Câu Hỏi Ôn Tập Mỹ Phẩm

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

CÂU HỎI ÔN TẬP MỸ PHẨM

1. Trình bày cấu tạo lớp biểu bì của da và các dược chất trong mỹ phẩm tác động đến lớp biểu bì ? ý
nghĩa của mỹ phẩm da?
a/Cấu tạo lớp biểu bì : 5 ý
1. Là lớp ngoài cùng,
2. Cho phép ánh sáng đi qua,
3. Không chứa các mạch máu
4. Có thể nhận oxy và dưỡng chất từ lớp sâu hơn của da hay mỹ phẩm đem vào.
5. Chia làm 4 lớp : sừng, hạt, gai, đáy.
Độ dày :
1. Mỏng nhất quanh mắt : 20 μm;
2. Vùng khác: 35-50 μm; bàn tay, chân dày hơn, lên tới vài mm
b/Các dược chất trong mỹ phẩm tác động lên lớp biểu bì : (5 Chất)
1. Glycolic acid (từ mía), Chúng hòa tan các liên kết giữa các tế bào, kích thích quá trình “lột da” tự nhiên, giúp
cho làn da trở nên mềm mại, trắng sáng hơn
2. Axit citric (từ họ cam quýt), có thể làm bong các tế bào da chết và tăng tốc độ chu kỳ tế bào mới.
3. acid hydroxycaproic (từ sữa ong chúa)…….giúp tẩy lớp tế bào chết (lớp sừng).
4. Vitamin C ức chế sản xuất melanin làm sáng da.
5. Alpha-arbuti, acid azelaic…: giảm melanin.
c/ Ý nghĩa của Mỹ phẩm da :
Chất dùng để bôi thoa vào cơ thể người nhằm tẩy sạch, tô điểm, tăng cường độ thu hút hoặc thay đổi
diện mạo mà không ảnh hưởng đến cấu trúc hoặc chức năng của cơ thể"
2. Trình bày cấu tạo lớp trung bì của da và các dược chất trong mỹ phẩm tác động đến lớp trung
bì ? ý nghĩa của mỹ phẩm da?
a/Cấu tạo của lớp trung bì : -4 ý
1. Nằm sát ngay lớp biểu bì,
2. có thể dày tới 3000um,
3. chứa các dây thần kinh, mạch máu, mạch bạch huyết, nang lông, tuyến nhờn và các tuyến mồ hôi.
4. Là 1 mạng lưới các sợi liên kết như Colagen ( 75%) trọng lượng trung bì , Elastin ( 5%) : định
hình cấu trúc da, Acid hyaluronic : giữ ẩm cho da .
b/Các dược chất trong mỹ phẩm tác động lên lớp trung bì :3 ý
+ Collagen , Elastin, HA
+ MP chứa : Retinol, Vita C, copper peptide => kích thích da SX 3 yto Co,El,HA
+ Chích tiểu cầu, chích serum chứa HA, Colagen …
c/ Ý nghĩa của Mỹ phẩm da : 3 ý
1. Giữ ẩm da, dưỡng da
2. Trẻ hóa da bằng (PRP) liệu pháp huyết tương giàu tiểu cầu, giảm hình thành nếp nhăn, trị sẹo rỗ,
bảo vệ da khỏi tác nhân gây oxy hóa……..
3. Cải thiện cấu trúc da, phục hồi làn da rạng rỡ; chống lại nếp nhăn
3. Trình bày nguyên nhân gây ra gàu ở da đầu và những thành phần có tác dụng kiểm soát gàu
dùng trong dầu gọi trị gàu ?
- Gàu là lớp tế bào chết ở lớp biểu bì bong ra
a/Nguyên nhân gây ra gàu ở da đầu : 3 ý
1. Do nấm da đầu Malassezia
2. Do dị ứng với hoá chất : gel tóc , thuốc xịt, dầu gội, dầu tóc
3. Quá nhiều mồ hôi, và thời tiết nóng nực
b/Những thành phần có tác dụng kiểm soát gàu dùng trong dầu gội trị gàu : 5 ý
1 Kẽm pyrithion ( ZPT) kháng nấm, kháng khuẩn ;
2 Steroid : chống viêm, chống tăng sinh TB;
3 Selenium sulfit : chống nấmMalassezia,
4 Imidazol, Ketoconazol : ngăn chặn sự sinh tổng hợp màng TB nấm
5 Hydroxypyridon : ngăn chặn sự tại màng tế bào và hô hấp của tế bào
4. Trình bày nguyên nhân gây rụng tóc và các dược chất chống rụng tóc?
- Rụng tóc là quá trình thay tóc già bằng tóc mới được quyết định bởi yếu tố di truyền.
a/Nguyên nhân gây rụng tóc:
 Rụng tóc sinh lý do hocmon
 Các nguyên nhân khác: 5 ý
1. Nhiễm nấm
2. Dùng các hoá chất có hại cho tóc : chất oxy hoá , chất khử tấy tóc trắng
3. Tăng nhiệt độ hoặc dùng nước kiềm …
4. Biều bì tóc hư hại khi quá nóng do uốn tóc hay AS’ mặt trời
5. Dầu gội đầu
b/Các dược chất chống rụng tóc: 3 ý
1. Minoxidil : tác dụng trực tiếp lên nang tóc, kích thích mao mạch nang tóc, tăng máu đi qua da đầu
2. Acid Azelaic : Kích thích mọc tóc
3. Tretionin : Dạng acid của vita A, phối hợp với Minixidil trị rụng tóc

5. Phân biệt dược mỹ phẩm, mỹ phẩm da liễu , hóa mỹ phẩm , mỹ phẩm thiên nhiên?
a/ Dược mỹ phẩm: 6 ý
 Là mỹ phẩm được nghiên cứu , bào chế như một dược phẩm
 Có nồng độ , hàm lượng dược chất phải nhỏ hơn thuốc da liễu
 Có khả năng thấm sâu , nhanh vào da
 Tá dược phải hạn chế tối đa phản ứng phụ
 SX phải đạt tiêu chuẩn chất lượng theo GMP
DMP vừa mang đặc tính của mỹ phẩm, vừa có thêm công dụng giúp điều trị , phục hồi của một
dược phẩm.
b/ Dược phẩm da liểu : 3 ý
 Điều trị cụ thể một vấn đề nào đó của da.
 Thành phần 100% là dược chất có tác dụng điều trị mạnh.
 Đặc biệt dễ gây kích ứng với da nhạy cảm

c/ Hóa mỹ phẩm: 2 ý
 Là sản phẩm chăm sóc da , dưỡng da , làm sạch da , trang điểm , làm tăng thêm vẻ đẹp bên ngoài
của người sd .
 Thành phần nguyên liệu là các hóa chất tổng hợp

d/ Mỹ phẩm thiên nhiên : 3 ý


 Có nguồn gốc 100% từ thiên nhiên
 Tuy an toàn cho da nhưng hiệu quả ko cao và đến rất chậm
 Ít hoặc không chất bảo quản nên tính ổn định kém

6. Phân biệt tác nhân sunblock và sunscreen, ý chỉ số PFA/PA?


Sunblock Sunscreen
- Che chắn ko cho UV qua da hoàn toàn - Cho 1 phần UV hấp thụ để tránh suy giảm
Vitamin D
PA PFA
-PA + : -Mức độ chống tia UVA từ 2-4 h
-PA ++ -Mức độ chống tia UVA từ 4-8 h
-PA +++ -Mức độ chống tia UVA từ 8-16 h
-PA ++++ -Mức độ chống tia UVA từ 16 h trở lên

7. Phân biệt tác nhân chống nắng vật lý và hóa học ? cho ví dụ?
Kem chống nắng vật lý Kem chống nắng hóa học
- TP chính : Zinc oxide or Titanium dioxide- TP chính : oxybenzone,octinoxate, octisalate
và avobenzone
- Khuếch tán & ngăn cản
- Kem nằm trên bề mặt da như 1 lớp áo, 1 bức
- Hấp thu
tường có khả năng phản xạ lại tia cực tím - Hoạt động như 1 màng lọc hóa học, bằng cách hấp
thu & thẩm thấu các tia UV, chúng sẽ đc xử lý &
phân hủy, phóng thích tia UV trước khi các tia này
có thể làm tổn hại đến da
- Chỉ có td chống lại tia UVB không tác dụng với
UVA
VD
VD
8. Định nghĩa chất lọc tia UV ? chỉ số SPF là gì? Ví dụ một kem chống nắng có SPF 80 nghĩa là
gì?
a/Chất lọc tia UV :
là những chất duy nhất & chính yếu. Được định hướng bảo vệ da chống lại tia tử ngoại bằng hấp
phụ, phản chiếu hay tán xạ/tiêu tan(bảo vệ da chống lại tia UV).
b/Chỉ số SPF
là chỉ số chống nắng biểu thị mức độ mà sản phẩm đó có thể bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời tia UVB.
c/ Kem chống nắng có SPF 80 nghĩa là:
 Da sẽ chịu đựng được các tác động của UV trong thời gian 800 phút
 Ngăn chặn ảnh hưởng mặt trời 80 lần so với không dùng kem
9. 16 chất lọc tia UV được chấp thuận , đặc tính cấu trúc và tính chất , tính an toàn của
oxybenzone, titanium dioxid?
UVA UVB UVA và UVB
1. Avobenzone 4. Aminobenzoic acid 13.Dioxybenzone
2. Ecamsule 5. Cinoxate 14.Oxybenzone
3. Meradimate 6. Ensullzole 15.Sulisobenzone
7. Homosalate 16.Titanium dioxid
8. Octocrylene 17.Zinc oxid
9. Octinoxate
10.Octisalate
11.Padimate O
12.Trolamine Salicylate
Đặc tính cấu trúc Tính chất Tính an toàn
oxybenzone Là một phân tử liên Một chất rắn màu Là chất gây dị ứng thông
hợp vàng nhạt thường
Thuộc nhóm các xeton Dễ dàng tan trong An toàn và hiệu quả ở nồng
thơm hầu hết các dung độ lên đến 6%
môi hữu cơ
titanium  Là Oxit tự nhiên của titan  Không hấp thụ qua da
dioxid  Tính chất đặc, màu trắng  Dị ứng tại chỗ
 Là chất chống nắng vật lý  Là chất gây ung thư
10. Trong mỹ phẩm : chế phẩm có tên gọi serum nghĩa là gì? Vai trò và tác dụng khi dùng?
- SR không liên quan đến huyết tương từ máu , không chiết xuất từ máu
 SR là sản phẩm dạng lỏng để chăm sóc da chuyên sâu , chứa các loại hoạt chất sinh học , có khả
năng thẩm thấu nhanh và sâu vào 3 lớp biểu bì , trung bì và hạ bì để nuôi dưỡng da từ gốc và không
gây bóng nhờn sau khi sd.
- Tác dụng : 3 ý
1. Duy trì độ ẩm cho da
2. Chống lão hóa, chống nhăn, chảy xệ da ( bằng cách kích thích tái tạo collagen)
3. Làm dịu , làm căng bề mặt da
11. Hyaluronic Acid ( HA) là gì? Vai trò, nhu cầu, nguồn gốc?
- Hyaluronic Acid ( HA) là phân tử dạng gel có khả năng giữ nước rất tốt, có chức năng làm chất đệm
và lắp đầy khoảng trống giữa tế bào.
a/ Vai trò HA : Là tp tạo nên vẻ tươi sáng , căng mịn của làn da. HA được xem là chất dưỡng ẩm
nội sinh cho da.
- Nhu cầu : dùng trong điều trị thoái hóa khớp , tạo filler trên mặt, làm đầy môi.
b/Nguồn gốc :
HA có trong cơ thể tập trung ở khu vực collagen ở lớp trung bì của làn da, đó là lý do tại sao HA
đóng vai trò quyết định quan trọng với vẻ đẹp của làn da.
12. Quy định của ASEAN về giới hạn kim loại nặng trong sp mỹ phẩm?
STT Chỉ tiêu Giới hạn
1 Thủy ngân Nồng độ tối đa cho phép có trong sản phẩm mỹ phẩm là
1 phần triệu (1ppm)
2 Asen Nồng độ tối đa cho phép có trong sản phẩm mỹ phẩm là
5 phần triệu (5ppm)
3 Chì Nồng độ tối đa cho phép có trong sản phẩm mỹ phẩm là
20 phần triệu (20ppm)

13. Điều trị bỏng nắng? có 3 cách


- Dùng thuốc giảm đau , kháng viêm ( aspirin, ibuprofen)
- Nhúng khăn ướt đắp lên da, nước xịt khoáng . Bù nước và điện giải.
- Hạn chế ra nắng từ 1-2 tuần

14. Rửa mặt đúng cách?


3 bước rửa mặt đúng cách
1. Tạo bọt mịn ( Bọt giúp đánh bay vết bẩn và tế bào chết trên da. Bọt càng mịn, càng nhiều, da sx
sạch)
2. Massage mặt ( Bắt đầu từ 2 gò má, lên trán, 2 cánh mũi và cằm)
3. Rửa sạch và thấm khô ( Vỗ nhẹ bằng nước sạch, rửa kỹ chân tóc và vùng cánh mũi, thấm nhẹ
bằng khăn khô)

15. Viết tắt của thực hành tốt sx thuốc? CGMP

16. Liệu pháp botilinum , trích tiểu cầu ?


a/ Liệu pháp botilinum là một protrin và là 1 độc ttos thần kinh do vk clostridium botulinum tạo ra
b/ Trích tiểu cầu : lấy huyết tương có giữ tiểu cầu đưa vào cơ thể , các tiểu cầu này giúp tạo ra các
yếu tố tăng trưởng có tác dụng tham gia tái tạo và phục hồi tổn thương trên da
17. Nguyên nhân gây mụn trứng cá, viêm nang lông và nám da?
a/NN Mụn trứng cá: khi tuyến bã nhờn hoạt động quá mạnh, chất bã tiết ra quá nhiều gây ứ đọng
lại ở đầu lỗ nang lông , kết hợp với các tb sừng đã tróc ra, làm tắc nghẽn lỗ chân lông, viêm nang
lông dẫn đến mụn và tạo nên một nút nhỏ ở đầu nang lông gọi là nhân trứng cá.
b/NN Viêm nang lông : đa số trường hợp viêm nang lông là do tụ cầu , ngoài ra có thể do vk Gr (-
), Pseudomonas, staphylococcus Gr(+)....., nấm men, nấm sợi, nhiễm vi rút herpes, u mềm lây và ký
sinh vật demodex
c/ Nuyên Nhân Nám da: thông thường do di truyền, đôi khi do rối loạn nội tiết, kinh nguyệt hoặc
cảm xúc, ăn uống thiếu rau quả tươi, phơi nắng nhiều, uống thuốc, bôi các thuốc hoặc mỹ phẩm gây
nhạy cảm ánh sáng, dùng thuốc lột da mặt, trị nám không đúng cách, đi nắng ko đội mũ........
18. Phân loại theo tình trạng da?
- GỒM 5 loại da
1. Da dầu nhờn : da thường bóng ở mũi hay trán.
2. Da khô: cảm giác căng và dễ kích ứng, dễ bong.
3. Da bình thường: da sạch sẽ, màu da đều , ko cứng ko mềm.
4. Da nhạy cảm: da dễ bị kích ứng tương ứng với người da type I và mang tính di truyền.
5. Da hỗn hợp: da dày, bóng kèm những phần khô

You might also like