Professional Documents
Culture Documents
Tailieumienphi - VN Giao Trinh Khi Cu Dien Pham Van Choi PDF
Tailieumienphi - VN Giao Trinh Khi Cu Dien Pham Van Choi PDF
Khí cụ điện
MỤC LỤC
Giáo trình.................................................................................................................................................... 1
Khí cụ điện................................................................................................................................................1
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. 2
* Khí cụ điện là các thiết bị điện dùng để đóng ,cắt , bảo vệ , điều khiển, ổn
định các mạch điện (đo lường) điện áp ,công suất (theo chức năng ).
- Điều khiển: Tin cậy ,chọn lọc,tự động lập lại.
- Đóng cắt là chức năng quan trọng ,không dòng điện (an toàn ) ,nhìn thấy khoảng
cách (dao cách ly) .
+Ngắn mạch rất khó khăn khi cắt dòng ,dùng cầu chì , máy cắt ,aptômát (hạ áp).
+ Quá tải có thời gian(rơ le nhiệt).
-Điều khiển : các thiết bị công tác làm việc với các chế độ khác nhau .
• Khí cụ điện theo điện áp : - Khí cụ điện cao áp Uđmức >1000V
- Khí cụ điện hạ áp Uđmức <1000V
Nguyên lý làm việc giống nhau nhưng phần cách điện khác nhau .Với khí cụ điện
cao áp thì phần này lớn.
Khí cụ điện cao áp : +Trung áp (≤36 kV)
+Cao áp (36÷40 kV)
+Siêu cao áp (>400 kV)
* Khí cụ điện dạng dòng : +Khí cụ điện một chiều
+ Khí cụ điện xoay chiều
• Khí cụ điện nguyên lý làm việc : + Điện cơ
+ Điện từ
+ Điện nhiệt
4 3
2
δ
Φδ
+ U
Φr
Φo
1
1-mạch từ tĩnh ; 2-cuộn dây; 3-mạch từ động( nắp);
4-lò xo nhỏ; 5-cứ chặn Φ0 từ thông ∑;
Φδ :từ thông làm việc ; Φr :từ thông rò; δ :khe hở làm việc ;
Định nghĩa : Nam châm điện l à một cơ cấu điện từ biến điện→ từ →cơ (lực ,mô
men).
- Đóng K → xuất hiện I trong cuộn dây ư vòng .
F = ιω :sức từ động [Avòng ]
F sinh ra từ thông : +Φδ →lực điện từ hút nắp (không phụ thuộc chiều i) m à
€δ
+ Φr
-μ : [ H/m ] đặc trưng cho độ dẫn điện.
μ0 = 4π 10 −7 H/m (chân không , không khí ) →tuyệt đối.
μx
- Độ dẫn từ tương đối μ
0
φ
- Mật độ từ thông B = ;S : tiết diện cực từ; B [ Wb/m2 ] , [ T ] .
S
B
- Cường độ từ trường : H = [ T/H/m ] , [ A/m ], [Tm/H ].
μ
1l
- Từ trở : Rμ = [ H-1 ]
μS
1 S
- Từ dẫn : G= =μ [H]
Rμ l
B
III
II
I
dB
I _tuyến tính; μ=
dH
III _bão hoà ;
II _phi tuyến → tính toán phức tạp.
* Phân loại :
- Nam châm điện nối tiếp :cuộn dây nối tiếp với phụ tải →dòng điện phụ thuộc phụ
tải .
- Nam châm điện song song :cuộn dây song song với phụ tải .
- Nam châm điện xoay chi ều ( AC )
Nam châm điện một chiều ( DC ).
2,Các định luật cơ bản:
2.1, Định luật Ôm :
Uμ
Φ= = U μG
Rμ
2.2, Định luật Kirchoff 1 : ∑ Φi = 0
2.3, Định luật Kirchoff 2 : F = ∑ U μi = Φ(Rμ1 + ... + R μn )
2.4, Dòng điện toàn phần :
F = ∫ Hdl
l
3, Ứng dụng: sử dụng rộng rãi trong các cơ cấu truyền động , công tắc tơ ,…, thiết bị
bảo vệ ngắn mạch trong máy cách điện ,dùng trong điều khiển ,các cơ cấu phân ly ,
phân loại cơ cấu điện từ chấp hành ( phanh hãm điện từ ).
4, Tính toán nam châm điên :
- Mạch từ phi tuyến →tuyến tính hoá .
1l
-Khó xác định chính xác từ trở của mạch từ : Rμ = chỉ đúng cho tuyến tính
μS
đều.
* Phần sắt từ :phụ thuộc điểm làm việc trên đồ thị B(H)
S
Vd: G Fe = μ Fe
l
nếu điểm làm việc thuộc vùng tuyến tính μ= const , μFe >> μ0 →bỏ qua từ trở sắt
từ .
* Phần không khí :
- Ở khe hở không khí lam việc + Từ dẫn rò.
Φδ
- Công thức chung : Gδ =
U μδ
→ không khí không phụ thuộc vào điểm làm việc B(H) .
- δ < < S → coi trường điện từ ở δ là trường song phẳng (đều)
Φδ BS S
b Gδ = = = μ0 [H]
m a U μδ Hδ δ
δ
Điều kiện : d ≤ 0.2 d - đường kính nêú hình trụ
δ
≥ 0.2
d
1, Phân chia từ trường :
→ Chia từ trường thành các vùng đơn giản
Tính dần các trường thành phần
Tổng hợp lại
a2
* Với hình hộp chữ nhật : G δ0 = μ 0
δ
-1/2 trụ đặc :
δ tb
G δ2 = μ 0
S tb
V
⇒ G δ2 = μ 0 = 0.26μ 0 a
δ 2tb
a
δ
2a
G δ3 = μ 0
- ½ trụ rỗng : δ ( m=1:2δ )
π + 1
m
- ¼ c ầu đ ặc : G δ4 = 0.077μ 0 δ
m
- ¼ cầu rỗng : G δ5 = μ 0
4
G δ = G δ0 + G δ2 + G δ3 + G δ4 + G δ5
16
G δ − G δ0 = ∑ G δi →từ dẫn tản
2
G G +G G
Hệ số từ tản : δ t = G = G = 1+ t
δ δ0 t
δ0 δ0 G δ0
Khi δ nhỏ ;a,b lớn → G t 〈〈 G δ0 → δ t = 1
δ càng lớn δ t ↑
→ Kết quả tương đối chính xác nhưng phức tạp → dùng tính toán kiểm ngiệm.
2, Tính bằng công thức thực nghiệm ( kinh nghiệm ):
Bảng ( 1-3) <22>
3, Tính bằng hình vẽ :
Khi cực từ khức tạp không dùng 2 loại trên thì vẽ bức tranh từ trường
+Đường sức từ
→ dẫn
+Đường đẳng thế
δ
S
ltb
biết Φ δ tìm F = ιω
⇒ mạch từ thay thế :
Φ δ = Φ Fe vì Φ rò = 0
F = Φ δ ( R µFe + R δ )
R µFe
Rδ
S
Gδ = µ0
F δ
1 l tb
Rµ =
B µ S
Bh
H
Φ
⇒ B= →H
S
Mạch từ một chiều I=const →F= const không phụ thuộc vào δ
UFe ↑ →bão hòa .
b, Ngược : biết F
F = IW = Φ( R μFe + R δ ) → tính được R δ
⇒ Phương pháp dò trên cơ sở bài toán thuận : có thể dựng hình →kết quả trường
hợp đặc biệt .
IW = Φ(R μFe +R δ ) = Hl tb +
BS
GS
IW BS
=H+
l tb G δ l tb
B
M
Bδ
α
H
0
H
Φδ
x x
Φδ Φδ
Mạch từ thay thế :
Φδ
G δ1 Grò
G δ2
Φ0 IW
Gr =kgrl
gr : dẫn suất từ dò ; k<1 – hệ số từ dẫn rò qui đổi.
lS lS
G δ1 = μ 0 ; G δ2 = μ 0 .
δ1 δ2
+Thuận : Φ → F
+ Ngược : F → Φ
ιω
* Gọi f =
l
x
U µx = fx = ιω ( từ áp tại điểm α )
l
x
Từ thông rò tại dx : dΦ rò = U µx dG rò = ιω g r dx
l
ιω l 2
1
⇒ Φ rx = g r ⇒ Φ rl = ιω lg r = ιωG r
l 2 2
1
⇒ G r = lg r từ dẫn rò qui đổi theo Φ ( Nam châm 1 chiều )
2
x
δ Uμδ
1 1’
2 2’ l12
3 3’ l23
4 4’
l34
Uμ
nắ
p
Φn
Rδ Φδ R ′δ
1′ x
R 12 Φr1
′ Φδ
R 12
2′
R 23 Φr2
R ′23
3′ Φ
R 34 Φr3 R ′34
4′
Φd
* Thuận : cho Φ δ → F
Φδ Φδ
Φ δ = BnSn ⇒ Bn = = → H → µn
Sn S
B (H )
1 ln
Rn = → U11' → R r1
µ n Sn
Φ 11' = Φ r1 + Φ δ → Φ 11'
Φ 11'
B11' = → B( H )
S
μ 11' → R 12
* Ngược : cho F → Φ δ dùng phương pháp dò
- Dùng hệ số từ rò
Tại bất cứ điểm α ;
Φ
Φ x = Φ δ + Φ rx = Φ δ 1 + rx = Φ δ σ rx
Φδ
- Từ dẫn và điện cảm :
L = w2G ; G- từ dẫn
w –số vòng dây
L –điện cảm
XL = wl =2лfl ; f#0
§1.4 : Mạch từ xoay chiều .
U U
I= =
ωl 2πfω 2 G
R<<XL
→ I phụ thuộc khe hở δ , Φ không phụ thuộc δ .
U
Ở nam châm điện 1 chiều I = = const không phụ thộc khe hở δ .
R
+
dδ
Wn.m :vòng ngắn mạch
làm cho từ thông và từ áp
lệch pha về từ →chống
rung nam châm điện xoay
chiều .
Wn.m
U~
Φr w1
→ Giản đồ véc tơ :
IR
-E U
Uμ Φxμ
In.m ΦRμ
m m m
ωq
S cd = ⇒q
kđ
Sức từ động : ( iw ) = f(δ)
- ở chế độ dài hạn ( trạng thái hút ) δ = 0.5 [mm]
→ khe hở công nghệ và chồng đỉnh .
Φ
- Imω = m G (δ = δ )
∑ min
( I m ω) 1
→ I= ; q = j I → S cd
2ω
3, Tính lại cuộn dây khi thay đổi điện áp :
- Cơ sở : + Sức từ động không đổi Scd = lh = const
+Từ thông không đổi
+ Chế độ nhiệt không đổi j = const
U1 ω1 q 1 d2
= = =
U 2 ω2 q 2 d1
Bài tập về nhà : Cho Scd = lh , biết U- , tính w, q sao cho j = 3 [A/mm2 ] (chọn kđ ) .
1
Nếu Bδ = const trong S → F = 2µ B δ S
2
0
i
i1 i2
ψ2
δ = δ2 ⇒ Wµ 2 = ∫ idψ = S ocdo
0
∆Wµ = Wµ1 + Wµ 21 − Wµ 2 = S oado = F∆S
∆Wµ dWµ
⇒F= =
∆S dS
1
Wµ1 = Ψ1i1
2
1
Wµ 2 = Ψ21i 2
2
1
Wµ12 = ( Ψ2 − Ψ1 )( i1 + i 2 )
2
Đặt Ψ2 = Ψ1 + ∆Ψ
§1.7 : Lực hút điện từ của nam châm điện xoay chiều .
i = Ι m sin ωt
Φ = Φ m sin ωt
2
1 2 dG 1 Φ sin ωt dG 1 Φ 2m dG
F = ( iω) = m = sin 2 ωt = Fm sin 2 ωt
2 dS 2 G dS 2 G dS
1 − cos 2ωt 1 1
= Fm = Fm − Fm cos 2ωt = F− + Fx
2 2 2
Fm - biên độ lực điện từ .
t
Fm F
0 t
л 2л
F-
Sơ đồ :
vòng ngắn mạch
U~
Sơ đồ thay thế :
Φδ
Φt
Gr
Gt
Xμ
Φr
Φδ
Φ = Φ t + Φ r = Φ1 + Φ 2
2πf
Φ 2 chậm pha so với Φ 1 góc α tgα = G δ 2
rn .m
F1 = F1m sin ωt = F1tb − F1tb cos 2ωt
2
F2 = F2 m sin ωt = F2 tb − F2 tb cos( 2ωt − α )
2
iω
Φ− = ; δ ↑⇒ G ↓⇒ Φ ↓
R
F
~
-
δ
Bài tập:(Iw) = const ( B như nhau ),cùng một mạch từ δ = δmin .Hỏi F- >< F~?
§1.8 : Đặc tính động của nam châm điện một chiều .
- Thông số quan trọng của NCĐ :+ Thời gian tác động .
+ Thời gian nhả của nó .
+ Thời gian tác động ( ttđ )là thời gian kẻ từ khi đưa tín hiệu tác động cho đén khi nắp
chuyển động xong δ = δmin. .
+ Thời gian nhả ( tnh ) là khi cắt điện cuộn dây đến khi nắp của NCĐ kết thúc
chuyên động δ = δmax .
I, Đặc tính động của NCĐ 1 chiều :
i δ
Ink
đ
Inh
δmax
t1 t2 δmin t3 t4 t
tnh
tkđ
2mx
t4 =
Fc − F
II.Đặc tính động NCĐ xoay chiều (SGK)
Chương 2 : Sự phát nóng của khí cụ điện
§1.Đại cương
-Thiết bị hỏng do + Điện áp cao → đánh thủng cách điện → chạm chập ,ngắn mạch
+ Nhiệt dòng điện gây nên → nóng cách điện → già hóa , cháy
-Vật liệu cách điện – độ chịu nhiệt → cấp cách điện
-Dạng tổn hao năng lượng trong dây dẫn :
ρ = I2R
l
Trong đó : R = ρ : điện trở 1 chiều của dây dẫn độc lập
s
Rv = KmR : Km là hiệu ứng mặt ngoài lên tổn hao dây dẫn
-Tổn hao trong vật liệu dẫn từ (thép) không tải
(f,B,ρxoáy) ⇒ ρ( W/leg) ⇒ f,B,vật liệu
-Tổn hao trong chất điện môi :
ρ = 2ΠfU2tgδ
Trong đó : tgδ là góc tổn hao điên môi .
θ2
- Đối lưu
- Bức xạ
§3.Các chế độ làm việc của khí cụ điện
Bắt đầu làm việc → phương trình cân bằng năng lượng :
ρdt = k T S T + τdt + cT dτ
Trong đó : ρdt là tổn hao
kT + τdt là tổn hao toả ra môi trường
cT dτ là tổn hao lam nóng
cT = c0 m là nhiệt dung thiết bị
ρ là công suất
ST là diện tích toả nhiệt
KT là hệ số toả nhiệt
−t
−t
CT
⇒ τ = τ 0 e T + τ ∞ 1 − e T
với T =
= CT RT là hằng số thời gian nhiệt
K T S T
−t
= → τ = → τ = τ − T
+ t 0 0 0 ∞1 e → Quá trình phát nóng
−t
+ Quá trình nguội : 0 = kT ST + τdt + cT dτ → τ = τ ∞ e T
τ∞
τ0
A
Lạnh
Nóng
0 t
T
P2
τ mxx 2 = τ ∞
τ max 1
P1
t
tlv
k I = kp
3.Chế độ ngắn hạn lặp lại
t ck = t lv + t ngh
tlv bé → τ max < τ ∞
Sau nchu kì → chế độ ổn định giả quanh ( τ min , τ max )
τ bé → τ → τ 0
τ
t
t lv
t ck1 t ckn
t ck 2
− t lv
- τ = τ
Chu kì 1 : 1 ∞ 1 − e T
− t lv
τ1' = τ1e T
− t lv
− t lv
- Chu kì 2 : τ 2 = τ1e
' T
+ τ ∞ 1 − e T
t lv
τ = τ2 e
'
2
T
− t lv
− t lv
τ max
= τ ∞ 1 − e T + τ min e T
− t ngh
τ min = τ max e T
t lv − t ck
−
1− e T
τ∞ 1− e T
τ max = τ ∞ < τ ∞ = τ chophép → cho phép quá tải k ρ = = − t lv
>1
− t ck
τ max
1− e T 1− e T
- Đo nhiệt độ điểm
- Quán tính nhiệt bé
- Có thể truyền đi xa
- θmax cao
- Không cần co nguồn mà vẫn được chỉ thị
4.Đo bằng bức xạ hồng ngoại
⇒ F = ∫ dF = ∫ i1 B sin βdl1
0 0
i 2 dl 2 sin α
- Môi trường µ = const thì dH =
4πr 2
(
I2(A) là dòng điện trong đoạn mạch dl2(m), r là khoảng cách dl1 với dl2, α = i 2 dl 2 )
l
M 0 i 2 sin αdl 2 2
i sin α
dB = M 0 dH ⇒ dB =
4πr 2
⇒ B = ∫
0
10 −7 2 2 dl 2
r
l1 l 2
sin α sin β
F = 10 i 1i 2 ∫ ∫
−7
dl1dl 2 (N)
0 0 r2
l1 l 2
sin α sin β
kC = ∫∫
0 0
r 2
dl1dl 2 : gọi là hệ số kết cấu
⇒ F = 10 i1i 2 k C (N) → để xác định hướng của F ta dung quy tac bàn tay trái
−7
- Nếu co 2 mạch vòng i1,i2 ta có phương trình cân bằng năng lượng :
1 1
W= L1i12 + L 2 i 22 + Mi 1i 2
2 2
1 2 1
L1i1 + L 2i 22 : là biến đổi tự cảm
2 2
Mi1i 2 : là biến đổi vị trí
-Nếu cho 1 mạch vòng :
∂w 1 ∂L
F= = i 1i 2 (N)
∂x 2 ∂x
-Nếu cho 2 mạch vòng :
∂w ∂L
F= = i1i 2
∂x ∂x
Điều kiện biết được biểu thức giải tích của L, M theo x
Lực điện động → hệ (l1,l2 …) bền vững nhất → năng lượng lớn nhất .
- Các trường hợp thường gặp :
§3.2 Tính toán lực điện động ở các trường hợp thường gặp
1.Lực điện động ở các thanh dẫn song song
l1
d i1
a
i2
l2
d : đường kính dây dẫn << l
l
µ 0 i 1dy µ 0 1 sin α
dB = M 0 dH = sin α ⇒ B = i 1 ∫ 2 dy
4π r 2 4 π 0 r
i1 :
a
Đặt y = a/tgα ; r = a/sinα → dy = − 2 dα
sin α
α1
µ i sin α µ i cos α1 + cos α 2
⇒B= 0 1 ∫ − dα = 0 1 ⇒ dF = Bi 2 dx
4π π −α 2 α 4π a
2l a
l2 2
µ 0 i1i 2 cos α 1 + cos α 2 a
dx ⇒ F = ∫ dFx = 10 i1i 2 1 + −
−7
dFx =
4π a a l l
0
+ Dập hồ quang trong thiết bị điện hạ áp băng phương pháp kéo dài quãng đường đi
hồ quang
Về bản chất lực điện động lực điện từ vì có thể thay thế từ trường µFe → dòng điện i
2.Điện 3 pha
+ j = 10 2 ÷ 10 5 A/mm2
+ Quá trình ion hóa < Phản hồ quang → hồ quang giảm→ hồ quan sẽ tắt
Muốn dập tắt hồ quang điện 1 chiều tức là làm cho nó không cháy ổn định →
UR,UL không cắt nhau.
U hq = E hq l hq E hq = const
Tải cố định → UR cố định → Uhq tăng → không cắt Ur⇒ tăng Uhq thì tăng chiều dài ống
hồ quang
Tải R :
Uphục hồi > Uchọc thủng→ hồ quang cháy lại do nguồn và điện tích tải
Uo , I hq trùng pha
i0 = 0
Uo , I hq lệch pha nhau góc π/2 vi vậy : u = u ⇒ tạo điều kiện thuận lợi cho
0 max
ion hóa và năng lượng tích trữ nên khó dập hồ quang
U C = U max
Uo , I hq lệch pha nhau góc π/2 vi vậy : U = 3U ⇒ khó dập tăt hồ quang hơn
C max
Để dập tắt hồ quang thi cần làm cho : quá trình phản ion > quá trình ion
Chính là làm cho thời gian phong hồ quang giảm thì phản ion mạnh
a. Kéo dài bằng cơ khí → tăng khoảng cách giữa 2 tiếp điểm (điểm cực)→ tăng chiều
Tuy nhiên nếu tăng nữa thì hiệu quả không tăng. Uđánh thủng vao khoảng 3000V/mm
b. Bắt hồ quang đi vào khe ziczắc : dùng từ trường để thổi hồ quang vào khe zic zắc
c.Thổi hồ quang bằng từ : lực điện động i và Fe→ dàn dập và kéo dài hồ quang tỏa
- không khí khô sạch nén với áp suất cao 20 at trong bình ống dẫn đến vùng điện cực
→ thời điểm mở → van mở thổi mạnh → thổi đọc lập (không phụ thuộc I cắt)
a.Dầu biến áp
-Nhược điểm : lượng dầu giảm vì hóa hơi và bẩn →thường kiểm tra lọc sạch bổ
-dùng vật liệu như thủy tinh hữu cơ …→ nhiệt độ cao → hóa hơi → có độ bền cách
điện cao → với cầu chì cao áp → thổi hồ quang .Lực cắt không lớn ,thiết bị rẻ tiền →
thông dụng
-Khả năng ion hóa bằng 0 → nhiệt độ hồ quang bé →kích thước bé → không cần bảo
dưỡng
nhiệt độ cao ,nén SF6 trong buồng dập ,áp suất vài at
Nếu áp suất thấp nên dập hồ quang kém (khóa không cho thao tác )→ Máy cắt cao áp
→ Siêu cao áp
Chia nhỏ hồ quang → điện áp cao → dùng thông dụng máy cắt hình T nối tiếp → thao
pha
-Định nghĩa :
tăng
F
Về lý thuyết S tx = πa 2 = trong đó F là lưc nén tiếp xúc
δ
R tx
Txmat
txduong
2a Txđxđi
Yêu cầu : dẫn điện tốt ,t0nc cao , Rtx tốt , ít bị ăn mòn hóa học ,ít ăn mòn (chịu, hồ
quang),sau phát hóa ,dễ gia công,rẻ
- Đồng : Rtx lớn (ôxi hóa,ít mòn ,cứng,chịu hồ quang)sau phát hóa,dễ gia công
,rẻ→khử lớp oxi hóa bề mặt → khử đi trong quá trình tiếp xúc có trượt trên nhau
hoặc đóng
Chú ý : Khi tính nhiệt độ U=Umax=1.1 Uđm
U=Umin cho phép
-Bạc ít bị oxi hóa ,kém chịu hồ quang→ tiếp điểm làm việc với Iđm
-Nhôm : oxit bền vững → không làm tiếp điểm
-Vônfram: nhiệt độ nóng chảy cao →dùng cho tiếp điểm hồ quang
-Kim loại gồm : hỗn hợp bột kim loại ,ép áp suất cao tạo các tính chất vật lý thích
hợp
§5.5 Kết cấu tiếp điểm
+ Kiểu công sơn :
Thanh dẫn Tiếp điểm
động
l td
lún
Lò xo
tiếp
điểm
Động
Tĩnh
Trụ đặc
Giá đỡ lò xo
Lò xo tiếp điểm
Tiếp điểm tĩnh
Dây dẫn
mềm i
U
Cách điện rắn : hỗn hợp
+ Quá điện áp : U > U đm
Nguyên nhân : - Do sét (quá điện áp khí quyển)
-Thời gian rất bé → xung rất lớn → không dao động , tắt nhanh
theo khoảng cách → U = (chục ÷ trăm) Uđm ,phóng điện bề mặt
Thiết bị chống sét : sừng , van có khe hở hay van không có khe hở → ở
trước máy biến áp gần thiết bị
U < U kq
- Do thao tác → đóng cắt tải lớn cộng hưởng vài lần Uđm vơi t > t
kq
Ôn tập
Bài tập : chương 1 ( NCD)
Nam châm xoay chiều có vòng ngán mạch
Sức từ động Imax
Ihdung
Lý thuyết : chương 2,3,4,5
Xoay chiều (ψ,Φ,B) giá trị max ( biên độ )
Số liệu thiết kế
Ma
P = 55kW cosϕ = 0,97 ≥ 1,8
M dm
2p = 4 η% = 90
I kt
U = 220/380 V ≤ 6,5
I dm
M max
> 2,2
M dm
1. P= 55 kw
n = 0,9
cosϕ = 0,91
Theo cấp công suất và cosϕ dãy 3x chọn n= 1500 vong/phut ( 228 )
2. xác định chiều cao tâm trục 2p = 4 ( 230 )
h = 220 ( mm) , Dn = 39,2 cm
kđ = 0,64 - 0,68, chọn kđ = 0, 68
3. Xác định D
KD =D/Dn => D= 0,68.33 : 2 = 26,65 ( cm )
4. Công suất tính toán
k E Pdm
P' = .
η cos ϕ
Chọn kf = 0,97( 231 )
0,97 55
P' = . = 65,14 (kw )
0,9 0,91
7. Hệ số kinh tế
ls 18
α = τ = 20,9 = 0,86 => thoả mãn
8.Dòng điện pha định mức
P.10 3 55.10 3
I= = = 101,75 ( A )
3U 1 .η. cos ϕ 3,220.0,9.0,91
THIẾT KẾ STATO
= 1,7 ( cm )
1900
=> J = = 5 ( A / mm2 )
380
=> tiết diện sơ bộ dây dẫn
I 101,75
sdd = J.a .n = 5.2.4 = 2,54 ( mm2 )
1 1
số sợi chập n1 = 4
chọn loại dây dẫn đòng tròn PEN có
dcd = 1,975 ( mm2 )
d = 1,88 ( mm )
14.Kiểu dây quấn
Chọn dây quấn bước ngắn
Z1 48
τ = = = 12 rãnh
2..p .4
chọn y= 10
y 10 5
=> β = = =
Z 12 6
15.Hệ số dây quấn
5 π
ky = sinφ.л/2 =sin( . ) = 0,9659
6 2
α 15
sin q.sin 4.
2 = 2 =
kr = α 15 0,9576
q sin 4. sin
2 2
p.360 360.2
α = Z = 48 = 15
1
s d 1
Chọn kc = 0,95
BZ 1 = (1,7 ÷ 1,85 ) = 1,7
19. Sơ bộ xác định chiều cao gông Stato
Φ.10 4 0,0183.10 4
h g1= 2.B .l .k 2.1,5.18.0,95 = 0,8 ( cm )
' =
g1 δ c
HINH VE
h42
d2
d1
hr2 d41
Dm
D
Dm
32. Chọn
Jv = 2,5 ( A / mm2 )
S.I 240,6
Sv = J = 2,5 = 960,64 ( mm2 )
t
v
33. Chọn kích thước sơ bộ Roto
—chọn dạnh rãnh
HINH VE
b12
h42
hr2 h12
D ' − D t 26,51 − 8
h r2 = = = 9,255
2 2 (m)
Chọn hr 1 = (25 ÷ 45 ) mm
Chọn hr 2 = 35 mm
b42 = 1,5 mm
h42 = 0,5 m
d = 7 mm
a x b = 25 . 38,4 mm
h12 = hr 2 - h42 - d = 27,5 ( mm )
34. Diện tích rãnh R
π 2 π
S r2 = .d + h 12 .d = .7 2 + 27,5.7 = 231
4 4 ( mm2 )
35.Diện tích vành nm
a x b = 25.38,4 = 960 ( mm2 )
36.Bề rộng răng ở 1/3 chiều cao răng
' 4 4
D − 2.h 42 − 3 (h 12 + d ) 265,1 − 2.0,5 − 3 (27,5 + 7)
bZ 1 = π. − d = π. − 2 = 11(mm)
2 3 Z2 38
b 42 2 1,5
( ) ( )2
0,7
ν2 = δ = = 0,64
b 42 1,5
5+ 5+
δ 0,7
2,19
k δ2 = = 1,02
2,19 − 0,64.0,07
=> kδ = k δ .k δ = 1,109 . 1,02 = 1,131
1 2
d 7
h 'Z2 = h Z2 − = 35 − = 32,6(mm)
3 3
48.Hệ số bão hòa răng
Fδ + FZ1 + FZ2 962,7 + 82,84 + 144,7
kZ = = = 1,24
Fδ 962,7
49.Mật độ từ thông trên gông Stato
Φ.10 4 0,0183.10 4
B g1 = =
2h.g 1 .k c .l1 2.3,6.0,95.18
50. Cường độ tư trường trên gông S
H g = 10,6
1
π( D + h r1 ) π(26,65 + 2,68)
τy = .y = .10 = 19,19
Z1 48
k d = 1,3 (1,55 )
1
π.p π.2
Với ∆ = 2. sin Z = 2. sin 38 = 0,329
2