Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 - Làm Quen V I ASP - NET - Giáo Trình FPT - Có VÍ D Kèm Theo PDF
Bài 1 - Làm Quen V I ASP - NET - Giáo Trình FPT - Có VÍ D Kèm Theo PDF
Internet
Trong một ứng dụng ASP.NET, mỗi trang Web được gọi
là một Web Form
Có hai mô hình viết mã cho một Web Form
1. Mô hình trang đơn
Trang ASP.NET
(file .aspx)
-Điều khiển
HTML
Mã đánh dấu Mã lập trình
C#
- Điều khiển
(Mark Code) (xử lý sự kiện)
hoặc VB
ASP.NET
- CSS…. Trình bày giao diện
Gọi (Call)
Chứa mã đánh dấu và mã gọi Chứa các mã lập trình xử lý sự
file code-behind kiện trang
<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN" Dòng chỉ dẫn <@Page….>
"http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd"> Thuộc tính CodeFile chỉ ra tên file code-
behind của WebForm
<html xmlns="http://www.w3.org/1999/xhtml"> Inherits chỉ ra tên lớp của Web Form
<head runat="server">
<title>Một Web Form đơn giản</title> Tiêu đề trang
</head>
<body style="height: 141px">
<form id="frmSimpleWebForm" runat="server">
<div style="height: 133px"> Phần nội dung trang
Đây là một Web Form đơn giản Web nằm trong thẻ
<br /> <form>
User:
Chứa: Đoạn văn bản,
<asp:TextBox ID="txtUser" runat="server"></asp:TextBox>
<br /> mã HTML, điều khiển
<asp:Button ID="btnSubmit" runat="server" Text="Submit" /> ASP.NET
</div>
</form>
</body>
</html>
Làm quen với ASP.NET 13
Ví dụ về Web Form
sử dụng mô hình Code-behind
Mã cs: Chứa các phương thức xử lý sự kiện trang
using System;
Khai báo các namespace cần thiết
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Web;
using System.Web.UI;
using System.Web.UI.WebControls; Tên lớp thừa kế lớp Page. Tên lớp
này được khai báo trong dòng chỉ
public partial class SimpleWebForm : System.Web.UI.Page
dẫn @Page của fle aspx
{
protected void Page_Load(object sender, EventArgs e)
{
// Các mã xử lý sự kiện Load của trang
// Thường là các mã khởi tạo giá trị Default cho các điều khiển
}
protected void btnSubmit_Click(object sender, EventArgs e)
{
// Mã xử lý sự kiện người dùng nhấn vào button Submit
}
}
Solution
Toolbox Vùng làm việc chính Explorer
chứa các - Lập trình viên có thể chứa cấu
điều khiển sửa nội dung các File trúc file và
thiết kế aspx, cs.. thư mục của
giao diện - Các File được hiển thị ứng dụng
Web Form ở ba chế độ Design
hoặc Split hoặc Source.
Cửa sổ
Properties.
Để chỉ định
các thuộc
tính cho các
thành phần
của trang
Các nút bật chế độ Design, Split, Source
Web
Làm quen với ASP.NET 25
Demo
Tạo giao diện Web Form
Sự kiện Page_Load
thường kết hợp với thuộc
tính IsPostPack để thiết
lập giá trị mặc định của các
điều khiển.
Sửa lại ứng dụng. Sau khi Click vào button “Tính” sẽ
chuyển sang trang mới hiển thị thông tin sản phẩm và
kết quả tính toán
Response.Redirect("OutPut.aspx?MaSP="+txtMaSP.Text+"&TenSP="+txtTenSP.Text+
"&SoLuong="+txtSoLuong.Text+"&Gia="+txtGia.Text);
}
Làm quen với ASP.NET 31
Demo
Đối tượng Request và Response
Kiểm thử ứng dụng là quá trình kiểm tra xem ứng dụng
có hoạt động chính xác.
Với ứng dụng ASP.NET, việc kiểm thử ứng dụng phải
thực hiện trên tất cả các trình duyệt
Demo:
Kiểm thử ứng dụng với trình duyệt mặc định
Kiểm thử ứng dụng với các trình duyệt khác
Khi kiểm thử ứng dụng, một lỗi có thể xảy ra ngăn
không cho ứng dụng thực thi.
Khi lỗi xảy ra, một ngoại lệ sẽ được tạo.
Nếu ngoại lệ không được bắt và xử lý, ứng dụng sẽ
chuyển sang chế độ ngắt và hộp thoại Exception
Assistant sẽ hiển thị.
Hộp thoại Exception Assistant cung cấp các mô tả về lỗi
và trỏ tới vị trí câu lệnh gây lỗi trong chương trình
Trong bài này sinh viên đã học các nội dung sau:
ASP.NET & các khái niệm cơ bản
ASP.NET là một framework được phát triển để xây
dựng các trang web động kết hợp giữa HTML, CSS,
JavaScript và mã kịch bản phía server.
Web Form
Sự kiện
Các sự kiện trong vòng đời một trang Web
Sự kiện người dùng
Đối tượng Request/Response
PostPack