Professional Documents
Culture Documents
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT-NPC-2016 PDF
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT-NPC-2016 PDF
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT-NPC-2016 PDF
Ký mã hiệu: EVNNPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành: 01
MỤC LỤC
-2-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
-3-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
-4-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Ghi chú:
- Chiều dài dòng rò của cách điện đối với khu vực ô nhiễm nặng, bụi bẩn, hay ở
độ cao lắp đặt lớn hơn 1000m có thể tăng chiều dài dòng rò lên mức 31 mm/kV.
- Với các thiết bị lắp đặt ở độ cao trên 1000m (hoặc ở khu vực thƣờng xuyên có
nhiệt độ môi trƣờng dƣới 00C)đƣợc thiết kế riêng cho từng khoảng cao độ lắp đặt. Khi
-1-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
đó các tiêu chuẩn về mức cách điện, áp lực vỏ thiết bị, chế độ làm mát, … đƣợc điều
chỉnh cho phù hợp.
3. Quy định chung khác:
Bộ tiêu chuẩn kỹ thuật này đƣợc xây dựng với các yêu cầu kỹ thuật, công nghệ
và cấu hình ở mức cơ bản. Trong quá trình áp dụng, tùy thuộc vào từng điều kiện cụ
thể cho phép lựa chọn áp dụng các tiêu chí ở mức cao hơn và/hoặc bổ sung thêm các
chức năng, thông số kỹ thuật khác cho phù hợp với yêu cầu thực tế.
-2-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
-3-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
-4-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
IEC 60502 Cáp cách điện điện môi đùn ép rắn cho dải điện áp từ
1kV đến 30kV (Extruded solid dielectric insulated cables
for rated voltage from 1 kV up to 30 kV)
IEC 60551 Đo lường mức ồn của máy biến áp và cuộn kháng
(Measurement of transformer and reactor sound level)
IEC 60815 Lựa chọn chất cách điện (Choice of insulators under
pollution)
IEC 61238 Quấn và nối cáp đồng (Crimping and gripping
connection for copper cables)
IEC 60137 Sứ xuyên cách điện cho điện áp xoay chiều trên 1000 V
(Insulated bushings for alternating voltages above 1000
V)
ISO 2063 Lớp phủ bảo vệ của săt và thép chống ăn mòn (Metallic
coating-protection of iron and steel against corrosion)
-5-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Bình dầu phụ hoặc cơ cấu chứa dầu dãn nở đƣợc nối thông với thùng máy biến
áp. Trong dải nhiệt độ dầu trong máy biến áp từ 5°C đến 105°C dung tích thùng dầu
phụ và cơ cấu dãn nở phải đảm bảo sao cho dầu trong thùng dầu phụ không đƣợc tràn
ra ngoài và không thấp hơn đáy bình dầu phụ. Đáy bình dầu phụ có độ cao tƣơng
đƣơng đầusứ xuyên trung áp.
Đối với máy biến áp kiểu kín, vỏ máy phải có khả năng tự giãn nở để trong dảỉ
nhiệt độ làm việc, thử nghiệm (5°C đến 105°C) hoặc bị tác động bởi các thao tác bình
thƣờng (bốc dỡ, vận chuyển …), mức dầu trong máy (đƣợc kiểm tra qua ống kiểm tra
mức dầu) phải nằm trong giới hạn cho phép. Nắp máy bố trí ống bổ sung dầu có độ
cao sao cho dầu phải điền đầy đƣợc vào sứ trung áp của máy biến áp (có thể bố trí
chung với ống chỉ thị mức dầu). Độ ngập trong dầu của ruột máy phải đảm bảo ≥10cm
đối với MBA có cuộn 35kV và ≥8cm đối với MBA thấp hơn (tính từ điểm cao nhất
mang điện của khóa chuyển mạch). Trong mọi trƣờng hợp và trong quá trình sử dụng,
MBA kiểu kín phải luôn đảm bảo mức dầu điền đầy trong sứ trung áp của MBA.
Trƣớc và sau khi thử nghiệm độ tăng nhiệt MBA cũng nhƣ các thử nghiệm khác, khi
quy về cùng nhiệt độ, nếu mức dầu của MBA thay đổi thì vỏ MBA kiểu kín này đƣợc
coi là không đạt yêu cầu.
Xử lý bề mặt: thùng chứa máy biến áp và các phụ tùng phải đƣợc bảo vệ chống
rỉ, chốngăn mòn bằng công nghệ sơn tĩnh điện hoặc mạ kẽm nhúng nóng, độ dày tối
thiểu lớp phủ là 80m.
Màu của sơn bên ngoài của thùng chứa phải đảm bảo khả năng tản nhiệt của
máy biến áp cũng nhƣ tránh hấp thụ nhiệt năng từ ánh nắng mặt trời (màu sáng).
Các gioăng của MBA phải là loại chịu dầu, chịu sự tác động của môi trƣờng
ngoài trời. Tiêu chuẩn kỹ thuật của gioăng nhƣ sau:
- Độ trƣơng nở trong dầu biến thế của gioăng sau 96 giờ ở 800C không quá 02%
(thử nghiệm theo TCVN 2752).
- Độ giãn dài khi kéo đứt ≥350% (thử nghiệm theo TCVN 1754)
- Hệ số lão hóa trong dầu biến thế và trong không khí sau 96 giờ ở 800C phải
tƣơng ứng ≥85% và 90% (thử nghiệm theo TCVN 2229).
II.3. Lõi từ và cuộn dây:
Lõi từ: đƣợc chế tạo từ vật liệu lá thép kỹ thuật điện (Thép silic cán nguội cắt
chéo 45O, thép vô định hình). Các lá thép đƣợc phủ cách điện 2 mặt, không có ba via.
-7-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Cuộn dây: Các cuộn dây máy biến áp phải đƣợc chế tạo bằng vật liệu đồng kỹ
thuật điện, có độ tinh khiết cao (Hàm lƣợng Cu >99,9%). Phía hạ thế ƣu tiên sử dụng
MBA công nghệ quấn đồng lá.
Lõi từ và cuộn dây phải đƣợc bắt chặt với vỏ máy và có móc nâng để nâng tháo
lõi thép và cuộn dây ra khỏi vỏ. Cuộn dây cũng phải đƣợc thiết kế để có thể tháo lắp
khỏi lõi từ khi cần thiết.
Các vật liệu cách điện trong ruột MBA là loại vật liệu cách điện chịu dầu,
không bị lão hóa ở nhiệt độ thƣờng xuyên 105OC, đảm bảo cho máy có thể vận hành
ổn định với tuổi thọ 25 đến 30 năm trong điều kiện làm việc bình thƣờng.
II.4. Dầu máy biến áp:
Dầu MBA là loại dầu có phụ gia kháng oxy hóa, phù hợp theo tiêu chuẩn IEC-
60296, không chứa phụ gia PCB (Poly Chlorinated Biphenyl).
Bảng đặc tính kỹ thuật dầu cách điện MBA có chất phụ gia kháng oxy hóa
(Áp dụng cho dầu MBA mới)
-8-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
-9-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
vận hành. Trên cơ cấu chỉ thị mức dầu phải đánh dấu mức dầu cực đại và cực tiểu
tƣơng ứng với nhiệt độ dầu trong thùng máy biến áp ở nhiệt độ 1050C và 00C.
Các máy biến áp có công suất ≥1600 kVA có bình dầu phụ và có máy cắt phía
trung thế phải đƣợc trang bị rơ le hơi. Rơ le hơi đƣợc bố trí trên đƣờng ống nối giữa
thùng máy với bình dầu phụ. Rơ le hơi và bình dầu phụ đƣợc thiết kế có thể tháo rời
đƣợc khi vận chuyển. Rơ le hơi đƣợc bố trí thuận tiện cho quan sát việc có hơi trong rơ
le và dễ dàng xả khí trong rơ le mà không phải cắt điện. Rơ le hơi phải có 2 cặp tiếp
điểm báo tín hiệu hơi nhẹ và 2 cặp tiếp điểm tác động theo dòng dầu; có nút xả khí và
nút thử bằng tay.
Tất cả các MBA phân phối phải có đồng hồ đo nhiệt độ dầu lớp trên. Đồng hồ
nhiệt độ dầu phải đƣợc bố trí thuận tiện cho việc đọc chỉ số, có cơ cấu lƣu giá trị đỉnh,
cấp chính xác 1. Với MBA công suất ≥1600 kVA đồng hồ nhiệt độ phải là loại có ≥2
cặp tiếp điểm để cài đặt cảnh báo và cắt máy cắt khi nhiệt độ quá mức cho phép.
Máy phải đƣợc trang bị rốn xả dầu đáy và van lấy mẫu dầu.
II.7. Bộ phân áp và bộ thay đổi cấp điện áp:
Phía sơ cấp MBA phải có bộ điều chỉnh điện áp không điện ±2x2,5%.
Với MBA phía sơ cấp có 2 cấp điện áp thì tỉ lệ 2,5% mỗi nấc điều chỉnh nói
trên sẽ áp dụng cho cuộn dây có điện áp thấp hơn. Trƣờng hợp này có thêm bộ chuyển
mạchđiều chỉnh cấp điện áp không điện.
Các bộ điều chỉnh này đƣợc bố trí tay thao tác trên mặt máy, có thể dễ dàng
điều chỉnh từ bên ngoài mà không ảnh hƣởng đến kết cấu máy, có chỉ thị và hƣớng dẫn
rõ ràng tại chỗ và trong lý lịch kèm theo.
Các bộ khóa chuyển mạch phải có thông số dòngđịnh mức ≥1,3 lần và phải
chịuđƣợc thử nghiệm ngắn hạn ≥2,5 lần Iđm sơ cấp MBA.
II.8. Nhãn mác:
Các nhãn mác của máy, ký hiệu pha, chỉ thị nấc … phải đƣợc làm bằng vật liệu
chịu đƣợc mƣa nắng, chống ăn mòn và không bị biến dạng dƣới các điều kiện tác động
tại vị trí lắp đặt. Các thông tin in trên mác là vĩnh cửu, dễ đọc, không tẩy xóa đƣợc.
Ngôn ngữ ghi trên nhãn bằng tiếng Việt và/hoặc tiếng Anh. Nhãn máy đƣợc bắt với
thùng vỏ máy bằng đinh rút hoặc hàn, tại vị trí dễ quan sát.
Nội dung tối thiểu phải có trên nhãn máy:
- Kiểu loại MBA
- 10 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 11 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Ngoài ra nhà sản xuất cũng phải tuân thủ các quy định của Nhà nƣớc về tiết kiệm
năng lƣợng, an toàn cháy nổ, môi trƣờng, sở hữu trí tuệ, nhãn mác, …
II.11. Thí nghiệm:
Các thử nghiệm đƣợc thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và IEC tƣơng
ứng phù hợp với các thông số đƣợc mô tả trong các thông số kỹ thuật chi tiết. Các thí
nghiệm đƣợc chia thành các loại sau:
a. Các hạng mục thí nghiệm thông lệ, xuất xƣởng:
- Đo điện trở một chiều các cuộn dây .
- Thí nghiệm các đặc tính cách điện của dầu MBA.
- Đo điện trở cách điện R60/R15 và tỉ số hấp thụ R60/R15.
- Đo tỷ số biến áp và tổ đấu dây.
- Thí nghiệm không tải, đo hao tổn không tải.
- Thí nghiệm ngắn mạch, đo hao tổn ngắn mạch.
- Thí nghiệm cách điện vòng dây bằng điện áp cảm ứng tần số cao.
- Thí nghiệm dầu cách điện.
- Thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp 50 Hz.
b. Các hạng mục thí nghiệm điển hình:
- Thử nghiệm tăng nhiệt độ: thử nghiệm này sẽ đƣợc thực hiện trên nấc điều
chỉnh điện áp có tổn thất lớn nhất.
- Thử nghiệm xung điện áp (xung sét).
- Đo độ ồn.
- Đo trở kháng thứ tự không (khi có yêu cầu).
- Đo sóng hài trong dòng điện không tải (khi có yêu cầu).
c. Sai số thí nghiệm:
- Tổn hao không tải và ngắn mạch: Theo bảng thông số kỹ thuật Mục 19.
- Các hạng mục thử nghiệm khácáp dụng sai số theo các tiêu chuẩn về thử
nghiệm hiện hành.
Khi thí nghiệm các hạng mục: Thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số
công nghiệp 50 Hz, thí nghiệm xung sét đối với cuộn dây 2 cấp điện áp thì giá trị điện
áp thí nghiệm đƣợc chọn theo cấp điện áp cao nhất.
d. Kiểm tra các thông số cơ bản:
Tất cả các MBA phân phối trƣớc khi đƣa vào vận hành trên lƣới điện đều phải
đƣợc kiểm tra thử nghiệm theo quy trình – quy phạm hiện hành. Ngoài ra 100% các
- 12 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
MBA phân phối phải đƣợc kiểm tra các giá trị về tổn hao không tải và tổn hao ngắn
mạch đạt yêu cầu kỹ thuật quy định.
II.12. Dãy công suất định mức:
Dãy công suất định mứctheo IEC 60076. Tuy nhiên để đảm bảo hiệu quả cho công
tác quản lý vận hành, lựa chọn thiết bị đóng cắt, MBA phân phối nên chọn công
suấttheo dãy sau: 75, 100, 160, 250, 400, 560, 750, 1000, 1250, 1500, 2000, 2500
kVA.
II.13. Dãy điện áp định mức:
Các MBA phân phối trên địa bàn NPC áp dụng dãy điện áp định mức sau:
- Đối với MBA phụ tải phân phối trên lƣới điện các tỉnh:
Phía sơ cấp lựa chọn dãy điện áp: 35kV, 22kV, 10kV, 6kV
Phía thứ cấp: 0,4kV
- Đối với MBA tự dùng tại đầu nguồn (trạm 110kV trở lên, trạm trung gian):
Phía sơ cấp lựa chọn dãy điện áp: 38,5kV; 23kV; 11kV; 6,6kV
Phía thứ cấp: 0,4kV
- Yêu cầu chung: Nhằm ngăn ngừa nguy cơ sự cố, hạn chế lựa chọn loại máy có
2 cấp điện áp phía sơ cấp và không chọn máy có 3 cấp điện áp sơ cấp trở lên. Với lƣới
điện 6-10kV bắt buộc chọn MBA có thêm cấp điện áp theo định hƣớng tƣơng lai, theo
quy hoạch đƣợc duyệt (22kV hoặc 35kV).Đối với lƣới điện đang vận hành ởcấp điện
áp 35kV hoặc 22kV mà không có quy hoạch khác thìchỉ chọn MBA có 1 cấpđiệnáp
tƣơng ứng.
II.14. Khả năng chịu quá tải:
-Máy biến áp lực phải đảm bảo vận hành ở các chế độ quá tải bình thƣờng, thời
gian và mức độ quá tải cho phép nhƣ sau:
Bội số quá tải Thời gian quá tải (giờ-phút) với mức tăng nhiệt độ của lớp dầu
theo định trên cùng so với nhiệt độ không khí trƣớc khi quá tải, 0C
mức 13,5 18 22,5 27 31,5 36
1,05 Lâu dài
1,10 3-50 3-25 2-50 2-10 1-25 1-10
1,15 2-50 2-25 1-50 1-20 0-35 -
1,20 2-05 1-40 1-15 0-45 - -
- 13 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Bội số quá tải Thời gian quá tải (giờ-phút) với mức tăng nhiệt độ của lớp dầu
theo định trên cùng so với nhiệt độ không khí trƣớc khi quá tải, 0C
mức 13,5 18 22,5 27 31,5 36
1,25 1-35 1-15 0-50 0-25 - -
1,30 1-10 0-50 0-30 - - -
1,35 0-55 0-35 0-15
1,40 0-40 0-25
1,45 0-25 0-10
1,50 0-15
- Máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải ngắn hạn cao hơn dòng điện định
mức theo các giới hạn sau:
Quá tải theo dòng điện, % 30 45 60 75 100
Thời gian quá tải, phút 120 80 45 20 10
Ngoài ra, máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải với dòng điện cao hơn định
mức tới 40% với tổng thời gian đến 6 giờ trong một ngày đêm trong 5 ngày liên tiếp.
II.15. Tổ nối dây:
Nếu không có yêu cầu đặc biệt khác, các MBA phân phối điện áp thứ cấp
0,4kV lựa chọn 2 loại tổ nối dây sau: Y/yn-12 hoặc D/yn-11. Trong đó:
- Cuộn sơ cấp điện áp 35kV đấu sao
- Cuộn sơ cấp điện áp 22kV và 10kV đấu tam giác.
(Với MBA trung gian 35/22kV thì tổ đấu dây là D/Yn-11, MBA 35/10(6)kV thì
tổ đấu dây là Y/D-11).
II.16. Mức cách điện:
MBA phân phối phải đƣợc thiết kế và thử nghiệm với những cấp cách điện sau
đây: (theo Quy phạm trang bị điện, phần III, Trang bị phân phối và trạm biến áp)
Mức thử điện áp tần số Điện áp thí nghiệm
Điện áp định
công nghiệp (giá trị hiệu xung sét (1,2/50s - giá
mức
dụng) trị đỉnh)
35 (38,5) kV 75 (80) kV 180 (190) kV
22 (23) kV 50 kV 125 kV
- 14 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
10kV 28 kV 75 kV
6kV 20 kV 60 kV
0,4kV 3kV
1 3 4 5 6
50 120 715 2 4÷6
75 165 985 2 4÷6
100 205 1.250 2 4÷6
160 280 1.940 2 4÷6
180 295 2.090 2 4÷6
250 340 2.600 2 4÷6
320 385 3.170 2 4÷6
400 433 3.820 2 4÷6
560 580 4.810 2 4÷6
630 780 5.570 2 4÷6
750 845 6.540 1,5 4÷6
1000 980 8.550 1,5 4÷6
1250 1.115 10.690 1 4÷6
1600 1.305 13.680 1 4÷6
2000 1.500 17.100 1 5÷7
2500 1.850 21.000 1 5÷7
- 15 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Ghi chú:
- Giá trị tổn hao ở bảng trên áp dụng theo Quyết định số 1011/QĐ-EVN NPC
- Các MBA công suất khác áp dụng phƣơng pháp nội suy tuyến tính
- Chỉ cho phép Po vƣợt đến 5% hoặc Pk vƣợt đến 3% so với giá trị nêu trong
bảng trên, với điều kiện giá trị hiệu suất E50% không giảm đi (Công thức tính
hiệu suất E50% theo TCVN 8525:2010).
II.20. Bảng tham chiếu lựa chọn MBA và thiết bị bảo vệ tổng tƣơng ứng phía
hạ thế
- 16 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 17 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Kết cấu của vỏ máy biến áp và đặc biệt là phần đế máy phải chịu đƣợc lâu dài
trọng lƣợng toàn bộ máy. Khi nâng hạ toàn bộ máy không bị biến dạng hay rò rỉ
dầu. Có thể di chuyển máy thủ công bằng các phƣơng tiện thô sơ trên mặt
đƣờng gồ ghề, không bằng phẳng, mà không bị biến dạng.
- Có khả năng xử lý chân không tại hiện trƣờng (kể cả phụ kiện).
- Có các cửa thăm để kiểm tra, xử lý thiết bị bên trong MBA.
- Vỏ MBA và nắp trên phải đƣợc thiết kế sao cho không bị đọng nƣớc ở các hốc,
rãnh
- Có thang leo để kiểm tra, bảo dƣỡng MBA. Thang đƣợc bố trí khu vực dƣới
thùng dầu phụ của máy biến áp để có thể tiếp cận rơ le hơi mà không phải cắt
điện máy biến áp.
- Có giá đỡ thanh cái, chống sét đầu cực và cáp phía trung thế. Giá đỡ đƣợc bắt
vào thân máy và có thể tháo rời khi vận chuyển.
- Mỗi MBA phải có ít nhất 4 móc nâng hạ đảm bảo nâng đƣợc an toàn khối
lƣợng toàn bộ máy. Vị trí các móc đảm bảo rằng các sợi cáp/xích cẩu không tác
động gây hƣ hỏng các chi tiết khác của máy.
- Trên thân máy biến áp phải đánh dấu điểm trọng tâm của máy.
- Trên thân máy bố trí các giá đỡ dây cáp nhị thứ, cáp tín hiệu và phải cách vỏ
chính của máy tối thiểu là 7cm.
- Các gioăng của MBA phải là loại chịu dầu, chịu sự tác động của môi trƣờng
ngoài trời. Tiêu chuẩn kỹ thuật của gioăng nhƣ sau:
+ Độ trƣơng nở trong dầu biến thế của gioăng sau 96 giờ ở 800C không quá
02% (thử nghiệm theo TCVN 2752).
+ Độ giãn dài khi kéo đứt ≥350% (thử nghiệm theo TCVN 1754)
+ Hệ số lão hóa trong dầu biến thế và trong không khí sau 96 giờ ở 800C phải
tƣơng ứng ≥85% và 90% (thử nghiệm theo TCVN 2229).
- Trên thân MBA phải có trang bị:
Van xử lý dầu (trên và dƣới)
Van lấy mẫu dầu (giữa và dƣới), phải trang bị riêng với van xả dầu và có
thể lấy mẫu dầu từ mặt đất
Van tháo dầu thân MBA và nút tháo dầu cặn
Các van rút chân không, van cánh bƣớm bộ tản nhiệt…
- 18 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Các van phải đƣợc bố trí dễ thao tác, có biện pháp che kín, tránh ẩm các đầu
van, đƣờng ống nối tháo dầu, khí.
- Xử lý bề mặt: Vỏ máy biến áp và các chi tiết sắt thép khác phải đƣợc bảo vệ
chống gỉ bằng sơn chuyên dùng ngoài trời, chịu dầu (hoặc mạ kẽm nhúng
nóng), độ dày lớp phủ tối thiểu là 80µm. Mầu sơn phải sáng để tránh hấp thụ
ánh nắng mặt trời. Trƣớc khi sơn phủ, vỏ MBA phải đƣợc xử lý làm sạch bề
mặt bằng các phƣơng pháp công nghiệp (Phun cát, phun bi, nhúng hóa chất, ...)
III.3. Lõi thép, mạch từ và các cuộn dây MBA:
- Lõi từ: Đƣợc chế tạo từ vật liệu lá thép kỹ thuật điện (Thép silic cán nguội cắt
chéo 45O, thép vô định hình). Các lá thép đƣợc phủ cách điện 2 mặt, không có
ba via.
- Cuộn dây: Các cuộn dây máy biến áp phải đƣợc chế tạo bằng vật liệu đồng kỹ
thuật điện, có độ tinh khiết cao (Hàm lƣợng Cu ≥99,97%).
- Lõi từ và cuôn dây phải đƣợc bắt chặt với vỏ máy và có móc nâng để nâng tháo
lõi thép và cuộn dây ra khỏi vỏ.
III.4. Sứ xuyên cách điện
- Sứ xuyên phải chịu đƣợc dòng định mức và dòng quá tải cho phép của MBA.
Các sứ xuyên phải là loại ngoài trời và ở mỗi cấp điện áp phải là cùng loại với
nhau.
- Toàn bộ các sứ xuyên phải bố trí hợp lý phía trên mặt MBA, cùng cấp điện áp
phải gần nhau. Trƣờng hợp không bố trí trên mặt máy thì phải đảm bảo độ cao
an toàn theo quy phạm hiện hành.
- Chiều dài đƣờng rò ≥25mm/kV (Tính với giá trị điện áp max; đối với khu vực
môi trƣờng ô nhiễm nặng, yêu cầu ≥31mm/kV). Khoảng cách pha – pha, pha -
đất theo quy phạm Trang bị điện.
- Đối với sứ xuyên 115kV và trung tính phía 115kV cách điện gốm, phải có vị trí
đo tang, đo phóng điện cục bộ và có chỉ thị mức dầu của từng sứ.
- Mặt bích các sứ sử dụng gioăng âm trong rãnh. Sử dụng các loại gioăng chịu
dầu và nhiệt độ.
III.5. Dầu và hệ thống chứa dầu của MBA và bộ điều áp dƣới tải:
a. Dầu của MBA và bộ điều áp dƣới tải:
- 19 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Dầu MBA và bộ đổi nấc dƣới tải phải cùng chung 01 loại dầu có chất phụ gia
chống ôxy hóa.
- Dầu cách điện không chứa PCB, phải phù hợp với bảng đặc tính kỹ thuật sau:
STT Thông số kỹ thuật Đơn vị Yêu cầu
- 20 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Thiết kế chế tạo ống thông giữa thùng MBA và bình dầu phụ đảm bảo đúng yêu
cầu theo chủng loại rơle gas và MBA đƣợc đặt nằm ngang không yêu cầu độ dốc bệ
máy.
- Có trang bị 2 bộ hút ẩm cho dầu MBA và dầu bộ OLTC có van cân bằng áp
suất trên ống dẫn.
- Bộ chỉ thị nhiệt độ dầu và cuộn dây bố trí trên thân MBA phải đƣợc bố trí ở nơi
ngƣời vận hành đứng trên nền trạm có thể đọc đƣợc bằng mắt thƣờng.
III.6. Hệ thống làm mát:
Phƣơng pháp làm mát ONAN/ONAF ứng với công suất định mức của từng chế độ
làm mát.
a. Bộ tản nhiệt:
- Cánh tản nhiệt kiểu rời, bắt với thân máy biến áp bằng mặt bích và có thể tháo
rời khi vận chuyển.
- Đƣợc thiết kế chế tạo để có thể làm sạch bằng tay và sơn bảo dƣỡng bề mặt tại
hiện trƣờng.
- Các van cánh bƣớm tại mỗi bộ tản nhiệt phù hợp tiêu chuẩn, có kí hiệu chắc
chắn và có khả năng khóa tại mỗi vị trí đóng mở.
- Trang bị các van trên, dƣới để tháo, nạp dầu, xả khí.
b. Hệ thống quạt mát:
- Yêu cầu hoạt động 02 nhóm cho mỗi chế độ bằng tay hoặc tự động.
- Đƣợc thiết kế từng quạt riêng rẽ, không ảnh hƣởng lẫn nhau, đảm bảo 2 quạt
liền kề không ngừng vận hành đồng thời tránh vùng chết trong hệ thống làm mát.
- Sử dụng các quạt làm mát có động cơ loại ba pha 220/380V-50Hz, khả năng
làm mát cao, mức ồn thấp dƣới 72dB. Trên thân quạt phải ghi rõ ràng và chắc chắn
dấu hiệu chiều quay quy định.
- Các quạt phải đƣợc bảo vệ riêng, dùng bảo vệ có phần tử nhiệt và điện từ.
- Việc điều khiển hệ thống làm mát phải thực hiện đƣợc tại MBA và trong nhà
điều hành. Hệ thống làm mát có thể làm việc ở hai chế độ:
Bằng tay
Tự động theo nhiệt độ cuộn dây và nhiệt độ dầu
Tại các tủ tại chỗ và từ xa sẽ đƣợc thiết kế chế tạo đảm bảo các yêu cầu nhƣ sau:
Thay đổi chế độ điều khiển bằng tay hay tự động.
Khởi động và dừng các quạt.
- 21 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Các tín hiệu chỉ thị hoạt động, sự cố của hệ thống quạt, nhƣ sau:
+ Các quạt ON
+ Các quạt OFF.
+ Lựa chọn chế độ điều khiển tại chỗ, từ xa.
+ Đang vận hành chế độ bằng tay
+ Đang vận hành chế độ tự động.
+ Sự cố quạt
+ Nguồn cung cấp bình thƣờng v.v.
III.7. Điều chỉnh điện áp:
a. Bộ điều chỉnh điện áp dƣới tải (OLTC: On Load Tap Changer):
- Loại: Tiếp điểm trong buồng chân không, tiếp điểm chuyển nấc loại xoay nằm
bên trong vỏ của bộ OLTC.
- Lắp đặt: bộ OLTC phải đƣợc lắp đặt bên trong vỏ thùng MBA.
- Điện áp xoay chiều cung cấp bộ truyền động: 3 pha 220/380V-50Hz.
- Điện áp cung cấp nguồn điều khiển và tín hiệu: một chiều 220VDC và xoay
chiều 1 pha, 220V-50Hz.
- Điều chỉnh điện áp dƣới tải phía 115kV.
- Số nấc điều chỉnh: 19.
- Phạm vi điều chỉnh: 9x1,78%.
- Dòng định mức của OLTC chọn ~200% dòng định mức MBA phía 110kV
Bộ OLTC hoạt động theo 3 cách thức sau:
Bằng cần quay tay từng nấc.
Bằng điện dùng khóa điều khiển tại chỗ.
Bằng điện điểu khiển từ xa, kết nối SCADA. Việc điều khiển từ xa có thể thực hiện
bằng tay hoặc tự động thông qua thiết bị tự động điều chỉnh điện áp dƣới tải.
Bộ OLTC phải đƣợc bảo vệ:
Chống quá tải, ngắn mạch động cơ và mạch điều khiển.
Mất, ngƣợc và kém điện áp.
Ngoài ra bộ điều chỉnh điện áp dƣới tải (OLTC) phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ
thuật sau:
- Phải làm việc bình thƣờng khi nhiệt độ không khí từ -450C đến 450C và nhiệt độ
dầu máy đến 1000C hoặc hạ xuống 250C.
- Độ bền cơ khí không có phụ tải điện 500.000 lần đóng cắt.
- 22 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Độ bền điện là 60.000 lần đóng cắt khi cắt dòng định mức đến 100%
- Kết cấu thiết bị phải cho phép lấy mẫu và thay dầu thƣờng xuyên.
- Thời gian chuyển nấc không đƣợc vƣợt quá 10 giây với sai số không quá 20%.
- Bộ dẫn động phải hoạt động bình thƣờng với điện áp từ 0,85 đến 1,1 định mức,
phải cho phép điều khiển tại chỗ, từ xa và tự động.
- Khi chuyển động bằng tay, lực quay tay không đƣợc lớn hơn 200N.
- Với tín hiệu có độ dài bất kỳ chỉ tác động một lần và chuyển một nấc.
b. Bộ điều áp không tải:
- Loại: điều áp không tải, khóa chuyển nấc loại xoay, nằm bên ngoài MBA.
- Có nhãn mác vĩnh cửu chỉ thị các nấc, hƣớng dẫn chuyển nấc.
- Điều chỉnh điện áp không tải phía 38,5kV hoặc 23kV tùy theo yêu cầu thiết kế,
thực tế lắp đặt của MBA.
- Số nấc điều chỉnh: 05.
- Phạm vi điều chỉnh: 2x2.5%.
c. Khả năng quá áp của MBA:
Máy biến áp phải đƣợc thiết kế đảm bảo cho phép vận hành với điện áp cao hơn
định mức của nấc phân áp đang vận hành trong các điều kiện:
- Lâu dài 5% khi phụ tải định mức và 10% khi phụ tải không quá 0,25 phụ tải định
mức.
- Ngắn hạn 10% (dƣới 6 giờ một ngày) với phụ tải không quá định mức.
III.8. Tủ điều khiển và truyền động của bộ OLTC:
Chế tạo bằng thép không rỉ, không từ tính (Inox-304 hoặc tƣơng đƣơng), độ dày
>2mm, gắn trên thân máy biến áp, chịu điều kiện thời tiết, cấp bảo vệ IP55. Tủ
phải có cửa quan sát nấc phân áp và lũy kế số lần điều áp từ bên ngoài.
- Bộ truyền động OLTC phải đƣợc trang bị các bảo vệ sau:
Chống quá tải, ngắn mạch động cơ và mạch điều khiển.
Bảo vệ kém áp nguồn cung cấp tự dùng 3 pha.
- Điều khiển bằng điện bộ OLTC đảm bảo các yêu cầu sau: chuyển từng nấc, có
khóa giới hạn nấc trên và nấc dƣới, liên động không cho điều khiển đồng thời tại chỗ
và từ xa.
- Đối với điều khiển bằng điện dùng khóa điều khiển tại chỗ: mạch điều khiển
phải đấu nối tại chỗ, tác động trực tiếp đến cơ cấu truyền động.
- Trang bị bộ chỉ thị nấc phân áp và bộ đếm số lần chuyển nấc phân áp.
- 23 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Trong hộp điều khiển bộ truyền động phải trang bị 03 bộ các tiếp điểm không
mang điện áp lập lại đầu phân áp của bộ OLTC phục vụ cho việc truyền chỉ thị nấc
phân áp qua hệ thống SCADA, chỉ thị từ xa vị trí OLTC và dự phòng đấu nối mạch
điều áp song song hai máy biến áp.
III.9. Thiết bị tự động điều chỉnh điện áp dƣới tải:
- Thiết bị tự động điều chỉnh điện áp dƣới tải phải là loại rơle số.
- Lắp đặt tại tủ điều khiển từ xa của MBA.
- Chức năng: tự động điều chỉnh điện áp dƣới tải và giám sát, ngăn ngừa điều áp
trong các trƣờng hợp quá áp, quá tải, kiểm tra đồng nấc...
- Hiển thị nấc phân áp của MBA.
- Đảm bảo điều áp song song giữa 02 MBA.
III.10.Biến dòng chân sứ MBA:
- Biến dòng có thể đƣợc tháo rời khỏi MBA mà không cần tháo nắp MBA.
- Tất cả các đầu cực thứ cấp của các biến dòng đƣợc đấu nối đến tủ dấu dây MBA,
các hàng kẹp đƣợc ký hiệu phân biệt giữa các pha, đảm bảo thay đổi tỉ số biến không
cần mở nắp hộp nhị thứ tại máy biến dòng. Các hàng kẹp phải có khả năng nối tắt
cuộn dòng khi đang vận hành.
- Thông số kỹ thuật chi tiết của biến dòng điện đƣợc mô tả cụ thể ở bảng đặc tính
kỹ thuật.
- Biến dòng chân sứ phía 115kV (hoặc 38,5kV và 23kV) pha B có 1 cuộn dùng để
đo nhiệt độ cuộn dây MBA.
- Cực tính của máy biến dòng tƣơng ứng với đầu sứ máy biến áp (đầu sứ MBA P1
tƣơng ứng với đầu cực tính S1).
III.11.Tủ điều khiển tại chỗ và từ xa MBA:
a. Tủ điều khiển tại chỗ:
- Chế tạo bằng thép không rỉ, không từ tính (Inox-304 hoặc tƣơng đƣơng), dày ≥
2mm, đặt trên thân MBA, chịu đƣợc mƣa nắng và có cấp bảo vệ vỏ IP55.
- Tủ phải rộng rãi bố trí đầy đủ các thiết bị và hàng kẹp cần thiết, đảm bảo các yêu
cầu nêu trong phần điều khiển hệ thống làm mát; có hàng kẹp đấu nối các tín hiệu
kiểm soát, bảo vệ và toàn bộ các cuộn thứ cấp biến dòng chân sứ.
- Tủ phải có ô kính để quan sát tín hiệu từ bên ngoài tủ.
- Các thiết bị chính bố trí trên tủ nhƣ sau:
- 24 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
(1) Các thiết bị kiểm soát, điều khiển hệ thống làm mát.
Chọn vị trí điều khiển (tại chỗ – từ xa)
Chọn chế độ điều khiển (bằng tay – tự động)
Khởi động và dừng các quạt
Các tín hiệu chỉ thị hoạt động và sự cố của bộ làm mát, nhƣ sau:
a) Các quạt ON
b) Các quạt OFF
c) Hệ thống đang ở chế độ hoạt động bằng tay
d) Hệ thống đang ở chế độ hoạt động tự động.
e) Sự cố quạt.
f) Nguồn cung cấp bình thƣờng v.v..
(2) Thiết bị sấy và chiếu sáng tủ.
b. Tủ điều khiển từ xa MBA (sử dụng cho TBA thiết kế kiểu điều khiển truyền
thống).
- Vỏ tủ bằng thép, dày ≥2mm, sơn tĩnh điện, đặt tại phòng điều khiển.
- Tủ đƣợc trang bị các chức năng nhƣ sau:
(1) Điều khiển hệ thống làm mát từ xa
Các thiết bị chính bố trí trên tủ cho phần làm mát nhƣ sau:
Chọn chế độ điều khiển (bằng tay – tự động)
Khởi động và dừng các quạt
Các tín hiệu chỉ thị hoạt động và sự cố của bộ làm mát nhƣ sau:
a) Các quạt ON
b) Các quạt OFF
c) Hệ thống đang ở chế độ hoạt động bằng tay
d) Hệ thống đang ở chế độ hoạt động tự động
e) Sự cố quạt
f) Có còi báo động chung các sự cố bên trong MBA.
g) Nguồn cung cấp bình thƣờng v.v..
(2) Điều khiển hệ thống OLTC từ xa:
Mạch điều khiển hệ thống này có thể điều khiển bằng điện qua các khóa điều khiển
hoặc tự động từ thiết bị tự động điều chỉnh điện áp dƣới tải.
Các thiết bị chính bố trí trên tủ cho phần đổi nấc nhƣ sau:
- 25 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Volt kế thang đo 0 – 30kV đo điện áp phía 22kV và chuyển mạch đo điện áp pha –
dây (Tỉ số biến điện áp: 23kV:√3/110V:√3).
Chọn chế độ điều khiển (tại chỗ – từ xa).
Chọn chế độ điều khiển (bằng tay – tự động).
Khóa thao tác tăng giảm từng nấc.
Nút nhấn ngừng khẩn cấp.
Khóa chọn chế độ vận hành (độc lập – song song) (trang bị cho 2 MBA).
Khóa chọn chế độ điều khiển chủ – tớ (trang bị cho 2 MBA).
Thiết bị điều khiển đổi nấc tự động.
Đồng hồ chỉ thị nấc bộ OLTC.
Có thể chọn chế độ giám sát tại trạm từ tủ điều khiển từ xa MBA (remote) hay qua
hệ thống SCADA (supervisory) bằng khóa chuyển mạch (remote/supervisory).
Các tín hiệu chỉ thị hoạt động và sự cố của hệ thống OLTC nhƣ sau:
a) Bộ OLTC đang hoạt động
b) Đang ở nấc cao nhất
c) Đang ở nấc thấp nhất
d) Khoá chọn vị trí điều khiển đang ở vị trí “tại chỗ”/ “từ xa”
e) Sự cố động cơ bộ truyền động
f) Sự cố bộ đổi nấc
g) Sự cố nguồn bộ đổi nấc v.v..
(3) Các tín hiệu kiểm soát nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn dây, bảo vệ MBA nhƣ sau:
Báo hiệu các cấp hoạt động và mạch tác động đi cắt từ các bảo vệ MBA nhƣ rơle
hơi rơle áp suất đột biến của MBA, rơle bảo vệ áp suất của bộ OLTC, mức dầu của
bộ OLTC và của MBA, van xả áp lực, nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn dây...
a) Đồng hồ đo lƣờng nhiệt độ dầu
b) Đồng hồ đo lƣờng nhiệt độ cuộn dây
(4) Thiết bị sấy và chiếu sáng tủ.
III.12.Nối đất:
- Tất cả các phần không mang điện, tủ điện, khung kim loại các thiết bị phải bố
trí vị trí để nối đất.
- 26 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Chân máy biến áp phải có ít nhất 2 điểm tiếp địa đƣợc bố trí ở phần phía dƣới
thân máy về 2 phía đối diện, có thể dễ dàng tiếp cận để kiểm tra bảo trì mà không cần
cắt điện. Tiếp địa phải đƣợc bắt bằng bu lông có ren không nhỏ hơn M14.
III.13.Thiết bị giám sát và bảo vệ:
- Để giám sát và bảo vệ, MBA phải đƣợc trang bị các thiết bị bảo vệ sau:
Rơle hơi của MBA (loại 2 cấp, có vị trí lấy mẫu khí).
Rơle áp suất đột biến MBA.
Rơle bảo vệ áp suất của bộ OLTC.
Đồng hồ chỉ thị mức dầu của MBA, hiển thị theo nhiệt độ, có tiếp điểm báo hiệu
mức dầu cao và thấp.
Đồng hồ chỉ thị mức dầu của bộ OLTC, hiển thị theo nhiệt độ, có tiếp điểm báo
hiệu mức dầu cao và thấp.
Đồng hồ nhiệt độ dầu MBA có 4 cặp tiếp điểm có thể hiệu chỉnh theo nhiệt độ (2
cặp tiếp điểm bảo vệ và 2 cặp tiếp điểm cho hệ thống làm mát).
Đồng hồ nhiệt độ cuộn dây MBA đƣợc trang bị cho tất cả các cuộn dây. Mỗi đồng
hồ có 4 cặp tiếp điểm, có thể hiệu chỉnh theo nhiệt độ (2 cặp tiếp điểm bảo vệ và
2cặp tiếp điểm cho hệ thống làm mát).
Rơle áp lực.
Rơle dòng dầu bảo vệ bộ OLTC.
- Đo lƣờng từ xa:
Đồng hồ nhiệt độ dầu.
Đồng hồ nhiệt độ cho từng cuộn dây phía cao, trung và hạ áp.
III.14.Đầu cực và kẹp cực đi kèm:
- Phía 115kV: Loại bushing ngoài trời kèm kẹp cực đấu dây phù hợp với dây
ACSR, tiết diện theo thiết kế.
- Trung tính 115kV: Loại bushing ngoài trời kèm kẹp cực đấu dây phù hợp với
dây nối đất, có các sứ đỡ dây và kẹp để cố định dây trung tính xuống lƣới nối đất.
- Phía 38,5kV và 23kV: Loại bushing ngoài trời kèm kẹp cực đấu dây phù hợp với
đầu cáp đấu nối, tiết diện theo thiết kế. Giữa đầu cực và thanh cái đồng phải có khớp
mềm thanh cái có tiết diện phù hợp.
- Trung tính phía 23kV: Loại bushing ngoài trời kèm với kẹp cực đấu dây tƣơng
ứng, có các sứ đỡ dây và kẹp để hƣớng dây trung tính xuống lƣới nối đất.
- 27 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Ghi chú: Các lựa chọn thêm tùy theo từng dự án:
- Chống sét van đầu cực các phía, kèm giá đỡ, đếm sét, …
III.15. Cáp điều khiển và cấp nguồn tự dùng:
Trọn bộ cáp điều khiển AC/DC (loại 0,6/1kV, PVC/Copper tap/PVC/Copper, ruột
đồng mềm, chống nhiễu và va đập cơ học) và cáp cấp nguồn tự dùng AC/DC (loại
0,6/1kV, PVC/Copper, ruột đồng mềm) đấu nối từ MBA lực vào tủ điều khiển từ
xa (RTCC), tủ phân phối AC 220/380VAC & DC 220VDC; từ tủ RTCC đến tủ
AC&DC đặt tại phòng điều hành. Mạch DC, AC, điều khiển, tín hiệu, chỉ thị đổi
nấc, nhiệt độ phải đƣợc đi trên các sợi cáp riêng biệt để tránh chạm nguồn và
nhiễu. Tiết diện cáp tín hiệu và điều khiển nhƣ sau:
Cáp cấp nguồn: phù hợp với công suất tải.
Cáp điều khiển và tín hiệu: 1,5mm2
Cáp mạch áp: 2,5mm2
Cáp mạch dòng: 4,0mm2
Các loại cáp này phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật của Phần Nhị thứ bộ tiêu chuẩn
này. Riêng phần cáp khu vực MBA đƣợc đi trong ống ruột gà cốt kim loại, chịu
dầu và đi trên giá đỡ cáp (cách ly khỏi mặt MBA).
III.16. Nhãn của MBA và các thiết bị MBA:
Nhãn MBA phải đƣợc làm bằng thép tấm không gỉ, có bề dày ≥2mm, in chìm, chịu
đƣợc môi trƣờng ngoài trời, không xóa nhòa, đặt chắc chắn nơi dễ thấy, trong đó có
ghi các thông số, chỉ dẫn nhƣ sau:
(1) Hiệu, kiểu, năm chế tạo, nhà chế tạo, tiêu chuẩn chế tạo.
(2) Số chế tạo.
(3) Công suất định mức các cuộn dây (ở chế độ ONAN và ONAF).
(4) Mức cách điện.
(5) Độ tăng nhiệt độ dầu, cuộn dây định mức.
(6) Các điện áp danh định và khoảng điều chỉnh.
(7) Các dòng danh định.
(8) Ký hiệu và sơ đồ đấu dây MBA.
(9) Điện áp ngắn mạch.
(10) Dòng điện không tải.
(11) Khối lƣợng: toàn bộ, vận chuyển, ruột MBA và dầu cách điện.
- 28 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
III.18. Độ ồn:
Độ ồn MBA yêu cầu 68/72dB tƣơng ứng chế độ làm mát ONAN/ONAF (đo theo
tiêu chuẩn IEC 60551)
III.19. Độ tăng nhiệt:
Độ tăng nhiệt độ của dầu/cuộn dây tƣơng ứng không quá: 500C/550C
III.20. Thử nghiệm Máy biến áp:
III.20.1. Các hạng mục thử nghiệm xuất xƣởng:
MBA phải đƣợc thử nghiệm xuất xƣởng với các hạng mục thử nghiệm qui định
theo các tiêu chuẩn nêu trong mục II.1.1. và liệt kê dƣới đây:
(1) Thí nghiệm điện trở cách điện giữa các cuộn dây và vỏ.
(2) Đo điện trở một chiều các cuộn dây và các nấc phân áp.
- 29 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
(3) Thí nghiệm tỷ số biến áp, tổ đấu dây và kiểm tra độ lệch pha.
(4) Đo tổng trở ngắn mạch và tổn thất ngắn mạch.
(5) Đo các tổn thất không tải và dòng điện không tải.
(6) Đo điện dung, tổn hao điện môi giữa các cuộn dây với vỏ và giữa các cuộn dây.
(7) Thí nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp 50Hz.
(8) Thí nghiệm điện áp chịu đựng xung sét 1,2/50µs
(9) Thí nghiệm đo phóng điện cục bộ
(10) Đo tổng trở thứ tự không
(11) Thí nghiệm bộ điều áp dƣới tải (OLTC) (chụp sóng, kiểm tra đồ thị vòng…).
(12) Thí nghiệm cách điện vòng dây bằng điện áp cảm ứng tần số 100Hz.
(13) Đo lƣờng tổn hao điện môi tg giữa các cuộn dây, cuộn dây-vỏ.
(14) Thí nghiệm dầu cách điện.
(15) Thí nghiệm khả năng chịu áp lực của vỏ máy và cánh tản nhiệt.
(16) Xác định công suất tiêu thụ các động cơ điện.
(17) Thí nghiệm tỉ số, cực tính và đặc tuyến từ hóa các biến dòng chân sứ.
(18) Thí nghiệm các phụ kiện bao gồm: các loại sứ, đồng hồ đo nhiệt độ dầu, đồng hồ
đo nhiệt độ cuộn dây, rơle gas của MBA, rơle áp suất, đồng hồ chỉ thị mức dầu,
rơle áp lực, rơle dòng dầu bảo vệ OLTC, tủ điều khiển và kiểm soát từ xa MBA.
III.20.2. Các hạng mục thử nghiệm điển hình:
(1) Thử nghiệm độ tăng nhiệt độ (IEC 60076-2)
(2) Xác định các mức tiếng ồn của MBA.
(3) Thử nghiệm độ bền điện môi (thử nghiệm điện áp chịu đựng tần số nguồn)
(4) Thí nghiệm xung đóng cắt
(5) Đo sóng điều hoà của dòng không tải
- 30 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 31 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 32 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 33 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 34 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 35 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 36 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 37 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 38 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 39 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 40 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 41 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Đƣờng dây tải điện trên - Chuỗi cách điện thủy tinh cƣờng lực
1 không cấp điện áp 110kV trở - Chuỗi cách điện polymer
lên
Đƣờng dây tải điện trên - Chuỗi cách điện thủy tinh cƣờng lực
không cấp điện áp 6÷35kV - Chuỗi cách điện polymer
2 - Cách điện đứng bằng gốm nung tráng men
(sứ đứng có ty), ty sứ có thể tháo rời
- Cách điện đứng polymer
Cách điện thanh cái trong - Chuỗi cách điện thủy tinh cƣờng lực
trạm biến áp 110kV - Chuỗi cách điện polymer
3
- Cách điện đứng không ty (gốm hoặc poymer),
bắt trên giá đỡ
Ghi chú:
- Các vị trí đỡ lèo, vị trí đấu nối phức tạp không chịu lực, có thể sử dụng các chủng
loại cách khác trong bảng trên, nhƣng vẫn phải đạt các yêu cầu về cấp cách điện.
I.2. Yêu cầu về kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu, mời chào hàng:
Trong quá trình mua sắm cách điện và phụ kiện, hồ sơ mời thầu, mời chào hàng phải
yêu cầu nhà thầu cung cấp các nội dung sau:
- Nhà sản xuất, xuất xứ của cách điện, phụ kiện.
- Tiêu chuẩn chế tạo và thử nghiệm (TCVN, IEC)
- Chứng chỉ quản lý chất lƣợng ISO9001 đúng ngành nghề sản xuất cách điện, phụ
kiện của Nhà sản xuất.
- Bảng thông số kỹ thuật chi tiết từng chủng loại.
- Tài liệu kỹ thuật, bản vẽ kỹ thuật tổng thể và từng chi tiết phụ kiện.
- Các biên bản thí nghiệm mẫu từng chủng loại cách điện và phụ kiện, có các chỉ tiêu
thử nghiệm theo TCVN và yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ.
- 42 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Nhà sản xuất phải có kinh nghiệm về sản xuất cách điện, phụ kiện ít nhất 03 năm.
II. Các yêu cầu kỹ thuật đối với từng loại cách điện điển hình:
II.1 Cách điện đứng bằng gốm nung, tráng men (sứ đứng), có ty:
II.1.1 Yêu cầu kỹ thuật:
- Tiêu chuẩn chế tạo và thử nghiệm: TCVN 7998:2009 (TCVN 4759:1993); IEC
60383 hoặc các tiêu chuẩn tƣơng đƣơng.
- Chất lƣợng bề mặt sứ cách điện:
+ Bề mặt cách điện trừ những chỗ để gắn chân kim loại phải đƣợc phủ một lớp
men đều, mặt men phải láng bóng, không có vết gợn rõ rệt, vết men không đƣợc nứt,
nhăn.
+ Sứ cách điện không đƣợc có vết rạn nứt, sứt, rỗ và có hiện tƣợng nung sống.
+ Các khuyết tật đƣợc phép có trên bề mặt sứ cách điện phải phù hợp với các
qui định sau:
a) Các vết chấm màu, vết tạp chất có diện tích bề mặt từng vết không đƣợc lớn
hơn 1 mm2 và không có quá 2 vết trên 1 cm2.
b) Tổng diện tích các khuyết tật trên bề mặt phủ men không đƣợc lớn hơn 0,6
2
cm .
- Cách điện phải có ký hiệu: Nhà sản xuất, năm sản xuất, mã hiệu cách điện trên bề
mặt và không bị mờ trong quá trình sử dụng.
- Mỗi quả sứ cách điện phải đƣợc cung cấp bao gồm đầy đủ phụ kiện đi kèm nhƣ ty sứ,
02 đai ốc, 01 vòng đệm vênh, 01 vòng đệm phẳng,…
- Toàn bộ ty sứ, đai ốc, vòng đệm phải đƣợc mạ kẽm nhúng nóng để chống rỉ, bề dày
lớp mạ không đƣợc nhỏ hơn 80m.
- Ty sứ là loại có thể tháo rời và đƣợc thiết kế phù hợp để lắp đặt trên cánh xà thép
hình, lắp trên cột bê tông ly tâm hoặc cột sắt. Chiều dài phần chân ty sứ (phần cắm vào
giá đỡ, xà thép…) phải đảm bảo ≥120mm. Các phụ kiện cho cách điện đứng phải đảm
bảo khả năng chịu lực tƣơng đƣơng hoặc lớn hơn lực phá hủy của cách điện đƣợc quy
định ở bảng thông số kỹ thuật.
- Sứ đứng phải đƣợc thiết kế với chiều cao thích hợp sao cho sau khi lắp đặt hoàn thiện
khoảng cách từ dây dẫn đến cánh xà thép đảm bảo theo quy định hiện hành
- Thiết kế của sứ đứng cũng phải đảm bảo lực tác động phát sinh từ việc co, giãn của
bất kỳ phần tử nào cũng không dẫn đến việc hƣ hại. Ngoài ra nhà sản xuất phải đảm
- 43 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
bảo không xảy ra bất kỳ phản ứng hóa học nào trong điều kiện làm việc giữa phần xi
măng và phần kim loại
II.1.2. Bảng thông số kỹ thuật chính:
Sứ đứng lắp đặt lên lƣới điện phải tuân thủ các đặc tính kỹ thuật chính theo bảng dƣới
đây:
Ghi chú:
Trong trƣờng hợp đơn vị quản lý vận hành, đơn vị tƣ vấn có tính toán phối hợp cách
điện và bảo vệ chống sét nhằm đảm bảo thoát sét tốt cho hệ thống, có thể bố trí một số
vị trí lắp sứ cách điện có mức cách điện thấp hơn trong bảng nêu trên. Tuy nhiên số
lƣợng sứ cách điện loại này không đƣợc vƣợt quá 5% trên tuyến.
II.2. Chuỗi cách điện thủy tinh cƣờng lực và phụ kiện:
II.2.1. Yêu cầu kỹ thuật:
- Tiêu chuẩn chế tạo và thử nghiệm: TCVN 7998:2009 (TCVN 5849:1994); IEC
60305, IEC 60372, IEC 60471, IEC 60120 hoặc các tiêu chuẩn tƣơng đƣơng.
- 44 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Mỗi chuỗi cách điện bao gồm một số bát cách điện và đầy đủ phụ kiện để lắp đặt
hoàn chỉnh nhƣ móc treo chữ U, bu lông chữ U, vòng treo, mắt nối, khóa néo, khóa
đỡ,…
- Mỗi phụ kiện của chuỗi cách điện phải đƣợc đánh dấu tên, chữ viết tắt hoặc dấu
thƣơng hiệu của nhà sản xuất, năm sản xuất. Đối với các bát cách điện còn phải đánh
dấu thêm kích thƣớc và cƣờng độ chịu lực cơ khí. Các đánh dấu này phải đảm bảo dễ
đọc và không tẩy xóa đƣợc.
- Các phụ kiện phải đảm bảo móc nối hợp bộ với nhau, có thể tháo-lắp thay thế dễ
dàng; có đầy đủ các chi tiết nhƣ đai ốc, vòng đệm, chốt hãm, … để không bị tuột hoặc
hƣ hại trong suốt quá trình sử dụng. Các phụ kiện của chuỗi cách điện phải đảm bảo
khả năng chịu lực tƣơng đƣơng hoặc lớn hơn lực phá hủy của bát cách điện đƣợc quy
định ở bảng thông số kỹ thuật.
- Các phụ kiện đỡ, hãm trực tiếp với dây dẫn, cáp điện (nhƣ khóa đỡ, khóa néo,…)
phải đƣợc lựa chọn để phù hợp với từng loại dây dẫn, cáp điện; vừa đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật vừa không gây tổn hại cho dây trong suốt quá trình vận hành. Đối với dây dẫn
có lớp ngoài cùng bằng nhôm thì các khóa đỡ, khóa néo dây bắt buộc phải có lớp lót
bằng nhôm, độ dày lớp lót ≥0,5mm.
- Các chốt bi, chốt ngang (nhƣ chốt ngang của khóa đỡ dây, khóa néo dây, mắt nối
kép,…) phải làm bằng thép chịu mài mòn cao (Mác thép CT45, S45C trở lên, hoặc
tƣơng đƣơng).
- Toàn bộ các phần kim loại của chuỗi sứ phải đƣợc mạ kẽm nhúng nóng (trừ các phần
bằng vật liệu không rỉ). Lớp mạ kẽm dày tối thiểu 80µm, riêng phần ren dày tối thiểu
45µm.
- Riêng các chi tiết mỏng và nhỏ nhƣ chốt chữ M, chốt chẻ, … phải đƣợc làm bằng vật
liệu không rỉ. Tính đàn hồi, độ dẻo của các chi tiết này phải phù hợp để đảm bảo có thể
tháo lắp, sử dụng nhiều lần mà không bị hƣ hại.
Bảng số lƣợng tối thiểu các bát cách điện trong 1 chuỗi theo cấp điện áp:
Chuỗi đỡ 1 2 3 7
Chuỗi néo 2 3 4 8
Ghi chú:
Các vị trí cột đặc biệt có yêu cầu tăng cƣờng về lực và/hoặc về cách điện cần tăng số
lƣợng bát, chiều dài dòng rò và có thể dùng chuỗi cách điện kiểu kép.
II.2.2. Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của 1 bát cách điện tiêu chuẩn:
- 45 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Ghi chú:
Trên đây là thông số tối thiểu của 1 bát cách điện tiêu chuẩn. Khi tính toán thiết kế,
đơn vị tƣ vấn, đơn vị quản lý vận hành có thể lựa chọn các loại cách điện có đặc tính
kỹ thuật cao hơn cho phù hợp.
II.3. Cách điện polymer:
II.3.1. Yêu cầu kỹ thuật:
- Cách điện treo sử dụng cách điện polymer đƣợc chế tạo theo tiêu chuẩn IEC
61109:2008; ANSI C29.13-2000 hoặc các tiêu chuẩn tƣơng đƣơng. Riêng tiêu chuẩn
Việt Nam trƣớc mắt áp dụng nhƣ tiêu chuẩn TCVN 7998:2009.
- Cách điện polymer có cấu tạo 3 phần chính sau:
Vật liệu Composite cốt sợi Thép mạ kẽm nhúng Cao su silicon nguyên chất
chế tạo thủy tinh nóng hoặc thép không đúc liền
rỉ
- 46 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Tính chất - Chịu lực cơ học - Liên kết chặt với lõi - Cách điện
- Cách điện - Chịu lực cơ học - Cắt nƣớc mƣa
- Dễ dàng kết nối với - Chống bám bẩn, không
các phụ kiện và dây đọng nƣớc
dẫn - Chịu tác động môi
trƣờng, tia cực tím
- Các phụ kiện của chuỗi cách điện polymer áp dụng tƣơng tự nhƣ phụ kiện của chuỗi
cách điện thủy tinh tại Mục II.2.
II.4. Cách điện loại khác:
Các loại cách điện khác nhƣ sứ đứng không ty, sứ đỡ thanh cái, … chọn theo yêu cầu
tƣơng tự cách điện đứng có ty tại Mục II.1.
- 47 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
STT Mục đích sử dụng Chủng loại lựa chọn Ghi chú
Đƣờng dây tải điện Dây nhôm lõi thép có mỡ Trƣờng hợp đặc biệt khi các
trên không cấp điện chống rỉ loại dây nhôm lõi thép không
1 áp 110kV và trung đáp ứng đƣợc, có thể dùng
thế dây dẫn siêu nhiệt(*), dây hợp
kim
Dây bọc trung thế Dây nhôm lõi thép - Lắp đặt trên sứ cách điện
dùng để giảm hành (không mỡ) bọc cách tiêu chuẩn.
2 lang lƣới điện, giảm điện XLPE/HDPE - Vận hành theo quy trình
sự cố thoáng qua của dây trần trên không
Cáp trung thế 3 pha Cáp 3 pha lõi đồng, cách Có màn chắn đồng
3 chôn ngầm trực tiếp điện XLPE, có đai thép
trong đất bảo vệ cơ học (DSTA)
Cáp bọc 3 pha hoặc Cáp lõi đồng hoặc nhôm, Có màn chắn kim loại phi từ
1 pha trung thế đi cách điện XLPE, không tính
4 trên không, trên giá cần lớp kim loại bảo vệ
đỡ, trong mƣơng cơ học
cáp
Cắp vặn xoắn hạ thế Cáp 3 pha 4 dây lõi nhôm Lớp XLPE có hàm lƣợng
ép chặt, bằng nhau, cách cacbon ≥2%. Có gân nổi
5
điện XLPE, điện áp phân biệt các pha
0,6/1kV
Lƣu ý:
- (*)Các loại dây siêu nhiệt có đặc tính chịu quá tải (quá nhiệt) cao mà không bị
tăng cao độ võng hay hƣ hại dây dẫn. Tuy nhiên khi đó tổn thất điện năng trên đƣờng
dây có thể rất lớn.
- 48 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Các loại cáp, dây khác trong bảng trên (nhƣ cáp hạ thế tại trạm, cáp muyle, dây
nhôm trần, …) lựa chọn theo các tiêu chuẩn liên quan.
- Tiết diện các sợi dẫn điện lựa chọn theo mật độ dòng kinh tế, có tính đến khả
năng hỗ trợ, san tải khi cần thiết.
I.2. Yêu cầu về kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu, mời chào hàng:
Trong quá trình mua sắm dây dẫn và cáp điện, hồ sơ mời thầu, mời chào hàng
phải yêu cầu nhà thầu cung cấp các nội dung sau:
- Nhà sản xuất, xuất xứ của dây, cáp điện.
- Tiêu chuẩn chế tạo và thử nghiệm (TCVN, IEC)
- Chứng chỉ quản lý chất lƣợng ISO9001 đúng ngành nghề sản xuất dây, cáp điện
của Nhà sản xuất.
- Bảng thông số kỹ thuật chi tiết từng chủng loại.
- Các biên bản thí nghiệm mẫu nguyên vật liệu để sản xuất.
- Các biên bản thí nghiệm mẫu từng chủng loại dây dẫn, có các chỉ tiêu thử
nghiệm theo TCVN và yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ.
- Danh mục các máy móc thiết bị phục vụ sản xuất dây và cáp điện của nhà sản
xuất.
- Danh mục các máy móc thiết bị thí nghiệm của nhà sản xuất.
- Nhà sản xuất phải có kinh nghiệm về sản xuất dây, cáp điện ít nhất 5 năm.
Trong trƣờng hợp cần thiết, các Công ty Điện lực, Ban QLDA tổ chức kiểm tra
năng lực trang thiết bị tại nhà máy sản xuất trƣớc khi ký hợp đồng và trong quá trình
thực hiện hợp đồng (Xem bảng VII).
I.3. Yêu cầu về thử nghiệm, nghiệm thu:
Tất cả các chủng loại dây và cáp điện đƣợc trải qua 3 bƣớc kiểm tra thử nghiệm
sau đây:
3a-Bƣớc 1: Thử nghiệm xuất xƣởng:
Tất cả các dây dẫn, cáp điện đều đƣợc thử nghiệm xuất xƣởng tại nơi sản xuất.
Các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn chế tạo (Chi tiết xem Phần II).
3b-Bƣớc 2: Thử nghiệm mẫu đối với hàng hóa trong hợp đồng:
Sau khi bên bán tập kết xong hàng hóa, tiến hành thử nghiệm mẫu nhƣ sau:
- Tổ chức lấy mẫu ngẫu nhiên theo nguyên tắc:
+ Mỗi chủng loại dây, cáp có số lƣợng lô ≤2 lô: lấy ít nhất 01 mẫu.
- 49 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
+ Đối với chủng loại có số lƣợng từ 2÷4 lô lấy 02 mẫu, từ 5 lô trở lên lấy 03 mẫu
(Hoặc lấy mẫu theo quy định của cơ quan thử nghiệm).
+ Với chủng loại hàng có số lƣợng ít (Cáp ≤100m, dây nhôm lõi thép ≤300kg) có
thể miễn thử nghiệm mẫu, sử dụng biên bản thử nghiệm mẫu cùng chủng loại của các
đơn hàng trƣớc cùng nhà sản xuất.
+ Lập biên bản lấy mẫu tại hiện trƣờng, ít nhất phải có đủ 3 thành phần tham gia
lấy mẫu: Bên mua, bên bán, bên thí nghiệm. Các mẫu đƣợc niêm phong và bảo vệ để
đảm bảo không bị hƣ hại hao tổn cho đến khi thí nghiệm.
- Đơn vị thử nghiệm mẫu là cơ quan đo lƣờng chất lƣợng Nhà nƣớc hoặc đơn vị
thí nghiệm có uy tín, đƣợc bên mua chấp thuận.
- Các chỉ tiêu về thử nghiệm mẫu căn cứ các TCVN và IEC liên quan từng chủng
loại cáp. Một số chỉ tiêu quan trọng đƣợc nêu chi tiết trong Phần II đối với từng chủng
loại dây và cáp điện.
- Biên bản thử nghiệm mẫu là một phần của hồ sơ nghiệm thu và thanh quyết
toán hợp đồng.
3c-Bƣớc 3: Kiểm tra thử nghiệm tại kho, khi giao nhận hàng hóa, trƣớc khi lắp
đặt:
- Các Công ty Điện lực trƣớc khi tiến hành nhận hàng hóa từ nhà cung cấp, phải
thực hiện kiểm tra thử nghiệm một số các hạng mục cơ bản (Xem chi tiết ở Mục II).
- Tùy theo năng lực của đơn vị mua hàng, khuyến khích thực hiện kiểm tra thêm
các hạng mục khác theo các yêu cầu kỹ thuật của hợp đồng.
- Biên bản thử nghiệm ngoài kết quả thí nghiệm phải ghi đầy đủ các thông tin
nhƣ: Ngày tháng, đơn vị thí nghiệm, tên dự án/hợp đồng, thiết bị dùng để thử nghiệm,
ngƣời thí nghiệm, …
- Trƣờng hợp kết quả thử nghiệm không đạt (đã thử nghiệm lặp lại theo tiêu
chuẩn), có sự sai khác với hợp đồng hay biên bản thí nghiệm mẫu, đơn vị thí nghiệm
cần niêm phong lô hàng liên quan và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý đúng quy
định.
II. Các yêu cầu kỹ thuật đối với dây và cáp điện
II.1. Dây dẫn trần nhôm lõi thép:
II.1.1 Yêu cầu kỹ thuật:
- Tiêu chuẩn chế tạo và thử nghiệm: TCVN 5064:1994/SĐ1:1995, TCVN
6483:1999, IEC 61089:1997.
- 50 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Tất cả các dây nhôm lõi thép (trần) đều phải điền đầy mỡ trung tính theo
nguyên tắc sau:
+ Đối với dây dẫn có 1 lớp nhôm: Điền mỡ trừ bề mặt ngoài của lớp nhôm.
+ Đối với dây dẫn có 2 lớp nhôm trở lên: Điền mỡ toàn bộ trừ lớp nhôm ngoài
cùng.
+ Lớp mỡ phải đồng đều, không có chỗ khuyết trong suốt chiều dài dây dẫn,
không chứa các chất độc hại cho môi trƣờng.
+ Nhiệt độ chảy giọt của mỡ không dƣới 1050C.
Định mức khối lƣợng mỡ đối với từng loại dây áp dụng theo bảng sau:
- Kiểm tra khối lƣợng mỡ, độ đồng đều và nhiệt độ chảy giọt của mỡ bảo vệ theo
TCVN 2697-78.
- Lô dây dẫn phải đƣợc bao gói, ghi nhãn theo TCVN 4766-89.
II.1.2. Yêu cầu về thử nghiệm:
- Một số chỉ tiêu quan trọng khi thử nghiệm mẫu đối với dây nhôm lõi thép (bƣớc
thử nghiệm theo Điểm 3b. Mục I.3):
+ Tiết diện các sợi nhôm, thép
+ Độ bám dính và chiều dầy lớp mạ kẽm của lõi thép (hàm lƣợng kẽm)
+ Cơ tính của sợi thép (Độ giãn dài, ứng suất kéo đứt, ứng suất 1% …).
+ Độ giãn dài của sợi nhôm
+ Số lần bẻ cong sợi nhôm
+ Điện trở 1 chiều ở 200C
+ Bội số bƣớc xoắn từng lớp
+ Khối lƣợng mỡ/km trong dây dẫn
+ Nhiệt độ chảy giọt của mỡ
- Các hạng mục cần kiểm tra khi giao nhận hàng hóa, trƣớc khi lắp đặt (bƣớc thử
nghiệm theo Điểm 3c. Mục I.3):
+ Các thông số trên lô quấn.
+ Tiết diện các sợi nhôm, thép (Bằng panme, thƣớc kẹp chuyên dùng, …).
+ Điện trở 1 chiều dây dẫn (Bằng cầu đo).
+ Bội số bƣớc xoắn từng lớp (Đếm bằng mắt).
+ Kiểm tra độ đồng đều và phủ kín của lớp mỡ bảo vệ lõi thép (Tách lớp
~3m và kiểm tra bằng mắt).
+ Kiểm tra độ mới của sợi nhôm, sợi thép (Bằng mắt, yêu cầu sáng đều,
không han rỉ).
II.2. Dây nhôm lõi thép bọc cách điện XLPE/HDPE:
II.2.1. Yêu cầu kỹ thuật:
- Tiêu chuẩn chế tạo và thử nghiệm: IEC60502, TCVN 5844:1994, TCVN
5935:2013. Phần lõi dẫn điện áp dụng nhƣ dây nhôm lõi thép thông thƣờng, không có
mỡ và không cần chống thấm dọc.
- Cấu trúc dây bọc các lớp từ trong ra ngoài nhƣ sau:
+ Lõi dẫn điện: Dây nhôm lõi thép, sợi thép mạ kẽm;
- 52 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 53 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Cáp ngầm chôn trực tiếp trong đất phải có lớp giáp kim loại bảo vệ cơ học:
Giáp thép với cáp 3 pha, giáp kim loại phi từ tính với cáp 1 pha.
- Yêu cầu về cách điện:
- 55 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 56 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 57 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 60 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
III. Bảng thông số kỹ thuật điển hình tham khảo một số chủng loại
III.1. CÁP NGẦM 3 PHA LÕI ĐỒNG 3x120 ĐIỆN ÁP 12/20(24)KV
(Thƣờng có ký hiệu là Cu-3x120sqmm/XLPE/PVC/DSTA/PVC)
TT Mô tả Đơn vị Yêu cầu
1 Cáp 3 pha XLPE 22kV- ruột đồng
2 Nhà sản xuất
Mã hiệu sản phẩm
Nƣớc sản xuất
3 Lõi dẫn điện Đồng
4 Số và tiết diện danh định của lõi cáp mm2 3x120
5 Điện áp định mức Uo/U(Umax) kV 12/20(24)
6 Số sợi đồng của lõi cáp sợi
7 Đƣờng kính của lõi cáp mm 12,8 - 13,1
8 Độ dầy danh định của lớp bán dẫn trong mm 0,6
9 Loại vật liệu cách điện XLPE
10 Độ dầy danh định của lớp cách điện mm 5,5
11 Độ dầy danh định của lớp bán dẫn ngoài mm 0,6
12 Tiết diện của lớp màn chắn đồng mm2 ≥16
13 Loại vật liệu của vỏ bọc PVC/PE
14 Độ dầy của lớp vỏ bọc bên trong mm 1,8 - 1,9
15 Độ dầy của lớp vỏ bọc bên ngoài mm 3,2 - 3,4
16 Đƣờng kính ngoài của toàn bộ cáp mm
0
17 Nhiệt độ định mức tối đa của dây dẫn C 90
18 Khả năng mang tải A Nêu rõ
19 Điện trở một chiều của dây dẫn tại t = 20oC /km ≤ 0,153
20 Điện dung của cáp F/km
21 Điện kháng của cáp /km
22 Hệ số tự cảm mH/km
22 Hệ số điện môi (tg tối đa) x .10-4pC
- 61 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 63 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 64 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 65 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 66 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 67 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
I.1. Quy phạm trang bị điện: Ban hành kèm theo quyết định số 19/2006/QĐ –
BCN ngày 11/7/2006 củaBộ Công nghiệp.
I.2. Thông tƣ số: 32/2010/TT-BCT ngày 30/7/2010 của Bộ Công Thƣơng
I.3. Các tiêu chuẩn IEC dƣới dây:
IEC Áp dụng
IEC 60071 Cách điện
IEC 60529 Cấp bảo vệ
IEC 600994-4 Chống sét van
IEC 60282 Cầu chì ống cao áp
IEC 60871-1 Tụ bù trung áp
IEC 61109 Cách điện của đường dây trên không
IEC 61869-2 Máy biến dòng điện
IEC 61869-3 Máy biến điện áp kiểu cảm ứng
IEC 61869-5 Máy biến điện áp kiểu tụ
IEC 62271-1 Tiêu chuẩn chung về thiết bị đóng cắt và điều khiển cao
áp
IEC 62271-100 Máy cắt điện
IEC 62271-102 Dao cách ly, dao nối đất
IEC 62271-103 Cầu dao cắt tải
IEC 62271-106 Bộ đóng cắt chân không
IEC 62271-111 Thiết bị Recloser
IEC 62271-200 Tủ hợp bộ
- 68 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHÀ SẢN XUẤT VẬT TƢ, THIẾT BỊ
II.1. Đối với nhà sản xuất vật tƣ thiết bị
(2) Đƣợc cấp Chứng chỉ ISO/IEC17025 phù hợp với lĩnh vực sản xuất hàng
hoá cung cấp.
(3) Có tài liệu chứng minh kinh nghiệm 05 năm trong lĩnh vực sản xuất hàng
hoá cung cấp.
II.2. Đối với các vật tƣ, thiết bị
(1) Đƣợc chế tạo theo các tiêu chuẩn Việt Nam, IEC hoặc các tiêu chuẩn
tƣơng đƣơng.
(2) Catalog, tài liệu hƣớng dẫn lắp đặt vận hành và bảo dƣỡng phù hợp với
bảng đặc tính kỹ thuật.
(3) Biên bản thí nghiệm điển hình (Type test report) do một đơn vị thí
nghiệm độc lập, đủ thẩm quyền cấp
(4) Biên bản thí nghiệm xuất xƣởng (Routine test report) hoặc giấy chứng
nhận xuất xƣởng của nhà sản xuất.
(5) Nhà sản xuất vật tƣ, thiết bị phải đƣợc cấp Chứng chỉ ISO (còn hiệu lực)
phù hợp với lĩnh vực sản xuất hàng hoá cung cấp.
(6) Nhà sản xuất vật tƣ, thiết bị phải có tài liệu chứng minh kinh nghiệm 05
(năm) năm trong lĩnh vực sản xuất hàng hoá cung cấp.
(7) Vật tƣ, thiết bị phải có Catalog, tài liệu hƣớng dẫn lắp đặt vận hành và
bảo dƣỡng phù hợp với bảng đặc tính kỹ thuật.
(8) Xác nhận của ngƣời sử dụng chứng tỏ đã đƣợc vận hành tốt trong thời
gian tối thiểu 02 (hai) năm.
(9) Các vật tƣ, thiết bị lắp đặt trên lƣới phải đƣợc nhiệt đới hoá, phù hợp với
điều kiện môi trƣờng làm việc tại Việt Nam.
(10) Các chi tiết bằng thép (xà, giá đỡ, tiếp địa, các bulông, đai ốc ...) phải
đƣợc mạ kẽm nhúng nóng, bề dày lớp mạ không đƣợc nhỏ hơn 80m.
(11) Tiêu chuẩn bảo vệ thiết bị:
+ IP-41 đối với thiết bị đặt trong nhà.
+ IP-55 đối với thiết bị đặt ngoài trời.
- 69 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 70 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 71 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
c. Thử nghiệm:
- Biên bản thử nghiệm thông thƣờng (Routine test) phải đƣợc tiến hành phù hợp với
tiêu chuẩn IEC 62271-100 cho mỗi loại máy cắt:
- Biên bản thử nghiệm điển hình (Type test) đƣợc chứng nhận bởi phòng thí nghiệm
độc lập đƣợc quốc tế công nhận phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn IEC 62271-100.
III.1.2. Bảng thông số kỹ thuật chính của máy cắt điện ngoài trời lƣới 110 kV:
- 72 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 73 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 74 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 75 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 76 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 77 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
III.2.3. Bảng thông số kỹ thuật chính của dao nối đất trung tính phía 110 kV máy
biến áp
- 78 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 79 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
III.3.2. Bảng thông số kỹ thuật chính của máy cắt điện ngoài trời lƣới 35kV:
- 80 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 82 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
III.3.3. Bảng thông số kỹ thuật chính máy cắt điện ngoài trời lƣới 22 kV
- 83 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 84 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 85 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- DCL có kiểu quay ngang. Lƣỡi dao cách ly các pha đƣợc liên động cơ khí với
nhau thành bộ dao cách ly 3 pha nhờ các thanh truyền động.
- Các trụ cực đƣợc truyền động bằng cơ cấu dẫn động liên kết 3 pha với nhau và
với cơ cấu các khớp quay chuyển hƣớng.
- Các tiếp điểm phụ thƣờng đóng hoặc thƣờng mở phải đủ để thực hiện theo yêu
cầu riêng của hệ thống.
b. Dao tiếp đất kèm dao cách ly :
- Dao tiếp đất đƣợc chế tạo theo tiêu chuẩn IEC 62271-102 và vận hành bằng
tay.
- Dao tiếp đất phải bao gồm các thiết bị khóa liên động. Kiểu khóa liên động cài
vào nhau giữa dao tiếp đất với dao cách ly của hệ thống để thực hiện chức năng vận
hành liên kết đƣợc dễ dàng.
c. Các yêu cầu về thử nghiệm:
- Biên bản thử nghiệm thông thƣờng (Routine test) phải đƣợc tiến hành phù
hợp với tiêu chuẩn IEC 62271-102 .
- Biên bản thử nghiệm điển hình (Type test) đƣợc chứng nhận bởi phòng thí
nghiệm độc lập phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn IEC 62271-102.
III.4.2. Bảng thông số kỹ thuật chính của dao cách ly ngoài trời lƣới 35 kV:
- 86 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 87 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
III.4.3. Bảng thông số kỹ thuật chính dao cách ly ngoài trời lƣới 22 kV:
- 88 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 89 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
phải có hệ thống thông gió, đối lƣu không khí đặc biệt là trong trƣờng hợp máy cắt
ở trạng thái làm việc và thí nghiệm.
- Vỏ tủ đƣợc thiết kế để có khả năng chịu sự cố phóng điện giữa các phần trong tủ
mà không ảnh hƣởng đến trong các phần (ngăn) khác.
- Tất cả các cửa tủ là loại có cửa khoá, có tấm chắn và nối đất bảo đảm để ngăn ngừa
tai nạn khi tiếp xúc với các phần mang điện; phải đƣợc khoá liên động cơ/điện để
ngăn ngừa máy cắt hoạt động trong lúc cửa mở hoặc ở trong tình trạng chƣa vận
hành (lắp đặt/sửa chữa…).
- Tủ máy cắt phải có bộ chỉ thị trạng thái máy cắt ở các vị trí “vận hành”, “thử
nghiệm” và “sửa chữa”, có thể nhìn thấy đƣợc mà không cần phải mở cửa tủ.
- Hệ thống liên động cơ khí ngăn ngừa các thao tác máy cắt ở các vị trí không tƣơng
ứng phải đƣợc hƣớng dẫn trong catalogue thiết bị.
- Mặt trƣớc tủ máy cắt phải gồm các phần sau:
(1) Sơ đồ một sợi Mimic nổi (Mimic diagram)
(2) Các khóa thao tác, khóa lựa chọn chế độ vận hành, khóa cắt khẩn cấp…
+ Khóa chọn lựa vị trí “LOCAL/REMOTE”: Việc chọn lựa thao tác tại
chỗ “Local” sẽ ngăn cấm thao tác máy cắt từ bất cứ nguồn điều khiển
từ xa nào trong hệ thống điều khiển.
+ Khóa điều khiển “OPEN/NEUTRAL/CLOSE“ là kiểu nút nhấn, kèm
đèn báo vị trí không tƣơng ứng của máy cắt.
+ Khóa cắt khẩn cấp (EMERGENCY TRIP DEVICE): thao tác bằng
tay trong trƣờng hợp sự cố nguồn điện cung cấp. Thao tác cắt mà
không cần bất cứ điều kiện thao tác phụ trợ khác, có nhãn, màu riêng
biệt để chống thao tác nhầm.
(4) Bộ cảnh báo: hiển thị các tín hiệu trạng thái, đèn tín hiệu chỉ thị vị trí của
dao nối đất, cảnh báo ngƣời vận hành…
- Cấp an toàn khi sự cố phát sinh hồ quang bên trong tủ: Không hạn chế tiếp cận tủ
từ mặt trƣớc, mặt bên và mặt sau (IAC A FLR).
- Sự liên tục cung cấp điện của các tủ: LSC 2B
b. Phần máy cắt:
- Máy cắt phải là kiểu kéo ra đƣợc, cho phép di chuyển máy cắt vào/ra ở các vị trí
“vận hành”, “thí nghiệm” và “sửa chữa”. Máy cắt dập hồ quang bằng chân không.
- Bộ truyền động của máy cắt kiểu lò xo, đƣợc tích năng bằng mô tơ và quay tay.
Máy cắt phải có khả năng đóng cắt bằng tay trong trƣờng hợp mất nguồn điều
- 90 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
khiển. Thời gian tích năng lò xo không quá 15 giây, lò xo phải tự động tích năng
ngay khi động cơ đƣợc cấp nguồn và khi máy cắt thực hiện xong chu trình đóng.
- Thực hiện đóng cắt lặp lại theo chu trình. Bộ truyền động đƣợc trang bị bộ phận
chống đóng lại máy cắt nhiều lần.
- Điện áp cấp nguồn động cơ tích năng lò xo 220VDC. Điện áp cấp nguồn cho mạch
điều khiển và các chức năng phụ khác vận hành ở mức 85% đến 110% giá trị điện
áp định mức.
- Máy cắt phải có bộ chỉ thị trạng thái máy đóng/cắt, trạng thái tích ngăn lò xo.
- Ngăn máy cắt phải có cửa chắn (kiểu sập) ngăn phần mang điện trong máy cắt với
phần không mang điện. Cửa chắn có khả năng hoạt động và khoá độc lập. Cửa
chắn sẽ tự động mở/đóng nhờ liên động cơ khí khi di chuyển máy cắt (tƣơng tự cho
ngăn máy biến điện áp). Khi ở vị trí đóng, cửa chắn sẽ ngăn cách các tác động từ
bên ngoài cũng nhƣ cách ly ngăn máy cắt và phần mang điện đấu nối lên thanh cái.
- Bộ cửa chắn của thanh cái, máy cắt và biến điện áp phải đƣợc sơn và đánh nhãn
theo qui định. Màu hiển thị pha là loại không phai, ở vị trí dễ nhìn thấy.
- Các liên động cơ khí sẽ ngăn ngừa máy cắt thực hiện thao tác rút ra hoặc đƣa vào
vị trí sữa chữa khi mà máy cắt đang ở trạng thái đóng. Các liên động cơ khí khác
giữ cố định máy cắt ở vị trí thí nghiệm, ngăn ngừa thao tác đẩy máy cắt vào vị trí
đấu nối. Nếu lò xo đang ở trạng thái tích năng, có thể thao tác cắt giải phóng năng
lƣợng lò xo đến mức an toàn ở vị trí thí nghiệm hoặc vị trí rút máy cắt hoặc trong
trƣờng hợp bảo dƣỡng.
c. Hệ thống tiếp điểm phụ, thiết bị phụ trợ:
- Máy cắt phải đƣợc cung cấp các cặp tiếp điểm phụ (NO/NC) cho yêu cầu đấu nối
mạch điều khiển, bảo vệ, hiển thị, liên động và dự phòng…, đƣợc yêu cầu trong
phần đặc tính kỹ thuật. Ngoài tiếp điểm phụ, các rơle trung gian và các thiết bị phụ
trợ khác phải đƣợc cung cấp, đấu nối theo các mạch chức năng yêu cầu trong nội
bộ của tủ máy cắt. Các mạch nhị thứ nội bộ, tiếp điểm phụ… sẽ đƣợc đấu nối dây
đến hàng kẹp chờ sẵn bằng cáp nhiều lõi.
- Ngoài ra, ngăn đấu nối nhị thứ đƣợc trang bị các rơ le thời gian, rơ le trung gian,
biến dòng trung gian, cầu chì, cầu nối, áp tô mát, nhãn, hàng kẹp, hệ thống sấy,
chiếu sáng liên động cánh cửa tủ, hộp đèn tín hiệu cảnh báo để lắp đặt đấu nối nhị
thứ.
d. Các điều kiện liên động cơ bản của tủ máy hợp bộ:
Các điều kiện liên động nội bộ tủ máy cắt gồm:
- 91 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Khi đƣa máy cắt ra hoặc đƣa máy cắt vào vị trí vận hành, máy cắt phải ở trạng thái
cắt. Không thực hiện các thao tác đóng/cắt trừ khi máy cắt đã ở đúng các vị trí “thử
nghiệm” hoặc “cách ly”.
- Khi tách jack cắm mạch điều khiển sẽ không thao tác máy cắt bằng điện khi máy
cắt ở các vị trí “thử nghiệm”.
- Liên động mở của tủ: máy cắt phải cắt, ở vị trí cách ly/nối đất trƣớc khi mở của tủ
máy cắt. Liên động nối đất: chỉ thực hiện đóng nối đất khi máy cắt đã cắt và ở vị trí
cách ly. Khi dao nối đất đóng mới có thể mở cửa các ngăn dao nối đất và cánh cửa
mặt sau tủ.
e. Hệ thống nối đất:
* Thiết bị nối đất chính:
- Mỗi tủ máy cắt phải kèm bộ phận nối đất, có khả năng chịu đựng dòng ngắn
mạch và thời gian ngắn mạch tƣơng đƣơng với máy cắt.
- Dao nối đất: loại 3 pha thao tác bằng tay, cơ cấu tác động đóng nhanh, liên
động điện và cơ khí với vị trí máy cắt.
* Nối đất:
Tất cả các bộ phận kim loại không mang điện của tủ máy cắt nhƣ vỏ tủ, thanh nối
đất chính, các điểm nối đất của thiết bị lắp đặt bên trong tủ phải đƣợc nối đất. Ngoài
ra, phải đảm bảo nối đất trong các trƣờng hợp sau:
- Các bộ phận bên ngoài hoặc nhô ra nhƣ: bulông, vỏ bọc, đầu nối, cách điện,
thanh dẫn và hộp cáp phải đƣợc sắp xếp bố trí trong khung bằng thép của tủ
máy cắt.
- Tất cả các nối đất của máy biến điện áp và biến dòng phải là nối trực tiếp từ
hàng kẹp đến thanh cái nối đất chính.
- Tất cả các ngăn tủ bằng kim loại, ngăn chứa rơle bảo vệ, đo lƣờng, điều
khiển … phải đƣợc nối đất một cách thích hợp đến vỏ tủ máy cắt.
- Tất cả bản lề/khớp nối các cửa ở ngăn điều khiển phía trên có lắp thiết bị
bảo vệ, đo lƣờng và điều khiển phải đƣợc đấu nối với tủ nhƣ là một phần cố
định của tủ máy cắt bằng dây dẫn mền có kích thƣớc phù hợp. Các cửa an
toàn và tấm chắn phải đƣợc đấu nối đất tƣơng tự.
f. Dụng cụ di chuyển máy cắt:
Đối với các loại máy cắt kéo ra đƣợc, không trực tiếp kéo ra bằng xe lăn. Dụng cụ
xe đẩy phải đƣợc cung cấp kèm theo máy cắt để di chuyển máy cắt ở các vị trí “thử
nghiệm”/ “sửa chữa”. Thiết bị này phải phù hợp cho tất cả máy cắt cùng chủng loại.
Các thao tác liên quan đến việc di chuyển máy cắt phải đƣợc khoá liên động để cố
- 92 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
định máy cắt tránh sự cố trong quá trình thao tác thực hiện cũng nhƣ đảm bảo an toàn
cho nhân viên vận hành.
g. Thanh cái và phụ kiện đấu nối:
- Các thanh cái và phụ kiện đấu nối bên trong tủ là loại bằng đồng, hợp kim đồng
hoặc đồng mạ và phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn.
- Các thanh cái đƣợc bố trí sao cho có thể đấu nối mở rộng nhiều tủ máy cắt mà
không làm thay đổi trong nội bộ tủ ngăn thanh cái. Thanh cái của tủ máy cắt đƣợc
bố trí phải đảm bảo khoảng cách pha- pha và pha- đất. Thanh cái bọc cách điện
phải đƣợc bọc bảo vệ các phần đấu nối giữa các thanh cái và giữa thanh cái với
thanh dẫn xuống máy cắt. Vật liệu bọc cách điện phải đảm bảo chịu nhiệt, chống
cháy.
h. Đấu cáp: Tủ hợp bộ phải bố trí ngăn đấu nối cáp riêng, có sẵn vị trí đấu nối và cố
định các đầu cáp. Cáp đấu nối phải đƣợc bịt kín chống ẩm, côn trùng…
i. Máy biến điện áp:
- Máy biến điện áp là loại kéo ra đƣợc, cách điện rắn, loại 3 pha đơn. Dung lƣợng
định mức của mỗi biến điện áp phải đáp ứng ứng yêu cầu của tải, bao gồm dung
lƣợng của mạch điều khiển và mạch hiển thị… Mỗi biến điện áp sẽ có nhãn hiệu
mô tả các số sê ri, cấp chính xác, kiểu, tỷ số và đầu ra.
- Bảo vệ máy biến điện áp bằng cầu chì. Phía cao áp phải đƣợc đấu nối trực tiếp đến
cầu chì bảo vệ. Các pha sẽ đƣợc hiển thị bằng màu đỏ, vàng và xanh. Đầu nối sẽ
đƣợc đánh dấu với các ký tự A, B và C theo thứ tự qui định.
- Các pha của phía thứ cấp đƣợc đấu nối đến áp tô mát bảo vệ loại 3 pha 4 cực. Cuộn
thứ cấp nối sao của máy biến điện áp sẽ đƣợc nối đất.
- Việc cô lập cầu chì phía sơ cấp phải đƣợc thực hiện khi rút máy biến điện áp ra
hoàn toàn. Bộ chắn bảo vệ phải đƣợc cung cấp để cách ly phần mang điện bên
trong ngăn máy biến điện áp. Thiết bị/dụng cụ vận hành cửa chắn ngăn biến điện
áp cùng loại với cửa chắn ngăn máy cắt.
- Các áp tô mát bảo vệ cuộn dây thứ cấp của máy biến điện áp phải có 02 tiếp điểm
phụ loại thƣờng đóng và thƣờng mở, phải đƣợc đấu nối mạch báo tín hiệu aptomat
biến điện áp và đấu nối đến hàng kẹp chờ sẵn để phục vụ đấu nối nhị thứ theo yêu
cầu.
k. Máy biến dòng điện:
- Máy biến dòng điện là loại cách điện rắn, dùng để lấy tín hiệu bảo vệ và đo lƣờng.
Cuộn đo lƣờng có cấp chính xác theo qui định tại IEC 61869-2 và các đặc tính bão
hoà khi đấu nối các thiết bị đo lƣờng là không bị hƣ hỏng khi có dòng sự cố lớn.
Cuộn bảo vệ là loại có cấp chính xác 5P20.
- 93 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Máy biến dòng điện cho mạch bảo vệ phải chịu đựng dòng ngắn mạch và thời gian
chịu đựng ngắn mạch nhƣ yêu cầu đối với máy cắt xuất tuyến. Mỗi cuộn dây thứ
cấp của máy biến dòng điện phải đƣợc nối đất. Việc nối đất phía thứ cấp của biến
dòng điện đƣợc thực hiện nối chung với mạch rơle bảo vệ và nối với vỏ tủ hoặc tạo
một hệ thống nối đất riêng cho mạch thứ cấp của máy biến dòng điện trong trƣờng
hợp không thể nối chung với vỏ tủ.
- Dây dẫn chính của cuộn thứ cấp từ các máy biến dòng sẽ đƣợc đấu nối đến hàng
kẹp giá lắp trên máy biến dòng. Dây dẫn chính từ các máy biến dòng điện sử dụng
để đo đếm riêng biệt phải đƣợc đấu nối hộp cáp nhiều lõi để dự phòng cáp.
- Tất cả các đầu nối và dây đấu nối phải đƣợc đánh dấu để nhận dạng một cách rõ
ràng và chính xác nhƣ yêu cầu cụ thể trong tiêu chuẩn IEC 61869-2.
l. Nhãn hiệu
- Tủ máy cắt hợp bộ có nhãn đƣợc cố định lâu dài ở phía trƣớc mà không tháo dỡ
đƣợc và có các thông tin sau:
+ Điện áp định mức vận hành, tần số và số pha.
+ Mức chịu đựng dòng ngắn mạch đối xứng và không đối xứng và khả
năng mang dòng của thanh cái và của máy cắt
+ Thông số kỹ thuật chính,…
+ Năm sản xuất
+ Nhà sản xuất
+ Số đặt hàng của ngƣời mua…
- Máy cắt, máy biến dòng điện và máy biến điện áp phải phù hợp với nhãn dấu in
theo tiêu chuẩn BS và IEC.
- Nhãn hiệu sẽ đƣợc làm bằng vật liệu kim loại chống ăn mòn và không thể tẩy xoá,
khắc chìm, ngôn ngữ là tiếng Anh.
m. Rơ le bảo vệ:
- Rơle là loại kỹ thuật số đƣợc tích hợp các chức năng bảo vệ chính và bảo vệ dự
phòng. Sử dụng rơle của các hãng ABB, SIEMENS, SEL, AREVA, TOSHIBA…
Các rơ le chính không đƣợc nhiều hơn 2 hãng sản xuất khác nhau.
- Rơle phải đƣợc cung cấp kèm theo phần mềm và cáp đấu nối cần thiết cho việc thí
nghiệm và cài đặt rơ le qua máy tính.
n. Hệ thống đo lường:
- 94 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Hệ thống đo đếm đƣợc trang bị cho các lộ xuất tuyến và lộ tổng. Công tơ đo đếm là
loại công tơ điện tử nhiều chức năng, phù hợp với hệ thống 3 pha 4 dây, tải không
cân bằng.
- Công tơ là loại chịu đựng đƣợc sự nhiễu loạn từ nguồn cung cấp và ảnh hƣởng điện
từ trƣờng, đảm bảo độ bền cơ, điện.
- Công tơ cho hệ thống đo đếm chính phải có Quyết định phê duyệt mẫu của Tổng
cục đo lƣờng chất lƣợng Việt Nam.
- Giao tiếp thông tin: cổng RS- 485 và cổng RJ-45.
- Ngoài ra, trang bị các đồng hồ đo lƣờng hiển thị thông số vận hành A, V, P, Q và
cos,…
- Hợp bộ đo lƣờng: lắp đặt tại các xuất tuyến, để kiểm tra, ghi thông số vận hành.
Đối với TBA điều khiển máy tính, không lắp đặt hợp bộ đo lƣờng.
o. Yêu cầu về thí nghiệm .
- Biên bản thử nghiệm thông thƣờng (Routine test) phải đƣợc tiến hành phù hợp với
tiêu chuẩn IEC 62271-200 .
- Biên bản thử nghiệm điển hình (Type test) đƣợc chứng nhận bởi phòng thí nghiệm
độc lập đƣợc quốc tế công nhận phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn IEC 62271-200.
III.5.2. Bảng thông số kỹ thuật chính của tủ máy cắt hợp bộ lƣới 35 kV:
- 95 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 97 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 98 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 99 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 100 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
III.5.3. Bảng thông số kỹ thuật tủ dao cắm phân đoạn lƣới 35 kV:
- 101 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 102 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 103 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
III.5.4. Bảng thông số kỹ thuật tủ cầu dao – cầu chì cho MBA tự dùng lƣới 35
kV:
- 104 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
II Cầu dao
- 105 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
III.5.5. Bảng thông số kỹ thuật chính của tủ máy cắt hợp bộ lƣới 22 kV:
- 106 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 107 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 108 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 109 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 110 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
2 Mã hiệu
- 111 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 112 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 113 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
II Cầu dao
- 114 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 115 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 116 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 117 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Biên bản thử nghiệm điển hình (Type test) đƣợc chứng nhận bởi phòng thí nghiệm
độc lập đƣợc quốc tế công nhận phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn IEC 61869-2.
IV.2.2 Bảng thông số kỹ thuật chính của máy biến dòng lƣới 110 kV:
- 118 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
IV.3.2. Bảng thông số kỹ thuật chính máy biến điện áp ngoài trời lƣới 35 kV:
- 120 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
IV.3.3. Bảng thông số kỹ thuật chính máy biến điện ápngoài trời lƣới 22kV:
- 121 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 122 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 124 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 125 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 127 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 128 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 129 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 131 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 132 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 133 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 135 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 136 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Lƣới 10 kV Lƣới 6 kV
Khả năng giải phóng năng lƣợng
21
định mức kJ/kV
≥ 2,2 ≥ 2,2
Ur
Dây và đầu nối đất cùng với
22 Phụ kiện đi kèm đai ốc và kẹp dùng cho dây
dẫn nhôm/đồng phù hợp
Tài liệu kỹ thuật, bản vẽ kích
23 thƣớc, hƣớng dẫn lắp đặt, vận Có
hành và bảo dƣỡng
- 137 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Đơn
TT Thông số Yêu cầu
vị
I Yêu cầu chung
Recloser, tủ điều khiển bảo vệ, máy biến áp cấp
1.1 Bộ Recloser
nguồn
1.2 Điều kiện làm việc Ngoài trời, nhiệt độ môi trƣờng lớn nhất +45oC
Độ cao lắp đặt so với
1.3 m Đến 1000
mực nƣớc biển
1.4 Độ ẩm tƣơng đối % 98
1.5 Tần số định mức Hz 50
Recloser và các thiết bị đi kèm đƣợc sản xuất và
Tiêu chuẩn sản xuất và
1.6 thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC hoặc ANSI hoặc
thử nghiệm
tƣơng đƣơng
Biên bản thí nghiệm Type test do đơn vị thí
1.7 Biên bản thử nghiệm
nghiệm Quốc tế độc lập cấp
Chứng chỉ hệ thống
1.8 ISO9000
quản lý chất lƣợng
II Recloser
2.1 Loại 3 pha treo trên cột
2.2 Hãng/Nƣớc sản xuất
2.3 Năm sản xuất
2.4 Dòng điện định mức A ≥630
Dòng cắt ngắn mạch
2.5 kA ≥12.5 (1 s)
định mức
24 kV (dùng
≥38 (dùng cho 24 (dùng cho
2.6 Điện áp định mức cho lƣới 10
lƣới 35 kV) lƣới 22 kV)
kV)
Điện áp thử AC, f=50
2.7 Hz trong 1 phút (giá trị kV ≥70 50 50
hiệu dụng)
- 138 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Đơn
TT Thông số Yêu cầu
vị
Mức cách điện xung
2.8 kV ≥170 125 125
1.2/50 s (giá trị đỉnh)
2.9 Dập hồ quang Chân không
2.10 Cách điện Sử dụng cách điện khí SF6 hoặc chất rắn
Độ bên cơ và điện ở
2.11 lần ≥10000
dòng điện định mức
Độ bên cơ và điện ở
2.12 dòng cắt ngắn mạch lần ≥30
định mức
Biến dòng cảm ứng
2.13 cái 3
chân sứ
Biến điện áp cảm ứng
2.14 cái 3 hoặc 6
chân sứ
2.15 Chu trình thao tác
Giới hạn thời gian tự
2.16
động đóng lại
Lần 1 s 0,1-180
Lần 2 s 1-180
2.17 Cơ cấu truyền động
Phần vật liệu bao bọc Recloser phải làm bằng
2.18 Vật liệu làm vỏ thép không rỉ
- 139 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Đơn
TT Thông số Yêu cầu
vị
- 140 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Đơn
TT Thông số Yêu cầu
vị
Điện áp định mức thứ
4.6 kV Phù hợp với thiết bị tủ điều khiển bảo vệ
cấp
Điện áp thử AC, f=50
4.7 Hz trong 1 phút (giá trị kV 80 50 28
hiệu dụng)
Mức cách điện xung
4.8 kV 190 125 75
1.2/50 s (giá trị đỉnh)
Kích thƣớc (WxHxD) mm
Trọng lƣợng kg
Phụ kiện đi kèm bộ
V
Recloser
Giá treo Recloser, tủ bảo vệ điều khiển, giá treo
5.1 Giá treo
máy biến áp cấp nguồn
Cáp đấu nối, cáp điều khiển, cáp nối từ PC vào
5.2 Cáp
tủ điều khiển
5.3 Tay thao tác có
Các bản vẽ kích thƣớc, các hƣớng dẫn lắp đặt,
5.4 Tài liệu
cài đặt, vận hành và bảo dƣỡng, phần mềm , ...
Hƣớng dẫn lắp đặt, cài đặt, chỉnh định, ... xử lý
VI Yêu cầu khác
các tình trạng không bình thƣờng trong vận hành
VI.2. Tủ RMU24 kV
VI.2.1. Yêu cầu kỹ thuật chung:
- Chủng loại: RMU loại mở rộng đƣợc.
- Tiêu chuẩn chế tạo: IEC 62271-200.
- Điều kiện sử dụng : Trong nhà (trạm xây hoặc trạm hợp bộ)
- Cách điện: thanh cái và dao cắt tải cách điện bằng khí SF6
- Thiết kế: Tủ dao cắt tải mạch vòng đƣợc ghép nối với nhau theo từng mo-đun
chức năng riêng lẻ. Mỗi “ngăn lộ” đƣợc chế tạo riêng thành từng tủ và ghép liên thông
với nhau qua thanh cái đồng. Việc ghép nối phải sử dụng các thiết bị ghép nối đặc biệt
cho phép dễ dàng thay thế mà không làm ảnh hƣởng đến khí cách điện SF6 bên trong.
1. Ngăn lộ “dao cắt tải lộ đến”
- 141 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Ngăn lộ “dao cắt tải lộ đến” dùng để đấu nối vào ra cấp điện cho các tuyến cáp
ngầm. Một bộ dao cắt tải 630A để vận hành đóng cắt không tải hoặc có tải.
Mỗi ngăn lộ phải bao gồm các đầu cực đấu nối cáp ở bên dƣới, để đấu nối với
đầu cáp loại trong nhà binh thƣờng (loại hở).
2. Ngăn lộ “bảo vệ máy biến áp”
Ngăn lộ “bảo vệ máy biến áp” dùng để đấu nối cấp điện, bảo vệ quá tải và ngắn
mạch cho máy biến áp. Bao gồm một bộ dao cắt tải 200A và các cầu chì ống phù hợp
để vận hành đóng cắt không tải hoặc có tải máy biến áp, ngoại trừ trƣờng hợp đóng
điện vào máy biến áp đang bị ngắn mạch tại các đầu cực.
Mỗi ngăn lộ phải bao gồm các đầu cực đấu nối cáp ở bên dƣới, để đấu nối với
đầu cáp loại trong nhà bình thƣờng (loại hở).
3. Bố trí ngăn lộ:
Tuỳ theo nhu cầu của ngƣời sử dụng hoặc theo thiết kế, có thể bố trí từng mô-
đun xuất tuyến hoặc MBA theo cấu hình dàn tủ, lƣu ý mỗi dàn tủ phải có 2 tấm vách
bìa ở 2 đầu dàn tủ.
Cấu hình các dạng tủ nhƣ sau:
+ 1 ngăn lộ “dao cắt tải lộ đến” và 1 ngăn lộ “bảo vệ máy biến áp”;
+ 2 ngăn lộ “dao cắt tải lộ đến” và 1 ngăn lộ “bảo vệ máy biến áp”;
+ 3 ngăn lộ “dao cắt tải lộ đến” và 1 ngăn lộ “bảo vệ máy biến áp”;
+ 2 ngăn lộ “dao cắt tải lộ đến” và 2 ngăn lộ “bảo vệ máy biến áp”;
Hoặc, đối với các trạm cắt:
+ 2 ngăn lộ “dao cắt tải lộ đến”;
+ 3 ngăn lộ “dao cắt tải lộ đến”;
+ 4 ngăn lộ “dao cắt tải lộ đến”.
Ghi chú: Đối với các trạm phụ tải cuối đường dây, trạm ki ốt hạn chế kích
thước, có thể dùng tủ RMU kiểu 3 ngăn hợp bộ không mở rộng (kiểu compact)
Trong đó 2 ngăn lộ “dao cắt tải lộ đến” và 1 ngăn lộ “bảo vệ máy biến áp”
4. Mặt trƣớc tủ điện phải đƣợc trang bị các sơ đồ đơn tuyến nổi (mimic) thể hiện các
thiết bị và nguyên lý đấu nối, các chỉ báo vị trí đóng cắt thiết bị.
Các tay quay để thao tác đóng cắt dao cắt tải và dao tiếp đất.
5. Cấp bảo vệ ngoại vật và bảo vệ sự cố bên trong
- Cấp bảo vệ ngoại vật theo tiêu chuẩn IEC 60529: cấp bảo vệ thùng chứa IP65,
cấp bảo vệ vỏ tủ IP2X.
- 142 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Bảo vệ chống sự cố bên trong: trƣờng hợp các sự cố phóng điện trong các
ngăn lộ, nổ cầu chì, phóng điện ngăn cáp sẽ không phá huỷ vỏ tủ, không gây nguy hại
đến ngƣời đứng gần tủ.
6. Khóa liên động:
Các ngăn lộ phải có khóa liên động giữa các thiết bị để đảm bảo an toàn cho
ngƣời và thiết bị. Cơ cấu khóa liên động phải bằng cơ khí hoặc phƣơng pháp khác.
Không đƣợc sử dụng cơ cấu liên động bằng chìa khoá hay liên động điện.
6.1 Dao tiếp đất:
Ngăn tủ “dao cắt lộ đến”:
- Chỉ có thể đóng 2 dao tiếp đất khi dao cắt tải chính đang ở vị trí “Mở”.
- Không cho phép đóng dao cắt tải chính khi 2 dao tiếp đất của nó đang ở vị trí
“Đóng”.
Ngăn tủ “bảo vệ máy biến áp”:
- Chỉ có thể đóng 2 dao tiếp đất khi dao cắt tải chính đang ở vị trí “Mở”.
- Không cho phép đóng dao cắt tải chính khi 1 trong 2 dao tiếp đất của nó đang
ở vị trí “Đóng”.
6.2 Độ chắc chắn của liên động:
Cơ cấu khóa liên động phải đủ chắc chắn để ngăn những cố gắng thực hiện các
thao tác vận hành bị cấm.
7. Khóa thao tác:
Tại bộ phận truyền động trên mặt tủ phải cung cấp các phƣơng tiện khóa (móc
khóa) để có thể móc các ổ khóa rời ngăn thao tác các dao cắt tải và dao tiếp địa.
8. Đấu nối:
- Tủ “dao cắt lộ đến”: có thể nối với 2 cáp 22(24)kV- tiết diện phù hợp theo
thực tế.
- Tủ “bảo vệ máy biến áp”: có thể nối với 1 cáp 22(24)kV- tiết diện phù hợp
theo thực tế.
- Sứ xuyên cho các cáp vào/ra chịu dòng điện đến 600 A
- Sứ xuyên cho các cáp sang máy biến áp chịu dòng điện đến 200 A
- Đầu cáp T-Plug cho cáp vào/ra
- Đầu Elbow cho cáp sang máy biến áp
Yêu cầu về thử nghiệm:
- 143 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Biên bản thử nghiệm thông thƣờng (Routine test) phải đƣợc tiến hành phù hợp với
tiêu chuẩn IEC 62271-200.
- Biên bản thử nghiệm điển hình (Type test) đƣợc chứng nhận bởi phòng thí nghiệm
độc lập đƣợc quốc tế công nhận phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn IEC 62271-200.
VI.2.2. Bảng thông số kỹ thuật chính tủ RMU 24 kV
- 144 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 145 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 146 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Đơn
TT Thông số Yêu cầu
vị
có buồng dập hồ quang kín trong chân không hoặc
2.9 Dập hồ quang
SF6 hoặc dầu
2.10 Các cách điện ngoài Vật liệu Composite
2.11 Độ bền cơ Lần ≥2500
2.12 Độ bền điện ở Iđm Lần ≥20
Khoảng cách pha -
pha, pha - đất của các
2.13 mm ≥330 ≥400
phần mang điện của
cầu dao
2.14 Truyền động 3 pha
2.15 Thao tác Bằng tay
Các tiếp điểm phải đƣợc mạ để đảm bảo tiếp xúc
2.16 Các tiếp điểm tốt, các phần mang dòng phải đƣợc làm bằng đồng
hoặc đồng thau
2.17 Trọng lƣợng kg
III Phụ kiện đi kèm
Khung đỡ, giá đỡ, tay thao tác, cơ cấu truyền động,
3.1 Lắp đặt và vận hành
phụ kiện đấu nối, kẹp nối đất
các bản vẽ kích thƣớc, tài liệu hƣớng dẫn lắp đặt,
3.2 Tài liệu
vận hành
VI.3.2. Cầu dao cắt tải kín
- 147 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 148 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 149 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 150 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 151 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
2. Cầu chì tự rơi cắt có tải LBFCO - 24kV cách điện polymer:
TT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu
1 Nƣớc sản xuất
2 Nhà sản xuất
3 Mã hiệu
4 Điện áp định mức kV 24
5 Điều kiện lắp đặt Ngoài trời
6 Tần số định mức Hz 50
7 Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp kArms 50
8 Điện áp chịu đựng xung sét 1,2/50µs kVpeak 125
(BIL)
9 Dòng điện định mức A ≥100
10 Dòng cắt không đối xứng định mức kArms 12
11 Số lần đóng cắt có tải lần 100
12 Chiều dài đƣờng rò bề mặt (không nhỏ mm 480
hơn)
13 Tiêu chuẩn chế tạo IEC60282, IEC 61109,ANSI
C37.41, ANSI C37.42
VI.4.3. Cầu chì tự rơi FCO-36kV:
1. Cầu chì tự rơi FCO-36kV cách điện gốm:
- 152 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 153 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 154 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 155 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 156 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 157 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 158 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Danh sách một số phòng thí nghiệm độc lập đƣợc quốc tế công nhận
- 159 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 160 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 161 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 162 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
điều khiển.
+ Các thiết bị nhất thứ có mạch điều khiển phải đƣợc điều khiển và hiển thị
trạng thái thông qua các khóa giám sát điều khiển. Các thiết bị không có mạch điều
khiển (thao tác bằng tay) phải đƣợc hiển thị trạng thái trên sơ đồ mimic:
+ Màu sắc quy định nhƣ sau:
Phía 110kV: Màu đỏ
Phía 35kV: Màu vàng
Phía 22kV: Màu xanh
+ Kích thƣớc thanh Mimic: cao: 10mm; bề dày: 2mm
+ Mimic thanh cái 110kV cách đáy tủ (mặt đất): 1100mm
- Nhãn tủ:
+ Mặt ngoài phía trƣớc và sau tủ đều đƣợc gắn nhãn theo tên tủ đƣợc quy định
ở phần trên. Nhãn làm từ nhôm sơn đen (hoặc xanh), chữ khắc chìm, sơn trắng, nhƣ
sau:
+ Kích thƣớc nhãn: 50x200x1mm (cao x rộng x sâu)
+ Chiều cao chữ: 20mm
+ Nếu tủ có 2 ngăn thì phải gắn nhãn đúng cho từng ngăn.
- Nhãn tên thiết bị gắn ở tủ (đồng hồ đa năng, voltmet, rơle…) , nhãn hàng kẹp, rơ le
trung gian, áp tô mát… Có kích thƣớc phù hợp với thiết bị, đƣợc gắn ở vị trí dễ quan
sát và đảm bảo mỹ thuật.
- Thanh nối đất:
+ Thanh đồng - tiết diện 70mm2, có ít nhất 2 thanh đƣợc lắp suốt dọc theo bề
ngang gần dƣới đáy tủ. Trên thanh có khoan sẵn các lỗ và lắp sẵn ít nhất 20 vít M4 để
bắt các dây nối đất.
- Tấm đáy: Có thể tháo rời, đã bố trí sẵn lỗ luồn cáp và đảm bảo độ kín sau khi luồn
cáp.
- Sấy, chiếu sáng và cấp nguồn AC cho tủ:
Sử dụng nguồn điện 220VAC. Phần tử sấy có công suất trong khoảng 60W ÷
100W đƣợc điều khiển tự động bằng cơ cấu “thermostat” có dải nhiệt độ điều chỉnh
đƣợc từ 5 ÷ 400C. Phần tử chiếu sáng sử dụng đèn ống compact ánh sáng trắng, bật tắt
nhờ công-tắc kiểu hành trình gắn vào cánh cửa trƣớc và sau của tủ. Ổ cắm điện sử
dụng loại ổ cắm công nghiệp có nắp đậy, 250VAC – 16A. Bảo vệ cho hệ thống điện
AC của tủ là một áp tô mát 2 cực 400V – 16A/15kA tiêu chuẩn IEC 60898, đặc tuyến
cắt kiểu C kèm theo tiếp điểm phụ để báo trạng thái làm việc của hệ thống.
- 164 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 165 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 166 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Các rơle trung gian, thời gian, cầu chì, con nối, áp tô mát, hàng kẹp, nhãn...
b) Tủ điều khiển ngăn lộ tổng MBA trung gian
- Sơ đồ một sợi của ngăn lộ đƣợc thể hiện trên sơ đồ mimic phía trƣớc tủ điều
khiển theo những quy định trên.
- Tất cả các thiết bị nhất thứ đƣợc điều khiển và hiển thị trạng thái trên các khóa
giám sát điều khiển .
- Trên mặt tủ phải gắn đồng hồ đa năng để đo công suất của các phía MBA
(U,I,P,Q…)
- Trên mặt tủ phải gắn bộ cảnh báo, bao gồm các tín hiệu cảnh báo sau:
* Tín hiệu cho máy biến áp
- Bảo vệ so lệch tác động.
- Bảo vệ quá dòng/quá dòng chạm đất tác động.
- Các tín hiệu sự cố liên quan đến công nghệ máy biến áp : GAS, áp lực, nhiệt
độ....
- Các bảo vệ khác đi cảnh báo tín hiệu.
- Rơ le đầu ra tác động.
- Tín hiệu rơ le bảo vệ hƣ hỏng.
- Tín hiệu ATM cấp nguồn nhẩy
- Các tín hiệu khác …
* Các thiết bị khác
- Các thiết bị đo lƣờng khác: volmet, ampemet...
- Bộ thử nghiệm dòng/áp
- Khóa điều khiển/chuyển mạch, khóa hòa đồng bộ
- Nút giải trừ rơle lockout, nút xác nhận sự cố, nút giải trừ tín hiệu, nút thử đèn
cho các khóa tín hiệu và bộ cảnh báo...
- Các rơle trung gian, thời gian, cầu chì, con nối, áp tô mát, hàng kẹp, nhãn...
c) Tủ điều khiển ngăn lộ ĐZ và phân đoạn 110kV (1-2 ngăn lộ)
- Sơ đồ một sợi của ngăn lộ đƣợc thể hiện trên sơ đồ mimic phía trƣớc tủ điều
khiển theo những quy định trên.
- Trên tủ phải đƣợc trang bị các khóa lựa chọn: On/Off chức năng tự động đóng
lặp lại (79), On/Off chức năng kiểm tra đồng bộ (25),
- Tủ phải đƣợc trang bị các đồng hồ sau:
- 167 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 169 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
+Rộng : 800mm
+Sâu : 800mm
- Độ dày lớp kim loại làm vỏ tủ : 2mm.
- Màu sơn : RAL 7032
- Kiểu sơn : Sơn tĩnh điện
- Cửa : Cửa đằng sau (hoặc cả trƣớc và sau)
- Góc mở của cửa : 1350
- Cửa có tay cầm : Tay cầm có khóa
- Tủ có cửa thông khí cho không khí đối lƣu khi bộ sấy hoạt động, các cửa
thông khí có lƣới chắn côn trùng và tấm lọc bụi.
- Nhãn tủ và nhãn thiết bị đƣợc quy định giống mục III-1.1
- Thanh nối đất:
Thanh đồng - tiết diện 70mm2, có ít nhất 2 thanh đƣợc lắp suốt dọc theo bề
ngang gần dƣới đáy tủ. Trên thanh có khoan sẵn các lỗ và lắp sẵn ít nhất 20 vít M4 để
bắt các dây nối đất.
- Tấm đáy: Có thể tháo rời, đã bố trí sẵn lỗ luồn cáp và đảm bảo độ kín sau khi
luồn cáp.
- Sấy, chiếu sáng và cấp nguồn AC cho tủ:
Sử dụng nguồn điện 220VAC. Phần tử sấy có công suất trong khoảng 60W ÷
100W đƣợc điều khiển tự động bằng cơ cấu “thermostat” có dải nhiệt độ điều chỉnh
đƣợc từ 5 ÷ 400C. Phần tử chiếu sáng sử dụng đèn ống compact ánh sáng trắng, bật
tắt nhờ công-tắc kiểu hành trình gắn vào cánh cửa trƣớc và sau của tủ. Ổ cắm điện sử
dụng loại ổ cắm công nghiệp có nắp đậy, 250VAC – 16A. Bảo vệ cho hệ thống điện
AC của tủ là một áp tô mát 2 cực 400V – 16A/15kA tiêu chuẩn IEC 60898, đặc tuyến
cắt kiểu C kèm theo tiếp điểm phụ để báo trạng thái làm việc của hệ thống.
- Mạch điều khiển, bảo vệ:
Nguồn cung cấp mạch điều khiển, bảo vệ: 220V DC
- Tiết diện của dây dẫn:
- Các thiết bị đƣợc lắp đặt phải hoạt động bình thƣờng trong giới hạn nguồn
cung cấptối thiểu 220VDC 10%.
- Tủ phải có vị trí dự phòng để có thể bổ sung thiết bị mở rộng sơ đồ theo yêu
cầu. Cáp nội bộ đƣợc đấu nối đến các hàng kẹp chờ sẵn bên trong tủ. Cáp không
đƣợc có mối nối ở giữa hoặc đấu tắt.
- 170 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Nguồn cấp cho tủ đƣợc bảo vệ bằng aptomat, nguồn cấp cho hệ thống điều
khiển, bảo vệ phải đƣợc tách riêng. Các Aptomat đƣợc tính toán, lựa chọn phù hợp
với đấu nối mạch tƣơng ứng từng tủ. Trƣờng hợp đấu nối với nguồn từ 380V trở lên,
phải đƣợc cách ly và gắn biển chú ý, bảo vệ an toàn
- Hàng kẹp đấu nối đƣợc quy định giống mục IV.3.1.1.
- Cáp nhiều lõi phải đƣợc nối đất tại đầu cuối của cáp. Vị trí nối đất phải đƣợc
gắn nhãn, ký hiệu chỉ rõ.
III.2.2. Tiêu chuẩn về cấu hình hệ thống bảo vệ và các thiết bị khác
a) Tủ bảo vệ MBA 110kV
* Bảo vệ chính tích hợp các chức năng sau:
- Bảo vệ so lệch (87T- sử dụng TI máy cắt các phía MBA)
- Bảo vệ chạm đất hạn chế (64 REF – theo nguyên lý tổng trở thấp)
- Bảo vệ quá tải (49)
- Bảo vệ quá dòng (50/51; 50/51N)
- Ghi sự cố (FR)
* Bảo vệ dự phòng cho phía 110kV tích hợp các chức năng sau:
- Bảo vệ quá dòng các phía (67/67N, 50/51, 50/51N: sử dụng TI chân sứ MBA)
- Bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt (50BF)
- Chức năng giám sát mạch cắt (74)
- Bảo vệ quá áp kém áp 27/59 (sử dụng TU thanh cái 110kV)
- Ghi sự cố (FR)
* Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây trung áp 1 tích hợp các chức năng sau:
- Bảo vệ quá dòng 50/51, 50/51N (sử dụng TI chân sứ cuộn trung áp 1 của
MBA)
- Bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt (50BF)
- Chức năng giám sát mạch cắt (74)
* Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây trung áp 2 tích hợp các chức năng sau:
- Bảo vệ quá dòng 50/51, 50/51N/51G (sử dụng TI chân sứ cuộn trung áp 2 của
MBA)
- Bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt (50BF)
- Chức năng giám sát mạch cắt (74)
- 171 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 173 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Bảo vệ quá dòng pha & quá dòng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (F50/51
& 50/51N)
- Tự động đóng lặp lại và kiểm tra đồng bộ (F79/25)
- Bảo vệ điện áp thấp, điện áp cao (F27/59)
- Bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt (F50BF)
- Giám sát mạch cắt (F74)
- Truyền tín hiệu phối hợp với đầu đối diện của đƣờng dây (F85)
- Các chức năng phụ khác: FR, FL…
Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần dự phòng, có thể đƣợc tích hợp ở một
trong hai bộ bảo vệ trên.
Các thiết bị khác
- Rơle trip/lockout
- Rơ le giám sát mạch cắt (F74)
- Rơ le 2 cuộn dây dùng cho mạch lựa chọn điện áp thanh cái cho đo lƣờng và
bảo vệ.
- Bộ thử nghiệm dòng/áp
- khóa On/Off chức năng 87L (nếu có) khóa tách các đầu ra đi cắt của rơ le bảo
vệ so lệch đƣờng dây F87L…
- Các rơle trung gian, rơ le thời gian biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp
tô mát cấp nguồn, hàng kẹp, nhãn, hệ thống sấy, chiếu sáng...
* Đối với DZ trên không hoặc cáp ngầm 110kV không có truyền tin bằng cáp
quang
Bảo vệ chính tích hợp các chức năng:
- Bảo vệ khoảng cách (F21/21N)
- Bảo vệ quá dòng pha và quá dòng chạm đất có hƣớng (F67/67N)
- Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51)
- Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N)
- Bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt (F50BF)
- Tự động đóng lặp lại và kiểm tra đồng bộ (F79/25)
- Bảo vệ điện áp thấp, điện áp cao (F27/59)
- Giám sát mạch cắt (F74)
- 174 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Truyền tín hiệu phối hợp với đầu đối diện của đƣờng dây (F85)
- Các chức năng phụ khác: SOTF, FR, FL…
Bảo vệ dự phòng tích hợp các chức năng:
- Bảo vệ quá dòng & quá dòng chạm đất có hƣớng (F67/67N)
- Bảo vệ quá dòng & quá dòng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (F50/50 &
50/51N)
- Tự động đóng lặp lại và kiểm tra đồng bộ (F79/25)
- Bảo vệ điện áp thấp, điện áp cao (F27/59)
- Bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt (F50BF)
- Giám sát mạch cắt (F74)
- Truyền tín hiệu phối hợp với đầu đối diện của đƣờng dây (F85)
- Các chức năng phụ khác: FR, FL…
- Bảo vệ khoảng cách hai đầu đƣờng dây đƣợc phối hợp với nhau thông qua
kênh truyền tải ba.
Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần dự phòng, có thể đƣợc tích hợp ở một
trong hai bộ bảo vệ trên.
Các thiết bị khác
- Rơle trip/lockout
- Rơ le giám sát mạch cắt (F74)
- Rơ le 2 cuộn dây dùng cho mạch lựa chọn điện áp thanh cái cho đo lƣờng và
bảo vệ.
- Bộ thử nghiệm dòng/áp
- Các rơle trung gian, rơ le thời gian biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp
tô mát cấp nguồn, hàng kẹp, nhãn, hệ thống sấy, chiếu sáng...
e)Tủ bảo vệ ngăn lộ ĐZ trung áp và phân đoạn (1-4 ngăn lộ)
* Tủ bảo vệ ngăn lộ ĐZ trung áp và phân đoạn lƣới trung tính nối đất trực tiếp
Hợp bộ rơ le bảo vệ đƣợc tích hợp các chức năng:
- Bảo vệ quá dòng có hƣớng (F67/67N)
- Bảo vệ quá dòng (F50/51, F50/51N)
- Bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt (F50BF)
- Bảo vệ tự đóng lặp lại (79)
- 175 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 177 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Nếu sử dụng thiết bị IED để điều khiển các thiết bị cấp điện áp từ 110 kV trở
lên thì phải đƣợc trang bị riêng (không sử dụng chung với thiết bị rơle bảo vệ) và
theo phạm vi từng ngăn lộ.
- Chức năng điều khiển và bảo vệ cho các thiết bịcấp điện áp từ 35 kV trở
xuống nếu sử dụng thiết bị IED thì có thể tích hợp chung trong cùng một thiết bị.
- Các thiết bị điều khiển và bảo vệ phải đƣợc đặt tập trung trong nhà điều khiển
của TBA. Trong trƣờng hợp đặc biệt do điều kiện mặt bằng trạm, do bố trí ngăn lộ
phù hợp với hƣớng tuyến của các đƣờng dây cần xây dựng nhà ngoài sân TBA để lắp
đặt thiết bị điều khiển, bảo vệ, các đơn vị lập báo cáo trình NPC và chỉ đƣợc xây
dựng khi đƣợc sự chấp thuận của NPC.
- Các thiết bị IED dùng để điều khiển và bảo vệ phải đƣợc chế tạo và thử
nghiệm theo các tiêu chuẩn IEC. Trƣớc khi đƣa vào vận hành, các IED phải đƣợc
kiểm tra khả năng đáp ứng giao thức truyền thông theo các tiêu chuẩn IEC bởi đơn vị
quản lý kỹ thuật của NPC.
- Các đơn vị cung cấp phần mềm, phần cứng phải đào tạo và đảm bảo chuyển
giao hoàn toàn công nghệ cho các đơn vị quản lý kỹ thuật của NPC trong quá trình
thực hiện việc xây dựng trạm biến áp điều khiển tích hợp. Việc chuyển giao công
nghệ phải đảm bảo các đơn vị quản lý kỹ thuật của NPC phải hoàn toàn làm chủ công
nghệ, có khả năng quản lý, bảo dƣỡng định kỳ, thay thế các thiết bị cũng nhƣ mở
rộng hệ thống mà không phụ thuộc vào nhà cung cấp phần mềm cũng nhƣ phần cứng.
IV.2.2. Yêu cầu cấu hình phần cứng
1, Đối với trạm điều khiển tích hợp có ngƣời trực vận hành
- Hai (02) máy tính chủ thực hiện chức năng Main Host Server và Backup Host
Server. Mỗi máy đƣợc kết nối với 1 hoặc 2 màn hình LCD ≥ 21 inches để thực hiện
thêm chức năng HMI Server.
- Một (01) máy tính chủ giữ chức năng HIS, Gateway Server với màn hình
LCD ≥ 21 inches. Có thể tích hợp vào Host server hoặc HMI server.
- Một (01) máy tính kỹ sƣ với 1 màn hình LCD ≥ 21 inches.
- Một (01) hoặc hai (02) máy in laser A4.
- Một (01) GPS đƣợc sử dụng để đồng bộ thời gian các IED tại một trạm và
giữa các trạm.
- Các Switch: Gồm Bay Switch và các Ethernet Switch.
- Một (01) ADSL Modem and Router.
* Các chức năng chính
- 178 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Các chức năng chính của hệ thống điều khiển tích hợp đƣợc tích hợp trên 01
hoặc nhiều máy tính chủ, tùy thuộc vào giải pháp công nghệ hoặc khuyến cáo của
nhà sản xuất nhƣng phải đảm bảo tính liên kết, truy xuất dữ liệu lẫn nhau trong cùng
hệ thống.
- Main host Server: Cài đặt các phần mềm tích hợp có khả năng cấu hình, giám
sát, điều khiển, khai thác vận hành các thiết bị trong trạm. Hệ thống phải đáp ứng yêu
cầu truy cập từ xa trực tiếp và riêng rẽ đến tất cả IEDs để thực hiện toàn bộ các thao
tác đến các IED giống nhƣ kết nối trực tiếp với chúng bằng cổng serial local, không
làm ảnh hƣởng đến trạng thái vận hành của trạm. Máy chủ này có các giao diện giúp
ngƣời điều hành có thể giám sát và điều khiển hệ thống thông qua 2 màn hình…
- Backup Host Server: Đƣợc cài đặt phần mềm tích hợp giám sát hệ thống. Máy
chủ này có nhiệm vụ thu thập, lƣu trữ, quản lý dữ liệu hệ thống. Ngƣời quản trị có
thể giám sát và điều khiển hệ thống thông qua 1 màn hình, đặc biệt trong trƣờng hợp
Main Host Server gặp sự cố…
- HMI server: Cài đặt phần mềm giao diện quản lý điều khiển, giám sát, cảnh
báo và trợ giúp trong vận hành.
- HIS server: Cài đặt các phần mềm lƣu trữ, quản lý dữ liệu quá khứ (HIS) của
hệ thống đƣợc tích hợp.
- Gateway server: Đƣợc cài đặt các phần mềm có chức năng chuyển đổi giao
thức. Hệ thống các thiết bị ở trạm với nhiều giao thức truyền thông khác nhau sẽ
đƣợc chuyển đổi về một giao thức tiêu chuẩn chung để kết nối với các hệ thống
SCADA; hệ thống quản lý, giám sát điều khiển của các Trung tâm giám sát, điều
khiển (xa).
- Engineering computer: Đây là loại máy tính công nghiệp để phục vụ ngƣời kỹ
sƣ sử dụng trong quá trình sửa chữa để cài đặt lại hệ thống cũng nhƣ lấy các bản ghi
sự cố từ rơle. Máy tính đƣợc cài đặt tất cả các phần mềm liên quan dùng để cài đặt
rơle, đồng hồ đa năng… Ngoài ra nó còn đƣợc ngƣời quản trị sử dụng tạo các báo
cáo về hệ thống nhƣ: báo cáo ngày, báo cáo tháng, báo cáo theo thời gian, các phần
mềm văn phòng thông thƣờng, truy cập internet…
- Máy tính khác (nếu có):
+ Trong trƣờng hợp trạm sử dụng máy tính riêng độc lập các các máy tính chủ
của hệ thống thì việc lắp đặt các máy tính này đƣợc xem xét theo giải pháp kỹ thuật
của từng trạm cụ thể.
+ Đối với Camera giám sát, dữ liệu hình ảnh giám sát (sau khi xử lý nén) có
thể đƣợc lƣu trữ trên HIS server nếu HIS server là một máy chủ lƣu trữ độc lập và
phải đảm bảo dung lƣợng, thời gian lƣu trữ. Hoặc ta có thể lắp đặt máy chủ riêng
dùng cho quản lý, khai thác, lƣu trữ dữ liệu của hệ thống Camera.
- 179 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Hệ thống nguồn cung cấp: Nguồn điện cấp cho hệ thống điều khiển, bảo vệ
TBA là nguồnmột chiều (DC) điện áp định mức 220 V hoặc 110 V và phải đƣợc cấp
từ hai (02) nguồn độc lập, trong đó một (01) nguồn cấp điện chính, nguồn còn lại ở
trạng thái dự phòng và có thiết bị tự động chuyển sang nguồn dự phòng khi hƣ hỏng
nguồn cấp điện chính.
Thiết bị đầu cuối và thiết bị cấp kênh truyền nhƣ: Gateway/RTU, thiết bị truyền
dẫn, thiết bị ghép kênh phải sử dụng cùng nguồn cấp điện cho hệ thống điều khiển,
bảo vệ của TBA(thông qua bộ biến đổi DC/DC cách ly nếu cần). Trong trƣờng hợp
tại TBA có nhiều thiết bị truyền dẫn với tổng công suất tiêu thụ điện năng lớn thì cần
phải trang bị nguồn cấp điện cho thiết bị truyền dẫn riêng, nhƣng thiết bị đầu cuối
vẫn đƣợc cung cấp từ nguồn điện điều khiển, bảo vệ của TBA.
- Máy in: Đƣợc sử dụng để in các báo cáo.
- Đồng bộ thời gian:Các TBA sử dụng hệ thống điều khiển tích hợp phải trang
bị các thiết bị đồng bộ thời gian theo tín hiệu vệ tinh (GPS). Thiết bị phải có chức
năng đồng hồ chủ, các chỉ thị thông báo việc nhận tín hiệu thời gian từ vệ tinh, phân
phối tín hiệu đồng bộ đến các thiết bị IED, máy tính trong TBA. Giao thức đồng bộ
thời gian sử dụng theo SNTP hoặc IRIG - B.
2, Đối với trạm điều khiển tích hợp không có ngƣời trực vận hành
Đối với các TBA không có ngƣời trực vận hành, giao diện ngƣời-máy chỉ để
phục vụ khi có công tác tại TBA và có thể thiết lập bằng một trong hai cách sau:
- Trang bị một (01) máy tính đấu nối trực tiếp vào mạng LAN cùng với phần
mềm HMI
- Trong trƣờng hợp TBA đã đƣợc trang bị loại Gateway/RTU có hỗ trợ giao
diện ngƣời-máy (HMI) thì có thể chỉ cần một (01) máy tính kết nối và sử dụng trực
tiếp HMI của Gateway/RTU.
3, Hệ thống LAN nội bộ
Các thiết bị IED kết nối với nhau thông qua một mạng đơn Fast Ethernet nội bộ
(mạng LAN đơn) theo tiêu chuẩn IEEE 802.3 với các thiết bị thiết lập mạng có độ tin
cậy caovà hỗ trợ tiêu chuẩn IEC 61850.
* Yêu cầu về đấu nối mạng LAN
- Cáp kết nối mạng LAN và giữa các thiết bị IEDs: Cáp UTP CAT6 hoặc cáp
quang multi-mode, single-mode tƣơng ứng với giao diện mạng của các thiết bị tin
học, thiết bị IEDs, NIM... Đấu nối từ các IEDs vào Switch bằng cáp quang hoặc cáp
đồng và phải đƣợc bảo vệ trong ống nhựa hoặc máng cáp.
- Đấu nối cáp: Ƣu tiên sử dụng các cáp tín hiệu và connector của Nhà sản xuất
cấp kèm theo thiết bị. Trong trƣờng hợp cáp và connector cấp sẵn không phù hợp (về
- 180 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
giao diện, chiều dài…) với thực tế lắp đặt, có thể sử dụng các connector rời để thi
công nhƣng phải có chất lƣợng tốt, đảm bảo tiếp xúc tốt và suy hao tín hiệu thấp. Đối
với với các loại connector quang, phải đảm bảo mức suy hao ≤ 0.5dB tại vị trí tiếp
xúc với adaptor.
- Tất cả cáp tín hiệu kết nối giữa các loại thiết bị vào Switch phải đƣợc đánh
số/dán tem nhãn để đánh dấu cáp tại 2 đầu cuối và tại các vị trí chuyển hƣớng trong
tủ hoặc mƣơng cáp, máng cáp.
IV.2.3. Yêu cầu về phần mềm
1. Yêu cầu chung về phần mềm
- Phần mềm áp dụng phải phù hợp và tƣơng thích với cấu hình phần cứng của
hệ thống.
- Phần mềm điều khiển trạm đƣợc tổ chức có uy tín trên thế giới công nhận
hoặc có chứng chỉ của các phòng thí nghiệm độc lập.
- Hệ thống có khả năng tích hợp tối thiểu 50 IED, kết nối có phân quyền ít nhất
3 trung tâm điều độ.
- Hỗ trợ đa dạng các giao thức truyền thông trên nền mạng Ethernet và cả serial
- Ngoài ra phần mềm điều khiển trạm phải có độ tin cây cao, tính dự phòng
cũng nhƣ khả năng dễ dàng trong mở rộng hệ thống. Phần mềm cũng phải có đầy đủ
các chức năng mà hệ thống tích hợp yêu cầu.
2. Yêu cầu chức năng điều khiển của hệ thống
Chức năng điều khiển là chức năng chính và quan trọng của hệ thống điều khiển
TBA, điều khiển toàn bộ các quá trình vận hành các thiết bị trong TBA bao gồm điều
khiển các công tác độc lập của từng thiết bị, đồng thời quản lý toàn bộ chuỗi sự kiện
trong hệ thống, điều khiển các mạch liên động. Việc điều khiển TBA có thể thực hiện ở
4 mức:
- Từ Trung tâm Điều độ hoặc Trung tâm điều khiển: TBA đƣợc điều khiển từ Trung
tâm Điều độ hoặc Trung tâm điều khiển thông qua hệ thống SCADA.
- Từ phòng điều khiển trạm: Thực hiện điều khiển các thiết bị trong trạm từ phòng
điều khiển đặt tại TBA.
- Tại các tủ điều khiển, bảo vệ ở từng ngăn lộ: Điều khiển các thiết bị trong từng ngăn
lộ thông qua các tủ điều khiển, bảo vệ của ngăn lộ đó.
- Tại thiết bị: Điều khiển thiết bị thực hiện thông qua các khóa điều khiển, nút bấm lắp
đặt tại các thiết bị.
Đối với mỗi mức điều khiển phải có khóa chuyển đổi chế độ điều khiển
Remote/Local ứng với từng mức điều khiển nêu trên.
- 181 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
3. Yêu cầu về khả năng sẵn sàng làm việc của hệ thống
* Đối với trạm biến áp không ngƣời trực vận hành
+ Khi sảy ra sự cố mất nguồn máy tính, không cần bất kỳ thao tác trực tiếp
nào đến hệ thống máy tính, các máy tính phải tự khởi động lại và quay lại trạng
thái làm việc bình thƣờng trong thời gian không quá 20 phút từ khi nguồn điện
cung cấp cho máy tính đƣợc khôi phục.
+ Khi tắt toàn bộ hệ thống máy tính tính năng điều khiển bằng tay tại mức
ngăn vẫn đảm bảo, bao gồm: Hệ thống vẫn đảm bảo khóa liên động của từng
ngăn và toàn trạm.
+Tất cả các máy tính sau khi hoàn tất khởi động và hoạt động ổn định
trong hệ thống điều khiển tích hợp, mức mang tải trung bình trong 1 phút của
CPU, RAM ở trạng thái bình thƣờng không vƣợt quá 20%CPU và 50%RAM.
+Hệ thống nguồn cung cấp: các thiết bị lớp mạng (Switch, các máy
Server…) phải có ít nhất 2 nguồn cung cấp hoặc đƣợc kết nối hệ thống nguồn
lƣu trữ dự phòng.
* Đối với trạm biến áp có ngƣời trực vận hành
Yêu cầu về khả năng dự phòng giống với “trạm biến áp không có ngƣời trực”
ngoài ra có thêm yêu cầu:
+ Khi tắt 1 trong 2 máy tính Main host và Backup host, các máy tính cơ bản của
hệ thống điều khiển phải đảm bảo, bao gồm: Thu thập và hiển thị đầy đủ các dữ
liệu đo lƣờng và dữ liệu trạng thái thiết bị trên HMI. Hệ thống vẫn làm việc
bình thƣờng và các thao tác điều khiển vẫn thực hiện đƣợc từ máy tính HMI mà
không có khả năng gây mất an toàn cho ngƣời và thiết bị. Hệ thống vẫn đảm
bảo các điều kiện liên động của từng ngăn, liên ngăn và toàn trạm.
4. Yêu cầu về khả năng mở rộng của hệ thống
Hệ thống có khả năng bổ sung các chức năng mới mà không làm thay đổi hệ
thống các phần mềm đang làm việc. Hệ thống phải đƣợc thiết kế và phát triển
cùng với sự hợp tác của ngƣời sử dụng để tăng khả năng mở rộng và phát triển
của khách hàng:
- Mở rộng không làm suy giảm tính đảm bảo, độ tin cậy của hệ thống đang tồn
tại.
- Giảm thiểu thời gian cắt điện phục vụ thi công lắp đặt và thử nghiệm hệ thống
sau khi thay đổi mở rộng.
- Mở rộng hệ thống phải không yêu cầu cấu trúc lại phần mềm và phần cứng
đang làm việc.
- Các phần mềm ứng dụng giám sát, điều khiển phải đƣợc thiết kế mang tính
module hóa.
5. Yêu cầu về chức năng của hệ thống
- 182 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Hệ thống sử dụng tiêu chuẩn IEC 61850 cho phép các IEDs đƣợc sản xuất từ
các hãng khác nhau hoạt động tƣơng thích trên mạng LAN chuẩn công nghiệp.
- Hệ thống tích hợp phải thu thập đƣợc các dữ liệu về trình tự các sự kiện từ tất
cả các IED và phải có khả năng tích hợp nhất để tạo ra danh sách các sự kiện
chung cho toàn trạm theo trình tự thời gian. Khoảng thời gian tối đa cho các dữ
liệu loại này là ≤1ms. Hệ thống phải có khả năng lọc các sự kiện theo từng IED
và theo khoảng thời gian
- Quá trình điều khiển và hiển thị trạng thái thiết bị phải đáp ứng thời gian tổng
thể, điều khiển và hiển thị trạng thái đối với MC < 5s; DCL < 10s.
- Các bản ghi sự cố phải đƣợc tự động tạo ra bởi các rơle. Bất cứ khi nào sự cố
sảy ra, rơle đi cắt máy cắt một bản ghi sự cố phải đƣợc tạo ra và ghi lại.
- Thông tin về trình tự của các sự kiện phải đƣợc gắn nhãn thời gian thực. Độ
phân dải về thời gian cho các sự kiện này < 100ms.
- Dữ liệu tƣơng tự từ tất cả các IED phải đƣợc cập nhật ngay lập tức khi có sự
thay đổi với thời gian ≤ 2s và khi không có sự thay đổi đáng kể nào thì các dữ
liệu này cũng phải đƣợc cập nhật theo chu kỳ ≤ 5 phút.
- Độ chính xác của các tín hiệu tƣơng tự: ≤ 1%.
- Dữ liệu trạng thái đƣợc cập nhật khi có sự thay đổi trạng thái với thời gian ≤
1s và khi không có sự thay đổi trạng thái dữ liệu này cũng phải cập nhật theo
chu kỳ ≤ 5s.
- Các chức năng điều khiển, giám sát và đo lƣờng của hệ thống phải đƣợc thực
hiện bởi các IEDs đƣợc lắp đặt ở các ngăn lộ của các ngăn lộ của trạm. Các
IEDs chịu trách nhiệm chấp hành lệnh điều khiển đóng, cắt máy cắt tự động, tại
chỗ hoặc từ xa và gửi trả lại trạng thái máy cắt cùng các dữ liệu bảo dƣỡng, vận
hành của các thiết bị trong trạm.
- Khóa liên động, kết nối giữa các IED với IED khác nhau tuân thủ theo
GOOSE của tiêu chuẩn IEC 61850.
- Tất cả các logical node cấu hình phải tuân thủ theo tiêu chuẩn IEC 61850.
* Đối với trạm biến áp có ngƣời trực vận hành.
Phần mềm HMI phải có tối thiểu các chức năng sau:
a) Hiển thị sơđồ một sợi của toàn trạm và theo từng cấp điện áp, chi tiết từng
ngăn lộ đƣờng dây, MBA và các thiết bị khác theo thiết kế của TBAvới trạng
thái hiện tại của các thiết bị, giá trị đo lƣờng tức thời (thời gian thực) của các
thông số vận hành: U, I, P, Q, F,hệ số công suất, nhiệt độ dầu MBA, nhiệt độ
cuộn dây MBA, chỉ nấc MBA. Những thông số vận hành đƣợc đo theo từng
pha thì phải có khả năng hiển thị tất cả các pha hoặc lựa chọn hiển thị theo
từng pha.
b) Giám sát tình trạng hoạt động của các IED, các thiết bị mạng LAN, GPS thiết
bị đầu cuối RTU/Gateway.
- 183 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
c) Tín hiệu cảnh báo, sự cố với hai dạng: Dòng thông báo gây chú ý trên màn
hình máy tính và âm thanh.
d) Hiển thị các sự kiện, cảnh báo, sự cố gắn với thời gian xảy ra với đơn vị thời
gian mức ms, thời gian xảy ra phải là thời gian theo đồng hồ của rơ le bảo vệ
hoặc thiết bị điều khiển(không phải là thời gian lấy theo đồng hồ trên máy
tính).
e) Cho phép ngƣời vận hành gắn, gỡ các biển báo mềm cấm thao tác, chú ý trong
vận hành.
f) Hiển thị xu hƣớng của các thông số vận hành trong ít nhất 60 phút.
g) Ghi lại các thông số vận hành hàng giờ; ghi lại các sự kiện, cảnh báo, sự cố,
các thao tác thiết bị, gắn, gỡ biển báo của ngƣời vận hành kèm theo thời gian
xảy ra. Việc ghi này đƣợc lƣu vào file máy tính theo từng ngày. Các file đƣợc
lƣu theo định dạng của Microsoft Excel.
h) Cho phép ngƣời vận hành thao tác điều khiển các thiết bị đóng cắt, chuyển nấc
MBA. Khi thao tác đóng cắt thiết bị, chuyển nấc MBA phải có kiểm tra điều
kiện logic.
* Đối với các TBA không có ngƣời trực vận hành:
Giao diện ngƣời-máy chỉ để phục vụ khi có công tác tại TBA và có thể thiết lập
bằng một trong hai cách sau: (i) Trang bị một (01) máy tính đấu nối trực tiếp vào
mạng LAN cùng với phần mềm HMI với chức năng nhƣ nêu ở khoản 1 điều này trừ
các chức năng c - Tín hiệu cảnh báo, f - Hiển thị xu hƣớng của các thông số vận
hành, g - Ghi dữ liệu vận hành; (ii) Trong trƣờng hợp TBA đã đƣợc trang bị loại
Gateway/RTU có hỗ trợ giao diện ngƣời-máy (HMI) thì có thể chỉ cần một (01) máy
tính kết nối và sử dụng trực tiếp HMI của Gateway/RTU.
IV.2.4. Yêu cầu về giao thức truyền thông
Các yêu cầu về kỹ thuật và giao thức truyền tin sau đây bắt buộc phải áp dụng
trong hệ thống để các thiết bị trao đổi đƣợc dữ liệu với nhau:
Sử dụng tiêu chuẩn IEC 61850 hoặc Modbus để trao đổi thông tin giữa các thiết
bị điều khiển, bảo vệ, đo lƣờng với Gateway/RTU và kết nối giữa các thiết bị khác
trong TBA.
Đối với các TBA không ngƣời trực vận hành có thể sử dụng chức năng HMI
tích hợp với thiết bị đầu cuối để thiết lập máy tính giao diện ngƣời-máy hỗ trợ những
nhân viên đến kiểm tra tình trạng hoạt động của TBA hoặc các nhóm công tác tại
trạm.
Sử dụng giao thức IEC 60870-5-101 để kết nối thiết bị đầu cuối (RTU hoặc
Gateway) đến Trung tâm điều khiển, hệ thống SCADAkhi sử dụng kênh truyền theo
hình thức điểm tới điểm (Point to Point).
- 184 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Sử dụng giao thức IEC 60870-5-104 để kết nối giữa thiết bị đầu cuối (RTU
hoặc Gateway) với Trung tâm điều khiển, hệ thống SCADA khi sử dụng mạng IP
làm kênh truyền.
Danh sách dữ liệu cần kết nối với hệ thống SCADA của các cấp điều độ có
quyền điều khiển thiết bị trong TBA nhƣ trong phụ lục 2của bộ TCKT này.
IV.3. Tiêu chuẩn về cấu hình hệ thống bảo vệ trong TBA điều khiển tích hợp
IV.3.1. Yêu cầu chung
- BCU mức ngăn phải có màn hình hiển thị sơ đồ mức ngăn và thông tin vận
hành.
- Liên động điều khiển của các mức ngăn và toàn trạm theo logic liên động
mềm (cấu hình liên động mềm từ các IEDs) theo chuẩn GOOSE của IEC
61850.
- Sơ đồ mimic mức ngăn: Tại mỗi ngăn phía 110kV lắp đặt sơ đồ mimic, khóa
điều khiển thao tác các thiết bị trong ngăn với liên động mềm trên BCU theo
chuẩn GOOSE của giao thức IEC61850. Phía trung áp, sơ đồ mimic tại từng tủ
xuất tuyến.
- Phía 22kV và 35kV (nếu có): Sử dụng rơle tích hợp bảo vệ và điều khiển cho
mỗi ngăn lộ tổng và các ngăn xuất tuyến.
IV.3.2. Điều khiển bảo vệ ngăn xuất tuyến 110kV có truyền tin bằng cáp quang
- Bảo vệ chính: Rơle bảo vệ so lệch dọc tích hợp các chức năng: F87L ;
21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74, FR, FL.
- Bảo vệ dự phòng: Rơle bảo vệ quá dòng có hƣớng tích hợp các chức năng:
67/67N, 50/51, 50/51N,79/25, 27/59, 85,74, FR, meter
Bảo vệ chính và bảo vệ dự phòng phải hoàn toàn độc lập với BCU.
- Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần phải dự phòng, có thể đƣợc tích hợp
ở một trong hai rơ le bảo vệ nêu trên.
- BCU phải có màn hình LCD thể hiện sơ đồ MIMIC của ngăn và đảm bảo số
lƣợng BI/BO để lấy đủ tín hiệu cho các mạch điều khiển, liên động điều khiển,
chỉ thị trạng thái thiết bị và cảnh báo một số tín hiệu chính của các thiết bị trong
ngăn.
- Tùy theo sơ đồ đấu nối cụ thể của từng TBA 110kV thực tế, yêu cầu tính toán
lựa chọn số lƣợng BI/BO phù hợp. Số lƣợng dự phòng cho ngăn ĐD 110kV là
05 BI và 05 BO hoặc ≥ 20%.
IV.3.3. Điều khiển bảo vệ ngăn xuất tuyến 110kV không có truyền tin bằng cáp
quang
- Bảo vệ chính: Rơle bảo vệ khoảng cách tích hợp các chức năng: 21/21N,
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74, FR, FL.
- 185 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Bảo vệ dự phòng: Rơle bảo vệ quá dòng có hƣớng tích hợp các chức năng:
67/67N, 50/51, 50/51N,79/25, 27/59, 85,74, FR, meter.
Bảo vệ chính và bảo vệ dự phòng phải hoàn toàn độc lập với BCU.
- Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần phải dự phòng, có thể đƣợc tích hợp
ở một trong hai rơ le bảo vệ nêu trên.
- BCU phải có màn hình LCD thể hiện sơ đồ MIMIC của ngăn và đảm bảo số
lƣợng BI/BO để lấy đủ tín hiệu cho các mạch điều khiển, liên động điều khiển,
chỉ thị trạng thái thiết bị và cảnh báo một số tín hiệu chính của các thiết bị trong
ngăn.
- Tùy theo sơ đồ đấu nối cụ thể của từng TBA 110kV thực tế, yêu cầu tính toán
lựa chọn số lƣợng BI/BO phù hợp. Số lƣợng dự phòng cho ngăn ĐD 110kV là
05 BI và 05 BO hoặc ≥ 20%.
IV.3.4. Điều khiển bảo vệ ngăn MBA 110kV
- Bảo vệ chính: Rơle so lệch MBA đƣợc tích hợp các chức năng bảo vệ: 87T,
50/51, 50/51N, 49, 64REF (theo nguyên lý tổng trở thấp), FR, meter. Sử dụng
BCU rời (không tích hợp trong rơle). Tín hiệu dòng điện lấy từ các máy biến
dòng ngăn máy cắt đầu vào các phía MBA.
- Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 110kV: Rơle quá dòng có hƣớng đƣợc tích
hợp các chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74, FR, meter.
Bảo vệ chính và bảo vệ dự phòng phải hoàn toàn độc lập với BCU.
- Rơle điều áp (F90): Độc lập, không tích hợp trong các rơle bảo vệ khác, đấu
nối vào các Bay Switch trực tiếp hoặc qua bộ chuyển đổi giao thức (NIM).
- BCU phải đảm bảo số lƣợng BI/BO để lấy đủ tín hiệu cho các mạch điều
khiển, liên động điều khiển, chỉ thị trạng thái thiết bị và cảnh báo một số tín
hiệu chính của các thiết bị trong ngăn.
- Tùy theo sơ đồ đấu nối cụ thể của từng TBA 110kV thực tế, yêu cầu tính toán
lựa chọn số lƣợng BI/BO phù hợp. Số lƣợng dự phòng cho ngăn MBA 110kV
là 05 BI và 05 BO hoặc ≥ 20%.
- Chức năng rơ le bảo vệ nhiệt độ dầu/ cuộn dây MBA (26), rơ le áp lực MBA
(63), rơ le hơi cho bình dầu chính và ngăn điều áp dƣới tải (96), rơ le báo mức
dầu tăng cao (71) đƣợc trang bị đồng bộ với MBA, đƣợc gửi đi cắt trực tiếp
máy cắt ba phía thông qua rơ le chỉ huy cắt hoặc đƣợc gửi đi cắt đồng thời
thông qua bảo vệ chính và dự phòng phía 110kV của MBA (87T, 67/67N).
IV.3.5. Điều khiển bảo vệ ngăn lộ tổng và xuất tuyến trung thế
- Rơle bảo vệ quá dòng tích hợp chức năng điều khiển thực hiện điều khiển cho
từng ngăn lộ.
- Giải pháp điều khiển: Gồm 01 mạch điều khiển đƣợc cấu hình từ rơle tích hợp
bảo vệ điều khiển và các khóa đóng cắt cơ tại từng tủ xuất tuyến.
- 186 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Số lƣợng BI/BO của rơle tích hợp bảo vệ điều khiển cho 01 ngăn xuất tuyến
phải đảm bảo để thực hiện điều khiển, liên động điều khiển, chỉ thị trạng thái
thiết bị và cảnh báo một số tín hiệu chính của các thiết bị trong ngăn và có dự
phòng hoặc ≥ 20%.
* Cấu hình cụ thể
- Rơle bảo vệ ngăn lộ tổng cuộn dây trung áp 1 của MBA (phía trung tính cách
điện): Rơle quá dòng đƣợc tích hợp các chức năng bảo vệ: 50/51, 50/51N,
50BF, 74, FR, meter và BCU đƣợc tích hợp trong rơ le. Rơle bảo vệ chính yêu
cầu phải có màn hình LCD thể hiện sơ đồ MIMIC của ngăn. Tín hiệu dòng điện
lấy từ biến dòng chân sứ trung áp 1 của MBA.
- Rơle bảo vệ ngăn lộ tổng cuộn dây trung áp 2 của MBA (phía trung tính nối
đất): Rơle quá dòng đƣợc tích hợp các chức năng bảo vệ: 50/51, 50/51N/51G,
50BF, 74, FR, meter và BCU đƣợc tích hợp trong rơle. Rơle bảo vệ chính yêu
cầu phải có màn hình LCD thể hiện sơ đồ MIMIC của ngăn. Tín hiệu dòng điện
lấy từ biến dòng chân sứ trung áp 2 của MBA.
- Các ngăn lộ xuất tuyến trung thế : Yêu cầu về cấu hình rơle bảo vệ giống mục
III-2.2.5. Meter và BCU đƣợc tích hợp trong rơle. Rơle bảo vệ chính yêu cầu
phải có màn hình LCD thể hiện sơ đồ MIMIC của ngăn.
IV.4. Các tín hiệu tham khảo đƣa lên hệ thống máy tính
Tham khảo bảng phụ lục 2
V. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI NGUỒN AC, DC
V.1. Tiêu chuẩn tủ phân phối xoay chiều AC – 380/220V
- Nhà sản xuất/nƣớc sản xuất: Nêu rõ
- Kiểu : Tủ tự đứng
- Điều kiện vận hành : Trong nhà
- Độ bảo vệ của vỏ tủ : IP41
- Mức bảo vệ của tủ hạ thế, các cơ cấu đóng cắt và điều khiển: IEC 144
- Kích thƣớc tủ bảng :
+ Cao : 2200mm
+ Rộng : 800mm
+ Sâu : 800mm
- Độ dày lớp kim loại làm vỏ tủ : 2mm.
- Màu sơn : RAL 7032
- Kiểu sơn : Sơn tĩnh điện
- Cửa : Cửa đằng sau (hoặc cả trƣớc và sau)
- Góc mở của cửa : 1350
- 187 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 191 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Dung lƣợng không đƣợc giảm quá 15% và 21% tƣơng ứng (1,0% và 0,7%
ngày đêm) sau 15 và 30 ngày đêm bảo quản.
- Tuổi thọ quá nạp
Tuổi thọ kiểm tra bằng phƣơng pháp quá nạp không đƣợc nhỏ hơn 360 ngày
đêm.
- Điện trở tiếp đất
+ Ắc qui lắp ráp thành tổ ắc qui với điện áp 220 Volt có điện trở tiếp đất
không đƣợc nhỏ hơn 100 000 .
- Các phụ kiện lắp đặt kèm theo: Khung giá đỡ cho cả bộ, hộp phụ tùng, kẹp
cực, thanh nối, chụp nhựa an toàn, vật liệu chống ô xy hoá kẹp cực.
VI. TỦ ĐẤU DÂY NGOÀI TRỜI (MK)
Tiêu chuẩn này đƣợc áp dụng cho tất cả các tủ đấu dây ngoài trời đƣợc thiết
kế nhằm đáp ứng những yêu cầu đấu nối điều khiển, đấu nối động lực cho các
thiết bị ngoài trời nhƣ máy cắt, dao cách ly, dao tiếp đất, biến dòng, biến điện
áp… trong một trạm điện.
- Nhà sản xuất/nƣớc sản xuất : Nêu rõ
- Kiểu : Tủ tự đứng
- Điều kiện vận hành : Ngoài trời
- Độ bảo vệ của vỏ tủ : IP55
- Mức bảo vệ của tủ hạ thế, các cơ cấu đóng cắt và điều khiển: IEC 144
- Kích thƣớc tủ bảng : Tùy theo số lƣợng các thiết bị trong tủ
(Theo thiết kế)
- Độ dày lớp kim loại làm vỏ tủ : 2mm.
- Vật liệu vỏ tủ: Thép không gỉ (inox 304 hoặc tƣơng đƣơng), không từ
tính.
- Màu sơn : RAL 7032
- Kiểu sơn : Sơn tĩnh điện
- Cửa : Cửa trƣớc và cửa sau
- Góc mở của cửa : 1350
- Cửa có tay cầm : Tay cầm có khóa, có chốt hãm khi
mở.
- Nhãn tủ và nhãn thiết bị đƣợc quy định giống mục III.1.1
- Thanh nối đất:
- 192 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
Thanh đồng - tiết diện 70mm2, có ít nhất 2 thanh đƣợc lắp suốt dọc theo bề
ngang gần dƣới đáy tủ. Trên thanh có khoan sẵn các lỗ và lắp sẵn ít nhất 20 vít M4 để
bắt các dây nối đất.
- Tấm đáy: Có thể tháo rời, đã bố trí sẵn lỗ luồn cáp và đảm bảo độ kín sau khi
luồn cáp. Tấm đáy đƣợc đục sẵn các lỗ lắp vừa các PG21, PG25, PG29 với số
lƣợng theo yêu cầu.
- Sấy, chiếu sáng và cấp nguồn AC cho tủ:
Sử dụng nguồn điện 220VAC. Phần tử sấy có công suất trong khoảng 60W ÷
100W đƣợc điều khiển tự động bằng cơ cấu “thermostat” có dải nhiệt độ điều chỉnh
đƣợc từ 5 ÷ 400C. Phần tử chiếu sáng sử dụng đèn ống compact ánh sáng trắng, bật tắt
nhờ công-tắc kiểu hành trình gắn vào cánh cửa trƣớc và sau của tủ. Ổ cắm điện sử
dụng loại ổ cắm công nghiệp có nắp đậy, 250VAC – 16A. Bảo vệ cho hệ thống điện
AC của tủ là một áp tô mát 2 cực 400V – 16A/15kA tiêu chuẩn IEC 60898, đặc tuyến
cắt kiểu C kèm theo tiếp điểm phụ để báo trạng thái làm việc của hệ thống.
- Các thiết bị đƣợc lắp đặt phải hoạt động bình thƣờng trong giới hạn nguồn
cung cấp tối thiểu 220VDC 10% và đƣợc bố trí trong tủ hợp lý,thiết kế những
khoảng trống dự phòng cho mở rộng trong tƣơng lai (≥20%)
- Các thiết bị đấu nối trong tủ phải làm việc bình thƣờng trong môi trƣờng -
100C đến 700C. Tủ đƣợc thiết kế với hệ thống thông gió, sơn chống bức xạ
nhiệt để đảm bảo nhiệt độ trong tủ luôn đạt <450C.
- Hàng kẹp đấu nối đƣợc quy định giống mục III.1.1.
- Các dạng tủ đấu dây ngoài trời-MK thƣờng gặp:
• Tủ đấu dây cho máy biến áp, TU, TI, CVT
• Tủ đấu dây cho một ngăn lộ tổng máy biến áp
• Tủ đấu dây cho ngăn lộ đƣờng dây
• Tủ đấu dây cho ngăn lộ mạch vòng…
Tùy theo thiết kế mà có thể gộp chung các tủ MK sao cho hợp lý.
VII. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHO CÁC HỢP BỘ RƠ LE BẢO VỆ KỸ
THUẬT SỐ
VII.1. Tiêu chuẩn chung của các rơ le bảo vệ kỹ thuật số :
Các tiêu chuẩn chế tạo và thử nghiệm:
Yêu cầu rơ le bảo vệ phải đƣợc chế tạo và thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC 60255
(phiên bản cập nhật mới nhất). Các hạng mục thử nghiệm bao gồm:
- Thử nghiệm ô nhiễm điện từ trƣờng: IEC 60255-25 (2000)
- Thử nghiệm khả năng chịu tác động của điện từ trƣờng:
+Electrostatic Discharge: IEC 60255-22-2 levels 1,2,3,4
IEC 61000-4-2 levels 1,2,3,4
- 193 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 195 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Hãm sóng hài bậc cao ( chủ yếu là bậc 2, bậc 3 và bậc 5) để ngăn ngừa bảo vệ so lệch
và bảo vệ chạm đất hạn chế tác động sai trong các trƣờng hợp đóng xung kích máy
biến áp hoặc quá kích thích.
- Bảo vệ quá dòng dự phòng với các đặc tuyến thời gian độc lập, phụ thuộc, cắt nhanh
theo các phía biến dòng bảo vệ đƣa vào rơ le và có thể lựa chọn mạch đi cắt riêng cho
từng phía.
- Rơ le hỗ trợ chức năng báo tín hiệu quá tải máy biến áp theo dòng điện và theo nhiệt
độ (đặc tuyến nhiệt đƣợc nội suy qua giá trị dòng điện và thời gian). Chức năng bảo vệ
quá tải với hằng số thời gian trễ có thể lập trình đƣợc.
- Chức năng đo lƣờng cho các dòng điện trên từng pha của các phía, đo lƣờng dòng so
lệch, dòng hãm … trong chế độ vận hành bình thƣờng cũng nhƣ đo lƣờng các thành
phần DC, sóng hài đến bậc 15.
- Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt.
- Có tối thiểu 16 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trƣớc của rơ le.
- Có bàn phím và màn hình để đọc các giá trị, cài đặt các thông số làm việc cho rơ le.
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế
độ vận hành khác nhau.
- Các bản ghi sự cố đƣợc lƣu lại trong bộ nhớ của rơ le với độ dài và số lƣợng bản ghi
có thể đặt trƣớc đƣợc ( độ dài : 15-30-60 chu kỳ, số lƣợng bản ghi : 7-21 bản ghi ).
- Rơ le có thể lƣu giữ đƣợc 512 bản ghi sự kiện khác nhau trong bộ nhớ, các sự kiện
này có thể đƣợc cài đặt theo yêu cầu của ngƣời sử dụng.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình,
logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối
cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập
trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ.
- Trang bị các cổng thông tin nối tiếp đặt ở mặt trƣớc hoặc mặt sau của rơ le. Rơ le
phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông kết nối với mạng LAN theo giao thức
IEC61850.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.
VII.2.2. Rơ le bảo vệ so lệch thanh cái
Rơ le có các đặc tính kỹ thuật nhƣ sau :
- Kiểu: Rơ le kỹ thuật số, lắp trong khung phẳng.
- Thời gian tác động nhanh (≤ 25ms)
- Rơ le bảo vệ so lệch thanh cái theo cấu trúc phân tán bao gồm : một khối xử lý
trung tâm (Master Unit) và các khối xử lý mức ngăn (Bay Unit) cho từng ngăn lộ.
Master Unit đƣợc kết nối và trao đổi thông tin vớiBay Unit thông qua hệ thống cáp
quang (chiều dài tối đa khoảng 1200m).
- 196 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Rơ le bảo vệ so lệch thanh cái theo cấu trúc tập chung có thể bảo vệ theo từng pha
A, B, C riêng biệt hoặc bảo vệ chung cho cả ba pha. Tất cả tín hiệu: dòng điện, trạng
thái DCL, MC đều đƣa chung vào rơ le.
- Chức năng bảo vệ so lệch thanh cái:
+ Bù tỉ số biến TI cho các ngăn lộ thông qua giá trị cài đặt trong rơ le mà không
cần biến dòng trung gian hay đổi nối mạch ngoài.
+ Đặc tuyến so lệch có thể chọn với 1 đƣờng hoặc 2 đƣờng gấp khúc để phù
hợp với khả năng của CT và các đặc tính của hệ thống.
+ Rơle phải đảm bảo hoạt động với độ ổn định cao ngay cả khi CT bị bão hòa
hay CT phát dòng với công suất tối thiểu.
+ Không sử dụng khóa chuyển đổi mạch dòng trong rơle
- Bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt.
- Phần mềm giao tiếp với rơ le có thể thực hiện đầy đủ các chức năng thay đổi cấu
hình của bảo vệ so lệch thanh cái cho phù hợp với sự thay đổi của các thiết bị nhất thứ:
trong các trƣờng hợp thay đổi sơ đồ kết dây thanh cái, nâng cấp mở rộng thêm ngăn
lộ… Đảm bảo tính dự phòng trong việc mở rộng ngăn lộ. Các rơ le đầu ra và các đầu
vào có thể lập trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ
- Chức năng đo lƣờng cho các dòng điện trên từng pha của các phía, đo lƣờng dòng so
lệch, dòng hãm … trong chế độ vận hành bình thƣờng
- Các bản ghi sự cố đƣợc lƣu lại trong bộ nhớ của rơ le với độ dài và số lƣợng bản ghi
có thể đặt trƣớc đƣợc ( độ dài : 15-30-60 chu kỳ, số lƣợng bản ghi : 7-21 bản ghi ).
- Rơ le có thể lƣu giữ đƣợc 512 bản ghi sự kiện khác nhau trong bộ nhớ, các sự kiện
này có thể đƣợc cài đặt theo yêu cầu của ngƣời sử dụng.
- Trang bị các cổng thông tin nối tiếp đặt ở mặt trƣớc hoặc mặt sau của rơ le. Rơ le
phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông kết nối với mạng LAN theo giao thức
IEC61850.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.
VII.2.3. Rơ le bảo vệ khoảng cách (F21)
Rơ le có các đặc tính kỹ thuật nhƣ sau :
- Kiểu: Rơ le kỹ thuật số, lắp trong khung phẳng.
- Thời gian tác động nhanh (≤20ms)
- Chức năng bảo vệ khoảng cách:
+ Bảo vệ khoảng cách bốn vùng cho sự cố pha-pha và sự cố pha-đất (tối thiểu
có 1 vùng có thể đặt hƣớng thuận hoặc hƣớng nghịch để làm bảo vệ dự phòng cho
thanh cái)
- 197 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
+ Có thể lựa chọn đặc tuyến hình tứ giác và hình tròn để phù hợp cho các yêu
cầu về độ nhạy. Có các hệ số bù để đảm bảo độ nhạy của rơ le đối với các đƣờng dây
dài, đƣờng dây rẽ nhánh ...
+ Rơ le thực hiện chức năng Teleprotection theo các sơ đồ logic khác nhau với
sự trợ giúp của kênh thông tin (cắt liên động theo sơ đồ PUTT, POTT …) và khóa các
bảo vệ này khi có sự cố vùng ngƣợc trong bảo vệ 2 đƣờng dây song song.
+ Có đặc tính tránh xâm phạm tải giúp ngăn ngừa sự tác động sai của rơ le
trong những trƣờng hợp tải lớn. Tính năng này cho phép phụ tải có thể đi vào 1 vùng
đã xác định trƣớc trong đặc tuyến làm việc của rơ le mà không đƣa ra lệnh cắt.
+ Khoá trong trƣờng hợp phát hiện ra có hiện tƣợng dao động công suất và đƣa
ra lệnh cắt khi phi đồng bộ.
+ Giám sát cầu chì của máy biến điện áp, giám sát mạch điện áp (kiểm tra lỗi
mạch áp 1 pha 2 &3 pha). Khi phát hiện hƣ hỏng mạch điện áp 3 pha rơ le sẽ khoá bảo
vệ khoảng cách.
+ Chức năng phản hồi (Echo function)
+ Chức năng bảo vệ tải yếu (Weak infeed)
+ Lựa chọn cắt ba pha hoặc 1 pha.
- Bảo vệ quá dòng pha, quá dòng chạm đất, quá dòng thứ tự nghịch (có hƣớng hoặc
không hƣớng) có đặc tính thời gian xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn
IEC và ANSI).
- Bảo vệ quá áp , kém áp (F27, F59)
- Kiểm tra đồng bộ (F25) và tự động đóng lặp lại ba pha (F79). Có ít nhất 4 chu kỳ
đóng lặp lai có thể lựa chọn, chức năng F25 phải có ít nhất 2 mức chỉnh định độc lập.
- Bảo vệ chống đóng vào điểm sự cố (Switch-Onto-Fault)
- Bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt
- Rơ le Trip/Lockout (F86)
- Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt
- Có chức năng giám sát các điều kiện làm việc của máy cắt, kể cả đƣờng cong theo
dõi tình trạng hao mòn của máy cắt mà ngƣời sử dụng có thể lập trình. Số lần cắt và
dòng cắt tích luỹ phải đƣợc ghi lại theo từng pha….
- Chức năng đo lƣờng theo thời gian thực trợ giúp trong quá trình thí nghiệm cũng nhƣ
vận hành
- Chức năng định vị điểm sự cố giúp nhanh chóng sửa chữa, khắc phục sự cố giảm
thiểu thời gian mất điện.
- Chức năng ghi chụp sự cố giúp phân tích nhanh chóng và chính xác những sự cố đã
xảy ra, có thể ghi lại 512 sự kiện gần nhất.
- 198 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế
độ vận hành khác nhau.
- Có tối thiểu 16 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trƣớc của rơ le.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình,
logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối
cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập
trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ
- Chức năng tự kiểm tra, chẩn đoán lỗi.
- Có bàn phím và màn hình giao tiếp ở mặt trƣớc để có thể giao tiếp với rơ le bằng tay.
- Rơ le phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông tuân theo giao thức IEC 61850.
Phải có mật khẩu bảo vệ cho mục đích bảo mật dữ liệu & tránh sự thay đổi giá trị cài
đặt không mong muốn, có phân cấp mật khẩu cho truy cập dữ liệu tại chỗ và từ xa.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.
VII.2.4. Rơ le bảo vệ so lệch dọc đƣờng dây (F87L)
Rơ le có các đặc tính kỹ thuật nhƣ sau :
- Kiểu: Rơ le kỹ thuật số, lắp trong khung phẳng.
- Thời gian tác động nhanh (≤20ms)
- Chức năng bảo vệ so lệch dọc đƣờng dây:
+ Rơ le phải trang bị các chức năng so sánh pha và dòng điện 02 đầu đƣờng dây
để cho phép tác động nhỏ hơn 01 chu kỳ. Rơ le đƣợc yêu cầu tác động đối với các sự
cố không cân bằng với giá trị dòng thấp hơn dòng điện dung đƣờng dây. Cho phép bù
sai số biến dòng trong quá trình cài đặt rơ le. Rơ le có khả năng ổn định, không tác
động nhầm do sai số sinh ra do biến dòng tại 01 hoặc cả 02 đầu đƣờng dây bị bão hoà.
+ Bù tỉ số biến TI cho các phía thông qua giá trị cài đặt trong rơ le mà không
cần biến dòng trung gian hay đổi nối mạch ngoài.
+ Bảo vệ so lệch với các đặc tuyến có hãm hoặc không hãm. Đặc tuyến so lệch
có thể chọn với 1 đƣờng hoặc 2 đƣờng gấp khúc để phù hợp với khả năng của CT và
các đặc tính của hệ thống.
+ Rơ le phải trang bị cổng đấu nối cáp quang trực tiếp đơn mode hoặc đa mode
(tùy lựa chọn)
+ Rơ le phải cho phép vận hành với 01 hoặc 02 kênh thông.
+ Giao diện thông tin với rơ le phía cuối đƣờng dây: Rơ le phải có đủ 02 cổng
giao diện thông tin để lựa chọn kết nối trong vận hành, gồm 1 cổng giao tiếp theo tiêu
chuẩn ITU-T G703 (với tốc độ nx64Kbps (64-2048Kbps))và cổng giao diện quang
trực tiếp. Cự ly truyền dẫn đối với các giao diện thông tin trên tối thiểu là 500m.
Trƣờng hợp cự ly không đạt 500m thì phải áp dụng các biện pháp gia tăng cự ly thông
qua các biến đổi trung gian (O/E, E/O,…).
- 199 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Chức năng ghi chụp sự cố giúp phân tích nhanh chóng và chính xác những sự cố đã
xảy ra, có thể ghi lại 512 sự kiện gần nhất.
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế
độ vận hành khác nhau.
- Có tối thiểu 16 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trƣớc của rơ le.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình,
logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối
cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập
trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ
- Chức năng tự kiểm tra, chẩn đoán lỗi.
- Có bàn phím và màn hình giao tiếp ở mặt trƣớc để có thể giao tiếp với rơ le bằng tay.
- Rơ le phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông tuân theo giao thức IEC 61850.
Phải có mật khẩu bảo vệ cho mục đích bảo mật dữ liệu & tránh sự thay đổi giá trị cài
đặt không mong muốn, có phân cấp mật khẩu cho truy cập dữ liệu tại chỗ và từ xa.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.
VII.2.5. Rơ le bảo vệ quá dòng có hƣớng (F67/67N)
Rơ le có các đặc tính kỹ thuật nhƣ sau :
- Kiểu: Rơ le kỹ thuật số, lắp trong khung phẳng.
- Bảo vệ quá dòng có hƣớng pha-pha và pha-đất (F67/F67N) với các đặc tính thời gian
xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp tác
động.
- Bảo vệ quá dòng dự phòng pha-pha và pha-đất (F50/51, F50/51N) với các đặc tính
thời gian xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và ANSI) có ít nhất
hai cấp tác động.
- Bảo vệ quá áp , kém áp (F27,F59)
- Kiểm tra đồng bộ và tự động đóng lặp lại ba pha (F25/79).Có ít nhất 4 chu kỳ đóng
lặp lại có thể lựa chọn, chức năng F25 phải có ít nhất 2 mức chỉnh định độc lập.
- Chức năng điều khiển đóng cắt các máy cắt.
- Chức năng bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt (F50BF)
- Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt (F74)
- Rơ le Trip/Lockout (F86)
- Có chức năng giám sát các điều kiện làm việc của máy cắt, kể cả đƣờng cong theo
dõi tình trạng hao mòn của máy cắt mà ngƣời sử dụng có thể lập trình. Số lần cắt và
dòng cắt tích luỹ phải đƣợc ghi lại theo từng pha….
- Chức năng đo lƣờng cho từng pha theo thời gian thực trợ giúp trong quá trình thí
nghiệm cũng nhƣ vận hành
- 201 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Chức năng định vị điểm sự cố giúp nhanh chóng sửa chữa, khắc phục sự cố giảm
thiểu thời gian mất điện.
- Chức năng ghi chụp sự cố giúp phân tích nhanh chóng và chính xác những sự cố đã
xảy ra, có thể ghi lại 512 sự kiện gần nhất.
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế
độ vận hành khác nhau.
- Chức năng tự kiểm tra, chuẩn đoán lỗi.
- Có bàn phím và màn hình giao tiếp ở mặt trƣớc để có thể giao tiếp với rơ le bằng tay.
- Có tối thiểu 08 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trƣớc của rơ le.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình,
logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối
cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập
trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ
- Trang bị các cổng thông tin nối tiếp đặt ở mặt trƣớc hoặc mặt sau của rơ le. Rơ le
phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông kết nối với mạng LAN theo giao thức
IEC61850.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.
VII.2.6. Rơ le bảo vệ quá dòng cho các ngăn lộ trung áp
a) Rơ le bảo vệ quá dòng cho các ngăn lộ trung áp lƣới trung tính nối đất trực
tiếp
Rơ le có các đặc tính kỹ thuật nhƣ sau :
- Kiểu: Rơ le kỹ thuật số, lắp trong khung phẳng.
- Bảo vệ quá dòng có hƣớng pha-pha và pha-đất (F67/F67N) với các đặc tính thời gian
xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp tác
động - áp dụng trong lƣới có nguồn ngƣợc.
- Bảo vệ quá dòng dự phòng pha-pha và pha-đất (F50/51, F50/51N) với các đặc tính
thời gian xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và ANSI) có ít nhất
hai cấp tác động.
- Chức năng bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt (F50BF)
- Bảo vệ quá áp , kém áp, chạm đất (F27,F59, F59N)
- Tự động đóng lặp lại ba pha (F79). Có ít nhất 4 chu kỳ đóng lặp lại có thể lựa chọn
với các thông số cài đặt về thời gian là độc lập.
- Bảo vệ tần số F81: có ít nhất 4 cấp tác động với tính năng khóa bảo vệ khi sụp áp.
- Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt (F74)
- Có chức năng giám sát các điều kiện làm việc của máy cắt, kể cả đƣờng cong theo
dõi tình trạng hao mòn của máy cắt mà ngƣời sử dụng có thể lập trình. Số lần cắt và
dòng cắt tích luỹ phải đƣợc ghi lại theo từng pha….
- 202 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Rơ le Trip/Lockout (F86)
- Chức năng đo lƣờng cho từng pha theo thời gian thực trợ giúp trong quá trình thí
nghiệm cũng nhƣ vận hành
- Chức năng ghi chụp sự cố giúp phân tích nhanh chóng và chính xác những sự cố đã
xảy ra, có thể ghi lại 512 sự kiện gần nhất.
- Chức năng điều khiển đóng cắt các máy cắt
- Có tối thiểu 08 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trƣớc của rơ le.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình,
logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối
cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập
trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế
độ vận hành khác nhau.
- Chức năng tự kiểm tra, chẩn đoán lỗi.
- Có bàn phím và màn hình giao tiếp ở mặt trƣớc để có thể giao tiếp với rơ le bằng tay.
- Trang bị các cổng thông tin nối tiếp đặt ở mặt trƣớc hoặc mặt sau của rơ le. Rơ le
phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông kết nối với mạng LAN theo giao thức
IEC61850.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.
b) Rơ le bảo vệ quá dòng cho các ngăn lộ trung áp lƣới trung tính cách điện hoặc
nối đất qua điện trở.
Rơ le có các đặc tính kỹ thuật nhƣ sau :
- Kiểu: Rơ le kỹ thuật số, lắp trong khung phẳng.
- Bảo vệ quá dòng có hƣớng pha-pha và pha-đất (F67/F67N) với các đặc tính thời gian
xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp tác
động - áp dụng trong lƣới có nguồn ngƣợc.
- Bảo vệ quá dòng dự phòng pha-pha và pha-đất (F50/51, F50/51N) với các đặc tính
thời gian xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và ANSI) có ít nhất
hai cấp tác động.
- Bảo vệ quá dòng chạm đất có hƣớng độ nhạy cao(F67Ns)
- Chức năng bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt (F50BF)
- Bảo vệ quá áp , kém áp (F27, F59)
- Tự động đóng lặp lại ba pha (F79). Có ít nhất 4 chu kỳ đóng lặp lại có thể lựa chọn
với các thông số cài đặt về thời gian là độc lập.
- Bảo vệ tần số F81: có ít nhất 4 cấp tác động với tính năng khóa bảo vệ khi sụp áp.
- Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt (F74)
- 203 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Có chức năng giám sát các điều kiện làm việc của máy cắt, kể cả đƣờng cong theo
dõi tình trạng hao mòn của máy cắt mà ngƣời sử dụng có thể lập trình. Số lần cắt và
dòng cắt tích luỹ phải đƣợc ghi lại theo từng pha….
- Rơ le Trip/Lockout (F86)
- Chức năng đo lƣờng cho từng pha theo thời gian thực trợ giúp trong quá trình thí
nghiệm cũng nhƣ vận hành
- Chức năng ghi chụp sự cố giúp phân tích nhanh chóng và chính xác những sự cố đã
xảy ra, có thể ghi lại 512 sự kiện gần nhất.
- Chức năng điều khiển đóng cắt các máy cắt
- Có tối thiểu 08 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trƣớc của rơ le.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình,
logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối
cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập
trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế
độ vận hành khác nhau.
- Chức năng tự kiểm tra, chẩn đoán lỗi.
- Có bàn phím và màn hình giao tiếp ở mặt trƣớc để có thể giao tiếp với rơ le bằng tay.
- Trang bị các cổng thông tin nối tiếp đặt ở mặt trƣớc hoặc mặt sau của rơ le. Rơ le
phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông kết nối với mạng LAN theo giao thức
IEC61850.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.
VII.2.7. Bảo vệ quá dòng khônng hƣớng (F50/51; F50/51N)
Rơ le có các đặc tính kỹ thuật nhƣ sau :
- Kiểu: Rơ le kỹ thuật số, lắp trong khung phẳng.
- Bảo vệ quá dòng dự phòng pha-pha, pha-đất, thứ tự nghịch (F50/51, F50/51N, F46)
với các đặc tính thời gian xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và
ANSI) có ít nhất hai cấp tác động.
- Chức năng bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt (F50BF)
- Tự động đóng lặp lại ba pha (F79). Có ít nhất 4 chu kỳ đóng lặp lại có thể lựa chọn
với các thông số cài đặt về thời gian là độc lập.
- Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt (F74)
- Có chức năng giám sát các điều kiện làm việc của máy cắt, kể cả đƣờng cong theo
dõi tình trạng hao mòn của máy cắt mà ngƣời sử dụng có thể lập trình. Số lần cắt và
dòng cắt tích luỹ phải đƣợc ghi lại theo từng pha….
- Rơ le Trip/Lockout (F86)
- 204 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Chức năng đo lƣờng cho từng pha theo thời gian thực trợ giúp trong quá trình thí
nghiệm cũng nhƣ vận hành
- Chức năng ghi chụp sự cố giúp phân tích nhanh chóng và chính xác những sự cố đã
xảy ra, có thể ghi lại 512 sự kiện gần nhất.
- Chức năng điều khiển đóng cắt các máy cắt
- Có tối thiểu 08 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trƣớc của rơ le.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình,
logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối
cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập
trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế
độ vận hành khác nhau.
- Chức năng tự kiểm tra, chẩn đoán lỗi.
- Có bàn phím và màn hình giao tiếp ở mặt trƣớc để có thể giao tiếp với rơ le bằng tay.
- Trang bị các cổng thông tin nối tiếp đặt ở mặt trƣớc hoặc mặt sau của rơ le. Rơ le
phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông kết nối với mạng LAN theo giao thức
IEC61850.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.
VII.2.8. Rơ le tần số F81
Rơ le có các đặc tính kỹ thuật nhƣ sau :
- Bảo vệ tần số ít nhất 4 cấp tác động với tính năng khóa bảo vệ khi sụp áp (F81)
- Bảo vệ quá áp , kém áp (F27, F59)
- Bảo vệ quá áp thứ tự không (báo chạm đất thanh cái - F59N).
- Chức năng đo lƣờng trợ giúp trong quá trình thí nghiệm cũng nhƣ vận hành
- Chức năng ghi chụp sự cố giúp phân tích nhanh chóng và chính xác những sự cố đã
xảy ra, có thể ghi lại 512 sự kiện gần nhất.
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế
độ vận hành khác nhau.
- Có tối thiểu 08 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trƣớc của rơ le.
- Chức năng tự kiểm tra, chẩn đoán lỗi.
- Có bàn phím và màn hình giao tiếp ở mặt trƣớc để có thể giao tiếp với rơ le bằng tay.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình,
logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối
cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập
trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ
- 205 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- Trang bị các cổng thông tin nối tiếp đặt ở mặt trƣớc hoặc mặt sau của rơ le. Rơ le
phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông kết nối với mạng LAN theo giao thức
IEC61850.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.
Phụ lục1: Bảng dữ liệu tham khảo các ngăn lộ trong hệ thống điều khiển máy
tính TBA 110kV
(Xem trang sau)
- 206 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 207 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 208 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 209 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 210 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 211 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 212 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 213 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 214 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 215 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 216 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 217 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 218 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 219 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 220 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 221 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 222 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 223 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 224 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 225 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Lần ban hành : 01 Sửa đổi :
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT Ngày: 03/02/2016 Ngày:
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Phê duyệt sửa đổi :
- 226 -