Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

1. Thì hiện tại đơn (simple present)


Hình thức:

(+) S + V/ V(s;es)

(-) S + do/ does not + V

(?) Do/ Does + S + V ?

Cách dùng:

+ Diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lí không thể phủ nhận.

VD: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc phía Đông và lặn
phía Tây)

+ Diễn tả khả năng, năng lực bản thân.

VD: He plays soccer very well. (Anh ấy đá bóng rất giỏi)

+ Diễn tả thói quen ở hiện tại.

VD: I go out every night and go to bed late. (Tối nào tôi cũng đi chơi và hay ngủ
muộn)

+ Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn.

VD: The train leaves at 7 o’clock in the morning. (Chuyến tàu rời vào lúc 7 giờ sáng)

* Các trạng từ nhận biết: always, often, usually, seldom, rarely, sometimes,
occasionally, every time …

* Cách thêm “S/ES” vào động từ:

Khi chủ ngữ là


“I,You,We,They và các chủ Khi chủ ngữ là “He,She,It và các
Nội dung ngữ số nhiều” chủ ngữ số ít”

Cách thêm s/es Giữ nguyên động từ Thêm “S” hoặc “ES” vào động từ

- “You” come late. - “He” likes playing badminton.


Ví dụ - “These boys” study well - “A chicken” lays many eggs.

Biên soạn: Vinh Prep 1


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)


Hình thức:

(+) S + is/am/are + Ving

(-) S + is/am/are + not + Ving

(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?

Cách dùng:

+ Diễn tả sự vật, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.

VD: I am doing my homework at the moment. (Tôi đang làm bài tập về nhà vào lúc
này)

+ Diễn tả một hoạt động trong một quá trình thay đổi liên tục.

VD: You’re getting fatter and fatter. (Bạn ngày càng béo đấy)

+ Diễn tả sự việc sắp xảy ra đã có dự định từ trước trong tương lai gần.

VD: I am going to cinema tomorrow evening. (Tôi sẽ tới rạp chiếu vào tối mai)

* Các trạng từ đi kèm: Now, right now, at this time, at the moment …

3. Thi quá khứ đơn (Simple past)


Hình thức:

(+) S + Ved + Object

(-) S + didn’t + V(nguyên mẫu)

(?) Did + S + V ?(nguyên mẫu)

Cách dùng:

+ Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

VD: I watched a film at home last night. (Tối qua tôi đã xem phim ở nhà)

+ Diễn tả một sự việc, hoạt động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Biên soạn: Vinh Prep 2


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

VD: After getting up he had a bath, ate breakfast, got everything ready and went to
work. (Sau khi ngủ dậy, anh ấy đi tắm, ăn sáng, chuẩn bị mọi thứ và đi làm)

* Các trạng từ đi kèm: Yesterday, the day before yesterday, ago, last (month, evening)

4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)


Hình thức:

(+) S + was/were + Ving

(-) S + was/were + not + Ving

(?) Was/were + S + Ving?

Cách sử dụng:

+ Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ

VD: At 8 o’clock this morning they were eating when I came in. (Lúc 8 giờ sang khi
tôi vào thì họ đang ăn)

+ Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. (Hành động
đang xảy ra chia QKTD, hành động xen vào chia QKĐ)

VD: A girl was playing piano. Suddenly, there was a knock in the door. (1 cô gái đang
chơi Piano thì bỗng nhiên có 1 tiếng gõ cửa)

5. Thì hiện tại hoành thành (Present perfect)


Hình thức:

(+) S + have/has + V (p.p)

(-) S + have/has + not + V (p.p)

(?) Have/has + S + V (p.p)?

Cách dùng:

+ Nói về 1 việc đã xảy ra trong quá khứ mà kết quả của nó vẫn liên quan đến hiện tại,
có hoặc không xác định thời điểm xảy ra sự việc.

VD: I have known her for a long time (Tôi biết cô ấy được một thời gian dài rồi)

+ Nói về 1 sự việc vừa xảy ra để nhấn mạnh tới ý nghĩa của sự việc đó.

VD: I have passed the exam with flying colors (Tôi đã vượt qua kì thì xuất sắc)

Biên soạn: Vinh Prep 3


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

* Các trạng từ đi kèm: Just (vừa mới), already (đã…rồi), ever (đã từng), never (chưa
bao giờ), yet (chưa – chỉ dùng trong câu phủ định và nghi vấn), since (kể từ), for
(khoảng), recently = lately (gần đây) …

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
Hình thức:

(+) S + have/has + been + Ving

(-) S + have/has + not + been + Ving

(-) Have/has + S + been + Ving

Cách dùng:

+ Diễn tả một sự việc BẮT ĐẦU từ quá khứ, kéo dài tới HIỆN TẠI và trong TƯƠNG
LAI.

VD: I have been waiting for her for 2 hours (Tôi chờ cô ấy 2 tiếng đồng hồ rồi – [vẫn
tiếp tục chờ])

7. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)


Hình thức:

(+) S + had + V (p.p)

(-) S + had + not + V (p.p)

(?) Had + S + V (p.p)?

Cách dùng:

+ Diễn tả một sự việc xảy ra TRƯỚC một thời điểm khác trong quá khứ

VD: Before the bell rang, I had finished my test (Trước khi chuông reo thì tôi đã hoàn
thành bài kiểm tra rồi – [Hoàn thành bài kiểm tra trước rồi chuông mới kêu])

* Lưu ý:

- After + QKHT, QKĐ (After I had finished my exam, the bell rang)

- Before + QKĐ, QKHT (VD trên)

Biên soạn: Vinh Prep 4


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
Hình thức:

(+) S + had + been + Ving

(-) S + had not + been + Ving

(?) Had + S + been + Ving?

Cách dùng:

+ Diễn tả một sự việc xảy ra liên tục và có dấu hiệu nhận biết trong quá khứ.

VD: It had been raining, and the streets were still wet (Trời đã mưa và phố vẫn ẩm ướt
– [“and the streets were still wet” là dấu hiệu nhận biết rằng trời đã mưa])

9. Thì tương lai đơn (Simple future)


Hình thức :

(+) S + will + V

(-) S + will not + V

(?) Will + S + V?

Cách dùng:

+ Diễn tả một sự viêc sẽ xảy ra trong tương lai – thường là lời hứa, dự định ngay tức
thời và sự dự đoán (không chắc chắn).

VD 1: My computer is out of order. I will have it repaired (Máy tính hỏng rồi, tôi sẽ
nhờ người sửa nó)

VD 2: I will not hurt you (Anh không làm tổn thương em đâu)

* Các trạng từ đi kèm:


- TOMORROW: ngày mai
- NEXT + WEEK/ MONTH/ YEAR: tuần/ tháng/ năm sau
- NEXT + 7 ngày trong tuần: thứ ...... tuần sau. (Next Wednesday: Thứ tư tuần sau)

Biên soạn: Vinh Prep 5


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)


Hình thức :
(+) S + will + be + Ving
(-) S + will not + be + Ving
(?) Will + S + be + Ving?
Cách dùng:
+ Nói về một sự việc đang diễn ra trong thời điểm xác định trong tương lai.
VD: I will be having a birthday party at 8 p.m next Sunday (Tôi sẽ đang dự tiệc sinh
nhật vào lúc 8 giờ tối chủ nhật tới)
11. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect)
Hình thức:
(+) S + will + have + V (p.p)
(-) S + will not + have + V (p.p)
(?) Will + S + have + V (p.p)?
Cách dùng:
+ Diễn tả 1 sự việc xảy ra trước một thời điểm hoặc 1 sự việc khác trong tương lai,
thường đi với cụm BY + THỜI GIAN hoặc BY THE TIME + Thì hiện tại đơn.
VD1: By 2017, I will have been 19 years old (Trước năm 2017 tôi đã 19 tuổi rồi)
VD2: By the time you come, I will have left home for 3 hours (Lúc bạn đến, tôi đã rời
được 3 tiếng rồi)
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous)
Hình thức:
(+) S + will + have + been + Ving
(-) S + will not + have + been + Ving
(?) Will + S + have + been + Ving
Cách dùng:
+ Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở
tương lai, và vẫn chưa hoàn thành.
VD: By March 15th, I’ll have been working for this company for 7 years. (Trước 15
tháng 3 tôi đã làm ở công ty này được 7 năm)
13. Cấu trúc Be going to V
Hình thức:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/are not + going to + V
(?) Is/am/are + S + going to + V?
Cách dùng:
+ Nói về một việc sẽ quyết định làm trong tương lai.

Biên soạn: Vinh Prep 6


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

VD: I have just booked a ticket to England. I am going to visit this place next month.
(Tôi vừa mới đặt vé sang Anh. Tôi sẽ thăm nơi này vào tháng sau)
+ Nói về điều mà chúng ta nghĩ sẽ xảy ra.
VD: Look at those black clouds. It’s going to rain. (Nhìn những đám mây đen kìa.
Trời sắp mưa rồi)
14. Động từ khuyết thiếu
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU CÁCH SỬ DỤNG
 S + can + V  Có thể làm gì ở hiện tại
 S + could + V  S có thể làm gì ở quá khứ (có làm)
 S + could + have + V (P.p)  S có khả năng làm gì trong quá khứ
nhưng lại không làm
 S + should + V S nên làm gì đó ở hiện tại
S + ought to + V * Khi kể lại câu gián tiếp thường dùng
S + had better + V (Phủ định thêm mẫu cẫu advise sb to V
not trước V)
 S + should + have + V (P.p)  S nên làm gì trong quá khứ nhưng lại
không làm
 S + need + V  S cần làm gì ở hiện tại
S + need + to V (Need như một
động từ và chia phù hợp với các
ngôi)
 S cần làm gì trong quá khứ nhưng lại
 S + need + have + V(P.p) không làm
 S + need + Ving  Mang tính bị động
= S + need + to be + V(P.p)
 S + must + V  S phải làm gì (Bắt buộc do quy định
của pháp luật, tổ chức nào đó)
 S + have/has to + V  S phải làm gì (Dựa trên quan điểm
người nói
 Diễn tả một suy đoán của S về một
 S + must + have + V(P.p) việc trong quá khứ mà S CHẮC CHẮN
 S + may + V  S có thể làm gì ở hiện tại (diễn tả một
suy đoán), còn được sử dụng trong câu
hỏi để ngỏ lời giúp hoặc sự đồng ý của
người khác
 Diễn tả một sự suy đoán của S về một
 S + might + have + V(P.p) việc trong quá khứ mà S KHÔNG CHẮC
CHẮN

Biên soạn: Vinh Prep 7


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

15. Câu chủ động – câu bị động.


VD1: He repaired this house three days ago. (Anh ấy đã sửa nhà này 3 ngày trước)
 This house WAS REPAIRED by him three days ago. (Nhà này được sửa 3 ngày
trước bởi anh ấy)
VD2: They will give him some money.
 He will be given some money by them.
Bước làm:
1- Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động (This house)
2- Tìm trợ động từ (Bỏ qua bước này đối với thì số 1,2,3,4)
3- Tìm tobe phù hợp với chủ ngữ và động từ chính của câu chủ động (2 VD trên)
Dạng Verb Dạng be theo Verb
Verb(Nguyên thể) Be
To Verb To be
Ving Being
Verb (P.p) Been
Thì hiện tại Is/am/are
Thì quá khứ Was/were

4- Thêm Being (Trường hợp động từ chính của câu chủ động ở thể tiếp diễn)
VD: He is eating some candies.
 Some candies ARE BEING EATEN by him.
5- Verb (P.p)
6- By + Tân ngữ. (Tân ngữ này là chủ ngữ câu chủ động)
VD: I made this cake  This cake was made by ME.

Biên soạn: Vinh Prep 8


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

*** VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ VÀ TRẠNG NGỮ.


NỘI DUNG VÍ DỤ

Trạng từ/trạng ngữ chỉ NƠI CHỐN The police found him in the forest.
ĐỨNG TRƯỚC by + tân ngữ bị động  He was found IN THE FOREST by
the police
Trạng từ/trạng ngữ chỉ THỜI GIAN I am going to by a car tomorrow.
ĐỨNG SAU by + tân ngữ bị động  A car is going to bought by me
TOMORROW
Trạng từ chỉ thể cách thường ĐỨNG The scientists have studied this problem
GIỮA be và quá khứ phân từ (V p.p) carefully.
 This problem has been CAREFULLY
studied by the scientists.

*** MỘT SỐ DẠNG CÂU BỊ ĐỘNG KHÁC.


1- Thể sai khiến: Have, get
CHỦ ĐỘNG : S + Have + Object (Người) + V(NT) + Object
BỊ ĐỘNG : S + Have + Object(Vật) + V(P.p) + (by + Object (người))
VD: Chủ động : I had HIM repair my car yesterday.
Bị động : I had MY CAR repaired yesterday.
CHỦ ĐỘNG : S + Get + Object (Người) + TO VERB + Object
BỊ ĐỘNG : S + Get + Object (Vật) + V(P.p) + (by + Object(người))

VD: Chủ động : I get HER to make some cakes.


Bị động : I get some cakes made.
2- Động từ chỉ giác quan.
* BỔ SUNG
SEE, WATCH, HEAR, LOOK, TASTE, FEEL, NOTICE, …
Chia VING nếu chứng kiến 1 phần hành Chia V (NT) nếu chứng kiến toàn bộ hành
động của ai đó động của ai đó
VD: When I came home, I saw someone VD: They saw him come in
BREAKING into my house.

Biên soạn: Vinh Prep 9


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

* Câu chủ động và bị động với động từ chỉ giác quan.


CHỦ ĐỘNG : S + V + Object + V(NT)/Ving + …
BỊ ĐỘNG : S(Tân ngữ câu chủ động) + be + V(P.p) + To V/Ving + …
VD1: I saw someone breaking into my house when I came home.
 Someone was seen breaking into my house when I came home.
VD2: They saw him come in.
 He was seen to come in.
3- Động từ chỉ ý kiến: Say, think, report, believe, rumour, …
CHỦ ĐỘNG : S + V + (that) + Clause (S2 + V2 + O2 …)
BỊ ĐỘNG : * It + be + V(P.p) + (that) + Clause.
* S2 + be + V(P.p) + to V/to have + V(P.p)
VD1: People say that he is a famous teacher.
 * It is said that he is a famous teacher.
* He is said to be a famous teacher.
VD2: They believed that he had gone away.
 * It was believed that he had gone away.
* He was believed to have gone away.
4- Câu mệnh lệnh (ra lệnh hoặc yêu cầu ai làm gì)
CHỦ ĐỘNG : V + O + Adjunct (phần phụ).
BỊ ĐỘNG : Let + O + be + Vpii.
VD: Write your name on the board.  Let your name be written on the board.
CHỦ ĐỘNG : (S) + let + O + do + st
BỊ ĐỘNG : S(tân ngữ câu chủ động) + be + let/allowed + to V
VD: He let me go out.  I was let/allowed to go out.

5. Một số trường hợp đặc biệt


*** S + get + V(P.p): mang tính bị động
VD: He got punished by his teacher. (Anh ấy bị phạt bởi giáo viên)
*** It’s one’s duty to V  S + tobe + supposed + to V
VD: It’s your duty to make tea today
 You are supposed to make tea today.
*** It’s impossible to V  S + can’t + be + V(P.p)
VD: It’s impossible to solve this problem
 This problem can’t be solved.

Biên soạn: Vinh Prep 10


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

*** It’s necessary to V  S + should/must + be + V(P.p)


VD: It’s necessary to type a letter
 A letter must be typed
16. Mệnh đề quan hệ.
* Cách dùng đại từ quan và trạng từ quan hệ.
+ WHO: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người có chức năng là
CHỦ NGỮ (Subject) hoặc TÂN NGỮ (Object) cho động từ đứng sau nó.
VD: The man who is standing overthere is Mr. Hood
+ WHOM: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm TÂN
NGỮ (Object) cho động từ đứng sau nó, và có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác
định.
VD: The girl (whom) we are looking for is Mi.
+ WHICH: Là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm CHỦ NGỮ (S)
hoặc TÂN NGỮ (O) cho động từ đứng sau nó, và có thể lược bỏ trong mệnh đề quan
hệ xác định.
VD: This is the book (which) I like best.
+ THAT: * Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, nó có thể được dùng thay cho
Who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
VD: My mother is the person that/who(m) I admire best.
* That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (cả người và vật), sau các đại
từ everything, something, anything, all, little, much, none và sau dạng so sánh hơn
nhất.
VD1: You can see a girl and her dog that are running on the street.
VD2: You can do anything that is good for you.
VD3: This is the nicest hat that I have ever had.
+ WHOSE: Là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Nó đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật
và thay cho tính từ sở hữ trước danh từ, luôn đi kèm với 1 danh từ.
VD: John found a cat whose leg (cat’s leg) was broken.
+ WHEN: Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian. When
được dùng thay cho at/in/on which, và then.
VD: May Day is the day when (on which) people hold a meeting.
+ WHERE: Là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, được
dùng thay cho at/in/to which, và there.
VD: Do you know the place where (in which) I was born?
+ WHY: Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau “the reason”. Nó được dùng thay cho
for which.
VD: Tell me the reason why (for which) you are so sad.
* MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH VÀ KHÔNG XÁC ĐỊNH

Biên soạn: Vinh Prep 11


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

+ Mệnh đề quan hệ xác định: Mệnh đề này cần thiết vì tiền ngữ (vật đứng trước)
chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
VD: the man who keeps the school library is Mr. Tom
+ Mệnh đề quan hệ không xác định: Được gắn liền với các dấu phẩy, tiền ngữ đã
xác định nên không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Trước danh từ thường có this, that, these,
those, his, her, …
VD1: Mary, whose sister I know, has won an Oscar.
VD2: This is Mr. John, who helped me last night.
* GIỚI TỪ TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
+ Có thể đặt giới từ ra trước mệnh đề quan hệ (trước whom, which) hoặc lược bỏ
whom, which và để giới từ ra sau động từ của mệnh đề quan hệ xác định.
VD1: The man to whom I am talking is Mrs. Tra
VD2: The man (whom) I am talking to is Mrs. Tra
+ Khi dùng that hoặc who thì KHÔNG ĐƯA GIỚI TỪ RA TRƯỚC
+ Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của cụm động từ thì không
đem giới từ đứng trước whom, which.
VD: That is the child whom you have to LOOK AFTER (Cụm động từ Chăm sóc)
+ Giới từ “without” bắt buộc đứng trước whom, which.
VD: That is the man without whom we’ll get lost.
* DẠNG RÚT GỌN CỦA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ.
+ Nếu động từ ở thể chủ động, ta dùng cụm phân từ hiện tại thay cho mệnh đề đó. (Bỏ
đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ về dạng Ving)
VD1: The man who is eating cakes is my uncle.
 The man eating cakes is my uncle.
VD2: Do you know the girl who walked in the park?
 Do you know the girl walking in the park?
+ Nếu động từ ở thể bị động, ta dùng cụm phân từ quá khứ để thay cho mệnh đề đó
(Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ về dạng V(P.p)
VD: The house which was built by my father is so beautiful.
 The house built by my father is so beautiful.
+ Khi 2 câu có cùng một chủ ngữ (S), ta có thể rút gọn câu bằng cách:
 Câu trước: bỏ S, đưa V về dạng Ving (nếu là chủ động), câu sau giữ nguyên.
 Câu trước: bỏ S, đưa V về dạng V(P.p) (nếu là bị động), câu sau giữ nguyên
VD1: Nam plays football very well. He is chosen to play for a famous team.
 Playing football very well, Nam is chosen to play for a famous team.
VD2: This book is written by Khanh. It tells about ghosts.
 Written by Khanh, this book tells about ghosts

Biên soạn: Vinh Prep 12


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

* CÁCH THAY THẾ


-B1: Tìm 2 từ trùng nhau trong 2 câu.
-B2: Tìm đại từ quan hệ phù hợp để thay thế
-B3: Đặt đại từ quan hệ liền sau từ trùng thứ nhất và toàn bộ nội dung câu văn phía
sau đại từ quan hệ ấy và bỏ từ trùng thứ 2.
VD: Câu gốc: Mr. John is very famous. He makes much money.
Chuyển sang mệnh đề quan hệ: Mr.John,who makes much money, is very famous.
17. Câu điều kiện.
* Mệnh đề chỉ điều kiện.
LOẠI MỆNH ĐỀ CHÍNH MỆNH ĐỀ PHỤ
Will
I. Có thật ở hiện tại hoặc S+ Can + V(NT) If + Clause (Hiện tại )
tương lai Shall
May
Could
II. Không có thật ở hiện tại S + Would + V(NT) If + Clause (Quá khứ)
Should Tobe luôn ở số nhiều
Might (were)

Could
III. Không có thật trong S + Would + have + V(p.p) If + Clause ( Quá khứ hoàn
quá khứ Should thành – had V(p.p) )
Might
+ Có thể thay If bằng Unless (Nếu…không, trừ phi). Unless tương đương với If … not
VD: If he doesn’t water these trees, they will die.
 Unless he waters these trees, they will die.
+ Khi đổi If sang Unless, không được đổi mệnh đề If ở thể khẳng định sang phủ định
(Vì Unless đã mang tính phủ định rồi) mà phải đổi mệnh đề chính theo thể ngược lại.
VD: If I have time, I’ll help you.
 Unless I have time, I won’t help you.
+ Khi không dùng If hoặc Unless, ta có thể đảo chủ ngữ ra sau Should, were, had.
(Không sử dụng được với các động từ khác)
VD1: If you should run into Mai, tell him he owes me a letter.
 Should you run into Mai, tell him he owes me a letter.
VD2: If they were not weak, they could lift the table.
 Were they not weak, they could lift the table.

Biên soạn: Vinh Prep 13


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

VD3: If he had studied hard, he would have passed the exam.


 Had he studied hard, he would have passed the exam.
+ Các cụm từ Provided (that), On condition (that), As long as, so long as, suppose,
supposing (that), In case, Even if,…Có thể dùng thay If trong câu điều kiện.
VD: In case I forget, remind me of my promise.

* Mệnh đề sau wish, if only: Dùng để chỉ một điều ao ước, một điều không thật
(phải lùi thì).
NỘI DUNG CẤU TRÚC VÍ DỤ
VD1: They wish you would
Ao ước ở tương lai * S + wish + S + could/would + V go home.
* If only + S + could/would + V VD2: If only I could take a
trip with you
* Mệnh đề sau chia quá khứ đơn VD1: If only I came earlier.
(S + Ved)
Ao ước ở hiện tại VD2: I wish I were rich
* Động từ tobe phải được chia
thành were với tất cả các ngôi.
* Mệnh đề sau chia quá khứ hoàn VD1: If only I had met her
thành S + had + V(P.p) yesterday. (Chính xác là
* Hoặc sử dụng giống như mệnh chưa gặp)
Ao ước ở quá khứ
đề chính ở câu điều kiện loại III VD2: They wish she could
S + could/would/… have + V(p.p) have been there. ( Đã không
ở đó)
* “Were to V” để nhấn mạnh điều không thể xảy ra
VD: If I were to dye my hair yellow, everyone would laugh at me.
* Without + N = But for + N = If … not (thường dùng câu điều kiện III)
VD: Without/but for your help, I could have died = if it hadn’t been for your help, I
would have died.

Biên soạn: Vinh Prep 14


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

18. Câu gián tiếp.


* Thay đổi thì.
TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP VÍ DỤ
Hiện tại đơn Quá khứ đơn “I feel sick” said he
 He said he felt sick
Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn “I am writing letter”
 He said he was writing
letter
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành “I arrived at 7 p.m”
 He said he had arrived
at 7p.m
Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành “I have seen that film”
 He said he had seen that
film
QK tiếp diễn/QKHTTD Quá khứ hoàn thành tiếp “I was living in Vietnam
diễn then”
 He said he had been
living in Vietnam then.
Tương lai đơn Tương lai thể điều kiện “I shall go to Japan in
loại II (would V) July”
 He said he would go to
Japan in July.
* Các động từ khiếm khuyết ta có thể đổi sang các động từ đồng nghĩa sau:
Must  Had to/would have to
Must not  Was/were not to V
Can  Could/be able to
May  Might
Will/shall  Would/should

Biên soạn: Vinh Prep 15


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

* Thay đổi tính từ và trạng từ.


TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP
This That
These Those
Here There
Now Then
Today That day
Yesterday The day before/the previous day
Tomorrow The day after/the next,following day
Ago Before

Next week/month/year The next week/month/year

* Cách đổi câu trực tiếp sang gián tiếp


- Câu mệnh lệnh và yêu cầu có dạng:
S + V + O + to V
hoặc S + V + Ving
hoặc giới từ + Ving.
VD1: “Hurry up, Minh”  He told Minh to hurry up.
VD2: “I broke the windows”  He admited breaking the windows.
VD3: “Congratulations! You have passed with the flying colors”
 He congratulated me on passing with the flying colors.
* MỘT SỐ ĐỘNG TỪ TRẦN THUẬT PHỔ BIẾN
1. Suggest + Ving 9. Congratulate sb 17. Thank sb for 25. Beg sb to V
on Ving Ving
2. Tell sb to V 10. Urge sb to V 18. Think of Ving 26. Offer sb to V
3. Ask sb to V 11. Order sb to V 19.Accuse sb of 27. Agree to V
Ving
4. Admit + Ving 12. Look forward to 20. Warn sb to V 28. Threaten sb to
Ving hoăc against Ving V
5. Apologise to sb 13. Advise sb to V 21. Remind sb to V 29. Refuse to V
for Ving
6. Deny Ving 14. Dream of Ving 22. Invite sb to V

Biên soạn: Vinh Prep 16


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

7. Promise to V 15. Insist on Ving 23. Decide to V


8. Want to V 16. Prevent/stop sb 24. Inform sb to V
from Ving
- Câu hỏi.
+ Câu hỏi dạng Yes/no.
 Trong lời nói gián tiếp thường mở đầu bằng các động từ ask, inquire, wonder,

 Dùng If hoặc whether sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính.
 Đổi trật từ câu hỏi thành câu trần thuật (dạng khẳng định) và đổi các đại từ,
tính từ, thì, …
VD1: “Have you seen that film?”
 He asked if/whether she had seen that film.
VD2: “Will Nam be here tomorrow?”
 He wondered if/whether Nam would be there the day after.

+ Câu hỏi dạng Wh-.


 Trong lời nói gián tiếp thường mở đầu bằng các động từ ask, inquire, wonder,

 Lặp lại từ để hỏi (What, where, when,…) sau động từ giới thiệu.
 Đổi trật từ câu hỏi thành câu trần thuật (dạng khẳng định) và đổi các đại từ,
tính từ, thì, …
VD1: “What time does the match begin?”
 He wanted to know what time the match began.

*** Nếu câu trực tiếp có cả câu trần thuật và câu hỏi khi chuyển sang câu gián tiếp thì
phần nào vẫn cứ đổi theo phần ấy.
VD: “I have left my watch at home. Can you tell me the time?”
He said that he had left his watch at home and asked me if I could tell hm the time.
*** Trong câu cảm thán, khi tường thuật lại thường sử dụng động từ Exclaim/say that
VD: “What a lovely garden they have”!
 He exclaimed/said that what a lovely garden they had
*** Các trường hợp không cần lùi thì ở mệnh đề phụ dù mệnh đề chính ở thì quá khứ.
- Động từ trong câu trực tiếp có thời gian xác định:
VD: He said “I was born in 1997”  He said he was born in 1997
- Trong câu điều kiện loại 2, 3 (Câu điều kiên loại I lùi về loại II):
VD: He said “If I were you, I wouldn’t come here”

Biên soạn: Vinh Prep 17


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

 He said if he were me he wouldn’t come there.


- Quá khứ giả định:
VD: Mary said “I wish I were a boy”
 Mary said that she wished she were a boy
- Trong lời nói trực tiếp có: could, would, should, might, used to, ought to, would
rather, had better, …
VD: Tom said to me “You had better not contact her”
 Tome said to I had better not contact her.
19. So sánh
* SO SÁNH BẰNG
S + tobe + as + adj + as + noun/pronoun/clause
S + V + as + adv + as + noun/pronoun/phrase
VD1: He is as old as me.
VD2: She drives as carefully as I do.

S + V + the same + (noun) + as + noun (pronoun)


VD: He is as old as me  He is the same age as me.
* So có thể được dùng thay as trong câu phủ định.
VD: His job is not so difficult as mine.
* SO SÁNH HƠN
+ Thêm ER vào tính từ/trạng từ có 1 hoặc 2 âm tiết
VD: thick  thicker, cold  colder, quiet  quieter
+ Dùng MORE + tính từ/trạng từ có 3 âm tiết trở lên
VD: More beautiful, more important, more interesting
+ Dùng MORE + tính từ có tận cùng bằng –ed, -ful, -ing, -ous
VD: More hated, more useful, more boring, more continuous
+ Góp đôi phụ âm cuối của tính từ là một âm tiết kết thúc bằng một phụ âm đơn
(trừ w, x, z) và đứng trước 1 nguyên âm đơn (u, e, o, a, i)
VD: big  bigger, hot  hotter
+ Khi tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng 1 phụ âm Y thì đổi Y thành I và
thêm đuôi ER
VD: Happy  happier, dry  drier

Biên soạn: Vinh Prep 18


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

* CẤU TRÚC
S + V + short adj/adv + ER + than + noun/pronoun
S + V + more + long adj/adv + than + noun/pronoun
S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun
VD1: Today is hotter than yesterday.
VD2: My house is more beautiful than yours.
VD3: I speak English more fluently than you do.
* SO SÁNH HƠN CÓ THỂ ĐƯỢC NHẤN MẠNH BẰNG CÁCH THÊM “MUCH”,
“FAR” TRƯỚC HÌNH THỨC SO SÁNH.
VD1: A watermelon is much sweeter than lemon.
VD2: Nam’s watch is far more expensive than mine.
* SO SÁNH KÉP
- So sánh đồng tiến (càng … càng)
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
VD1: The hotter it is, the more miserable I feel. (Trời càng nóng, tôi càng khó chịu)
VD2: The more you study, the higher your result is. (Bạn học càng nhiều, kết quả của
bạn càng cao).

- So sánh lũy tiến (càng ngày càng …)


+ Đối với tính từ, trạng từ ngắn (short adj/adv)
Adj/adv + ER and adj/adv + ER
VD1: You are smarter and smarter. (Bạn càng ngày càng thông mình)
VD2: An drives faster and faster. (An lái càng ngày càng nhanh)
+ Đối với tính từ, trạng từ dài (long adj/adv)
More and more + long adj/adv
VD1: His story was more and more attractive. (Câu chuyện của anh ấy ngày càng hấp
dẫn).
VD2: You drive more and more carelessly. (Bạn lái xe càng ngày càng ẩu)
* SO SÁNH GẤP SỐ LẦN
S + V/tobe + số lần + as + adj/adv + (N) + as + N
VD: I make money twice as much as you (Tôi kiếm tiền gấp 2 lần bạn)

Biên soạn: Vinh Prep 19


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

* SO SÁNH HƠN NHẤT


S + V + the + short adj/adv + EST + (noun) + IN singular noun hoặc OF plural noun
S + V + the + most + long adj/adv + (noun) + IN singular noun hoặc OF plural noun
S + V + the + least + long adj/adv + (noun) + IN singular noun hoặc OF plural noun
VD1: Mai is the tallest girl in the class.
VD2: Trung is the shortest of the four brothers.
VD3: This house is the least expensive of all.

*** TRƯỜNG HỢP BẤT QUY TẮC


ADJ/ADV SO SÁNH HƠN SO SÁNH HƠN NHẤT
Good Better Best
Well (adv) Better Best
Bad Worse Worst
Badly (adv) Worse Worst
Many/much More Most
Far Farther Farthest (quãng đường,
khoảng cách)
Far Further Furthest (độ sâu, chi tiết)
Little Less Least (+ danh từ không
đếm được)
Few Fewer Fewest (+ danh từ đếm
được số nhiều)
* Hình thành ADJ  ADV bằng cách thêm đuôi “LY”
* Các từ vừa là ADJ vừa là ADV: HARD – FAST – LATE
20. Danh từ
* Danh từ đếm được: Book, student, page, idea,… (Các danh từ đếm được đều có thể
dùng được ở số nhiều, khi ở số ít thường có mạo từ a hoặc an đứng trước)
* Danh từ không đếm được: Sugar, glass, information, water, …
* Cách thành lập số nhiều (danh từ đếm được)
+ Các danh từ kết thúc bằng s, sh, ch, x, z thì thêm ES vào cuối.
VD: box  boxes, dish  dishes, church  churches …

Biên soạn: Vinh Prep 20


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

+ Danh từ kết thúc bằng y và trước y là phụ âm thì bỏ y thêm IES.


VD: Lady  ladies, story  stories…
+ Danh từ kết thúc bằng y và trước y là nguyên âm thì thêm S.
VD: key  keys, boy  boys
+ Các danh từ kết thúc bằng f và fe về số nhiều sẽ chuyển thành VES
VD: wife  wives, calf  calves, knife  knives …
 Một số danh từ kết thúc bằng f và fe về số nhiều chỉ thêm S
VD: cliff  cliffs, roof  roofs
+ Các danh từ kết thúc bằng o đứng trước o là một phụ âm thì ta thêm ES.
VD: tomato  tomatoes, potato  potatoes, hero  heroes.
 Các danh từ kết thúc bằng o và trước o là một nguyên âm thì ta thêm S.
VD: radio  radios, piano  pianos.
+ Trường hợp không thuộc các quy tắc trên chỉ cần thêm S.
VD: hat  hats, girl  girls….
*** Một số từ bất quy tắc cần thuộc
+ Khi ở số nhiều đổi nguyên âm.
Man  men Mouse  mice Foot  feet Goose  geese
Louse  lice Tooth  teeth Woman  Women
+ Khi ở số nhiều thêm EN.
Child  children Ox  Oxen
+ Một số danh từ khi ở số nhiều vẫn không thay đổi hình thức.
A sheep  sheep A deer  deer A fish  fish
A swine  swine A craft  craft
21. Đại từ
CHỦ NGỮ TÂN NGỮ ĐẠI TỪ SỞ HỮU PHẢN THÂN
I Me Mine = my + N Myself
You You Yours = Your + N Yourself
(yourselves)
We Us Ours = Our + N Ourselves
They Them Theirs = Their + N Themselves
She Her Hers = Her + N Herself
He Him His = His + N Himself

Biên soạn: Vinh Prep 21


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

It It Its = Its + N itself


Hoa (Danh từ Hoa Hoa’s = Hoa’s + N
riêng)
22. Các hoạt động ngoài trời được hình thành bằng cách : Go + Ving
 Walk  Go walking : Đi dạo
 Ski  Go skiing : Trượt tuyết
 Surf  Go surfing : Đi lướt ván
 Swim  Go swimming: ĐI bơi
 Camp  Go camping: Đi căm trại
 Fish  Go fishing: Đi câu cá
 Dance  Go dancing: Đi khiêu vũ
23. Cách sử dụng Remember
 S + remember + to V: S nhớ phải làm một việc chưa làm
 S + remember + Ving: S nhớ lại một việc trong quá khứ

24. Cách sử dụng Forget


 S + do/does not + forget + to V: S không quên một việc chưa làm
 S + forget + Ving: S quên làm gì trong quá khứ
25. Cách sử dụng Regret
 S + regret + to V: S rất tiếc vì phải làm một việc mà S không muốn
 S + regret + Ving: S tiếc nuối (ân hận) vì đã làm một việc không nên làm trong
quá khứ
26. Cách sử dụng Try
 S + try + to V: S cố gắng làm gì
 S + try + Ving: S thử làm gì
27. Cách sử dụng Many và Much
Với danh từ đếm được số nhiều Với danh từ không đếm được
 Many  Much
 A large number of  A large deal of
 A great number of  A large amount of
 Plenty of  Plenty of
 A lot of  A lot of
 Lots of  Lots of

Biên soạn: Vinh Prep 22


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

28. Cách sử dụng Few, a few, little, a little


 A few (ít), few (rất ít) + danh từ đếm được số nhiều
 A little (ít), little (ít hơn nhiều, mang nghĩa tiêu cực) + danh từ không đếm
được
29. Cách sử dụng Like, as (giống, như)
 Like = as + Ving/noun/pronoun: Như, giống như
 As + clause (câu đơn): Như
30. Cách sử dụng Because of, because (bởi vì)
 Because of = for = due to (tiêu cực) = owning to + Ving/noun/pronoun: Bởi vì
 Because = as = since = now that: Bởi vì
31. Cách sử dụng inspite of, although (mặc dù)
 Inspite of = dispite + Ving/phrase: Mặc dù
 Although = though = even though + Clause (câu đơn): Mặc dù
 Adj/adv + as/though + S + tobe/V, S + V
32. Cách sử dụng as a result of, as a result (kết quả là)
 As a result of + Ving/phrase/noun: Kết quả là, hậu quả là
 As a result + Clause: Kết quả là
33. Cách sử dụng in stead of, in stead (thay vì)
 In stead of = in place of + Ving/phrase/noun: Thay vì
 In stead + Clause: Thay vì
 In stead có thể đứng cuối câu mang nghĩa: Thay vào đó
34. Cách sử dụng in case of, in case (Phòng trường hợp)
 In case of + Ving/phrase: Phòng trường hợp
 In case + clause: Thay vì
35. Cách sử dụng on, when (khi)
 On = Once + Ving: Khi
 When = as + clause: Khi
36. Cách sử dụng Stop (dừng)
 S + stop + Ving: Dừng hẳn việc đang làm
 S + stop + to V: Dừng việc này để làm việc khác
37. Cách sử dụng in order to, in order that (để)
 In order to = to = so as to = in order for sb to + V: Để làm gì
 In order that = so that + S + can/could/would + V: Để làm gì

Biên soạn: Vinh Prep 23


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

38. Cách sử dụng go on (tiếp tục)


 Go on + Ving: Tiếp tục làm việc gì
 Go on + to V: Tiếp tục làm việc B sau khi hoàn thành việc A
39. Cách sử dụng first, last (đầu, cuối)
 First (adv) đứng sau S, tobe, trợ động từ và đứng trước V: lần đầu
First (adj) theo quy tắc The first + N: Đầu tiên
VD: the first love: tình yêu đầu tiên
 Last (v): Kéo dài
Last (adv): đứng sau S, tobe, trợ động từ và đứng trước V: lần cuối
Last (adj) theo quy tắc The last + N: Cuối cùng
VD: the last leaf: Chiếc lá cuối cùng
40. Cách sử dụng only (chỉ, duy nhất)
 Only (adj) theo quy tắc The only + N: Duy nhất
VD: The only candy: Chiếc kẹo duy nhất
 Only (adv) đứng sau S, tobe, trợ động từ và đứng trước V
41. Cách sử dụng would + V và Used to + V
 Would + V = Used to + V: Đã từng ( Diễn tả một thói quen, một việc mà S
thường xuyên làm trong quá khứ
42. Cách sử dụng Tobe + used to, get used to
 Tobe used to + Ving/N = tobe acquainted with + Ving/N = tobe accustomed to
+ Ving/N: Quen với điều gì (Diễn tả trạng thái đơn thuần)
 Get used to + Ving/N = Get aquainted with + Ving/N = Get accustomed to +
Ving/N: Quen với điều gì (Diễn tả quá trình, sự thích nghi)
43. Cách sử dụng would rather (muốn)
 Would rather + V: Muốn (Hiện tại)
 Would rather = would sooner + S + Ved: Muốn (mong muốn ở hiện tại/quá
khứ nhưng hình thức ở quá khứ/quá khứ hoàn thành)
 Would rather + V + than + V: Muốn làm gì hơn làm gì (hiện tại)
 Would rather (not) + have + V(P.p): Mong muốn làm gì (quá khứ)
44. Cách sử dụng like, would like (muốn, thích làm gì)
 S + would like + to V: Muốn (Mời ai đó ăn uống hoặc diễn tả ý thích nhất thời)
 S + like + Ving: Thích làm gì (thường về sở thích)
 S + like + to V: Thích làm gì – có thể sử dụng thay cho Like + Ving nhưng
thường về lợi ích hơn là sở thích

Biên soạn: Vinh Prep 24


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

45. Cách sử dụng prefer, would prefer (muốn làm gì)


 S + prefer + Ving: Thích làm gì
 S + prefer + Ving + to + Ving: Thích làm gì hơn làm gì
 S + would prefer + to V: Muốn làm gì
 S + would prefer + to V + rather than + V: Muốn làm việc A hơn là làm việc B
46. Cách sử dụng cấu trúc It is time (đã đến lúc)
 It is time = it is high time + S + Ved: Đã đến lúc ai phải làm gì (Nghĩa ở hiện
tại nhưng hình thức ở quá khứ)
 Có thể sử dụng It is time = it is high time + for sb + to V
47. Cách sử dụng no matter, whatever (cho dù)
 No matter + who/what/when/where/why/how + adj/adv + S + tobe/V, S + V:
Cho dù …
 Whatever (+N) + S + V, S + V: Cho dù … làm điều gì
48. Cách sử dụng Too (quá… để làm gì)
 S + be (hoặc look, seem, become, get…) + too + adj (+ for sb) + to V: Quá…
không thể làm gì
 S + V + too + adv (+ for sb) + to V: quá…. Không thể làm gì
* Too thường được dùng trong câu có nghĩa phủ định
49. Cách sử dụng enough (đủ)
 S + tobe/V + adj/adv + enough (+ for sb) + to V: Đủ để làm gì
 S + V + enough + noun + to V: đủ cái gì để làm gì
50. Cách sử dụng cấu trúc so…that (Quá…đến nỗi mà)
 S + tobe/V + so + adj/adv + that + S + V:
* Các động từ chỉ tri giác như: Look, appear, seem, feel, taste, smell, sound … thì
ta dùng với động từ Tobe.
 Nếu đứng sau so là many,few thì ta có cấu trúc:
S + V + so + many/few + N (đếm được số nhiều) + that + S + V
 Nếu đứng sau so là much,little thì ta có cấu trúc:
S + V + so + much/little + N (không đếm được + that + S +V
 Ta còn có cấu trúc phổ biến:
S + tobe + so + adj + a + danh từ đếm được số ít + that + S + V
VD: It was so hot a day that we decided to stay at home.
51. Các sử dụng cấu trúc such… that
 S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
VD: It is such a intelligent boy that we all admire him.

Biên soạn: Vinh Prep 25


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

52. Cách sử dụng cấu trúc Tobe always + Ving


 S + is/am/are + always + Ving: Phàn nàn về một thói quen không tốt của S
VD: You are always biting your finger nails
53. Cách sử dụng Spend, take (time) to V
 S + Spend + time + Ving = It + takes (chia phù hợp thì)+ sb + time + to V: Mất
bao lâu để làm gì
VD: I spend 2 hours surfing facebook = it takes me for 2 hours to surf facebook

54. Cách sử dụng make


 Chủ động: S + make + sb + V: bắt ai, khiến ai làm gì
 Bị động: S + tobe + made + to V (by sb): bị bắt, yêu cầu làm gì
55. Mạo từ
MẠO TỪ CÁCH DÙNG
A Dùng cho danh từ được nhắc đến lần đầu
An Dùng cho danh từ được nhắc đến lần đầu
và bắt đầu bằng nguyên âm u, e, o, a, i
The Tên các con sông
 Vật hoặc người duy nhất
 Danh từ được nhắc đến lần đầu nhưng
được cả người nghe và nói đã biết rõ
 Danh từ được nhắc đến lần 2 trong
cùng một đoạn văn
 Danh từ miêu tả vị trí của vật khác
 Tên các loại nhạc cụ
 Danh từ được nhắc đến lần đầu như có
thành phần phụ đi kèm làm rõ nghĩa cho

 Dùng với so sánh cao nhất
LƯU Ý:
 Không dùng mạo từ với các con đường có tên riêng
 Không dùng the với hồ và núi
 Không dùng the với ngôn ngữ, môn học
 Không dùng the với các bệnh

Biên soạn: Vinh Prep 26


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

56. Cách phát âm đuôi S, ES


 Từ tận cùng bằng các phụ âm k, p, t, f thì phát âm /S/
VD: Cups, looks, books, roofs…
 Từ tận cùng bằng các phụ âm n, d, v ,y, m, l, r, g, b và các nguyên âm thì phát
âm /z/
VD: toys, lessons …
 Từ tận cùng bằng s, x, ch, sh, z thì phát âm /iz/
VD: Watches, boxes …
57. Cách phát âm đuôi ED
 Nếu “Ed” sau các từ có đuôi ch, sh, s, p, f, k thì phát âm /t/
VD: worked, watched …
 Nếu “Ed’ sau các từ có đuôi d, t thì phát âm /id/
VD: Wanted, decided …
 Nếu “Ed” sau các từ có đuôi còn lại m, n, g, z … thì phát âm /d/
VD: Stayed, delivered …
58. Trọng âm
* 13 quy tắc trọng âm cần nắm rõ
1. Đa số các ĐỘNG TỪ có 2 âm tiết thì nhấn âm 2.
VD: appear, agree …
NGOẠI TRỪ: ‘offer, ‘happen, ‘answer, ‘enter, ‘listen, ‘open, ‘finish …
2. Đa số các DANH TỪ, TÍNH TỪ có 2 âm tiết thì nhấn âm 1.
VD: local, social, pillow …
NGOẠI TRỪ: Ma’chine, mis’take, a’lone …
3. DANH TỪ GHÉP có trọng âm chính vào âm 1.
VD: ‘Raincoat, ‘tea-cup, ‘film-maker, shorthand, ‘bookshop, ‘footpath, ‘shortlist …
4. TÍNH TỪ GHÉP thường nhấn âm 1 nhưng nếu tính từ ghép từ đầu tiên là TÍNH TỪ
hay TRẠNG TỪ hoặc kết thúc bằng đuôi ED thì trọng âm nhấn âm 2. Động từ ghép
và trạng từ ghép nhấn âm 2.
VD: ‘Home-sick, ‘air-sick, ‘praiseworthy …
TUY NHIÊN: bad-‘temper, short-‘sighted, well-‘informed…
5. Các từ kết thúc với đuôi How, what, where … thì nhấn âm 1.
VD: ‘Somehow, ‘Somewhat …
6. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng “A” thì nhấn âm 2.
VD: a’bed, a’bout, a’lone …

Biên soạn: Vinh Prep 27


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

7. Các từ tận cùng đuôi: -ety, -ity, -ion, -sion, -cial, -ically, -ious, -eous, -ian, -ior, -iar,
-iasm, -ience, -iency, -ient, -ier, -ic, -ics, -ial, -ical, -uous, -ium, -logy, -sophy, -
graphy, -ular, -ulum thì trọng âm nhấn vào âm ngay trước nó.
VD: a’bility, collo’cation, eco’nomic, mu’sician…
NGOẠI TRỪ: ‘catholic, ‘lunatic, ‘Arabic, ‘Politics …
8. Các từ kết thúc bằng –ate, -cy, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì nhấn âm 1, 3 vần trở lên
thì nhấn âm 3 từ cuối lên.
VD: ‘Fluency, ap’preciate, bi’ology …
9. Các từ tận cùng đuôi: -ade, -ee, -ese, -ette, -oo, -oon, -ain, -esque, -isque, -aire, -
mental, -ever, -ever, -self thì nhấn âm ở các đuôi này.
VD: sa’loon, colon’nade, for’ever, my’self …
NGOẠI TRỪ: ‘coffee, com’mittee …
10. Trong số đếm, trọng âm sẽ nhấn vào đuôi –teen và nhấn vào âm đầu nếu là đuôi
-ty.
VD: four’teen, ‘fourty
11. Tiền tố, hậu tố thường không ảnh hưởng đến trọng âm.
NGOẠI TRỪ: ‘Understatement, ‘Underground …
12. Từ có 3 âm tiết
* Động từ:
+ Trọng âm nhấn âm 2 nếu âm 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng một phụ âm.
VD: En’counter, de’termine …
+ Trọng âm nhấn âm 1 nếu âm 3 là nguyên âm dài, nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2
phụ âm trở lên.
VD: ‘Exercise, ‘compromise
NGOẠI TRỪ: Compre’hend, enter’tain …
* Danh từ :
+ Nếu âm tiết 3 chứa nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi và âm tiết 2 chưa nguyên
âm dài hay nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm 2.
VD : po’tato
+ Nhấn âm 1 nếu âm 3 chứa nguyên âm dài, đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
* TƯƠNG TỰ TÍNH TỪ GIỐNG DANH TỪ.
59. Cách sử dụng một số tính từ đuôi “ing” và “ed” thông dụng
ĐUÔI “ING” ĐUÔI “ED”
Boring (tẻ nhạt) Bored with (hài lòng với)
Exciting (hào hứng) Excited about (hứng thú)
Interesting (Thú vị) Interested in (thú vị)

Biên soạn: Vinh Prep 28


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

Annoying (phiền toái) Annoyed with (phiền lòng)


Amazing (sửng sốt) Amazed at (kinh ngạc)
Surprising (bất ngờ) Surprised at (ngạc nhiên)
Embarassing (bối rối) Embarassed with (bối rối)
Tiring (mệt mỏi) Tired of (mệt nhọc)
Terrifying (đáng sợ) Terrified of (sợ hãi)
Satisfying (hài lòng) Satisfied with (hài lòng về)
MIÊU TẢ TÍNH CHẤT CỦA SỰ VẬT, MIÊU TẢ QUAN ĐIỂM, CÁI NHÌN
SỰ VIỆC CỦA NGƯỜI NÀO ĐÓ VỀ ĐIỀU GÌ
60. Cách sử dụng cấu trúc It + is + adj (for sb) to V = Ving + is + adj
VD1: It is very easy for me to learn English = Learning English is very easy
VD2: It is so dangerous to drive a car without a helmet = Driving a car withou a
helmet is so dangerous.
61. Danh từ dùng làm tính từ
 Tính từ này được kết hợp giữa SỐ + DANH TỪ luôn có dấu gạch ngang giữa 2
từ và KHÔNG có dạng số nhiều
VD1: Câu gốc: I took a tour that lasted four weeks
 I took a four-week tour NOT I took a four-weeks tour.
VD2: I have a 100-page book.
62. Mệnh lệnh thức
Ra lệnh trực tiếp giữa người nói và người nghe
Cấu trúc: (+) V …!
(-) Don’t V …!
VD1: Get out of my house!
VD2: Don’t be too late!
63. Cách gợi ý ai đó làm gì
 Let’s + V = Let us + V
 Shall + S + V?
 Why don’t you/we + V?
 What about + Ving?
 How about + Ving?
 Các câu trên khi xuất hiện trong câu trực tiếp, nếu chuyển sang gián tiếp có thể
áp dụng cấu trúc suggest + Ving hoặc advise sb to V

Biên soạn: Vinh Prep 29


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

64. Cách sử dụng very, fairly, rather


 Very: Rất (Trước từ mang nghĩa đẹp và xấu)
 Fairly: Rất (Trước từ mang nghĩa đẹp)
 Rather: Rất (Trước từ mang nghĩa xấu)
65. Thêm ‘the’ vào tính từ sẽ được một danh từ miêu tả lớp sự việc đó
 Rich (giàu)  the rich (người giàu)
 Poor (nghèo)  the poor (người nghèo)
 Blind (mù)  the blind (người mù)
 Mute (câm)  the mute (người câm)
 Deaf (điếc)  the deaf (người điếc)

66. Câu hỏi đuôi


 Điều kiện 1: Nếu phía trước là câu khẳng định (+) thì phía sau là phủ định (-)
và ngược lại
 Điều kiện 2: Nếu phía trước là Tobe thì phía sau phải là Tobe, nếu phía trước là
V thì phía sau là trợ động từ của thì đó.
VD1: You are a teacher, aren’t you?
VD2: You drive so carefully, don’t you?
*** Lưu ý: Khi láy đuôi phải ưu tiên viết tắt phần láy.
*** Một số trường hợp bất quy tắc:
 Let’s + V …, shall we?
 I am …, aren’t I?
 V (Mệnh lệnh thức) …, will you?
 I wish …, may I?
*** Trường hợp đặc biệt
 Chủ ngữ là One  dùng One hoặc You láy đuôi
 Câu đầu có must
 Chỉ sự cần thiết dùng needn’t
 Chỉ sự cấm đoán dùng mustn’t
 Đối với Let
 Let trong câu rủ, đề nghị gợi ý dùng shall we?
 Let trong câu xin phép dùng will you?
 Let trong câu đề nghị người khác dùng May
 Câu cảm thán lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng is/am/are
VD: what beautiful dresses, aren’t they?

Biên soạn: Vinh Prep 30


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

 Câu đầu có I +
think/believe/suppose/figure/assume/fancy/imagine/reckon/expect/see/feel +
mệnh đề phụ  Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
VD: I think he will come late, won’t he?
* Lưu ý:
+ Mệnh đề chính có “not” vẫn tính ở mệnh đề phụ
VD: I don’t think Mary can do it, can she?
+ Nếu chủ từ KHÔNG PHẢI là I thì lấy mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
VD: she thinks he will come, doesn’t she?
 Câu đầu có It seems that + mệnh đề  lấy mệnh đề sau làm câu hỏi đuôi
 Chủ ngữ là mệnh đề danh từ  dùng it
VD: What you have said is wrong, isn’t it?
 Neither S1 nor S2  Láy đuôi cả 2 chủ ngữ (khẳng định)
VD: Neither you nor I am a doctor, are we?
 Ought to  shouldn’t
 Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I nhưng nếu I am not thì dùng am I
VD: I am not easy-going, am I?
67. Câu cảm thán
 Dùng What
*Số ít: What + a/an + adj + N (+ S + V)!
VD: What an expensive car!
*Số nhiều: What + adj + N (số nhiều) (+ S + V)!
VD: What lovely gardens they have!
 Dùng How
*How + adj + S + tobe!
VD: How cute you are!
*How + adv + S + V!
VD: How well you cook!
68. Bàng thái cách
Cấu trúc:
CHỦ ĐỘNG BỊ ĐỘNG
S + V + that + S + (should) + V S + V + that + S + (should) + be + V(P.p)
S + tobe + adj + that + S + (should) + V S + tobe + adj + that + S + (should) + be
+ V(P.p)

Biên soạn: Vinh Prep 31


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

* Các động từ thường được sử dụng: Recommend, command, demand, request,


require, insist, suggest, advise, urge …
* Các tính từ thường được sử dụng: important, essential, necessary, imperative …
VD1: He demands that he (should) be told everything.
VD2: It is essential that the government enact laws

69. Đảo ngữ


1. Đảo ngữ với trạng từ phủ định. (trạng từ + trợ động từ + S + V …)
*Các trạng từ: Never, rarely, seldom
VD: I seldom go out at night
 seldom do I go out at night.
*Các nhóm từ: Hardly … when, scarely … when, no sooner … than (Vừa mới … thì
… - thường đảo ngữ ở thì Quá khứ hoàn thành)
VD: No sooner had I come into the house than the bell rang.
2. Nhóm từ kết hợp sau “Only”. (Nhóm từ + TĐT + S +V…)
*Các nhóm từ: Only after, only when, only then, only if, only once, (only by +
Ving/N)
VD: Only then did I understand the problem.
*** Lưu ý: Nếu trong câu có 2 mệnh đề thì sẽ đảo ở mệnh đề 2.
VD: Only after the film started did I realise that I had seen it before.
3. Đảo ngữ với so, such
So + adj + be + N + that + S + V
Such + be + N + that + S + V
VD1: So difficult was the test that I could not do it.
VD2: Such was the test that I could not do it.
4. Đảo ngữ với not only … but also
Not only + TĐT + S + V … , + but also + S +V
Hoặc Not only + TĐT + S + V … , + but + S +V + as well
VD: Not only does he study well, but also he sings well.
Hoặc Not only does he study well, but he sings well as well.
5. Một số cấu trúc dùng khi đảo ngữ
 Under no circumstances: Dù bất cứ trong hoàn cảnh nào cũng không
VD: Under nocircumstances should you lend him the money.
 On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không
VD: On no account must this switch be touched.

Biên soạn: Vinh Prep 32


NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE

 In no way: Không sao có thể


VD: In no way could I agree with you.
 By no means: Hoàn toàn không
VD: By no means does he intend to criticise your idea.
 (Câu phủ định) … , Nor/and neither + TĐT + S + V
VD: He can’t swim, nor/and neither can she.
 Đảo ngữ với So (cũng vậy): (Câu khẳng định) …, So + TĐT + S +V
VD: I had finished the work before yesterday, so had he.
VD: He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.
 Nếu các giới từ ở đầu câu sẽ đảo ngữ theo dạng: Giới từ + V (chia theo thì) + S.
VD: Under the tree slept a man.

Biên soạn: Vinh Prep 33

You might also like