Professional Documents
Culture Documents
Học Online Trên Skype - Ngữ Pháp
Học Online Trên Skype - Ngữ Pháp
(+) S + V/ V(s;es)
Cách dùng:
VD: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc phía Đông và lặn
phía Tây)
VD: I go out every night and go to bed late. (Tối nào tôi cũng đi chơi và hay ngủ
muộn)
+ Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn.
VD: The train leaves at 7 o’clock in the morning. (Chuyến tàu rời vào lúc 7 giờ sáng)
* Các trạng từ nhận biết: always, often, usually, seldom, rarely, sometimes,
occasionally, every time …
Cách thêm s/es Giữ nguyên động từ Thêm “S” hoặc “ES” vào động từ
Cách dùng:
VD: I am doing my homework at the moment. (Tôi đang làm bài tập về nhà vào lúc
này)
+ Diễn tả một hoạt động trong một quá trình thay đổi liên tục.
VD: You’re getting fatter and fatter. (Bạn ngày càng béo đấy)
+ Diễn tả sự việc sắp xảy ra đã có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD: I am going to cinema tomorrow evening. (Tôi sẽ tới rạp chiếu vào tối mai)
* Các trạng từ đi kèm: Now, right now, at this time, at the moment …
Cách dùng:
+ Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
VD: I watched a film at home last night. (Tối qua tôi đã xem phim ở nhà)
+ Diễn tả một sự việc, hoạt động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
VD: After getting up he had a bath, ate breakfast, got everything ready and went to
work. (Sau khi ngủ dậy, anh ấy đi tắm, ăn sáng, chuẩn bị mọi thứ và đi làm)
* Các trạng từ đi kèm: Yesterday, the day before yesterday, ago, last (month, evening)
…
Cách sử dụng:
+ Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ
VD: At 8 o’clock this morning they were eating when I came in. (Lúc 8 giờ sang khi
tôi vào thì họ đang ăn)
+ Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. (Hành động
đang xảy ra chia QKTD, hành động xen vào chia QKĐ)
VD: A girl was playing piano. Suddenly, there was a knock in the door. (1 cô gái đang
chơi Piano thì bỗng nhiên có 1 tiếng gõ cửa)
Cách dùng:
+ Nói về 1 việc đã xảy ra trong quá khứ mà kết quả của nó vẫn liên quan đến hiện tại,
có hoặc không xác định thời điểm xảy ra sự việc.
VD: I have known her for a long time (Tôi biết cô ấy được một thời gian dài rồi)
+ Nói về 1 sự việc vừa xảy ra để nhấn mạnh tới ý nghĩa của sự việc đó.
VD: I have passed the exam with flying colors (Tôi đã vượt qua kì thì xuất sắc)
* Các trạng từ đi kèm: Just (vừa mới), already (đã…rồi), ever (đã từng), never (chưa
bao giờ), yet (chưa – chỉ dùng trong câu phủ định và nghi vấn), since (kể từ), for
(khoảng), recently = lately (gần đây) …
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
Hình thức:
Cách dùng:
+ Diễn tả một sự việc BẮT ĐẦU từ quá khứ, kéo dài tới HIỆN TẠI và trong TƯƠNG
LAI.
VD: I have been waiting for her for 2 hours (Tôi chờ cô ấy 2 tiếng đồng hồ rồi – [vẫn
tiếp tục chờ])
Cách dùng:
+ Diễn tả một sự việc xảy ra TRƯỚC một thời điểm khác trong quá khứ
VD: Before the bell rang, I had finished my test (Trước khi chuông reo thì tôi đã hoàn
thành bài kiểm tra rồi – [Hoàn thành bài kiểm tra trước rồi chuông mới kêu])
* Lưu ý:
- After + QKHT, QKĐ (After I had finished my exam, the bell rang)
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
Hình thức:
Cách dùng:
+ Diễn tả một sự việc xảy ra liên tục và có dấu hiệu nhận biết trong quá khứ.
VD: It had been raining, and the streets were still wet (Trời đã mưa và phố vẫn ẩm ướt
– [“and the streets were still wet” là dấu hiệu nhận biết rằng trời đã mưa])
(+) S + will + V
(?) Will + S + V?
Cách dùng:
+ Diễn tả một sự viêc sẽ xảy ra trong tương lai – thường là lời hứa, dự định ngay tức
thời và sự dự đoán (không chắc chắn).
VD 1: My computer is out of order. I will have it repaired (Máy tính hỏng rồi, tôi sẽ
nhờ người sửa nó)
VD 2: I will not hurt you (Anh không làm tổn thương em đâu)
VD: I have just booked a ticket to England. I am going to visit this place next month.
(Tôi vừa mới đặt vé sang Anh. Tôi sẽ thăm nơi này vào tháng sau)
+ Nói về điều mà chúng ta nghĩ sẽ xảy ra.
VD: Look at those black clouds. It’s going to rain. (Nhìn những đám mây đen kìa.
Trời sắp mưa rồi)
14. Động từ khuyết thiếu
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU CÁCH SỬ DỤNG
S + can + V Có thể làm gì ở hiện tại
S + could + V S có thể làm gì ở quá khứ (có làm)
S + could + have + V (P.p) S có khả năng làm gì trong quá khứ
nhưng lại không làm
S + should + V S nên làm gì đó ở hiện tại
S + ought to + V * Khi kể lại câu gián tiếp thường dùng
S + had better + V (Phủ định thêm mẫu cẫu advise sb to V
not trước V)
S + should + have + V (P.p) S nên làm gì trong quá khứ nhưng lại
không làm
S + need + V S cần làm gì ở hiện tại
S + need + to V (Need như một
động từ và chia phù hợp với các
ngôi)
S cần làm gì trong quá khứ nhưng lại
S + need + have + V(P.p) không làm
S + need + Ving Mang tính bị động
= S + need + to be + V(P.p)
S + must + V S phải làm gì (Bắt buộc do quy định
của pháp luật, tổ chức nào đó)
S + have/has to + V S phải làm gì (Dựa trên quan điểm
người nói
Diễn tả một suy đoán của S về một
S + must + have + V(P.p) việc trong quá khứ mà S CHẮC CHẮN
S + may + V S có thể làm gì ở hiện tại (diễn tả một
suy đoán), còn được sử dụng trong câu
hỏi để ngỏ lời giúp hoặc sự đồng ý của
người khác
Diễn tả một sự suy đoán của S về một
S + might + have + V(P.p) việc trong quá khứ mà S KHÔNG CHẮC
CHẮN
4- Thêm Being (Trường hợp động từ chính của câu chủ động ở thể tiếp diễn)
VD: He is eating some candies.
Some candies ARE BEING EATEN by him.
5- Verb (P.p)
6- By + Tân ngữ. (Tân ngữ này là chủ ngữ câu chủ động)
VD: I made this cake This cake was made by ME.
Trạng từ/trạng ngữ chỉ NƠI CHỐN The police found him in the forest.
ĐỨNG TRƯỚC by + tân ngữ bị động He was found IN THE FOREST by
the police
Trạng từ/trạng ngữ chỉ THỜI GIAN I am going to by a car tomorrow.
ĐỨNG SAU by + tân ngữ bị động A car is going to bought by me
TOMORROW
Trạng từ chỉ thể cách thường ĐỨNG The scientists have studied this problem
GIỮA be và quá khứ phân từ (V p.p) carefully.
This problem has been CAREFULLY
studied by the scientists.
+ Mệnh đề quan hệ xác định: Mệnh đề này cần thiết vì tiền ngữ (vật đứng trước)
chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
VD: the man who keeps the school library is Mr. Tom
+ Mệnh đề quan hệ không xác định: Được gắn liền với các dấu phẩy, tiền ngữ đã
xác định nên không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Trước danh từ thường có this, that, these,
those, his, her, …
VD1: Mary, whose sister I know, has won an Oscar.
VD2: This is Mr. John, who helped me last night.
* GIỚI TỪ TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
+ Có thể đặt giới từ ra trước mệnh đề quan hệ (trước whom, which) hoặc lược bỏ
whom, which và để giới từ ra sau động từ của mệnh đề quan hệ xác định.
VD1: The man to whom I am talking is Mrs. Tra
VD2: The man (whom) I am talking to is Mrs. Tra
+ Khi dùng that hoặc who thì KHÔNG ĐƯA GIỚI TỪ RA TRƯỚC
+ Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của cụm động từ thì không
đem giới từ đứng trước whom, which.
VD: That is the child whom you have to LOOK AFTER (Cụm động từ Chăm sóc)
+ Giới từ “without” bắt buộc đứng trước whom, which.
VD: That is the man without whom we’ll get lost.
* DẠNG RÚT GỌN CỦA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ.
+ Nếu động từ ở thể chủ động, ta dùng cụm phân từ hiện tại thay cho mệnh đề đó. (Bỏ
đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ về dạng Ving)
VD1: The man who is eating cakes is my uncle.
The man eating cakes is my uncle.
VD2: Do you know the girl who walked in the park?
Do you know the girl walking in the park?
+ Nếu động từ ở thể bị động, ta dùng cụm phân từ quá khứ để thay cho mệnh đề đó
(Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ về dạng V(P.p)
VD: The house which was built by my father is so beautiful.
The house built by my father is so beautiful.
+ Khi 2 câu có cùng một chủ ngữ (S), ta có thể rút gọn câu bằng cách:
Câu trước: bỏ S, đưa V về dạng Ving (nếu là chủ động), câu sau giữ nguyên.
Câu trước: bỏ S, đưa V về dạng V(P.p) (nếu là bị động), câu sau giữ nguyên
VD1: Nam plays football very well. He is chosen to play for a famous team.
Playing football very well, Nam is chosen to play for a famous team.
VD2: This book is written by Khanh. It tells about ghosts.
Written by Khanh, this book tells about ghosts
Could
III. Không có thật trong S + Would + have + V(p.p) If + Clause ( Quá khứ hoàn
quá khứ Should thành – had V(p.p) )
Might
+ Có thể thay If bằng Unless (Nếu…không, trừ phi). Unless tương đương với If … not
VD: If he doesn’t water these trees, they will die.
Unless he waters these trees, they will die.
+ Khi đổi If sang Unless, không được đổi mệnh đề If ở thể khẳng định sang phủ định
(Vì Unless đã mang tính phủ định rồi) mà phải đổi mệnh đề chính theo thể ngược lại.
VD: If I have time, I’ll help you.
Unless I have time, I won’t help you.
+ Khi không dùng If hoặc Unless, ta có thể đảo chủ ngữ ra sau Should, were, had.
(Không sử dụng được với các động từ khác)
VD1: If you should run into Mai, tell him he owes me a letter.
Should you run into Mai, tell him he owes me a letter.
VD2: If they were not weak, they could lift the table.
Were they not weak, they could lift the table.
* Mệnh đề sau wish, if only: Dùng để chỉ một điều ao ước, một điều không thật
(phải lùi thì).
NỘI DUNG CẤU TRÚC VÍ DỤ
VD1: They wish you would
Ao ước ở tương lai * S + wish + S + could/would + V go home.
* If only + S + could/would + V VD2: If only I could take a
trip with you
* Mệnh đề sau chia quá khứ đơn VD1: If only I came earlier.
(S + Ved)
Ao ước ở hiện tại VD2: I wish I were rich
* Động từ tobe phải được chia
thành were với tất cả các ngôi.
* Mệnh đề sau chia quá khứ hoàn VD1: If only I had met her
thành S + had + V(P.p) yesterday. (Chính xác là
* Hoặc sử dụng giống như mệnh chưa gặp)
Ao ước ở quá khứ
đề chính ở câu điều kiện loại III VD2: They wish she could
S + could/would/… have + V(p.p) have been there. ( Đã không
ở đó)
* “Were to V” để nhấn mạnh điều không thể xảy ra
VD: If I were to dye my hair yellow, everyone would laugh at me.
* Without + N = But for + N = If … not (thường dùng câu điều kiện III)
VD: Without/but for your help, I could have died = if it hadn’t been for your help, I
would have died.
*** Nếu câu trực tiếp có cả câu trần thuật và câu hỏi khi chuyển sang câu gián tiếp thì
phần nào vẫn cứ đổi theo phần ấy.
VD: “I have left my watch at home. Can you tell me the time?”
He said that he had left his watch at home and asked me if I could tell hm the time.
*** Trong câu cảm thán, khi tường thuật lại thường sử dụng động từ Exclaim/say that
VD: “What a lovely garden they have”!
He exclaimed/said that what a lovely garden they had
*** Các trường hợp không cần lùi thì ở mệnh đề phụ dù mệnh đề chính ở thì quá khứ.
- Động từ trong câu trực tiếp có thời gian xác định:
VD: He said “I was born in 1997” He said he was born in 1997
- Trong câu điều kiện loại 2, 3 (Câu điều kiên loại I lùi về loại II):
VD: He said “If I were you, I wouldn’t come here”
* CẤU TRÚC
S + V + short adj/adv + ER + than + noun/pronoun
S + V + more + long adj/adv + than + noun/pronoun
S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun
VD1: Today is hotter than yesterday.
VD2: My house is more beautiful than yours.
VD3: I speak English more fluently than you do.
* SO SÁNH HƠN CÓ THỂ ĐƯỢC NHẤN MẠNH BẰNG CÁCH THÊM “MUCH”,
“FAR” TRƯỚC HÌNH THỨC SO SÁNH.
VD1: A watermelon is much sweeter than lemon.
VD2: Nam’s watch is far more expensive than mine.
* SO SÁNH KÉP
- So sánh đồng tiến (càng … càng)
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
VD1: The hotter it is, the more miserable I feel. (Trời càng nóng, tôi càng khó chịu)
VD2: The more you study, the higher your result is. (Bạn học càng nhiều, kết quả của
bạn càng cao).
7. Các từ tận cùng đuôi: -ety, -ity, -ion, -sion, -cial, -ically, -ious, -eous, -ian, -ior, -iar,
-iasm, -ience, -iency, -ient, -ier, -ic, -ics, -ial, -ical, -uous, -ium, -logy, -sophy, -
graphy, -ular, -ulum thì trọng âm nhấn vào âm ngay trước nó.
VD: a’bility, collo’cation, eco’nomic, mu’sician…
NGOẠI TRỪ: ‘catholic, ‘lunatic, ‘Arabic, ‘Politics …
8. Các từ kết thúc bằng –ate, -cy, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì nhấn âm 1, 3 vần trở lên
thì nhấn âm 3 từ cuối lên.
VD: ‘Fluency, ap’preciate, bi’ology …
9. Các từ tận cùng đuôi: -ade, -ee, -ese, -ette, -oo, -oon, -ain, -esque, -isque, -aire, -
mental, -ever, -ever, -self thì nhấn âm ở các đuôi này.
VD: sa’loon, colon’nade, for’ever, my’self …
NGOẠI TRỪ: ‘coffee, com’mittee …
10. Trong số đếm, trọng âm sẽ nhấn vào đuôi –teen và nhấn vào âm đầu nếu là đuôi
-ty.
VD: four’teen, ‘fourty
11. Tiền tố, hậu tố thường không ảnh hưởng đến trọng âm.
NGOẠI TRỪ: ‘Understatement, ‘Underground …
12. Từ có 3 âm tiết
* Động từ:
+ Trọng âm nhấn âm 2 nếu âm 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng một phụ âm.
VD: En’counter, de’termine …
+ Trọng âm nhấn âm 1 nếu âm 3 là nguyên âm dài, nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2
phụ âm trở lên.
VD: ‘Exercise, ‘compromise
NGOẠI TRỪ: Compre’hend, enter’tain …
* Danh từ :
+ Nếu âm tiết 3 chứa nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi và âm tiết 2 chưa nguyên
âm dài hay nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm 2.
VD : po’tato
+ Nhấn âm 1 nếu âm 3 chứa nguyên âm dài, đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
* TƯƠNG TỰ TÍNH TỪ GIỐNG DANH TỪ.
59. Cách sử dụng một số tính từ đuôi “ing” và “ed” thông dụng
ĐUÔI “ING” ĐUÔI “ED”
Boring (tẻ nhạt) Bored with (hài lòng với)
Exciting (hào hứng) Excited about (hứng thú)
Interesting (Thú vị) Interested in (thú vị)
Câu đầu có I +
think/believe/suppose/figure/assume/fancy/imagine/reckon/expect/see/feel +
mệnh đề phụ Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
VD: I think he will come late, won’t he?
* Lưu ý:
+ Mệnh đề chính có “not” vẫn tính ở mệnh đề phụ
VD: I don’t think Mary can do it, can she?
+ Nếu chủ từ KHÔNG PHẢI là I thì lấy mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
VD: she thinks he will come, doesn’t she?
Câu đầu có It seems that + mệnh đề lấy mệnh đề sau làm câu hỏi đuôi
Chủ ngữ là mệnh đề danh từ dùng it
VD: What you have said is wrong, isn’t it?
Neither S1 nor S2 Láy đuôi cả 2 chủ ngữ (khẳng định)
VD: Neither you nor I am a doctor, are we?
Ought to shouldn’t
Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I nhưng nếu I am not thì dùng am I
VD: I am not easy-going, am I?
67. Câu cảm thán
Dùng What
*Số ít: What + a/an + adj + N (+ S + V)!
VD: What an expensive car!
*Số nhiều: What + adj + N (số nhiều) (+ S + V)!
VD: What lovely gardens they have!
Dùng How
*How + adj + S + tobe!
VD: How cute you are!
*How + adv + S + V!
VD: How well you cook!
68. Bàng thái cách
Cấu trúc:
CHỦ ĐỘNG BỊ ĐỘNG
S + V + that + S + (should) + V S + V + that + S + (should) + be + V(P.p)
S + tobe + adj + that + S + (should) + V S + tobe + adj + that + S + (should) + be
+ V(P.p)