Nghĩ đến: 25th, 12kg - Viêm khớp: nhiễm trùng - Siro Colergis x 1 lọ, 2l/d ( s-c), 4.5 mL/lần - Viêm xương tuỷ xương: tiên lượng rất nặng = nhiễm - Siro Olesom S x 1 lọ, 2l/d ( s-tối sát ngủ), 3 mL/lần khuẩn huyết, khó điều trị dứt điểm 3t, 16kg - Viêm cơ: cơ TL- chậu: dùng kháng sinh -> ổ giảm Hapacol 250mg x 1 gói/l, uống khi sốt > 38,5 độ, cách 4-6h nhưng lại bùng lên, đòi hỏi chọc hút Siro Pricefil x 1 lọ, 2l/d ( s-c), 4.5 mL/lần -> XN Marker viêm: nhẹ -> viêm khớp Siro Aerius x 1 lọ, 2l/d ( s-c), 4 mL/lần 2T, 12kg, Viêm họng- TQ / sốt Hapacol 250mg x 3/4 gói/l, uống khi sốt > 38,5 độ, cách 4-6h Siro Aerius x 1 lọ, 2l/d ( s-t), 3 mL/lần Siro Olesom S x 1 lọ, 3l/d ( 5-16-22h), 3ml/l Singulair 4 mg, uống tối 1 viên
2. VPQ Co thắt, Hen 8. Tay chân miệng độ I, N3 : 2t, 10kg
- Gđ ra viện = gđ ổn định NN gây áp tơ miệng: - Hen: cần thêm chỉ định dự phòng Virus - Điều trị: (-) lecotrien, kháng sinh, khí dung , nặng: Uống kháng sinh nhiều thêm Cor đường uống Dịch: tay chân miệng ( đặc điểm nổi bật: phỏng nước dày, bì) Trẻ lớn: khám yêu cầu hít thở mạnh -> loại trừ viêm Độ : 4 độ, độ 1 cho về, từ độ 2 nhập viện phổi, viêm phổi thuỳ Cơ năng: Đau khi nuốt, hay đau ở rìa lưỡi, trên lưỡi, có nốt trong Khóc to -> dấu hiệu đường thở lưu thông miệng ( đau nhiều về đêm) Viêm phổi: có rút lõm lồng ngực, dấu hiệu SHH -> Theo dõi: 8-10 ngày-> mới sang giai đoạn an toàn nhập viện Điều trị: Dấu hiệu : nôn, đi ngoài -> ảnh hường đến dùng DD Betadin xanh 1 lọ, pha 1/2 lau miệng 3l/d, sau ăn 30'-1h thuốc ( tránh nôn) Xquang: chỉ tổn thường ở 1/2 trường phổi ngoài Kamistad 1 týp bôi miệng 3l/d, Bôi tê trước bữa ăn 15' -> CRP < 100 -> tiêm trong 6-7d, trong thời gian đó tránh đau nếu đáp ứng tốt có thể chuyển luôn sang uống Siro Kiddy 1 lọ, 2 lần ( s-c), 5ml/l CRP > 100: tiêm đủ 7d Khám lại khi Trẻ lâm sàng bth, > 5t, tổn thương XQ phân thuỷ 6, Sốt > 39 độ nghĩ đến VK không điển hình -> Promaquin ( Nôn nhiều, khó thở, co giật Ciprofloxacin) Vã mồ hôi, tay chân lạnh Run yếu tay chân, đi lạng chạng, giật mình BN: 9th, 9kg , chẩn đoán: VPQCT / sốt N1 Quấy nhiều, mệt li bì Hapacol 150 mg x 1 gói /lần Tiên lượng: càng nhiều nốt -> càng tốt Siro Pricefil x 1 lọ, s-c, 2,5 ml/l Chú ý: cấm truyền dịch, do dễ biến chứng viêm cơ tim Babycanyl x 1 lọ, s- 22h, 2,5 mL/l Singulair 4 mg, uống tối 1 viên Ventoline 3,5 x 1,5 ml Pulmicort 0,5 x 1 mL khí dung 6-12-17-22-2h 3. Cách dùng thuốc hạ sốt: 9. Chế độ ăn Sốt + không giật: dùng khi ≥ 38,5 độ < 6m: sữa mẹ + chăm sóc II Sốt + giật 1 lần: dùng khi ≥ 38 độ 6m- 1y: Sữa + bột + chăm sóc II Sốt + giật 2 lần: dùng khi ≥ 37,5 độ 1y-2y: Cháo + chăm sóc II Dùng kèm phòng giật: Depakine, Gardenal ( thuốc ở >3y: cơm viện) Thường dùng: liều trung bình: = 1,5 x kg ( 10 kg -> 10. HC stress khi đi lớp: 150 mg) Trẻ mới đi lớp, diễn ra trong 3-4 tháng Khi ≥ 39,5 độ: Liều cao = 2 x kg TC: đêm quấy ( ngủ mơ), sáng bám bố mẹ Kiểm tra : nặng lên -> Iprafen Suy giảm đề kháng -> sốt thường 1l/tuần, ngoài sốt vẫn hoạt đông Sau dùng hạ sốt 1h đo lại, nếu không hạ 0,5 độ trở bình thường, nhiều tuần liên tiếp lên -> sốt khó hạ HC " ăn xay": mẹ không cho trẻ tiếp xúc với các thức ăn cứng mà Sau 3,5h cặp lại nhiệt độ luôn cho ăn cháo sữa mềm Sốt virus # vi khuẩn: ngoài sốt trẻ vẫn chơi ngoan 4. Vị thuốc: quan trọng khi kê thuốc 11. Khó thở: Babycanyl: có Salbutamol -> cay, hăng. Solmux vị Mồm không ngậm, cánh mũi phập phồng ngon hơn Da mặt: xanh tái, tái nhợt, tím quanh môi, rãnh mũi má Biseptol, Zinnat: đắng Rút lõm: hố thượng đòn, lồng ngựcc,... Augmentin: đắng lợ lợ Quấy khóc ( #: người lạ, môi trường lạ, đói - khó thở) Klacid: đắng bọ xít, thải qua nước bọt -> đắng trong Tăng lên: thay đổi thời tiết, tối, đêm, gần sáng ngày Levo đắng ít hơn Cipro Thuốc khó uống: uống kèm sữa chua, không nên kèm cháo ( do loãng -> tan ra: đắng) 5. Nhiễm khuẩn tiêu hoá: 10th, 9,5kg 12. Kawasaki thường dùng KS 7d, khỏi khi đi ngoài phân sệt, vàng Sốt N1, không ho -> kiểm tra lữoi : đỏ gai = lưỡi dâu tây -> loại trừ mịn Kawa Đi ngoài: nhiều về chiều ( sau ăn) Không được chẩn đoán trước 5 ngày -> dễ nhầm Tính chất phân: nhớt nhầy ( do tổn thương niêm Thấy nốt phỏng nước, loại trừ Kawasaki mạc) Đặc điểm: Điều trị Di chứng vành -> đột tử Levofloxacin 0,5g dùng 1/3v ( 180mg) chia 2 l/d tổn thương mao mạch vừa + nhỏ Siro Novafex ( Cefixime) 100mg/ 5mL lọ 37,5mL, Điều trị = gamma-globulin uống 7ml/l x 1 l/d ( chiều) GĐ đầu: NM miệng, lưỡi = đỏ, nổi gai lữoi ( dâu tây) Nhiễm khuẩn tiêu hoá: 13th, 10,5 kg Lưỡi nổi gai NM + lưỡi không đỏ-> TD Kawasaki không điển Hapacol 150mg x 1 gói/lần hình Siro Babysepton ( bisepton), s-t, 5ml/l Mắt đỏ không có gỉ Siro Novafex ( Cefixime), 1 lần chiều, 7ml/l N10-N12: bàn tay bong da tay mép ngón, móng tay dài, Oresol trắng, vểnh ngược lại Biseptol nhờn -> kết hợp DH sớm: WHO: khuyến cáo dùng Quinolon -> siro vị đắng -> Môi đỏ, niêm mạc miệng đỏ, lưỡi nổi gai dâu tây khó uống TC > 500G/l Siêu âm vành: phình giãn vành Chẩn đoán: chẩn đoán dương tính sau 5 ngày, xét nghiệm tiểu cầu cao -> gợi ý Điều trị: điều trị vàng ngày t8, điều trị thuốc chống viêm trong 6 tháng 6. Ghi diễn biến: Phổi 13.Khó thở: Cơ năng Tiêu hoá Mồm không ngậm, cánh mũi phập phồng TC chính: ho, khó thở, đi HC màng não Da mặt: xanh tái, tái nhợt, tím quanh môi, rãnh mũi má ngoài HC mất nước Rút lõm: hố thượng đòn, lồng ngựcc,... Tim Quấy khóc ( #: người lạ, môi trường lạ, đói - khó thở) Tăng lên: thay đổi thời tiết, tối, đêm, gần sáng