Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

7/5/2016

Đạo hàm riêng và giá trị cận biên


• Xét mô hình hàm kinh tế:

ỨNG DỤNG CỦA HÀM w  f  x1 , x2 ,..., xn 

NHIỀU BIẾN SỐ • trong đó xi là các biến số kinh tế.


• Đạo hàm riêng của hàm w theo biến xi tại điểm M
TRONG KINH TẾ được gọi là giá trị w – cận biên theo xi tại điểm đó.
• Biểu diễn lượng thay đổi giá trị của biến w khi giá
trị xi thay đổi 1 đơn vị trong điều kiện giá trị các
biến độc lập còn lại không thay đổi.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Giá trị cận biên_hàm sx Giá trị cận biên_hàm sx


f
• Xét hàm sản xuất: Q=f(K;L) • Đạo hàm riêng: Q 'K  ( K , L)
K
• Các đạo hàm riêng: • Biểu diễn xấp xỉ lượng sản phẩm hiện vật gia
f f tăng khi sử dụng thêm một đơn vị tư bản và giữ
Q 'K  ( K , L); Q 'L  ( K , L)
K L nguyên mức sử dụng lao động.
• được gọi tương ứng là hàm sản phẩm cận biên f
của tư bản (MPK) và hàm sản phẩm cận biên • Đạo hàm riêng: Q 'L  ( K , L)
L
của lao động (MPL) tại điểm (K, L) • Biểu diễn xấp xỉ lượng sản phẩm hiện vật gia
tăng khi sử dụng thêm một đơn vị lao động và
giữ nguyên mức sử dụng tư bản.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Ví dụ Giá trị cận biên_hàm lợi ích


• Giả sử hàm sản xuất của một doanh nghiệp là: • Cho hàm lợi ích:
1 3 U  U ( x1 , x2 ,..., xn )
Q  20 K 4 L4 • Đạo hàm riêng:
U
• trong đó K, L, Q là mức sử dụng tư bản, mức sử MU i  (i  1, n)
dụng lao động và sản lượng hàng ngày. Giả sử xi
doanh nghiệp đó đang sử dụng 16 đơn vị sản • MUi gọi là hàm lợi ích cận biên của hàng hóa thứ i.
phẩm và 81 đơn vị lao động trong một ngày tức • Biểu diễn xấp xỉ lợi ích tăng thêm khi người tiêu
là K=16; L=81. Xác định sản lượng cận biên của dùng có thêm một đơn vị hàng hóa thứ i trong
tư bản và lao động tại điểm đó và giải thích ý điều kiện số đơn vị các hàng hóa khác không thay
nghĩa. đổi.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

1
7/5/2016

Ví dụ Hệ số co giãn riêng
• Giả sử hàm tiêu dùng hàng ngày của một người
• Cho hàm kinh tế w=f(x1,x2,…,xn).
tiêu dùng đối với 2 loại hàng hóa là.
3 1 • Hệ số co giãn của của hàm w theo biến xi tại
U  2 x12 x22 điểm M là số đo lượng thay đổi tính bằng phần
• Trong đó x1, x2 là mức sử dụng hàng hóa 1 và trăm của w khi xi thay đổi 1% trong điều kiện
hàng hóa 2, U là lợi ích của người tiêu dùng hàng giá trị của các biến độc lập khác không đổi,
ngày. được ký hiệu và xác định như sau:
• Giả sử người tiêu dùng đang sử dụng 64 đơn vị
hàng hóa 1 và 25 đơn vị hàng hóa 2 trong một f  x10 , x20 ,...., xn0  xi0
 xf  . voi M  x10 , x20 ,...., xn0 
ngày. Xác định lợi ích cận biên của các hàng hóa i
xi f  x10 , x20 ,...., xn0 
tại điểm đó và giải thích ý nghĩa.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Ví dụ Giải
• Giả sử hàm cầu của hàng hóa 1 trên thị trường hai • Ta có:
hàng hóa có liên quan có dạng: p1 10 p2
 Qp  4 p1.
1d
;  Qp  
1d
p2 .
5 1
5 2
3 5
Q1d  6300  2 p  p22
2 6300  2 p  p22
2
1 6300  2 p12  p22
1
3 3 3
• p1, p2: giá của hàng hóa 1, 2. • Tại điểm (20,30) ta có:  Qp 1d  0, 4;  Qp 1d  0,75
a) Xác định hệ số co giãn của cầu theo giá p1 đối với giá 1 2

của hàng hóa đó tại (p1,p2) • Điều đó có nghĩa khi hàng hóa 1 đang ở mức giá 20 và hàng hóa
b) Xác định hệ số co giãn của cầu theo giá p2 đối với giá 2 ở mức giá 30 nếu tăng giá hàng hóa 1 lên 1% còn giá hàng hóa
của hàng hóa thứ hai tại (p1,p2) 2 không đổi thì cầu đối với hàng hóa 1 sẽ giảm 0,4%. Tương tự,
c) Xác định hệ số co giãn của cầu theo giá (p1,p2), và nếu giá của hàng hóa 1 không đổi nhưng giá hàng hóa 2 tăng
cho biết ý nghĩa của tại điểm (20,30). thêm 1% thì cầu đối với hàng hóa 1 cũng giảm 0,75%.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Quy luật lợi ích cận biên giảm dần Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
• Xét hàm kinh tế hai biến số z=f(x,y) • Trong kinh tế học, quy luật lợi ích cận biên giảm
dần nói rằng
z f • Giá trị z – cận biên của biến x giảm dần khi x
• z 'x   ( x, y ) là hàm cận biên của hàm kinh
x x tăng và y không đổi.
tế trên theo biến x. • Giá trị z – cận biên của biến y giảm dần khi y
z f tăng và x không đổi
• z 'y   ( x, y ) là hàm cận biên của hàm kinh
y y • Chú ý: chúng ta xét trong điều kiện giá trị của
tế trên theo biến y. các biến x, y đủ lớn.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

2
7/5/2016

Quy luật lợi ích cận biên giảm dần Ví dụ


• Cơ sở toán học: • Hàm sản xuất của một doanh nghiệp có dạng
Cobb – Douglas như sau:
z f 2 z 2 f
 ( x, y ) là hàm số giảm khi 2  2 ( x, y )  0

x x x x Q  aK  L (a,  ,   0)
• Tìm điều kiện của α, β để hàm số trên tuân
z f 2 z 2 f theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
• y  y ( x, y ) là hàm số giảm khi 2  2 ( x, y )  0
y y

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Hàm thuần nhất Ví dụ


• Hàm số z=f(x,y) được gọi là hàm thuần nhất • Các hàm sau có là hàm thuần nhất không? Tìm
cấp k nếu với mọi t>0 ta có: cấp tương ứng.
f (tx, ty )  t k f ( x, y ) a) Q 
1 4 4
K  K 0,5 L0,5  L
9 9 9
• Ví dụ: hàm Q=a.Kα.Lβ là hàm thuần nhất cấp 2 xy
b) z  2
(α+β) vì với mọi t>0 ta có: x  y2

Q(tK , tL)  a(tK ) (tL)   t     aK  L   t    Q( K , L)

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Hiệu quả theo quy mô sản xuất Hiệu quả theo quy mô sản xuất
• Xét hàm sản xuất Q=f(K;L) • Nếu Q(mK; mL)>m.Q(K;L) thì hàm sản xuất có
• trong đó K, L là yếu tố đầu vào, Q là yếu tố đầu hiệu quả tăng theo quy mô.
ra.
• Bài toán đặt ra là: Nếu các yếu tố đầu vào K, L • Nếu Q(mK; mL)<m.Q(K;L) thì hàm sản xuất có
tăng gấp m lần thì đầu ra Q có tăng gấp m lần hiệu quả giảm theo quy mô.
hay không ?
• Ta tiến hành so sánh: • Nếu Q(mK; mL)=m.Q(K;L) thì hàm sản xuất có
Q(mK , mL) vs mQ( K , L) hiệu quả không đổi theo quy mô.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

3
7/5/2016

Hiệu quả của quy mô với bậc thuần nhất Ví dụ


• Giả sử hàm sản xuất Q=f(K;L) là hàm thuần nhất • Xét vấn đề hiệu quả theo quy mô của các hàm
cấp k. sản xuất sau:
• + Nếu k>1 thì hàm sản xuất có hiệu quả tăng 1 4 4
theo quy mô. a) Q  K  K 0,5 L0,5  L
9 9 9
• + Nếu k<1 thì hàm sản xuất có hiệu quả giảm
b) Q  aK  L
theo quy mô.
• + Nếu k=1 thì hàm sản xuất có hiệu quả không
đổi theo quy mô.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Hàng hóa thay thế Hàng hóa bổ sung


• Hàng hóa cùng thỏa mãn một nhu cầu • Là những hàng hóa được sử dụng song hành
• Hàng hóa có cùng chức năng và công dụng với nhau để bổ sung cho nhau nhằm thỏa mãn
• Một sự tăng lên về giá cả của hàng hóa này sẽ một nhu cầu nhất định nào đó.
làm tăng lượng cầu của hàng hóa thay thế • Một sự tăng lên về giá của hàng hóa này làm
giảm lượng cầu đối với hàng hóa bổ sung.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Ví dụ Đáp án
• Cho mô hình thị trường 2 hàng hoá: • Ta có:
Qd 1 Qd 2
 0,5  0;  0,5  0
Qd 1  48  2 p1  0,5 p2 Qd 2  m  0,5 p1  p2 p2 p1
 
Qs1  12  2 p1 Qs 2  20  2 p2 • Có nghĩa là khi giá hàng thứ 1 không đổi giá
hàng 2 tăng lên thì cầu hàng 1 tăng;
• Hai mặt hàng trong mô hình là các mặt hàng • Có nghĩa là khi giá hàng thứ 2 không đổi giá
thay thế hay bổ sung? vì sao? hàng 1 tăng lên thì cầu hàng 2 tăng;
• Như vậy 2 hàng hoá trong mô hình là các hàng
hoá thay thế nhau.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

4
7/5/2016

Hệ số thay thế hay bổ sung Hệ số thay thế hay bổ sung


• Cho hàm kinh tế w=f(x1,x2,…,xn) và điểm M 0  x10 ; x20 ;...; xn0  • Theo công thức vi phân toàn phần:
• Đặt w0=f(M0)
f f f
• Bài toán: khi hai biến xi, xj thay đổi còn các biến khác dw  dx1  dx2  ...  dxn
x1 x2 xn
giữ nguyên sao cho w không đổi (tức w=w0) thì sự
thay đổi của hai biến này phải tuân theo tỷ lệ nào? • Do các biến xi, xj thay đổi còn các biến khác
• Tùy thuộc vào thực tiễn của hai biến, tỷ lệ này có thể không đổi nên:
gọi là tỷ lệ (hệ số) thay thế, tỷ lệ bổ sung, tỷ lệ f
chuyển đổi. f f dxi x j f 'x j
• Ví dụ: tỷ lệ thay thế giữa vốn và lao động; bổ sung 0 dxi  dx j   
xi x j dx j f f 'xi
giữa hai mặt hàng; chuyển đổi giữa tiêu dùng hiện xi
tại và tiêu dùng tương lai.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Hệ số thay thế hay bổ sung Ví dụ


𝑑𝑥𝑖 • Ngân sách tiêu dùng là B=300$; giá một đơn vị hàng hóa 1,2
• Nếu < 0 ta nói xi có thể thay thế (chuyển đổi) cho xj tại M0 lần lượt là 3$; 5$. Biết hàm lợi ích như sau:
𝑑𝑥𝑗

𝑑𝑥𝑖
U  5 x 0,4 . y 0,4  x  0; y  0 
với tỷ lệ | |.
𝑑𝑥𝑗 • A) Xác định hàm lợi ích tiêu dùng cận biên của hàng hóa 1,2.
Hai hàng hóa này là thay thế hay bổ sung cho nhau?
• Nếu
𝑑𝑥𝑖
> 0 ta nói xi có thể bổ sung cho xj tại M0 với tỷ lệ
𝑑𝑥𝑖 • B) Hàm trên có tuân theo lợi ích cận biên giảm dần hay
𝑑𝑥𝑗 𝑑𝑥𝑗 không?
• C) Tại điểm (32;32) viết phương trình đường bàng quan. Xác
𝑑𝑥𝑖 định độ dốc của đường đó.
• Nếu = 0 ta nói xi, xj không thể thay thế hoặc bổ sung cho
𝑑𝑥𝑗 • D) Tìm gói hàng hóa mà tại đó hộ gia đình có lợi ích tiêu dùng
đạt giá trị lớn nhất.
nhau tại M0. • E) Nếu ngân sách tiêu dùng giảm 1$ thì mức lợi ích tối đa
giảm bao nhiêu?

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Đáp án Phương trình đường đồng lượng


• A) Hai hàng hóa thay thế • Cho hàm sản xuất Q=a.Kα.Lβ (a, α, β>0)
• B) Tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần • Giả sử: K=K0; L=L0, khi đó sản lượng là:
• C) Hệ số góc là -1
Q  aK 0 L0 
• D) U(50;30) là lớn nhất
• E) Giảm 0,249 đơn vị. • Phương trình: Q=Q0 hay a.Kα.Lβ = Q0 gọi là
phương trình đường đồng lượng tại điểm (K0;
L0).

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

5
7/5/2016

Phương trình đường bàng quan Ví dụ


• Cho hàm lợi ích U=a.xα.yβ
(a, α, β>0)
• Một hộ gia đình có hàm lợi ích tiêu dùng đối với
• Giả sử: x=x0; y=y0, khi đó lợi ích là: 2 loại hàng hóa như sau:
U  a.x0 y0  U  5.x 0,4 . y 0,4
• Phương trình: U=U0 hay a.xα.yβ = U0 gọi là • (x là số đơn vị hàng hóa 1, y là số đơn vị hàng
phương trình đường bàng quan tại điểm (x0; hóa 2; x>0; y>0)
y0).
• Tại điểm (x0; y0)=(32;32) viết phương trình
• Hệ số góc (hoặc độ dốc) của đường đó tại điểm đường bàng quan, xác định hệ số góc của
(x0; y0). U
(x , y ) đường đó và nêu ý nghĩa.
dy x
0 0
( x0 , y0 )
dx U
( x0 , y0 )
y
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Giải Giải
• Tại điểm (x0; y0)=(32;32) thì U0=5.320,4.320,4 • Tại điểm (x0; y0)=(32;32):
• Phương trình đường bàng quan tại (x0;
32
y0)=(32;32) là: yx' 1
32
U  U 0  x 0,4 . y 0,4  16  0
• Ý nghĩa : Tại (x0; y0) khi tăng số đơn vị hàng hóa
• Hệ số góc của đường bàng quan : 1 lên 1 đơn vị thì phải giảm số đơn vị hàng hóa
U 2 xuống 1 đơn vị để lợi ích tiêu dùng không đổi.
' dy x y
y x
dx U x
y
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Ứng dụng đạo hàm của hàm ẩn Khái niệm hàm ẩn


• Cho phương trình F(x,y)=0
• Nếu với mỗi giá trị của x ta chỉ tìm được duy
nhất một giá trị của y thỏa mãn phương trình
trên thì F(x,y)=0 xác định một hàm ẩn y theo x.
• Kí hiệu: y = 𝑦 𝑥 , 𝑥 ∈ (𝑎; 𝑏)
• Nếu giải được phương trình F(x,y)=0 để có thể
biểu diễn y theo x bằng biểu thức thì ta có thể
đưa y về dạng hàm tường minh.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

6
7/5/2016

Ví dụ Ví dụ
• Cho phương trình: • Cho phương trình:
F  x, y   x  y 3  1  0 F  x, y   x 2  y 2  1  0
• Với mỗi giá trị của x ta có:
• Giải phương trình này ta có được hàm của y y   1  x2
theo x: • Ta nói phương trình x2+y2-1=0 không xác định
y  3 1 x
hàm ẩn nào của y theo x.
• Ta nói phương trình x+y3-1=0 xác định hàm ẩn y
theo x trong R.
y  3 1 x
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Khái niệm hàm ẩn Đạo hàm của hàm ẩn


• Trong nhiều trường hợp, mặc dù ta có thể • Giả sử y=y(x) là hàm ẩn xác định bởi phương
chứng minh được rằng phương trình F(x,y)=0 trình F(x,y)=0. Ta có:
xác định một hàm số y=y(x) nhưng ta không thể F
biểu diễn y theo x một cách trực tiếp. Trong 
( x, y )
 F 'x
trường hợp đó ta phải xét hàm số y gián tiếp y( x)  x y 'x 
F F 'y
dưới dạng phương trình F(x,y)=0. ( x, y )
y
• Kí hiệu y=y(x) chỉ mang ý nghĩa hình thức để nói
y là hàm số của biến số x.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Ví dụ Hệ số (nhịp) tăng trưởng


• Tính đạo hàm của hàm y là hàm ẩn của x xác • Cho hàm số kinh tế w=f(x1,x2,…,xn,t), trong đó t
định bởi phương trình: là biến thời gian. Hệ số tăng trưởng (nhịp tăng
trưởng) của f, ký hiệu và xác định bởi công thức
2x2  y 2  1  0  y  0 sau:
f
rf  t  t
• Đ/S: f'
f f
2 x
y 'x 
y
• Thông thường hệ số tăng trưởng được tính
theo tỉ lệ %.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

7
7/5/2016

Tính chất Tính chất


• A) Cho U=U(t), V=V(t) • B) Cho hàm w  f  x 1 , x2 ,..., x n  ; xi  xi  t 
• Nếu Y=U.V thì rY  rU  rV • Khi đó: n
rf    xfi . rxi
• Nếu Y=U/V thì rY  rU  rV i 1
U V
• Nếu Y=U+V thì rY  rU  rV • Tính theo hệ số co dãn riêng của f với xi và hệ
U V U V
số tăng trưởng của xi
U V
• Nếu Y=U-V thì rY  rU  rV
U V U V
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Ví dụ Giải
• Cho hàm sản xuất Q=20K1/4L3/4 trong đó K là • A) Hệ số tăng trưởng của vốn:
vốn, L là lao động, Q là sản lượng. Cho biết vốn rK 
K'

1/ 4

1
và lao động phụ thuộc theo t (tháng): K 2 1t 8t
4
1 1 • Hệ số tăng trưởng của lao động:
K  2  t; L  3  t
4 6 L' 1/ 6 1
• a) Xác định hệ số tăng trưởng của vốn và lao rL   
L 3  1 t 18  t
động. 6
• b) Xác định hệ số tăng trưởng của sản lượng tại
t0=2.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Giải Cực trị không điều kiện – VD1


• B) Hệ số tăng trưởng của sản lượng: • Một xí nghiệp sản xuất độc quyền 2 loại sản phẩm.
Biết hàm cầu về 2 loại sản phẩm của xí nghiệp trong
1 1 3 1
rQ   KQ .rK   LQ .rL  .  . một đơn vị thời gian là:
4 8  t 4 18  t
1230  5P1  P2 1350  P1  3P2
• Tại t0=2, ta có: Q1  , Q2 
14 14

1 1 3 1 1 • và hàm tổng chi phí xét trong một đơn vị thời gian là
rQ  .  . 
4 8  2 4 18  2 16 C (Q1 , Q2 )  Q12  Q1Q2  Q22
• Tìm mức sản lượng để xí nghiệp có lợi nhuận tối đa.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

8
7/5/2016

Cực trị không điều kiện – VD2 Cực trị có điều kiện – VD1
• Cho hàm lợi nhuận của một công ty đối với một • Cho hàm lợi ích tiêu dùng đối với 2 loại hàng
sản phẩm là:   R  C  PQ  wL  rK hóa:
• trong đó 𝜋 là lợi nhuận, R là doanh thu, C là chi U  x, y   x 0,4 . y 0,6
phí, L là lượng lao động, w là tiền lương cho • (x là số đơn vị hàng hóa 1, y là số đơn vị hàng
một lao động, K là tiền vốn, r là lãi suất của tiền hóa 2; x>0, y>0).
vốn, P là đơn giá bán sản phẩm. • Giả sử giá các mặt hàng tương ứng là 2USD,
• Giả sử Q là hàm sản xuất Cobb – Douglas dạng: 3USD và thu nhập dành cho người tiêu dùng là
Q  L1/3 .K 1/3 130USD. Hãy xác định lượng cầu đối với mỗi
• Ta tìm L, K để lợi nhuận đạt tối đa cho trường mặt hàng để người tiêu dùng thu được lợi ích
hợp w = 1, r = 0,02, P = 3. tối đa.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Cực trị có điều kiện – VD2 Bài tập 1


• Một trung tâm thương mại có doanh thu phụ thuộc vào • Một doanh nghiệp có hàm sản xuất
thời lượng quảng cáo trên đài phát thanh (x phút) và
trên đài truyền hình (y phút). Hàm doanh thu: Q=40K0,75L0,25 trong đó Q_sản lượng; K_vốn;
L_lao động. Doanh nghiệp thuê một đơn vị vốn
R  x, y   320 x  2 x 2  3xy  5 y 2  540 y  2000 là 3$; một đơn vị lao động là 1$. Ngân sách chi
• Chi phí cho mỗi phút quảng cáo trên đài phát thanh là 1 cho yếu tố đầu vào là B=160$.
triệu đồng, trên đài truyền hình là 4 triệu đồng. Ngân • A) Với hàm sản xuất trên khi tăng quy mô sản
sách chi cho quảng cáo là B=180 triệu đồng.
• a) Tìm x, y để cực đại doanh thu. xuất thì hiệu quả thay đổi như thế nào? Nếu K
• b) Nếu ngân sách chi cho quảng cáo tăng 1 triệu đồng thì tăng lên 1%; L tăng lên 3% thì sản lượng tăng
doanh thu cực đại tăng lên bao nhiêu ? lên bao nhiêu % tại mỗi mức (K,L)?

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Bài tập 1 Đáp án


• B) Xác định mức sử dụng vốn và lao động để sản • A) Hiệu quả không đổi
lượng tối đa. Nếu tăng ngân sách chi cho yếu tố
đầu vào 1$ thì sản lượng tối đa tăng lên bao nhiêu • Sản lượng tăng 1,5%
đơn vị? • B) K=L=40; Qmax=1600
• C) Hàm số trên có tuân theo quy luật lợi ích cận • Tăng yếu tố đầu vào thì Qmax tăng khoảng 10
biên giảm dần hay không? đơn vị
• D) Xác định hàm sản lượng cận biên theo vốn, theo
lao động? • C) Q tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm
• E) Xác định phương trình đường đồng lượng tại dần
điểm K=625; L=16. • D) E)
• F) Vốn và lao động là hai hàng hóa thay thế hay bổ • F) Hai hàng hóa thay thế cho nhau.
sung cho nhau.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

9
7/5/2016

Bài tập 3 Đáp án


• Một doanh nghiệp có hàm sản xuất Q=K0,4L0,3 • A) Hiệu quả theo quy mô
(Q: sản lượng, K: vốn và L: lao động) • B) Q(150;150) là lớn nhất.
• A) Hãy đánh giá hiệu quả của việc tăng quy mô
sản xuất.
• B) Giả sử thuê tư bản là 4$, giá thuê lai động là
3$ và doanh nghiệp tiến hành sản xuất với ngân
sách cố định là 1050$. Hãy cho biết doanh
nghiệp đó sử dụng bao nhiêu đơn vị tư bản và
bao nhiêu đơn vị lao động thì thu được sản
lượng tối đa.

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Bài tập 4 Bài tập 5


• Cho biết hàm lợi nhuận của một doanh nghiệp • Một hãng độc quyền sản xuất 2 loại sản phẩm.
sản xuất 3 loại sản phẩm là: Cho biết hàm cầu đối với hai loại sản phẩm đó
như sau:
  Q12  3Q22  7Q32  300Q2  1200Q3  4Q1Q3  20 Q1  1300  p1 Q2  675  0,5 p2
• Với hàm chi phí kết hợp là:
• Hãy tìm mức sản lượng Q1, Q2, Q3 để doanh
nghiệp thu được lợi nhuận tối đa. C  Q12  3Q1Q2  Q22
• Đáp số: Q1=400; Q2=50; Q3 =200 • Hãy cho biết mức sản lượng Q1, Q2 và giá bán
tương ứng để doanh nghiệp đó thu lợi nhuận
tối đa.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Đáp án Bài tập 6


• Ta có: • Một công ty độc quyền sản xuất một loại sản phẩm
ở hai cơ sở với hàm chi phí tương ứng là:
Q1  250; p1  1050
TC1  128  0, 2Q12 ; TC2  156  0,1Q22
Q2  100; p2  1150 • Q1, Q2 lần lượt là lượng sản xuất của cơ sở 1,2.
• Hàm cầu ngược về sản phẩm của công ty có dạng:
P  600  0,1Q; trong do Q  Q1  Q2  600
• A) Xác định lượng sản phẩm cần sx ở mỗi cơ sở đề
tối đa hóa lợi nhuận.
• B) Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, hãy tính
độ co giãn của cầu theo giá.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

10
7/5/2016

Đáp án Bài tập 7


• A) Q1=600; Q2=1200 • Một doanh nghiệp có hàm sản xuất:
• B) Hệ số co giãn của cầu theo giá: -13/6
Q  K 0,5  L0,5  K  0; L  0 
• Giả sử giá thuê một đơn vị vốn là 6$, giá thuê
một đơn vị lao động là 4$. Giá bán một sản
phẩm là 2$.
• Tìm mức sử dụng vốn và lao động để lợi nhuận
của doanh nghiệp tối đa.
• Đáp số: K=1/36; L=1/16

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Ứng dụng của pt vi phân Biến động của giá trên thị trường
a) Biến động của giá trên thị trường • Giả sử hàm cầu, hàm cung của một loại hàng
hóa cho bởi:
b) Dự đoán biến động giá
QD     p; Qs     p
 
• Điểm cân bằng thị trường: p 
 
• Nếu giá ban đầu là p  0   p thì thị trường cân
bằng. Còn nếu không thì thị trường sẽ đạt giá
cân bằng sau một quá trình điều chỉnh nào đó.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Biến động của giá trên thị trường Biến động của giá trên thị trường
• Trong quá trình điều chỉnh, cáq Qs, Qd và p đều • Từ đó ta có:
thay đổi theo t (biến thời gian). p '  t   k    p     p 
• Giả sử theo thời gian t, giá p(t) tại thời điểm t
   
luôn tỷ lệ với độ chênh lệch giữa cầu và cung tại  k       p    k       p  p 
    
thời điểm đó. Nghĩa là:
• Do đó:
p '  t   k Qd  t   Qs  t   dp
  k      dt  ln p  p   k      .t  ln C
• Với k>0 là hằng số.
 p p 
 p  p  C .e  k0 .t  p  p  Ce  k0 .t

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

11
7/5/2016

Biến động của giá trên thị trường Biến động của giá trên thị trường
• Từ đó ta có: • Vì:
p '  t   k    p     p  p  0   p  C  p  p   p  0   p  e  k0t
   
 k       p    k       p  p  • Ta có:
    
p  0   p  C  p  p   p  0   p  e  k0t
• Do đó:
dp  lim p  t   p  do k0  0 
  k      dt  ln p  p   k      .t  ln C t 

 p  p • Vậy theo thời gian, giá cả có xu hướng trở về giá trị


 k0 .t  k0 .t cân bằng. Ta nói điểm cân bằng có tính chất ổn
 p  p  C .e  p  p  Ce định động.
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Biến động của giá trên thị trường Giải


• Ta có:
• Ví dụ: Cho:
k0  k       0, 2.  2  3  1; p  0, 6
Qd  1  2 p; Qs  2  3 p; k  0, 2; p  0   0, 4 • Vậy:
1
• Tìm thời gian t sao cho: p  p  C.e  k0t   p  0   p  .e  k0t   e  t
5
p  p    1% 1
p  p  e  t  0, 01  e  t  0, 05  t  ln 0, 05
5
 t  ln 20  3
• Vậy sau 3 đơn vị thời gian thì giá thỏa mãn yêu
cầu trên
Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Dự đoán biến động giá Dự đoán biến động giá


• Xét hàm giá theo thời gian p=p(t). • Thông thường giá tăng thì cầu giảm, giá tăng thì
• Nếu p’t>0 thì giá tăng; p’t<0 thì giá giảm. cung tăng:
• Nếu p”tt > 0 thì giá thay đổi ngày càng nhanh,
p”tt < 0 thì giá thay đổi ngày càng chậm. Qd Qs
 0; 0
• Để bao quát hết tình hình đó, ta coi hàm cầu, p p
hàm cung không chỉ phụ thuộc p mà còn phụ
thuộc cả p’; p’’ , tức là
Qd  D  p; p '; p " ; Qs  S  p; p '; p "

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

12
7/5/2016

Ví dụ 1 Ví dụ 2
• Cho • Cho
Qd 15 2 p 4 p ' p '' , Qs 3 4 p 3p' Qd 40 p 2 p ' 2 p '' , Qs 5 4p p ''
• Và p(0)=6; p’(0)=4. • Và p(0)=12; p’(0)=1.
• Tìm sự biến động của giá p theo thời gian (giả • Tìm sự biến động của giá p theo thời gian (giả
thiết cung, cầu cân bằng tại mọi thời điểm). thiết cung, cầu cân bằng tại mọi thời điểm).

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

Ứng dụng của pt sai phân (tham khảo)


a) Mô hình Cobweb
b) Mô hình Harrod

Bài giảng Toán Kinh tế Nguyễn Văn Tiến

13

You might also like