Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Lớn Cơ Học Đất1
Bài Tập Lớn Cơ Học Đất1
BẢNG SỐ LIỆU
1
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long
Đây lớp đất dính, ta phân loại dựa vào các giới hạn Anterbeg.
Chỉ số dẻo của đất:
7% < 𝐼𝑃 = 12.1% < 17% → Đây là lớp đất sét pha( á sét).
2
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long
Mẫu đất trên có hàm lượng các hạt có 𝐷 ≥ 0.1 𝑚𝑚 chiếm hơn 75% nên đây thuộc
loại đất cát nhỏ.
Theo kết quả của thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT và thí nghiệm xuyên tĩnh CPT, ta
có:
10 < 𝑁 = 15 < 30
{ →Đất cát này ở trạng thái chặt vừa.
40 < 𝑞𝑐 = 68 < 120
( Theo bảng tra trang 15, sách Bài tập cơ học đất, Vũ Công Ngữ- Nguyễn Văn
Thông)
Như vậy, đây là lớp đất cát nhỏ ở trạng thái chặt vừa.
90 22.8 41.3 24.4 1.92 2.72 19O15 0.32 0.700 0.689 0.680 0.676 5.53 30
3
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long
7% < 𝐼𝑃 = 16.9% < 17% → Đây là lớp đất sét pha( á sét).
Căn cứ vào bảng kết quả thí nghiệm trên, ta vẽ được đường cong nén lún sau:
Từ đồ thị e-lgp, ta ước lượng áp lực tiền cố kết theo phương pháp Casagrande:
𝜎 ′ 𝑝 = 168.89 (𝑘𝑃𝑎) ứng với độ rỗng 𝑒 = 0.693.
4
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long
Chỉ số nở :
∆𝑒 0.700 − 0.693
𝐶𝑠 = − = = 0.031
∆𝑙𝑜𝑔𝑝 168.89
𝑙𝑜𝑔 100
5
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long
Cát nhỏ ở trạng thái chặt vừa → độ rỗng 0.60 ≤ 𝑒 ≤ 0.75 → giả thiết 𝑒 = 0.7.
(1 + 𝑤) × 𝐺𝑠 × 𝛾𝑤 (1 + 19.5%) × 2.64 × 10
𝛾2 = = = 18.558 (𝑘𝑁⁄𝑚3 )
1+𝑒 1 + 0.7
Sức chịu tải của đất nền dưới đáy móng được xác định theo TCXD 45-70:
Từ giá trị 𝜑𝑡𝑡 = 320 12′ , tính các hệ số A, B, D trong (1) theo công thức:
0.25𝜋 0.25𝜋
𝐴 = 𝜋 = = 1.3561
𝑐𝑜𝑡𝑔𝜑𝑡𝑡 + 𝜑𝑡𝑡 − 2 320 12′𝜋 𝜋
𝑐𝑜𝑡𝑔320 12′ + −
1800 2
𝜋 𝜋
𝐵 = 1+ 𝜋 =1+ = 6.4243
𝑐𝑜𝑡𝑔𝜑𝑡𝑡 + 𝜑𝑡𝑡 − 2 0 ′ 320 12′ ′𝜋 𝜋
𝑐𝑜𝑡𝑔32 12 + −2
1800
𝜋𝑐𝑜𝑡𝑔𝜑𝑡𝑡 𝜋𝑐𝑜𝑡𝑔320 12′
𝐷 = 𝜋 = = 8.6136
𝑐𝑜𝑡𝑔𝜑𝑡𝑡 + 𝜑𝑡𝑡 − 0 ′ 320 12′ 𝜋 𝜋
2 𝑐𝑜𝑡𝑔32 12 + −2
1800
𝑐 = 0 ( Do lớp 2 là đất cát (rời))
𝑚=1
Trong đó,
𝑡𝑐 𝑡𝑐
𝑡𝑐
𝑝𝑚𝑎𝑥 + 𝑝𝑚𝑖𝑛
𝑝𝑡𝑏 = (2)
2
6
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long
Ứng suất tiêu chuẩn cực đại và cực tiểu dưới đáy móng được tính theo công thức:
𝑡𝑐
1 𝑁0𝑡𝑡 𝑀0𝑡𝑡 1 𝑁0 𝑀0
𝑝𝑚𝑎𝑥 = 𝛾𝑡𝑏 × 𝐷𝑓 + × ( + ) = 𝛾𝑡𝑏 × 𝐷𝑓 + × ( + )
𝑘 𝐹 𝑊 𝑘 𝐹 𝑊
𝑡𝑐 1 𝑁0𝑡𝑡 𝑀0𝑡𝑡 1 𝑁0 𝑀0
{ 𝑝𝑚𝑖𝑛 = 𝛾𝑡𝑏 × 𝐷𝑓 + × (
𝑘 𝐹
−
𝑊
) = 𝛾𝑡𝑏 × 𝐷𝑓 + × ( − )
𝑘 𝐹 𝑊
Với:
k là hệ số vượt tải, lấy bằng 1.2
𝛾𝑡𝑏 là dung trọng trung bình của đất và bê tông phía trên móng, được phép lấy bằng
20(kN/m3).
F,W là diện tích và modun chống uốn của tiết diện đáy móng, 𝐹 = 𝑏 × 𝑙 = 1.4𝑏 2
Vậy ta có
𝑡𝑐 𝑡𝑐
𝑡𝑐
𝑝𝑚𝑎𝑥 + 𝑝𝑚𝑖𝑛 1 𝑁0 1 740
(2) ↔ 𝑝𝑡𝑏 = = 𝛾𝑡𝑏 × 𝐷𝑓 + × = 20 × 1.5 + × ≤ 𝑅 𝑡𝑐
2 𝑘 𝐹 1.2 1.4𝑏 2
= 25.17𝑏 + 167.67
→ 𝑏 ≥ 1.576 (𝑚)
III.2. Theo điều kiện về ứng suất cho phép
Ta có điều kiện về ứng suất cho phép:
𝑡𝑡
𝑝𝑢𝑙𝑡
𝑝𝑡𝑏 ≤ [𝑝] = (3)
𝐹𝑠
Sử dụng thức tính sức chịu tải của lớp đất dưới nền móng nông của Terzaghi :
Giá trị 𝜑𝑡𝑡 = 320 12′ → ta có giá trị của các hệ số sức chịu tải theo bảng tra V-2 sách
bài tập Cơ học đất của Vũ Công Ngữ: 𝑁𝑐 = 36.14 , 𝑁𝑞 = 23.78 , 𝑁𝛾 = 30.8
7
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long
Mặt khác, tải trọng tiêu chuẩn trung bình được tính:
𝑡𝑡
𝑡𝑡
𝑡𝑡
𝑝𝑚𝑎𝑥 + 𝑝𝑚𝑖𝑛 𝑁0𝑡𝑡 740 3700
𝑝𝑡𝑏 = = + 𝑘 × 𝛾𝑡𝑏 × 𝐷𝑓 = 2
+ 1.2 × 20 × 1.5 = + 36
2 𝐹 1.4𝑏 7𝑏 2
Biểu thức (3) được viết lại là:
𝑡𝑡
𝑝𝑢𝑙𝑡 3700
𝑝𝑡𝑏 ≤ [𝑝] = ↔ + 36 ≤ 206.89 + 95.26𝑏 → 𝑏 ≥ 1.33(𝑚)
𝐹𝑠 7𝑏 2
Từ phương pháp tính toán theo điều kiện về cường độ tiêu chuẩn và sức chịu tải
cực hạn của nền đất, ta thấy để đảm bảo an toàn cho móng, ta chọn móng theo điều
kiện cường độ tiêu chuẩn là phù hơp. Vậy chọn b = 1.6 (m), l = 1.4b = 2.24 (m). Tuy
nhiên để cho dễ tính toán ta lấy l = 2.3 (m).
𝒃 = 𝟏. 𝟔(𝒎), 𝒍 = 𝟐. 𝟑 (𝒎).
III. Xác định ứng suất dưới đáy móng. Tính và vẽ biểu đồ ứng suất hiệu
quả.
Như đã biết, các phương pháp tính toán độ lún ( biến dạng) của nền đất thường dựa
trên cơ sở giả thiết đất là một vật liệu đàn hồi ( biến dạng tuyến tính). Muốn đảm bảo
như vậy, ta kiểm tra để ứng suất tác dụng lên mỗi lớp đất phải nhỏ hơn áp lực tiêu
chuẩn Rtc của lớp đất ấy( theo TCXD 45-70).
Lớp thứ nhất ( số hiệu 32): Lớp thứ nhất là lớp đất không chịu tải trọng của
móng, chỉ chịu tác dụng của tải trọng bản thân chính nó. Do đó, ta không cần thiết
phải đi kiểm tra lớp đất này.
Lớp thứ hai (số hiệu 6): Ta chọn móng từ điều kiện đảm bảo về điều kiện tiêu
chuẩn từ lớp đất này nên đương nhiên thỏa.
Ứng suất tác dụng lên bề mặt lớp 3 bằng tổng ứng suất bản thân của 2 lớp trên
truyền xuống cộng với ứng suất gây lún tại điểm có độ sâu 4.8 (m) kể từ mặt đất:
Cường độ tiêu chuẩn lớp 3: Có 𝜑𝑡𝑡 = 190 15′ , tra bảng V-5 sách bài tập Cơ học đât –
Vũ Công Ngữ, ta được: A = 0.48, B = 2.9325, D = 5.4613 .
8
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long
Vậy:
Vậy ta có : áp lực tác dụng lên lớp 3 𝜎 𝑧 = 109.71 (𝑘𝑁⁄𝑚2 ) < cường độ tiêu chuẩn
của nó 𝑅3𝑡𝑐 = 268.935 (𝑘𝑁⁄𝑚2 ). Vậy có thể xác định độ lún bằng các phương pháp
đã học.
Ứng suất bản thân: Do không có nước ngầm trong phạm vi các lớp đất đang xét do
đó ứng suất do tải trọng bản thân được tính: 𝜎𝑏𝑡 = ∑(𝛾 × 𝑧 ′ ) , z’ là độ sâu điểm đang
xét tính từ mặt đất.
Ta xem toàn bộ diện tích chịu tải chịu tác dụng của tải trọng:
𝑡𝑐 1 𝑁0 𝑀0 1 740 112
𝑝𝑚𝑎𝑥 = 𝛾𝑡𝑏 × 𝐷𝑓 + × ( ± ) = 20 × 1.5 + ×( ± )
𝑚𝑖𝑛 𝑘 𝐹 𝑊 1.2 3.68 1.41
𝑡𝑐 𝑡𝑐
𝑝𝑚𝑎𝑥 = 263.77 (𝑘𝑁⁄𝑚2 ) , 𝑝𝑚𝑖𝑛 = 131.38 (𝑘𝑁⁄𝑚2 )
𝑡𝑐
263.77 + 131.38
→ 𝑝𝑡𝑏 = = 197.57(𝑘𝑁 ⁄𝑚2 )
2
Trong đó:
𝑏 × 𝑙 2 1.6 × 2.32
𝑊= = = 1.41 (𝑚3 ), 𝐹 = 𝑏 × 𝑙 = 1.6 × 2.3 = 3.68 (𝑚2 )
6 6
𝑚𝑖𝑛 𝑡𝑐
𝑝𝑔𝑙 = 𝑝𝑚𝑖𝑛 − 𝛾1 × 𝐷𝑓 = 131.38 − 17.4 × 1.5 = 105.28 (𝑘𝑁⁄𝑚2 )
𝑚𝑎𝑥 𝑚𝑖𝑛
𝑡𝑏
𝑝𝑔𝑙 + 𝑝𝑔𝑙 237.67 + 105.28
→ 𝑝𝑔𝑙 = = = 171.48 (𝑘𝑁⁄𝑚2 )
2 2
9
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long
Để tính ứng suất do tải trọng ngoài trên trục qua tâm móng: Ta chia diện chịu tải làm
4 phần (như hình vẽ), tính toán cho mỗi phần và cộng tác dụng ( Dùng hệ số kg).
Các số liệu tính toán ghi ở bảng 1.
Để tính ứng suất trên trục đi qua trung điểm M1 và M2 của 2 cạnh bề rộng móng : Ta
chia diện chịu tải thành 2 hình chữ nhật như hình vẽ. Sau đó chia tải trọng thành 2
phần:
- Phần phân bố đều có cường độ bằng 𝑝𝑚𝑖𝑛 = 105.28 (𝑘𝑁 ⁄𝑚2 ) . Ta dùng hệ
số kg để tính.
- Phần phân bố tam giác có cường độ lớn nhất bằng 𝑝 = 237.67 − 105.28 =
132.39 (𝑘𝑁 ⁄𝑚2 ). Đối với M1 thì ta dùng hệ số k’T để tính, còn M2 thì dùng hệ
số kT để tính.
10
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long
Lớp 𝛾 𝑂
Điểm z’ z 𝜎𝑏𝑡 l/b z/b kg 𝜎𝑔𝑙
đất (kN/m ) 2
1 0 0
2 0.5 8.7
1 17.4
3 1.0 17.4
4 1.5 0 26.1
4 1.5 0 26.1 0 0.2500 171.48
5 2.0 0.5 35.38 0.625 0.2281 156.46
6 2.5 1.0 44.66 1.250 0.1666 114.27
1.4375
7 3.0 1.5 53.94 1.875 0.1133 77.71
2 18.558
8 3.5 2.0 63.22 2.500 0.0801 54.94
9 4.0 2.5 72.50 3.125 0.0558 38.27
10 4.5 3.0 81.77 3.750 0.0413 28.33
11 4.8 3.3 87.34 4.125 0.0351 24.08
11 4.8 3.3 87.34 4.125 0.0351 24.08
3 19.2
12 5.3 3.8 96.94 4.750 0.0273 18.73
Tỷ lệ diện tích :
𝑙 1.15
+ Đối với phần tính ứng suất tại O: = = 1.4375
𝑏 0.8
+ Đối với phần tính ứng suất tại M1 và M2 thì khi xét phần ứng suất
𝑙 𝑏′ 2.3 𝑙
phân bố đều = = = 2.875, khi xét phần ứng suất phân bố tam giác =
𝑏 𝑙′ 0.8 𝑏
𝑙′ 0.8
= = 0.348
𝑏′ 2.3
z’, z lần lượt là độ sâu tính từ mặt đất và từ đáy móng đến điểm đang xét.
11
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long
5 0.5 0.217 0.0275 7.282 0.1971 52.19 0.625 0.232 48.85 56.13 101.04
6 1.0 0.435 0.0375 9.930 0.1403 37.15 1.25 0.1826 38.45 48.38 75.60
0.348 2.875
7 1.5 0.652 0.0372 9.850 0.1027 27.19 1.875 0.138 29.06 38.91 56.25
2 18.558
8 2.0 0.870 0.0337 8.923 0.0738 19.54 2.5 0.1039 21.87 30.8 41.42
9 2.5 1.087 0.0302 7.996 0.0518 13.72 3.125 0.0816 17.18 25.18 30.90
10 3.0 1.304 0.0264 6.990 0.0402 10.64 3.75 0.0644 13.56 20.55 24.20
11 3.3 1.435 0.0242 6.407 0.0333 8.817 4.125 0.0563 11.85 18.26 20.67
11 3.3 1.435 0.0242 6.407 0.0333 8.817 4.125 0.0563 11.85 18.26 20.67
3 19.2
12 3.8 1.652 0.0208 5.507 0.0263 6.964 4.75 0.0458 9.64 15.15 16.61
12
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long
M1: Trung điểm cạnh ngắn của móng, tại đó có tải trọng cực tiểu.
M2: Trung điểm cạnh ngắn của móng, tại đó có tải trọng cực đại.
13
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long
Tính toán độ lún móng theo phương pháp tổng phân tố.
Chia nền đất thành nhiều lớp nhỏ có độ dày ≤ 0.4𝑏 = 0.6(𝑚).
Chia lóp 2 thành 7 lớp, mỗi lớp dày 0.5(m). lớp cuối cùng dày 0.3(m).
Đối với lớp 3, ta có modun biến dạng 𝐸 = 𝛼 × 𝑞𝑐 = 6 × 55.3 = 331.8 (𝑘𝐺 ⁄𝑐𝑚2 ) lớn
hơn 5 Mpa, nên ta tính đến độ sâu z’ = 5.3 (m), tại đó có 𝜎𝑔𝑙 = 18.73 (𝑘𝑁⁄𝑚2 ) lớn
hơn 0.2 lần 𝜎𝑏𝑡 = 96.94 (𝑘𝑁⁄𝑚2 )
Lớp đất 1 không có thí nghiệm nén e-p do đó ta tính độ lún theo công thức
s zh
E
Lớp đất 2: dựa vào kết quả thí nghiệm (đường e-p và e-log(p)) tính theo công thức:
e1 e2 C p
s 1 e1
h và s 1 e log 1 h0
0 p0
14