Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long

BÀI TẬP LỚN CƠ HỌC ĐẤT


Sinh viên : Nguyễ n Thái Bình
Số thứ tự : 05
Lớ p : XD07A3
SỐ LIỆU:
Móng đơn cứng dưới cột ( Số liệu cho bên dưới).

BẢNG SỐ LIỆU

Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3


N0(T) M0(Tm)
Số hiệu Chiều dày h1 Số hiệu Chiều dày h2 Số hiệu
74 11.2 32 1.5 6 3.3 90

1
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long

I. Phân loại đất. Chọn chiều sâu chôn móng.


I.1. Phân loại đất.
Theo đề bài cho, móng trên là móng nông đặt trên nền đất gồm 3 lớp. Ta phân loại
các lớp đất dựa vào các đặc trưng về cấp phối, các chỉ tiêu trạng thái Atterberg.
I.1.1. Phân loại lớp 1
Ta có bảng số liệu của lớp đất thứ nhất (trên cùng):
Kết quả Kết quả
Độ ẩm tự Giới hạn Dung trọng Tỷ trọng
Giới hạn xuyên xuyên
STT nhiên dẻo tự nhiên 𝛾 hạt
nhão wL(%) tĩnh qc tiêu
w (%) wP (%) (T/m3) Gs
(Mpa) chuẩn N
32 37.8 33.9 21.8 1.74 2.69 0.18 1

Phân loại lớp 1 theo TCXD 45-78.

Đây lớp đất dính, ta phân loại dựa vào các giới hạn Anterbeg.
Chỉ số dẻo của đất:

𝐼𝑃 = 𝑤𝐿 − 𝑤𝑃 = 33.9 − 21.8 = 12.1%


Độ sệt :
𝑤 − 𝑤𝑃 37.8 − 21.8
𝐼𝐿 = = = 1.32
𝑤𝐿 − 𝑤𝑃 33.9 − 21.8
Theo TCXD 45-78, ta có:

7% < 𝐼𝑃 = 12.1% < 17% → Đây là lớp đất sét pha( á sét).

𝐼𝐿 = 1.32 > 1 → Đất ở trạng thái nhão.


Như vậy, đây là lớp đất sét pha (á sét) ở trạng thái nhão.

I.1.2. Phân loại lớp 2


Ta có bảng số liệu của lớp đất thứ hai:

Thành phần hạt (%) tương ứng các cỡ hạt

Hạt sỏi Hạt cát Kết


Hạt bụi Hạt sét Tỷ Sức
Độ quả
Thô To Vừa Nhỏ Mịn kháng
ẩm tự trọng xuyên
STT hạt xuyên
nhiên tiêu
Đường kính hạt (mm) tĩnh qc
W% G chuẩn
S (Mpa)
0.5- 0.25- 0.1- 0.05- 0.01- N
>10 10-5 5-2 2-1 1-0.5 < 0.002
0.25 0.1 0.05 0.01 0.002

6 7.5 7 30 35 15.5 3.5 1.5 19.5 2.64 6.8 15

2
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long

Phân loại theo TCXD 45-78:


Hàm lượng cỡ hạt được cho trong bảng sau:
Đường
kính hạt ≥1 ≥ 0.5 ≥ 0.25 ≥ 0.1 ≥ 0.05 ≥ 0.01 ≥ 0.002
(mm)
Hàm
lượng cỡ 7.5 14.5 44.5 79.5 95 98.5 100
hạt (%)

Mẫu đất trên có hàm lượng các hạt có 𝐷 ≥ 0.1 𝑚𝑚 chiếm hơn 75% nên đây thuộc
loại đất cát nhỏ.
Theo kết quả của thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT và thí nghiệm xuyên tĩnh CPT, ta
có:
10 < 𝑁 = 15 < 30
{ →Đất cát này ở trạng thái chặt vừa.
40 < 𝑞𝑐 = 68 < 120
( Theo bảng tra trang 15, sách Bài tập cơ học đất, Vũ Công Ngữ- Nguyễn Văn
Thông)
Như vậy, đây là lớp đất cát nhỏ ở trạng thái chặt vừa.

I.1.3. Phân loại lớp 3


Ta có bảng số liệu của lớp đất thứ ba:

Kết quả thí nghiệm nén Kết


Dung Tỷ Góc ép e-p với tải trọng nén Kết
Độ Giới Giới quả
trọng trọng ma sát Lực P(KPa) quả
ẩm tự hạn hạn xuyên
STT tự hạt trong dính c xuyên
nhiên nhão dẻo tiêu
nhiên Kg/cm² tĩnh qc
w% wL(%) wP(%) chuẩn
T/m³ GS φ0 (độ) 100 200 300 400 (Mpa)
N

90 22.8 41.3 24.4 1.92 2.72 19O15 0.32 0.700 0.689 0.680 0.676 5.53 30

Phân loại theo TCXD 45-78:

Đây là lớp đất dính.


Chỉ số dẻo của đất:

𝐼𝑃 = 𝑤𝐿 − 𝑤𝑃 = 41.3 − 24.4 = 16.9%


Độ sệt :
𝑤 − 𝑤𝑃 22.8 − 24.4
𝐼𝐿 = = = −0.095
𝑤𝐿 − 𝑤𝑃 41.3 − 24.4

3
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long

Như vậy, theo TCXD 45-78, ta có:

7% < 𝐼𝑃 = 16.9% < 17% → Đây là lớp đất sét pha( á sét).

𝐼𝐿 = −1.32 < 0 → Đất ở trạng thái rắn (cứng).


Như vậy, đây là lớp đất sét pha (á sét) ở trạng thái rắn (cứng).

I.2. Chọn chiều sâu chôn móng


Qua kết quả phân loại đất và trạng thái của 3 lớp đất trên, móng thiết kế là móng
nông , ta thấy lớp đất 1 là sét pha ở trạng thái nhão, lớp 3 là sét pha ở trạng thái
cứng nhưng độ sâu quá lớn (≥ 4.8 m), khi đó lớp 2 là cát nhỏ ở trạng thái chặt vừa,
có thể đặt móng được.Vậy ta có thể chọn chiều sâu chôn móng là Df = 1.5 m (nằm
trên mặt lớp đất thứ 2).
I. Vẽ đường cong nén e – p, e – lgp, xác định: a, ao, Cc, Cs các lớp đất
II.1. Vẽ đường cong nén e – p, e – lgp
Ta vẽ đường cong nén ép e-p, e-lgp cho lớp đất số 3 (Số hiệu 90)
Độ rỗng tự nhiên của đất khi chưa có tải trọng tác dụng:
𝛾𝑠 𝐺𝑆. × 𝛾𝑤 × (1 + 𝑤) 2.72 × 1 × (1 + 22.8%)
𝑒0 = −1= −1= − 1 = 0.74
𝛾𝑑 𝛾 1.92
Kết quả thí nghiệm nén ép e-p với tải trọng nén p(kPa)

Cấp tải trọng 0 100 200 300 400


Hệ số rỗng e 0,74 0,7 0,689 0,680 0,676

Căn cứ vào bảng kết quả thí nghiệm trên, ta vẽ được đường cong nén lún sau:

Từ đồ thị e-lgp, ta ước lượng áp lực tiền cố kết theo phương pháp Casagrande:
𝜎 ′ 𝑝 = 168.89 (𝑘𝑃𝑎) ứng với độ rỗng 𝑒 = 0.693.

4
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long

II.2. Xác định a, ao, Cc, Cs cho lớp đất


Chỉ số nén:
∆𝑒 0.693 − 0.676
𝐶𝑐 = − = = 0.045
∆𝑙𝑜𝑔𝑝 400
𝑙𝑜𝑔 168.89

Chỉ số nở :
∆𝑒 0.700 − 0.693
𝐶𝑠 = − = = 0.031
∆𝑙𝑜𝑔𝑝 168.89
𝑙𝑜𝑔 100

Ta xác định hệ số nén a và ao theo công thức sau:


∆𝑒𝑖 𝑒𝑖 − 𝑒𝑖+1
𝑎𝑖 = − =
∆𝑝𝑖 𝑝𝑖+1 − 𝑝𝑖
𝑎𝑖
𝑎𝑖0 =
1 + 𝑒𝑖

Cấp tải trọng Hệ số nén ai Hệ số nén tương đối aoi


Lớp đất ei 𝛥ei =ei+1-ei
(kPa) (cm2/kN) (cm2/kN)
0 0,740
- 0,04 0.04 0.023
100 0,700
100 0,700
- 0,011 0.011 0,0065
200 0,689
3
200 0,689
- 0,009 0.009 0.0053
300 0,680
300 0,680
- 0,003 0.003 0.0018
400 0,676

II. Xác định sơ bộ kích thước đáy móng


𝑙
Giả thiết tỷ lệ kích thước chiều dài và chiều rộng ban đầu của móng là: = 1.4
𝑏
Dựa trên tỉ lệ này, ta đi tính toán kích thước móng với 2 điều kiện sau đây:

III.1. Theo điều kiện về cường độ tiêu chuẩn


III.1.1. Tính giá trị Rtc
Móng đặt trên lớp đất thứ 2 (Số hiệu 6) .
Từ kết quả thí nghiệm CPT và SPT, sử dụng bảng tra ( I - 6 trang 15 – bài tập Cơ
học đất – tác giả: Vũ Công Ngữ) suy ra các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 2 :

𝑞𝑐 = 68 (𝑘𝑁⁄𝑚3 ), 𝑁 = 15 → Góc nội ma sát φ = 360 15′ .


𝜑 360 15′
Chọn góc 𝜑𝑡𝑡 = = = 320 12′ .
1.2 1.2

5
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long

Cát nhỏ ở trạng thái chặt vừa → độ rỗng 0.60 ≤ 𝑒 ≤ 0.75 → giả thiết 𝑒 = 0.7.

Dung trọng tự nhiên của lớp 2:

(1 + 𝑤) × 𝐺𝑠 × 𝛾𝑤 (1 + 19.5%) × 2.64 × 10
𝛾2 = = = 18.558 (𝑘𝑁⁄𝑚3 )
1+𝑒 1 + 0.7
Sức chịu tải của đất nền dưới đáy móng được xác định theo TCXD 45-70:

𝑅 𝑡𝑐 = 𝑚 × (Abγ2 + BDf γ1 + Dc) (1)

Từ giá trị 𝜑𝑡𝑡 = 320 12′ , tính các hệ số A, B, D trong (1) theo công thức:

0.25𝜋 0.25𝜋
𝐴 = 𝜋 = = 1.3561
𝑐𝑜𝑡𝑔𝜑𝑡𝑡 + 𝜑𝑡𝑡 − 2 320 12′𝜋 𝜋
𝑐𝑜𝑡𝑔320 12′ + −
1800 2
𝜋 𝜋
𝐵 = 1+ 𝜋 =1+ = 6.4243
𝑐𝑜𝑡𝑔𝜑𝑡𝑡 + 𝜑𝑡𝑡 − 2 0 ′ 320 12′ ′𝜋 𝜋
𝑐𝑜𝑡𝑔32 12 + −2
1800
𝜋𝑐𝑜𝑡𝑔𝜑𝑡𝑡 𝜋𝑐𝑜𝑡𝑔320 12′
𝐷 = 𝜋 = = 8.6136
𝑐𝑜𝑡𝑔𝜑𝑡𝑡 + 𝜑𝑡𝑡 − 0 ′ 320 12′ 𝜋 𝜋
2 𝑐𝑜𝑡𝑔32 12 + −2
1800
𝑐 = 0 ( Do lớp 2 là đất cát (rời))

𝑚=1

Dung trọng của lớp đất trên móng:

𝛾1 = 17.4 (𝑘𝑁⁄𝑚3 ) (Lớp đất trên cùng- số hiệu 32)

Dung trọng của lớp đất ngay dưới đáy móng

𝛾2 = 18.558 (𝑘𝑁⁄𝑚3 ) (lớp đất chịu tải - số hiệu 6)

Cường độ tiêu chuẩn:

𝑅 𝑡𝑐 = 𝑚 × (Abγ2 + BDf γ1 + Dc) =

= 1 × (1.3561 × b × 18.558 + 6.4243 × 1.5 × 17.4 + 0) = 25.17b + 167.67

III.1.2. Xác định kích thước móng


𝑡𝑐 𝑡𝑐
Ta có điều kiện về cường độ tiêu chuẩn cho móng : 𝑝𝑡𝑏 ≤ 𝑅

Trong đó,
𝑡𝑐 𝑡𝑐
𝑡𝑐
𝑝𝑚𝑎𝑥 + 𝑝𝑚𝑖𝑛
𝑝𝑡𝑏 = (2)
2

6
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long

Ứng suất tiêu chuẩn cực đại và cực tiểu dưới đáy móng được tính theo công thức:

𝑡𝑐
1 𝑁0𝑡𝑡 𝑀0𝑡𝑡 1 𝑁0 𝑀0
𝑝𝑚𝑎𝑥 = 𝛾𝑡𝑏 × 𝐷𝑓 + × ( + ) = 𝛾𝑡𝑏 × 𝐷𝑓 + × ( + )
𝑘 𝐹 𝑊 𝑘 𝐹 𝑊
𝑡𝑐 1 𝑁0𝑡𝑡 𝑀0𝑡𝑡 1 𝑁0 𝑀0
{ 𝑝𝑚𝑖𝑛 = 𝛾𝑡𝑏 × 𝐷𝑓 + × (
𝑘 𝐹

𝑊
) = 𝛾𝑡𝑏 × 𝐷𝑓 + × ( − )
𝑘 𝐹 𝑊
Với:
k là hệ số vượt tải, lấy bằng 1.2

𝛾𝑡𝑏 là dung trọng trung bình của đất và bê tông phía trên móng, được phép lấy bằng
20(kN/m3).

F,W là diện tích và modun chống uốn của tiết diện đáy móng, 𝐹 = 𝑏 × 𝑙 = 1.4𝑏 2
Vậy ta có
𝑡𝑐 𝑡𝑐
𝑡𝑐
𝑝𝑚𝑎𝑥 + 𝑝𝑚𝑖𝑛 1 𝑁0 1 740
(2) ↔ 𝑝𝑡𝑏 = = 𝛾𝑡𝑏 × 𝐷𝑓 + × = 20 × 1.5 + × ≤ 𝑅 𝑡𝑐
2 𝑘 𝐹 1.2 1.4𝑏 2
= 25.17𝑏 + 167.67

→ 𝑏 ≥ 1.576 (𝑚)
III.2. Theo điều kiện về ứng suất cho phép
Ta có điều kiện về ứng suất cho phép:

𝑡𝑡
𝑝𝑢𝑙𝑡
𝑝𝑡𝑏 ≤ [𝑝] = (3)
𝐹𝑠
Sử dụng thức tính sức chịu tải của lớp đất dưới nền móng nông của Terzaghi :

𝑝𝑢𝑙𝑡 = 𝑐𝑁𝑐 + 𝑞𝑁𝑞 + 0.5𝛾𝑏𝑁𝛾

Với 𝛾 = 𝛾2 = 18.558 (𝑘𝑁⁄𝑚3 )

Trọng lượng lớp đất phủ lên móng:


𝑞 = 𝛾1 × 𝐷𝑓 = 17.4 × 1.5 = 26.1(kN/m2)

Giá trị 𝜑𝑡𝑡 = 320 12′ → ta có giá trị của các hệ số sức chịu tải theo bảng tra V-2 sách
bài tập Cơ học đất của Vũ Công Ngữ: 𝑁𝑐 = 36.14 , 𝑁𝑞 = 23.78 , 𝑁𝛾 = 30.8

Sức chịu tải cực hạn:

𝑝𝑢𝑙𝑡 = 𝑐𝑁𝑐 + 𝑞𝑁𝑞 + 0.5𝛾𝑏𝑁𝛾 = 0 + 26.1 × 23.78 + 0.5 × 18.558 × 𝑏 × 30.8


= 620.66 + 285.79𝑏(𝑘𝑁⁄𝑚2 )

Chọn hệ số an toàn Fs = 3. Sức chịu tải cho phép:


𝑝𝑢𝑙𝑡
[𝑝] = = 206.89 + 95.26𝑏(𝑘𝑁⁄𝑚2 )
𝐹𝑠

7
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long

Mặt khác, tải trọng tiêu chuẩn trung bình được tính:
𝑡𝑡
𝑡𝑡
𝑡𝑡
𝑝𝑚𝑎𝑥 + 𝑝𝑚𝑖𝑛 𝑁0𝑡𝑡 740 3700
𝑝𝑡𝑏 = = + 𝑘 × 𝛾𝑡𝑏 × 𝐷𝑓 = 2
+ 1.2 × 20 × 1.5 = + 36
2 𝐹 1.4𝑏 7𝑏 2
Biểu thức (3) được viết lại là:

𝑡𝑡
𝑝𝑢𝑙𝑡 3700
𝑝𝑡𝑏 ≤ [𝑝] = ↔ + 36 ≤ 206.89 + 95.26𝑏 → 𝑏 ≥ 1.33(𝑚)
𝐹𝑠 7𝑏 2

Từ phương pháp tính toán theo điều kiện về cường độ tiêu chuẩn và sức chịu tải
cực hạn của nền đất, ta thấy để đảm bảo an toàn cho móng, ta chọn móng theo điều
kiện cường độ tiêu chuẩn là phù hơp. Vậy chọn b = 1.6 (m), l = 1.4b = 2.24 (m). Tuy
nhiên để cho dễ tính toán ta lấy l = 2.3 (m).

Kết luận: Vậy ta chọn:

𝒃 = 𝟏. 𝟔(𝒎), 𝒍 = 𝟐. 𝟑 (𝒎).

III. Xác định ứng suất dưới đáy móng. Tính và vẽ biểu đồ ứng suất hiệu
quả.

Như đã biết, các phương pháp tính toán độ lún ( biến dạng) của nền đất thường dựa
trên cơ sở giả thiết đất là một vật liệu đàn hồi ( biến dạng tuyến tính). Muốn đảm bảo
như vậy, ta kiểm tra để ứng suất tác dụng lên mỗi lớp đất phải nhỏ hơn áp lực tiêu
chuẩn Rtc của lớp đất ấy( theo TCXD 45-70).

Ứng suất tác dụng

Lớp thứ nhất ( số hiệu 32): Lớp thứ nhất là lớp đất không chịu tải trọng của
móng, chỉ chịu tác dụng của tải trọng bản thân chính nó. Do đó, ta không cần thiết
phải đi kiểm tra lớp đất này.

Lớp thứ hai (số hiệu 6): Ta chọn móng từ điều kiện đảm bảo về điều kiện tiêu
chuẩn từ lớp đất này nên đương nhiên thỏa.

Lớp thứ ba (số hiệu 90):

Ứng suất tác dụng lên bề mặt lớp 3 bằng tổng ứng suất bản thân của 2 lớp trên
truyền xuống cộng với ứng suất gây lún tại điểm có độ sâu 4.8 (m) kể từ mặt đất:

𝜎𝑧 = 1.5 × 17.4 + 3.3 × 18.558 + 22.37 = 109.71(𝑘𝑁 ⁄𝑚2 )

Cường độ tiêu chuẩn lớp 3: Có 𝜑𝑡𝑡 = 190 15′ , tra bảng V-5 sách bài tập Cơ học đât –
Vũ Công Ngữ, ta được: A = 0.48, B = 2.9325, D = 5.4613 .

8
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long

Vậy:

𝑅3𝑡𝑐 = 𝑚 × (Abγ3 + BDf γ′ + Dc) = 1 × ( 0.48 × 1.2 × 19.2 + 2.9325 × 4.8 ×


1
[17.4 × 1.5 + 18.558 × 3.3] × + 5.4613 × 0.32) = 268.935 (kN⁄m2 )
4.8

Vậy ta có : áp lực tác dụng lên lớp 3 𝜎 𝑧 = 109.71 (𝑘𝑁⁄𝑚2 ) < cường độ tiêu chuẩn
của nó 𝑅3𝑡𝑐 = 268.935 (𝑘𝑁⁄𝑚2 ). Vậy có thể xác định độ lún bằng các phương pháp
đã học.

IV.1. Xác định ứng suất dưới đáy móng.

Xét các điểm có độ sâu như bảng bên dưới.

Ứng suất bản thân: Do không có nước ngầm trong phạm vi các lớp đất đang xét do
đó ứng suất do tải trọng bản thân được tính: 𝜎𝑏𝑡 = ∑(𝛾 × 𝑧 ′ ) , z’ là độ sâu điểm đang
xét tính từ mặt đất.

Ứng suất do tải trọng ngoài:

Ta xem toàn bộ diện tích chịu tải chịu tác dụng của tải trọng:

𝑡𝑐 1 𝑁0 𝑀0 1 740 112
𝑝𝑚𝑎𝑥 = 𝛾𝑡𝑏 × 𝐷𝑓 + × ( ± ) = 20 × 1.5 + ×( ± )
𝑚𝑖𝑛 𝑘 𝐹 𝑊 1.2 3.68 1.41

𝑡𝑐 𝑡𝑐
𝑝𝑚𝑎𝑥 = 263.77 (𝑘𝑁⁄𝑚2 ) , 𝑝𝑚𝑖𝑛 = 131.38 (𝑘𝑁⁄𝑚2 )

𝑡𝑐
263.77 + 131.38
→ 𝑝𝑡𝑏 = = 197.57(𝑘𝑁 ⁄𝑚2 )
2

Trong đó:

𝑏 × 𝑙 2 1.6 × 2.32
𝑊= = = 1.41 (𝑚3 ), 𝐹 = 𝑏 × 𝑙 = 1.6 × 2.3 = 3.68 (𝑚2 )
6 6

Tải trọng gây lún:


𝑚𝑎𝑥 𝑡𝑐
𝑝𝑔𝑙 = 𝑝𝑚𝑎𝑥 − 𝛾1 × 𝐷𝑓 = 263.77 − 17.4 × 1.5 = 237.67 (𝑘𝑁⁄𝑚2 )

𝑚𝑖𝑛 𝑡𝑐
𝑝𝑔𝑙 = 𝑝𝑚𝑖𝑛 − 𝛾1 × 𝐷𝑓 = 131.38 − 17.4 × 1.5 = 105.28 (𝑘𝑁⁄𝑚2 )

𝑚𝑎𝑥 𝑚𝑖𝑛
𝑡𝑏
𝑝𝑔𝑙 + 𝑝𝑔𝑙 237.67 + 105.28
→ 𝑝𝑔𝑙 = = = 171.48 (𝑘𝑁⁄𝑚2 )
2 2

9
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long

Để tính ứng suất do tải trọng ngoài trên trục qua tâm móng: Ta chia diện chịu tải làm
4 phần (như hình vẽ), tính toán cho mỗi phần và cộng tác dụng ( Dùng hệ số kg).
Các số liệu tính toán ghi ở bảng 1.

Để tính ứng suất trên trục đi qua trung điểm M1 và M2 của 2 cạnh bề rộng móng : Ta
chia diện chịu tải thành 2 hình chữ nhật như hình vẽ. Sau đó chia tải trọng thành 2
phần:

- Phần phân bố đều có cường độ bằng 𝑝𝑚𝑖𝑛 = 105.28 (𝑘𝑁 ⁄𝑚2 ) . Ta dùng hệ
số kg để tính.
- Phần phân bố tam giác có cường độ lớn nhất bằng 𝑝 = 237.67 − 105.28 =
132.39 (𝑘𝑁 ⁄𝑚2 ). Đối với M1 thì ta dùng hệ số k’T để tính, còn M2 thì dùng hệ
số kT để tính.

Các số liệu tính toán ghi ở bảng 2.

10
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long

Lớp 𝛾 𝑂
Điểm z’ z 𝜎𝑏𝑡 l/b z/b kg 𝜎𝑔𝑙
đất (kN/m ) 2

1 0 0
2 0.5 8.7
1 17.4
3 1.0 17.4
4 1.5 0 26.1
4 1.5 0 26.1 0 0.2500 171.48
5 2.0 0.5 35.38 0.625 0.2281 156.46
6 2.5 1.0 44.66 1.250 0.1666 114.27
1.4375
7 3.0 1.5 53.94 1.875 0.1133 77.71
2 18.558
8 3.5 2.0 63.22 2.500 0.0801 54.94
9 4.0 2.5 72.50 3.125 0.0558 38.27
10 4.5 3.0 81.77 3.750 0.0413 28.33
11 4.8 3.3 87.34 4.125 0.0351 24.08
11 4.8 3.3 87.34 4.125 0.0351 24.08
3 19.2
12 5.3 3.8 96.94 4.750 0.0273 18.73

Bảng 1: Ứng suất tại tâm móng


Trong cả hai bảng 1 và bảng 2, ta có:
𝑂 𝑡𝑏
Ứng suất gây lún tại O : 𝜎𝑔𝑙 = 4𝑘𝑔 × 𝑝𝑔𝑙 = 4𝑘𝑔 × 171.48 (𝑘𝑁⁄𝑚2 )

Tỷ lệ diện tích :
𝑙 1.15
+ Đối với phần tính ứng suất tại O: = = 1.4375
𝑏 0.8

+ Đối với phần tính ứng suất tại M1 và M2 thì khi xét phần ứng suất
𝑙 𝑏′ 2.3 𝑙
phân bố đều = = = 2.875, khi xét phần ứng suất phân bố tam giác =
𝑏 𝑙′ 0.8 𝑏
𝑙′ 0.8
= = 0.348
𝑏′ 2.3

z’, z lần lượt là độ sâu tính từ mặt đất và từ đáy móng đến điểm đang xét.

𝜎𝑏𝑡 : Ứng suất bản thân tại O cũng như tại M1 và M2


𝑀 𝑀
𝜎𝑔𝑙 1 , 𝜎𝑔𝑙 2 : Ứng suất do tải trọng ngoài gây ra tại M1 và M2 (đơn vị 𝑘𝑁⁄𝑚2 )

11
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long

Lớp Điểm 𝛾 𝜎𝑀′′ 1 Ứng suất tổng


đất m
z
(kN/m2)
l/b z/b K'T 𝜎𝑀′ 1 KT 𝜎𝑀′ 2 l/b z/b Kg ′′ 𝑀 𝑀
= 𝜎𝑀 1 𝜎𝑔𝑙 1 𝜎𝑔𝑙 2
1

Ứng suất do phần tải phân tam giác gây ra


2

Ứng suất do phần tải phân bố đều gây ra


1 17.4
3
4 0

4 0 0 0 0 0.2500 66.20 0 0.25 52.64 52.64 118.84

5 0.5 0.217 0.0275 7.282 0.1971 52.19 0.625 0.232 48.85 56.13 101.04
6 1.0 0.435 0.0375 9.930 0.1403 37.15 1.25 0.1826 38.45 48.38 75.60
0.348 2.875
7 1.5 0.652 0.0372 9.850 0.1027 27.19 1.875 0.138 29.06 38.91 56.25
2 18.558
8 2.0 0.870 0.0337 8.923 0.0738 19.54 2.5 0.1039 21.87 30.8 41.42
9 2.5 1.087 0.0302 7.996 0.0518 13.72 3.125 0.0816 17.18 25.18 30.90

10 3.0 1.304 0.0264 6.990 0.0402 10.64 3.75 0.0644 13.56 20.55 24.20
11 3.3 1.435 0.0242 6.407 0.0333 8.817 4.125 0.0563 11.85 18.26 20.67

11 3.3 1.435 0.0242 6.407 0.0333 8.817 4.125 0.0563 11.85 18.26 20.67
3 19.2
12 3.8 1.652 0.0208 5.507 0.0263 6.964 4.75 0.0458 9.64 15.15 16.61

Bảng 2: Ứng suất do tải trọng ngoài gây ra tại M1 và M2

12
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long

M1: Trung điểm cạnh ngắn của móng, tại đó có tải trọng cực tiểu.
M2: Trung điểm cạnh ngắn của móng, tại đó có tải trọng cực đại.

13
Bài tâp lớn Cơ học đất GVHD: Võ Hoàng Long

IV. Tính độ lún ổn định theo biểu đồ e – p và e – lgp. Tính độ nghiêng


của móng.

Tính toán độ lún móng theo phương pháp tổng phân tố.

Chia nền đất thành nhiều lớp nhỏ có độ dày ≤ 0.4𝑏 = 0.6(𝑚).

Chia lóp 2 thành 7 lớp, mỗi lớp dày 0.5(m). lớp cuối cùng dày 0.3(m).

Đối với lớp 3, ta có modun biến dạng 𝐸 = 𝛼 × 𝑞𝑐 = 6 × 55.3 = 331.8 (𝑘𝐺 ⁄𝑐𝑚2 ) lớn
hơn 5 Mpa, nên ta tính đến độ sâu z’ = 5.3 (m), tại đó có 𝜎𝑔𝑙 = 18.73 (𝑘𝑁⁄𝑚2 ) lớn
hơn 0.2 lần 𝜎𝑏𝑡 = 96.94 (𝑘𝑁⁄𝑚2 )

Chia lớp 3 thành 8 lớp, mỗi lớp dày 0,5m.

Lớp đất 1 không có thí nghiệm nén e-p do đó ta tính độ lún theo công thức

s    zh
E

Lớp đất 2: dựa vào kết quả thí nghiệm (đường e-p và e-log(p)) tính theo công thức:
e1  e2 C p 
s  1 e1
h và s   1 e log  1  h0
0  p0 

14

You might also like