新装版どんなときどう使う Ok

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 38

新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典

2013/03/27 2013/03/27

た 新装版どんなときどう使う
131 たとたん(に) ngay sau khi, trong
khoảnh khắc sau khi
1) Trong cấu trúc 「~たとたん(に)…」 khi 「~」 vừa xong thì
gần như đồng thời xảy ra 「…」 không dự kiến trước. Sự
日本語表現文型辞典
… việc trước và sự việc sau thường có mối quan hệ với nhau.
2) 「たとたん(に)」 miêu tả sự kiện thực tế nên ở mệnh đề
ベトナム語訳リスト
sau không dùng câu ý chí, câu mệnh lệnh, câu phủ định như
「よう・つもり」. Ngoài ra, không sử dụng để nói về bản thân. →
◆ 3) Có ý nghĩa và cách sử dụng tương tự như các cấu trúc
sau →参 このリストは『新装版どんなときどう使う日本語表現文型辞典』の見出し語、解説などをベトナム語に訳し、
一覧にしたものです。文型の接続方法、例文などは、本冊をご覧ください。
132 だに thậm chí …cũng 1) Là cách nói văn viết, được sử dụng mang tính quán ngữ.
2) Ví dụ ①: 「夢にだに思わない」 có nghĩa là 「夢にも思わな
い」 "thậm chí trong mơ cũng không nghĩ đến". Ví dụ ②: 「想
像だにしない」có nghĩa là 「想像さえしない」 "thậm chí chưa 『新装版どんなときどう使う日本語表現文型辞典』
từng tưởng tượng "; ví dụ ③: 「考えるだに」có nghĩa là 「考え 2007 年5月 31 日初版発行
るだけでも」 "chỉ cần nghĩ đến thôi". 3) Được sử dụng mang 2010 年6月 10 日新装版発行
tính quán ngữ khi đi cùng với các động từ như 「考える・聞く」 著 者:友松悦子・宮本淳・和栗雅子
với ý nghĩa là 「~するだけでも」 "chỉ cần" như ví dụ ③. 発行所:株式会社アルク

133 たばかりだ vừa mới…. 1) Được sử dụng khi đặc biệt muốn nói thời gian rất ngắn kể
từ khi hành động kết thúc. Cấu trúc 「V たばかりなので、…」「V あ
たばかりなのに、…」 thường được sử dụng khi muốn nói về
trạng thái xuất phát từ điều đó như ví dụ ①②⑤. 2) Có ý P 見出し語/その他 見出し語訳 解説訳/その他の訳
nghĩa tương tự như 「V たところだ」 nhưng 「V たところだ」 chỉ
biểu thị thời điểm ngay sau đó. Ngoài ra, 「V たばかりだ」 có 22 あいだ trong suốt Được sử dụng cùng với những từ miêu tả một trạng thái
khoảng cách thời gian rộng hơn 「V たところだ」 như ví dụ (một khoảng thời trong một khoảng thời gian nào đó, và có nghĩa là "trong suốt
⑤. →◆→参 gian) khoảng thời gian đó". Thông thường vế tiếp theo của câu sẽ
là những từ biểu hiện trạng thái hay hành động có tính liên
133 たび(に) mỗi lần… Biểu thị nghĩa "hễ cứ mỗi lần xảy ra việc nào đó thì khi đó tục. →参
luôn dẫn tới cùng một việc".
22 (8/1 から 8/31 までずっと) (Suốt từ 1 tháng 8 đến 31 tháng 8)
134 たほうがいい nên….. 1) Cách nói khuyên nhủ, đề xuất cá nhân và ý kiến chung
cho đối phương. Làm hay không làm việc đó là do đối ở một thời điểm trong Được sử dụng cùng với những từ miêu tả một trạng thái
22 あいだに
phương suy xét, quyết định nhưng cũng có khi mang ý nghĩa (một khoảng thời trong một khoảng thời gian nào đó, và có nghĩa là "ở một
gần như mệnh lệnh như ví dụ ⑧. 2) Thường không được gian) thời điểm trong khoảng thời gian đó". Thông thường vế tiếp
sử dụng với ý nghĩa ra lệnh, chỉ thị cho người bề trên. theo của câu sẽ là những từ biểu hiện trạng thái hay hành
động có tính thời khắc. →参
135 ため(に)〈目的〉 để….(mục đích) 1) Cách nói biểu thị mục đích của hành vi. Trước 「ために」là
mục đích, sau「ために」là hành vi. 2) 「ために」tiếp nối động (Ở một ngày nào đó trong thời gian từ 1 tháng 8 đến 31
23 (8/1 から 8/31 のある日)
từ hàm nghĩa ý chí. →◆ tháng 8)

135 ため(に)〈恩恵〉 cho, vì….(lợi ích) Biểu thị nghĩa vì lợi ích của người hay tập thể nào đó. sau khi đã … rất 1) Được sử dụng khi muốn nói là "sau khi đã … rất nhiều,
23 あげく
nhiều, cuối cùng … cuối cùng lại dẫn đến một kết cục đáng tiếc". 2) Không
136 ため(に)〈原因〉 vì….(nguyên nhân) 1) 「~ため(に)、…」biểu thị nguyên nhân dẫn đến kết quả dùng cho những trường hợp mà kết quả của sự việc là của
không bình thường. Thường dùng trong văn viết. Nếu dùng những việc quá nhỏ hay những việc chỉ làm một lần, và
để nói những việc thông thường thì câu văn sẽ không tự thường dùng cùng với những từ có tính chất nhấn mạnh
nhiên. →◆ 2) Trong 「…」không dùng câu biểu thị chủ ý như 「いろいろ・さんざん・長い時間」→◆ 3) Cách dùng 「あ
của người nói và cách nói đề nghị, yêu cầu. →◆ げくの果て」 trong ví dụ ④ là cách dùng quán ngữ.
4)Cấu trúc tương tự với cấu trúc này là 「すえ(に)」. →参
136 たら〈その後で〉 sau khi….. 1) Cấu trúc 「V たら、…」 biểu thị nghĩa sau khi hành động,
động tác V (thời tương lai) hoàn thành thì tiếp theo là 「…」.
「V たら」 không mang ý nghĩa giả định. 2) Trong「…」
thường là mệnh đề biểu thị chủ ý, suy nghĩ, ý kiến, lời
khuyên của người nói. 3) Đây là cách dùng đặc biệt của「V た
ら」.

20 1
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

あ た

24 あげる cho / tặng 1) Được sử dụng để nói về sự cho và nhận mà chủ ngữ là 125 たことがある〈経験〉 đã từng 1) Được sử dụng để nói về kinh nghiêm, và hay được dùng
người cho. Trường hợp này người cho là người nói, hay có với những cụm từ như: 「子どものころ・前に・昔・今までに」.
quan hệ gần với người nói hơn người nhận về mặt tâm lý. 2) Thường không sử dụng với những diễn tả thời gian gần
→◆ 2) Từ 「さしあげる」 được sử dụng cho trường hợp với hiện tại. Thêm vào đó, cũng không được sử dụng cùng
người nhận là người bề trên như trong ví dụ ③④. Động từ với những từ như: 「いつも・たいてい・よく」.
「やる」 được sử dụng cho trường hợp người nhận là động
thực vật như trong ví dụ ⑤, hoặc được sử dụng khi nói về 126 たことがある tình huống đặc biệt Được sử dụng để nói về một tình huống đặc biệt trong quá
những việc làm đối với gia đình của mình, nhưng người 〈過去の特別なこと〉 trong quá khứ khứ. Thường không sử dụng với những diễn tả thời gian gần
nghe là người ngoài gia đình như trong ví dụ ⑥. với hiện tại. →◆

24 与える人 người cho 126 だす đột nhiên, bất thình Diễn đạt ý nghĩa một hành động, tác động khó kiểm soát bởi
lình… ý chí con người. Thường sử dụng với phó từ như 「急に・とつ
ぜん」. Không sử dụng trong câu văn thể hiện ý chí của
24 受ける人 người nhận
người nói. →◆

24 わたし側の人 người thuộc phía mình 127 (ただ)~だけでなく không chỉ ... mà còn 1) Được Sử dụng khi muốn nói "không chỉ... mà phạm còn ở
mức lớn hơn". 2) Trong giao tiếp thường ngày sử dụng 「だ
けでなく・ばかりでなく・にかぎらず」.
25 あっての nhờ vào ... mà có … Được sử dụng khi muốn nhấn mạnh là "nhờ vào N1 mà có
N2".
128 ただ~のみ chỉ Là cách nói biểu thị sự hạn định "chỉ thế thôi". Dùng trong
văn viết.
26 あとで sau, sau khi 1) Cấu trúc dạng「~後で…」được sử dụng để diễn tả việc
「…」xảy ra sau việc 「~」về mặt thời gian. 2) Trong trường
128 たって cho dù… thì cũng Cấu trúc dạng 「たって」có nghĩa là 「ても」, 「だって」có nghĩa
hợp「…」diễn tả hành động hay trạng thái liên tục thì không
là 「でも」. Là cách nói thân mật. →参
dùng 「後で」 mà dùng 「後」 như trong ví dụ ④⑤. →◆
129 たとえ~ても dù, dù là… Trong cấu trúc 「たとえ~ても、…」 thì giả định 「~」 có xảy
26 あまり vì quá ... nên Cấu trúc dạng 「~あまり」 được sử dụng khi muốn nói là 「vì
ra chăng nữa cũng không liên quan gì và sẽ trở thành tình
quá … nên dẫn đến kết cục không tốt hay trạng thái không
trạng 「…」.
bình thường」. Ở vị trí của 「~」 thì thường là những từ diễn
tả cảm xúc, tâm trạng như trong ví dụ ③④.
129 たところ khi…thì…. 1) Được Sử dụng khi khi giải thích một cách trang trọng "đã
làm một việc nào đó nên đã trở nên như thế". Đặc biệt, đây
27 あまりの~に vì quá ... nên 1) Cấu trúc này có nghĩa là "vì quá …", được sử dụng trong
không phải là sự giải thích sự việc thông thường là muốn nói
trường hợp muốn nói là vì một việc gì đó là nguyên nhân, do
"do kết quả thực hiện một điều nào đó nên đã có tình trạng
đó dẫn đến kết cục không bình thường. 2) Ở vị trí của 「~」
như thế hoặc hiểu ra một sự việc mới". 2) Vì đôi khi kết quả
thì thường là 「tính từ gốc + さ」 giống như trong ví dụ mẫu.
phát sinh được nói ở mệnh đề sau nên không sử dụng mệnh
đề thể hiện ý chí của người nói. →◆ 3) Khi muốn diễn tả
27 いかんで tùy thuộc vào … 1) Được dùng sau những từ mà diễn tả sự khác nhau về
kết quả trái ngược với mong đợi thì dùng 「たところが」 như
mức độ hay chủng loại, và có nghĩa là "tùy thuộc vào điều gì
trong ví dụ ①④.
đó thì sẽ có việc nào đó thay đổi, hay sẽ quyết định việc nào
đó". 2) Có cùng Ý nghĩa và cách sử dụng với 「いかんによっ
130 たところで dù có, cho dù… 1) Cấu trúc 「~たところで」 được sử dụng khi biểu thị đánh
て」 trong ví dụ ③ . Khi ở cuối câu văn thì sẽ chuyển thành
giá của người nói "giả sử có làm 「~」đi nữa thì kết quả vẫn
dạng 「いかんだ」 như trong ví dụ ④. 3) Có cùng Ý nghĩa
trái ngược với mong đợi, trở thành việc vô ích hoặc chỉ dẫn
và cách sử dụng với 「しだいで」, nhưng là cách nói được
đến kết quả ở mức thấp. 2) Mệnh đề sau thường là suy
dùng trong những ngữ cảnh hình thức nghiêm trang.
đoán, suy luận chủ quan của người nói. 3) Không sử dùng
thời quá khứ ở cuối câu. 4) Thường sử dụng với 「どんな
28 いかんでは trong trường hợp… 1) Được dùng sau những từ mà diễn tả sự khác nhau về
に・いくら・たとえ・(từ nghi vấn, trợ số từ)」 như ví dụ ④~⑥.
mức độ hay chủng loại, và có nghĩa là "trong trường hợp …
thì có chuyện là ...". Đây là một cách dùng của 「いかんで」.
Cấu trúc này được dùng nói đến một trong số nhiều khả
năng hay trường hợp mà có thể có. 2) Có cùng Ý nghĩa và
cách sử dụng với 「いかんによっては」 trong ví dụ ③.
3) Có cùng Ý nghĩa và cách sử dụng với 「しだいでは」,
nhưng là cách nói được dùng trong những hình thức nghiêm
trang. →参

2 19
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

た い

120 たい muốn… 1) Diễn đạt yêu cầu, nguyện vọng trong hành vi của người 29 いかんにかかわらず dù cho ... có thế nào 1) Cấu trúc 「~いかんにかかわらず」 có ý nghĩa là "dù cho
nói. Sử dụng cả trong trường hợp hỏi về yêu cầu, nguyện đi nữa thì cũng … việc đề cập ở vế trước có thế nào đi nữa thì cũng không ảnh
vọng của đối phương. 2) Có cách sử dụng giống như tính huỏng gì đến đến chuyện đề cập ở vế tiếp theo của câu".
từ đuôi い. 3) Trong trường hợp là tha động từ thì nhiều khi 2) Có cùng Ý nghĩa và cách sử dụng với 「いかんによらず」.
sử dụng 「が」 thay cho 「を」, ví dụ 「ビールを飲む」→「ビー →参
ルが飲みたい」 như trong ví dụ ④. 4) Khi muốn diễn đạt
nguyện vọng của ngôi thứ 3 thì không giữ nguyên hình thức 30 いかんによらず dù cho ... có thế nào 1) Cấu trúc 「~いかんによらず」 có ý nghĩa là "dù cho việc đề
như vậy ở cuối câu, mà cần thiết thêm 「がっている・と言って đi nữa thì cũng … cập ở vế trước có thế nào đi nữa thì cũng không ảnh hưởng
いる・と思っている・ようだ」 như ở ví dụ ③. 5) Khi muốn hỏi gì đến đến chuyện đề cập ở vế tiếp theo của câu ".
đối phương một cách lịch sự, không nên trực tiếp sử dụng 2) Có cùng Ý nghĩa và cách sử dụng với 「いかんにかかわら
đối với người bề trên. →◆→参 ず」. →参

121 たいものだ〈願望〉 rất muốn 1) Là cách nói sử dụng kết hợp 「たい」 và 「もの」 để thể 30 いじょう(は) vì lý do là… nên hiển Cấu trúc 「~以上、…」 có nghĩa là "vì lý do là… nên hiển
hiện mong muốn, nguyện vọng một cách mạnh mẽ. nhiên … nhiên …". Cấu trúc này được sử dụng để diễn đạt sự gợi ý,
2) 「V たいものだ」 có nghĩa tương tự 「V たいなあ」. 3) Hay quyết định, phán đoán của người nói. Ở ví trí 「…」 thì
được sử dụng với 「なんとか・なんとかして」 như trong ví dụ thường là nội dung thể hiện suy nghĩ hay là phán đoán, hoặc
①③. 4) Trong khẩu ngữ thường chuyển thành 「V たいもん những cấm đoán, gợi ý, hay cách nói sai khiến của người nói
だ」 như trong ví dụ ③. đối với người nghe.

121 だけ đến mức tối đa trong 1) Được sử dụng khi muốn nói "trong khả năng tối đa có 31 いっぽう(で) mặt khác… Đươc sử dụng để diễn đạt sự so sánh giữa hai mặt của một
phạm vi.... thể". Cũng có khi ở dạng thức「できるだけ」như trong ví dụ vấn đề hay sự việc giống như trong ví dụ ①②, hay để diễn
③. 2) Ngoài động từ, có có cách nói như 「ほしいだけ・Vた đạt một sự việc được tiến hành cùng lúc với một sự việc
いだけ・好きなだけ」. khác giống như trong ví dụ ③④.

122 だけあって xứng đáng là, đúng là 1) Cách nói khi khen ngợi, ngưỡng mộ "quả xứng với tài 31 いっぽうだ tiếp tục … trở nên 1) Diễn đạt sự việc mà sự thay đổi trạng thái của sự việc đó
… năng, nỗ lực, địa vị, kinh nghiệm". Câu ở vế sau thường có chỉ tiến triển theo một phương hướng duy nhất. 2) Đi ngay
các từ đánh giá cao kết quả, năng lực, đặc điểm. Thường sử sau những động từ thể hiện sử thay đổi.
dụng với 「さすが」. 「だけある」 trong ví dụ ⑤ là cách nói
thân mật. 2) Ở cuối câu văn chuyển thành dạng 「だけのこ 32 うえ(に) thêm vào đó, cùng 1) Được sử dụng khi nói về hai sự việc cùng xu hướng với
とはある・だけある」 như ví dụ ③~⑤. với đó nhau, cùng là sự việc, hành động theo chiều hướng tốt, có
lợi, hoặc cùng theo chiều hướng xấu. 2) Những câu dạng
123 だけに〈ふさわしく〉 đúng là 1) Trong cấu trúc 「~だけに、…」 thì 「~」 là lý do, tình mệnh lệnh, cấm đoán, hay sai khiến người nghe thì không
huống, 「…」 là kết quả tương xứng phát sinh hay là điều được dùng ở vế sau.
được dự đoán. 2) Trong 「…」 thường là đánh giá, phán
đoán. 3) Thường được sử dụng với 「さすがに」 như ví dụ 32 うえで〈事後〉 sau khi… 1) Cấu trúc 「~上で…」 dùng để nói sau khi có 「~」, thì có
②. 「…」. 2) Động từ đi trước hay sau 「うえで」 là những động
từ ý chí.
124 だけに〈反予想〉 chính vì...nên lại Cấu trúc 「~だけに…」 được sử dụng với ý nghĩa " chính
càng vì... nên khác với bình thường, trái với dự đoán". Thường sử 33 うえで〈目的〉 để… Trong cấu trúc 「~上で」 thì ở vị trí của 「~」 là những từ
dụng với 「かえって・なおさら」 như trong ví dụ ①②. thể hiện mục đích của sự việc, vế tiếp theo sau đó đề cập
đến những việc cần thiết để đạt được mục đích đó. Nhưng
124 だけの tương xứng với Cấu trúc 「~だけの N」 được sử dụng khi muốn nói "N tương câu văn diễn đạt hành vi, hành động sẽ không được đặt ở vế
xứng với~". sau này. →◆

125 だけまし chí ít ra, vẫn còn 1) Cấu trúc này được sử dụng khi xảy ra một sự việc đáng ra 34 うえは vì ... nên đương 1) Cấu trúc 「~上は、…」 có nghĩa là "vì ... nên đương nhiên
hơn ... có kết quả xấu hơn, nhưng vẫn còn giữ được điều tốt ở mức nhiên phải… phải...". Đây là cách nói thể hiện quyết định hay sự chấp
tối thiểu. Được dùng để biểu thị sự không hài lòng nhưng nhận của người nói. 2) Ở vị trí của 「…」 sẽ là những từ
vẫn tha thứ cho đối phương hoặc tình trạng đó. thể hiện trách nhiệm hay sự chấp nhận của người nói. Thông
2) 「まし」 là tính từ đuôi な, có ý nghĩa "không hẳn là tốt thường những cách nói như 「べきだ・つもりだ・はずだ・にちが
nhưng còn hơn những cái khác". 3) Là cách nói hơi mang いない・てはいけない」 được sử dụng nhiều.
tính khẩu ngữ. 3) Giống với cấu trúc 「いじょう(は)・からには」. →参

18 3
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

う す

34 うちに〈時間幅〉 trong lúc … thì Cấu trúc này được sử dụng cùng với những từ thể hiện tính 112 ずにはいられない không thể nào 1) Sử dụng khi muốn nói không thể chịu đựng được về mặt
liên tục, và có nghĩa là ở một thời điểm trong trạng thái liên không… thể chất, hoặc khi người nói nhìn thấy một tình huống, hoàn
tục đó thì xảy ra sự thay đổi bất ngờ không lường trước cảnh và rất muốn làm một việc gì đó mà không thể kiềm chế
được. Vế sau của cấu trúc là vế diễn đạt sự thay đổi xảy ra được. 2) Là cách diễn đạt cảm giác, cảm xúc của người
bất ngờ. nói, nên khi dùng với ngôi thứ ba thì phải thêm 「ようだ・らし
い・のだ」 vào cuối câu như ví dụ ④. 3) Ý nghĩa giống với
35 うちに〈事前〉 trong khi vẫn còn Cấu trúc này được sử dụng trong ngữ cảnh muốn diễn đạt là 「ないではいられない」. →参
…thì… nếu khi đã chuyển thành trạng thái ngược với trạng thái đề
cập ở phía trước của 「うちに」 thì việc thực hiện ở vế sau sẽ 113 ずにはおかない không thể không, 1) Diễn đạt ý "một trạng thái hoặc một hành động như thế sẽ
rất khó khăn, do đó "trong khi vẫn còn … thì …". 〈自発的作用〉 chắc chắc… phát sinh". Ví dụ ① sử dụng cấu trúc này với từ chỉ cảm xúc
để diễn đạt đây là cảm xúc tự nhiên. 2) Ý nghĩa, cách sử
35 うる có thể / có khả năng 1) Thể từ điển thì có hai cách đọc là 「うる」 và 「える」, thể dụng giống như 「ないではおかない」 trong ví dụ ②.
「ます」, thể 「ない」, và thể 「た」 thì có các cách đọc lần lượt
là 「えます」, 「えない」, và 「えた」. 2) 「Vうる」 có nghĩa là 113 ずにはおかない phải, nhất định Diễn đạt cảm xúc mạnh, mong muốn, phương châm "không
"có thể như thế", "có khả năng trở thành như thế". 「Vえな 〈必ずする〉 phải… làm là không được, nhất định phải làm điều đó".
い」 thì có nghĩa là "không thể như thế", "không khả năng trở
thành như thế". 3) Không dùng để nói sự có thể hay không 114 ずにはすまない nhất định phải, Diễn đạt ý ở vào hoàn cảnh đó, xét từ góc độ quy tắc ứng xử
thể về mặt năng lực cá nhân. không…không được của xã hội, thì "không làm như thế không được", hoặc từ
khía cạnh tình cảm bản thân thì cũng "phải làm như thế".
36 お~・ご~ (thể kính ngữ, lịch 1) Đối với những sự vật của người nghe (ví dụ lá thư, lời Đây là lối nói trang trọng.
sự) mời) hay những việc liên quan đến người nghe thì dùng
「お」 hay 「ご」 để thể hiện sự lịch sự hay sự tôn trọng với 114 すら〈強調〉 ngay đến cả….cũng Nêu ra một ví dụ cực đoan để từ đó diễn đạt ý việc đó mà
người nghe. 2) Đối với từ tiếng Nhật gốc thì thường sử ...(nhấn mạnh) còn thế thì tất nhiên những việc khác sẽ…. Sử dụng giống
dụng 「お」, và với từ gốc Hán thì thường sử dụng「ご」. như 「さえ」 nhưng có tính văn viết hơn. Khi đứng sau chủ
thể như ví dụ ③④ thì có dạng 「ですら」.
37 おかげで nhờ có… mà (thể Cấu trúc 「~おかげで…」được dùng để nói sự biết ơn hay
hiện sự biết ơn) cảm tạ của người nói và có nghĩa là "nhờ có ~mà có 115 せいで do, vì, tại… Được sử dụng dưới hình thức 「~せいで、…」 để chỉ đâu là
được ...". Cách dùng 「おかげか」 trong ví dụ ③ có nghĩa là nguyên nhân của một kết quả xấu. Dạng 「せいか」 ở ví dụ
"không chắc đó có phải là nguyên nhân không nhưng ...". ③ có hàm ý rằng không chắc chắn rằng điều đó có phải là
Cách dùng 「おかげさまで」 trong ví dụ ⑤ là một cách nói nguyên nhân hay không.
chào hỏi xã giao thường dùng.
116 そうだ〈伝聞〉 nghe nói, theo… 1) Người nói dùng cấu trúc này để truyền đạt thông tin qua
38 お~ください xin hãy … 1) Là cấu trúc ngắn gọn để nói sự khuyến cáo hay sự chú ý thì…, đồn rằng việc nghe được hay đọc được. Nguồn của thông tin được
hay được sử dụng ở những nơi công cộng. Không dùng để biểu đạt qua cấu trúc「…によると」, 「…によれば」, 「…では」.
nói những sự nhờ vả, ủy thác của bản thân. →◆ 2) 「そうだ」 không có dạng phủ định, quá khứ, nghi vấn. →
2) cấu trúccâu 「おいでください」trong ví dụ ③ là trường hợp ◆ 3) Trước 「そうだ」 không sử dụng các từ 「だろう・らし
đặc biệt và có nghĩa giống với 「来てください」. 3) 「する・来 い・ようだ」. →◆
る」và những động từ nhóm II có một âm như 「見る・着る・寝
る・出る」thì không sử dụng được với cấu trúc này. →◆ 117 そうだ〈様子〉 có vẻ như…, trông có 1) Cách diễn đạt ấn tượng, tình trạng mà người nói nhìn
vẻ… thấy. Sử dụng như tính từ đuôi な(そうな+danh từ / そうに+
39 お~する xin phép làm (nói với 1) Là cấu trúc sử dụng khi nói việc mình sẽ làm ở dạng động từ). 2) Không dùng trong trường hợp chỉ nhìn vào là
người bề trên) khiêm nhường (người bề dưới) để thể hiện sự kính trọng đối biết rõ ngay. →◆ 3) Không đi với danh từ. →◆
với người nghe (người bề trên). 2) Được sử dụng khi nói
về những việc mình làm liên quan người nghe. Không sử 118 そうだ〈直前〉 sắp…,sắp sửa…đến Biểu thị sự phán đoán sắp có một việc gì đó xảy ra khi nhìn
dụng khi nói về những việc hành động mà không cần thiết nơi thấy một thực trạng. Dạng phủ định sử dụng 「そうもない」
thể hiện sự tôn kính. →◆ 3)Với trường hợp động từ là từ như ở ví dụ ⑤.
Hán ghép như 「案内」như trong ví dụ ②, thì dùng cấu trúc
dạng 「ご~します・ご~いたします」. 118 そうだ〈予想・判断〉 có vẻ… Sử dụng khi muốn diễn đạt đánh giá, suy xét, dự đoán, dự
cảm của người nói. Dạng phủ định là 「そうもない」 như ví dụ
39 おそれがある có sự lo lắng là … 1) Là cấu trúc có nghĩa là "có khả năng xảy ra việc xấu là ~ ⑤.
". 2) Đây là cấu trúc mà hay được sử dụng trong các bản
tin thời sự hay trong các thông báo. 119 そばから …xong là…ngay 1) Cấu trúc 「~そばから…」 biểu thị ý việc này vừa xong lại
có ngay việc khác. 2) Thường sử dụng khi nói về điều
không vừa ý.

4 17
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

し お

105 しだいでは tùy vào… 1) Chủ yếu đi sau những từ chỉ những đối tượng có sự khác 40 お~だ (kính ngữ dang ngắn Là thể kính ngữ của 「Vています」, là thể ngắn gọn của 「Vて
nhau về mức độ, chủng loại, để diễn đạt ý "ở một trường hợp gọn) いらっしゃいます」. Cụ thể như 「お持ちです」 trong ví dụ ①
(mức độ, chủng loại) nào đó trong những trường hợp có thể có ý nghĩa là 「持っていらっしゃいます」.
của đối tượng đi trước, thì có khả năng xảy ra sự việc ở vế
sau". Đây là một trong những cách sử dụng 「しだいで」. Nêu 40 お~になる làm(khi nói về người 1) Là thể kính ngữ được sử dụng để thể hiện sự tôn kính với
ra một trong nhiều khả năng có thể xảy ra. 2) Ý nghĩa và bề trên) người nghe hay người thứ 3 được nói đến. 2) Đối với
cách sử dụng tương tự 「いかんでは」nhưng được sử dụng những động từ diễn đạt hành động mà không thể thể hiện sự
nhiều hơn trong đời sống thường ngày. →参 tôn kính được như 「ぬすむ・なぐる...」 hay nhưng động từ
dùng trong những hội thoại suồng sã như 「がんばる・しゃべ
107 しまつだ kết cục là… 1) Diễn đạt việc trải qua những điều xấu cuối cùng dẫn đến る...」 thì không sử dụng được cấu trúc dạng này.
một kết quả xấu nhất. 2) Câu ở vế sau thường đi cùng với
các từ 「とうとう・最後は」. 41 おり(に) nhân dịp ... Vì có ý nghĩa của cấu trúccâu này là "nhân dịp…" nên vế tiếp
theo thường không thể mang tính tiêu cực. Ví dụ ④ là một
107 しろ〈命令〉 hãy… (thể mệnh 1) Câu kết thúc bằng thể mệnh lệnh là cách nói chủ yếu của cách nói thường dùng trong văn viết thư.
lệnh) nam giới khi đưa ra mệnh lệnh mạnh mẽ cho người khác.
Cũng có khi được nam giới sử dụng với ý nghĩa mời rủ đối 42 おわる xong 1) Thể hiện sự kết thúc của hành động có tính kế tục từ điểm
với đối phương thân thiết như trong ví dụ ④. 2) Được sử bắt đầu cho đến điểm kết thúc. 2) Thường thì không đi
dụng bởi cả nam và nữ trong các câu văn chỉ thị, hướng dẫn cùng động từ có tính thời khắc, nhưng trong trường hợp là
trong bài thi, hoặc sử dụng ở giữa câu văn trong câu trích hành động của nhiều người hay tác dụng của nhiều vật như
dẫn gián tiếp như ví dụ ⑥. →参 trong ví dụ ④ thì có thể đi cùng động từ có tính thời khắc.
→参
108 しろ〈命令〉と(言う) (nói) rằng hãy… 1) Truyền đạt một cách đơn giản ngắn gọn các yêu cầu,
mệnh lệnh. 2) Ví dụ của câu khuyên bảo, mệnh lệnh như 42 が〈逆接〉 nhưng Kết nối hai câu văn đối lập nhau, hay trái ngược nhau về mặt
sau. Ví dụ ①: 母の手紙「体を大切にしなさい」; ví dụ ②:森先 ý nghĩa.
生「若いときに本を読みなさい」; ví dụ ③先輩「終わったことは忘
れなさい」hoặc「終わったことは忘れろ」; ví dụ ④: 祖父「3 歩前 43 が〈前置き・和らぎ〉 dùng để kết nối câu 1) Chỉ có tác dụng để kết nối hai vế của câu. Thường được
を見て歩きなさい」hoặc 「3 歩前を見て歩け」. sử dụng trong vế phụ so với nội dung chính cần truyền đạt
trong câu giống như trong ví dụ từ ①~③. 2) Có tác dụng
109 すえ(に) sau khi, sau một hồi, 1) Diễn đạt ý "sau khi làm nhiều chuyện, cuối cùng đã có kết làm nội dung cần truyền đạt mềm mại hơn giống như cách
vào cuối…. quả như vậy". 2) Thường đi cùng các từ để nhấn mạnh dùng trong ví dụ ④. Về phát âm thì khi nói cần kéo dài âm
như 「いろいろ・さんざん・長い時間」. 3) Cấu trúc tương tự hơn để tạo sự mềm mại của nội dung.
có 「あげく」. →参
43 かいがあって có kết quả 1) Có nghĩa là đã thu được kết quả tốt từ việc đã làm theo dự
110 すぎる …quá Sử dụng khi muốn nói rằng mức độ đã vượt quá mức giới định ban đầu. 2) Trong trường hợp không thu được kết quả
hạn được cho là tốt. Đánh giá có tính tiêu cực. tốt như mong muốn thì cấu trúc 「かいもなく」thường được sử
dụng giống như trong ví dụ ④⑤. 3) Ví dụ ⑥⑦ là cách nói
110 ずくめ toàn là…. 1) Diễn đạt ý "chứa đầy~. ~liên tiếp xảy ra ". Đi phụ sau các về việc có được kết mong muốn trong khi thực hiện hành
từ chỉ sự vật, màu sắc, sự kiện. Hay Sử dụng khi muốn nói động của động từ ý chí đặt trước 「がい」, toàn thể từ được
cuộc sống quanh mình có nhiều điều tốt đẹp. 2) Ví dụ khác sử dụng giống như một danh từ. Trong cách dùng này thì
「ごちそうずくめ」 (toàn những món thịnh soạn), 「宝石ずくめ」 được đọc là 「がい」.
(toàn đá quý), 「けっこうずくめ」(toàn chuyện tốt đẹp).
44 がいちばん nhất 1) Là cách nói dùng để diễn đạt một việc hay vật là nhất
111 ずじまい cuối cùng là không 1) Diễn đạt ý "do trở ngại nào đó về thời gian, tâm lý, vật lý trong một pham vi nào đó. Khi đối tượng so sánh là 3 hay 4
…(làm được gì) … mà đã không thực hiện được một điều gì đó". Thường đi đối tượng cụ thể thì dùng 「どれ・どの」 để hỏi giống như ví
với động từ ý chí. 2) Được sử dụng như một danh từ. dụ ③④. 2) Khi muốn nói một đối tượng là nhất trong số
3) Thường đi cùng các từ như 「結局・とうとう」. 4) Là cách nhiều đối tượng còn lại thì dùng 「~の中で」 giống như ví dụ
diễn đạt hơi mang tính khẩu ngữ. ①. Khi muốn nói một đối tượng là nhất trong số tổng thể mà
không ở đó không thể chia nhỏ ra từng đối tượng một thì
111 ずに mà không…. 1) 「V ず」 trong 「V ずに」 là cách nói cổ của 「ない」. Các sử dùng 「~で」 giống như ví dụ ⑥.
dụng giống như 「V ないで」. 2) Ví dụ ①② diễn đạt ý "thực
hiện hành động trong trạng thái như thế nào". Ví dụ ③④ 45 かぎり(は) khi một trạng thái ... Cấu trúc 「~かぎり…」 được dùng để nói trong khi trạng thái
diễn đạt ý "tương phản, thay thế". còn tiếp tục 「~」 đang được tiếp diễn thì trạng thái 「…」 sẽ được tiếp
〈条件の範囲〉 diễn. Những diễn tả vễ khoảng thời gian sẽ được đi kèm
trước sau 「かぎり」.

16 5
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

か さ

46 かぎり〈限界〉 đến giới hạn … Là cấu trúc có nghĩa là "làm … cho đến mức có thể". Ví dụ 100 させる để cho…, cho phép… 1) Diễn đạt ý nghĩa cho phép ai làm điều mà họ muốn. Ngoài
④ là ví dụ về cách dùng quán ngữ của cấu trúc. 〈許可・恩恵の使役〉 ai làm gì ra còn thể hiện ý tốt của người xin phép thực hiện hành
động. Cần chú ý xem ai là người thực hiện hành động. →◆
46 かぎりだ cảm thấy … nhất 1) Là cấu trúc dùng để diễn đạt tâm trạng "hiện tại, thì rất 2) Ở dạng 「V させておく」 như trong ví dụ ⑧, diễn đạt ý
cảm giác là như thế". 2) Vì là cấu trúc để thể hiện cảm xúc nghĩa cho phép một hành động tiếp tục xảy ra.
của người nói do đó rất ít khí dùng cho người thư ba được
nhắc đến trong hội thoại. 101 させる〈責任の使役〉 khiến cho ai phải làm 1) Diễn đạt ý nghĩa tự trách mình khi thấy mình là nguyên
gì nhân khiến ai đó phải ở vào hoàn cảnh không mong muốn.
47 かぎりでは trong giới hạn pham Giới hạn phạm vi của thông tin để đưa ra phán đoán. Được Hay được sử dụng dưới hình thức 「V させてしまう」.
vi … thì đi cùng với những động từ để thu được thông tin (見る・聞く・ 2) Ví dụ ④⑤ là những cách nói có tính cố định, sử dụng
調べる...). như một câu chào hỏi.

47 かける làm dở / làm nửa 1) Diễn tả một hành động hay sự việc nào đó đã bắt đầu 101 させる〈他動詞化の使役〉 làm cho cái gì phải 1) Khi ở một trạng thái nào đó muốn nhấn mạnh đến chủ thể
chừng nhưng vẫn còn đang dang dở và ở giai đoạn chưa kết thúc. thế nào gây ra trạng thái đó nhưng lại không có tha động từ tương
2) Cũng có thể dùng dưới dạng danh từ là 「かけの」. ứng nên phải biến đổi tự động từ thành dạng sai khiến để sử
dụng nó như một tha động từ. 2) Cách dùng này thường
48 がする có cảm giác Là cách nói diễn tả cảm giác như: linh cảm, hương thởm, gặp ở những tự động từ gốc Hán như 「向上する・発展する・
mùi vị, vị giác, tiếng nói, âm thanh. 進歩する・完成する・実現する」 giống như trong ví dụ ④.

48 がたい rất khó để … 1) Có nghĩa là "rất khó để làm chuyện như thế, không có khả 102 ざるをえない đành phải, buộc 1) Sử dụng khi muốn diễn đạt ý phải làm một hành động nào
năng như thế". 2) Hay được sử dụng cùng với những động phải, không thể đó dù không muốn nhưng không thể tránh được.
từ như 「信じる・許す・理解する・想像する・受け入れる」. Là không…được 2) 「ざる」 là cách nói cổ, có nghĩa là 「ない」. 「ざるをえない」
cách nói hơi cổ điển. Được sử dụng nhiều dưới hình thức thiên về nghĩa 「しかたなく」 (buộc phải làm dù không muốn)
quán ngữ. 3) Không sử dụng cho để diễn đạt sự không thể hơn là nghĩa 「ないわけにはいかない」(không thể không...).
về mặt khả năng của ai đó. →◆
103 し …và…, ….cũng…, 1) Sử dụng khi trình bày nhiều lý do cùng nhau. Diễn đạt
49 かたがた cũng dự định làm 1) Cấu trúc 「~かたがた、…」 có nghĩa là "tiến hành làm một vừa…vừa… quan hệ nhân quả có mức độ yếu hơn so với 「から」「ので」.
cùng với … việc với hai mục đích khác nhau". Thường được sử dụng 2) Trong trường hợp chỉ có 1 lý do được nêu ra như trong ví
trong ngữ cảnh giao tiếp công ty hay giao tiếp mang tính dụ ②, thì cách diễn đạt này mang hàm ý là ngoài ra còn có
khách sáo. 2) Ở vị trí 「…」 thì hay sử dụng những động từ lý do khác nữa.
liên quan đến sự di chuyển như 「訪問する・上京する」.
3) 「お祝いかたがた・お礼かたがた・ご報告かたがた」 là những 103 しかない chỉ còn cách là…., Cách nói khi muốn diễn đạt ý: ngoài ra không có cách nào
quán ngữ hay được dùng. ngoài ra không còn khác nên phải làm như vậy với tâm trạng cho xong. →参
cách nào khác
50 が~だけに vì là yếu tố … đặc 「NがNだけに、…」 là cấu trúc dùng lặp lại danh từ N để
biệt do đó … diễn đạt N là nhân tố đặc biệt do đó việc có 「…」 là chuyện 104 しだい ngay sau khi…. Thường sử dụng khi diễn đạt ý sau khi sự việc 「~」 trong
dễ hiểu. cấu trúc 「~次第…」 xảy ra , thì sẽ thực hiện hành động
「…」.
50 かたわら ngoài làm … thì 1) Cấu trúc 「~かたわら、…」 có nghĩa là "ngoài làm việc ~,
thì song song cùng với đó cũng đang làm ...”. 104 しだいだ do đó (mà)…. Được sử dụng khi muốn giải thích lý do và tình hình muốn
2) 「かたわら」 khác với 「ながら」 ở chỗ nó được sử dụng nói rằng "vì thế nên mới dẫn đến kết quả như vậy". Được
cho những việc tiếp diễn trong thời gian dài. 3) 「~」 là chuyển thành dạng 「しだいで」 khi diễn đạt như ví dụ ③.
việc chính được chủ thể làm.
105 しだいで tùy thuộc ở… 1) Chủ yếu đi sau những từ chỉ những đối tượng có sự khác
51 がち hay (có xu hướng ) 1) Cấu trúc 「~がち」 có nghĩa là "có khuynh hướng dẫn đến nhau về mức độ, chủng loại, để diễn đạt ý " tùy theo sự thay
trở thành ... trạng thái ~, tỉ lệ ~ là cao, nhiều lần ~". Thường được đổi của mức độ, chủng loại đó mà sự việc phía sau sẽ thay
sử dụng để diễn tả theo chiều hướng không tốt. 2) Cấu trúc đổi, hoặc được quyết định là sẽ như thế nào". Phần 「~」
dạng 「とかく~がち」 thì hay được sử dụng. Ngoài ra, còn có trong cấu trúc 「~次第で」 chính là yếu tố để quyết định sự
những cách dùng như 「忘れがち・怠けがち・遠慮がち・病気が việc phía sau. Ý nghĩa và cách sử dụng tương tự 「いかん
ち・遅れがち...」. で」, nhưng được sử dụng trong giao tiếp ngày thường nhiều
hơn. 2) Được sử dụng dưới hình thức「しだいだ」 khi kết
thúc câu như ở ví dụ ③. →参

6 15
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

こ か

92 ことはない không cần .... 1) Cách nói khi góp ý khuyên bảo “phải chăng nên làm như 52 がてら nhân tiện ... 1) Cấu trúc 「~がてら、…」 có nghĩa là "làm một việc với hai
vậy”, hay động viên người đang lo lắng “không cần phải thế, mục đích". Ngoài ra, cấu trúc này cũng được dùng trong ngữ
không đáng lo lắng như vậy”. 2) Thường dùng theo cấu cảnh muốn diễn đạt ý nghĩa "tiến hành làm một việc gì đó
trúc 「なにも~ことはない・わざわざ~ことはない」. 3) Cũng có nhưng có thể thu được hai kết quả". 2) Thường hay dùng
khi chuyển từ nghĩa “không cần” sang hàm ý phê phán như những động từ có liên quan đến sự di chuyển ở vị trí 「…」
ví dụ ⑤⑥. như 「歩く・行く」.

93 さい(に) khi 1) Biểu thị nghĩa thời điểm, khi ở vào tình hình đặc biệt nào 52 (か)とおもうと ngay sau khi … 1) Cấu trúc 「~(か)と思うと…」 được sử dụng khi muốn diễn
đó. 2) Về ý nghĩa giống với 「ときに」 nhưng là cách nói tả ngay sau khi 「~」 xảy ra thì 「…」 xảy ra.
trang trọng nên không hay dùng trong giao tiếp thông 2) Vì 「(か)と思うと」 là cấu trúc diễn tả sự việc của hiện thực
thường. do đó vế tiếp theo sẽ không dùng những câu mang tính phủ
định, câu mệnh lệnh hay những câu thể hiện ý chí như 「よう・
93 さいちゅう(に) đang lúc Biểu thị nghĩa “đúng lúc đang làm điều gì đó”. つもり」. Ngoài ra, không sử dụng để diễn tả việc cho bản
thân. →◆ 3) Có cùng cách dùng và ý nghĩa giống với 「と
94 さえ thậm chí, ngay cả Được sử dụng khi nêu ra một tiền đề mạnh mẽ nào đó để 思ったら」 như trong ví dụ ②. 4) Những cấu trúc có cùng ý
nhấn mạnh “những điều khác xảy ra là đương nhiên”. nghĩa và cách sử dụng với cấu trúc này là: →参
Thường tiếp nối với chủ thể ở dạng 「でさえ」 như ví dụ ④.
53 かとおもうほど giống hệt như … Là cấu trúc dùng để so sánh (ví von) có ý nghĩa "trong thực
94 さえ~ば chỉ cần, hễ cứ, giá Cấu trúc 「~さえ~ば…」 được dùng với ý nghĩa khi điều tế thì không như thế nhưng có cảm giác là ở trạng thái giống
mà kiện 「~」 nào đó được thực hiện thì ngoài ra không cần gì hệt như vậy".
thêm nữa để đạt được 「…」.
54 か~ないかのうちに ngay sau khi … 1) Cấu trúc 「~か~ないかのうちに…」 được Sử dụng khi
95 させてください xin hãy cho tôi…. 1) Cách nói đề nghị người đối thoại cho phép mình làm điều muốn diễn tả ngay sau khi 「~」 xảy ra, thì 「…」 xảy ra.
gì đó. Sử dụng động từ thể sai khiến 「+てください」. Thường 2) Vì 「か~ないかのうちに」 là cấu trúc diễn tả sự việc của
được dùng trong trường hợp tin chắc là sẽ được cho phép hiện thực do đó vế tiếp theo sẽ không dùng những câu mang
làm. 2) Cần chú ý ai là người thực hiện hành động đó. →◆ tính phủ định, câu mệnh lệnh hay những câu thể hiện ý chí
như 「よう・つもり」. →◆ 3) Những cấu trúc có cùng ý nghĩa
96 させてくれませんか cho phép tôi có được 1) Cách đề nghị lịch sự người đối thoại cho phép mình làm và cách sử dụng với cấu trúc này là →参
không điều gì đó. 2) Trong giao tiếp không câu nệ thì dùng cấu
trúc 「させてくれない?」 như trong ví dụ ③. 54 かねない có khả năng là … Là cấu trúc thể hiện sự lo lắng của người nói về kết cục của
sự việc, và có nghĩa là "có khả năng dẫn đến kết quả xấu là
96 させてもらえませんか cho phép tôi có được 1) Cách đề nghị lịch sự người đối thoại cho phép mình làm …"
không điều gì đó. 2) Cần chú ý ai là người thực hiện hành động
đó. →◆ 55 かねる không có khả năng là 1) Có ý nghĩa là "về khía cạnh cảm tính thì rất khó hay không
… thể làm việc đó được". 2) Ví dụ ④ là trường hợp sử dụng
97 させられる bị bắt làm, bị làm Là câu bị động sai khiến. Ví dụ ①~③ biểu thị nghĩa khi trong giao tiếp khách hàng, là cách nói lịch sự khi không thể
cho… nhận mệnh lệnh, chỉ thị của ai đó thì buộc phải thực hiện đáp ứng theo nguyện vọng của khách hàng. Ví dụ ⑤ là ví
hành động đó. Trong ví dụ ④~⑥ thì không phải là nhận chỉ dụ sử dụng trong kinh doanh hay những ngữ cảnh cần sự
thị của người khác nhưng về mặt tình cảm thì vẫn xảy ra như trang trọng.
vậy. Dù là trường hợp nào cũng là cách nói thể hiện sự
không hài lòng của chủ thể là bản thân mình hay người gần 56 かのように giống như … 1) Là cấu trúc dùng để ví dụ một sự vật sự việc nào đó trên
gũi với mình về mặt tình cảm. thực tế thì không phải là thể nhưng giống hệt như một sự vật
sự việc nào đó. 2) 「~か何か」 trong ví dụ ② là quán ngữ
98 させる〈強制の使役〉 bắt làm Được sử dụng khi người vị thế bề trên khuyến cáo hay bắt và có ý nghĩa là "là một thứ giống với … ".
người dưới làm một điều gì đó. Không sử dụng khi đề nghị
đối với người vị thế ở trên. →◆ 56 がはやいか ngay sau khi … 1) Cấu trúc 「~が早いか…」 được Sử dụng khi muốn diễn tả
ngay sau khi 「~」 xảy ra, thì 「…」 xảy ra.
99 させる〈誘発の使役〉 Làm cho… 1) Biểu thị nghĩa “do một nguyên nhân trực tiếp đã dẫn tới sự 2) Vì 「がはやいか」 là cấu trúc diễn tả sự việc của hiện thực
thay đổi về mặt tâm lý, hay gây ra hành động mang tính tình do đó vế tiếp theo sẽ không dùng những câu mang tính phủ
cảm của người khác”. 2) Thường sử dụng với các động từ định, câu mệnh lệnh hay những câu thể hiện ý chí như 「よう・
biểu thị tình cảm 「泣く・驚く・喜ぶ・悲しむ・安心する・怒る」. つもり」. →◆ 3) Những cấu trúc có cùng Ý nghĩa và cách
sử dụng với cấu trúc này là →参

14 7
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

か こ

57 がほしい muốn 1) Thể hiện mong muốn hay ước muốn của người nói. Cũng 85 ことだし phần vì, do là Cách nói biểu thị lý do nhẹ nhàng. Tạo cảm giác là ngoài ra
được sử dùng cho việc hỏi mong muốn hay ước muốn của còn có nguyên nhân khác. Giống với cách nói dùng 「し」,
người nghe nhưng không nên dùng để hỏi trực tiếp tới người nhưng hơi lịch sự hơn và nhấn mạnh đến một vài lý do nào
bề trên. →◆ 2) Có cách dùng giống tính từ đuôi い. đó.
3) Không dùng để nói cho người thứ ba. Trong trường hợp
này cần phải chuyển thành 「と言っている」 hay 「がっている」 86 ことだろう rất, ….biết bao 1) 「~のは、なんと…ことだろう」 biểu thị cảm kích sâu sắc,
như trong ví dụ ④. →◆ cảm nhận tâm hồn mạnh mẽ. Trong 「…」 là tính từ biểu thị
tình cảm. 2) Thường được dùng với các từ 「なんと・なんて・
58 かもしれない có lẽ là / có khả năng Dùng để diễn tả là có khả năng xảy ra việc như thế nào đó. どんなに・いかに」.
là … Khả năng xảy ra việc đó thì có thể là 50-50 giống như trong
ví dụ ③, khả năng trở thành hiện thực cao giống trong ví dụ 86 こととて do, bởi Cách nói trang trọng cổ điển. Thường được sử dụng khi trình
④, hay ít có khả năng trong thực tế giống như trong ví dụ bày lý do tạ lỗi, xin tha thứ. Một số cách nói hay gặp 「慣れぬ
⑤. Cũng được dùng cho những ngữ cảnh thể hiện sự lo lắng こととて・高齢のこととて」.
hay e ngại khả năng đó trở thành hiện thực.
87 こととなると hễ cứ Được sử dụng khi muốn nói “biểu thị thái độ khác với mọi khi
59 から〈原因・理由〉 vì, bởi vì … 1) Được dùng để nói về nguyên nhân hay lý do. Ở cuối câu về một vấn đề, một sự việc nào đó”. Cũng có khi đi với động
thì thường là thể sai khiến, nhờ vả (なさい・てください、…) từ nguyên dạng như ví dụ ②.
hay câu thể hiện ý chí, ý muốn (「たい」...)của người nói.
2) Trong ngữ cảnh nói diễn đạt sự nhờ vả hay sự từ chối thì 87 ことなく không, không hề Biểu thị nghĩa “thông thường thì làm, nhưng trường hợp này
không nên dùng 「から」 vì mang yếu tố gay gắt. →◆ thì không”. Là cách nói cứng nên không sử dụng trong giao
tiếp hàng ngày. →◆
59 から〈原因〉 có nguyên nhân bởi Cấu trúc 「~から、…」 có nghĩa là "Vì nguyên nhân là ~, do
… đó dẫn đến kết quả là …". 88 ことに(は) rất, vô cùng 1) Được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh cảm xúc
của mình về một điều nào đó bằng cách đặt cảm xúc đó
60 からある trên … (số lượng) 1) Thường được đi cùng những từ chỉ số lượng để nhấn trước 「ことに」. 2) Nếu trước phần 「ことに」 có từ ngữ biểu
mạnh số lượng nhiều. 2) Có cùng Ý nghĩa và cách sử dụng thị cảm xúc thì vế sau không được là câu biểu thị ý định của
với 「からの」 trong ví dụ ③. 3) Trong trường hợp nói về người nói. →◆ 3) Là cách nói mang tính chất của văn viết.
giá cả thì dùng 「からする」 giống như trong ví dụ ④⑤.
89 ことにする quyết định Được sử dụng khi quyết định làm hoặc không làm một việc
60 からいうと Nếu phán đoán từ 1) Được Sử dụng khi muốn nói một sự vật sự việc sẽ là như gì đó theo ý chí của mình. Cũng có thể nói theo cấu trúc「V る
khía cạnh của ~ thế nào khi phán đoán từ một khía cạnh nào đó. 2) Cũng có /V ないことに決めた」.
nhưng cách dùng là 「からいえば」 như trong ví dụ ② hay
「からいって」 như trong ví dụ ③④. 3) Có cùng Ý nghĩa và 89 ことになっている quy định rằng, quy 1) Biểu thị nghĩa phải làm hoặc không phải làm một việc gì
cách sử dụng với 「からすると」. →参 định như thế đó do tập quán, nội quy hay kế hoạch như thế. 2) Khi nói
trang trọng thì dùng cấu trúc 「こととなっている」. 3) Thường
61 からこそ Chính vì … 1) Có 2 cách dùng. Cách dùng thứ nhất là dạng 「~からこ hay dùng với 「してもいい・してはいけない・しなければならな
そ、…」. Cấu trúc này được Sử dụng khi muốn nhấn mạnh vì い」 để biểu thị nội quy.
là lý do 「~」 giống như trong ví dụ từ ①~③. Ở cách dùng
này thì dạng 「~からこそ…のだ」 thường hay được dùng 90 ことになる〈決定〉 người ta quyết định 1) Biểu thị một việc nào đó được quyết định không phụ thuộc
đến. Thường không sử dụng để nhấn mạnh những việc có vào ý chí của mình. 2) Cũng có khi được dùng để nói một
chiều hướng tiêu cực. 2) Cách dùng thứ 2 là diễn tả lý do cách khéo léo về điều mà mình đã quyết định như ví dụ ④.
mà trái với thường thức nhưng đặc biệt muốn nhấn mạnh lý →参
do đó như trong ví dụ ④⑤.
91 ことになる〈結局〉 kết cục, kết quả 1) Sử dụng khi muốn nói “xét từ tình hình và thực trạng nào
62 からして Ví dụ điển hình Được Sử dụng khi muốn nói "ngay cả ~ thì như vậy do dó đó thì đây là điều đương nhiên”. 2) Ví dụ ③④ là cách nói
những thứ khác cũng …". Thường được sử dụng với những cảnh báo một kết quả không mong muốn. Ví dụ ①② có ý
đánh giá theo chiều hướng xấu. nghĩa hầu như giống với 「わけだ」. →参

63 からすると suy nghĩ trên quan 1) Thể hiện quan điểm, điểm mấu chốt của phán đoán hay 91 ことは~が có…thì có đấy nhưng 1) 「~ことは~が」 được dùng khi muốn nói một sự vật nào
điểm của … thì … đánh giá. Có nghĩa là đứng trên quan điểm đó thì như thế đó tuy có xảy ra, hay mình tuy đã làm một việc gì đó nhưng
nào đó. Có cùng ý nghĩa và cách sử dụng với 「からいうと」. những cái đó cũng không có ý nghĩa lắm bằng cách dùng lặp
2) Cũng có cách khác như 「からすれば」 trong ví dụ ② và lại 「~」 trước và sau 「ことは」. 2) Khi nói về sự việc quá
「からして」 trong ví dụ ③④. →参 khứ thì có thể có sự khác nhau về thời giữa vế trước và vế
sau như 「することはしたが」 trong ví dụ ④.

8 13
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

こ か

80 こと hãy… 1) Sử dụng ở cuối câu, thể hiện khi muốn truyền đạt chỉ thị, 63 からといって khác với chuyện hiển Cấu trúc 「~からといって」 có nghĩa là "khác với chuyện hiển
quy tắc trong nhà trường, đoàn thể…rằng "hãy làm gì đó, nhiên mà có thể suy nhiên mà có thể suy nghĩ được từ chuyện ~". Vế cuối của
hoặc không được làm gì đó". 2) Cũng có khi được sử dụng nghĩ được từ chuyện câu thường là câu dạng phủ định. Câu dạng phủ định bộ
để viết lên bảng, tờ thông báo, đôi khi được sử dụng khi … phận thường hay được dùng như 「とは限らない・わけではな
truyền đạt bằng miệng. い・というわけではない」. Thường được sử dụng trong ngữ
cảnh khi muốn diễn đạt sự phê phán hay phán đoán của
81 ことか vô cùng… 1) Sử dụng cấu trúc 「~ことか」, thể hiện ý nghĩa "mức độ người nghe. Trong những hội thoại suồng sã thì sử dụng
của sự vật, sự việc nào đó không bình thường, ở mức độ 「からって」.
mạnh tới mức không biết là ở mức độ nào". 2) Thường
được sử dụng nhiều với hình thức là 「なんと~ことか・どんな 64 から~にかけて trong khoảng từ ~ 1) Được dùng để diễn tả một sự việc diễn ra một cách liên
に~ことか・どれほど~ことか」. đến ~ tục hoặc gián đoạn trong một phạm vi mà có điểm bắt đầu và
điểm kết thúc của nó là không rõ ràng lắm. Giống với cấu
81 ことがある cũng có khi… Sử dụng khi muốn nói "không phải lúc nào cũng như vậy, trúc 「~から~まで」, nhưng 「~から~まで」 thì điểm bắt đầu
nhưng đôi khi là như vậy". và điểm kết thúc là rõ ràng, và cùng một trạng thái được diễn
ra trong suốt khoảng thời gian đó. 2) Vế tiếp theo của câu
82 ことができる có thể… 1) Thể hiện ý nghĩa khả năng. Ví dụ ①~③thể hiện năng lực văn thì không phải là việc xảy ra chỉ một lần mà diễn ra liên
bản thân mang tính kĩ thuật. Ví dụ ④~⑥thể hiện khả năng tục trong khoảng thời gian. →◆
thực hiện hành động trong điều kiện đã được quyết định, hay
tình huống nào đó. 2) N trong 「N ができる」 là danh từ của 65 からには bỏi vì ... 1) Cấu trúc 「~からには、…」 được Sử dụng khi muốn nói
động từ「する」(見学、練習…), ngoại ngữ, thể thao… "bởi vì ~, nên đương nhiên ...". Vế câu 「…」 thì thường là
3) Có thể sử dụng gần giống như 「られる (thể khả năng)」 câu mang ý nghĩa tiến hành làm việc gì đó cho đến khi hoàn
nhưng có cảm giác là cách nói cứng hơn so với 「られる」. thành. 2) Ở vị trí 「…」 thì thường là những cách nói thể
Ngoài ra, khi có từ khác đi cùng đằng trước hoặc sau, hay hiện ý chí của người nói hay sự tác động đến người nghe
trường hợp không phải là hình thức đơn thuần của động từ như 「べきだ・つもりだ・はずだ・にちがいない・てはいけない」.
thì thường sử dụng cấu trúc 「ことができる」. →◆→参
66 がる diễn tả ý hướng của 1) Thể hiện cảm xúc, cảm giác thông qua giác quan, hy
83 ことから do… Sử dụng khi nói về nguồn gốc, căn cứ để phán đoán về tên ngôi thứ ba vọng, mong muốn của ngôi thứ ba như 「ほしい・V たい・痛
gọi của sự vật nào đó. Ngoài ra, trong cấu trúc 「ところから」, い・うれしい・残念だ」. 2) Có chức năng như động từ nhóm I.
bổ sung thêm tâm trạng là có lý do như vậy. Ví dụ ① thể 3) Trong trường hợp của 「 ほ し い 」 thì trợ từ 「 が 」 sẽ
hiện căn nguyên, ví dụ ②③ là lý do, ví dụ ④thể hiện căn chuyển thành 「を」. Ví dụ: 私は N がほしい → 弟は N をほし
cứ phán đoán. がっている. 4) Thông thường thì sử dụng hình thức 「がって
いる」 nhưng trong trường hợp muốn nói khuynh hướng
83 ごとき …như… 1) Cấu trúc này sử dụng trong văn viết, là cách nói hơi cổ thông thường thì dùng 「がる」 như trong ví dụ ⑥.
điển. Ví dụ ①~③ mang ý nghĩa đó không phải là sự thật, 5) Không nên sử dụng cấu trúc này cho trường hợp ngôi thứ
mà nếu ví von thì sẽ thấy là như vậy. Ví dụ ④⑤ là cách nói ba là người bề trên. →◆
đưa ra ví dụ. 2) Khi danh từ đi kèm đằng sau thì sẽ là cấu
trúc 「Nのごとき」, ngoài ra có cả hình thức 「Nのごとく」. 67 かわりに〈代償〉 bồi thường / đền đáp 1) Thường được dùng với ý nghĩa diễn tả một sự việc có tính
cho … chiều hướng tích cực và đồng thời cũng có tính tiêu cực, hay
84 ごとく như, giống như Thể hiện nội dung giống nhau. Đây là hình thức sử dụng mặt trái của sự việc giống như trong ví dụ ②③. Ngoài ra
trong văn viết cổ điển, ý nghĩa và cách sử dụng giống như cũng có cách dùng để diễn tả việc tiến hành một việc nào đó
「ように」. Ví dụ ② mang ý nghĩa "như trên", ví dụ ③ mang ý để thay thế bồi thường cho một việc khác giống như trong ví
nghĩa "lịch trình như sau". →参 dụ ①④. 2) Dùng để diễn tả quan hệ tương hỗ như 「V ても
らう代わりに、V てあげる」 hay 「V てあげる代わりに、V てもらう」
84 ことだ〈感慨〉 rất (cảm xúc mãnh Thể hiện tâm trạng cảm xúc, hay sự kinh ngạc của người nói như trong ví dụ ①.
liệt) về một sự việc nào đó. Thường hay được sử dụng cùng với
những tính từ thể hiện tâm trạng cảm xúc. 67 かわりに〈代理〉 thay mặt / thay thế Có nghĩa là "thay thế cho người hay vật bằng người hay vật
cho … khác" giống như trong ví dụ ①②. Hay "Không làm những
85 ことだ〈助言・忠告〉 góp ý, khuyến cáo 1) Cách nói của người ở vị thế cao hơn đưa ra ý kiến, đánh việc thông thường mà làm việc đặc biệt nào đó" giống như
giá cá nhân để góp ý, khuyến cáo người thứ bậc dưới mình trong ví dụ ③~⑤.
“nên làm hoặc không nên làm”. 2) Không dùng để nói với
người bề trên.

12 9
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27



74 くらい〈軽視〉 những chuyện nhỏ / 1) Cấu trúc 「~くらい」 được sử dụng khi muốn diễn tả 「~」
68 ぎみ hay 1) Cấu trúc dùng để nói là "về mức độ thì không nặng lắm
đơn giản đến mức … là không phải là chuyện lớn, và chỉ là chuyện đơn giản.
nhưng có khuynh hướng là …". Thường được sử dụng để
2) Về cở bản thì thường khi đi cùng với danh từ sẽ là 「ぐら
nói đối với những trường hợp mang tính tiêu cực.
い」, đi cùng với những từ ngữ chỉ hoạt động là 「くらい」
2) Ngoài ra còn có những cách dùng như: 太り気味・不足気
nhưng không phải là là quy luật bất biến.
味・相手チームに押され気味・物価が上がり気味….
75 くらいなら so với … thì thà Là diễn tả mà người nói đưa ra một ví dụ về một chuyện
69 きらいがある có khuynh hướng 1) Được sử dụng để nói sự phê phán đối với những sự việc
đáng ghét để nói "Nếu mà so với chuyện đáng ghét như thế
là… dễ thay đổi theo chiều hướng có tính tiêu cực. Không phải
thì trạng thái của vế tiếp theo vẫn còn tốt hơn".
sử dụng để nói về vẻ bề ngoài, mà để nói về tính chất của sự
việc đó. 2) Dạng mẫu câu thường được dùng là: 「どうも~
75 くらい~はない nhất (về mức độ) 1) Cấu trúc 「~くらい~はない」 thường được sử dụng với
きらいがある」.
danh từ và được dùng để nhấn mạnh sự việc mà người nói
cảm thấy là tốt nhất theo khía cạnh về mặt chủ quan.
69 きり từ đó trở đi 1) Thường được sử dụng dưới dạng 「V たきり、~ない」, vế
2) Thay cho cấu trúc 「くらい」 có cấu trúc tương tự là 「ほど
sau của câu diễn tả sự kéo dài liên tục của trạng thái không
~はない」. 3) Không sử dụng cho để nói về những sự thực
xảy ra sự việc được lường trước. 2) 「会ったっきり」 trong
mang tính khách quan. →◆→参
ví dụ ③ là cách dùng trong văn nói.
76 くれる cho mình 1) Đây là cách nói bị động, chủ ngữ là người cho đi sự vật,
70 きる làm toàn bộ … Cấu trúc 「V きる」 dùng để thêm ý nghĩa là "làm tất cả … /
sự việc gì đó, người nhận là "tôi". Người tiếp nhật sự vật, sự
làm cho đến khi hoàn thành …" như trong ví dụ ①②, "... một
việc thông thường là "tôi", hay gia đình, người thân thuộc
cách chắc chắn" như trong ví dụ ③, "rất … "như trong ví dụ
của "tôi" →◆. 2) 「くださる」 được sử dụng người cho đi sự
④ cho động từ đi kèm.
vật, sự việc là người bề trên như trong ví dụ ④⑤.

70 きれる có thể … tất cả Cấu trúc 「V きれる・V きれない」 dùng để thêm ý nghĩa là "có
76 与える人 người cho
thể / không thể làm tất cả " như trong ví dụ ①②, "có thể /
không thể hoàn thành hết " như trong ví dụ ③ cho động từ
76 受ける人 người nhận
đi kèm.
76 わたし側の人 người thuộc nhóm của mình
71 きわまる tột đỉnh 1) 「~極まる・~極まりない」 có ý nghĩa là "tột đỉnh・không có
cái nào hơn". 2) Là cách nói cổ điển. Được Sử dụng khi
77 げ có vẻ 1) Thể hiện "tình trạng như vậy" của ai đó. Được sử dụng
người nói muốn diễn đạt tâm trạng cảm xúc của mình.
trong trường hợp thể hiện tâm trạng của ai đó. Đây là cách
nói hơi cổ điển. 2) Thường không được sử dụng trong
72 くする làm cho (thế nào đó) Dùng để diễn tả chủ thể nào đó làm xảy ra sự thay đổi sự vật
trường hợp thể hiện trạng thái của người bề trên.
sự việc từ trạng thái này sang một trạng thái khác một cách
3) Chủ yếu được sử dụng nối tiếp với tính từ đuôi い, và tính
chủ động hay có ý đồ (tha động từ).
từ đuôi な, có chức năng như tính từ đuôi な. Ngoài ra, có
cách dùng 「意味ありげ・さびしげ・はずかしげ・不安げ・なつか
72 くせに nhưng mà … 1) Cấu trúc 「~くせに…」 dùng để kết nối hai ý nghĩa trái
しげ」. 4) Nhiều khi sử dụng cùng với các từ 「いかにも・さも」.
ngược nhau. Được sử dụng khi diễn tả không hài lòng, tâm
trạng không thoải mái, khi phê phán hay khinh miệt điểm xấu
78 けれど(も)〈逆接〉 …nhưng… 1) Nối hai câu có ý nghĩa ngược nhau hay đối lập.
của người khác. 2) Vế trước và sau 「くせに」 thì có cùng
2) Trong văn nói, sử dụng 「けれど(も)」 hay thể ngắn 「けど」
chủ ngữ. 3) 「くせして」 trong ví dụ ④ được sử dụng trong
hơn là 「が」.
những hội thoại suồng sã.
79 けれど(も) về…thì…, và… 1) Đây là cách nói nối giữa hai câu. Trong khẩu ngữthường
73 くなる trở lên, trở thành Dùng để diễn tả một sự vật sự việc thay đổi từ trạng thái này
〈前置き・和らげ〉 sử dụng「けれども」 và 「けれど」 thay cho 「が」.
sang một trạng thái khác (tự động từ).
2) Thường được sử dụng với vai trò mào đầu của câu
chuyện như trong ví dụ ①. 3) Ví dụ ③ là cách nói làm cho
73 くらい〈程度〉 cỡ / khoảng … (mức
1) Sử dụng khi muốn nhấn mạnh mức độ của một trạng thái câu trở nên mềm mại, để lại dư âm của câu chuyện.
độ)
là đại khái khoảng như thế nào. 2) Thường đi cùng động từ
ở dạng 「~たい」 hay những động từ mà không thể hiên chí 79 こそ chính… 1) Sử dụng để nhấn mạnh sự vật, sự việc quan trọng, phân
hướng của người nói. 3) Có ý nghĩa và cách dùng tương biệt rằng "chính là việc này, chứ không phải việc khác".
đối giống với 「ほど」 nhưng 「くらい」 được sử dụng trong cả 2) Không sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa mang tính tiêu cực.
trường hơp mức độ là nhiều và mức độ là ít. →◆

10 11
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

と た

252 とばかり(に) có vẻ như/ làm ra vẻ 1) Nghĩa là không phải nói bằng lời mà làm động tác với thái 137 たら〈条件〉 nếu…..(điều kiện) 1) 「~たら、…」 biểu thị điều kiện giả định "nếu ~ được
như độ, vẻ bề ngoài hình như là như thế. Vì là cách nói thể hiện thực hiện thì 「…」 cũng được thực hiện. 2) Ở cuối câu
vẻ ngoài của người khác nên không dùng để nói về vẻ ngoài dạng 「たら」 có thể sử dụng câu thể hiện chủ ý của người
của người nói. 2) Vế sau thường là các câu thể hiện động nói và câu khuyến khích đối phương. 「たら」không bị hạn
tác có lực mạnh. chế ở cuối câu như 「ば・なら・と」.

252 とみえて có vẻ như 1) Là cách nói nói suy đoán bằng vế trước của 「とみえて」 138 たら~(のに) nếu….thì…. 1) Trong cấu trúc 「~たら、…(のに)」 phần 「~たら」 giả
sau đó nói về cơ sở. 2) Ở ví dụ ④ thì nói cơ sở trước, sau định một sự khác nhau với hiện thực thì phần 「…」 biểu thị
đó trình bày suy đoán từ cơ sở đó. tình cảm tiếc nuối hay vui mừng do đã không diễn ra điều
này. 2) Cuối câu thường có 「よかった・よかったのに・けれ
253 ともあろう là người hay vật có vị Sử dụng cấu trúc 「~ともあろう N」 khi muốn nói về cảm xúc ど」. →参
trí cao như vậy, vậy của người nói về con người, sự vật mà người nói đánh giá
mà… cao, rằng đánh giá cao như vậy mà hành động không phù 138 たらいい〈勧め〉 nên….(khuyên nhủ) 1) Sử dụng khi đưa ra lời khuyên, góp ý cho người khác.
hợp, hoặc muốn người khác hành động cho phù hợp vì đánh Cách nói này này cũng được sử dụng khi mong muốn nhận
giá cao. được sự tư vấn nên chọ cách làm nào như ví dụ ③.
2) Có cùng ý nghĩa với 「といい・ばいい」 nhưng 「といい・たら
254 ともなく không có ý định làm Sử dụng khi muốn nói là thực hiện hành vi nào đó mà không いい」 mang tính khẩu ngữ. →参
như vậy… có mục đích ý đồ đặc biệt. Trước và sau 「ともなく」 thường
là các động từ động tác cùng nghĩa như 「見る・言う・聴く・考 139 たらいい〈希望〉 giá mà, ước gì 1) Sử dụng khi mong muốn sự việc sẽ diễn ra theo ý mình.
える」. Thường được sử dụng khi muốn nói làm một sự việc ….(nguyện vọng) Thường đi kèm với 「~なあ」cuối câu thể hiện cảm xúc của
vô tình nào đó thì xảy ra một sự việc nằm ngoài suy nghĩ. Có người nói. 2) Khi người nói cảm thấy mong muốn, nguyện
cách dùng giống như quán ngữ như ở ví dụ ④⑤. vọng của mình khó thành hiện thực thì cuối câu thường đi
kèm với 「けど・のに・が」 như trong ví dụ ③④. 3) Không
255 ともなると nếu trở thành một ví 1) 「も」 trong 「~ともなると」 thể hiện trong một phạm vi có dùng những từ biểu thị ý chí của người nói trong phần 「~」
trí đáng kể khoảng rộng nào đó, tình trạng đã tiến đến một mức nào đó, trong 「~たらいい」. →◆→参
vì vậy nó đi kèm với danh từ thể hiện mức độ tiến xa hơn
như ở ví dụ ③④. →◆ 2) 「ともなれば」 trong ví dụ ④⑤ 140 たらいいですか nếu…. thì được? 1) Sử dụng khi mong muốn nhận được giúp đỡ từ người
có cách dùng và ý nghĩa tương tự. khác. 2) Ý nghĩa và ngữ pháp tương tự mẫu「từ nghi vấn~
ばいいですか」.
256 な〈禁止〉 cấm 1) Câu có kết thúc cuối cùng là 「V るな」 chủ yếu nam giới
sử dụng khi cấm người khác không làm điều gì đó. 2) Nếu 140 だらけ đầy, toàn… Biểu thị nghĩa "thấy nhiều điều không tốt". Các từ thường
được dùng ở trong câu văn bằng cách trích dẫn gián tiếp dùng là 「ほこりだらけ・ごみだらけ・血だらけ・灰だらけ・穴だら
như ở câu ví dụ ⑤ thì có thể dùng không phân biệt nam nữ. け」.
→参
141 たらさいご nếu…..thì cuối cùng, 1) Biểu thị tâm trạng "nếu làm như thế thì mọi việc sẽ hỏng
256 な〈禁止〉と(言う) (nói là) cấm 1) Là cách nói ngắn gọn về những điều cấm kỵ, cảnh bảo sau này sẽ…. hết, như vậy là kết thúc". 2) 「たが最後」 như ví dụ ④ có
theo cách trích dẫn gián tiếp. 2) Ví dụ về cảnh bảo, cấm cách dùng tương tự như cấu trúc này nhưng 「たら最後」
đoán như sau: ①bố「たばこを吸ってはいけない」.②anh trai mang tính khẩu ngữ hơn.
「携帯を使わない方がいいよ」.③huấn luyên viên「いつもの注意
を忘れないで」. 142 たら~だろう(に) nếu….thì…. 1) Biểu thị nghĩa "giả định hiện tại hoặc quá khứ ngược lại
với hiện thực thì có lẽ tình hình đã khác". 2) Cuối câu
257 ないかぎり nếu không làm 1) Nghĩa là cho đến khi điều kiện ở vế trước chưa được thỏa thường đi kèm với 「に」, 「のに」, nhấn mạnh sự tiếc nuối về
mãn thì sự viện ở phía sau sẽ không thực hiện. Ngoài ra, nó sự việc đã không xảy ra như giả định. 3) Trong ví dụ ⑤ là
bao hàm cả ý nếu như điều kiện ở vế trước được thỏa mãn muốn nói "thực tế là vì đắt nên không thể mua". Khi biểu thị
thì tình hình ở vế sau cũng thay đổi. 2) Vế sau của câu sự lịch sự thì cấu trúc có dạng 「たら~でしょうに」như ví dụ
thường là thể hiện phủ định, khó khăn. ①③.

258 ないことには nếu không làm 1) Sử dụng khi muốn nói nếu không làm việc nào đó hoặc 143 たらどうですか nếu….thì sao? 1) Cách nói khuyên đối phương thực hiện một hành động
nếu việc nào không xảy ra thì sự việc phía sau sẽ không ….xem sao? nào đó. Có ý nghĩa đề nghị trực tiếp hơn so với 「た方がい
thực hiện. Vế sau thường là thể hiện ý nghĩa phủ định. い」. 2) Trong giao tiếp không mang tính trang trọng, lịch sự
2) Thường dùng để thể hiện tâm trạng mang tính tiêu cực thường dùng 「たらどう?・たら?」 như ví dụ ③④.
của người nói.

40 21
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27



246 とともに〈相関関係〉 nếu mà… thì theo đó 1) Sử dụng cấu trúc「~とともに、…」 thể hiện vế trước thay
143 たり~たりする lúc thì…lúc thì… 1) Cách nói dùng để nêu hai hoặc ba hành động trong số
cũng dần dần đổi nên vế sau cũng thay đổi. 2) Cả 「~」 và 「…」 đều có
những hành động đã làm hay đã xảy ra. Có trường hợp là
〈複数の行為〉 các từ ngữ thể hiện sự thay đổi.
một người thực hiện nhiều hành động như ví dụ ①②, hay
nhiều người thực hiện nhiều hành động như ví dụ ④.
246 とともに〈同時〉 đồng thời 1) Sử dụng cấu trúc 「~とともに…」 khi muốn nói khi vế
2) Khi chỉ dùng một lần 「V たり」 thì hàm ý ngoài ra còn
trước xảy ra thì gần như đồng thời vế sau cũng xảy ra.
nhiều hành động khác nữa như ví dụ ⑤. Cũng có trường
2) Ví dụ ④⑤ nghĩa là 「~」 nhưng cũng là 「…」.
hợp cấu trúc được dùng để nói vòng vo như ví dụ ⑥.
247 とともに〈付加〉 cùng với, thêm nữa Sử dụng cấu trúc 「~とともに…」 để thể hiện ý ngoài 「~」
144 たり~たりする〈不定〉 lúc thì…, thỉnh Biểu thị sự việc không cố định, cũng sử dụng với những từ
thì còn có cả 「…」.
thoảng, đôi khi loại khác ngoài động từ. Thường dùng với dạng 「たり~たり
だ」 như ví dụ ③④.
247 となると trong trường hợp mà 1) Sử dụng khi muốn nói nếu trở thành tình trạng như vậy thì
〈新事態の仮定・確定〉 xảy ra như thế thì… một tình trạng mới khác cũng sẽ xảy ra. 2) Ví dụ ①② là
145 たり~たりする〈反復〉 lúc thì…lúc thì… Biểu thị hành động đối lập nhau lặp đi lặp lại. Sử dụng cặp
trường hợp giả định nếu như giả sử, ví dụ ③④ là trường
động từ đối lập 「出る・入る、行く・来る、上がる・下がる、…」.
hợp nói về tình trạng một việc chắc chắn xảy ra.

145 たりとも~ない không ….dù là…. Đưa ra mức tối thiểu theo cấu trúc 「1 Trợ động từ+たりとも
248 となると〈話題〉 nếu là một sự việc 1) Sử dụng khi đưa ra một vấn đề nào đó, nghĩ về điều kiện,
~ない」 để nhấn mạnh sự phủ định hoàn toàn bằng 「1~も
đặc biệt như… thì… tình hình thực tế của vấn đề đó, và nói về phán đoán, cảm
~ない」. Tương tự như cách nói 「といえども~ない」. →参
tưởng của người nói đối với việc này. 2) Ở vế sau không
dùng các câu thể hiện phán đoán của người nói hay ý đồ của
146 たる ở cương vị, vị trí, 1) Cấu trúc 「~たる N」 sử dụng khi muốn nói "vì ở cương vị
người nói. →◆
trách nhiệm…. như thế nên phải có hành động, ứng xử phù hợp".
2) Thường có dạng 「N たる者」, N là từ biểu thị sự đánh giá
249 とは〈定義〉 nghĩa là 1) Sử dụng khi nói về ý nghĩa, định nghĩa của từ nào đó.
cao của người nói. Là cách nói cứng trong văn viết.
Thường ở các dạng câu là 「~とは…ことだ、…ものだ、…とい
う意味だ」. Cấu trúc 「とは」 giống hệt với cấu trúc 「というの
146 だろう〈推量〉 có lẽ… 1) Được dùng để dự đoán về tương lai như dự báo thời tiết
は」 về cách dùng và ý nghĩa nhưng 「とは」 thường được
hay những việc chưa xác định rõ. Cũng được dùng để suy
dùng trong văn viết. 2) Trong khẩu ngữ suồng sã thì
đoán về quá khứ và hiện tại như ví dụ ④. 2) Không dùng
chuyền thành 「って」 như ví dụ ④. →参
để dự đoán hành động có chủ ý của người nói. →◆
3) 「でしょう」 là dạng lịch sự của「だろう」. 「でしょうか」 là
249 とは〈驚き〉 sự thật là … nghĩa là 1) Sử dụng 「~とは…」 để nói về sự ngạc nhiên, cảm giác
cách nói mà người nói vừa dự đoán vừa tự hỏi như ví dụ ⑤.
… khi nhìn thấy, nghe thấy một sự thực 「~」 mà ngoài tưởng
tượng. Vế trước thì nói về điều đã biết, vế sau thì thể hiện sự
147 だろう〈気持ちの強調〉 vô cùng, làm sao, biết 1) Đây là cách nói biểu thị cảm xúc mạnh, chứa đầy tình
ngạc nhiên … 2) Trong ví dụ ② là cách nói ngược.
bao… cảm. 2) Thường đi với 「なんと・なんて・どんなに・いかに」.
3) Trong khẩu ngữ thì nói thành 「なんて」 như ở ví dụ ③.→

148 だろうとおもう tôi nghĩ có lẽ…. 1) Được Sử dụng khi người nói suy đoán, phỏng đoán và thể
hiện cảm xúc rõ hơn cấu trúc 「だろう (suy đoán)」. Nếu chỉ
250 とはいうものの tuy nhiên, mặc dù vậy 1) Sử dụng cấu trúc 「~とはいうものの、…」 khi tạm thời công
dùng 「と思う」 mà không có 「だろう」 thì cũng có thể biểu
nhận sự việc ở vế trước nhưng thực tế không đúng như dự
hiện ý nghĩa phỏng đoán của người nói nhưng mức độ chắc
tính. 2) Có thể sử dụng như ở ví dụ ③ tạm thời công nhận
chắn sẽ mạnh hơn. 2) Không dùng để dự đoán hành động
sự việc ở vế trước và nhượng bộ nhưng quan điểm thì là
có chủ ý của người nói.
một sự việc khác vế sau.

149 ついでに nhân tiện, tiện thể Diễn đạt ý nghĩa "nhân cơ hội này tiện thể làm thêm việc gì
250 とはいえ tuy nhiên, nói như Cấu trúc 「~とはいえ」 thể hiện phủ định một phần ấn tượng,
khác". Câu trước là hành động dự định ban đầu, câu sau là
vậy nhưng… đặc trưng nhận được từ ~, và giải thích sự thật. Thông
hành động thêm vào.
thường vế sau của câu thường là các câu thể hiện ý kiến,
phán đoán … của người nói.
149 っけ phải không, đúng Cách nói xác nhận, hỏi lại người đối thoại về một việc chưa
không? rõ.
251 とはかぎらない không thể nói một Là cấu trúc câu khi muốn nói không thể nói là một việc là việc
việc lúc nào cũng chắc chắn xảy ra, hay lúc nào cũng đúng, đôi khi có những
150 っこない chắc chắc là không Biểu thị khả năng phủ định cao. Thường dùng trong cách nói
đúng ngoại lệ. Thường được sử dụng đi kèm với các trợ từ như
thể…, làm sao có thể về khả năng. Biểu thị sự đánh giá của người nói. Có ý nghĩa
「いつも・全部・だれでも・必ずしも」. Ngoài ra, nó thường được
tương tự 「するわけがない・はずがない」 và được dùng trong
dẫn dắt bởi các từ như 「~からといって」 như ở ví dụ ②.
giao tiếp với bạn bè.

22 39
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27



240 として〜ない hoàn toàn không Là cách nói sử dụng 「1 + trợ số từ+として〜ない」, đưa ra sự
150 つつ〈逆接〉 tuy... nhưng… 1) Cấu trúc 「V つつ」 biểu thị nghĩa trái ngược như 「V して
việc với đơn vị nhỏ nhất, để phủ định hoàn toàn một cách
いるが」. Thường dùng trong trường hợp người nói hối hận
mạnh mẽ. Ngoài ra, thường được dùng dưới dạng 「từ nghi
hay thú nhận, thổ lộ điều gì. 2) 「V つつ」 hay được dùng
vấn + 1 trợ số từ+として〜ない」 như cấu trúc trong ví dụ ③.
mang tính quán ngữ. 「言いつつ・感じつつ」 thường được sử
Ví dụ khác là 「何一つとしてない」.
dụng. 3) 「V つつも」 của ví dụ ④ cũng tương tự như 「V
つつ」.
240 としても giả định là… đi chăng 1) Sử dụng 「~としても、…」 khi muốn nói thực tế không phải
nữa là …(vế sau) nhưng giả sử thành ~(vế trước) đi chăng nữa.
151 つつ〈同時進行〉 vừa… 1) Diễn đạt ý nghĩa một người vừa làm việc này đồng thời
Ở …(vế sau) sẽ đưa ra các sự việc ngược với giả thuyết.
làm thêm việc khác nữa. Trong cấu trúc 「~つつ…する」,
2) Hay được dùng để nói về chính kiến, ý kiến của người nói.
hành động 「~」 là phụ, hành động 「…」 là chính.
3) Hay sử dụng cùng với 「たとえ~としても・仮に~としても・
2) 「つつ」 giống với 「ながら」 nhưng được dùng trong văn
nghi vấn từ~としても」. 4) Trong khẩu ngữ suồng sã thì
viết nhiều hơn. →参
chuyển thành 「としたって」 như ví dụ ⑤.

152 つ~つ lúc thì… lúc thì… Diễn đạt ý nghĩa hành động tiếp theo diễn ra trong trạng thái
241 とすると nếu giả định là 1) Sử dụng khi muốn nói nếu giả định như vậy thì sẽ thành
thế nào. Tiếp nối với cặp động từ đối lập (浮く・沈む…), được
như thế nào. 2) Có cách nói khác là 「としたら・とすれば」. →
sử dụng mang tính quán ngữ.

152 つつある đang tiếp tục…. 1) Diễn đạt ý nghĩa một sự vật đang tiến tiến triển theo
242 とすれば nếu giả định là 1) 「~とすれば…」 được sử dụng nhiều với ý nghĩa nếu giả
hướng nào đó. Đặc biệt là khi muốn nói rõ sự việc đang
định là 「~」 thì sẽ thành kết quả mang tính lý luận là 「…」
trong quá trình vận động. 2) Hầu như không sử dụng trong
2) Có cách nói khác là 「としたら・とすると」.
giao tiếp.
242 と~た〈きっかけ〉 vì làm hành động V1, 1) Sử dụng 「V1 と、V2 た」 trong trường hợp hành vi V1 là cớ
153 つづける tiếp tục…. Diễn đạt ý nghĩa hành động, tập quán đang tiếp tục diễn ra.
nhờ đó có hành động để V2 xảy ra. 2) V2 không sử dụng câu thể hiện hành vi có
Được Sử dụng khi đặc biệt muốn nói về việc "làm mãi, kéo
V2 chủ ý của người nói. Ở ví dụ ③ 「たら~た」 cách dùng và ý
dài mãi".→参
nghĩa giống với cấu trúc này nhưng 「たら~た」 là cách nói
hơi lóng.
153 って〈伝聞〉 người ta nói rằng…. 1) 「と」của cấu trúc truyền đạt, trích dẫn đổi thành 「って」.
Các phần của động từ như 「と言っている・と書いてある」
243 と~た〈発見〉 làm hành động V thì 1) Sử dụng 「V と、~」、thể hiện ý nghĩa nhờ có hành vi 「V
được lược bỏ thành 「って」. Được dùng nhiều trong đời
phát hiện… と」 nên đã phát hiện việc đã từng xảy ra, từng có, từng tiếp
sống thường ngày. 2) Ví dụ ① mang nghĩa "nghe nói
diễn, ~thường ở dạng 「V ていた」. 2) Chủ ngữ trước và
nghỉ". Ví dụ ①~③ có ngữ điệu đi xuống ở cuối câu.
sau 「V と」 khác nhau. 3) Sử dụng khi có sự việc ngoài dự
đoán, thể hiện tâm trạng ngỡ ngàng. 4) Chú ý sự khác
154 って〈主題〉 ai, cái gì … Cách nói để giải thích ý nghĩa, định nghĩa về sự vật, được
nhau giữa hai câu sau. →◆
dùng trong khẩu ngữ thông thường. Nếu là văn viết thì đổi
thành 「PC とは」 như trong ví dụ ①, hay 「~というのは」 ví
244 と~た〈偶然〉 đúng lúc đó thì… 1) Sử dụng 「V1 と、V2 た」 khi muốn nói khi thực hiện hành
dụ ②.
động V1 thì V2 xảy ra hoặc gặp điều gì đó.
2) V ở 「V1 と/たら」 thường ở dạng 「~ている」. Cảm giác
154 って〈名前〉 tên là, gọi là… 1) Cấu trúc 「~って N」 là văn nói để đề cấp đến tên của
là sự việc tình cờ, không nghĩ đến. 3) Câu ở V2 thường là
người, vật, địa danh còn chưa biết rõ. 2) Có thể dùng 「~
các câu thể hiện sự việc, không dùng câu thể hiện trạng thái
って N」 hoặc 「~っていう N」. 3) Trong văn viết thì 「~って
hay hành vi của người nói. 4) 「たら~た」 ở trong ví dụ ③
N」 đổi thành 「N という N」.
④ cách dùng và ý nghĩa giống y hệt cấu trúc này nhưng hay
dùng trong văn nói.
155 っぱなし suốt, cứ…..như vậy 1) Diễn đạt ý nghĩa "cứ giữ nguyên trạng việc đã làm và
không làm việc tiếp theo mà đương nhiên phải làm". 2) Ví
245 と~とどちら N1 và N2, cái nào 1) Là cách hỏi bằng cách đưa ra hai vấn đề và so sánh. Để
dụ ③④ mang ý nghĩa "trạng thái như vậy cứ kéo dài mãi".
trả lời cho câu hỏi so sánh dạng này, lược bỏ 「N1 より」
3) Thường được dùng để đánh giá với hàm ý tiêu cực.
trong 「N1 より N2 の方が…」 và trả lời bằng 「N2 の方が…」
2) Trong cách nói chuyện suồng sã 「どちら」 sẽ thành 「どっ
156 っぽい có cảm giác … 1) Nói về tính chất của sự vật, chứ không phải là mức độ lặp
ち」.
lại nhiều lần. Thường sử dụng cho sự vật không tốt. 2) Một
số cách nói thường gặp 「男っぽい」 (nam tính, có tính cách
245 とともに〈いっしょに〉 cùng với, thêm nữa Có ý nghĩa cùng với 「といっしょに・と共同で・に添えて」. Là từ
đàn ông), 「うそっぽい」 (có cảm giác nói dối, không thật),
trong văn viết.
「色っぽい」(sexy, gợi cảm), 「黒っぽい」(đen xì), 「疲れっぽ
い」(hay mệt mỏi).

38 23
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

つ と

157 つもりだ〈意志〉 dự định, có ý định 1) Biểu thị ý định, dự định, kế hoạch của người nói sẽ làm 233 ときたら thì… Sử dụng khi đưa những sự việc xung quanh thành đề tài câu
hoặc không làm một việc gì đó trong tương lai. 2) Về mặt ý chuyện với tâm trạng phàn nàn, bất mãn.
nghĩa gần giống với cấu trúc 「ようと思う」 nhưng có tính kế
hoạch cụ thể hơn, khả năng thực hiện cao hơn. Không dùng 233 どころか〈正反対〉 không phải… mà là… 1) Sử dụng 「~どころか…」 khi muốn phủ định hoàn toàn
trong trường hợp dự định cho tương lai gần. →◆ những dự đoán, kỳ vọng ở vế trước ,sự thật là trái ngược
3) Khi nói về dự định của ngôi thứ ba thì giống với 「ようと思 hoàn toàn ở vế sau. 2) Có một cách nói nữa của 「どころか」
う」và có cấu trúc là 「つもりだそうだ・つもりらしい・つもりのよう là 「~どころではなく」.
だ」. 4) 「つもりはありません」biểu thị ý phủ định mạnh hơn
「ないつもりです」. 5) Không nên sử dụng 「~つもりですか」 234 どころか〈程度の対比〉 so sánh về mức độ Ở ví dụ ②, với cấu trúc 「N1 どころか N2 も câu khẳng định)」
để hỏi trực tiếp người bề trên. →◆→参 thể hiện là N1 là đương nhiên, nhưng mức độ khó hơn là N2
cũng như vậy. Ở ví dụ ③④ với cấu trúc 「N1 どころか N2 も
158 つもりだ dự định, mong muốn Biểu thị ý nghĩa "có ý định, có mong muốn như vậy nhưng (câu phủ định)」 thể hiện là N1 thì đương nhiên, nhưng mức
〈意図と実際の不一致〉 kết quả thực hiện lại không được như thế". độ dễ hơn là N2 cũng không làm.

159 て〈並列・対比〉 thì, rồi thì Sử dụng động từ dạng 「て形」(V て) để kết nối một cách 235 ところだ vừa mới, đang 1) Sử dụng khi đặc biệt muốn nói thời điểm nào đó của hành
lỏng lẻo vế trước với vế sau của câu văn. Vế trước và sau vi, thay đổi, trong chu trình của một động tác, một phản ứng
trong ví dụ ①② có ý nghĩa tương đồng nhau, trong ③④ nào đó. 「V るところ」 thể hiện thời điểm ngay trước đó. 「V て
có ý nghĩa tương phản nhau. いるところ」 thể hiện thời điểm đang diễn ra. 「V たところ」 thể
hiện thời điểm ngay sau đó. 2) 「V るところ」 không dùng
159 て〈順次・前段階〉 thì, rồi thì 1) Sử dụng động từ dạng 「て形」(V て) để kết nối một cách trong trường hợp dự đoán có lẽ sẽ như vậy, có lẽ sẽ làm
lỏng lẻo vế trước với vế sau của câu văn. Ví dụ ①~③ biểu vậy. Nó dùng trong trường hợp thể hiện hành vi có chủ ý hay
thị sự tuần tự của động tác. 2) Trong ví dụ ④⑤ thì vế thay đổi mà biết rõ là sẽ như vậy. →◆ 3) 「V ているところ」
trước là giai đoạn tiền đề cần thiết cho động tác của vế sau. không dùng cho sự việc có tính trạng thái, hành vi không chủ
3) Có thể sử dụng hai lần 「V て」 như ví dụ ②. ý. →◆ 4) Trong khẩu ngữ suồng sã thì 「ているところだ」
4) Khi muốn nói một cách rõ ràng tách biệt quan hệ trước thành 「てるところだ」 như trong ví dụ ⑤. 5) Phụ thuộc vào
sau thì dùng cấu trúc 「V てから」. 5) Cách nói phủ định là「V vế sau của câu có động từ nào, trợ từ đi sau 「ところ」 sẽ
ないで.V ずに」. →参 thay đổi theo đó thành 「ところで・ところに・ところへ・ところを」.

160 て〈方法・状態〉 bằng cách… 1) Sử dụng động từ dạng 「て形」(V て) để kết nối một cách 236 ところだった một chút nữa thì có Sử dụng khi muốn nói đã tưởng sẽ thành kết quả là..., nhưng
lỏng lẻo vế trước với vế sau của câu văn. 2) Ví dụ ① biểu vẻ sẽ đạt kết quả … thực tế lại không thành. Thường nói trong trường hợp ngay
thị phương pháp, phương tiện, ví dụ ③ biểu thị thực hiện trước khi thành kết quả không tốt. Thường hay sử dụng cùng
hành động trong trạng thái thế nào, hoặc có cái gì xảy ra. với trợ từ như 「もう少しで・危なく(危うく)」.
3) Cách nói phủ định là「V ないで・V ずに」.
237 どころではない không thể được, thực 「~どころではない」 là cách nói phủ định mạnh mẽ không có
161 て〈理由・原因〉 do, bởi 1) Biểu thị nguyên nhân, lý do với hàm nghĩa yếu hơn 「から・ hiện được dư thừa để làm những việc như 「~」. Là cách nói trong hội
ので」. 2) Vế sau thường sử dụng cách nói biểu thị trạng thoại, không dùng trong các văn bản cứng như văn bản
thái tinh thần, thể chất và năng lực không làm được như 「困 chính thống luận văn.
る・大変だ・疲れた」. 3) Cuối câu không có cách nói biểu thị
ý muốn của người nói hay muốn tác động tới người đối thoại. 237 ところを vậy mà… Khi muốn nói trong tình hình 「~」 vậy mà đã làm 「…」, thể
→◆ 4) Ví dụ ②③ thường được dùng theo thói quen như hiện đã cân nhắc đến tình hình của đối phương. Thường
một câu chào hỏi, xã giao. 5) Cách nói phủ định là「なくて」. dùng thể hiện thành cụm từ khi chào, nói lời cảm ơn. Ví dụ
「お休みのところを・ご多忙のところを」.
162 て〈緩い連結〉 và, vừa… 1) Dạng 「て」, 「で」 của tính từ đuôi い, tính từ đuôi な và
danh từ là câu biểu thị sự liên kết lỏng lẻo. 2) Tùy theo từ 238 ところをみると từ… phán đoán là 1) Sử dụng 「~ところをみると、…」 khi muốn nói nhìn từ sự
ngữ của vế trước và vế sau mà có nhiều nghĩa khác nhau. Ví thật 「~」, suy đoán như thế này 「…」. 2) Ở vế 「~」 cách
dụ ①②④ có ý nghĩa bổ sung thêm, ví dụ ③⑤ biểu thị nói thể hiện trạng thái thường được sử dụng.
nguyên nhân mờ nhạt, ví dụ ⑥ có ý nghĩa đối lập.
239 としたら nếu giả định là 1) Sử dụng với ý nghĩa "hiện tại thì tình hình chưa như vậy
nhưng nếu giả định tình hình như vậy thì ...", "giả định một
việc chưa rõ ràng là như vậy thì...". 2) Có cách nói khác
nữa là 「とすれば・とすると」. →参

239 として với vai trò, với tư Để nói về vai trò, tên gọi, tư cách khi làm cái gì đó như ví dụ
cách, với tên gọi… ①~③, hay đánh giá cái gì đó như ví dụ ④~⑥.

24 37
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

と て

227 といったらない rất… ( đến mức 1) Sử dụng 「~といったらない」 khi muốn nói mức độ 「~」 163 てあげる làm cho... 1) Cách nói biểu thị hành vi thân thiện dành cho người đối
không nói được bằng là tột cùng. Dùng cả trong đánh giá tiêu cực và tích cực. thoại. Người có hành vi thân thiện là “tôi”, hoặc là người có
lời) 2) Trong ví dụ ③~⑤ thì 「といったらありはしない・といったら quan hệ gần với “tôi” về mặt tâm lý hơn là người nhận hành
ありゃしない・ったらない」 thì nghĩa hầu như giống với 「といっ vi thân thiện. →◆ 2) Cũng có khi nếu dùng cấu trúc 「V て
たらない」 nhưng chỉ dùng trong đánh giá tiêu cực. 3) Cách あげる」 để nói về hành vi của mình thì sẽ có cảm giác là
nói 「といったらありゃしない」 ở ví dụ ④ hay 「ったらない」 ở muốn nhấn mạnh đến sự thân thiện của mình. Không dùng
ví dụ ⑤ là cách dùng trong khẩu ngữ suồng sã. để nói về những hành vi đương nhiên trong công việc. Cũng
không nên dùng nhiều khi nói chuyện với người bề trên. →◆
227 といっても dù nói là… nhưng… Sử dụng 「~といっても、…」 khi giải thích thực trạng là "khác 3) Cần lưu ý cách sử dụng trợ từ có khác nhau tùy theo động
với dự tính từ ~ thực tế là …". từ. →◆ 4) 「V てさしあげる」 ở ví dụ ③④ được sử dụng
trong trường hợp người nhận hành vi là người bề trên. Ví dụ
228 といわず~といわず không phân biệt cái Là cấu trúc nhấn mạnh sự không phân biệt việc này hay việc ⑤ được sử dụng cho động thực vật. Ví dụ ⑥ Sử dụng khi
này hay cái kia kia: ở đâu cũng, lúc nào cũng, cái nào cũng, toàn bộ... bằng nói chuyện với người khác về gia đình mình. →参
việc đưa ra mọt vài ví dụ dẫn chứng cụ thể trong câu.
164 てある đang … 「V(Tha động từ)+てある」 biểu thị trạng thái còn lại của hành
229 とおもいきや đã từng nghĩ vậy 1) Sử dụng 「~と思いきや」 để thể hiện suy nghĩ về sự việc động sau khi đã được thực hiện với mục đích nào đó. Ví dụ
nhưng không phải ngoài dự tính là nếu dự đoán như bình thường thì là 「~」 ①~③ sử dụng cấu trúc 「N が V てある」 để nói về trạng thái
vậy nhưng trường hợp này không phải là 「~」. 2) Là cách nói nhìn thấy trực tiếp. Ví dụ ④~⑥ dùng 「N を V てある」 để
khá cũ nhưng được dùng nhiều trong trường hợp cách nói nói về trạng thái không phải nhìn thấy trực tiếp mà là sự
thể hiện nhẹ nhàng, không dùng trong các đoạn văn cứng chuẩn bị đã hoàn tất. Trong trường hợp này người nói là chủ
như văn phong chính thống hay luận văn. 3) Vì đi với từ ngữ nhưng thường bị lược bỏ.
trích dẫn 「と」 nên vế trước đó đi với rất nhiều loại cấu trúc.
165 自動詞+ています Tự động từ + ています
229 とおり(に) giống như Thể hiện đây là nội dung thống nhất. Ý nghĩa và cách sử
dụng giống với 「ように」 nhưng mang ý nghĩa là giống hoàn 165 見える状態をそのまま Khi diễn tả nguyên trạng của trạng thái nhìn thấy.
toàn, và có cảm giác mạnh hơn 「ように」. →参 言うとき

230 とか nghe nói là 1) Là cách nói truyền đạt. Cấu trúc này giống với 「そうだ・と 165 他動詞+てあります Tha động từ + てあります
いうことだ」 cũng là cách nói truyền đạt nhưng sử dụng khi
không chắc chắn hay muốn tránh việc nói rõ ràng. 165 ある目的をもってそうし Khi diễn tả có mục đích nào đó.
2) Thường đi với thể bình thường nhưng cũng có khi với các たと言うとき
thể khác. 3) Là cách nói tương đối suồng sã. →参
166 であれ bất luận là, dù là 1) 「~であれ」 được sử dụng với ý nghĩa “không liên quan”.
231 とか~とか ví dụ 1) Là cách nói khi muốn chỉ ra một vài ví dụ giống với sự Vế sau thường là câu mang ý nghĩa “sự vật cũng giống như
việc, cách làm nào đó. 「N とか N とかの…」 có cách nói khác thế”. Thường dùng trong câu văn biểu thị sự đánh giá và suy
là 「N とか N とかいった…」. 2) Như ví dụ ③, nếu là ví dụ cụ xét chủ quan của người nói. 2) Tồn tại cả cấu trúc 「N1 であ
thể về cách làm thì dùng 「~とか~とかして」. 3) Ví dụ ⑤⑥ れ N2 であれ」như ví dụ ②. 「たとえ~であれ・từ nghi vấn ~
là câu đưa ra các từ đối lập sau đó phê bình về việc lời nói, であれ」cũng thường được sử dụng.
thái độ hay thay đổi, không rõ ràng.
166 であれ~であれ dù là 1) Cấu trúc này được sử dụng khi ta đưa ra một vài ví dụ “dù
231 とき Khi… Sử dụng 「~とき…」 để thể hiện thời gian của động tác, là thế này hay thế kia” để muốn nói rằng “điều đó cũng đúng
trạng thái của 「…」 bằng 「~」. Vế trước là thể hiện tại hay với mọi trường hợp”. 2) Có hàm nghĩa giống cấu trúc 「にし
quá khứ phụ thuộc vào chênh lệch thời gian giữa vế trước ても~にしても・にしろ~にしろ・にせよ~にせよ」 nhưng là
và vế sau, không liên quan đến qui định thời gian của toàn cách nói cứng hơn. →参
câu mà nếu vế trước xảy ra trước thì dùng 「V たとき」 nếu
xảy ra sau hoặc đồng thời thì dùng 「V るとき」. 167 ていない còn chưa 1) Thể hiện nghĩa chưa hoàn thành của một sự việc mà lẽ ra
phải như vậy. Cũng được dùng trong trường hợp mà kết quả
232 [~」先 「…」後 「~」trước 「…」sau chưa hoàn thành ảnh hưởng đến tình trạng sau đó (hiện tại).
Sử dụng động từ dạng quá khứ khi nói về sự vật ở thời quá
232 [~」後 「…」先 「~」sau 「…」trước khứ thông thường. →◆ 2) 「V てない」 trong ví dụ ③ là
cách nói rút ngắn của 「V ていない」 trong giao tiếp thông
thường.

36 25
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

て と

168 ていらい từ đó đến nay 1) Biểu thị nghĩa “một trạng thái nào đó vẫn tiếp tục sau một 220 というもの khi nói về thời gian Là cách nói bao hàm cả cảm xúc về các từ thể hiện thời
hành động nào đó”. 2) Có hàm nghĩa hầu như giống 「てか dài gian, quãng thời gian, mà thời gian đó là quãng thời gian dài.
らは」. 3) Không sử dụng cách nói này khi hành động ở vế Vế sau thì có các câu thể hiện sự liên tục. Nếu có 「は」 sau
sau chỉ xảy ra một lần. →◆→参 「というもの」 thì mức độ cảm thán tăng hơn.

168 ている〈進行・継続〉 đang… 1) Thể hiện ý nghĩa một hành động hay tác động nào đó 220 というものだ đúng là nghĩ như 1) Sử dụng khi người nói nhìn vào một sự vật và nói về cảm
đang tiếp tục diễn ra. Sử dụng động từ tiếp diễn. Ví dụ ③④ vậy... xúc, phán đoán mang tính kết luận về sự việc đó. 2) Không
biểu thị các hiện tượng tự nhiên. 2) Trong giao tiếp thông dùng với dạng quá khứ, dạng phủ định. Luôn được sử dụng
thường 「V ている」 rút gọn thành 「V てる」. dưới hình thức 「というものだ」.

169 ている thường xuyên, 1) Thể hiện thói quen hay sự lặp lại của hành động. Có thể 221 というものではない không thể nói là… 1) Là thể hiện khi muốn nói không phải lúc nào cũng như
〈習慣・反復・職業・ thường hay sử dụng động từ thời khắc (động từ biểu thị động tác, tác vậy. Là cách nói phủ định gián tiếp hoặc một phần về việc
身分〉 động mang tính thời khắc) để diễn đạt ý nghĩa thói quen, sự cũng có khi không thể nói một quan điểm, một cách suy nghĩ
lặp lại như ví dụ ②. Ví dụ ④~⑥ nói về nghề nghiệp, chức nào đó là đúng. 2) Hay dùng với hình thức 「~ばいいという
vụ, địa vị. 2) Trong giao tiếp thông thường 「V ている」 rút もでは(も)ない」 giống như ở ví dụ ②③.
gọn thành 「V てる」 như ví dụ ③.
222 というものは thì… 1) Sử dụng khi đưa ra một vấn đề để trình bày, bao gồm cả
170 ている đang… 1) Biểu thị trạng thái tồn tại kết quả thay đổi của chủ thể. cảm xúc về sự thật, tính chất chung mang tính phổ biến. Vế
〈変化の結果の残存〉 Động từ thường được sử dụng là động từ mang ý nghĩa thời sau thường đi kèm câu thể hiện cảm xúc, cảm tưởng của
khắc (động từ biểu thị hành động mang tính thời khắc). Ví dụ người nói. 2) Khi đi với danh từ thì thường là 「というものは」
①② sử dụng khi chỉ đơn thuần nói về tình trạng nhìn thấy giống như ví dụ ①~③, khi đi kèm với câu thì thành 「という
mà không liên quan đến việc người ta làm như thế với mục ことは」 giống như ví dụ ④~⑥. 3) Trong cách nói suồng
đích gì hay tự nhiên thành ra như vậy. Ví dụ ③④biểu thị sã thì giống như ví dụ ⑥ thành 「ってことは」「って」.
trạng thái tiếp diễn sau khi kết thúc hành động. Ví dụ ⑤⑥
「Tha động từ diễn tả hành động về trang phục+ている」 là 223 というより là … hơn là cách nói 1) Sử dụng khi thể hiện, phán đoán một sự việc nào đó và
cách nói mô tả trang phục. 2) Khi giải thích về danh từ, có muốn nói là thay vì nói là... mà nói là...thì phù hợp hơn. 2)
thể thay 「V ている N」 bằng 「V た N」 giống ví dụ ⑥. Không Thường dùng nối luôn với từ được đưa ra. Ví dụ ④ là ví dụ
tồn tại cách sử dụng như sau khi muốn thể hiện việc tiến lược bỏ nội dung định đưa ra và sử dụng như là từ kết nối.
triển của hành động. →◆
3) Trong hội thoại thông thường 「V ている」 đổi thành 「V て 223 といえども kể cả 1) Là cách nói đưa ra ví dụ về người, sự vật, trường hợp ở
る」 như ví dụ ⑦. hoàn cảnh đặc biệt nhất, nói là 「~であっても・~と言っても」,
sau đó nói ngược lại về các đặc trưng, ấn tượng nhận được.
171 ている đang… Biểu thị hình dạng, tính chất vốn có của sự vật, sự việc. Ví 2) Là cách nói cứng nhắc.
〈初めからの外見、状態〉 dụ 「優れている・面している」.
224 といえども~ない đến cả... Dùng 「1 trợ số từ + といえども~ない」 đưa ra sự vật với
171 ている〈経歴・経験〉 đã… Cách nói thể hiện sự kiện lịch sử, trải nghiệm hay kinh đơn vị nhỏ nhất, ví dụ 「1~も~ない」 thì sẽ phủ định hoàn
nghiệm. toàn một cách mạnh mẽ. Đây là từ khá cũ. Có một cách nói
tương tự là 「たりとも~ない」. →参
172 ておく làm sẵn, làm trước… 1) Biểu thị việc thực hiện hành động mang tính chuẩn bị cho
một mục đích nào đó. Tiếp nối với động từ ý chí. Ngoài ra, 225 といえば nếu nói về 1) Là cách nói khi tại lúc đó có ai đó đưa ra một vấn đề hoặc
cũng còn biểu thị sự xử lý tạm thời như ví dụ trong ví dụ ③ bản thân đưa ra một sự việc lúc đó nghĩ ra thành vấn đề.
④. 2) Trong văn nói, 「V ておく→V とく」như ví dụ ④. →参 2) Thường dùng nối luôn với từ được đưa ra. 3) Cách nói
suồng sã thì giống như câu ③ thành 「っていえば」.
173 てから〈動作の順序〉 sau khi… 1) Trong cấu trúc 「V てから…」 nhấn mạnh việc sẽ làm
trước, hoặc chắc chắc sẽ thực hiện hành động của 「V て」. 225 といった như là… 1) Sử dụng 「~といった N」 khi muốn chỉ ra một vài ví dụ cụ
Không sử dụng để nói về quan hệ trước sau đã thành quy thể giống với một sự việc nào đó. Ý nghĩa và cách sử dụng
định rõ ràng. →◆ 2) Vế sau không phải là câu chỉ tình tương tự với 「とか~とか」. 2) Thường dùng dưới dạng 「~
trạng, mà là động từ biểu thị hành động. →◆ 3) Trong một とか~と(か)いった」.
câu không thể dùng hai lần 「V てから」.
226 といったら về… thì… Sử dụng khi đưa mức độ thành vấn đề, bao hàm cả cảm xúc
173 てから〈起点〉 từ khi… Phần 「V て」 của 「V てから…」 biểu thị sự thay đổi nào đó, như ngỡ ngàng, ngạc nhiên, cảm động…
hoặc khởi điểm của sự việc mang tính kế tục. Vế sau là câu
biểu thị sự thay đổi tình hình, hoặc biểu thị trạng thái đang
tiếp diễn.

26 35
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

と て

214 という〈名前〉 tên là 1) Sử dụng 「~という N」 khi nói tên người, đồ vât, địa điểm 174 てからでないと chỉ sau khi… 1) Có ý nghĩa “nếu không làm việc đó thì không được nên
không biết rõ. Đây là cách nói khi nói về tên người, đồ vật. trước tiên cần thiết phải làm việc đó”. Vế sau là câu biểu thị
2) Trong khẩu ngữ thì sử dụng 「っていう」 như ở ví dụ ④. khó khăn và khả năng không thể thực hiện. 2) Thông
Trong cách nói suồng sã thì sử dụng 「って N」. thường tiếp nối với động từ dạng thể て nhưng cũng có
trường hợp kết hợp trực tiếp với từ chỉ thời gian như ví dụ
215 という〈内容説明〉 nói là 1) Sử dụng 「~という N」 để giải thích nội dung của N. N thì ④. 3) Như trong ví dụ ③「てからでなければ」 có ý nghĩa và
ngoài các trường hợp liên quan đến thông tin như điện thoại, cách sử dụng giống 「てからでないと」.
thông báo, bài báo...có thể sử dụng để giải thích trong cả các
nội dung về qui định, ý kiến, vụ việc.... 2) Trong khẩu ngữ 174 てからというもの(は) từ khi, kể từ khi 1) Biểu thị nghĩa "hành động hoặc sự việc đó là cơ hội, động
sử dụng thành 「っていう」 hay 「って」 như ví dụ ④. cơ của trạng thái ở vế sau". Nói về cảm xúc tràn đầy của
người nói đối với những thay đổi to lớn. 2) Ý nghĩa và cách
215 というか~というか không biết là, hay là Là cách nói dùng nhiều từ khác nhau để giải thích về một sử dụng giống 「てからは」 nhưng có thêm 「というもの」 nên
vấn đề, tránh việc kết luận chỉ bằng một cách nói. thể hiện cảm xúc rõ hơn.

216 ということだ〈伝聞〉 nghe nói là… 1) Là cách nói truyền đạt lại nội dung. 2) Cách nói truyền 175 てからは từ khi …thì 1) Được sử dụng khi muốn nói sau một hành động nào đóthì
đạt 「そうだ」 thì chỉ đi với thể thông thường. 「ということだ」 có một trạng thái nào đó sẽ tiếp diễn mãi. 2) Ý nghĩa gần
thì về mặt cơ bản cũng đi với thể thông thường nhưng vì cấu giống 「ていらい」. 3) Khác với 「てから」, không dùng để nói
trúc này có tính trích dẫn trực tiếp nên cũng có khi dùng thể về sự việc chỉ xảy ra một lần. →◆→参
mệnh lệnh hay suy đoán như ví dụ ③. Thể quá khứ của cấu
trúc này là 「~ということだった」. Cấu trúc 「とのことだ」 trong 176 てください hãy… 1) Ví dụ ①~④ cách nói khi nhờ vả, khuyên bảo hay chỉ thị
ví dụ ②~④ cũng có cùng ý nghĩa và cách dung với cấu nhẹ nhàng ai đó. 2) Ví dụ ⑤~⑧ là cách nói khi cấm đoán
trúc này. 3) Cấu trúc 「とのこと」 thì trong văn viết thư được hay yêu cầu ai đó đừng làm gì.
dùng với ý nghĩa là 「~だそうですが」 giống như trong ví dụ
④. 176 てくださいませんか làm ơn, liệu có thể… Cách nói khi nhờ vả và đưa ra chỉ thị lịch sự hơn 「てくださ
い」.
217 ということだ〈結論〉 nghĩa là 1) Là cách nói trích dẫn kết luận là 「つまり~だ」, sau đó giải
thích về việc đó sau khi tiếp nhận sự việc. Ở ví dụ ③ là tiếp 177 てくる〈行って戻る〉 đi làm gì đó rồi quay Biểu thị việc rời khỏi địa điểm tạm thời vì một mục đích nào
nhận sự việc đối phương nói sau đó xác nhận lại với đối lại đó. Không sử dụng 「V ていく」 trong trường hợp này.
phương. 2) Về cơ bản là đi với thể thông thường nhưng
người nói đôi khi kèm giải thích hay kết luận nên đi với nhiều 177 てくる〈順次〉 trước hết …rồi... Biểu thị việc thực hiện hành động nào đó tại địa điểm nhất
thể. định, rồi sau đó di chuyển đi.

217 というと〈連想〉 nếu nói đến… thì Là cách nói nói về hình dung xuất hiện trong đầu ngay sau 178 てくる〈変化〉 đã , sẽ trở nên… 1) 「V てくる」 biểu thị sự thay đổi liên tục từ quá khứ cho đến
khi đưa ra một sự việc và đưa nó thành đề tài. hiện tại (thời điểm người nói đang nhìn thấy). 「V ていく」
biểu thị sự thay đổi từ hiện tại (thời điểm người nói đang
218 というと〈確認〉 cái mà bạn vừa nói 1) Sử dụng để xác nhận lại sau khi tiếp nhận lời nói của đối nhìn) cho đến tương lai. 2) Sử dụng với động từ biểu thị sự
là.. phương và nội dung mà mình đang nghĩ xem có trùng nhau thay đổi.
hay không. 2) Về dạng từ thì thường dùng nói tiếp nguyên
theo lời mà định đưa ra để xác nhận. 3) Có trường hợp 178 てくる〈継続〉 đã...cho đến nay; tiếp 1) Biểu thị sự liên tục của thời gian. 2) 「V てきた」 biểu thị
lược bỏ đằng trước của 「というと」 và dùng như trợ từ kết nối tục... sự liên tục từ quá khứ đến hiện tại, còn 「V ていく」 biểu thị
như ví dụ ③. sự liên tục từ hiện tại đến tương lai. Quan điểm của người
nói là ở hiện tại hoặc tại thời điểm nhất định. Thường sử
218 というところだ nhiều nhất cũng chỉ Là cách nói khi muốn nói “về số lượng ở một mức dưới giới dụng với các từ 「今まで・これから」.
là… hạn, không phải là cao nhất”. Thường đi với số lượng được
nghĩ là không nhiều, đi với từ cảm giác là nhẹ, ít. 「といったと 179 てくる〈移動の状態〉 trạng thái di động Biểu thị việc tiến hành song song cách thức, trạng thái di
ころだ」 ở ví dụ ②③ có cách dùng và ý nghĩa tương tự. chuyển.

219 というのは nghĩa là… 1) Sử dụng khi nói về ý nghĩa, định nghĩa của một cụm từ. 179 てくる〈方向性〉 …tới; …đi 1) Thể hiện phương hướng với động từ chuyển động hay
Thường là các dạng 「~というのは…ことだ・…ものだ・…という động từ mang ý nghĩa chuyển động, biểu thị sự đến gần hay
意味だ」. 「とは」 thì cách dùng và ý nghĩa cũng giống như rời xa đối với người nói hay người được nói đến. 2) Động
vậy nhưng theo dạng văn nói. 2) Cách nói suồng sã thì từ chuyển động 「歩く・走る・通る・飛ぶ・流れる」. Những động
chuyển thành 「っていうのは・って」. →参 từ trên dùng không thể hiện phương hương khi muốn chỉ
phương hướng thì dùng với cấu trúc câu 「V てくる・V ていく」.

34 27
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

て と

180 てくる về phía…, đi khỏi… 1) Biểu thị sự đến gần hay rời xa đối với người nói của động 209 と〈間接話法〉 trích dẫn gián tiếp 1) Thể hiện trích dẫn gián tiếp. Nội dung câu nói thì không
〈話者への接近・離反〉 từ mang nghĩa di chuyển. 2) 「ていく・てくる」 thay đổi phị đưa vào 「 」 và nối bằng 「と」. 2) Khi chuyển từ trích dẫn
thuộc vào vị trí điểm nhìn của người nói. Ví dụ ①② là đang trực tiếp sang gián tiếp, thì chuyển các câu đã nói, đã viết từ
ở ngoài lớp học, còn ví dụ ③④ là đang ở trong lớp học. thể lịch sự sang thể bình thường và nối bằng と. 3) Khi
Các động từ đối lập mang ý nghĩa chuyển động là các từ 「入 chuyển sang trích dẫn gián tiếp, cách nói của chủ thể hay
る・出る、上がる・下りる、上る・下る、乗る・降りる」. động từ có quan điểm như: 「行く‐来る」 cũng thay đổi. →◆
4) Trong khẩu ngữthì có chuyển thành 「って」như ví dụ ⑤.
181 てくる〈話者への接近〉 ..tới 1) Biểu thị sự vật hay cảm giác (mùi, âm thanh) đến gần
người nói. 2) Không sử dụng 「V ていく」 trong trường hợp 209 と~(のに)〈反実仮想〉 giả tưởng trái với 1)Sử dụng cấu trúc 「~と 、…の に /け れど」, giả tưởng
này. thực tế những sự việc khác với thực tế bằng 「~と」 để thể hiện tâm
trạng luyến tiếc về việc không thể thực hiện được những việc
181 てくる〈変化の出現〉 bắt đầu…. 1) Biểu thị khởi đầu, xuất hiện sự thay đổi. 2) Sử dụng với trong 「…」. 2) Thường dùng 「のに・けれど」ở cuối câu. →
việc phát sinh tự nhiên, không liên quan đến ý chí của người 参
nói. Nhiều trường hợp dùng để biểu thị cảm nhận của cơ thể,
tâm lý. Không dùng 「V ていく」. 210 とあいまって cùng với đó Sử dụng cấu trúc 「~と相まって」 với nghĩa có một sự việc,
sau đó lại có thêm một sự việc 「~」 nên tăng thêm hiệu
182 てくれる ..cho tôi 1) Cách nói khi “tôi”hoặc những người thân cận với “tôi” cảm quả.
thấy vui mừng, biết ơn về hành động của những người khác.
Khi không biết ơn thì biểu thị bằng câu bị động. 2) Cũng sử 210 とあって vì trong tình trạng thế Sử dụng cấu trúc 「~とあって、…」 để nói về tình hình, trạng
dụng cấu trúc này khi muốn biểu thị phương hướng của này nên… thái đặc biệt 「~」, lý do dẫn đến xảy ra việc này là 「…」.
hành động. →◆ 3) Chú ý cách dùng trợ từ 「わたしを・わた Thường dùng cấu trúcnày để nói về việc mà người nói đã
しに~を・わたしの~を」. 4) 「V てくださる」 được sử dụng quan sát. Hay dùng để nói trong thời sự.
trong trường hợp người thực hiện hành động là người bề
trên như ví dụ ⑤. 211 とあれば nếu là 1) Sử dụng cấu trúc 「~とあれば」 khi muốn nói nếu vì 「~」
hoặc vì cho 「~」 nên việc đó là cần thiết, chấp nhận được.
183 同じできごとを表すのに Trong trường hợp người nói cảm thấy biết ơn khi bày tỏ 2) Thường dùng thành cụm từ 「~ためとあれば」, vế sau
も、話す人がありがたい cùng một sự việc thì sử dụng 「V てくれる」, trong trường hợp thường không đi cùng các câu mời mọc, nhờ vả.
と感じた場合は「Vてく có hàm ý không biết ơn, thì sử dụng dạng thức bị động.
れる」を、ありがたくな 212 といい〈希望〉 nếu … thì tốt 1) Sử dụng khi truyền đạt nguyện vọng mong muốn là muốn
いと感じた場合は受け身 như vậy. 2) Cuối câu thường gắn từ なあ để thể hiện cảm
を使う。 thán. 3) Khi cảm thấy khó thực hiện, thì cuối câu thường
gắn các từ như 「けど・のに・が」 như câu ③. 4) Trong
183 てこそ chính vào lúc…, Cấu trúc 「~てこそ、…」 được sử dụng khi muốn nói sau khi 「~」 của 「~といい」 không sử dụng những từ thể hiện ý chí
chính là nhờ… làm một việc gì đó thì sẽ hiểu ra được vấn đề gì đó, hay trở của người nói. 5) Có thể nói theo cách khác là 「たらいい・
nên quen với điều gì đó. Có nghĩa là nếu không làm thì ばいい」. →参
không hiểu được. Trong 「…」 hay sử dụng từ đánh giá tích
cực hay từ thể hiện khả năng. 212 といい〈勧め〉 nên 1) Thể hiện ý nghĩa làm như vậy là một đề xuất tốt, sử dụng
khi khuyên nhủ, đề xuất với người khác. 2) Có cách thể
184 てしかたがない vô cùng… 1) Sử dụng khi trong người có tâm trạng, cảm xúc mạnh, hiện khác là 「たらいい・ばいい」. 3) Với các câu hỏi 「どうす
không thể kiềm chế được. 2) Là cách nói thể hiện tâm るのが適切か」 (nên làm thế nào cho phù hợp) thì không
trạng, cảm giác, mong muốn của người nói nên khi sử dụng dùng 「どうするといいか」 mà sử dụng 「どうしたらいいか」「どう
với ngôi thứ ba, cuối câu cần thêm 「ようだ・らしい・のだ」. 3) すればいいか」. →◆ 4) Khi khuyên không nên làm điều gì
Có thể dùng với động từ biểu thị sự tự phát 「思える・泣ける」 thì sử dụng 「V ない方がいい」. →◆→参
như ví dụ ④. 4) 「てしょうがない」 được sử dụng trong văn
nói. →参 213 といい~といい A cũng B cũng Sử dụng khi muốn nói đánh giá của người nói về một sự việc
bằng cách đưa ra một vài ví dụ, thể hiện là nhìn từ quan
185 てしまう〈完了〉 …xong, …hết 1) Sử dụng khi muốn nhấn mạnh tâm lý về việc đã hoàn điểm nào thì cũng được.
thành, kết thúc việc gì đó một cách trọn vẹn, toàn bộ, nhanh
chóng. Khi không cần thiết nhấn mạnh mà dùng cấu trúccâu 214 という〈名前の紹介〉 tên là… 1) Cách nói khi nói về tên người, đồ vật. 2) Cách nói 「と申
này thì sẽ không tự nhiên. →◆ 2) Cũng có thể dùng để nói します」 ở ví dụ ③ là cách nói lịch sử của 「という」. 3)
về việc trong tương lai như ví dụ ③. Trong khẩu ngữ thì dùng 「っていう」 như ở ví dụ ④. →参
3) Sử dụng khi thể hiện sự không ngờ của người nói như ví
dụ ④. 4) Trong khẩu ngữ sẽ dùng như ví dụ ⑤「V てしまう
→V ちゃう」.

28 33
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27



204 てもかまわない〈譲歩〉 nhượng bộ 1) Đây là cách nói thể hiện sự nhượng bộ, thể hiện ý là mặc
186 てしまう〈残念〉 …mất 1) Thể hiện cảm xúc của người nói (cảm giác thất bại, nuối
dù không phải là giới hạn mong muốn cuối cùng nhưng như
tiếc, lúng túng). 2) Sử dụng kể cả khi nói về sự việc trong
vậy cũng được. 2) Hình thức 「từ nghi vấn + ~てもかまわ
tương lai, như ví dụ ⑤. 3) Trong khẩu ngữdùng như ⑤⑥
ない」 ở ví dụ ④⑤ dùng với ý nghĩa "trong trường hợp nào
「V てしまう→V ちゃう」.
cũng được" . →参

187 でしょう …..phải không? 1) Ví dụ ①② biểu thị đề nghị sự đồng tình của đối phương
204 てもさしつかえない dù… cũng không vấn Sử dụng khi muốn nói sẽ không gây phiền hà trong điều kiện
….đúng không? khi nói về những vật của mình. Ví dụ ③ biểu thị quan tâm,
đề được thể hiện ở 「~ても・~でも」. Cấu trúc này gần giống với 〈同意求め 確認〉 đồng cảm với cảm xúc, tình hình của đối phương. Cấu trúc
cấu trúc 「てもいい・てもかまわない」 nhưng 「てもさしつかえな
này cũng sử dụng trong trường hợp xác nhận với đối
い」 cho phép một cách tiêu cực, nhượng bộ một cách tiêu
phương như ví dụ ④⑤. Cũng được sử dụng như từ ngữ
cực hoặc một câu hỏi lịch sự.
mào đầu hội thoại như ví dụ ⑤. 2) 「だろう」 chủ yếu là
nam giới Sử dụng khi nói chuyện với đối phương là người
205 てもらう làm cho 1) Là cách nói thể hiện nhận một hành vi tử tế. Người nhận
thân quen.
hành vi này là chính mình hoặc là một người gần với bản
thân về mặt tính tâm lý so với người thực hiện hành vi tử tế.
188 てしょうがない vô cùng… 1) Sử dụng khi trong người có tâm trạng, cảm xúc mạnh,
→◆ 2) Cấu trúc 「V てもらう」 khác với cấu trúc 「V てくれる」
không thể kiềm chế được. 2) Là cách nói thể hiện tâm
có cảm giác là đã nhờ giúp hành vi đó. 3) Cấu trúc「V ていた
trạng, cảm giác, mong muốn của người nói nên khi sử dụng
だく」 ở ví dụ ④⑤ dùng trong trường hợp người thực hiện
với ngôi thứ ba cuối câu cần thêm 「ようだ・らしい・のだ」.
hành vi đó là người lớn tuổi hơn. →◆
3) Có thể dùng với động từ biểu thị sự tự phát 「思える・泣け
る」 như trong ví dụ ②. 4) Là cách dùng Trong khẩu ngữ
206 てやまない luôn… 1) Thường đi kèm các động từ 「 祈 る ・ 願 う ・ 愛 す る (cầu
của 「てしかたがない」. →参
nguyện, mong muốn, yêu )」 khi muốn nói với đối phương về
tình cảm sâu đậm, về suy nghĩ luôn thường trực. 2) Vì là
189 てたまらない rất, cực kỳ…không 1) Sử dụng khi trong người có tâm trạng, cảm xúc mạnh,
cách nói về tâm trạng của người nói nên hầu như không
chịu nổi không thể kiềm chế được. 2) Là cách nói thể hiện tâm
dùng cho của người thứ ba.
trạng, cảm giác, mong muốn của người nói nên khi sử dụng
với ngôi thứ ba cuối câu cần thêm 「ようだ・らしい・のだ」. 3)
207 と〈条件〉 nếu… 1) Sử dụng 「~と、…」 để thể hiện khi 「~」 xảy ra thì 「…」
Không dùng với động từ biểu thị sự tự phát như「思える・泣け
chắc chắn cũng xảy ra. Cuối câu của 「…」 là thể hiện tại.
る」. →◆
2) Trong 「…」sẽ không có câu thể hiện ý chí hay mong
muốn nhờ vả của người nói. →◆ 3) Kể cả những hành
189 てでも dù là, thậm chí Sử dụng khi muốn thể hiện quyết tâm lớn, dù phải dùng biện
động có ý chí của người nói thì như câu ⑦, vì là hành vi
pháp mạnh hay tiêu cực cũng không e dè để thực hiện
theo thói quen, tính ý chí không đáng kể nên trường hợp này
nguyện vọng hay việc muốn làm. Vế câu sau thông thường
có thể sử dụng. 4) Ví dụ ⑧⑨ là các từ trong văn nói.
biểu thị việc muốn làm hay nguyện vọng.
Trường hợp này 「V ないと」 hay được dùng để giục giã đối
phương hay mình hành động trong cuộc sống hàng ngày. Vế
190 でなくてなんだろう phải chăng không Sử dụng khi đưa ra các danh từ trừu tượng, thể hiện cảm
sau của 「V ないと」 các từ phủ định như 「いけない・だめだ・
phải là… xúc muốn nói “có thể nói là”. Dùng trong văn viết như tiểu
困る」 bị lược bỏ.
thuyết, tùy bút.

208 と〈継起〉 khi làm A thì ngay lập 1) Mẫu 「~と、…」 để thể hiện sau động tác 「~」 làm động
191 てならない rất, cực kỳ…không 1) Sử dụng khi cảm xúc tự nhiên hoặc cảm giác của cơ thể
tức B tác 「…」 tiếp tục ngay sau đó. 2) Chủ ngữ của 「~と…」
chịu nổi không kìm nén được. 2) Là những từ chỉ cảm xúc, cảm
giống nhau. 3) Trong 「…」 sẽ không có câu thể hiện ý chí
giác của cơ thể, mong muốn của người nói nên khi sử dụng
hay mong muốn nhờ vả của người nói. 4) Trường hợp cuối
với ngôi thứ ba, cuối câu cần thêm 「ようだ・らしい・のだ」.
câu là thể hiện tại giống ví dụ ③ dùng để thể hiện một hành
3) Sử dụng cùng với động từ biểu thị sự tự phát 「思える・思
động thành thói quen.
い出される・泣ける」 thường thể hiện tâm trạng tiêu cực.

208 と〈直接話法〉 trích dẫn trực tiếp 1) Thể hiện trích dẫn trực tiếp. Dùng nguyên câu nói đưa vào
191 ては hết…lại… 「V ては V」 biểu thị sự lặp đi lặp lại của hai hành động. Ví dụ
「」 và nối bằng 「と」. Có thể dùng với các động từ khác
③「V ては V、V ては V」 lặp lại hai lần, nhấn mạnh tính chất
ngoài 「言う」(nói) như ví dụ ②③. 2) Trong khẩu ngữ thì có
lặp đi lặp lại. Trong ví dụ ④ thì 「ちゃ」là khẩu ngữ.
chuyển thành 「って」 như ④

32 29
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

て て

192 ではあるまいし vì không phải là… 1) Được sử dụng khi muốn nói “không phải N nên đương 198 てまで đến mức, đến 1) Cách nói thể hiện tâm trạng “đến mức thế này” khi đón
nhiên …”. Vế câu sau là đánh giá của người nói về đối nước… nhận sự việc mang tính cực đoan. 2) Vế câu sau thường là
phương, chủ trương, lời khuyên, khuyến khích cho đối ý chí, chủ trương, phán đoán, đánh giá của con người. Cũng
phương. 2) Mặc dù nghe từ ngữ có cảm giác cổ xưa nhưng sử dụng khi nói thúc giục đối phương như ví dụ ②.
đây là cấu trúc dùng trong hội thoại. Không sử dụng cho văn
bản chính thống. 199 てみせる cho mà xem, cho biết Biểu thị cảm xúc mạnh của người nói muốn cố gắng đạt
tay được, làm được gì đó. Là cách nói khi muốn động viên,
193 てはいけない cấm, không được… 1) Cách nói biểu thị sự cấm đoán hay qui định. Thường hay khuyến khích bản thân qua việc thể hiện với người khác.
sử dụng khi giáo viên nhắc nhở học sinh, cha mẹ nhắc nhở Cấu trúc này còn được dùng với ý nghĩa giới thiệu cái gì đó
con, qui tắc công cộng. 2) 「てはいけませんか」 trong ví dụ cho những người khác bằng hành động thực tế như ví dụ
④ là cách nói khi muốn xin phép, giống với 「てもいいです ④.
か」 nhưng thể hiện sự ngại ngần khi hỏi xin phép. 3) Khi
nói thường dùng 「ちゃいけない・じゃいけない」 như ví dụ ⑤ 199 てみる thử... Biểu thị việc làm thử một việc để hiểu ra điều gì đó. Dùng với
⑥ . động từ ý chí.

194 てはかなわない phiền quá…phát 1) Được sử dụng khi nói về sự không hài lòng, than phiền tại 200 ても cho dù, dù có 1) Cấu trúc 「~ても/でも、・・・」 diễn đạt ý nghĩa khi làm
chán thời điểm hiện tại. Thường hay nói về trạng thái hiện tại, 「~」 thì dĩ nhiên 「…」 xảy ra nhưng lại không xảy ra (giả
dùng với các từ như 「こう・こんなに」. Việc gặp phải tình trạng thiết ngược). Dùng cả với ý nghĩa nhượng bộ. 2) Sử dụng
đó 「ては・では」, thêm 「かなわない」 có nghĩa là gặp khó cho cả trường hợp trả lời 「いいえ」 cho câu hỏi 「たら・ば・と」
khăn. 2) Trong hội thoại thông thường 「ては」→「ちゃ」, 「で như ví dụ ②. 3) Sử dụng cho cả trường hợp giả định như
は」→「じゃ」 như ví dụ ④⑤. ví dụ ①②, đã định hình như ví dụ ③④, hay cả hai trường
hợp như ví dụ ⑥. 4) Dùng với từ nghi vấn như ví dụ ⑤⑥.
194 てはじめて thì, thì mới… 「V てはじめて…」 diễn đạt ý nghĩa trước khi làm một việc nào 5) Trong hội thoại thân mật như ví dụ ⑤⑥ thì 「でも」→「だ
đó thì không như vậy nhưng sau khi làm thì đó trở thành cơ って」,「ても」→「たって」. →参
hội để hiểu ra điều gì đó hoặc sẽ trở nên 「...」.
201 てもいい〈許可〉 cho phép 1) Đây là cách nói để xin phép hoặc cho phép. Chủ yếu đi
195 ではないか〈感動〉 biết bao, biết mấy Cách nói biểu thị sự việc 「~」 của 「~ではないか」 bằng với động từ. Chủ ngữ thường được rút gọn. 2) Khi trả lời
tâm trạng ngạc nhiên, thán phục, xúc động. Là văn viết, cho các câu hỏi xin phép thì thường nói 「はい、どうぞ」 「V て
thường được dùng trong tiểu thuyết hay các bài luận. ください」như ở ví dụ ②③ hoặc 「すみません。ちょっと」「すみ
ませんが、V ないでください」「すみませんが、…禁止になってい
195 ではないか〈判断〉 chẳng phải là…hay 1) 「~」của 「~ではないか」 sử dụng khi nói về đánh giá của ます」 như ở ví dụ ④ hơn là nói 「はい、V てもいいです」「い
sao bản thân, kêu gọi sự đồng tình của đối phương với đánh giá いえ、V てはいけません」. 3) Đối với người có kinh nghiệm
đó, hay dùng để phản luận đối phương. 2) Cách nói lịch hoặc lớn tuổi hơn thì không nên sử dụng 「てもいいです」. →
sự là 「ではありませんか」 như ví dụ ②, trong hội thoại thân ◆
mật thì dùng 「じゃないか」 như ví dụ ④.
202 てもいい〈譲歩〉 nhượng bộ 1) Đây là cách nói thể hiện sự nhượng bộ, thể hiện ý là mặc
196 てほしい muốn… 1) Sử dụng trong trường hợp khi người nói có mong muốn, dù không phải là giới hạn mong muốn cuối cùng nhưng như
nguyện vọng với đối phương hoặc những người khác hay sự vậy cũng được. 2) Mẫu câu 「từ nghi vấn + ~てもいい」 ở
vật. 2) Phủ định có 2 dạng là 「V ないでほしい」 và 「V てほ câu ⑤ dùng với ý nghĩa "trong trường hợp nào cũng được".
しくない」. 3) 「V ないでほしい」 thường được dùng với ý
nghĩa 「V ないでください」 như trong ví dụ ③. 4)「V てほしく 202 てもかまわない cho phép 1) Đây là cách nói để xin phép hoặc cho phép. Chủ yếu đi
ない」 còn được sử dụng trong trường hợp chỉ nêu mong 〈許可〉 với động từ. Chủ ngữ thường được rút gọn. Khi trả lời cho
muốn, nguyện vọng của bản thân, không liên quan đến đối các câu xin phép thì thường nói 「ええ」「どうぞ。V てください」
phương như ví dụ ④. Ngoài ra, còn được sử dụng khi trách như ở ví dụ ②④, hay khi từ chối thì nói 「すみませんが、ちょ
móc đối phương như ví dụ ⑤. っと」「すみませんが、V ないでください」 như ở ví dụ ④ hơn là
nói 「はい、V てもかまいません」 hay 「いいえ、V てはいけませ
197 てほしいものだ rất mong… 1) Biểu thị sự thỉnh cầu mạnh mẽ đối với người khác. ん」. 2) Đối với người có kinh nghiệm hoặc lớn tuổi hơn thì
2) Thường đi với 「なんとか・なんとかして」 như trong ví dụ không nên sử dụng 「てもかまいません」. →◆ 3) Trong ví dụ
③. 3) Văn nói thường được dùng là 「V てほしいもんだ」. ② thì 「V てもかまいませんか」 là cách nói hỏi xem hành
động của mình có gây phiền hà gì không, là cách nói lịch sự
198 てまえ chót… Sử dụng trong hoàn cảnh “sau khi đã nói hoặc làm gì đó mất hơn 「V てもいいですか」. →参
rồi nên phải làm gì đó để giữ thể diện cho bản thân”.

30 31
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

ま な

364 ましょう chúng ta cùng…đi. 1) Là cách sử dụng mời mọc đối phương một cách tích cực 259 ないことはない có thể/có khả năng 1) Sử dụng 「~ないことはない」 thể hiện ý "có thể có khả
hoặc kêu gọi đối phương làm việc gì đó sau khi nghe được ý năng ~ hay "cũng có mặt có thể nói là ~". Có thể dùng
muốn của đối phương. Ngoài ra, cũng sử dụng như là hình theo cách phủ định hai lần để khẳng định một cách tiêu cực.
thức trả lời khi được mời mọc 「V ましょうか・V ませんか」 như 2) Đây cũng là cách nói tránh việc phán định. 3) Ví dụ ①
trong ví dụ ③④. 2) Cùng nhau hành động như 「V ましょう có nghĩa có thể dược chấp nhận , ví dụ ② có nghĩa có thể
か(mời mọc)・ませんか(mời mọc)」. 「V ましょう」 là dạng thức không kịp, ví dụ ③ có nghĩa là dù bận nhưng nếu chỉ một
lịch sự của 「V よう」. Trong quan hệ thân thiết hoặc quan hệ lúc thì thu xếp được. 4) Sử dụng giống như 「なくもない」.
trên dưới sử dụng 「V よう」 như trong ví dụ ⑤⑥. Cần phải
phân biệt 「V よう」 mang ý nghĩa thể hiện ý chí của người 260 ないで không làm…. 1) Dạng phủ định của động từ có cấu trúc 「V なくて」 và 「V
nói.→参 ないで」. Khi thể hiện đã làm động tác trong hoàn cảnh nào
thì dùng 「V ないで」. 2) 「V ないで」 ở ví dụ ①~③ có ý
365 ましょうか〈申し出〉 tôi…nhé? 1) Đây không phải là cách nói mời mọc đối phương, mà là nghĩa là tác động của động tác xảy ra trong thạng thái nào, ở
cách nói đề nghị mình làm việc gì cho đối phương. Vì vậy, ví dụ ④ là thủ đoạn, phương pháp, ở ví dụ ⑤ là thay vì.
người thực hiện hành vi là người nói. Câu trả lời trong 3) 「V なくて」 chỉ sử dụng trường hợp thể hiện lý do. →◆
trường hợp này là cách nói đề nghị lại đối phương. 2) Với
quan hệ thân thiết hoặc người bề trên với người dưới thì sử 260 ないでおく chủ ý không làm 1) Được sử dụng để thể hiện việc không làm việc gì đó một
dụng cấu trúc「V ようか」 như trong ví dụ ④⑤. cách có ý đồ để đạt được một mục tiêu nào đó. Được sử
dụng với động từ tác động. Thêm vào đó còn được sử dụng
366 ましょうか〈誘い〉 chúng ta cùng…nhé? 1) Cách mời mọc người khác cùng làm gì với mình. Sử dụng như một cách nói thể hiện giải pháp xử lý tình huống tạm
giống như 「ましょう」 nhưng mức độ nghĩ cho đối phương thời như trong ví dụ ③~⑤. 2) Trong văn nói thì 「V ないで
lớn. 2) Trong trường hợp mời mọc đối phương làm việc mà おく→V ないどく」 giống trong ví dụ ⑤. →参
bản thân mình đang làm hoặc đang dự định thì không sử
dụng cách nói này. →◆ 3) Trong quan hệ thân thiết hoặc 261 ないではいられない không thể không 1) Được sử dụng khi muốn nói những việc mà không thể
người bề trên nói với người dưới thì sử dụng cấu trúc 「V よう làm… chịu đựng được về mặt tâm lý, những tâm trạng cảm xúc rất
か」 như trong ví dụ ④⑤.→参 muốn làm gì đó, và không thể kìm nén được khi thấy một sự
việc hay một sự thái nào đó. 2) Vì là những từ thể hiện tâm
367 ませんか〈勧め〉 chúng ta cùng…nhé? 1) Đây là cách nói khuyên nhủ, gợi ý cho đối phương thực trạng cảm xúc của người nói do dó khi sử dụng cho ngôi thứ
hiện một hành vi nào đó. Vì vậy, người thực hiện hành vi 3 thì cần thêm 「ようだ・らしい・のだ」 ở cuối câu. 3) Có cùng
phải là đối phương. Cách nói này không thể được thay thế ý nghĩa và cách dùng với 「ずにはいられない」.
bằng 「ましょうか〈誘い〉」. 2) Trong quan hệ thân thiết hay
người bề trên nói với người dưới thì có thể sử dụng 「V ない 262 ないでもない không phải là hoàn Được sử dụng để nói về việc 「V ない」 thì "trong trường hợp
か」 giống như ví dụ ④⑤. Phụ nữ thông thường sử dụng toàn không … nào đấy thì cũng có thể có làm thế" hay "nếu trong điều kiện
cấu trúc 「読んでみない?・しない?」. nào đó thì có thể làm thế". Đây là cách nói phủ định một cách
tiêu cực. Thường được sử dụng để nói về sự phán đoán hay
368 ませんか〈誘い〉 bạn có muốn … 1) Đây là cách nói mời cùng làm gì đó. Cấu trúc này có cách suy đoán mang tính cá nhân. 「飲まないでもない」 trong ví dụ
sử dụng giống với 「ましょうか〈誘い〉」 nhưng thể hiện sự suy ① có nghĩa là 「少し飲む」, 「気がしないでもない」 trong ví dụ
nghĩ đến tâm trạng cảm xúc của đối phương nhiều hơn. 2) ③ có nghĩa là 「少しそんな気がする」.
Là cách nói mà thể hiện lời mời bằng cách hỏi đối phương
có làm việc đó hay không, vì thế không sử dùng cùng với 263 ないまでも không thể đến mức Cấu trúc có ý nghĩa là "dù không đạt được mức độ như thế
những quán từ hỏi. →◆ 3) Trong trường hợp thân thiết nhưng (cũng) thì cũng đạt được ở mức độ nào đó gần như vậy". Được sử
hay quan hệ bề trên đối với bề dưới thì sử dụng cách nói dụng để nói cảm xúc là "cố ..., dù ít thì cũng ..."
dạng 「V ないか」 như trong ví dụ ④⑤. Phụ nữ thì thông
thường sử dụng cấu trúc 「行かない?・入ってみない?」. 264 ないものか có cách nào đó … 1) Được sử dụng khi nói là "trong hiện thực khó khăn thì
bằng một phương pháp nào đó muốn thực hiện nguyện vọng
mà mình khao khát". Thường được sử dùng cùng với động
từ khả năng. 2) Thường hay được sử dụng cùng với 「なん
とかして・なんとか」 giống như trong ví dụ ②③.

264 ないものでもない co khả năng … 1) Là cấu trúc phủ định một cách tiêu cực và có ý nghĩa là
"không phải là hoàn toàn không làm ...", "có khả năng là ...",
"trong một trường hợp nào đó thì có thể ...". Thường được
sử dụng để nói về phán đoán, suy diễn, sở thích của cá
nhân. 2) Trong những hội thoại suồng sã thì dạng 「ないも
んでもない」 thường được sử dụng như trong ví dụ ③.

60 41
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

な ほ

265 ないわけにはいかない dù thế nào thì cũng 1) Là cấu trúc dùng để nói "do những yếu tố về mặt tâm lý, 358 ほど〈程度〉 đến mức mà… 1) Sử dụng khi muốn nhấn mạnh mức độ, rằng một trạng
phải … xã hội, hay về mặt con người thì không thể không làm việc thái nào đó sẽ có thể đến mức độ nào. 2) Thông thường
đó". 2) Thường được sử dụng trong trường hợp giải thích nhiều trường hợp đi cùng với động từ không thể hiện ý chỉ
về những tình huống "có nghĩa vụ phải làm, cần phải làm ...". của người nói hay hình thức 「たい」 của động từ. Ý nghĩa và
→参 cách sử dụng gần như là giống 「くらい」 nhưng 「ほど」
được sử dụng nhiều trong các trường hợp mức độ cao. →◆
266 ながら〈同時進行〉 vừa … vừa … 1) Là cấu trúc dùng để nói một chủ thể là hai hành động cùng →参
một lúc. Được sử dụng cho cả những việc diễn ra ở một thời
gian dài như trong ví dụ ③④. 2) Ở sau 「ながら」 là hành 358 ほど〈相関関係〉 nếu mà…thì… 1) Đây là cách nói được lược bớt từ cách nói 「ば・なら」ở
động chính của câu. →◆ 3) Thông thường thì trước sau trong cấu trúc 「ば~ほど・なら~ほど」. 2) Cũng tồn tại cả
「ながら」, những động từ thể hiện hành động mang tính liên cách sử dụng 「Danh từ+ほど」.→参
tục hay được sử dụng. →◆
359 ほど~ない không bằng… 1) Sử dụng khi muốn nói rằng, 2 cái N1 và N2 không khác
266 ながら〈逆接〉 nhưng 1) Cấu trúc 「~ながら、…」 được sử dụng để nói là "khác với nhau nhiều, nhưng vấn đề là N1 thì không bằng N2. Không
nhưng chuyện có thể lường được từ ~ thì thực tế là ... ". Ở sử dụng trong những trường hợp so sánh những thứ có mức
vị trí của 「~」 là những động từ mang tính trạng thái, 「V て độ hoàn toàn khác nhau. →◆ 2) Có cả hình thức sử dụng
いる」, tính từ, hay danh từ. Mặc dù rất ít nhưng cũng có 「ほど」 đi với từ loại không phải là danh từ như trong ví dụ
trường hợp dùng với trạng từ như trong ví dụ ⑥. 2) Trong ⑤⑥.
trường hợp ở vị trí của 「~」 là động từ chỉ hành động thì có
nghĩa là "tiến hành cùng lúc". 3) Những quán dụng thường 360 ほど~はない không có gì…bằng… 1) Được sử dụng dưới dạng cấu trúc là 「N ほど~はない」,
dùng như: 「勝手ながら・いやいやながら・陰ながら・及ばずなが khi người nói cảm nhận một cách chủ quan rằng N là ở mức
ら」. cao nhất và nhấn mạnh về điều đó. 2) Cũng có cách nói
thay thế 「ほど」 bằng 「くらい~はない」. 3) Không sử dụng
267 ながら〈そのまま〉 nguyên si… 1) Sử dụng cấu trúc, để thể hiện ý nghĩa "nguyên trạng thái đối với những sự việc khách quan. →◆ →参
đó". Có nhiều quán ngữ với cấu trúc này, và mỗi một quán
ngữ mang một ý nghĩa riêng. Như ví dụ ① thì 「涙ながらに」 360 まい〈否定の意志〉 không có ý định… Thể hiện ý chí phủ định mạnh mẽ. Vì thể hiện ý chí, cho nên
có nghĩa là "vẫn nguyên trạng thái khóc", 「生まれながらに」 chủ ngữ là ngôi thứ nhất. Trong trường hợp chủ ngữ là ngôi
có nghĩa là "bẩm sinh" ,「昔ながらの」 có nghĩa là "từ ngày thứ ba, thì không có câu văn kết thúc bằng 「~まい」. →◆
xưa". 2) 「生まれながらにして」được sử dụng giống như 「生 Đây là cách nói cổ.
まれながらに」.
361 まい〈否定の推量〉 có lẽ là không thể … 1) Thể hiện sự suy đoán rằng có một sự vật sự việc nào đó
268 ながらも …nhưng mà… 1) Sử dụng cấu trúc 「~ながらも…」 khi muốn nói "khác với có lẽ là không trở nên như vậy. Đây là cách nói cổ mà bây
những điều được dự tính, thì thực tế lại là…". Vế đằng trước giờ vẫn còn được sử dụng. 2) Đây là cách nói cứng, sử
có thể là động từ chỉ trạng thái, 「V ている」, tính từ, danh từ. dụng trong văn viết cho nên ít khi sử dụng ở cuối câu trong
2) Ý nghĩa và cách sử dụng giống với 「ながら(逆接)」 văn nói. Như ở ví dụ ⑤Trong khẩu ngữ thì nó sẽ xuất hiện
nhưng đây là cách nói cứng hơn 「ながら」.→参 trong phần trích dẫn của câu văn.

269 なくして(は) nếu không có… 1) Sử dụng khi muốn nói "nếu không có…, thì việc thực hiện 361 まいか phải chăng là… 1) Đây là cách nói cổ mà cho đến ngày nay vẫn còn được sử
sự vật, sự việc ở vế sau sẽ rất khó". 2) Vế đằng trước là dụng. Chủ yếu là sử dụng cấu trúc 「~のではあるまいか」 ở
danh từ thể hiện ước vọng. Vế đằng sau sẽ là câu mang ý cuối câu. Đây là cách nói vòng vo mà người nói suy đoán
nghĩa phủ định. 3) Có quán ngữ là "nếu không có tình yêu, rằng có lẽ là như vậy. 2) Như trong ví dụ ③④ là hình thức
thì sống không có ý nghĩa" như ở ví dụ ③. thể hiện chủ trương của người nói đặt câu hỏi cho người
nghe và người đọc.
270 なくて〈並列・理由〉 và/ vì 1) Hình thức 「て形」 phủ định của tính từ và danh từ được
sử dụng với rất nhiều ý nghĩa. 2) Ví dụ ①③ mang ý nghĩa 362 まえに trước khi… Đây là cách nói trong cấu trúc 「~前に…」, thì trong 2 hành
liệt kê. Ví dụ ② thể hiện lý do tính thuyết phục thấp. vi 「~」 và 「…」, hành động cái nào trước. Hành vi trong
「…」 sẽ được thực hiện trước.
270 なくて〈理由〉 vì… 1) Có 2 hình thức sử dụng 「V なくて」, 「V ないで」 để phủ
định động từ. 2) Sử dụng cấu trúc「なくて」 cho hình thức 363 まじき không được phép… Sử dụng dưới dạng cấu trúc 「~まじき N」, là cách nói mang
phủ định trong trường hợp sử dụng với ý nghĩa lý do như tính chất phê phán về hành động mà một người ở vị trí nào
trong ví dụ. đó hay nhân viên nơi làm việc không được phép làm. Hiện
giờ chỉ còn lại cách nói 「あるまじき・許すまじき」 được người
Nhật sử dụng. Đây là cách nói cứng, sử dụng trong văn viết.

42 59
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

は な

351 ば~ほど càng…càng… 1) Đây là cách thể hiện khi muốn nói "nếu một mặt thay đổi, 271 なくてはならない phải 1) Đây là cách nói thể hiện những điều cần thiết và nghĩa vụ.
thì mặt kia cũng sẽ thay đổi". Trong trường hợp là tính từ Thường nói về những điều mang tính cá nhân. Nhiều khi chủ
đuôi な, thì sẽ sử dụng 「~なら~なほど」. 2) Sử dụng trong ngữ được lược bỏ. 2) 「なくてはならない」 và 「なくてはいけ
cả những trường hợp điều dự tính thông thường và kết quả ない」 có cách sử dụng giống nhau. 「なければいけない」 và
ngược lại như ví dụ ⑤. 「なければならない」 cũng sử dụng giống nhau nhưng nhiều
khi hai cách dùng này nói về những điều thường thức nói
351 はもちろん …thì đương nhiên 1) Có ý nghĩa là đương nhiên là ~, ngoài ra vế sau thêm chung. 3) Trong văn nói, có cấu trúc 「なくちゃならない・なく
rồi, còn… tính chất ở mức độ cao hơn. 2) Cấu trúc 「はもとより」 là ちゃいけない」 như trong ví dụ ④. Cũng có cách sử dụng
cách nói cứng hơn.→参 lược bỏ đằng sau như 「なくては」「なくちゃ」 ở trong ví dụ ⑤
⑥. →参
352 はもとより …thì đương nhiên 1) Có ý nghĩa là đương nhiên là~, ngoài ra thêm tính chất ở
rồi, còn… mức độ nặng (nhẹ) khác. 2) Trong văn viết 「はもとより」 272 なくてもいい〈不必要〉 không cần… 1) Thể hiện ý nghĩa không cần thiết phải làm gì đó. 「なくても
được dùng nhiều hơn là 「はもちろん」.→参 かまわない」 có cách sử dụng gần giống như 「なくてもいい」.
2) Như trong ví dụ ④「なくてもかまいませんか」 là cách nói để
353 は~より …hơn là… 1) Sử dụng theo hình thức 「N1 はN2 より…」, người nói đưa hỏi xem có trở ngại gì hay không. 3) Trong khẩu ngữ có
ra một chủ đề nào đó, lấy tiêu chuẩn là sự vật, sự việc khác 「なくたっていい」 như trong ví dụ ⑤, có 「なくたってかまわな
「N2 より」 so sánh trạng thái của nó 「N1 は」. 2) Cách nói い」 như trong ví dụ ⑥.
thể hiện sự so sánh thông thường không nói ở dạng thức
phủ định. →◆ 3) Như trong ví dụ ⑤⑥ thì thể hiện mức độ 273 なくてもいい〈譲歩〉 không…cũng được 1) Đây là cách nói thể hiện sự khiêm nhường. Thể hiện ý
cao nhất bằng hình thức 「Từ để hỏi+より」. nghĩa không phải là mức cao nhất nhưng như thế này cũng
là được. Cách sử dụng của 「なくてもかまわない」 giống như
354 はんめん …trái lại… 1) Cách nói về 2 khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau 「なくてもいい」. 2) Ví dụ ⑤ thì 「なくたっていい」 là cách sử
của sự vật, sự việc nào đó. 2) Trong trường hợp nói về sự dụng trong văn nói.
đối lập thì nhiều khi sử dụng chữ Kanji 「反面」.
273 なくもない không hẳn là 1) Ý nghĩa là "không phải là hoàn toàn không", "trong trường
354 べからざる không được… 1) 「べからざる」 có ý nghĩa là 「べきではない・てはいけない・こ không… hợp nào đó cũng có thể …". Đây là cách nói khẳng định một
とができない」. Hình thức được sử dụng là danh từ đi cùng cách tiêu cực. Nhiều trường hợp nói về nhận định, phán
với 「べからず」. 2) Cách sử dụng 「~べからざるN」 có ý đoán, yêu thích cá nhân. 2) Sử dụng giống cấu trúc 「ないこ
nghĩa là "nhân vật không thể thiếu = nhân vật quan trọng" とはない」. →参
như trong ví dụ ①. Ví dụ ② có ý nghĩa là "điều không nên
nói = điều không được nói".→参 274 なければいけない phải… 1) Là cách nói thể hiện điều cần thiết và nghĩa vụ khi nhìn
thấy từ những điều thông thường trong xã hội. Nhiều trường
355 べからず không được… 1) Cách nói cấm đoán. Đây là văn viết cổ. Hiện nay thì không hợp, lược bỏ chủ ngữ. 2) 「なければならない・なくてはならな
nhìn thấy cách dùng này mấy, nhưng thỉnh thoảng có thể い・なくてはいけない」 cũng được sử dụng giống như vậy tuy
được viết trên bản thông báo, các biển cảnh báo. 2) Ở ví nhiên 「 な け れ ば な ら な い 」 thường được sử dụng trong
dụ ③ thì thông thường người ta sẽ viết là 「入ってはいけま những việc mang tính thường thức trong xã hội. 3) Trong
せん」「入らないでください」. khẩu ngữ có cấu trúc 「なきゃならないいけない」. Cũng có
trường hợp lược bỏ「いけない」 như 「なければ」 và 「なき
355 べきだ nên… 1) Là cách biểu hiện khi muốn nói rằng việc làm hay không ゃ」. →参
làm một điều gì đó là nghĩ vụ của con người. 2) Sử dụng
trong những trường hợp khuyên nhủ đối phương về hành vi 275 なければならない phải… 1) Là cách nói thể hiện điều cần thiết và nghĩa vụ khi nhìn
của họ giống như ở ví dụ ①, hay trong trường hợp người thấy từ những điều thông thường trong xã hội. Nhiều trường
nói chủ trương, khuyên răn đó là nghĩa vụ, hoặc nói là không hợp, lược bỏ chủ ngữ. 2) 「なければいけない・なくてはならな
nên làm gì như trong ví dụ ②~④. Đối với các trường hợp い・なくてはいけない」 cũng được sử dụng giống như vậy tuy
được quy định bởi quy tắc và pháp luật thì sử dụng 「なけれ nhiên ba trường hợp này sử dụng nhiều mang tính chất cá
ばならない」. →◆ nhân. 3) Trong khẩu ngữ có cấu trúc「なきゃならない」 như
trong ví dụ ④. Cũng có trường hợp lược bỏ 「ならない」 như
356 べく với ý định… 1) Sử dụng khi muốn nói làm như vậy khi nghĩ rằng có mục trong ví dụ ⑤. →参
đích nào đó. Đây là cách nói cứng, tuy nhiên trong ngôn ngữ
hiện đại cũng được sử dụng. 2) Vế câu sau không sử dụng
những câu thể hiện sự nhờ vả, mệnh lệnh, tác động. →◆

357 ほかない không có cách nào Thể hiện khi muốn nói tâm trạng chán chường, từ bỏ vì
khác… không có cách nào khác, nên chỉ còn cách làm như vậy.→参

58 43
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

な ば

276 なさい hãy… 1) Đây là hình thức câu mệnh lệnh lịch sự và mềm dẻo hơn 344 ばこそ chính vì… 1) Dùng với hình thức là 「~ばこそ、…」, đây là cách nói khi
trường hợp sử dụng thể mệnh lệnh thức. Chủ yếu được sử muốn nhấn mạnh rằng vì điều gì đó cho nên không có lý do
dụng trong trường hợp đưa ra chỉ thị, hay sử dụng trong các khác. Là cách nói muốn nhấn mạnh đến lý do của người nói
câu chỉ thị trong kỳ thi, với quan hệ là bố mẹ nói với con cái, ở lập trường tích cực. 2) Hầu như không sử dụng cho
giáo viên nói với học sinh. 2) Sử dụng mà không phân biệt những trường hợp đánh giá tiêu cực. Ở phần lý do, nhiều
nam nữ. trường hợp là những cách nói về trạng thái. 3) Đây là cách
nói hơi cũ.
276 なしに không…mà… Đối với những từ chỉ động tác, thể hiện ý nghĩa "thông
thường thì làm như thế này, nhưng trong trường hợp này thì 345 はさておき …thì tạm gác sang Dùng với hình thức 「~はさておき…」 là cách thể hiện ý
không làm thế, mà lại làm thế kia", hay "thông thường thì làm một bên nghĩa hiện tại thì tạm gác việc gì đó sang một bên, nghĩ
như thế này, trong trường hợp này không làm thế, mà cứ ở trước tiên về một việc khác trước.
nguyên đó".
346 はじめる bắt đầu… 1) Thể hiện ý nghĩa về việc bắt đầu của những động tác, tác
277 など như là… 1) Sử dụng cấu trúc 「~など」 để thể hiện tâm trạng chán động, hiện tượng tự nhiên, tập quán diễn ra liên tục có bắt
ghét, hay coi thường. Ở cuối câu là cách nói phủ định. đầu và có kết thúc. 2) Thông thường, sẽ không dùng đối
2) Nếu sử dụng cho bản thân như trong ví dụ ④, thì là cách với các động từ mang tính nhất thời, nhưng trong trường
nói khiêm nhường. 3) 「なんか・なんて」 là cách nói được hợp có sự tác động của nhiều sự vật hay nhiều người thì
sử dụng trong khẩu ngữ suồng sã. cũng sử dụng đối với cả động từ mang tính nhất thời như
trong ví dụ ③.→参
277 なら nếu mà... 1) Sử dụng cấu trúc 「~なら、…」, khi tiếp nhận sự vật, sự
việc, trạng thái mà đối phương nói, thể hiện lời khuyên, ý chí, 346 はずがない chắc chắn là không… 1) Sử dụng khi dựa trên sự thực nào đó mà nói rằng "không
ý kiến của người nói về điều đó. 2) Cũng có cách nói đưa có khả năng đó". Thể hiện phán đoán chủ quan của người
ra lại vấn đề gì đó như trong ví dụ ⑤. 3) Trong khẩu ngữ nói. 2) Trong khẩu ngữ dùng「はずない」 như trong ví dụ
suồng sã, thường đưa 「ん」 vào trước 「なら」 thành 「んな ④. 3) Cũng có thể thay thế bằng 「わけがない」.→参
ら」 giống như trong ví dụ ③.
347 はずだ〈必然的帰結〉 chắc chắn là… 1) Sử dụng khi có một lý do khách quan nào đó (chẳng hạn
278 ならでは nếu không phải là Cấu trúc 「~ならでは」 là cách nói cảm phục " nếu mà ngoài như sau khi tính toán) nên có một sự chắc chắn khi suy
…thì không thể, chỉ cái đó ra, thì không thể làm được, chỉ có cái đó mới có thể đoán. Suy nghĩ từ lý do đó thì, suy đoán ra việc đó là đương
có thể là… làm được". 「の」 trong 「~ならではの」 thay thế cho động từ nhiên. Sử dụng cả khi thể hiện dự định như trong ví dụ ④.
「見られない・できない」. 2) Không sử dụng khi dự đoán hành vi ý chí của người nói.

279 なり mỗi khi… 1) Sử dụng cấu trúc 「~なり…」, khi muốn nói rằng đồng thời 347 はずだ〈当然〉 đương nhiên là… Sử dụng khi muốn nói rằng từ sự thực, tình hình như thế thì
lúc thực hiện hành động ở vế câu trước, thì đã thực hiện một điều đó là đương nhiên.
hành vi không bình thường. 2) Vì mô tả sự vật, sự việc có
thực, nên vế câu sau không dùng với các câu thể hiện ý chí, 348 ばそれまでだ nếu mà…là hết 1) Là cách biểu hiện khi muốn nói rằng " nếu trở nên như thế
câu ý chí, câu mệnh lệnh, câu phủ định. →◆ 3) Những cấu thì tất cả sẽ chấm hết". 2) Vế đầu của câu thường được
trúc sau có ý nghĩa và cách sử dụng tương đồng. →参 biểu hiện dưới hình thức 「~ても」 như 「~ても、Vばそれま
でだ」.
280 なり~なり cho dù là…hay… 1) Đây là cách nói đưa ra ví dụ nào đó kiểu thế này cũng
được, thế kia cũng được. 2) Không sử dụng cho những sự 349 はというと nói đến…thì… Đây là cách nói đưa ra sự vật, sự việc nào đó làm đề tài để
vật, sự việc trong quá khứ. Ngoài ra, cũng có khi bao gồm cả so sánh. Vế trước và sau của 「はというと」 là câu mang ý
ý nghĩa "thế nào cũng được" nên thường không sử dụng cho nghĩa đối lập.
người bề trên.
349 はともかく(として) …thì tạm thời chưa Sử dụng 「~はともかく…」 để so sánh hai sự vật, sự việc với
280 なりに theo kiểu của… 1) Sử dụng khi muốn nói về việc làm điều gì đó phù hợp với tính đến… tâm trạng là "cũng phải nghĩ về vấn đề này, nhưng bây giờ
bản thân người đó hoặc điều kiện đó. 2) Khi thể hiện sự thì phải ưu tiên vấn đề kia trước".
vật, sự việc một cách khiêm tốn hay ngại ngùng, thì thường
sử dụng cấu trúc 「わたしなりに」, thường không sử dụng với 350 はべつとして không tính đến…thì... 1) Sử dụng 「~は別として…」 với ý nghĩa về ~thì sẽ nghĩ
người ở bề trên. sau, nhưng bây giờ thì ưu tiên việc…, hoặc nếu mà không
tính đến trường hợp đặc biệt~ thì có thể nói rằng... Tồn tại
cả hình thức 「は別にして」. 2) Cũng có trường hợp sử
dụng các từ có quan hệ đối lập như ví dụ ④.

44 57
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

ば な

339 ばいいですか nên…thế nào thì 1) Đây là cách nói yêu cầu đối phương đưa ra chỉ thị. 281 なんか những thứ như là… 1) Sử dụng cấu trúc 「~なんか」 để thể hiện tâm trạng chán
được? 2) Ý nghĩa và cách sử dụng gần giống với cấu trúc 「từ nghi ghét hay coi thường đối với 「~」. Sử dụng ý nghĩa giống
vấn+V たら+いいですか」.→参 như 「など」, sử dụng trong hội thoại suồng sã. 2) Sử dụng
cách nói phủ định ở phía sau. 3) Cũng có trường hợp sử
339 はいざしらず …là ngoại lệ Sử dụng dưới dạng cấu trúc là 「~はいざしらず・~ならいざし dụng cùng với cách nói trái ngược như trong ví dụ ②. Khi
らず」, đây là cách nói có các ví dụ, trường hợp đặc biệt, và sử dụng trong trường hợp đối với bản thân mình như ví dụ
không tính đến trường hợp đó, trường hợp đó tính riêng. ③ thì mang thêm ý nghĩa khiêm nhường. Tùy từng trường
hợp, trở thành cách nói theo cảm tính như trong ví dụ ④. Sử
340 はおろか …là chuyện đương 1) Có ý nghĩa là sự vật, sự việc nào đó là đương nhiên rồi, dụng giống như 「なんて」. →参
nhiên rồi, còn… thậm chí cái ở mức độ cao hơn cũng còn vậy. 2) Sử dụng
cùng với các từ nhấn mạnh như「も・さえ・まで」, để thể hiện 282 なんて cái chuyện… 1) Sử dụng cấu trúc 「~なんて、…」 khi muốn nói đến sự
sự ngạc nhiên, bất mãn của người nói. 3) Không sử dụng ngạc nhiên, cảm xúc khi nhìn thấy, nghe thấy một sự thật mà
cho những câu mang tính tác động đến đối phương (mệnh không thể dự tính từ trước. Ở vế câu trước nói về việc đã
lệnh, cấm đoán, nhờ vả, mời mọc). biết đến 「~」, về câu sau thể hiện sự ngạc nhiên 「…」. 2)
Đây là từ sử dụng trong văn nói. 3) Đây là cách nói đảo
340 は~が~ …có… Sử dụng dưới dạng cấu trúc , là cách nói đề cập đến đề tài là ngược giống như trong ví dụ ②. Cũng có cách nói lược bỏ
một sự vật, sự việc nào đó (N1) và thể hiện trạng thái, tính vế đằng sau như trong ví dụ ③. 4) Trong văn viết thì sử
chất của sự vật, sự việc (N2) là một bộ phận hay trực thuộc dụng 「とは」. →参
N1.
282 に …để… 1) Sử dụng cấu trúc 「~に…」, phía trước là " đích đến", phía
341 は~が、~は …thì… nhưng mà… 1) Sử dụng khi nói so sánh giữa hai sự vật, sự việc. Giống sau là các động từ chuyển động như 「行く・来る・帰る・もど
thì… như trong ví dụ ① trong trường hợp 「は」 đi cùng với 「本 る」. 2) Chỉ sử dụng trong trường hợp hành vi của mục đích
を」, thì 「を」 sẽ không còn nữa. Các trợ từ khác thì để hoàn thành ở tại địa điểm di chuyển đến. →◆ 3) Trong
nguyên như trong ví dụ ③~⑤. 2) Trong cách nói suồng trường hợp quan trọng, mục đích không phải là những thứ
sã thì sẽ dùng 「が」 thay cho 「けど」. trong đời sống hàng ngày thì không sử dụng 「に」 mà sử
dụng 「ために」. →◆
342 ばかりか không chỉ… 1) Có ý nghĩa là không chỉ như thế này, mà còn thêm mức độ
hơn nữa. 2) Vế câu sau thường dùng các trợ từ 「も・まで・ 283 にあたって khi… Sử dụng khi muốn nói đến việc vào thời điểm đặc biệt cần sự
さえ」. 3) 「ばかりか」 khác với 「ばかりではなく」, hầu như ở quyết tâm nào đó, đưa ra một hành động quan trọng, và bày
vế câu sau không đi cùng với các câu mang tích tác động thể tỏ thái độ tích cực trước hành động đó. Đây là cách nói trong
hiện ý chí, hy vọng, mệnh lệnh, mời mọc. →◆→参 văn phong chính thống nên bình thường không sử dụng
trong đời sống hàng ngày.
343 ばかりだ ngày càng… 1) Thể hiện tình trạng thay đổi của sự vật, sự việc biến
chuyển theo hướng xấu đi. 2) Đi cùng với động từ thể hiện 284 にあって ở… 1) Sử dụng khi muốn nói "vì bản thân đang ở tình thế, tình
sự biến đổi. trạng đặc biệt như thế, hoặc mặc dù bản thân đang ở trong
tình trạng như thế". 2) Có cả trường hợp nối với vế câu sau
343 ばかりでなく không chỉ… 1) Sử dụng khi muốn nói không chỉ thế này mà phạm vi còn một cách thuận nghĩa như "vì đang ở trong tình trạng khó
lớn hơn. 2) Ở vế câu sau thường sử dụng các trợ từ 「も・ま khăn thế này nên..." như trong ví dụ ①②, hoặc có cả trường
で・さえ」.→参 hợp nối với vế câu ngược nghĩa như "đang ở hoàn cảnh vất
vả thế này ấy vậy mà..." như trong ví dụ ③.
344 ばかりに chỉ vì… 1) Sử dụng dưới dạng cấu trúc là 「~ばかりに、…」, khi muốn
nói rằng chỉ vì nguyên nhân là điều gì đó, nên dẫn đến kết 284 にいたって đã đến mức... Sử dụng cấu trúc 「~に至って」, thể hiện ý nghĩa là " đã
quả xấu ngoài sức tưởng tượng. Vế sau của câu có nội dung chuyển sang tình hình nghiêm trọng như thế này". Vế câu
là kết quả không tốt. 2) Nhiều trường hợp thể hiện tâm đằng sau, thường sử dụng cùng các từ như 「やっと・ようやく・
trạng ân hận, hối tiếc của người nói. 3) Trong trường hợp はじめて」.
sử dụng như trong ví dụ ③「たいばかりに」, thì vế sau sẽ là
câu có ý nghĩa là dám làm cái điều mà không muốn làm. 285 にいたっては đến ngay cả... Sử dụng cấu trúc 「~に至っては」, khi đưa ra ví dụ cực đoan
là " cái ví dụ mà đánh giá theo chiều hướng tiêu cực cũng là
một trong số đó", và giải thích rằng trường hợp như thế thì
sẽ như thế nào.

285 にいたる …dẫn đến… 1) Sử dụng khi muốn nói rằng "sau rất nhiều các sự vật, sự
việc liên tiếp diễn ra, thì cuối cùng là như vậy". 2) Vế câu
sau thường sử dụng cùng các từ như 「ついに・とうとう」.

56 45
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

に の

286 にいたるまで đến tận cả… Sử dụng khi muốn nói "phạm vi của sự vật, sự việc đạt đến 334 のは~だ …là… 1) Là loại câu nhấn mạnh điều muốn nói. Dùng 「~のは…
mức như vậy". Đây là cách thể hiện muốn nhấn mạnh đến だ」 khi muốn nói đến nội dung ở vế chủ ngữ trở thành đề tài
giới hạn cao nhất nên sẽ đi cùng các danh từ mang ý nghĩa của câu chuyện, vế vị ngữ thể hiện điều muốn giải thích, lý
cực điểm. do, điều muốn nhấn mạnh. 2) Ở vế vị ngữ, thường sử dụng
các từ chỉ lý do như 「ためだ・おかげだ」 hay các từ chỉ mục
286 において ở, tại 1) Thể hiện địa điểm, tình huống, hoàn cảnh diễn ra sự vật, đích.
sự việc. Cũng được sử dụng cho việc lien quan đến phương
hướng, hay trong lĩnh vực nào đó giống như trong ví dụ ③ 334 のみならず không chỉ… 1) Sử dụng khi muốn nói về việc không chỉ như thế này, mà
⑤. 2) Ý nghĩa đại khái giống như 「~で」, đây là từ sử phạm vi còn lớn hơn. Đây là cách nói cứng. 2) Vế sau của
dụng trong văn viết, nên thường không được sử dụng ở câu thường sử dụng các trợ từ 「も・で・さえ」. 3) Trong cách
trong các câu đời thường. →◆ 3) Nếu vế đằng sau xuất nói này, ngoài ra còn có các hình thức 「ただ~のみならず・ひ
hiện danh từ, thì sẽ sử dụng cấu trúc 「における N」 giống とり~だけでなく・ひとり~のみならず」. 「ひとり~のみならず」 là
như ví dụ ③④. hình thức đặc biệt được sử dụng trong văn viết.

287 におうじて …phù hợp với… 1) Chủ yếu dùng với các từ thể hiện sự khác nhau của mức 335 のもとで dưới… Có ý nghĩa là dưới sự ảnh hưởng của sự vật, sự việc nào đó
độ, chủng loại thì nếu như những cái đó thay đổi thì sự vật, hoặc chịu ảnh hưởng của sự vật, sự việc đó. Ý nghĩa và
sự việc ở vế sau, tương ứng với nó sẽ thay đổi. 2) Nếu như cách sử dụng 「のもとに」 cũng giống như vậy như ở trong ví
vế sau xuất hiện danh từ, thì sẽ sử dụng cấu trúc 「に応じた dụ ③④.
N」 như ví dụ ④.
336 ば〈条件〉 nếu mà…thì… 1) Cấu trúc 「ば・なら(ば)」 thể hiện điều kiện giả định. Sử
288 にかかわらず bất kể… 1) Có ý nghĩa là sự vật, sự việc ở vế đằng trước cho dù như dụng 「ば」 cho động từ và tính từ đuôi い, sử dụng 「なら」
thế nào, hay theo chiều hướng nào đi chăng nữa thì thì vế cho thể khẳng định của tính từ đuôi な và danh từ. Cũng có
câu đằng sau cũng sẽ hình thành. 2) Như trong ví dụ ②③, khi sử dụng 「なら」 dưới hình thức 「ならば」 như ở ví dụ
nhiều trường hợp tiếp nhận các từ có quan hệ đối lập nhau. ⑦. 2) Trong trường hơp động từ chia thể 「ば」 không phải
3) Ý nghĩa và cách sử dụng đại khái giống với 「にかかわりな là động từ chỉ trạng thái 「ある・いる・できる」, thì vế câu sau
く・をとわず」. không sử dụng các câu thể hiện ý chí, sự nhờ vả của người
nói. →◆ 3) Tuy nhiên, trong trường hợp vế trước là các từ
288 にかかわりなく không liên quan 1) Có ý nghĩa là sự vật, sự việc ở vế câu trước cho dù có thể hiện trạng thái (động từ 「あれば・いれば」, thể phủ định
đến… như thế nào, hay theo chiều hướng nào thì sự vật, sự việc ở của động từ 「食べなければ」, tính từ 「安ければ」), thì không
vế sau cũng hình thành. 2) Như trong ví dụ ③④, nhiều còn sự hạn chế này nữa.
trường hợp tiếp nhận các từ có quan hệ đối lập nhau. 3) Ý
nghĩa và cách sử dụng đại khái giống với 「にかかわらず・をと 337 ば~(のに)〈反実仮想〉 giá mà… 1) Sử dụng dưới dạng cấu trúc 「~ば、…のに・けれど」, ở vế
わず」. câu giả tưởng một điều khác với hiện thực, ở vế sau thể hiện
tâm trạng nuối tiếc hay "giá mà... thì đã tốt quá" về điều mà
289 にかかわる liên quan đến… Sử dụng cấu trúc 「~にかかわる N」 khi muốn thể hiện rằng đã không thực hiện được. 2) Nếu là tính từ đuôi な, hay
không chỉ liên quan đến sự vật, sự việc nào đó, mà còn ảnh danh từ thì sẽ sử dụng 「なら(ば)」. 3) Ở cuối câu thường là
hưởng lớn hơn tới điều đó. 「よかった・のに・けれど」.→参

289 にかぎって chỉ… Sử dụng khi muốn nói "chỉ khi…, chỉ …là đặc biệt". Khi muốn 337 ばいい〈勧め〉 nên… 1) Sử dụng trong trường hợp muốn gợi ý, đề xuất, khuyên
nói " đặc biệt chỉ trong trường hợp đó, dẫn đến hoàn cảnh răn cho người khác. 2) Thể hiện ý nghĩa giống như vậy có
không như mong muốn và thấy bất mãn như trong ví dụ ① cấu trúc 「たらいい・といい」. Cách dùng 「ばいい」 có cảm
②, ngoài ra như trong ví dụ ③④ thì khi đề tài của câu giác hơi tạo áp lực 「たらいい・といい」 có cảm giác nhẹ
chuyện là có một sự tin tưởng và kỳ vọng đặc biệt thì phán nhàng hơn.→参
đoán là "nếu mà chỉ như vậy thì chắc chắn không thể có
chuyện không đúng ý nguyện". 338 ばいい〈希望〉 nếu mà…thì tốt quá. 1) Sử dụng khi có mong muốn và nguyện vọng muốn sự vật,
sự việc nào đó trở nên như vậy. 2) Trong trường hợp là
290 にかぎらず không chỉ… Sử dụng khi muốn nói "không chỉ là sự vật sự việc này mà động từ hoặc tính từ đuôi い thì sử dụng 「ばいい」, trong
còn áp dụng cả cho toàn bộ nhóm mà sự vật, sự việc đó nằm trường hợp là tính từ đuôi な, danh từ thì sử dụng 「ならい
trong đó. い」. 3) Thông thường ở cuối câu thường đi kèm với 「~な
あ」 thể hiện sự cảm thán. 4) Trong trường hợp cảm thấy
290 にかぎり chỉ giới hạn… Sử dụng khi muốn nói "chỉ giới hạn đặc biệt là…". việc thực hiện khó khăn thì đặt các trợ từ 「けど・のに・が」 ở
cuối câu. 5) Không sử dụng các từ bao gồm ý chí của
291 にかぎる tốt nhất là… 1) Sử dụng khi người nói nghĩ một cách chủ quan "…là tốt người nói vào vế trước của 「~ばいい」. →◆ 6) Cũng có
nhất", và người nói luôn có chủ trương đó. 2) Không sử thả năng thay thế bằng 「たらいい・といい」.→参
dụng khi phán đoán khách quan. →◆

46 55
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

の に

329 のだから vì… 1) Sử dụng cấu trúc 「~のだから」 trong trường hợp sau khi 291 にかけては về… Sử dụng cấu trúc 「にかけては」 khi muốn nói "có tự tin về tố
tìm hiểu nhận thức chung về một lý do nào đó, thì đề cập đến chất hay năng lực nào đó, ưu việt hơn so với các yếu tố
phán đoán, ý hướng của người nói hay sự tác động lên đối khác".
phương ở vế câu sau. 2) Nếu sử dụng trước khi có nhận
thức chung về chủ đề nào đó giữa người nói và đối phương 292 にかたくない có thể… 1) Sử dụng khi muốn nói "xét từ tình huống nào đó thì dễ có
thì sẽ không tự nhiên. →◆ 3) Trong văn nói thì sẽ chuyển thể làm gì đó". 2) Các quán ngữ như 「想像にかたくない」,
thành dạng 「んだから」 như trong ví dụ ②③. 「理解にかたくない」 thường được sử dụng nhiều. 3) Ví dụ
①② có ý nghĩa là "có thể tưởng tượng", ví dụ ③ có ý
329 のだった〈感慨〉 (cảm thán) 1) Sử dụng khi muốn đưa cảm xúc vào để bày tỏ về sự vật nghĩa là có thể hiểu.
sự việc trong quá khứ. Đây là hình thức được sử dụng trong
tùy bút, tiểu thuyết. 2) Sử dụng 「のであった」 cho thể 「で 292 にかわって thay thế cho… 1) Sử dụng khi muốn nói "không phải là N như mọi khi, N
ある」 như trong ví dụ ②. thông thường", đây là cách nói hơi cứng. 2) Có thể nói thay
thế bằng 「の代わりに(代理)」.
330 ので vì… 1) Sử dụng dưới dạng cấu trúc 「~ので…」, sử dụng những
từ chỉ nguyên nhân, lý do cho vế câu trước, vế câu sau 293 にかんして liên quan đến…thì… Sử dụng khi muốn nói về một đối tượng nào đó trong hành vi
thường nói đến kết quả, hoặc đích đến. Thông thường nói chuyện, nghe, nghĩ, viết, điều tra… Ý nghĩa và cách sử
không sử dụng các câu mệnh lệnh, cấm đoán ở vế đằng dụng giống với 「について」, nhưng đây là cách nói cứng hơn
sau. →◆ 2) Trong trường hợp thanh minh mang tính cá so với 「について」. Trong trường hợp danh từ xuất hiện ở
nhân, thì sử dụng 「から」 sẽ mềm mại hơn 「ので」. đằng sau thì sử dụng cấu trúc 「に関する N」 như trong ví dụ
3) Không sử dụng cấu trúc 「のでです・のでだ」. ④.
4) Khi muốn nói một cách lịch sự, thì có thể dùng thể lịch sự
như trong ví dụ ⑥. 293 にきまっている chắc chắn là… Sử dụng khi muốn nói người nói muốn phán đoán và tin chắc
là như vậy.
331 のですか phải không ? 1) Sử dụng khi cần yêu cầu xác nhận, giải thích xem từ sự
vật, sự việc mà đã nhìn thấy, nghe thấy, phán đoán của 294 にくい khó… Sử dụng cấu trúc 「~にくい」, thể hiện ý nghĩa "khó để làm gì
người nói có đúng hay không. 2) Trong ví dụ ④⑤ có cảm đó", "mãi mà không làm được điều gì đó". Có cả cách đánh
giác là phê phán, truy cứu trách nhiệm. 3) Trong khẩu ngữ giá mang tính tiêu cực như trong ví dụ ①②, và cách đánh
sử dụng 「んですか・んだ」. giá tích cực như trong ví dụ ③④.→参

332 のに …vậy mà… 1) Sử dụng 「~のに、…」 đối với các trường hợp khi trình 294 にくらべて so sánh với… 1) Đây là cách nói so sánh với sự vật, sự việc khác khi muốn
〈逆接 不満・予想外〉 bày sự thật ở vế câu trước, và trong vế câu sau thì kết quả thể hiện sự vật, sự việc nào đó. Có thể dùng cách nói 「~よ
lại ngược lại so với tưởng tượng xuất phát từ nội dung của り」 để thay thế. 2) Cũng có thể sử dụng cấu trúc 「に比べる
vế câu trước. Nhiều trường hợp thể hiện tâm trạng không と」 như trong ví dụ ④.
ngờ, nghi hoặc, bất mãn, chỉ trích, tiếc nuối của người nói.
2) Không sử dụng các câu thể hiện ý chí, nguyện vọng của 295 にくわえて không những…mà 1) Sử dụng khi muốn nói sự vật sự việc khác tương tự như
người nói, những câu nhờ vả, mệnh lệnh mang tính tác còn… vậy được bổ sung thêm vào sự vật, sự việc đã có. 2) Đây
động. →◆ là cách nói hơi cứng.

332 のに〈対比〉 …nhưng… 1) Vế câu trước và sau của 「のに」 kết hợp các sự vật, sự 295 にこしたことはない tốt hơn hết là… Là cách thể hiện khi muốn nói theo cách nghĩ thông thường
việc đối lập nhau. 2) Cách sử dụng giống như 「が」 và 「け thì nên như thế, như thế là an toàn. Sử dụng khi muốn nói sự
れども」 nhưng khi sử dụng 「のに」, bao gồm cả tâm trạng vật, sự việc này là đương nhiên, cho nên chắc là không có ý
không ngờ tới hay nghi hoặc của người nói. kiến trái ngược lại.

333 のに〈用途〉 …để… 1) Đây là cách nói thể hiện ý đồ, mục đích, tính hữu dụng 296 にこたえて đáp ứng… Sử dụng khi muốn nói khi tiếp nhận một danh từ là câu hỏi,
của sự vật, sự việc. Cấu trúc 「~のに…」 thể hiện ý đồ, mục kỳ vọng, nguyện vọng, thì thực hiện hành vi đáp ứng điều đó.
đích ở nội dung đằng trước (~), vế câu phía sau (…) có nội
dung chẳng hạn như "rất tiện lợi, cần thiết, có ích, sử dụng, 296 にさいして khi… Mang ý nghĩa là "khi bắt đầu một sự vật, sự việc đặc biệt nào
mất (thời gian, tiền bạc)". đó", hoặc "khi đang tiến hành". Không sử dụng với ý nghĩa
2) Trong trường hợp là động từ 「する」 thì có thể sử dụng ngẫu nhiên sự vật, sự việc nào đó xảy ra. →◆
cấu trúc「N mà dạng động từ là する+に」⑤. 3) Trong
trường hợp Sử dụng cấu trúc 「のに+は」 như trong ví dụ
⑥ thì cũng có cách sử dụng bỏ 「の」 ở động từ phía sau.

54 47
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

に に

297 にさきだって trước khi… 1) Đằng trước của là các từ 「に先立って」 thể hiện những 323 にわたって …khắp…, …suốt… 1) Sử dụng khi muốn nói đến việc trạng thái nào đó lan rộng
công việc, hành vi lớn lao. Mang ý nghĩa rằng trước khi sự ra toàn bộ phạm vi và tiếp diễn. 2) Sử dụng cấu trúc 「にわ
vật, sự việc đó được thực hiện, cần phải chuẩn bị trước điều たる N・にわたった N」 khi mà dùng danh từ ở đằng sau như ví
gì đó. 2) Khi vế đằng sau là danh từ thì sử dụng cấu trúc dụ ③④.
「に先立つ N」 như trong ví dụ ④.
323 ぬきで không…mà Sử dụng khi muốn nói đến việc không thêm vào sự vật sự
việc mà thông thường vẫn có hoặc từ xưa đến nay là đương
297 にしたがって càng…càng… 1) Sử dụng cấu trúc 「~に従って、…」, thể hiện ý nghĩa sự nhiên. Sử dụng 「danh từ +ぬき」 giống như danh từ.
vật, sự việc ở vế câu trước thay đổi, thì sự vật, sự việc ở vế
câu sau cũng thay đổi. 2) Ở vế câu trước và vế câu sau, là 324 ぬく …đến cùng Sử dụng dưới dạng cấu trúc 「V ぬく」, thêm ý nghĩa vào
từ thể hiện ý nghĩa biến đổi. động từ là "sẽ vượt qua khó khăn và làm đến cùng sự việc
nào đó" như ví dụ ①②, "làm toàn bộ" như ví dụ ③, "làm
298 にしたところで thậm chí nếu là…đi 1) Đây là cách nói khi muốn thể hiện rằng "dù từ lập trường triệt để" như ví dụ ④.
chăng nữa thì… của người đó chăng nữa thì tình hình cũng vẫn là như thế
này". Vế câu sau thường là các phán đoán, đánh giá, nhìn 324 のいたり vô cùng… Sử dụng khi người nói cảm kích và thể hiện sự cảm nhận
nhận mang tính tiêu cực "không có cách nào khác". mạnh mẽ đó. Đây là cách nói cũ.
2) Ý nghĩa và cách sử dụng giống với như 「としたところで」 ở
ví dụ ③. Trong khẩu ngữ suồng sã, có hình thức sử dụng 325 のうえで về mặt… 1) Sử dụng dưới dạng cấu trúc 「~の上で・~上」, sử dụng
「にしたって・としたって」 như trong ví dụ ③. khi muốn nói rằng khi nhìn thấy hoặc nghĩ về sự việc nào đó
để phán đoán thì suy nghĩ như thế nào. 2) Ngoài ra còn có
299 にしたら nếu mà là…thì… 1) Sử dụng khi người nói đứng trên lập trường của một các cách dùng ví dụ như 「法律上・習慣上・都合上・生活上・経
người khác và nói thay cảm giác của người đó. Sử dụng 済上・健康上・~の関係上」.
nhiều với các danh từ chỉ người khác không phải người nói.
2) Ý nghĩa và cách sử dụng giống với 「にすれば」 như trong 325 のきわみ đỉnh điểm… Sử dụng khi người nói cảm kích đến cực độ và thể hiện tâm
ví dụ ③. trạng đó. Đây là cách nói cổ điển. Các quán ngữ thường
được sử dụng là 「感激の極み・痛恨の極み」.
299 にして〈程度強調〉 …vậy mà... Sử dụng cấu trúc 「~にして…」 khi muốn nói "có khả năng
mức độ cao lên đến…", "không thể có chuyện là N đến mức 326 のことだから chính vì… 1) Dùng hình thức 「~のことだから、…」 để nhận định phán
như thế". Ở vế câu sau thường sử dụng các từ chỉ ý nghĩa đoán từ sự vật, sự việc mà cả hai bên cùng đang hiểu. Ở vế
có thể hoặc không thể. câu trước là căn cứ phán đoán của người nói. Ở vế câu sau
là kết quả của suy đoán. 2) Nhiều trường hợp lược bỏ nội
300 にしては mặc dù…nhưng… 1) Sử dụng khi muốn nói "nếu suy xét từ sự việc đó thì không dung mà cả hai bên cùng đang hiểu như ở ví dụ ③ (Trong
thể nói là đương nhiên là thế được". 2) Là cách nói phê trường hợp này là tính cách của Ken). 3) Ở cuối câu sẽ là
phán, đánh giá người khác. Thường không sử dụng cho bản 「のことだ」 như trong ví dụ ②③.
thân mình.
327 のだ〈説明〉 chính là… 1) Là cách sử dụng cơ bản của 「のだ」. Sử dụng khi muốn
300 にしても〈逆接仮定〉 giả dụ…đi chăng nữa 1) Sử dụng cấu trúc 「~にしても、…」 khi muốn nói rằng "giả giải thích sự tình, lý do. 2) Khi muốn phủ định một phần
thì… dụ như thế này đi chăng nữa", vế câu sau thể hiện chủ như ở ví dụ ⑤⑥ thì sử dụng 「のではありません・んじゃな
trương, phán đoán, đánh giá, tâm trạng không tâm phục, phê い」. 3) Trong khẩu ngữ sử dụng 「んです・んだ」. 4) Trong
bình của người nói. 2) Thường được sử dụng nhiều cùng thể 「である」 thì sử dụng cấu trúc 「のである」 như trong ví
các từ 「たとえ・仮に・nghi vấn từ」. 3) Trong văn nói, sử dụ ④.
dụng 「にしたって」 như trong ví dụ ④. 4) Có cách nói
tương tự là 「としても・にしろ・にせよ」. →参 327 のだ〈言い換え〉 có nghĩa là… 1) Sử dụng khi muốn nói bằng cách khác hay tổng hợp lại
điều mà đã được đề cập ở vế câu trước. 2) Thông thường
301 にしても〈譲歩〉 biết là…nhưng… 1) Sử dụng cấu trúc 「~にしても…」, thể hiện ý nghĩa "biết là sử dụng cùng với 「つまり・要するに」. 3) Trong khẩu ngữ sử
như vậy, nhưng mà…". Vế sau của câu thường thể hiện ý dụng 「んだ」.
kiến, tâm trạng nghi ngờ, tâm trạng không tâm phục, phê
bình, phán đoán, đánh giá . Cũng có khi được sử dụng với từ 328 のだ〈主張〉 chắc chắn là… 1) Sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh chủ trương và
nghi vấn 「いくら・どんなに」 như trong ví dụ ①. Sử dụng với bày tỏ sự quyết tâm của mình. 2) Trong khẩu ngữ sử dụng
ý nghĩa giống với cấu trúc 「にしろ・にせよ」 nhưng đây là 「んだ」.
cách nói cứng hơn so với「にしても」. Trong khẩu ngữ
suồng sã thì sử dụng cấu trúc 「にしたって」 như trong ví dụ 328 のだ〈納得〉 vì thế mà… 1) Nói thực tế, tình trạng ở vế câu trước. Trong vế câu sau,
④. sử dụng các từ chỉ lý do như 「だから・それで」, sử dụng 「…
…のだ」 ở cuối câu thể hiện việc người nói tâm phục về điều
đó. 2) Sử dụng 「んだ」 cho văn nói.

48 53
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

に に

317 にもかかわらず mặc dù… 1) Sử dụng dưới dạng cấu trúc 「~にもかかわらず、…」, khi 302 にしても~にしても cho dù…hay cho dù 1) Sử dụng khi muốn nói đưa ra một vài ví dụ và nó đúng với
muốn nói đến việc khác với điều được dự đoán từ sự vật, sự tất cả các trường hợp. 2) Cũng có thể sử dụng khi đưa ra
việc ở vế đằng trước, kết quả lại như ở vế câu đằng sau. Ở các sự vật, sự việc đối lập nhau và mang ý nghĩa rằng
vế sau, thường là những câu thể hiện cảm xúc của người nói trường hợp nào cũng được như trong ví dụ ④. 3) Giống
như ngạc nhiên, không ngờ tới, bất mãn, phê phán... với cách dùng 「にしろ~にしろ・にせよ~にせよ」. →参
2) Ví dụ ② là cách nói chào hỏi trong các buổi lễ.
303 にしろ giả sử là…thì… 1) Sử dụng cấu trúc 「~にしろ、…」 , khi muốn nói "giả sử có
như thế nào chăng nữa", vế sau của câu thể hiện chủ
318 にもとづいて …dựa trên… 1) Sử dụng khi muốn nói tiến hành một sự vật, sự việc nào
trương, phán đoán, đánh giá, tâm trạng không tâm phục, phê
đó dựa trên cách suy nghĩ nào đó. Sử dụng với ẩn ý rằng về
phán của người nói. 2) Nhiều khi sử dụng với những từ
mặt tinh thần là không thể tách rời được như trong ví dụ ①,
「たとえ・仮に・từ nghi vấn」. 3) Đây là cách nói cứng hơn so
hay là điểm tựa như trong ví dụ ②③. 2) Khi danh từ xuất
với cấu trúc 「としても・にしても」, nhưng ý nghĩa thì giống như
hiện đằng sau thì sẽ sử dụng cấu trúc 「に基づく N・に基づい
vậy.→参
た N」 như trong ví dụ ③④.
303 にしろ~にしろ cho dù…hay cho dù 1) Sử dụng khi muốn nói đưa ra một vài ví dụ và nó đúng với
319 にもまして hơn cả... 1) Sử dụng khi muốn nói sự vật sự việc này thì đúng là như
tất cả các trường hợp. 2) Cũng có thể sử dụng khi đưa ra
vậy rồi nhưng mà sự vật sự việc khác còn hơn thế.
các sự vật, sự việc đối lập nhau và mang ý nghĩa rằng
2) Trong cấu trúc 「từ nghi vấn+にもまして」 như trong ví dụ
trường hợp nào cũng được như trong ví dụ ④. 3) Giống
② có ý nghĩa là 「何よりも・だれよりも・いつよりも」.
với cách dùng 「にしても~にしても・にせよ~にせよ」. →参

319 によって〈原因・理由〉 do… 1) Sử dụng cấu trúc 「~によって、…」, khi muốn nói rằng
304 にすぎない chỉ… Khi muốn nói "không phải là cái hơn như thế, chỉ là thứ ở
nguyên nhân là như thế này, cho nên dẫn đến kết quả như
mức độ đó". Là cách nói thể hiện khi muốn nhấn mạnh mức
vậy. 2) Khi mà danh từ xuất hiện ở đằng sau thì sử dụng
độ thấp. Sử dụng nhiều dưới hình thức 「ただ~にすぎない・
cấu trúc 「による N」 như trong ví dụ ③.
ほんの~にすぎない」.

320 によって〈手段・方法〉 bằng… 1) Sử dụng khi muốn nói đến phương tiện hoặc phương
304 にする chọn… Sử dụng khi quyết định chọn bằng ý thức của mình một thứ
pháp để tiến hành việc gì đó. 2) Không sử dụng trong
trong một số sự lựa chọn. Thể hiện sự tích cực của người
trường hợp là phương tiện hay dụng cụ ở xung quanh chúng
nói hơn 「になる」.
ta. →◆ 3) Khi mà xuất hiện danh từ ở đằng sau thì sử
dụng 「による N」 như trong ví dụ ⑤.
305 にせよ cho dù… 1) Sử dụng cấu trúc 「~にせよ、…」 khi muốn nói "giả sử có
như thế nào chăng nữa", vế sau của câu thể hiện chủ
320 によって do… 1) Thể hiện động tác của động từ bị động trong câu bị động.
trương, phán đoán, đánh giá, tâm trạng không tâm phục, phê
〈受け身の動作主〉 2) Chủ thể tiến hành hành động trong câu bị động thường
phán của người nói. 2) Nhiều khi sử dụng với những từ
được thể hiện bằng trợ từ 「に」 nhưng trong trường hợp
「たとえ・仮に・từ nghi vấn」. 3) Đây là cách nói cứng hơn so
trong câu bị động mà chủ ngữ không phải là sinh vật, mà
với cấu trúc 「としても・にしても・にしろ」, nhưng về mặt ý
muốn nhấn mạnh vào chủ thể của hành động thì thường sử
nghĩa thì giống nhau. →参
dụng 「によって」.
306 にせよ~にせよ cho dù là…hay cho 1) Sử dụng khi muốn nói đưa ra một vài ví dụ, và đúng với tất
321 によって〈対応〉 tùy vào… 1) Đi cùng với danh từ thể hiện nhiều chủng loại, khả năng,
dù là… cả. 2) Như trong ví dụ ④, đưa ra các sự vật, sự việc đối
thể hiện rằng tương ứng với mỗi chủng loại, khả năng đó sự
lập nhau và sử dụng với ý nghĩa trường hợp nào cũng vậy.
vật, sự việc ở đằng sau sẽ khác nhau. Vế đằng sau thường
3) Đây là cách nói cứng hơn so với cấu trúc tương tự 「にし
là các câu thể hiện ý nghĩa không mang tính nhất định như
ても~にしても・にしろ~にしろ」.→参
「いろいろある・違う」. 2) Khi mà xuất hiện danh từ ở đằng
sau thì sẽ sử dụng 「による N」 như ví dụ ④ .
306 にそういない chắc chắn là… 1) Thể hiện sự chắc chắn của người nói khi suy đoán, Độ
chắc chắn cao hơn 「たぶん~だろう」. 2) Là cách dùng
321 によっては có người…/có khi…/ Sử dụng với danh từ thể hiện nhiều chủng loại, khả năng khi
cứng hơn 「にちがいない」. →参
có chỗ… muốn nói đến việc trong số đó cũng có trường hợp như thế
này. Đây là một phần của cách dùng 「によって」. Là cách nói
307 にそくして theo… 1) Mang ý nghĩa rằng sự vật, sự việc đó là tiêu chuẩn. Đi
đưa ra một trong nhiều chủng loại.→参
cùng với danh từ chỉ sự thật, quy chuẩn. 2) Trong trường
hợp vế đằng sau xuất hiện danh từ, thì sẽ sử dụng cấu trúc
322 によると theo như… 1) Thể hiện nguồn thông tin để tạo nên nội dung đó trong câu
「に即した N」.
truyền đạt. 2) Cũng có thể dùng cách nói 「によれば」 thay
vì 「によると」.

52 49
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

に に

307 にそって theo như… 1) Thể hiện ý nghĩa không tách ra khỏi cái gì đó, hay không 312 につれて càng…càng… 1) Sử dụng cấu trúc 「~につれて、…」 thể hiện rằng khi sự
chệch ra khỏi cái gì đó. Thông thường đi cùng với các từ như vật, sự việc ở vế câu trước thay đổi thì đó chính là lý do để
hy vọng, nguyện vọng, phương châm, hướng dẫn… sự vật, sự việc của vế câu sau cũng sẽ thay đổi. 2) Trong
2) Trong trường hợp xuất hiện danh từ ở phía sau thì sử cả vế trước và vế sau của câu, đều đi cùng với từ thể hiện
dụng cấu trúc 「に沿う N・に沿った N」 như trong ví dụ ②③. sự biến đổi. →◆ 3) Trong vế câu sau thì không sử dụng
các câu thể hiện ý hướng của người nói (ví dụ「つもり」) hay
những câu mang tính tác động (ví dụ「V しましょう」).
308 にたいして〈対象〉 đối với… 1) Thể hiện đối phương, đối tượng mà hướng hành vi hay
cảm tình đến đó. Sử dụng khi hành vi, tâm trạng trực tiếp
chạm đến đối phương. Ở vế câu sau là các cách biểu hiện 313 にとって đối với… 1) Đi cùng danh từ thể hiện nhân vật là chủ thể, sử dụng khi
thể hiện hành vi, thái độ tác động đến đối phương. 2) Trong muốn nói trong rất nhiều cách suy nghĩ, cảm nhận thì nếu
trường hợp phía sau xuất hiện danh từ, thì sẽ sử dụng cấu nghĩ trên lập trường của người đó thì sẽ thế nào, được
trúc 「に対する N」 như trong ví dụ ④. người đó cảm nhận thế nào. 2) Vế câu sau thường là các
câu thể hiện sự đánh giá, phán đoán giá trị (chủ yếu là câu
309 にたいして〈対比〉 so với… Sử dụng khi so sánh hai tình huống của một sự vật, sự việc tính từ).
nào đó.
314 にとどまらず không chỉ…mà còn… Cấu trúc 「~にとどまらず…」 thể hiện ý nghĩa sự vật, sự việc
309 にたえない không thể nào 1) Thể hiện ý nghĩa khi có sự không thoải mái nào đó thì nào đó vượt qua phạm vi nhỏ hẹp ở vế câu trước để đạt tới
mà…được không thể nhìn được hay nghe được. 2) Chỉ sử dụng giới phạm vi rộng hơn ở vế câu sau.
hạn đối với động từ 「見る・聞く」.
314 にともなって càng…càng… 1) Sử dụng cấu trúc 「~に伴って…」 thể hiện ý nghĩa khi mà
309 にたえる xứng tầm để… 1) Thể hiện ý nghĩa "xứng tầm để làm việc gì". 2) Khi thể sự vật, sự việc này biến đổi thì kéo theo sự vật, sự việc khác
hiện ý nghĩa phủ định "không xứng tầm để làm việc gì đó" thì cũng biến đổi. 2) Các từ thể hiện sự biến đổi xuất hiện cả ở
sử dụng cấu trúc 「~に耐える N ではない」 như trong ví dụ vế trước và vế sau của câu.
③. 3) Trong ví dụ ①, 「大人の鑑賞に耐える」 có nghĩa là
「大人が鑑賞するだけの価値がある」. 315 になる được (bị) quyết định Sử dụng khi muốn nói đến việc ý chí, điều kiện của người
là… khác đã được quyết định là như vậy. Cấu trúc này nhấn
310 にたる …đáng để… 1) Sử dụng cấu trúc 「~に足る N」 khi muốn nói về con mạnh vào kết quả quyết định hơn là cấu trúc 「にする」 thể
người hay sự vật, sự việc nào đó có thể làm gì đó hoặc hiện lập trường tích cực.→参
đáng để làm gì đó. 2) Ngoài ra, ở vế câu phía trước nhiều
khi sử dụng các động từ như 「尊敬する・信頼する」. 315 に(は)あたらない không đến mức… Đây là cách nói thể hiện sự đánh giá của người nói rằng việc
làm như thế thì không thích hợp hoặc không đến mức phải
310 にちがいない chắc chắn là… 1) Thể hiện sự chắc chắn của người nói khi suy đoán. Mức làm như vậy.
độ chắc chắn cao hơn cấu trúc 「たぶん~だろう」. 2) Nếu
không phải là sử dụng trong tình huống nhấn mạnh đặc biệt 316 にはんして trái với… 1) Trong cấu trúc 「N に反して」, đằng sau N, thường là
về sự chắc chắn thì sẽ không tự nhiên. 3) Trong khẩu ngữ những từ chỉ sự dự đoán, kỳ vọng, mệnh lệnh, ý đồ. Sử dụng
sử dụng「にそういない」 .→参 khi muốn nói đến việc kết quả hoàn toàn khác so với cái đó.
2) Có thể thay thế bằng các cấu trúc 「とは違って、とは反対
311 について về… Sử dụng khi nói về đối tượng trong các hành vi nói, nghe, に」 trong văn nói. 3) Trong trường hợp danh từ xuất hiện
suy nghĩ, viết, điều tra… ở đằng sau thì sẽ sử dụng cấu trúc 「に反する N」 như trong
ví dụ ③.
311 につき do… Sử dụng khi nói lý do. Đây là cách nói sử dụng trong thông
báo, bản tin, tờ rơi, thư từ. 316 にひきかえ trái ngược với… Sử dụng khi đưa tâm trạng chủ quan đánh giá "hoàn toàn
trái ngược" hay "khác xa" so với sự vật, sự việc đi đằng
312 につけて …mỗi khi… 1) Thể hiện ý nghĩa đôi khi ở trong cùng một tình huống thì trước. Cấu trúc 「にたいして」 sử dụng khi thể hiện so sánh
tâm trạng luôn luôn là như vậy. 2) Cũng có quán ngữ đi một cách nhẹ nhàng ở lập trường trung gian giữa sự vật, sự
cùng với các động từ 「見る・聞く・考える」 như hay các từ「何 việc đằng trước và đằng sau.→参
か・何事」. Như trong ví dụ ④, đặt từ mang ý nghĩa đối lập
trước 「につけ」, thể hiện ý nghĩa là trong cả hai tình huống 317 にほかならない chính là… Là cách nói nhận định rằng "chính là…, hay không phải cái
đó đều là như vậy. nào khác mà chính là…". Đây là hình thức văn viết được sử
dụng trong các bài phê bình.

50 51
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27

369 いっしょにする cùng nhau làm

369 誘い・勧め mời, khuyên răn

369 相手がする đối phương thực hiện

369 申し出 đề xuất

369 話す人がする người nói thực hiện

369 まで thậm chí đến cả… 1) Đây là cấu trúc sử dụng trong trường hợp đưa ra cả sự
vật, sự việc cực đoan nhất, và vì đến mức độ như thế rồi thì
những cái khác là đương nhiên. Là cách nói bao gồm cả tâm
trạng của người nói đã lan rộng tới cả phạm vi cực điểm.
2) Thông thường là những câu thể hiện chủ quan, nhận định,
đánh giá.

370 までして đến mức mà… 1) Đưa ra một sự vật sự việc lên tới mức đỉnh điểm để nhấn
mạnh kể cả là phải làm đến mức thế này. Đây là cách nói
đưa cả tâm trạng của người nói vào rằng là kể cả sử dụng
những biện pháp cực đoan nhất. 2) Thông thường là
những câu thể hiện chủ quan, nhận định, đánh giá.

371 までだ〈軽い気持ち〉 chỉ là…thôi Cách nói khi muốn thanh minh rằng chỉ vì tình hình hay lý do
như vậy thôi, chứ không có ý đồ đặc biệt nào khác.

371 までだ〈覚悟〉 chỉ còn cách là… Thể hiện việc giác ngộ và quyết tâm vì ngoài ra không có
phương pháp nào khác, nên đó là phương án cuối cùng. Có
cả hình thức 「までのことだ」 như trong ví dụ ③

372 までもない không cần thiết phải Là cấu trúc được sử dụng khi muốn nói đến việc không cần
thiết phải làm việc gì đó đến mức độ như thế. Có cả hình
thức 「までのこともない」 giống như trong ví dụ ④

372 まま cứ…mà… Sử dụng khi muốn nói đến trạng thái nào đó cứ tiếp tục mà
không kết thúc. Theo như cách dùng 「~たまま」「~のまま」
như ở ví dụ ⑤~⑧ thì sau khi đưa trạng thái tiếp sau của
hành vi 「~」 và trạng thái của 「~」 trở về như cũ hoặc bắt
tay vào chuyển đến động tác tiếp theo là hành động hết sức
bình thường, vậy mà lại hành động khác trong trạng thái như
vậy.

373 まみれ dính toàn… Sử dụng khi nói đến trạng thái toàn bộ cơ thể bị bẩn do dính
những thứ không thoải mái, chất lỏng, những đồ nhỏ vụn.
Không sử dụng cho sự biến đổi của cơ thể, những thứ có ở
nhiều nơi, những thứ rơi vãi. →◆

374 みたいだ〈推量〉 hình như... 1) Sử dụng khi suy đoán như vậy do cảm nhận hoặc suy
đoán của bản thân, hoặc khi tránh không nói những nhận
định của mình. Văn nói thường dùng 「ようだ」. 2) Không sử
dụng trong trường hợp suy đoán các hành vi ý chí của bản
thân người nói.

61
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27

374 みたいだ〈比況〉 giống như… Cách nói sử dụng khi so sánh với một sự vật, sự việc nào đó
để thể hiện trạng thái, tình hình của nó. Cũng có những cách
dùng mà không đi cùng với danh từ giống như trong ví dụ
④.

375 むきに phù hợp với... Đi kèm với danh từ chỉ người, sử dụng với ý nghĩa là "phù
hợp với người đó, hay người đó sẽ trở nên thích".

375 むけに dành cho… Sử dụng 「~向けに」 khi muốn nói "đó là đối tượng của ~,
hay ~ phù hợp với~".

376 めく như thể là… 1) Sử dụng khi muốn nói không phải là tất cả, nhưng có cảm
giác là~. Sử dụng như động từ tiếp nối với danh từ. Hoạt
động của nó giống như động từ loại I. 2) Ngoài ra cũng có
những cách nói như 「言い訳めく・儀式めいたこと・非難めいた
言い方」.

376 もかまわず không thèm để ý Thể hiện ý nghĩa thông thường sẽ chú ý đến vấn đề nào đó,
đến… tuy nhiên đã không để ý đến nó. Quán ngữ được sử dụng
nhiều là 「人目もかまわず」 như trong ví dụ ①.

377 もさることながら không thể bỏ qua …, Sử dụng khi muốn nói không thể bỏ qua, không thể coi nhẹ
không thể coi nhẹ… một sự vật, sự việc nào đó, tuy nhiên có cả sự vật, sự việc ở
vế sau nữa.

377 もしない hoàn toàn không… Cách nói khi muốn nói tâm trạng bất mãn hoàn toàn không
làm điều gì đó.

378 も~し、~も nào thì…nào thì… 1) Đây là cách nói thể hiện tính chất đồng loại. Cách nói 「N1
も~し、N2 も…(今週もひまだし、来週もひまです)」 làm cho
cảm xúc được nhân lên và ý thức đó sẽ mạnh mẽ hơn cách
nói 「N1 も N2 も…(今週も来週もひまです)」. 2) Giống như
trong ví dụ ③ thì cũng có cách nói không có hình thức 「N
も」. 3) Nếu như 「も」 đi sau các trợ từ 「は・が・を」 như
trong ví dụ ② thì 「は・が・を」 sẽ không tồn tại nữa. Các trợ
từ khác sẽ còn nguyên lại giống như ví dụ ④. 4) Thường
được dùng trong khẩu ngữ nhiều hơn 「も~ば、~も・も~な
ら、~も」.→参

380 もの vì… 1) Là cách nói suồng sã. Sử dụng khi nói lý do cá nhân, hay
thanh minh. 2) Trong hội thoại giữa những người thân thiết,
có thể sử dụng 「もん」như trong ví dụ ③④. 3) Thường sử
dụng cấu trúc 「んだもん・だって~んだもん」, nhưng khi đó nó
trở thành cách nói ngọt ngào.

380 ものか làm gì có chuyện… 1) Là cách nói thể hiện cảm xúc phủ định mạnh mẽ của
người nói, là cách nói sử dụng từ trái nghĩa, và pha trộn
cảm tính. 2) Sử dụng trong hội thoại suồng sã. 3) Cũng
sử dụng cùng với các từ 「絶対に・決して」. 「もんか」 ở trong
ví dụ ③④ là cách nói suồng sã hơn 「ものか」.

381 ものがある rất là… 1) Là cách nói có cảm xúc khi thể hiện những điều mà người
nói cảm nhận từ sự thực hay đặc trưng của sự vật, sự việc.
2) Bộ phận 「~」 thường là những tử thể hiện cảm xúc của
người nói.

62
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

を も

436 をよぎなくされる đành phải… 1) Là cách biểu hiện mang ý nghĩa rằng không có cách nào 382 ものだ〈回想〉 đã từng… 1) Cách nói đưa cảm xúc tiếc nhớ của mình vào khi nhớ ra
khác buộc phải làm việc gì đó do điều kiện bất khả kháng mà chuyện mà ngày xưa hay làm. 2) Sử dụng giống với cấu
tự nhiên và bản thân người đó không kiểm soát được. Đi trúc 「よく~ものだ」.
cùng với danh từ biểu thị hành động. 2) Với cấu trúc 「余儀
なくさせる」 thì vị trí được đảo ngược. 382 ものだ〈感慨〉 thực sự là... 1) Cách nói đưa cả điều cảm nhận được mạnh mẽ từ trái tim,
những cảm xúc ngạc nhiên, khâm phục. Thể hiện cảm xúc.
437 をよそに không quan tâm Sử dụng với ý nghĩa là mặt dù thực sự một việc nào đó phải 2) Cách nói trong hội thoạisuồng sã là 「もんだ」 như trong ví
đến… liên quan tới bản thân mình, nhưng lại không quan tâm đến dụ ④.
điều đó.
383 ものだ〈忠告〉 đương nhiên là… 1) Đây không phải là ý kiến cá nhân mà là cách nói giáo
437 んがため(に) để… 1) Sử dụng khi muốn nói rằng có một mục đích tích cực nhất huấn, thuyết giáo về đạo đức và thường thức xã hội, "làm
định thực hiện điều đó. 2) Những câu dạng sai khiến, mệnh điều này thì đúng với thường thức đấy, hay không làm điều
lệnh, ủy thác không được dùng ở vế sau của câu. →◆ kia mới đúng với thường thức". 2) Trong khẩu ngữ thì
thường sử dụng nhiều hình thức 「もんだ」 như trong ví dụ
438 んじゃない không được… 1) Cách nói cấm đoán.Xuống giọng khi phát âm bộ phận 「な ③.→参
い」. Trong văn nói, hay được sử dụng cho tình huống như
bố mẹ nói với con. 2) Đàn ông thường sử dụng cách nói 383 ものだから vì… 1) Đây là cách thể hiện lý do, thường được sử dụng khi
này. Phụ nữ thì sử dụng thể lịch sự hơn là 「のではありませ muốn thanh minh mang tính cá nhân. 2) Hầu như không sử
ん」「んじゃありません」. Cuối câu thêm 「よ」, sẽ làm cho câu dụng các câu văn có tính chất mệnh lệnh hay ý chí ở vế sau.
mềm mại hơn. 3) Có cả hình thức sử dụng 「もので」 như trong ví dụ ③~
⑤. Thường sử dụng cấu trúc 「もんで」 trong hội thoại.

438 んだ hãy… 1) Thể mệnh lệnh ①②, chỉ thị ③, thuyết phục ④. 384 ものではない không nên.. 1) Là cách thể hiện lời cảnh tỉnh, thuyết giáo rằng đây không
2) Thông thường đàn ông sử dụng 「んだ」, khi thêm 「よ」 phải ý kiến cá nhân, mà do khía cạnh đạo đức, thường thức
vào thì cách nói sẽ mềm mại. Phụ nữ thì sử dụng nhiều 「ん xã hội thì nếu mà làm điều đó sẽ vi phạm khía cạnh thường
ですよ」. thức xã hội hay đạo đức. 2) Trong khẩu ngữ hay sử dụng
「もんじゃない」như trong ví dụ ③.→参
439 んだった〈後悔〉 giá mà… 1) Thể hiện ý nghĩa nếu mà đã làm thì tốt biết mấy. Nó thể
hiện tâm trạng hối hận, tiếc nuối của người nói về một việc 385 ものなら nếu có thể…thì… Sử dụng động từ bao gồm ý nghĩa khả năng ở vế trước 「~」
mà đã không thực hiện. 2) Trong văn viết thì sử dụng 「の trong cấu trúc 「~ものなら」. Cấu trúc này thể hiện ý nghĩa
だった」. Vì đây là từ thể hiện tâm trạng của người nói, cho giả định có thể làm được một điều rất khó thực hiện, thể hiện
nên cần phải thêm 「と言っている」 trong trường hợp sử dụng ý chí của người nói trong vế câu sau bằng các câu thể hiện
cho ngôi thứ ba. nguyện vọng, mệnh lệnh.

439 んだって nghe nói là… 1) Sử dụng trong khẩu ngữ suồng sã. Đó là sự kết hợp giữa 385 ものの mặc dù…nhưng… Sử dụng 「~ものの、…」 với ý nghĩa sự việc ~ dẫu sao cũng
「んだ(のだ)」 và 「って」 mang ý nghĩa truyền đạt. Trong văn là sự thật. Tuy nhiên, thực tế thì có khi không đúng theo dự
viết thì dùng 「のだそうです」. 2) Sử dụng khi mà người nói tính.
nói lại với người khác về thông tin mình nhận được. 3)
Trong ví dụ ①② thì xuống giọng ở cuối câu, trong ví dụ ③ 386 ものを giá mà… 1) Sử dụng khi nuối tiếc vì hiện thực khác với kỳ vọng, và khi
thì lên giọng ở cuối. Khi nói một cách lịch sự thì dùng 「~だ cảm thấy bất mãn. 2) Sử dụng nhiều khi nói mà đưa cả tâm
そうですね、ほんとうですか」. trạng nghi hoặc, bất mãn, căm giận, chỉ trích, hối hận.
3) Cũng có nhiều trường hợp vế sau của câu bị lược bỏ như
440 んですが cách nói khi đề cập Sử dụng khi đưa ra phần mào đầu cho câu chuyện hoặc chủ trong ví dụ ④.
vấn đề đề của câu chuyện để tạo ra một cái cớ để nói chuyện.
386 も~ば、~も nếu có…thì cũng có 1) Hình thức sử dụng đưa tính chất ở vế sau giống như ở vế
441 んばかりに như thể là sắp… Đây là cách nói khi mà một tình trạng nào đó gần như sắp cả… trước vào. (Cùng là yếu tố tích cực, hoặc cùng là yếu tố tiêu
xảy ra. Không sử dụng cho bản thân người nói. cực). 2) Cũng tồn tại cách nói 2 vế cùng là sự vật, sự việc
giống nhau, hoặc là sự vật sự việc đối lập nhau như ở trong
ví dụ ⑥⑦.

74 63
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

も を

387 もらう nhận 1) Cách nói bị động khi mà sử dụng người tiếp nhận sự vật, 431 をはじめとして trước tiên là… 1) Sử dụng khi muốn nói rằng đưa ra một đại diện bằng 「~
sự việc làm chủ ngữ. Người tiếp nhận sự vật, sự việc là "tôi" をはじめとして」, và tất cả những yếu tố khác trong cùng nhóm
hay là người thân cận với "tôi" hơn với người đưa tặng, ban cũng như vậy. Vì hàm ý nhấn mạnh sự bao gồm cả phạm vi
cho sự vật, sự việc đó. →◆ 2) Trợ từ thể hiện người đưa ngoài đại diện được đưa ra do đó những cụm từ diễn tả số
tặng, ban cho sự vật sự việc đó có thể là 「に」 hoặc 「から」 nhiều như 「みんな・いろいろ・たくさん・だれも」 thường hay đi
đều được. Tuy nhiên, trong trường hợp mà phía đưa tặng, ở vế sau của câu. 2) Có cấu trúc và ý nghĩa giống với 「を
ban tặng không phải là người mà là công ty, trường học, はじめ」 nhưng trong trường hợp của 「をはじめとして」 thì ở
đoàn thể...thì sẽ sử dụng「から」 giống như ví dụ ③. 3) 「い vế tiếp theo của câu văn thì thường không dùng được dạng
ただく」 được sử dụng trong trường hợp người đưa tặng, câu sai khiến (như: てください) câu thể hiện chí hướng của
ban tặng là người bề trên như trong ví dụ ④⑤. người nói (như: よう). 3) Khi có danh từ được đi ở phía sau
thì sẽ có dạng là 「をはじめとする N」 như trong ví dụ ③. →参
387 受ける人 người nhận
432 をふまえて dựa trên… 1) Có ý nghĩa là tiến hành các quan điểm, hành động dựa
387 与える人 người cho trên tiền đề là một sự việc nào đó. 2) Là cấu trúc cứng
dùng trong văn viết.
387 わたし側の人 người thuộc nhóm của mình
432 をめぐって xoay quanh… 1) Sử dụng khi nói về việc các cuộc tranh luận hay các quan
388 やいなや vừa mới…thì… 1) Sử dụng 「~や否や…」 khi muốn nói sự việc 「~」 xảy ra hệ đối lập diễn ra như thế nào đối với vấn đề đó. Vế sau
ngay sau khi sự việc 「…」 xảy ra. Nhiều trường hợp là sự thường là các động từ mang ý nghĩa về sự đối lập ý kiến,
việc xảy ra ở vế câu trước là sự việc ngoài dự tính. tranh luận… Là cấu trúc nói hơi cứng. 2) Khi mà ở sau có
2) Vì 「や否や」 mô tả sự việc thực tế cho nên vế sau sẽ danh từ thì sẽ có dạng 「をめぐる N」 như trong ví dụ ④.
không đi cùng các kiểu câu thể hiện hành vi có tính ý chí,
những cấu trúc ý chí như 「よう・つもり」, câu mệnh lệnh, câu 433 をもって〈手段〉 bằng… 1) Mang ý nghĩa là" quyết định sử dụng cái đó". 2) 「身をも
phủ định. →◆ 3) Như ở ví dụ ③ thì 「や否や」「否や」 bị って」trong ví dụ ③ được sử dụng là quán ngữ. 3) Cũng có
lược bỏ, chỉ còn 「や」, cách dùng này thì cũng giống như hình thức sử dụng 「をもってすれば・をもってしても」như ④⑤.
vậy. 4) Ngoài ra có các cách nói sau cũng cùng ý nghĩa và 4) Không sử dụng cho những dụng cụ, phương tiện cụ thể
cách sử dụng. →参 xung quanh chúng ta.→◆

389 やすい dễ dàng… Có ý nghĩa rằng làm điều gì đó thì đơn giản. Có cả cách 434 をもって〈期限〉 ở thời điểm của… Cùng với những từ thể hiện thời hạn (như 本日・今回・12 時
đánh giá tích cực như trong ví dụ ①② và có cả cách đánh …) và được sử dụng khi muốn truyền tải thông điệp kết thúc
giá tiêu cực như trong ví dụ ③④.→参 một việc nào đó đang diễn ra cho đến thời điểm này. Đây là
cách nói cứng thường thấy ở trong văn bản hành chính, lời
390 やら không thể hiểu được 1) Thể hiện nghi vấn hoàn toàn không hiểu liệu một điều gì chào hỏi…
liệu… đó như thế nào. Đây là cách nói hơi cũ. Có thể sử dụng cùng
với từ nghi vấn như ví dụ ①~③. Cũng có cách nói lược bỏ 434 をもとに(して) dựa vào… 1) Thể hiện yếu tố nguồn gốc mà cái đó được sinh ra. Các
「わからない」 đằng sau 「やら」 như ví dụ ③. 2) Cũng sử câu có ý nghĩa như "viết, nói, tạo ra, sáng tác…sẽ đi theo
dụng cả cách nói「さっぱりわからない・見当もつかない」 ở vế sau. 2) Có cùng ý nghĩa với 「にもとづいて」 nhưng 「をもと
câu sau. にして」 thì chỉ có được những nhân tố cụ thể từ đó còn về
mặt tâm trạng cảm xúc không chia rời thì ít hơn. 3) Trong
390 やら~やら nào thì…nào thì… 1) Sử dụng khi muốn nói ngoài ra có rất nhiều, nhưng tạm trường hợp có danh từ đi theo sau thì sử dụng dạng 「をもと
thời trước mắt liệt kê 1, 2 cái. 2) Nhiều khi cũng được sử にした N」 giống như trong ví dụ ③④.
dụng với tâm trạng là có rất nhiều thứ, nhiều tâm trạng mà
không thể sắp xếp được. 435 をものともせず(に) bất chấp… 1) Thể hiện ý nghĩa rằng không quản khó nhọc, dũng cảm
đứng lên làm việc gì đó. 2) Không sử dụng với các hành vi
391 ゆえ(に) vì… Dùng 「~ゆえに」 để thể hiện ý nghĩa điều gì đó là lý do. Đây của bản thân người nói.
là cách nói cứng, văn cổ.
435 をよぎなくさせる đành phải bắt… 1) Là cách biểu hiện mang ý nghĩa "bắt ai phải làm gì" do
391 よう〈意志〉 nào, thôi Đây là cách nói mà người nói tự nói với bản thân mình, thể điều kiện bất khả kháng mà tự nhiên và bản thân người đó
hiện ý chí, sử dụng nguyên hình thức động từ ý chí trong khi không kiểm soát được. Đi cùng với danh từ biểu hiện hành
viết nhật ký hay khi thầm nghĩ. Phải phân biệt với cách nói vi. 2) Ngược nghĩa với 「余儀なくされる」.
mời mọc người khác như 「いっしょに帰ろう・帰りましょう」.→参

64 73
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

を よ

426 をつうじて〈手段・媒介〉 thông qua… 1) Thể hiện người hoặc sự việc nào đó là yếu tố trung gian, 392 ようが cho dù có… 1) 「~ようが」có ý nghĩa là cho dù có làm như thế này đi
phương tiện khi sự việc nào đó hình thành hoặc khi làm việc chăng nữa thì cũng không có sự liên quan. 2) Hình thức
gì đó. 2) Trong nhiều trường hợp 「をつうじて」 và 「をとおし 「たとえ~ようが・Từ để hỏi~ようが」 cũng thường xuyên được
て」 có thể sử dụng giống nhau, tuy nhiên 「をつうじて」 được sử dụng. 3) Ví dụ ④ là cách nói quán ngữ.
sử dụng là yếu tố trung gian, phương tiện khi sự việc nào đó
hình thành, trong khi đó với 「をとおして」 thì sử dụng nhiều 393 ようがない không thể… 1) Sử dụng khi muốn nói muốn làm như vậy nhưng nếu
với ý nghĩa tích cực, đưa yếu tố đó vào vị trí trung gian để không bằng phương tiện, phương pháp đó thì không thể làm
làm điều gì đó.→参 được. 「よう」 là 「様」, có ý nghĩa là 「方法 (phương pháp)」.
2) Cũng sử dụng cả hình thức「ようもない」.
426 をとおして〈継続期間〉 suốt… Sử dụng 「~を通して」 khi muốn nói "đó là cùng một trạng
thái trong suốt khoảng thời gian ~ . Giống với ý nghĩa của 393 ようか~まいか …hay là không… 1) Sử dụng khi người nói lúng túng và suy nghĩ không biết
「をつうじて」, nhưng đi đằng sau 「をとおして」là những câu làm theo hướng nào. Trong trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ
văn mang ý nghĩa tích cực, có ý chí.→参 ba thì thêm 「ようだ・らしい・のだ」 vào đằng sau 「迷ってい
る」. 2) 「V まい」 là dạng phủ định của 「V よう」. 「まい」là
427 をとおして〈手段・媒介〉 thông qua… 1) Sử dụng khi muốn nói, sẽ tiến hành việc gì đó thông qua cách nói cổ nhưng ngày nay cũng vẫn được sử dụng trong
người nào đó hoặc yếu tố nào đó. 2) Có nhiều trường hợp một số dụng ngữ cố định.
có thể sử dụng 「をつうじて」 và 「をとおして」 như nhau. Tuy
nhiên 「をつうじて」 sử dụng trong trường hợp đó là yếu tố 394 ようが~まいが cho dù …hay không 1) 「V まい」 là dạng phủ định của 「V よう」. 2) Được sử
trung gian, phương tiện khi mà một sự việc nào đó hình thì… dụng để nói là với giả sử "cho dù …hay không thì…" thì ý
thành, còn đối với 「をとおして」 thì sử dụng nhiều với ý nghĩa của vế tiếp theo cũng trở thành hiện thực. Có cấu trúc
nghĩa tích cực, yếu tố đó là yếu tố trung gian để làm nên gì và cách dùng giống với 「ようと~まいと」. →参
đó.→参
394 ようだ〈比況〉 …như … 1) Cách nói ví von cho những thứ khá giống nhau khi thể
428 を~として coi như…là... 1) Là cách biểu hiện khi muốn nói việc nghĩ N1 là N2 để mà hiện tình trạng, trạng thái của nó. Thứ mà được ví thì người
hành động. Như ví dụ ④ thì cũng sử dụng cả hình thức nói có thể tự do suy nghĩ nhưng nhiều cách nói được sử
「N1 を N2 にして」. 2) Trong trường hợp danh từ đứng ở dụng mang tính thói quen ví dụ như 雪のように白い・りんごの
phía sau thì cũng sử dụng cả hình thức 「を~とするN」 giống ような(赤い)ほお・割れるような拍手. 2) Hoạt dụng của dạng
như ví dụ ②. thức này giống như tính từ đuôi な(ような+N ように+V).
3) Cũng có những trường hợp ngoại lệ không phải đi cùng
428 をとわず bất kể… 1) Sự việc ở vế câu trước cho dù thế nào chăng nữa, hay là với danh từ như ví dụ ⑤.
có ở chiều hướng nào đi chăng nữa, thì sự việc ở vế sau vẫn
cứ được hình thành. 2) Thường là đi cùng với các từ có 395 ようだ〈推量〉 hình như là… 1) Sử dụng khi suy đoán cảm nhận, quan sát của mình là
quan hệ đối lập như 「昼夜・降る降らない」… 3) Đại loại như vậy, hoặc khi tránh nói ra những đoán định của mình.
giống với ý nghĩa và cách sử dụng của 「にかかわらず・にか Cũng có cách sử dụng giống như 「らしい」, nhưng cũng có
かわりなく」.→参 thể sử dụng trong những trường hợp suy đoán bằng cảm
giác của bản thân hoặc chủ quan. 2) Không sử dụng khi dự
429 をぬきにして không đưa …vào Thể hiện khi muốn nói không đưa vào trong câu chuyện đoán những hành vi mang tính ý chí của người nói.
những sự việc thông thường vẫn được đề cập, hoặc những 3) Ý nghĩa và cách sử dụng giống như 「みたい」 nhưng 「み
sự việc hiển nhiên. Như ví dụ ③④ thì hình thức 「はぬきに たい」 hay dùng trong văn nói. →参
して」 cũng được sử dụng.
396 ようだ〈婉曲〉 hình như là… Đây là cách nói tránh nói thẳng. Thường được sử dụng trong
429 をぬきにしては không thể…nếu 1) Sử dụng khi muốn nói "nếu như không đưa yếu tố nào đó trường hợp cân nhắc đến cảm giác của đối phương, hay nói
không có… vào trong ý nghĩ thì khó mà thực hiện sự việc sau đó. ra những điều khó nói. Nhiều khi được sử dụng cùng với 「ど
2) Trong cụm 「~を抜きにしては…」, người nói đánh giá cao うやら・どうも」.
yếu tố 「~」. Và trong 「…」 sẽ là câu văn mang ý nghĩa phủ
định ví dụ như 「~することができない・難しい」. 396 ようではないか phải chăng là chúng 1) Đây là cách nói mời mọc hay đề xuất một cách tích cực
ta nên… rằng chúng ta cùng nhau làm việc gì đó không. Cách nói này,
430 をはじめ trước tiên là… Sử dụng khi muốn nói rằng đưa ra một đại diện bằng 「~を thể hiện ý chí của bản thân. Trong văn viết sẽ sử dụng 「まし
はじめ」, và tất cả những yếu tố khác trong cùng nhóm cũng ょう」. 2) Đây là cách nói hơi cứng, chủ yếu là đàn ông sử
như vậy. Vì là nhấn mạnh rằng ngoài đại diện đó, tất cả dụng cách nói này trong văn nói. 3) Phụ nữ cũng sử dụng
phạm vi bao gồm cả đại diện đó nữa, nên vế câu sử dụng cách nói này Trong khẩu ngữ như ví dụ ③
nhiều các từ thể hiện số nhiều như 「みんな・いろいろ・たくさ
ん・だれも」. Gần như giống ý nghĩa và cách sử dụng với 「を
はじめとして」. →参

72 65
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

よ を

397 ようと(も) cho dù có…đi chăng 1) 「ようと(も)」 thể hiện ý nghĩa cho dù có làm điều gì đó thì 421 をきっかけに(して) nhờ có… 1) Là cấu trúc để nói động cơ mà thực hiện một hành động
nữa thì… cũng không liên quan. Vế sau thường là những câu văn có ý mới nào đó. Cũng được sử dụng dưới dạng 「がきっかけで」
nghĩa "không bị ảnh hưởng gì", "tự do", "bình thường". như trong ví dụ ③. 2) Có ý nghĩa và cách dùng giống 「を
2) Thường Sử dụng cấu trúc 「たとえ、~ようと(も)・từ nghi けいきに(して)」 nhưng vế sau của 「をきっかけに(して)」 thì
vấn・~ようと(も)」.→参 không cần thiết phải là những hành động có tính tích cực.→

398 ようとおもう dự định sẽ… 1) Thể hiện ý chí của người nói từ bây giờ hoặc trong tương
lai sẽ làm điều gì đó. 2) Sử dụng 「V ようと思っています」 khi 421 をきんじえない không thể kìm nén 1) Sử dụng khi muốn nói khi nhìn vào trạng thái, tình hình
nghĩ rằng cả một khoảng thời gian quyết tâm làm điều đó được… của sự vật sự việc, xuất hiện tâm trạng như vậy một cách tự
suốt. 「V ようと思います」 thể hiện sự phát đoán và quyết tâm nhiên từ trong tâm khảm mà không thể kìm nén được bằng ý
tại thời điểm nói. →◆ 3) Hình thức phủ định 「V ようとは思 chí. Hay đi cùng những từ như 「同情・怒り・笑い」. 2) Vì là
いません」 thể hiện ý chí cao khi phủ định. 4) Khi muốn nói từ vựng khô cứng do đó thường không được sử dụng trong
ý chí của ngôi thứ ba thì dùng hình thức 「と思っているそうだ・ hội thoại hàng ngày. 3) Khi sử dụng cho ngôi thứ 3 thì thêm
ようだ・らしい」.→参 「そうだ・ようだ」 vào cuối câu giông như ví dụ ③.

399 ようとしている đang chuẩn bị bắt Thể hiện một sự vật, sự việc nào đó ở trạng thái đang bắt 422 をください hãy…, làm ơn… Cách nói khi muốn đề nghị ai làm việc gì đó.
đầu… đầu chuyển hướng thay đổi, hoặc trạng thái ngay trước khi
bắt đầu hoặc kết thúc thay đổi. 422 をくださいませんか anh (chị) có thể… Cách nói nhờ vả, chỉ thị lịch sự hơn 「をください」.
được không?
399 ようとしない không có ý định… Thể hiện một người không phải ở ngôi thứ nhất (tôi) trạng
thái có một ý chí quyết tâm không làm điều mà được người 423 をけいきに(して) nhờ có cơ hội… 1) Sử dụng khi muốn nói đó là cơ hội tốt, nên lấy đó là bàn
khác đang kỳ vọng. Không sử dụng cho ngôi thứ nhất. →◆ đạp của một hành động mới nào đó. Vế câu sau thường
mang ý nghĩa tích cực. 2) Ý nghĩa và cách sử dụng giống
400 ようとする khi định…thì... Đi cùng với động từ ý chí, ví dụ ①② thể hiện ý nghĩa rằng như 「をきっかけに(して)」 nhưng 「をけいきにして」 có đặc
khi đang định làm điều gì đó thì lại ở một trạng thái khác trưng là đi cùng với các danh từ chỉ sự kiện, hành động.→参
ngay trước khi bắt đầu việc đó. Ví dụ ③~⑤ thể hiện sự cố
gắng khi định làm điều gì đó. 423 をこめて với cả…lòng cảm tạ, Sử dụng với ý nghĩa đưa cả tình cảm, tâm nguyện vào một
tâm nguyện, tình sự vật sự việc nào đó. Ngoài ra các cách nói như 「心をこめ
400 ようと~まいと cho dù có…hay 「まい」là hình thức phủ định cũ của 「よう」. Sử dụng cấu trúc yêu… て・祈りをこめて・思いをこめて・恨みをこめて・力をこめて」 cũng
không…đi chăng nữa này khi muốn nói răng giả định là có làm hay không làm điều được sử dụng nhiều.
thì… gì đó thì vế câu đằng sau vẫn được hình thành. Gần như
giống với cấu trúc「ようが~まいが」.→参 424 をしている có… 1) Sử dụng khi muốn nói màu sắc, hình thức, trạng thái nhìn
thấy trước mắt. Khi để giải thích cho một danh từ thì có thể
401 ような như là… Là cách nói đưa ra một ví dụ điển hình khi đề cập đến đề tài thay thế 「N1 をしている N2」thành 「N1 をした N2」 như ví dụ
về tính chất hoặc trạng thái nào đó. Trong trường hợp không ④. 2) Thông thường, không sử dụng để nói về bản thân
cần thể hiện tính chất hoặc trạng thái nào đó mà cũng có thể người nói, mà nói về trạng thái mà người nói nhìn thấy.
hiểu được như ở ví dụ ④ thì có những trường hợp có thể 3) Trong các cuộc nói chuyện bỗ bã, có thể dùng 「(を)して
lược bỏ từ thể hiện tính chất, trạng thái. る」 thay cho 「をしている」 như ví dụ ⑤.

401 ように〈期待〉 hy vọng rằng… 1) Sử dụng 「~ように」 để thể hiện ý nghĩa kỳ vọng rằng. 425 をちゅうしんとして chủ yếu là… 1) Cách thể hiện khi muốn nói trung tâm của sự việc, hành vi
2) Trong 「~」 là động từ không thể hiện ý chí của người nói nào đó là cái gì đó. Sử dụng cả hình thức 「を中心に(して)」
(các động từ không thể hiện ý chí, động từ mang ý nghĩa khả như ví dụ ②. 2) Khi mà danh từ đứng ở đằng sau thì có cả
năng). Vế câu sau sẽ là câu văn thể hiện ý chí của người nói. hình thức sử dụng 「を中心とした N・を中心とする N」 như ví
3) Trong trường hợp, chủ ngữ vế trước của 「~ように」 là dụ ③④.
ngôi thứ ba, thì có thể dùng động từ ý chí ở vế sau như ví dụ
④ 425 をつうじて〈継続期間〉 trong suốt… Sử dụng 「~を通じて」 khi muốn nói trong suốt khoảng thời
gian ~, thì đều cùng một trạng thái. Hầu hết ý nghĩa và cách
402 ように〈同様〉 như…, giống như... Thể hiện một nội dung thống nhất. Sử dụng nhiều hình thức sử dụng của 「をとおして」 như vậy.→参
mở đầu viết là 「次のように・左記のように」, sau đó viết cụ thể
nội dung. Đại khái ý nghĩa và nội dung gần giống như 「とおり
(に)」.→参

66 71
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

わ よ

416 わけがない tất nhiên là không 1) Sử dụng khi muốn nói nhấn mạnh rằng theo như một sự 403 ように(と言う) cách nói gián tiếp 1) Là cách nói gián tiếp thể hiện nội dung như đề nghị, chỉ
thể… việc nào đó thì không có lý do hay khả năng để một sự việc 〈間接話法〉 thị, cảnh cáo. Đằng sau sẽ sử dụng những động từ như 「言
nào đó được hình thành. Cách nói này thể hiện chủ trương う・書く・頼む・お願いする・注意する・命令する」. 2) Từ trước
hay phán đoán chủ quan của người nói. 2) Trong khẩu ngữ đến giờ đây là cách nói truyền đạt nội dung mệnh lệnh cho
cũng dùng cách nói là 「わけない」 như trong ví dụ ④. nên không nên sử dụng nguyên văn hình thức này với người
3) Cách dùng 「N のわけがない」 như trong ví dụ ⑤. Trong bề trên.→◆ 3) Cũng sử dụng trong trường hợp này với
khẩu ngữ thì có thể đổi thành 「N なわけがない」. 4) Cũng muốn nói đến nội dung cầu nguyện như ví dụ ⑤⑥. Trong
có thể thay thế bằng 「はずがない」.→参 trường hợp muốn nói đến nội dung cầu nguyện thì thường
sử dụng cách nói lịch sự. Cũng có trường hợp vế câu đằng
417 わけだ tất nhiên là…, đương 1) Sử dụng khi muốn nói từ một sự việc, tình huống nào đó sau sẽ bị lược bỏ như ví dụ ⑥.
nhiên là… thì đương nhiên là dẫn đến kết luận nào đó. Thông thường
các cách nói biểu hiện lý do sẽ đi đằng trước, tức là vì có sự 404 ようにして …một chút, rồi… Thể hiện cách nói rằng thực tế không phải như vậy nhưng
việc là như thế này nên sẽ có tình huống là như thế này. hành động với tâm trạng như vậy hoặc là làm một động tác
2) Cách dùng 「N のわけだ」 như ví dụ ③. Trong khẩu ngữ nào đó một chút, rồi làm động tác chính thức.
có khi dùng 「N なわけだ」.
404 ようにする cố gắng để... Thể hiện việc để tâm vào điều gì đó mang tính chất thói
418 わけではない không phải là… 1) Sử dụng「わけではない」 khi muốn phủ định một phần của quen.
sự vật sự việc. Thường sử dụng nhiều với 「からといって」
như ví dụ ②. Cách nói 「~ないわけではない」 như ví dụ ③ 405 ようになる trở nên... 1) Sử dụng khi nói về sự thay đổi của năng lực, tình trạng,
là cách nói khẳng định một phần của sự việc. Cũng có khi tập quán. 2) Giống như ở ví dụ ⑤~⑦, khi nói đến tình
cấu trúc này được dùng dưới hình thức 「特に~のではない trạng trước đây không còn là như vậy thì thường sử dụng
が」 như trong ví dụ ④⑤. 2) Cũng có trường hợp 「N のわ 「V なくなる」 nhiều hơn là 「V ないようになる」. 3) Không
けではない」. Trong khẩu ngữ sẽ sử dụng là 「N なわけではな dùng với những động từ thể hiện sự biến đổi.→◆
い」.
405 ようにも~ない dù có định...chăng 1) Có ý nghĩa là cho dù có định làm một việc gì đi chăng nữa
418 わけにはいかない không thể… Sử dụng khi muốn nói muốn làm điều đó nhưng xét đến nữa, cũng không thì vì có sự cản trở điều đó, cho nên không thể được.
những quan niệm, quan điểm mang tính xã hội hoặc có lý do thể... 2) Trước và sau 「にも」, sử dụng động từ giống nhau, đằng
về mặt tâm lý mà không thể làm như vậy được. trước là dạng ý chí của động từ, đằng sau là dạng khả năng
của động từ đó. 3) Có nhiều trường hợp thể hiện tâm trạng
419 わりに(は) ...trái ngược với... 1) Sử dụng 「~わりに(は)」 khi muốn nói suy xét từ sự việc tiêu cực giống như một cách nói biện minh.
này thì không đúng với mức độ mà thông thường người ta
vẫn nghĩ đương nhiên phải là như vậy. 2) Ý nghĩa và cách 406 ようものなら nếu mà... Đây là cách nói hơi khuếch trương một chút, có ý nghĩa rằng
sử dụng khá giống với 「にしては」 nhưng 「~わりに(は)」 nếu xấu nhất có chuyện gì đó xảy ra thì sẽ dẫn đến tình trạng
muốn nhấn mạnh đến việc, sự không cân bằng đó là mấu không tốt.
chốt vấn đề. Phần trước và sau của 「~わりに(は)」 thường
là những từ, cụm từ chỉ mức độ. 407 よし nghe nói… 1) Đây là từ được sử dụng trong viết thư. Đây là cách nói
cứng và cổ so với 「とのこと」. 2) Cũng có những trường
420 をおいて ngoài…ra, không Sử dụng 「~をおいてない(いない)」 khi muốn nói ngoài ~ hợp đi cùng với danh từ mà xuất phát từ động từ 「する」
có…nữa không có ~ nữa . Thường được sử dụng nhiều khi đánh giá như trong ví dụ ②.→参
cao sự vật sự việc nào đó, không có gì sánh được bằng cái
đó, người đó. 407 より~のほう ...hơn... 1) Sử dụng 「N1 より N2 のほう」 khi muốn nói rằng đưa ra hai
sự vật, sự việc (N1 và N2) để so sánh, thì một phía (N2) ở
420 をかぎりに đây là…cuối cùng… Thể hiện giới hạn cuối cùng khi muốn nói đến những sự việc mức độ hơn (kém). Thông thường thì sẽ không nói ở dạng
đã diễn ra cho tới thời điểm này sẽ không tiếp diễn nữa. phủ định. →◆ 2) Cũng có hình thức sử dụng ngoài danh
từ giống như ⑤⑥.
420 をかわきりに(して) bắt đầu từ… Sử dụng khi nói về việc bắt đầu từ việc gì đó mà dần dần các
việc tiếp sau đó diễn ra. Thể hiện đó là hành vi diễn ra đầu
tiên là động cơ của hành vi tiếp sau đó.

70 67
新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典 新装版 どんなときどう使う 日本語表現文型辞典
2013/03/27 2013/03/27

ら ら

408 らしい〈推量〉 hình như... 1) Sử dụng trong trường hợp sau khi người nói nhìn hay 412 られる〈受け身〉 được, bị 1) Thể hiện ý nghĩa một người nào đó nhận được hành vi từ
nghe thấy điều gì đó, thì tiến hành phán đoán nó ở thời điểm một người khác. Trong tiếng Nhật, nhiều trường hợp chủ thể
hiện tại. Được sử dụng nhiều với trường hợp, không phải là là người nhận được hành vi (tôi, những người thân cận tôi}
phán đoán như vậy do trực cảm, mà có một căn cứ khách chứ không phải là người thực hiện hành vi. 2) Trong
quan nào đó để phán đoán như vậy. Nếu chỉ bằng chủ quan trường hợp người thực hiện hành vi đó không phải là con
của bản thân mà nói như vậy thì sẽ không tự nhiên. →◆ 2) người (công ty, trường học, đoàn thể) thì thông thường trợ
Cũng có thể sử dụng trong trường hợp truyền đạt những từ sẽ là 「から」, mà không phải 「に」 như ví dụ ⑥. 3)
điều nghe thấy từ người khác giống như ví dụ ④. Trong trường hợp người thực hiện hành vi đó là đại từ ngôi
3) Không sử dụng trong những trường hợp suy đoán hành vi thứ nhất (tôi) thì thông thường sẽ không dùng dạng bị động
theo ý hướng của người nói. 4) Có cách sử dụng giống này.
như tính từ đuôi い, nhưng đây là cách nói thể hiện suy đoán
ở hiện tại nên thông thường không sử dụng ở hình thức quá 413 られる〈非情の受け身〉 được 1) Đây là hình thức bị động sử dụng trong trường hợp nói
khứ và hình thức phủ định. đến các sự kiện mang tính xã hội, các sự việc được thông
báo công khai, và chính những đối tượng này sẽ là chủ thể
409 らしい〈典型〉 ...cho ra...(thực thụ) 1) Thể hiện khi muốn nói đến tính chất điển hình của sự vật, của hành vi.Khác với các hình thức bị động mà chủ thể là
sự việc đó. →◆ 2) Như ví dụ ④⑤, khi đặt cùng một danh con người như bị động về chủ sở hữu hay bị động tiếp nhận
từ vào trước và sau 「らしい」, thì là cách thể hiện sự vật, sự sự thiệt hại, dạng thức bị động này mô tả sự việc một cách
việc đó có tính chất điển hình như vậy. 3) Được sử dụng khách quan chứ không phải bày bỏ cảm xúc như 「困った、い
giống như tính từ đuôi い. やだ」. 2) Trong trường hợp người thực hiện hành vi đó
không phải là người đặc biệt thì thông thường không được
410 られる〈可能〉 có thể.. 1) Thể hiện ý nghĩa khả năng. Ví dụ ①~③ thể hiện năng thể hiện trong câu văn ở dạng bị động này. Trong trường
lực bản thân mang tính kĩ thuật. Ví dụ ④~⑥ thể hiện khả hợp là người đặc biệt thì sẽ được thể hiện bằng 「によって」
năng thực hiện hành động trong điều kiện đã được quy định, như trong ví dụ ⑤.
hay tình huống nào đó. 2) Đối với trường hợp là tha động
từ thì nhiều khi trợ từ 「を」 được chuyển thành trợ từ 「が」 414 られる〈持ち主の受け身〉 bị, được 1) Cách nói trong trường hợp mà một bộ phận cơ thể của
như trong ví dụ 「パソコンを使う」→「パソコンが使える」. mình, vật sở hữu, sự việc liên quan nhận được hành vi của
3) Những động từ có thể trở thành động từ khả năng chỉ là người nào đó. Hầu hết trong các trường hợp phải chịu thiệt
những động từ động tác mà con người dùng ý chí để thực hại hay cảm thấy bị phiền toái, thì thì chính người cảm nhận
hiện. Những động từ không liên quan đến ý chí con người thấy hành vi đó là phiền toái (tôi hoặc những người thân cận
「病気になる・困る・悩む・疲れる」 không thể trở thành động từ tôi) sẽ làm chủ thể chứ không phải bộ phận đó sẽ làm chủ
khả năng. Ngoài ra, trong trường hợp chủ thể là những sự thể. →◆ 2)Trong trường hợp người thực hiện hành vi đó là
vật vô chi vô giác thì không sử dụng động từ khả năng khi đại từ ngôi thứ nhất (tôi) thì thông thường không sử dụng
thể hiện khả năng. →◆ 4) Có trường hợp sử dụng đối với thức bị động này.
cả ý nghĩa toàn bộ đã hoàn thành như trong ví dụ ⑦. 5) Có
thể sử dụng hầu như giống với 「ことができる」 nhưng cách 415 られる〈被害の受け身〉 dạng bị động Trong trường hợp không phải là bản thân trực tiếp tiếp nhận
sử dụng 「られる」 được sử dụng trong khẩu ngữ nhiều hơn. hành động đó mà do một sự việc nào đó, hay do người khác
tạo ra điều gì đó mà mình phải nhận thiệt hại, hay cảm thấy
411 可能の意味のある自動詞 các tự động từ mang ý nghĩa khả năng bị phiền toái, thì người nhận thiệt hại hoặc phiền toái (tôi,
hoặc nhiều khi là người thân cận với tôi) sẽ là chủ thể. Cũng
もともと可能の意味を持 Là những hình thức thể hiện khả năng sử dụng các tự động có thể sử dụng cả tự động từ như trong ví dụ ①~③, hoặc
つ自動詞を使った可能表 từ mà bản thân nó đã mang ý nghĩa về khả năng. Không tha động từ như trong ví dụ ④~⑥.
現。この自動詞には対応 dùng dạng khả năng cho các tự động từ này.
する可能動詞はない。 415 られる〈尊敬〉 cách nói kính ngữ 1) Sử dụng khi thể hiện tâm trạng tôn kính người đối phương
hay người thứ ba. 2) Hình thức giống như thể bị động.
412 られる〈性能評価〉 có thể… Thể hiện đánh giá tính năng hay chất lượng của sự vật nào 3) Mức độ tôn kính của cách dùng 「お~になる」 cao hơn so
đó. 「ことができる」 không có cách sử dụng này. với 「られる」.

416 られる〈自発〉 tự nhiên nhớ ra, tự Cách thể hiện ý nghĩa tự phát, tự nhiên tâm trạng biến động
nhiên cảm thấy... như vậy. Thường được sử dụng ở hình thức giống như thể
bị động với các động từ thể hiện tâm trạng như 「思う・感じる・
考える」.

68 69

You might also like