Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Thiet Ke He Thong Can o To Tu Dong Ung Dung Cho Cac Nha May Cong Nghiep Va Cac Tram Kiem Dinh
(123doc) Thiet Ke He Thong Can o To Tu Dong Ung Dung Cho Cac Nha May Cong Nghiep Va Cac Tram Kiem Dinh
(123doc) Thiet Ke He Thong Can o To Tu Dong Ung Dung Cho Cac Nha May Cong Nghiep Va Cac Tram Kiem Dinh
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ
Contents
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
D Đèn báo
PR Print Máy in
MB Máy bơm
5
Chương1. Tổng quan hệ thống cân ôtô tự động
Tổ chức của trạm cân ô tô như Hình 1.1 trạm cân ô tô phục vụ công việc
xác định trọng tải xe thường được tổ chức thành các thành phần chính:
6
Chương1. Tổng quan hệ thống cân ôtô tự động
Kết cấu xây dựng: bao gồm móng cân ( xây dựng từ sắt, thép, xi măng,
gạch đá…) và mặt bàn cân ( làm bằng thép hoặc bê tong ).
Thiết bị điện: bao gồm cảm biến lực loadcell, bộ khuếch đại, hộp cộng tín
hiệu, bảng hiển thị và các thiết bị phụ.
1.2.1. Kết cấu xây dựng
a) Móng cân: là phần quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác của
cân.Móng bàn cân là phần chịu lực, tạo mặt bằng để xây lắp, thi công cân.Móng cân
đảm bảo cho các thiết bị gắn trên nó được cố định chắc chắn, giảm thiểu hiện tượng
rung lắc, sụt lún, chịu được tải trọng lớn.
- Móng bàn cân được làm bằng kết cấu bê tông cốt thép vững chắc, được thi
công phía sâu dưới lòng đất. Vì là bộ phận chịu tải của cả hệ thống cân nên các
móng cân cần có các biện pháp kĩ thuật nhằm chống sụt lún.
b) Bàn cân
- Dùng làm mặt bằng để cân ô tô, bên dưới đặt các cảm biến trọng lượng để
đo trọng lượng của xe ô tô.
- Được làm từ thép hoặc bê tông. Phải đảm bảo độ cứng, vững để xe đi qua
không bị rung lắc, uốn cong, biến dạng ảnh hưởng tới kết quả cân.
1.2.2. Thiết bị điện
a) Cảm biến trọng lượng ( loadcell )
Là thiết bị chính để đo trọng lượng của xe ô tô.Được bố trí dưới dưới gầm
bàn cân, khi trọng lượng xe tác động vào, loadcell sẽ chuyển đổi trọng lượng thành
các tín hiệu điện cung cấp cho bộ xử lý chuyển đổi thành thông số hiển thị trọng
lượng của xe.
b) Hộp nối dây
Một trạm cân bao gồm nhiều loadcell khác nhau, để liên kết các tín hiệu
loadcell với nhau nhằm đưa ra chính xác giá tri trọng lượng của xe chúng ta cần
một bộ cộng tín hiệu.
Bộ cộng tín hiệu có chức năng chính là điều chỉnh độ lệch áp ra chung cho
các loadcell và cộng các tín hiệu loadcell rời dạc thành một tín hiệu chung đưa về
bộ chỉ thị.
c) Bộ hiển thị
Nhận tín hiệu từ hộp cộng tín hiệu, xử lí tín hiệu và chuyển đổi thành giá trị
trọng lượng của xe cho người sử dụng biết. Đưa lên màn hình để kiểm tra và in
phiếu thanh toán hoặc lưu giữ liệu
1.3. Nguyên lý hệ thống cân ô tô tự động
7
Chương1. Tổng quan hệ thống cân ôtô tự động
8
Chương1. Tổng quan hệ thống cân ôtô tự động
-Xe lưu thông qua lại thoát nước, bơm ngập úng.
nước chống ngập
(Hình 1.3b. thuận tiện, dễ dàng đảm
úng.
Trạm cân ô tô bảo được độ chính xác và - Khó vệ sinh, lắp đặt
thay thế và bảo
chìm) ổn định của cân.
dưỡng.
Trạm cân nửa - Thẩm mỹ. - Chi phí móng hầm - Nơi địa hình cao,
chìm - Tốn ít diện tích trung khô ráo, ít xảy ra
cao.
bình( do có các hố chờ để ngập úng.
(Hình 1.3c. - Dễ bị ngập úng.
lắp đặt loadcell)
-Khó vệ sinh, lắp đặt
Trạm - Ít chịu ảnh hưởng của
môi trường. và sửa chữa.
cân ô tô nửa
chìm)
9
Chương1. Tổng quan hệ thống cân ôtô tự động
10
Chương1. Tổng quan hệ thống cân ôtô tự động
11
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
12
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
13
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
14
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Bàn cân là bộ phận thiết yếu quan trọng của một trạm cân ô tô. Là bộ
phận chủ yếu chịu tải trọng từ ô tô. Vì vậy bàn cân dù được làm từ thép hay bê tông
nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu sau: độ bền cao, chống mài mòn cơ học, ăn
mòn hóa học. Có nhiều kích thước bàn cân khác nhau tùy vào nhu cầu sử dụng và
mức cân như Bảng 2.1 dưới đây.
Bảng 2.1. Thông số các kiểu bàn cân. [ 6 ]
Kiểu 1 Kiểu 2 Kiểu 3 Kiểu 4 Kiểu 5
Kích thước 3x8 3x10 3x12 3x16 3x18
(mm)
Số loadcell 4 4 6 6(hoặc 8) 8
(cái)
Mức cân (tấn) 50 60 80 80 100
Ưu điểm Chi phí làm bàn cân rẻ 10% - 25%. Khối lượng nhẹ hơn .
Chi phí bảo dưỡng nhỏ. Thi công nhanh.
Hoạt động tốt trong các môi trường Dễ di dời lắp đặt.
khắc nhiệt.
Độ bền cao 2-3 lần( môi trường
thường),lần( môi trường hóa chất)
Nhược Nặng dễ làm mỏi các loadcell. Chi phí làm cân đắt.
điểm Thi công chậm do đợi bê tông ổn định. Chi phí bảo dưỡng hằng năm
Di dời lắp đặt khó khăn. lớn.
Không chịu được môi trường
khắc nhiệt (hóa chất, phân
bón…)
Tuổi thọ thấp hơn bàn cân bê
tông.
Từ Bảng 2.1 và Bảng 2.2 và từ yêu cầu của đề tài nhận thấy bàn cân thép có kích
thước 3 là phù hợp nhất với thiết kế.
b) Cảm biến trọng lượng (Loadcell)
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của loadcell Hình 2.3. Các điện trở lực căng
(strain gauges) được gắn vào bề mặt thân (ổ trục) của loadcell.Đây là một lõi thép
đặc biệt có đọ cứng và độ đàn hồi cao (lõi thép này sẽ bị biến dạng khi chịu tải của
vật).
15
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Khi loadcell bị tác động bởi các trọng lực thì các loadcell bị biến dạng trong
phạm vi đàn hồi ( giả sử R1 và R2 bị nén lại, R3 và R4 bị dãn ra) khi đó:
R1’= R1+ R1R3’= R3 - R3
Thay vào biểu thức tính Ur ta dễ dàng nhận thấy lúc này Ur đã khác 0. Nếu
trọng lượng tác động vào càng lớn thì cầu điện trở mất cân bằng càng lớn. Từ đó ta
thấy điện áp ngõ ra của cầu tỷ lệ với sự thay đổi lượng thay đổi điện trở cầu mạch
cầu. Và sự thay đổi ngõ điện áp ra ứng với sự thay đổi điện trở của cầu là không
tuyến tính, việc tuyến tính hóa mối quan hệ này do nhà sản xuất thực hiện và đã
được tích hợp trong loadcell.
Các loại loadcell hiện có:
16
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Hình 2.4. Các loại loadcell và ứng dụng trong đời sống. [ 6 ]
Tuy hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại loadcell khác nhau nhưng cân ô tô
theo như Hình 2.4 chỉ sử dụng 3 loại phổ biến như Bảng 2.3:
Bảng 2.3. So sánh các loại loadcell thường dùng cho cân ô tô [ 6]
Loadcell uốn đơn Loadcell uốn kép Loadcell trụ
(Single End Sheer (Double End Sheer (Rocker Pin)
Beam) Beam)
Đánh giá Kích thước lớn, khối Kích thước nhỏ, khối Kích thước và khối
kĩ thuật lượng nặng khó lắp đặt. lượng nhẹ, độ chính xác lượng nhỏ, độ chính
ổn định cao, sai số thấp xác phụ thuộc vào trình
do được bù trừ từ 2 độ lắp đặt, độ võng bàn
loadcell đơn, dễ lắp đặt. cân…
Ứng dụng Hầu như không sử dụng Được sử dụng rộng rãi, Phổ biến, được sử dụng
khi lắp mới. ngày càng phổ biến. rộng rãi.
Với tất cả những ưu điểm có được như Bảng 2.3 thì loadcell uốn kép là sự
lựa chọn cho hệ thống cân ô tô trong đề tài.
- Chọn số lượng loadcell:
Một trạm cân ô tô có thể có từ 4, 6 đến 8 loadcell tùy theo tải trọng tối đa
và thiết kế bàn cân. Tuy nhiên con số này cũng không cố định, với những trạm cân
lớn ta có thể dùng 4 loadcell, và mỗi loadcell này có tải trọng cho phép tối đa lớn.
Tuy nhiên, như vậy thì giá thành của loadcell sẽ lớn, và giảm tính ổn định của trạm
cân (giảm tính vững chắc, gây xê dịch, võng bàn cân). Cùng với tải trọng cân ta có
thể dùng nhiều loadcell để giảm tải trọng tối đa của từng loadcell. Với thiết kế nhiều
loadcell chưa chắc giá thành của trạm cân đã tăng lên, vì khi giảm tải trọng của mỗi
17
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
loadcell thì giá thành của chúng cũng sẽ giảm đi.Bản thiết kế trạm cân sẽ được chọn
8 loadcell phân bố đều theo mặt bàn cân nhằm tạo độ vững trãi lớn nhất cũng như
độ võng của mặt bàn cân là nhỏ nhất. Loadcell và lực phân bố trên mặt bàn cân
được thể hiện qua Hình 2.5.
Ô tô có trọng tải tối đa là 80 tấn nên 1 loadcell sẽ phải chịu 1 lực bằng 10
tấn.
Tính thêm trọng lượng của bàn cân và các yếu tố ngoại lực tác động vào
hệ, để đảm bảo cho hệ thống hoạt động an toàn, ổn định ta nên chọn loadcell có tải
trọng 15 tấn.Từ bảng thông số loadcell tiêu chuẩn tham khảo trên thị trường . Lựa
chọn loadcell QSA Keli 15 tấn với những thông số kĩ thuật Bảng 2.4 .
18
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
19
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Số kênh (#) 1
Vs (Min) 2.7 (V)
Vs (Max) 36 (V)
Bias đầu vào hiện tại (+ / -) (Max) 25 (nA)
Đầu vào offset Drift (+ / -) (Max) 2 (uV / độ C)
Tiếng ồn tại 1kHz (Typ) 38 (NV / rt (Hz))
CMRR (Min) 100 (dB)
Không tuyến tính (+ / -) (Max) 0.012 (%)
Băng thông tại G = 100 (Min) 4.5 (kHz)
Iq (Typ) 0.46 (mA)
Đầu vào offset (+ / -) (Max) 250 (uV)
Tăng 1 đến 10000 (V / V)
Nhiệt độ hoạt động -40 đến 85 (C)
Pin 16PDIP gói
16SOIC
20
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Nguyên tắc của hộp nối: biến trở 10 tinh chỉnh điện áp cung cấp cho từng
loadcell, điệ trở 2.2k nhằm loại bỏ ảnh hưởng điện trở của bản thân dây dẫn
loadcell. Điện trở dây dẫn bao gồm điện trở của dây và điện trở của các mối nối.
Dây tín hiệu Hình 2.10 dùng để kết nối tín hiệu từ hộp nối dây tới PLC, máy
tính hoặc các thiết bị khác.Gồm 2 loại: loại 6 lõi và loại 4 lõi, thông thường hay
dùng loại 4 lõi.
Bảng 2.6. Thông số kĩ thuật dây tín hiệu
Loại 4 lõi
Màu sắc lõi Đỏ,trắng, xanh, đen
Đường kính dây 5.2mm
Tiết diện dây 0.2mm
Điện trở dây/mm) < 0.9
Vật liệu phủ PVRP
21
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
22
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Trong thiết kế hệ thống trạm cân ô tô, barrier có chức năngxe ô tô vào, ra
trạm cân. Đồng thời nó cũng giúp điều hành quá trình cân xe một cách ổn định, có
tổ chức.
Theo thiết kế trạm cân, mặt bàn cân được chọn là loại mặt bàn cân có kích
thước 3m x 16m chính vì vậy mà ta phải lựa chọn các loại barrier có thanh chắn dài
>3m. Tham khảo trên thị trường chúng em quyết định chọn loại barrier MIB 30
Bảng 2.7.
Bảng 2.7. Thông số kĩ thuật barrier MIB 30. [ 1]
Barrier MIB 30 Số liệu Đơn vị
Chiều dài thanh chắn 3.5 M
Thời gian đóng mở 1.4 S
Điện áp nguồn 220/110 V
Tần số 50-60 Hz
Công suất 120 W
Khối lượng( không bao gồm thanh chắn) 50 Kg
Bộ lưu điện UPS là hệ thống nguồn cung cấp liên tục hay đơn giản hơn là bộ
lưu trữ điện dự phòng nhằm làm tăng độ tin cậy cung cấp điện cho hệ thống.
UPS Tắc chuyển đổi kép: - Nguồn điện cung cấp cho tải hoàn toàn do UPS tạo
online từ AC sang DC sau ra đảm bảo ổn định cả về điện áp và tần số.
23
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
đó chuyển ngược - Thiết bị được cung cấp điện bởi UPS hầu như cách
DC sang AC ly hoàn toàn với sự thay đổi của lưới điện. Vì vậy,
nguồn do UPS online tạo ra là nguồn điện sạch (lọc
hầu hết các sự cố trên lưới điện), chống nhiễu hoàn
toàn.
UPS Khi có nguồn điện Phạm vi áp dụng UPS loại này thường cho các thiết bị
offline lưới UPS sẽ cho điện đơn giản, công suất nhỏ, ít nhạy cảm lưới điện, đòi
lưới thẳng tới phụ hỏi độ tin cậy thấp. Đa số các UPS ngày nay đều có
tải. Khi mất điện, tải Software kèm theo giao tiếp với máy tính qua cổng
sẽ được chuyển COM hoặc USB. Software này cho phép kiểm soát
mạch cấp điện từ ắc các trạng thái hoạt động của UPS (Điện áp vào/ra, tải
quy qua bộ inverter tiêu thụ...).Ngoài ra bạn còn có thể lập thời khoá biểu
tự động (Mở /shutdown máy tính theo ngày,giờ,
tuần,tháng)
UPS tĩnh Sử dụng bộ biến đổi Khi xảy ra sự cố,điện áp một chiều qua bộ nghịch lưu
điện tử công suất được biến thành điện áp xoay chiều và được cấp cho
làm chức năng chỉnh các tải ưu tiên.Ưu điểm của UPS tĩnh là kích thước
lưu và nạp acqui để nhỏ gọn,đáp ứng nhanh,vận hành đơn giản, làm việc
tích trữ điện năng chắc chắn,dòng cho phép lớn.
khi làm việc bình
thường
Như vậy theo Bảng 2.8, UPS phù hợp nhất với đề tài là loại UPS
offline, nguồn dòng lớn, không đòi hỏi đọ chính xác cao , đơn giản.Theo như tính
toán công suất ở phần lựachọn aptomat thì P max của hệ thống bằng 867W,và trong
hệ thống máy bơm, máy tính, máy in là những thiết bị có dòng khởi động lớn vì vậy
ta cần chọn bộ lưu điện có công suất gấp 2-2.5 lần công suất tổng của hệ thống.
Vậy PUPS= Pmaxx 2.5=2167W.
Ta nên chọn bộ UPS có công suất 2500VA để tránh quá tải cho hệ thống
khi lắp thêm một vài linh kiện mở rộng nếu có. Sau khi tham khảo nhóm chúng em
quyết định chọn
Bộ lưu điện upselec 2500VA Offline với các thông số Bảng 2.9.
24
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Ah== 103.2Ah
25
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
26
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
27
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
a) Tủ động lực
Hình 2.14. Sơ đồ mạch động lực cấp nguồn barrier, máy bơm
28
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
29
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
30
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
31
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
32
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Kết luận: Những thiết bị phần cứng đã lựa chon phù hợp với yêu cầu
của hệ thống cân ô tô tự động. Lựa chon thiết bị với tiêu chí đáp ứng các yêu cầu hệ
thống không lãng phí đầu tư.
33
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
- Kiểu đầu vào IEC 1131-2 hoặc SIMATIC. Đầu vào sử dụng mức điện áp
24VDC, thích hợp với các cảm biến
- Tích hợp sẵn cổng Profibus hay sử dụng một module mở rộng, cho phép
tham gia vào mạng Profibus như một Slave thông minh.
- Có cổng truyền thông nối tiếp RS485 vơi đầu nối 9 chân. Tốc độ truyền
cho máy lập trình kiểu PPI là 9600 bauds, theo kiểu tự do là 300 – 38.400 bauds.
- Tập lệnh có đủ lệnh bit logic, so sánh, bộ đếm, dịch/quay thanh ghi, timer
cho phép lập trình điều khiển Logic dễ dàng.
34
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
HIIENTHI_CANVAO VW106
HIIENTHI_CANRA VW108
HOATDONG M0.0
DUNG M0.1
NUT_CANVAO M0.2
CAN_VAO M0.3
NUT_CANRA M0.4
CAN_RA M0.5
CAN_V M0.6
CAN_R M0.7
MANUAL_CANVAO M1.0
MANUAL_CANRA M1.1
- Modul CPU:
Dòng PLC S7-200 có hai họ là 21X ( loại cũ ) và 22X ( loại mới ), trong đó
họ 21X không còn sản xuất nữa. Họ 21X có các đời sau: 210, 212, 214, 215-2DP,
216; họ 22X có các đời sau: 221, 222, 224, 224XP, 226, 226XM…
Trong thiết kế đề tài, sử dụng trực tiếp tín hiệu của loadcell sau khi được
xử lý (tín hiệu analog) để đưa vào PLC xử lý, vì vậy khi chọn thiết bị PLC ta phải
chọn dòng CPU có cổng vào analog.
Sau khi xem qua bảng thống số kĩ thuật các modul PLC S7-200 và từ thực
tiễn yêu cầu của đề tài chọn mudul CPU 224XP với các thông số kĩ thuật chính sau:
Bảng 2.11. Thông số kĩ thuật của CPU 224 XP. [ 6]
Bộ nhớ chương Dữ Cổng vào/ra Đếm tốc độ Đồng Cổng
trình liệu cao hồ giao
bộ nhớ thời tiếp
gian
thực
Chạy Chạy Digital Analog 1 pha 2 pha
vs chế với
độ chế độ
chỉnh không
sửa chỉnh
sửa
Thông 12288 16384 10240 14/10 2/1 4- 3- Xây 2 RS-
số bytes bytes Bytes 30Hz 20Hz dựng 485
bên
trong
35
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
0 Dữ liệu 12bit 0 0 0
Modul Analog Input của s7 – 200 chuyển dải tín hiệu đầu vào (áp, dòng) thành
giá trị số từ 0 ÷ 32000
36
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Dữ liệu 12 bit 0 0 0 0
Modul Analog Input của s7 – 200 chuyển dải tín hiệu đầu vào (áp, dòng) thành
giá trị số từ -32000 ÷ 32000
Iv Đầu vào ( 6400 đếm 32000) tương ứng với dòng điện của cảm biến từ
37
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Khởi động chương trình Chụp biển số xe. Đọc cảm biến
loadcell
Cảm biến vào có xe không S Tính toán trọng lượng.Hiển thị
kết quả. In phiếu
S
Đ T ≥ 5s
Đ
Đèn đỏ vào sáng. Barier 1 mở Đèn đỏ ra sáng
38 Barier 2 mở
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
S
T ≥ 5s
S
Đ T ≥ 5s
Đ
Đèn xanh vào sáng. Barier 1 mở hết
Đèn xanh ra sáng
S
T ≥ 10s Barrier 2 mở
Barrier 1 đóng
Đ
S
T ≥ 5s Kết thúc chương trình
Đ
End
Hình 2.19. Lưu đồ xe đi vào
Khởi động chương trình Chụp biển số xe. Đọc cảm biến
loadcell
Cảm biến ra có xe không S Tính toán trọng lượng.Hiển thị
kết quả. In phiếu
S
Đ T ≥ 5s
Đ
Đèn đỏ ra sáng. Barier 2 mở Đèn đỏ vao sáng
S Barier 1 mở
T ≥ 5s
39
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
S
Đ T ≥ 5s
Đ
Đèn xanh ra sáng. Barier 2 mở hết
Đèn xanh vao sáng
S
T ≥ 10s Barrier 1 mở
Barrier 2 đóng
Đ
S
T ≥ 5s Kết thúc chương trình
Đ
End
40
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
+ Cài đặt thông số tổng thể như ngôn ngữ, hệ thống dẫn đường người dung.
+ Đặt cấu hình cho các vị trí chức năng đặc biệt của người dung.
+ Phản hồi tài liệu (feedback documentation)
+ Lập báo cáo các trạng thái của hệ thống.
+ Chuyển đổi giữa chạy thực (Runtime) và đặt cấu hình.
+ Thử các Mode như mô phỏng khi chạy (Simulation), trợ giúp hoạt động
đặt cấu hình dữ liệu, chuyển đổi các picture, hiển thị trạng thái và đặt thông tin.
- Các thành phần cơ bản trong WinCC Explorer
+ Quản lý Tag (Tag Managerment).
+ Các loại dữ liệu: Chức các loại dữ liệu được gán cho các Tag và các kênh
khác.
+ Các chương trình soạn thảo.
+ Graphic Designer: Là một trình soạn thảo nó cung cấp các đối tượng đồ
họa và các bảng mẫu cho phép tạo các hình ảnh của các quá trình từ đơn giản tới
phức tạp.
+ Alarm Logging: Cho phép thao tác lựa chọn việc thu thập và lưu trữ các
kết quả của quá trình và chuẩn bị hiển thị các thông báo (Message Blocks), các lớp
thông báo và báo cáo. Alarm Control của Graphic Designer được sử dụng để hiển
thị các thông báo trong quá trình chạy thực (Runtime).
+ Tag Logging: Được sử dụng để thu thập dữ liệu từ các quá trình và chuẩn
bị chung cho việc hiển thị và lưu trữ.
+ Report Designer: Là một hệ thống tích hợp các báo cáo để cung cấp tài liệu
theo thời gian định trước hoặc theo sự kiện điều khiển của các thông báo, các thao
tác, các nội dung lưu trữ, các dữ liệu hiện thời hoặc dữ liệu lưu trữ trong các dạng
báo cáo của người sử dụng hoặc có thể chọn các dạng Layout trong Project.
+ Global Scrips: Cho phép tạo ra các hành động cho các đối tượng.
+ Text library: Cho phép soạn thảo các văn bản để sử dụng trong khi chạy
thực bởi các Module khác nhau.
Tag và Tag Group:
Dữ liệu quản lý phân biệt hai loại tag :
+ Interal Tag (Tag nội): Là các khối nhớ trong winCC được phân chia theo
chức năng như một PLC. Chúng có thể được tính toán và chỉnh sửa trong WinCC
và không có địa chỉ trên lớp PLC.
+ Exteral Tag (Tag ngoại): Gán các địa chỉ và kết nối trong các lớp PLC.
Trong loại tag này có một khung đặc biệt gọi là khung tag dữ liệu thô (Raw Data
Tag – RDT). Từ một quan điểm chung, dữ liệu thô phù hợp với một dạng khung dữ
liệu thông báo trên mức vận chuyển. RDT không hiển thị được trong Graphics
designer. RDT chỉ sử dụng trong các ứng dụng sau của WinCC: Alarm logging, Tag
logging và Global Scripts.
b) Thiết kế giao diện điều khiển giám sát cho hệ thống cân ô tô
41
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
42
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
43
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
WinCC không giao tiếp trực tiếp với PLC mà thông qua S7-200 PC Access
được cài đặt khá đơn giản, Với ưu điểm tốc độ kết nối cao, dễ tiếp cận và có thể ứng
dụng để giao tiếp WinCC với các loại PLC khác như Allen Bradley, Omron, …
Hơn nữa OPC PC Access còn cho phép ép vào MS Excel để liên kết dữ liệu một
cách đơn giản và hiệu quả.
44
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
45
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
b) Đầu ghi
Kết nối camera:
SVM (SurportVector Machine) là một mô hình máy học giám sát được
dùng trong việc phân tích, phân lớp dữ liệu dựa vào các siêu phẳng. Giả sử ta có
một tập dữ liệu hai chiều như hình bên, khi đó ta có thể phân lớp dữ liệu này
thành hai phần nhờ một siêu. Siêu phẳng trong mặt phẳng là một đường thằng,
trong không gian3 chiều là một mặt phẳng và tổng quát trong không gian n chiều là
một không gian n-1chiều.Trong trường hợp dữ liệu là không tuyến tính, ta cần
ánh xạ tập dữ liệu đó lên một không gian có số chiều lớn hơn để thuận tiện
cho việc phân loại dữ liệu, nhiệm vụ là cần phải tìm siêu phẳng sao cho khoảng
cách tới các biên của dữ liệu là lớn nhất.
2.2.3.2. Chương trình viết trên phần mềm visual studio 2012 ( Phụ lục)
49
Chương2. Thiết kế hệ thống cân ô tô tự động 80 tấn
Kết luận : Sau khi tìm hiểu thuật toán tiến hành xây dựng được chương
trình nhận dạng biển số viết trên phần mềm visual studio 2012. Hệ thống nhận
dạng biển số giúp nhận dạng nhanh xe cân, kết nối dữ liệu máy tính lưu trữ dữ liệu
và in phiếu cân.
50
Kết luận
KẾT LUẬN
Thiết kế hệ thống cân sử dụng trong các nhà máy công nghiệp và trạm
kiểm định với đầy đủ chỉ tiêu kỹ thuật. Thiết kế hệ thống với tiêu chí : giảm giá
thành sản phẩm nhưng vẫn bảo đảm thông số kỹ thuật, dễ nắm bắt quy trình công
nghệ, tính ứng dụng cao.
Kết luận và hướng phát triển: Với những kiến thức đã được học trên
trường và những tài liệu tự tìm hiểu em đã hoàn thành đồ án “ Thiết kế hệ thống
cân ô tô tự động ứng dụng trong các nhà máy công nghiệp và các trạm kiểm
định ”. Với chi phí thiết bị và lắp đặt nhỏ hơn nhiều so với các sản phẩm nhập
ngoại, có các tính năng đầy đủ của một trạm cân ô tô thực tế. Trong tương lai có thể
cải tiến thêm các chức năng mới và nâng cao độ chính xác của hệ thống hơn nữa.
51
Tài liệu tham khảo
52
Phụ lục
PHỤ LỤC
1. Chương trình PLC
Block: Program_Block
Author:
Created: 06/10/2014 09:05:57 am
Last Modified: 06/16/2014 02:26:08 pm
Symbol Var Type Data Type Comment
TEMP
TEMP
TEMP
TEMP
PROGRAM COMMENTS
Network 1Network Title
KHOI DONG HE THONG CAN XE, NHAN START
LD START_HT
O HOATDONG
AN STOP_HT
= HOATDONG
Symbol Address Comment
HOATDONG M0.0
START_HT I0.0
STOP_HT I0.1
Network 2
DAT GIOI HAN KHOI LUONG CAN (0 : 80000 KG)
LD HOATDONG
MOVR 80000.0, KL_MAX
Symbol Address Comment
HOATDONG M0.0
KL_MAX VD114
Network 3
CAN XE, HIEN THI KET QUA( LOADCELL KHOANG DONG DOEN 4:20 mA
/ 6552: 32760), DO CHIA 32,76 UNG VOI 100KG
LD HOATDONG
ITD CB_LOADCELL,
VD100
DTR VD100, VD104
MOVR 80000.0, VD106
/R 32000.0, VD106
MOVR VD106, VD116
*R VD104, VD116
MOVR VD116,
HIENTHI -R
2000.0, HIENTHI
Symbol Address Comment
53
Phụ lục
CB_LOADCELL AIW0
HIENTHI VD108
HOATDONG M0.0
Network 4
CAN CHIEU XE VAO, CAM BIEN XE VAO HOAT DONG, SETBIT CAN
VAO ( CAN VAO CHAY)
LD HOATDONG
LDN DUNG
AN CAN_RA
A CB_DIVAO
O CAN_VAO
ALD
S CAN_VAO, 1
Symbol Address Comment
CAN_RA M0.3
CAN_VAO M0.2
CB_DIVAO I0.2
DUNG M0.1
HOATDONG M0.0
Network 5
CAN CHIEU XE RA, CAM BIEN XE RA HOAT DONG, SETBIT CAN RA
( CAN RA CHAY)
LD HOATDONG
LDN DUNG
AN CAN_VAO
A CB_DIRA
O CAN_RA
ALD
S CAN_RA, 1
Symbol Address Comment
CAN_RA M0.3
CAN_VAO M0.2
CB_DIRA I0.3
DUNG M0.1
HOATDONG M0.0
Network 6
KHI CO HAI CAM BIEN VAO THI HE THONG DUNG KHONG CAN
LD HOATDONG
A CB_DIVAO
A
CB_DIRA =
DUNG
Symbol Address Comment
CB_DIRA I0.3
CB_DIVAO I0.2
DUNG M0.1
54
Phụ lục
HOATDONG M0.0
Network 7
CHUONG TRINH CAN XE VAO
LD CAN_VAO
CALL CANVAO
Symbol Address Comment
CAN_VAO M0.2
CANVAO SBR0 SUBROUTINE COMMENTS
Network 8
CHUONG TRINH CAN XE RA
LD CAN_RA
CALL CANRA
Symbol Address Comment
CAN_RA M0.3
CANRA SBR1 SUBROUTINE COMMENTS
Network 9
RESET BIT CAN VAO KHI GAP CAM BIEN THU 2
LD HOATDONG
A CB_DIRA
O M1.0
AN CB_DIVAO
= M1.0
Symbol Address Comment
CB_DIRA I0.3
CB_DIVAO I0.2
HOATDONG M0.0
Network 10
LD M1.0
LPS
A T52
R CAN_VAO, 1
LPP
TON T52, 30
Symbol Address Comment
CAN_VAO M0.2
Network 11
RESET BIT CAN RA KHI GAP CAM BIEN THU 1
LD HOATDONG
A CB_DIVAO
O M1.1
AN
CB_DIRA =
M1.1
Symbol Address Comment
CB_DIRA I0.3
CB_DIVAO I0.2
55
Phụ lục
HOATDONG M0.0
Network 12
LD M1.1
LPS
A T53
R CAN_RA, 1
LPP
TON T53, 30
Symbol Address Comment
CAN_RA M0.3
Network 13
DIEU KHIEN DONG MO BARRIER VAO RA BANG TAY DE CAN XE VAO
LD
MANUAL_BARRIER1
O MANUAL_CANVAO
AN
MANUAL_BARRIER2
= MANUAL_CANVAO
Symbol Address Comment
MANUAL_BARRIER1 I0.6
MANUAL_BARRIER2 I0.7
MANUAL_CANVAO M0.6
Network 14
CHUONG TRINH CAN VAO BANG TAY
LD MANUAL_CANVAO
CALL MANUALCANVAO
Symbol Address Comment
MANUAL_CANVAO M0.6
MANUALCANVAO SBR2 SUBROUTINE COMMENTS
Network 15
DIEU KHIEN DONG MO BARRIER VAO RA BANG TAY DE CAN XE RA
LD
MANUAL_BARRIER2
O MANUAL_CANRA
AN
MANUAL_BARRIER1
= MANUAL_CANRA
Symbol Address Comment
MANUAL_BARRIER1 I0.6
MANUAL_BARRIER2 I0.7
MANUAL_CANRA M0.7
Network 16
CHUONG TRINH CAN RA BANG TAY
LD MANUAL_CANR
CALL MANUALCANRA
Symbol Address Comment
56
Phụ lục
MANUAL_CANRA M0.7
MANUALCANRASBR3 SUBROUTINE COMMENTS
Block: CANVAO
Author:
Network 1
CHUONG TRINH CAN XE VAO: DEN VAO DO MO--> MO BARRIER 1
LD CAN_VAO
LPS
AN T39
= BARRIER_1
LRD
AN T37
= DENVAO_DO
LPP
AN T52
TON T37, 50
Symbol Address Comment
BARRIER_1 Q0.0
CAN_VAO M0.2
DENVAO_DO Q0.2
Network 2
CHUONG TRINH CAN XE VAO: KHI HET 5S DEN XANH VAO SANG SAU
15S DEM XANH VAO TAT( THOI GIAN TU KHI
BAT DAU TOI LUC DONG LA 5S MO+10S XE VAO BAN CAN=15S)
LD CAN_VAO
A T37
LPS
AN T39
= DENVAO_XANH
LPP
57
Phụ lục
58
Phụ lục
= DENRA_DO
Symbol Address Comment
BARRIER_2 Q0.1
CAN_V M0.4
DENRA_DO Q0.4
Network 7
CHUONG TRINH CAN XE RA: BARRIER 2 MO SAU 5 S DEN RA DO TAT
DOI XE DI QUA SAU 10 S
LD CAN_V
TON T41, 50
TON T42, 150
Symbol Address Comment
CAN_V M0.4
Network 8
CHUONG TRINH CAN XE VAO: SAU 15 S KE TU KHI BAT DAU MO
BARRIER2( 5S MO+ 10S CHO), DONG BARRIER2
THOI GIAN 5S
LD CAN_V
A T41
A T42
LPS
AN T43
= DENRA_XANH
LPP
TON T43, 50
Symbol Address Comment
CAN_V M0.4
DENRA_XANH Q0.5
Network 9
LD T43
R CAN_V, 1
Symbol Address Comment
CAN_V M0.4
Block: CANRA
Author:
SUBROUTINE COMMENTS
Network 1
CHUONG TRINH CAN XE RA: DEN RA DO --> MO BARRIER 2
LD CAN_RA
LPS
AN T47
= BARRIER_2
LRD
AN T45
59
Phụ lục
= DENRA_DO
LPP
AN T53
TON T45, 50
Symbol Address Comment
BARRIER_2 Q0.1
CAN_RA M0.3
DENRA_DO Q0.4
Network 2
CHUONG TRINH CAN XE RA: KHI HET 5S DEN XANH RA SANG SAU 15S
DEM XANH RA TAT( THOI GIAN TU KHI BAT
DAU TOI LUC DONG LA 5S MO+10S XE VAO BAN CAN=15S)
LD CAN_RA
A T45
LPS
AN T47
= DENRA_XANH
LPP
TON T47, 50
Symbol Address Comment
CAN_RA M0.3
DENRA_XANH Q0.5
Network 3
CHUONG TRINH CAN XE RA: BAT DAU CHUONG TRINH CAN
LD
CAN_RA
A T47
A
NUT_CANR
A S
CAN_R, 1
Network 4
CHUONG TRINH CAN XE VAO: DUA GIA TRI CUA BAN CAN LEN MAN
HINH WIN CC
LD CAN_R
MOVR HIENTHI,
HIIENTHI_CANRA
Symbol Address Comment
CAN_R M0.5
HIENTHI VD108
HIIENTHI_CANRAVD112
Network 5
CHUONG TRINH CAN XE VAO: SO SANH GIA TRI TREN BAN CAN DE
DUA RA CANH BAO NEU XE QUA TAI TRONG
LD CAN_R
60
Phụ lục
AR>= HIIENTHI_CANRA,
KL_MAX
S QUA_TAI, 1
Symbol Address Comment
CAN_R M0.5
HIIENTHI_CANRAVD112
KL_MAX VD114
QUA_TAI Q0.7
Network 6
CHUONG TRINH CAN XE VAO: CAN XONG( THOI GIAN CAN VA HIEN
THIJ KET QUA, XUAT GIU LIEU LA 5 s ), DEN RA
DO, BARRIER 2 BAT DAU MO
LD CAN_R
TON T48, 30
A T48
LPS
AN T50
= BARRIER_1
LPP
AN T49
= DENVAO_DO
Symbol Address Comment
BARRIER_1 Q0.0
CAN_R M0.5
DENVAO_DO Q0.2
Network 7
CHUONG TRINH CAN XE VAO: BARRIER 2 MO SAU 5 S DEN RA DO
TAT DOI XE DI QUA SAU 10 S
LD CAN_R
TON T49, 50
TON T50, 150
Symbol Address Comment
CAN_R M0.5
Network 8
CHUONG TRINH CAN XE RA: SAU 15 S KE TU KHI BAT DAU MO
BARRIER2( 5S MO+ 10S CHO), DONG BARRIER2 THOI
GIAN 5S
LD CAN_R
A T49
A T50
LPS
AN T51
= DENVAO_XANH
LPP
TON T51, 50
Symbol Address Comment
61
Phụ lục
CAN_R M0.5
DENVAO_XANHQ0.3
Network 9
LD T51
R CAN_R, 1
Symbol Address Comment
CAN_R M0.5
Block: MANUALCANVAO
Author:
Network 1
CHUONG TRINH CAN XE VAO: BAT DAU CHUONG TRINH CAN
LD HOATDONG
A NUT_CANVAO
S CAN_V, 1
Symbol Address Comment
CAN_V M0.4
HOATDONG M0.0
NUT_CANVAO I1.0
Network 2
CHUONG TRINH CAN XE VAO: DUA GIA TRI CUA BAN CAN LEN MAN
HINH WIN CC
LD CAN_V
MOVR HIENTHI,
HIIENTHI_CANVAO
Symbol Address Comment
CAN_V M0.4
HIENTHI VD108
HIIENTHI_CANVAO VD110
Network 3
CHUONG TRINH CAN XE VAO: SO SANH GIA TRI TREN BAN CAN DE
DUA RA CANH BAO NEU XE QUA TAI TRONG
LD CAN_V
AR>=
HIIENTHI_CANVAO,
KL_MAX S QUA_TAI, 1
Symbol Address Comment
CAN_V M0.4
HIIENTHI_CANVAO VD110
KL_MAX VD114
QUA_TAI Q0.7
Network 4
SAU 3 S TA RESET CAN_V
LD CAN_V
LPS
AN T52
62
Phụ lục
R CAN_V, 1
LPP
TON T52, 300
Symbol Address Comment
CAN_R M0.5
Block: MANUALCANRA
Network 1
CHUONG TRINH CAN XE RABANG TAY: BAT DAU CHUONG TRINH CAN
LD HOATDONG
S CAN_R, 1
Symbol Address Comment
CAN_R M0.5
HOATDONG M0.0
Network 2
CHUONG TRINH CAN XE VAO: DUA GIA TRI CUA BAN CAN LEN MAN
HINH WIN CC
LD CAN_R
MOVR HIENTHI,
HIIENTHI_CANVAO
Symbol Address Comment
CAN_R M0.5
HIENTHI VD108
HIIENTHI_CANVAO VD110
Network 3
CHUONG TRINH CAN XE VAO: SO SANH GIA TRI TREN BAN CAN DE
DUA RA CANH BAO NEU XE QUA TAI TRONG
LD CAN_R
AR>=
HIIENTHI_CANVAO,
KL_MAX S QUA_TAI, 1
Symbol Address Comment
CAN_R M0.5
HIIENTHI_CANVAO VD110
KL_MAX VD114
QUA_TAI Q0.7
Network 4
SAU 3 S TA RESET CAN_R
LD CAN_R
LPS
AN T53
R CAN_R, 1
LPP
TON T53, 300
Symbol Address Comment
CAN_R M0.5
63
Phụ lục
2. Chương trình nhận diện biển số viết trên phần mềm Visual studio 2012
/ LPRDlg.cpp : Mã nguồn cho chương trình
//
#include"stdafx.h"
#include"LPR.h"
#include"LPRDlg.h"
#include"afxdialogex.h"
#include"LprCore.h"
#include<opencv2/core/core.hpp>
#include<opencv2/highgui/highgui.hpp>
#include<opencv2/imgproc/imgproc.hpp>
#include"TrainSVM.h"
#include"unity_conversion.h"
#include"About.h"
#include<string>
#include<iostream>
#include<fstream>
usingnamespace std;
#ifdef _DEBUG
#definenew DEBUG_NEW
#endif
// dữ liệu số
enum { IDD = IDD_ABOUTBOX };
64
Phụ lục
protected:
virtualvoid DoDataExchange(CDataExchange* pDX);
// thực hiện
protected:
DECLARE_MESSAGE_MAP()
};
CAboutDlg::CAboutDlg() : CDialogEx(CAboutDlg::IDD)
{
}
BEGIN_MESSAGE_MAP(CAboutDlg, CDialogEx)
END_MESSAGE_MAP()
// CLPRDlg dialog
66
Phụ lục
BOOL CLPRDlg::OnInitDialog()
{
CDialogEx::OnInitDialog();
cv::namedWindow("src", 1);
HWND h1 = (HWND) cvGetWindowHandle("src");
HWND hp1 = ::GetParent(h1);
::SetParent(h1, GetDlgItem(IDC_PIC_SRC)->m_hWnd);
::ShowWindow(hp1, SW_HIDE);
cv::namedWindow("plate", 1);
HWND h2 = (HWND) cvGetWindowHandle("plate");
67
Phụ lục
cv::namedWindow("character", 1);
HWND h3 = (HWND) cvGetWindowHandle("character");
HWND hp3 = ::GetParent(h3);
::SetParent(h3, GetDlgItem(IDC_PIC_CHARACTER)->m_hWnd);
::ShowWindow(hp3, SW_HIDE);
lpr.set_svm_model("svm.txt");
return TRUE; // trở về TRUE trừ khi bạn thiết lập cho giá trị điều khiển
}
void CLPRDlg::OnPaint()
{
if (IsIconic())
{
68
Phụ lục
SendMessage(WM_ICONERASEBKGND,
reinterpret_cast<WPARAM>(dc.GetSafeHdc()), 0);
// Hệ thống gọi chức năng này để có được con trỏ hiển thị khi người dùng đưa con
trỏ chuột tới góc trái của giao diện
// Cửa sổ thu nhỏ.
HCURSOR CLPRDlg::OnQueryDragIcon()
{
returnstatic_cast<HCURSOR>(m_hIcon);
}
if(dlg.DoModal() == IDOK)
{
file_name = to_string(dlg.GetPathName());
src = imread(file_name);
if(src.empty()) return;
imshow("src", src);
lpr.clear();
}
70
Phụ lục
TrainSVM svm;
svm.DoModal();
}
void CLPRDlg::OnBnClickedButton1()
{
//Mở ảnh trong thư viện
static CString Filter=_T("image files (*.bmp; *.jpg) |*.bmp;*.jpg|All Files
(*.*)|*.*||");
CFileDialog dlg(TRUE, _T("*.bitmap"), NULL, OFN_FILEMUSTEXIST|
OFN_PATHMUSTEXIST|OFN_HIDEREADONLY,Filter,NULL);
if(dlg.DoModal() == IDOK)
{
file_name = to_string(dlg.GetPathName());
src = imread(file_name);
if(src.empty()) return;
Mat disp_src;
resize(src, disp_src, Size(810, 570));
imshow("src", disp_src);
lpr.clear();
}
71
Phụ lục
void CLPRDlg::OnBnClickedButton2()
{
// Hiển thị kết quả
if(src.empty()) return;
Mat disp_plate, disp_character;
lpr.set_image(src);
lpr.do_process();
vector<Mat> plates = lpr.get_plate_detection();
vector<Mat> characters = lpr.get_character_isolation();
vector<double> t = lpr.get_process_time();
vector<string> text = lpr.get_text_recognition();
if(plates.size() > 0)
{
plate = plates[0];
resize(plate, disp_plate, Size(280,50));
imshow("plate", disp_plate);
character = characters[0];
resize(character, disp_character, Size(280,50));
imshow("character", disp_character);
text_recognition = text[0];
text_result.SetWindowTextW(to_wstring(text_recognition));
img_file.SetWindowTextW(to_wstring(file_name));
img_size.SetWindowTextW(to_wstring(to_string(src.cols) + "x" +
to_string(src.rows)));
num_plate.SetWindowTextW(to_wstring((int)plates.size()));
time_detection.SetWindowTextW(to_wstring(t[0]) + " ms");
time_regconition.SetWindowTextW(to_wstring(t[1]) + " ms");
time_total.SetWindowTextW(to_wstring(t[0] + t[1]) + " ms");
}
else
72
Phụ lục
{
text_result.SetWindowTextW(_T(""));
img_file.SetWindowTextW(to_wstring(file_name));
img_size.SetWindowTextW(to_wstring(to_string(src.cols) + "x" +
to_string(src.rows)));
num_plate.SetWindowTextW(_T("0"));
time_detection.SetWindowTextW(to_wstring(t[0]) + " ms");
time_regconition.SetWindowTextW(_T("~ ms"));
time_total.SetWindowTextW(to_wstring(t[0]) + " ms");
}
}
void CLPRDlg::OnFileSavetext()
{
{
// hướng dẫn
About tg;
tg.DoModal();
}
3. Thiết bị phụ trong hệ thống
a) Máy bơm
Để trạm cân hoạt động chính xác, bền thì các loadcell và hệ thống dây dẫn
phải được đảm bảo tốt.Nhưng trong quá trình hoạt động, trạm cân luôn phải chịu tác
động của thời tiết, điều đó làm ảnh hưởng xấu tới các thiết bị.
Các loadcell và hệ thống dây dẫn được đặt trong hố cân, tại đây vào những
ngày mưa nếu hố cân không có hệ thống bơm thoát nước sẽ dẫn tới trường hợp
loadcell bị ngâm trong nước dẫn tới hư hỏng. Chính vì vậy hệ thống bơm nước
chống úng là hệ thống vô cùng quan trọng của một trạm cân điện tử.
Theo thiết kế hố cân như ở chương 1, để bảo vệ các loadcell thi mực nước
tại hố cân phải thấp hơn dầm đỡ loadcell. Vậy thể tích nước tối đa cho phép trong
hố cân là:
V== 42.56(m3).
Theo tìm hiểu thì tại Việt Nam, Bắc Trung Bộ là vùng có lượng mưa lớn
nhất cả nước, mưa lớn tập trung vào các tháng 9 và tháng 10 với cường độ mưa phổ
biến từ 700-1000mm/h. Cao nhất là tại Kỳ Anh với 1101mm/h (tháng 10/2013).
Số liệu thống kê tham khảo tại website: www.imh.ac.vn (Viện Khoa Học
Khí Tượng Thủy Văn Và Môi Trường)
Lưu lượng mưa được tính theo công thức:
Q=q (theo TCVN 7957:2008).
Trong đó: q là cường độ mưa(l/s.ha)q=i; i là cường độ mưa (mm/phút); C là
hệ số dòng chảy(C= 0.9); S là diện tích bề mặt.
Với : S=3 54m2=54x 10-4 (ha)
i= 1101/60p=18.35 (mm/phút)
ta được lưu lượng mưa lớn nhất có thể tại nước ta là:
Q=1.66710-4=148.6610-3(l/s)
= 0.54 (m 3/h)
Vậy để bảo vệ trạm cân ta phải chọn các máy bơm có công suất hút 0.54
3
m /h (với điều kiện khi thiết kế và xây dựng hố cân ta phải thiết kế các gờ bao
quanh hố nhằm chống hiện tượng dồn nước ứ vào hố cân).
Căn cứ theo tính toán nhóm em dùng máy bơm nước Panasonic GP 129 JXK
125w với các thông số kĩ thuật như sau:
Thông số kĩ thuật máy bơm GP 129 JXK
Sức hút 9 M
Điện áp nguồn 220 V
75
Phụ lục
Aptomat
Màn hình Dell, 19 inch CPU core 2.7 GHz, ram 2G, HĐ 320G, DVD rw, VGA ATI
1GB
77