Professional Documents
Culture Documents
46 60 Nghien Cuu Cac Yeu To Chinh Anh Huong Den Do Ben Duong May Va Moi Quan He Giua Cac Yeu To Nguyen Thanh Binh 29042016091620337 5yx1ozao.1bc
46 60 Nghien Cuu Cac Yeu To Chinh Anh Huong Den Do Ben Duong May Va Moi Quan He Giua Cac Yeu To Nguyen Thanh Binh 29042016091620337 5yx1ozao.1bc
46 60 Nghien Cuu Cac Yeu To Chinh Anh Huong Den Do Ben Duong May Va Moi Quan He Giua Cac Yeu To Nguyen Thanh Binh 29042016091620337 5yx1ozao.1bc
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 04/2014 46
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Hình 3. Máy kéo đứt để thử độ bền đường may và độ bền băng vải
Máy kéo đứt để thử độ bền đường may và độ bền băng vải
Tên máy : Testometric M350, CRE Công suất : 10KN
Phạm vi đo : 4N - 5000N Thang đo : 0,4N – 250N
Thiết bị kéo đứt kéo đứt sợi đơn để thử độ bền chỉ được sử dụng là loại máy Uster
Tensorapid 4 với các thông số kỹ thuật ở bên dưới và được thể hiện như hình vẽ 4.
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 04/2014 48
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
3.2.1. Tiêu chuẩn quốc tế ISO 13935-1. Xác định lực lớn nhất làm đứt đường may theo
phương pháp băng vải.
Mục đích của việc xác định độ bền đường may trên máy kéo đứt băng vải nhằm đánh
giá sức chịu đựng của đường may trên vải khi tác động lực thẳng góc với đường may trên vải.
Nó giúp cho nhà sản xuất may mặc đánh giá được hiệu suất đường may khi biết được độ bền
kéo đứt băng vải.
Phương pháp này áp dụng chủ yếu cho vải dệt thoi.
Đường may sử dụng là đường may thẳng.
Thiết bị kéo đứt băng vải là loại máy có tốc độ kéo giãn băng vải với hệ số kéo giãn
không đổi.
Nhiệt độ và ẩm độ trong phòng thí nghiệm để điều hòa mẫu và tiến hành thí nghiệm
tuân theo Tiêu chuẩn TCVN 1748 : 2007, ISO 139 : 2005
Môi trường chuẩn phải có nhiệt độ 200C và độ ẩm tương đối 65,0%
Môi trường thay thế chuẩn phải có nhiệt độ 230C và độ ẩm tương đối 50,0%
Điều kiện thiết bị thí nghiệm: máy kéo đứt băng vải
Khoảng cách giữa hai ngàm kẹp mẫu 200 mm 1mm
Máy kéo đứt có tốc độ 100 mm/ph
Chuẩn bị mẫu thử có đường may (đơn vị sử dụng trong hình vẽ là mm).
Từ mẫu lớn của phòng Thí nghiệm, cắt ra ít nhất 05 mẫu thử có chiều rộng 100 mm
như hình vẽ 5.
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 04/2014 49
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Hình 5. Mẫu vải thí nghiệm có đường may và chỉ dẫn cắt mẫu thử
1- Đường cắt
2- Đường may
3- Chiều dài mẫu trước khi may
Trên mỗi mẫu thử, cắt bỏ đi 4 phần có gạch chéo trên hình vẽ 6.
Hình 8. Mẫu vải thí nghiệm có đường may và chỉ dẫn cắt mẫu thử theo PP Grab
1- Đường cắt 2- Đường may 3- Chiều dài mẫu trước khi may
Chuẩn bị mẫu thí nghiệm:
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 04/2014 50
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Nhiệt độ và ẩm độ trong phòng thí nghiệm để điều hòa mẫu và tiến hành thí nghiệm
tuân theo Tiêu chuẩn TCVN 1748 : 2007, ISO 139 : 2005
Môi trường chuẩn phải có nhiệt độ 200 C và độ ẩm tương đối 65,0%
Môi trường thay thế chuẩn phải có nhiệt độ 230C và độ ẩm tương đối 50,0%
Mẫu thí nghiệm để thử độ bền đường may với các thông số kỹ thuật ở bên dưới và được thể
hiện như hình vẽ 9, 10.
Trên mỗi một mẫu thí nghiệm, kẻ một đường thẳng dài cách mép mẫu 38mm suốt
chiều dài của mẫu thí nghiệm, như hình vẽ chỉ dẫn.
Hình 9. Mẫu thí nghiệm – kẻ một đường thẳng cách mép 38mm
Phương pháp tiến hành :
- Đặt khoảng cách giữa hai hàm kẹp mẫu 100 mm 1mm
- Đặt chế độ kéo giãn không đổi 50 mm/ph
- Lắp mẫu thí nghiệm vào các hàm kẹp: lắp mẫu vào đúng trung tâm của hàm kẹp. Đường
trung tâm của mẫu khớp với đường trung tâm của các hàm kẹp. Đường kẻ dọc theo chiều dài
của mẫu đã chuẩn bị trùng với một cạnh của hàm kẹp. Lực kéo mẫu thẳng góc với đường may
vào đúng giữa của khoảng cách giữa hai hàm kẹp.
(b)
(a)
Hình 10. (a) (b) Mẫu thí nghiệm đã chuẩn bị để thử.
4. Kết quả thực nghiệm
4.1. Độ bền đường may theo mật độ mũi may
4.1.1. Vải Tacron(100%polyester)
* Chỉ may Ne 50/2
Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may sử dụng chỉ may Ne 50/2 trên vải
polyester được trình bày ở bảng 1 và biểu đồ cột ở hình 11
Bảng 1.Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may -chỉ may Ne 50/2
Mật độ mũi may (số mũi/cm) 3 4 5 6
Độ bền đườngmay (N) 176.2 197.7 242.3 288.8
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 04/2014 51
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Hình 11. Biểu đồ cột sự thay đổi độ bền đường may theo mật độ mũi may.
Vải Polyester – Chỉ may Ne50/2.
Độ bền đường may tăng dần theo số mũi may tăng lên từ 3 đến 6 mũi/1cm. Tăng số mũi
may từ 3 đến 4, từ 4 đến 5, từ 5 đến 6. Độ bền mũi may tăng tương ứng 1.12, 1.22, 1.19
lần. Để đảm bảo độ bền đường may, chọn mật độ 5 mũi, chỉ Ne 50/2 là hợp lý.
* Chỉ may Ne 40/2
Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may sử dụng chỉ may Ne 40/2 trên vải
polyester được trình bày ở bảng 2 và biểu đồ cột ở hình 12
Bảng 2. Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may chỉ may Ne 40/2
Mật độ mũi may (số mũi/cm) 3 4 5 6
Độ bền đườngmay (N) 196.4 230.1 242.6 268.9
Hình 12.Biểu đồ cột sự thay đổi độ bền đường may theo mật độ mũi may.
Vải Polyester – Chỉ may Ne 40/2.
Khi sử dụng chỉ bền hơn, chỉ Ne 40/2, may trên cùng loại vải Polyester, độ bền đường
may tăng lên theo mật độ mũi may nhưng mức tăng tương ứng với 3 mũi, 4 mũi, 5 mũi 6 mũi
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 04/2014 52
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
không cao, cụ thể từ 3 lên 4 mũi tăng 1.17 lần, từ 4 mũi lên 5 mũi tăng 1.05 lần, từ 5 lên 6 mũi
tăng 1.10 lần. Như vậy trên cùng một loại vải, khi tăng độ bền chỉ, không phải ở mật độ mũi
may nào độ bền đường may cũng tăng lên tương ứng.
Trong phạm vi mật độ mũi may từ 3 đến 6, đối với chỉ bền hơn, quy luật quan hệ giữa
độ bền đường may và mật độ mũi may là tuyến tính với hệ số tin cậy rất cao. R2 = 0.9724.
*Chỉ may Ne 40/3
Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may sử dụng chỉ may Ne 40/3 trên vải
polyester được trình bày ở bảng 3 và biểu đồ cột ở hình 13
Bảng 3. Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may chỉ may Ne 40/3
Mật độ mũi may (số mũi/cm) 3 4 5 6
Độ bền đườngmay (N) 296.5 289.3 212 266.6
Hình 13. Biểu đồ cột sự thay đổi độ bền đường may theo mật độ mũi may. Vải Polyester
– Chỉ may Ne 40/3.
Khi sử dụng chỉ bền hơn hẳn Ne 40/3, độ bền đường may lại giảm theo số mũi may
tăng lên, giảm nhiều nhất tại mật độ mũi may 5, sau đó tăng lên ở mật độ 6 nhưng độ bền
đường may cũng giảm so với số mũi may 3 và 4.
Xu hướng độ bền đường may với chỉ Ne 40/3 giảm dần theo mật độ mũi may tăng lên
cho thấy quan hệ tuyến tính ngược giữa độ bền đường may và mật độ mũi may. Tuy nhiên hệ
số tin cậy thấp biểu thị chất lượng phương trình chưa cao và quy luật thay đổi độ bền đường
may theo số mũi may không tuyến tính.
4.1.2. Vải Cotton VSC MĐC (100%cotton)
*Chỉ may Ne 50/2
Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may sử dụng chỉ may Ne 50/2 trên vải
cotton được trình bày ở bảng 4 và biểu đồ cột ở hình 14
Bảng 4. Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may chỉ may Ne 50/2
Mật độ mũi may (số mũi/cm) 3 4 5 6
Độ bền đườngmay (N) 152.4 207.2 298.3 206.1
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 04/2014 53
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Hình 14. Biểu đồ cột sự thay đổi độ bền đường may theo mật độ mũi may. Vải Cotton
VSC MĐC – Chỉ may Ne50/2.
Độ bền đường may tăng dần theo số mũi may tăng lên từ 3 đến 5 mũi/1cm. Tăng
số mũi may từ 3 đến 4, từ 4 đến 5, độ bền đường may tăng tương ứng 1.36, 1.44 lần.
Nhưng từ 5 đến 6 mũi giảm 1.45 lần. Để đảm bảo độ bền đường may, chọn mật độ 5
mũi, chỉ Ne 50/2 là hợp lý.
Trong phạm vi mật độ mũi may từ 3 đến 5, độ bền đường may và mật độ mũi may có
quan hệ tuyến tính theo phương trình bậc nhất với hệ số tin cậy rất cao.
* Chỉ may Ne 40/2
Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may sử dụng chỉ may Ne 40/2 trên vải
cotton được trình bày ở bảng 5 và biểu đồ cột ở hình 15
Bảng 5. Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may chỉ may Ne 40/2
Mật độ mũi may (số mũi/cm) 3 4 5 6
Độ bền đườngmay (N) 40/2 180.6 200.4 216.2
Hình 15. Biểu đồ cột sự thay đổi độ bền đường may theo mật độ mũi may.
Vải Cotton VSC MĐC – Chỉ may Ne40/2.
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 04/2014 54
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Khi sử dụng chỉ bền hơn, chỉ Ne 40/2, may trên cùng loại vải cotton độ bền đường
may tăng lên theo mật độ mũi may nhưng mức tăng tương ứng với 3 mũi, 4 mũi, 5 mũi, 6 mũi
lại giảm, cụ thể từ 3 lên 4 mũi tăng 1.11 lần, từ 4 mũi lên 5 mũi tăng 1.08 lần, từ 5 lên 6 mũi
giảm 1.09 lần. Như vậy trên cùng một loại vải, khi tăng độ bền chỉ, không phải ở mật độ mũi
may nào độ bền đường may cũng tăng lên tương ứng.
Trong phạm vi mật độ mũi may từ 3 đến 5, đối với chỉ bền hơn, quy luật quan hệ giữa
độ bền đường may và mật độ mũi may là tuyến tính với hệ số tin cậy rất cao.
*Chỉ may Ne 40/3
Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may sử dụng chỉ may Ne 40/3 trên vải
cotton được trình bày ở bảng 6 và biểu đồ cột ở hình 16
Bảng 6. Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may chỉ may Ne 40/3
Mật độ mũi may (số mũi/cm) 3 4 5 6
Độ bền đườngmay (N) 212.9 243.3 199.5 193.2
Hình 16.Biểu đồ cột sự thay đổi độ bền đường may theo mật độ mũi may.
Vải Cotton VSC MĐC – Chỉ may Ne 40/3.
Khi sử dụng chỉ bền hơn hẳn Ne40/3, độ bền đường may tăng lên ở mũi 4 sau đó lại giảm ở
mũi may 5, 6. Như vậy chọn mũi may 4 có độ bền hơn.
Xu hướng độ bền đường may với chỉ Ne40/3 giảm dần theo mật độ mũi may tăng lên cho
thấy quan hệ tuyến tính ngược giữa độ bền đường may và mật độ mũi may. Tuy nhiên hệ số
tin cậy thấp biểu thị chất lượng phương trình chưa cao và quy luật tuyến tính là không chắc
chắn.
4.1.3. Vải TC-MS (65%polyester + 35%cotton)
*Chỉ may Ne 50/2
Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may sử dụng chỉ may Ne 50/2 trên
vải TC-MS được trình bày ở bảng 7 và biểu đồ cột ở hình 17
Bảng 7. Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may chỉ may Ne 50/2
Mật độ mũi may (số mũi/cm) 3 4 5 6
Độ bền đườngmay (N) 180.3 210.8 273.8 394
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 04/2014 55
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Hình 17 Biểu đồ cột sự thay đổi độ bền đường may theo mật độ mũi may.
Vải TC-MS – Chỉ may Ne50/2.
Độ bền đường may tăng dần theo số mũi may tăng lên từ 3 đến 6 mũi/1cm. Tăng số
mũi may từ 3 đến 4, từ 4 đến 5, từ 5 đến 6. Độ bền mũi may tăng tương ứng 1.1, 1.17, 1.30,
1.44 lần. Để đảm bảo độ bền đường may, chọn mật độ 6 mũi, chỉ Ne 50/2 là hợp lý.
Trong phạm vi mật độ mũi may từ 3 đến 6, độ bền đường may và mật độ mũi may có
quan hệ tuyến tính theo phương trình bậc nhất với hệ số tin cậy rất cao.
* Chỉ may Ne 40/2
Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may sử dụng chỉ may Ne 40/2 trên vải
TC-MS được trình bày ở bảng 8 và biểu đồ cột ở hình 18
Bảng 8. Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may chỉ may Ne 40/2
Mật độ mũi may (số mũi/cm) 3 4 5 6
Độ bền đườngmay (N) 204 271.5 265 313.5
Hình 18.Biểu đồ cột sự thay đổi độ bền đường may theo mật độ mũi may.
Vải TC-MS – Chỉ may Ne40/2.
Khi sử dụng chỉ bền hơn, chỉ Ne 40/2, may trên cùng loại vải TC độ bền đường may
tăng lên theo mật độ mũi may nhưng mức tăng tương ứng với 3 mũi, 4 mũi, 5 mũi giảm , 6
mũi lại tăng, cụ thể từ 3 lên 4 mũi tăng 1.17 lần, từ 4 mũi lên 5 mũi giảm 1.08 lần, từ 5 lên 6
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 04/2014 56
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
mũi tăng 1.10 lần và từ 4 đến 6 mũi tăng 1.15 lần. Như vậy trên cùng một loại vải, khi tăng độ
bền chỉ, không phải ở mật độ mũi may nào độ bền đường may cũng tăng lên tương ứng.
Trong phạm vi mật độ mũi may từ 3 đến 6,đối với chỉ bền hơn, quy luật quan hệ giữa
độ bền đường may và mật độ mũi may là tuyến tính với hệ số tin cậy cao.
* Chỉ may Ne 40/3
Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may sử dụng chỉ may Ne 50/2 trên vải
TC-MS được trình bày ở bảng 9 và biểu đồ cột ở hình 19
Bảng 9. Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo mật độ mũi may chỉ may Ne 40/3
Mật độ mũi may (số mũi/cm) 3 4 5 6
Độ bền đường may (N) 318.6 289.5 357.6 348.8
Hình 19. Biểu đồ cột sự thay đổi độ bền đường may theo mật độ mũi may.
Vải TC-MS – Chỉ may Ne40/3.
Khi sử dụng chỉ bền hơn hẳn Ne40/3, độ bền đường may giảm ở mũi 4 nhưng tăng lên
ở mũi 5 sau đó lại giảm ở mũi may 6. Như vậy chọn mũi may 5 có độ bền hơn.
Xu hướng độ bền đường may với chỉ Ne40/3 tăng giảm dần theo mật độ mũi may tăng
lên cho thấy không có quan hệ tuyến tính giữa độ bền đường may và mật độ mũi may. Tuy
nhiên hệ số tin cậy thấp biểu thị chất lượng phương trình chưa cao.
4.2. Độ bền đường may và độ bền chỉ may
4.2.1. Vải 100% COTTON - VSC
Bảng 10. Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo độ bền chỉ may(N)
Độ bền đường may 3 mũi/cm 4 mũi/cm
Chỉ Ne 50/2 152.4 207.2
Chỉ Ne 40/2 180.6 200.4
Chỉ Ne 40/3 212.9 243.3
Độ bền đường may thay đổi theo độ bền chỉ may và mật độ mũi may
4.2.2. Vải 100% POLYESTER-Tacron
Bảng 11. Kết quả thí nghiệm độ bền đường may theo độ bền chỉ may (N)
Độ bền đường may 3 mũi/cm 4 mũi/cm
Chỉ Ne 50/2 176.2 197.7
Chỉ Ne 40/2 196.4 230.1
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 04/2014 57
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 04/2014 59
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 04/2014 60