Professional Documents
Culture Documents
Kế toán quản trị 2 - Chuong1 - Mọi Quan He CVP
Kế toán quản trị 2 - Chuong1 - Mọi Quan He CVP
HỌC PHẦN 2
- Lãi trên biến phí đơn vị (lb) là chênh lệch giữa giá bán đơn vị và biến phí
đơn vị => lb = g – bp (1.1)
Với giá bán không đổi ở mọi mức sản lượng lb không đổi ở mọi mức sản
lượng lb đã tóm tắt vào một con số toàn bộ các chi phí và doanh thu mà
giá trị đơn vị của chúng không đổi với mọi mức sản lượng lb giúp ta
lượng hoá một cách đúng đắn và nhanh nhất các phương án khác nhau về
chi phí, giá bán, khối lượng sản phẩm tiêu thụ... nhằm lựa chọn phương án
có lợi nhuận tối đa.
13-Nov-17 BM KTQT - HVTC 6
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1 Lãi trên biến phí/Số dư đảm phí
- Tổng lãi trên biến phí (LB):
+ LB = SL × lb (1.2) => Trường hợp DN SX 1 loại sp.
+ LB = DT – BP (1.3) => Trường hợp DN SX nhiều loại sp.
Yêu cầu: Xác định lãi trên biến phí đơn vị, tổng lãi trên biến phí
và tỷ suất lãi trên biến phí của SP X?
Đáp án:
+ lb = g – bp = 300 – 165 = 135
+ LB = SL × lb = 1.000 × 135 = 135.000
+ LB% = LB/DT = 135.000/300.000 = 45%
Yêu cầu: Xác định tỷ suất lãi trên biến phí bình quân của 3 mặt
hàng?
Đáp án:
+ LB% bình quân = 380.000/1.000.000 = 38%
13-Nov-17 BM KTQT – HVTC 11
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.3 Kết cấu chi phí
- Kết cấu chi phí là tỷ trọng giữa ĐP và BP trong tổng chi phí.
Ví dụ 3:
DN. A DN. B
Tổng số % Tổng số %
(1.000đ) (1.000đ)
- DT 100.000 100 100.000 100
- BP 60.000 60 30.000 30
- LB 40.000 40 70.000 70
- ĐP 30.000 60.000
- LN 10.000 10.000
Yêu cầu: Xác định kết cấu chi phí và ảnh hưởng của kết cấu chi phí tới tốc độ
biến động LN của từng DN?
13-Nov-17 BM KTQT - HVTC 12
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.3 Kết cấu chi phí
Ví dụ 3 (Đáp án):
* Kết cấu chi phí:
- DN.A có 30.000 : 60.000 = 33,3% là ĐP.
- DN.B có 60.000 : 30.000 = 66,7% là ĐP.
* Ảnh hưởng của kết cấu chi phí tới tốc độ biến động LN:
Giả định DT của cả 2 DN đều tăng 20% (tăng bởi sản lượng, giá bán đơn vị luôn
cố định).
- DN.A có LB% = 40% => LB mới = LB% × DT mới = 40% × 120.000 = 48.000
(hoặc: do “g” và “lb” đều cố định nên khi DT tăng 20% có nghĩa SL tăng 20%
=> LB cũng tăng 20% => LB tăng 20% × 40.000 = 8.000)
ĐP cố định => LN của DN.A tăng 8.000 => Tốc độ tăng LN = 8.000/10.000 =
80%
13-Nov-17 BM KTQT - HVTC 13
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.3 Kết cấu chi phí
Ví dụ 3 (Đáp án):
* Ảnh hưởng của kết cấu chi phí tới tốc độ biến động LN:
- Tương tự, DN.B có LB% = 70% => LB mới = LB% x DT mới = 70% ×
120.000 = 84.000
(hoặc: do “g” và “lb” đều cố định nên khi DT tăng 20% có nghĩa SL tăng 20%
=> LB cũng tăng 20% => LB tăng 20% × 70.000 = 14.000)
ĐP cố định => LN của DN.A tăng 14.000 => Tốc độ tăng LN = 14.000/10.000
= 140%.
Kết luận: DN nào có kết cấu chi phí với ĐP chiếm tỷ trọng cao hơn (đầu tư
cho TSCĐ nhiều hơn) sẽ có tốc độ biến động của LN so với tốc độ biến động
của DT nhanh hơn.
HIGH RISK, HIGH RETURN !
(1.13) (1.14)
Một trong những nhiệm vụ của KTQT cung cấp thông tin dễ hiểu
để giúp nhà quản trị đưa ra quyết định lựa chọn phương án SXKD
để tối đa hoá lợi nhuận.
LN = SL x (g-bp) - ĐP hoặc LN = DT x LB% - ĐP
LN = LB - ĐP
Từ các công thức trên ta thấy LN chịu ảnh hưởng của các nhân tố
g, SL, DT, bp, ĐP. Do vậy, muốn thay đổi LN ta thay đổi các nhân
tố g, SL, DT, bp, ĐP và để tính toán sự thay đổi về lợi nhuận tốt
nhất là ta nên tính toán sự thay đổi về LB và ĐP.
Ứng dụng phân tích điểm hòa vốn có thể giúp nhà quản trị có thông tin để đưa ra
các quyết định sau:
- Xác định mức sản lượng để đạt được mức LN kỳ vọng.
- Xác định khung giá bán sản phẩm.
- Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng.
- Quyết định thúc đẩy
LN + ĐP
SL =
lb
SL - SLh x 100%
Tỷ lệ an toàn =
SL
Ví dụ 13 (Tiếp Ví dụ 7): Công ty X đặt mục tiêu trong kỳ tới tăng trưởng LN đạt
25%. Để đạt được mục tiêu này Công ty X cần tăng cường chi phí quảng cáo
4.500. Hãy xác định mức sản lượng cần thiết để Công ty X đạt được mục tiêu.
SL ĐP đp bp gh
(1) (2) (3)=(2):(1) (4) (5)=(3)+(4)
600 27.000 45 55 100
800 27.000 33,75 55 88,75
900 27.000 30 55 85
1.000 27.000 27 55 82
1.200 27.000 22,5 55 77,5
Mô hình phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận có những hạn
chế - những giả định khi nghiên cứu mô hình này:
- Toàn bộ chi phí chỉ được chia làm hai loại là định phí và biến phí.
- Tổng định phí luôn luôn cố định trong phạm vi nhất định của sản lượng
- Biến phí đơn vị ổn định so với sự thay đổi của sản lượng
- Giá bán không đồi ở mọi mức sản lượng tiêu thụ.
- Trường hợp DN kinh doanh nhiều mặt hàng thì kết cấu tiêu thụ không đổi với
mọi mức doanh thu.