Co Ly Duong Day PDF

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 113

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT HƢNG YÊN

BÀI GIẢNG

CƠ KHÍ ĐƢỜNG DÂY

HƢNG YÊN – 2016

1
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐƢỜNG DÂY TRÊN KHÔNG .............................. 5
1.1. Đƣờng dây trên không ........................................................................................................ 5
1.1.1. Cấu tạo chung............................................................................................................... 5
1.1.2. Dây dẫn ........................................................................................................................ 6
1.1.3. Cột .............................................................................................................................. 10
1.1.4. Sứ cách điện và phụ kiện ........................................................................................... 14
1.1.5. Thiết bị chống rung .................................................................................................... 18
1.1.6. Thiết bị chống quá điện áp ......................................................................................... 18
1.1.7. Thông số đặc trƣng của các đƣờng dây trên không ................................................... 19
1.2. Các trạng thái làm việc của đƣờng dây trên không ........................................................... 20
1.2.1. Trạng thái bình thƣờng ............................................................................................... 20
1.2.2. Trạng thái sự cố .......................................................................................................... 22
1.3. Các yêu cầu kinh tế - kỹ thuật khi thiết kế đƣờng dây trên không................................ 23
1.3.1. Yêu cầu kỹ thuật ........................................................................................................ 23
1.3.2. Yêu cầu về kỹ thuật .................................................................................................... 24
1.4. Các tiêu chuẩn thiết kế cho đƣờng dây trên không (ĐDK) trên 1kV (dƣới 1kV xem
QPTBĐ) ................................................................................................................................... 24
1.4.1. Khoảng cách an toàn giữa ĐDK với đất và các công trình lân cận ........................... 25
1.4.2. Khoảng cách an toàn nhỏ nhất giữa các dây pha với nhau và với dây chống sét ...... 28
1.4.4. Khoảng cách nhỏ nhất giữa các pha tại cột ................................................................ 30
1.4.5. Tiết diện dây tối thiểu (mm2) cho các đƣờng dây (bảng 1.11)................................... 30
1.4.6. Ứng suất cho phép...................................................................................................... 31
1.5. Tải trọng cơ học đối với đƣờng dây trên không................................................................ 32
1.5.1. Tải trọng cơ học do trọng lƣợng dây.......................................................................... 32
1.5.2. Tải trọng do gió .......................................................................................................... 32
1.5.3. Tỷ tải tổng hợp gT và góc i giữa tải trọng tổng hợp và mặt thẳng đứng .................. 35
CHƢƠNG 2 TÍNH TOÁN ĐƢỜNG DÂY TRÊN KHÔNG .................................................. 37
2.1. Phƣơng trình cơ bản của dây dẫn treo trên hai điểm có độ cao bằng nhau....................... 37
2.2. Tính toán độ dài, độ võng, độ cao, ứng suất và lực căng của dây dẫn .......................... 42
2.2.1. Tính theo hàm dây xích .............................................................................................. 42
2.2.2. Tính theo hàm parabol ............................................................................................... 45
2.3. Phƣơng trình căng dây trong trƣờng hợp hai điểm treo dây không cùng độ cao .............. 46
2.3.1. Khoảng cột tƣơng đƣơng ........................................................................................... 46
2.3.2. Khoảng cách tới đất tại điểm bất kỳ trong khoảng cột .............................................. 50
2.3.3. Lực căng tại điểm treo dây ......................................................................................... 52
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI VÀ KHOẢNG CỘT TỚI HẠN ................ 55
3.1. Phƣơng trình trạng thái của dây dẫn ................................................................................. 55
3.2. Khoảng cột tới hạn của dây dẫn ........................................................................................ 59

2
3.2.1. Khái niệm chung ......................................................................................................... 59
3.2.2. Khoảng cột tới hạn l2K ................................................................................................ 60
3.2.3. Khoảng cột tới hạn l1K và l3K ...................................................................................... 64
3.2.4. Tính toán dây AC ....................................................................................................... 69
CHƢƠNG 4. ĐƢỜNG DÂY TRÊN KHÔNG TRONG VẬN HÀNH .................................... 76
4.1. Chế độ làm việc bình thƣờng............................................................................................. 76
4.1.1. Sự lệch đi của các chuỗi sứ đỡ - Khoảng cột đại biểu ................................................ 76
4.1.2. Sự lệch đi của dây dẫn và chuỗi sứ đỡ do gió ............................................................ 79
4.1.3. Độ lệch chuỗi sứ ở cột đỡ góc .................................................................................... 81
4.1.4. Ảnh hƣởng của chuỗi sứ đến độ võng của dây dẫn .................................................... 84
4.2. Chế độ sự cố ...................................................................................................................... 85
4.2.1. Quan hệ giữa lực kéo trong dây và sự chuyển dịch ngang một .................................. 85
4.2.3. Trƣờng hợp đứt dây ở khoảng cột thứ ba ................................................................... 88
4.3. Quan hệ điện áp trên đƣờng dây ........................................................................................ 90
4.3.1. Điện áp cảm ứng giữa các mạch của đƣờng dây hai mạch và giữa các đƣờng dây ... 90
4.3.2. Ảnh hƣởng của đƣờng dây điện lực đến đƣờng dây thông tin ................................... 99
CHƢƠNG 5 TRÌNH TỰ THIẾT KẾ ĐƢỜNG DÂY ............................................................ 104
PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 105
1.10b. Khoảng cách nhỏ nhất giữa các pha tại cột ............................................................. 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 113

3
MỞ ĐẦU

Cơ khí đƣờng dây là một môn học quan trọng đối với sinh viên chuyên ngành hệ
thống cung cấp điện, nó cũng là tài liệu quan trọng cho cán bộ kỹ thuật và thi công công trình
điện. Nhằm mục đích cung cấp cho bạn đọc những kiến thức khá cơ bản về tình toán, vận
hành và thi công đƣờng dây tải điện, chúng tôi đã chú ý đến sự tỉ mỉ, dễ đọc, dễ hiểu và dễ
vận dụng nhất.

Giáo trình đƣợc chia làm 5 chƣơng:

Chƣơng 1: Khái niệm chung về đƣờng dây trên không

Chƣơng 2: Tính toán đƣờng dây trên không

Chƣơng 3: Phƣơng trình trạng thái và khoảng cột tới hạn

Chƣơng 4: Đƣờng dây trên không trong vận hành

Chƣơng 5: Trình tự thiết kế đƣờng dây

Trong giáo trình này trình bày lý thuyết cơ lý của đƣờng dây trên không, phƣơng pháp
thiết kế đƣờng dây. Các thông số và các tiêu chuẩn thiết kế trong tài liệu này đủ để các bạn
đọc làm các bài tập về tính toán và thiết kế đƣờng dây, phục vụ sản xuất. Đồng thời bạn đọc
phải áp dụng các quy phạm và tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn ngành điện hiện hành.

Tuy nhiên không thể tránh khỏi sai sót, kính mong các bạn đọc đóng góp ý kiến để
giao trình ngày càng hoàn thiện hơn.

4
CHƢƠNG 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐƢỜNG DÂY TRÊN KHÔNG
1.1. Đƣờng dây trên không
1.1.1. Cấu tạo chung
Trên hình 1.1 là sơ đồ đƣờng dây trên không. Đƣờng dây trên không bao gồm dãy các
cột điện, trên đó có các xà và dây dẫn đƣợc treo vào các xà qua sứ cách điện. Cột điện đƣợc
chôn xuống đất bằng các móng vững chắc, làm nhiệm vụ đỡ dây ở trên cao so với mặt đất, do
đó gọi là đƣờng dây trên không. Trên cột còn có thể treo dây chống sét để sét không đánh trực
tiếp vào dây dẫn.

Hình 1.1. Cấu tạo của đƣờng dây trên không


Trên cột đơn của đƣờng dây 6kV trở lên có treo 3 dây pha, cột kép treo 6 dây pha cho
2 lộ song song. Trên hình 1.1 chỉ vẽ 2 dây pha vì dây thứ 3 nằm trên cùng mặt phẳng với dây
dƣới.
Cũng có loại cột trên đó chỉ treo một pha, đƣờng dây cần có 3 cột loại này, đó là cột
néo góc của đƣờng dây 500kV.
Đƣờng dây hạ áp treo 4 hay 5 dây cho 3 pha, trung tính và dây pha cho chiếu sáng.
Đƣờng dây trung áp có dây trung tính treo 4 dây trên một cột, 3 dây pha và dây trung tính.
Trên một cột cũng có khi treo 2 đƣờng dây điện áp khác nhau nhƣ trung áp và hạ áp.
Ngƣời ta quan tâm đến dây pha dƣới cùng và trên cùng. Dây pha dƣới cùng hay dây
thấp nhất dùng để xác định khoảng cách an toàn của dây dẫn với đất. Dây pha trên cùng để
xác định khoảng cách an toàn đến dây chống sét.
Trên đƣờng dây điện áp 110kV trở lên còn phải treo dây chống sét toàn tuyến. Trên
đƣờng dây trung áp 22-35kV chỉ cần treo trên 1-2km tính từ trạm biến áp.

5
Khoảng cách giữa 2 điểm treo dây trên 2 cột kề nhau gọi là khoảng cột, khoảng cột có
độ dài ký hiệu là l(m), gọi tắt là khoảng cột. Nếu 2 cột kề nhau là cột néo thì gọi là khoảng cột
néo.
Khoảng giữa 2 cột néo gồm nhiều cột đỡ liên tiếp gọi là khoảng néo, khoảng néo bao
gồm nhiều khoảng cột thƣờng.
Khi đƣờng dây vƣợt qua chƣớng ngại nhƣ đƣờng dây điện, đƣờng dây thông tin thì ta
có khoảng vƣợt, khoảng vƣợt có thể có 1 hoặc nhiều khoảng cột.
Các cột còn có thiết bị nối đất hoặc chống sét ống.
1.1.2. Dây dẫn
a. Vật liệu
dây dẫn điện đƣợc làm bằng:
- đồng - M
- nhôm - A
- Nhôm có lõi thép - AC
- thép - ПC, TK.
Các ký hiệu trên là ký hiệu Nga đã quen dùng ở VN, các ký hiệu và số liệu của các
nƣớc khác có thể tra trong catalog hoặc trong tài liệu [17].
Dây chống sét làm bằng thép hay nhôm lõi thép.
b. Cấu tạo
Có các loại dây sau (hình 1.2):
- Dây đơn chỉ có một sợi duy nhất (hình 1.2a): thƣờng là dây thép có đƣờng kính 4mm
dùng cho đƣờng dây hạ áp. Nếu là dây dẫn vào nhà thì cho phép đƣờng kính 3mm. Đƣờng
kính nhỏ quá sẽ không đủ độ bền, lớn quá sẽ dễ bị uốn gãy. Còn có dây lƣỡng kim tiết diện
10mm2. Dây có lõi thép phủ đồng ở ngoài lƣợng đồng chiếm 45 đến 50 % khối lƣợng dây.
- Dây vặn xoắn đồng nhất: nhiều sợi nhỏ vặn xoắn lại với nhau (hình 1.2b), dây vặn
xoắn có thể là dây đồng nhôm hay thép.
- Dây vặn xoằn nhôm lõi thép (hình1.2c), để tăng độ bền ngƣời ta làm thêm lõi thép ở
giữa, các sợi nhôm ở bên ngoài.
- Dây vặn xoắn nhôm lõi thép có thêm các sợi phụ bằng chất cách điện đê tăng bán
kính dùng cho điện áp 220kV trở lên (hình1.2d).
- Dây rỗng dùng trong các trạm biến áp 220kV trở lên (hình 1.2e).

6
Hình 1.2. Các loại dây dẫn

Hình 1.3. Cấu tạo các loại dây dẫn

Trên hình 1.3 là cấu tạo của dây vặn xoắn, sơ đồ a là dây một kim loại: thép – ПC và nhôm A.
Sơ đồ b là dây AC, sơ đồ c là dây ACO, và sơ đồ d là dây ACY.

7
c. Dây thép vặn xoắn ПC, TK: dùng trong các khoảng vƣợt rất lớn nhƣ sông rộng hay thung
lũng rộng và làm dây chống sét (bảng 1.1):

Bảng 1.1. Dây thép


F định mức (mm2) Tiết diện thực Đƣờng kính Trọng lƣợng Ứng suất phá hoại σgh
tế (mm2) (mm) riêng (kg/km) (DaN/mm2)
Dây ПC
25 24,6 5,6 194,3 62
35 37,2 7,8 295,7 62
50 49,8 9,7 396,0 62
70 78,9 11,5 631,6 62
95 94 12,6 754,8 62
Dây thép TK ПC Lực kéo đứt, DaN
34TK 33,82 7,6 0,291 4255
39TK 38,46 8,1 0,330 4840
43TK 43,30 8,6 0,373 5465
50TK 48,64 9,1 0,418 6120
60TK 60,01 10,0 0,515 7560
70TK 72,56 11,0 0,623 7830

Bảng 1.2 Dây nhôm


Tiết diện định mức Tiết diện thực Đƣờng kính Trọng lƣợng Ứng suất phá hoại σgh
Fđm(mm2) tế F (mm2) d (mm) riêng (kg/km) (DaN/mm2)
A16 15,9 5,1 0,043 17,2
A25 24,9 6,4 0,068 16,5
A35 34,3 7,5 0,094 16,4
A50 49,5 9,0 0,135 15,7
A70 69,2 10,7 0,189 14,6
A95 92,3 12,3 0,252 14,1
A120 117,0 14,0 0,321 16,8

Còn có các loại dây nhôm hợp kim cho độ bền cao hơn nhiều nhƣng dẫn điện kém hơn:
- Nga: Dây AH và AҖ
- Tây Âu: Dây AAAC (All Aluminium Aloy Conductor) - AMELEC
e. Dây lõi thép loại AC, ACO và ACY (bảng 1.3)

8
Bảng 1.3. Dây nhôm lõi thép
Tiết diện định Tỷ lệ Tiết Tiết Đƣờng Đƣờng Trọng Ứng suất
mức, mm2 FA/FC diện diện kính kính lói lƣợng phá hoại
(nhôm/thép) phần phần dây,mm thép, riêng σgh
nhôm nhôm mm (kg/km) (DaN/mm2)
FA mm2 FC mm2
AC10/1,8 5,98 10,6 1,77 4,5 1,5 0,043 33
AC16/2,7 5,99 16,1 2,69 5,6 1,9 0,065 33,1
AC25/4,2 6,0 24,9 4,15 6,9 2,3 0,100 32
AC35/6,2 6,0 36,9 6,16 8,4 2,8 0,148 31,4
AC50/8 6,0 48,2 8,04 9,6 3,2 0,195 29,6
AC70/11 6,0 68,0 11,3 11,4 3,8 0,276 29,6
AC95/16 6,0 95,4 15,9 13,5 4,5 0,385 29,1
AC120/19 6,28 118,0 18,8 15,2 5,5 0,471 30,1
AC150/24 6,16 149,0 24,2 17,1 6,3 0,559 30,2
AC185/29 6,24 181,0 29,0 18,8 6,9 0,728 28,4
AC240/39 6,11 236,0 38,6 21,6 8,0 0,952 28,6
AC300/48 6,17 295,0 47,8 24,1 8,9 1,186 28,5
AC400/64 6,14 390,0 63,5 27,7 10,2 1,572 27,6
AC70/72 0,972 - - 15,4 - 0,755 34,7
AC300/39 7,81 301 38,6 - - 1,132 26,3
ACY300/66 3,39 288 65,8 - - 1,313 34,5
ACY300/204 1,46 298 204 - - 2,428 54,6
Còn có các loại dây khác nhƣ sau:
ACK: Dây nhôm lõi thép chống ăn mòn,lõi thép đƣợc bọc hai lớp màng nhựa
polyetylen.
ACKC: Dây nhôm lõi thép chống ăn mòn, phủ mỡ trung tính chịu nhiệt phần thép.
AKII: Dây nhôm chống ăn mòn, phủ mỡ cả phần nhôm và thép.
ACKII: Dây nhôm lõi thép chống ăn mòn,dùng thay dây đồng.
Trên đƣờng dây 220 ÷ 500 KV hay dùng các loại:
ACKII 300/39, 330/43, 400/51, 500/64;
ACY: Dây nhôm lõi thép tăng cƣờng phần thép FA/FC =1,46 ÷ 4,39;
ACO: Dây nhôm lõi thép tăng cƣờng phần nhôm FA/FC =7,71 ÷8,04;
ACSR: Dây nhôm lõi thép Tây Âu: 330/53, 410/53, 450/40, 490/65, 520/67,
612/104;

9
AACSR: Dây nhôm lõi thép Tây Âu, dây hợp kim nhôm có khả năng chịu kéo cao
gấp hai lần dây nhôm.
Dây chống sét dùng loại:
- Dây thép vặn xoắn TK;
- Dây nhôm lõi thép ACKII 70/72, 95/146;
- Dây nhôm lõi thép Tây Âu ACSR 80/47.
1.1.3. Cột
Cột điện làm bằng gỗ, bê tông cốt thép hay bằng thép.
Cột điện gồm có:
- Cột néo và néo góc: Cột néo để giữ chắc đầu dây nối vào cột qua chuỗi sứ néo;cột
néo góc dùng khi đƣờng dây đổi hƣớng;
- Cột đỡ và đỡ góc: Làm nhiệm vụ đỡ dây dẫn nối vào cột qua chuỗi sứ đỡ. Cột đỡ
cũng chia ra cột đỡ thẳng và cột đỡ góc. Khi đƣờng dây đổi hƣớng, nếu góc đổi hƣớng từ 10
đến 20º thì dùng cột đỡ góc, nếu góc lớn hơn thì dùng cột néo góc. Nếu dùng cột đỡ góc thì
thƣờng treo thêm tạ cân bằng để chuỗi sứ không bị lệch quá.
- Cột cuối cùng ở đầu và cuối đƣờng dây.
- Cột vƣợt: Là cột cao hoặc rất cao sử dụng khi đƣờng dây qua chƣớng ngại cao hoặc
rộng nhƣ: Đƣờng dây điện, đƣờng dây thông tin, sông rộng... Cột vƣợt có thể là cột néo hay
đỡ.
-Còn có các cột dùng để chuyển vị trí các dây pha(cột đảo pha) và cột để nối các
nhánh rẽ (cột rẽ). Cũng có các cột đặc biệt trên đó đặt dao cách ly, tụ bù...
Trên hình 1.4 cho các cách bố trí dây trên cột. Trên hình 1.5 trình bày cấu tạo chung
của cột thép. Cột có 4 phần: 1 -thân cột;2 - xà; 3 -chóp và 4 - móng. Có loại cột còn dùng dây
néo để tăng cƣờng sức chịu đựng hoặc giảm giá thành cột.

10
Hình 1.4. Cột bê tông cốt thép

Hình 1.5. Cột thép kết cấu

11
Trên hình 1.6 là các loại cột bê tông cốt thép. Trên sơ đồ a là cột đỡ 10kV, trên sơ đồ
b là cột néo 10kV, trên sơ đồ c là cột đỡ 110kV, trên sơ đồ d là cột đỡ 220kV, sơ đồ e là cột
đỡ 500kV hai mạch, sơ đồ f là cột néo góc 110kV.

Hình 1.6. Các loại cột bê tông cốt thép

Trên hình 1.7 là cột thép. Sơ đồ a là cột đỡ một mạch 110kV, sơ đồ b là cột đỡ 2 mạch
110kV, sơ đồ c là cột néo góc 110kV, sơ đồ d là cột đỡ 220kV, sơ đồ e là cột đỡ 500kV, sơ đồ
f là cột néo góc 500kV.
Hình dáng và cấu trúc của các cột thép và bê tông cốt thép trong thực tế rất phong phú,
ở đây chỉ đƣa ra làm ví dụ. Kích thƣớc quan trọng của các cột là: độ cao tổng, độ cao từ xà
thấp nhất đến đất, khoảng cách giữa các xà, kích thƣớc xà, độ rộng của cột

12
Hình 1.7. Các loại cột điện

Trên hình 1.8. là các loại móng: Sơ đồ a là móng nguyên khối, sơ đồ b là móng hình
nấm, sơ đồ c là móng kiểu cọc.

Hình 1.8. Các loại móng cột

Các đặc trưng quan trọng của cột bao gồm:

13
a. Khoảng cột tính toán ltt: là khoảng cách dài nhất giữa hai cột kề nhau khi đƣờng dây
đi trên mặt đất phẳng, thỏa mãn các điều kiện:
1- Khoảng cách an toàn tới đất của dây thấp nhất trong trạng thái nóng nhất vừa bằng
khoảng cách yêu cầu bởi quy phạm.
2- Ứng suất xảy ra trong các trạng thái làm việc lạnh nhất, bão và nhiệt độ trung bình
năm phải nhỏ hơn ứng suất cho phép trong trạng thái đó.
Mỗi kiểu cột chỉ có một giá trị ltt duy nhất. Cách tính khoảng cột tính toán trình bày
trong mục 1.8.
b. Khoảng cột trọng lƣợng: Là chiều dài đoạn dây hai bên khoảng cột mà trọng lƣợng
của nó tác động lên cột. Mỗi loại cột đều đƣợc tính toán cho khoảng cột trọng lƣợng tiêu
chuẩn lTLTC = 1,25. ltt.
c. Khoảng cột gió: Là chiều dai đoạn dây hai bên cột mà áp lực gió lên đoạn dây này
tác động lên cột.
Khoảng cột trọng lƣợng và khoảng cột gió là 2 đại lƣợng quan trọng để kiểm tra cột
khi chia cột.
- Các lực kéo quan trọng tác động lên cột khi chia cột phải tính kiểm tra.
1.1.4. Sứ cách điện và phụ kiện
Sứ cách điện có thể là sứ đứng hay sứ treo. Sứ đứng dùng cho điện áp trung trở xuống,
mỗi dây pha dùng một sứ cắm đứng trên các cọc đỡ đặt trên xà cột. Sứ treo gồm các bát sứ
treo nối tiếp thành chuỗi dùng cho điện áp trung đến siêu cao. Có chuỗi sứ đỡ và chuỗi sứ néo
dùng cho cột đỡ và cột néo. Trên chuỗi sứ có thể có các kim của khe hở chống sét và các thiết
bị điều hòa phân bố điện thế trên chuỗi sứ.
Dây dẫn đƣợc gắn vào chuỗi sứ nhờ các kẹp dây.
Một số loại sứ cách điện treo thủy tinh của Nga và các nƣớc khác cho trong bảng 1.4.
Bảng 1.4. Sứ treo
Loại sứ Kích thƣớc, mm Lực kéo Hiều dài Trọng
Cao Đƣờng Đƣờng phá hoại đƣờng dò lƣợng,
kính ngoài kính ty sứ daN.103 điện, cm kG
C-120A 146 260 16 12 34 5,41
C-120Б 146 255 16 12 32 4,43

CБ-120A 146 300 16 12 41 7,02

C-70Д 127-146 255 16 7 30,3 3,49-3,56

CГ-70A 127 270 16 7 41 5,2(CP)

C-120 Б 170 280 20 16 36,8 7,8

14
C-120B 140-170 280 20 16 37,0 6,58-6,43

CГ-16 166 345 20 16 49,5 11

U70BS(t.â) 127-146 255 16 7 32,0 3,5


U70N-146/Z(F) 146 255 16,9 7 32 3,7
U80N-146/Z(F) 146 280 16,9 8 44,5 5,3
U120BL 170 255 16,9 12 33 -
t.â: Tây Âu, F: Pháp, còn lại là của Nga

Bảng 1. 5. Một số loại sứ đứng của Nga


Loại sứ ШжБ Kích thƣớc, mm Lực kéo phá Trọng lƣợng,
Cao Đƣờng kính hoại, daN kG
Ш-6A 94 126 1400 0,97

Ш-6Б 122 225 1400 3,20

ШжБ-10 122 225 1400 3,20

ШCC-10 110 150 1400 1,35

Ш-35Б 285 310 1500 11,0

ШжБ-35 285 310 1500 11,0

Trên hình 1.9 là các loại sứ và chuỗi sứ: Sơ đồ (a), (b) là sứ đỡ 10kV; sơ đồ (c) là sứ đỡ
35kV;sơ đồ (d) là bát sứ treo;sơ đồ (e) là chuỗi sứ đỡ; sơ đồ (f) là chuỗi sứ néo, trong đó: 1:
dây dẫn, 2: khóa dây, 3: mắt nối, 4: các bát sứ; sơ đồ (g) là chuỗi sứ đỡ dây phân pha có thiết
bị cân bằng điện thế 2.
Trên hình 1.10 là các loại kẹp dây và nối dây: Sơ đồ (a) là khóa dây cứng cho chuỗi sứ
đỡ;sơ đồ (b): khóa dây sứ néo kiểu bắt ốc; (c): khóa dây sứ néo kiểu ép;(d): nối dây kiểu
ống ép;(e): nối dây kiểu ép chặt.

15
Hình 1.9

16
Hình 1.10

17
1.1.5. Thiết bị chống rung
Khi gió thổi vuông góc hoặc dƣới một góc nào đó vào dây dẫn thì phía khuất gió sinh
ra các dòng khí xoáy. Hiện tƣợng này làm cho tốc độ gió trên mặt dây phía dƣới (điểm B) nhỏ
hơn so với tốc độ tại điểm A(hình 1.11a),tạo ra lực đẩy lên trên. Do gió không liên tục nên lực
đẩy này có tần số nào đó. Khi tần số này trùng với tần số dao động riêng của dây sẽ sinh ra
rung dây trogn mặt phẳng đứng (hình 1.11b).
Khi tốc độ gió đạt 0.6 đến 0.8m/s bắt đầu có hiện tƣợng rung dây. Sự rung dây có thể
làm dây mỏi và dẫn đến đứt tại các chỗ kẹp dây. Khi tốc độ gió đạt trên 5 đến 8m/h thì biên
độ rung rất nhỏ không nguy hiểm nữa.

Hình 1.11. Thiết bị chống rung


Các đƣờng dây trên địa bàn hở và bằng phẳng dễ bị rung hơn là trên địa bàn bị che
chắn. Sự rung dây xảy ra khi khoảng cột từ 120m trở lên và đặc biệt nguy hiểm ở các khoảng
cột lớn trên 500m vƣợt sông hay thung lũng. Độ nguy hiểm do rung dây còn phụ thuộc vào
ứng suất trong dây,ứng suất này càng lớn thì rung dây càng nguy hiểm. Do đó phải hạn chế
ứng suất trong dây trong trạng thái nhiệt độ trung bình là trạng thái hay xảy ra rung dây.
Để chống rung ngƣời ta dùng tạ chống rung (hình 1.11c) treo trên hai đầu dây trong
khoảng cột.
1.1.6. Thiết bị chống quá điện áp
Để chống quá điện áp trên đƣờng dây, ngƣời ta sử dụng các biện pháp sau:
a) Dùng dây chống sét;
b) Nối đất các cột điện;
c) Đặt chống sét ống;
d) Tạo khe hở phóng điện.

18
Hình 1.12. Thiết bị chống quá điện áp

Trên hình 1.12a trình bày cách nối dây chống sét ở đƣờng dây qua khe hở phóng điện.
Trên hình 1.12b trình bày cách lắp các chống sét ống lên cột điện.
Trên hình 1.12c trình bày cách thức nối đất cột. Sơ đồ (c1) là cho loại móng nguyên
khối, sơ đồ (c2) là cho móng hình nấm trong đó đƣờng nét đứt là các tin nối thêm khi điện trở
suất của đất lớn hơn 1.104Ω/km, sơ đồ (c3) là nối đất khi điện trở suất của đất thấp, sơ đồ (c4)
là cho điện trở suất cao.
1.1.7. Thông số đặc trƣng của các đƣờng dây trên không
Thông số đặc trƣng của các đƣờng dây trên không cho ở bảng 1.6.

19
Bảng 1.6. Thông số đặc trƣng của đƣờng dây trên không
Khoảng cột Điện áp Khoảng cột
Điện áp (kV) Cột Cột
(m) (kV) (m)
6(10) Bêtông cốt thép 80 ÷ 150 220 Bêtông 220 ÷ 300
Thép 350 ÷ 450
35 Bêtông 200 ÷ 260 500 Bêtông 250 ÷ 300
Thép 220 ÷ 270 Thép 300 ÷ 450
110 Bêtông 220 ÷ 270
Thép 250 ÷ 350

1.2. Các trạng thái làm việc của đƣờng dây trên không
Đƣờng dây trên không vận hành trong các trạng thái khác nhau. Mỗi trạng thái đƣợc
đặc trƣng bởi tập hợp các thông số môi trƣờng và tình trạng của dây dẫn và dây chống sét.
Trạng thái môi trƣờng ở đây là thời tiết đƣợc cho bởi hai thông số đặc trƣng:
1) Tốc độ gió, hƣớng gió lấy vuông góc với chiều dài đƣờng dây hoặc xiên 450;
2) Nhiệt độ không khí.
Các thông số môi trƣờng khác nhƣ độ ô nhiễm của không khí, độ nhiễm mặn... đƣợc
sử dụng để chọn sứ cách điện và vật liệu dây dẫn.
1.2.1. Trạng thái bình thƣờng
Dây dẫn bình thƣờng + nhiệt độ không khí + tốc độ gió.
Thông số nhiệt độ: Theo quy phạm lấy bằng nhiệt độ môi trƣờng xung quanh dây dẫn,
có nghĩa là tính toán dây dẫn trong tình trạng không tải điện. Chỉ khi tính toán cột vƣợt đƣờng
sắt hoặc trong trƣờng hợp xét thấy cần thiết mới tính đến nhiệt độ thực của dây dẫn do dòng
điện sinh ra, thường lấy bằng 700. Khi quy định khoảng cách an toàn của dây dẫn đến đất
(chỗ thấp nhất của dây dƣới cùng) phải tính dự phòng cho tình trạng vận hành quá tải đƣờng
dây do sự cố trong lƣới điện, khi đó do nhiệt độ trong dây dẫn cao nên độ võng sẽ lớn hơn.
Điều kiện thời tiết ở các khu vực địa lý khác nhau có thể khác nhau, thể hiện ở tốc độ
gió.
Trong các trạng thái làm việc bình thƣờng dây dẫn chịu các tác động cơ học sau:
- Trọng lƣợng riêng làm dây võng xuống và gây ra ứng suất trong dây. Độ võng làm
cho điểm thấp nhất của dây gần với mặt đất hơn so với điểm treo dây. Độ võng luôn gắn liền
với khoảng cột nhất định.

20
- Gió bão gây ra ứng suất phụ thêm với trọng lƣợng dây và làm dây lệch khỏi mặt
phẳng đứng, đẩy các dây pha và dây chống sét đến gần nhau, gần thân cột và các vật chung
quanh có thể gây nguy hiểm. Cột bị uốn mạnh có thể gãy đổ.
- Gió nhẹ và luôn thay đổi tốc độ làm dây bị rung động, gây tác động làm mỏi dần đến
đứt dây ở các chỗ kẹp dây. Khi gió lớn và dây có tiết diện lớn, đây có thể rơi vào trạng thái đu
đƣa dẫn đến đứt dây hoặc đổ cột, làm cho khoảng cách an toàn hẹp lại có thể dẫn đến phóng
điện.
- Nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ khi chế tạo dây làm dây co lại, gây ứng suất cao trong
dây, có thể gây lực nhổ cột hoặc kéo ngƣợc chuỗi sứ, làm giảm khoảng cách an toàn.
- Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ chế tạo dây làm dây võng xuống nhiều hơn, làm tăng
khoảng cách với đất.
Cột gồm thân cột và xà chịu các tác động sau:
- Trọng lƣợng dây dẫn, sứ và cột;
- Sức ép của gió lên dây, sứ, cột gây ra lực uốn;
- Lực kéo của dây dẫn ở cột néo, néo góc và cột cuối do ứng suất trong dây.
Sứ đỡ và các chuỗi sứ néo chịu trọng lực của dây ở cột đỡ và lực kéo ở cột góc và cột
néo.
Các trạng thái thời tiết bình thƣờng quan trọng dùng làm cơ sở để tính toán cơ lý
đƣờng dây trên không:
a - Trạng thái nhiệt độ thấp nhất (lạnh nhất): Dây dẫn bị co lại, gây ứng suất trong
dây lớn nhất. Dây bị co lại có thể gây lực kéo ngƣợc chuỗi sứ và nhổ cột. Khoảng cách giữa
các pha và dây chống sét bị thu hẹp.
b - Trạng thái bão: Trong trạng thái này dây dẫn chịu tải trọng cơ học lớn nhất, ứng
suất trong dây dẫn lớn nhất và dây bị lệch khỏi mặt phẳng đứng. Trạng thái bão còn gọi là
trạng thái tải trọng cơ học lớn nhất.
c - Trạng thái nhiệt độ trung bình: Đây là trạng thái làm việc lâu dài của dây dẫn. Dây
dẫn chịu sự rung động thƣờng xuyên do gió gây mỏi dây và gây nguy cơ đứt các sợi dây ở các
chỗ kẹp dây.
D - Trạng thía nhiệt độ cao nhất (nóng nhất): Dây dẫn bị giãn ra nhiều nhất làm cho
khoảng cách từ dây dẫn thấp nhất đến đất lớn nhất. Độ võng trong trạng thái này là độ võng
lớn nhất của dây dẫn trong thời gian vận hành. Trạng thái nóng nhất cũng có thể gọi là trạng
thái độ võng lớn nhất.
Hai trạng thái đầu là hai trạng thái gây ra ứng suất cao nhất trong dây dẫn ứng với độ
dài khoảng vƣợt 1 đã cho, ứng suất lớn nhất sẽ xảy ra trong một trong hai trạng thái này.

21
Trạng thái có ứng suất lớn nhất sẽ xảy ra gọi là trạng thái ứng suất lớn nhất. Trạng thái ứng
suất lớn nhất dùng để tính toán treo dây.
Trạng thái c) để tính dây dẫn theo ứng suất cho phép chống rung.
Trạng thái d) dùng để tính kiểm tra khoảng cách an toàn của dây dẫn với đất.
Ngoài bốn trạng thái trên còn có thể tính đến trạng thái thứ 5: trạng thái giông sét, còn
gọi là trạng thái quá điện áp khí quyển, xảy ra trong những giờ giông sét. Trong trạng thái
này nếu dây dẫn bị gió làm dao động đến gần nhau và gần cột thì khả năng gây phóng điện rất
cao, do đó cũng phải kiểm tra khoảng cách an toàn.
Trạng thái 5 dùng để tính dây chống sét và kiểm tra độ lệch chuỗi sứ.
Điều kiện tính toán các trạng thái trên phụ thuộc các vùng khí hậu, đƣợc phân chia
nhƣ ở bảng 1.7.
Bảng 1.7
Điều kiện tính toán
Trạng thái Nhiệt độ Tốc độ gió
Áp lực gió (daN)
(0C) (m/s)
1. Nhiệt độ không khí thấp nhất 5 0 0
2. Trạng thái bão 25 qvmax vmax
1. Nhiệt độ không khí trung bình 25 0 0
4. Nhiệt độ không khí cao nhất 40 0 0
5. Trạng thái quá điện áp khí quyển 20 0,1qvmax nhƣng ≥ v  0,3 vmax
2
6,25daN/mm

1kG lực = 0,98daN (deca Newton); có thể xem 1kG lực = 1daN.
qvmax là áp lực gió lớn nhất trong khu vực đƣờng dây đi qua.
1.2.2. Trạng thái sự cố
Một dây hoặc hai bị đứt + nhiệt độ + tốc độ gió.
Trong trạng thái sự cố, ngoài các tác động nhƣ trong chế độ bình thƣờng, dây dẫn bị
lôi về một phía làm tăng độ võng của dây đứt trong khoảng cột bên cạnh, làm lệch chuỗi sứ.
Cột, xà bị kéo vì bị uống.
Ngoài ra còn phải tính các trạng thái khí hậu lúc thi công đƣờng dây. Để thực hiện treo
dây: lấy độ võng đúng yêu cầu kỹ thuật. Khi thi công đƣờng dây, độ võng lấy theo điều kiện
thực tế lúc thi công, độ võng này đƣợc tính toán sao cho khi dây dẫn rơi vào các trạng thái a)
b) c) sẽ không gây ra ứng suất trong dây lớn hơn ứng suất cho phép, còn trong trạng thái nhiệt
độ cao nhất d), độ võng không lớn hơn độ võng yêu cầu.

22
1.3. Các yêu cầu kinh tế - kỹ thuật khi thiết kế đƣờng dây trên không
Trên cơ sở đã biết trƣớc loại dây dẫn và tiết diện, mặt bằng và mặt cắt tuyến đƣờng
dây với mọi chi tiết cần thiết, thiết kế đường dây trên không cần thực hiện các công việc sau:
Chọn loại cột, vị trí cột, độ cao cột, sứ cách điện, cách bố trí dây dẫn trên cột, độ võng căng
dây, khoảng cách giữa các pha, giữa dây pha và dây chống sét nếu có, khoảng cách giữa dây
dẫn với đất và phần không dẫn điện của cột... sao cho đƣờng dây thoả mãn các yêu cầu kỹ
thuật kinh tế dƣới đây:
1.3.1. Yêu cầu kinh tế
1 – Các phần tử của đƣờng dây trên không là dây dẫn, dây chống sét và cột không
đƣợc hƣ hỏng làm cho đƣờng dây phải ngừng công tác trong các trạng thái vận hành bình
thƣờng và sự cố.
Dây dẫn có thể bị đứt khi bị các tác động làm cho ứng suất trong dây vƣợt quá khả
năng chịu đựng của dây dẫn:
- Gió bão + trọng lƣợng riêng của dây dẫn;
- Nhiệt độ quá thấp làm dây co lại gây ứng suất lớn trong dây;
- Dây bị rung động hoặc bị bật làm dây đứt.
Cột có thể bị uống hoặc bị nén do gió bão + trọng lƣợng dây + trọng lƣợng cột và
chuỗi sứ. Ở cột néo, néo góc có lực kéo không cân bằng của dây. Khi sự cố đứt dây cột bị lực
kéo.
Không thể bảo đảm tuyệt đối dây không bao giờ hỏng, cột không bao giờ đổ vì nếu
nhƣ vậy giá thành đƣờng dây sẽ rất đắt. Chỉ đảm bảo khả năng đó xảy ra ở mức chấp nhận
đƣợc. Điều này thể hiện ở các điều kiện tính toán: không tính các cơn bão quá lớn và có xác
suất xuất hiện quá nhỏ, hoặc nhiệt độ quá thấp... và ở sự lựa chọn các hệ số an toàn. Không
thể chọn các hệ số này quá lớn. Độ bền của đƣờng dây ở mức nào là bài toán kinh tế - kỹ
thuật.
2 - Không đƣợc để xảy ra các tình huống làm ảnh hƣởng đến chế độ tải điện của
đƣờng dây. Ví dụ dây dẫn tiến đến gần nhau hoặc chạm nhau hoặc chạm vào dây chống sét và
các vật nối đất trong các trạng thái vận hành gây phóng điện hay ngắn mạch.
3 – Không đƣợc ảnh hƣởng đến hoạt động bình thƣờng của các công trình dƣới hoặc
lân cận đƣờng dây trên không, nhƣ giao thông dƣới đƣờng dây: đƣờng sắt, ô tô, đƣờng thuỷ,
đƣờng dây điện hay đƣờng dây thông tin cắt chéo đƣờng dây hoặc chạy song song với đƣờng
dây.
Khoảng cách của đƣờng dây trên không và đất nếu thấp quá sẽ không an toàn cho giao
thông dƣới đƣờng dây. Nếu dây dẫn bị đứt sẽ gây nguy hiểm cho giao thông và ngƣời.

23
Điện áp trên đƣờng dây trên không có thể cảm ứng sang các đƣờng dây điện và thông
tin nếu chúng đi gần nhau hoặc giao nhau với khoảng cách nhỏ. Điện áp cảm ứng này nếu lớn
sẽ ảnh hƣởng đến công tác của các đƣờng dây. Điện áp cảm ứng từ đƣờng dây thiết kế sang
đƣờng dây điện đi gần nó có thể đạt mức nguy hiểm cho các đƣờng dây.
4 - Không đƣợc ảnh hƣởng đến an toàn điện đối với ngƣời và gia súc hoạt động dƣới
hoặc lân cận đƣờng dây trên không. Phải có khoảng cách an toàn giữa dây dẫn và đất, giữa
dây dẫn và các vật chung quanh đƣờng dây.
Điện trƣờng dƣới đƣờng dây 500kV ảnh hƣởng đến ngƣời và gia súc ở dƣới đƣờng
dây, phải có các biện pháp hạn chế ảnh hƣởng này.
Bốn yêu cầu trên là các yêu cầu kỹ thỵât, đƣợc xét đến trong các trạng thái bình
thƣờng và sự cố của đƣờng dây.
1.3.2. Yêu cầu về kỹ thuật
Chi phí thấp nhất, trong đó có vốn đầu tƣ và chi phí vận hành, tuổi thọ của đƣờng dây.
Có nhiều phƣơng án thực hiện đƣờng dây thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật nêu trên, phải chọn
phƣơng án tối ƣu về kinh tế từ các phƣơng án đảm bảo về kỹ thuật.
Thƣờng thì một đƣờng dây khi đã xác định loại cột và phụ kiện, có thể có nhiều
phƣơng án rải cột. Các phƣơng án này coi nhƣ có chi phí vận hành nhƣ nhau. Vậy phƣơng án
kinh tế nhất là phƣơng án có vốn đầu tư nhỏ nhất.
Nhƣ vậy là có hai bài toán kinh tế:
1 – Bài toán tổng quát: Xác định vật liệu, kích thƣớc cột và phụ kiện sao cho đƣờng
dây tối ƣu về kinh tế. Ta biết rằng giá thành của cột phụ thuộc vào vật liệu và độ cao cột. Nếu
cột thấp thì giá rẻ nhƣng phải dùng nhiều cột, ngƣợc lại, nếu cột cao thì chi phí cao hơn nhƣ
chỉ cần dùng ít cột. Nhƣ vậy sẽ có kích thƣớc cột tối ƣu làm cho đƣờng dây đạt hiệu quả kinh
tế cao nhất. Bài toán này đƣợc giải quyết ở cấp hệ thống điện, định ra các loại cột tiêu chuẩn
và chỉ dẫn sử dụng cho các khu vực khác nhau của hệ thống điện. Đối với phụ kiện cũng đƣợc
chuẩn hoá nhƣ vậy.
2 – Bài toán riêng biệt cho từng đường dây cụ thể: Bài toán này do kỹ sƣ thiết kế thực
hiện. Họ cần phải tìm phƣơng án rải cột và tìm các giải pháp kỹ thuật xử lý các tình huống cụ
thể một cách hiệu quả nhất về kinh tế.

1.4. Các tiêu chuẩn thiết kế cho đƣờng dây trên không (ĐDK) trên 1kV (dƣới 1kV
xem QPTBĐ)
Các yêu cầu kỹ thuật đƣợc thể hiện qua các tiêu chuẩn thiết kế mà ngƣời thiết kế phải
áp dụng. Còn tiêu chuẩn về kinh tế đạt đƣợc khi so sánh các phƣơng án thiết kế khác nhau.

24
Dƣới đây là một số tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản, các tiêu chuẩn khác xem trong các
TCVN hoặc Quy phạm trang bị điện (QPTBĐ) Việt Nam.
1.4.1. Khoảng cách an toàn giữa ĐDK với đất và các công trình lân cận
1. Khoảng cách dọc an toàn nhỏ nhất của dây dẫn với mặt đất:
U – kV Khoảng cách, m
Khu vực Khu vực Khu vực Khu vực
đông dân cƣ ít dân cƣ khó qua lại ngƣời khó đến
≤ 110 7 6 5 3
220 8 7 6 4
500 14 10 8 6
2. Khoảng cách ngang an toàn nhỏ nhất từ dây dẫn ngoài với phần nhô ra của công
trình, nhà cửa:
Khu vực ít dân cƣ:
U ≤ 22 kV: 2m; U = 35kV: 3m; U = 66 ÷ 110kV: 4m
U = 220kV: 6m; U = 500kV:7m
Khu vực đông dân cƣ:
U ≤ 22 kV: dây bọc 1m; dây trần 2m
U = 35kV: dây bọc 1,5m; dây trần 3,5m
U = = 66 ÷ 110kV: 4m; U = 220kV:6m; U = 500kV:7m.
Đối với đƣờng dây 500kV yêu cầu điện trƣờng không quá 5kV/m ở sát hành lang
tuyến.
3. Khoảng cách dọc an toàn nhỏ nhất của dây dẫn với mặt nƣớc:
U, kV Cấp kỹ thuật đƣờng thuỷ
I II III IV V VI
≤ 35 9,5 9,5 9,5 10,5 12,5 13,5
66 ÷ 110 10 10 10 11 13 14
220 11 11 11 12 14 15
500 12 12 12 13 15 16

Khi vƣợt sông, kênh, hồ có tầu thuyền đi lại phải dùng khoảng néo, trƣờng hợp đặc
biệt có thể dùng cột đỡ nhƣng cột kề phải là cột néo.
4. Khoảng cách giữa hai ĐDK giao chéo và đi gần:
Có thể dùng cột néo hoặc trung gian (cột đỡ) ở chỗ giao chéo.
Đƣờng dây đến 220kV khi giao chéo với nhau, chỗ giao chéo phải gần cột của đƣờng
dây phía trên, khoảng cách ngang từ cột đƣờng dây trên đến dây dẫn của đƣờng dây dƣới

25
không nhỏ hơn 6m khi dây lệch nhiều nhất. Từ cột của đƣờng dây dƣới đến dây dẫn đƣờng
dây trên không nhỏ hơn 5m. Khoảng cách từ điểm giao chéo đến cột néo 500kV không nhỏ
hơn 10m.
Khoảng cách thẳng đứng giữa dây dẫn hoặc dây chống sét của những đƣờng dây giao
chéo nhau cho trong bảng 1. 8.
Tại chỗ giao chéo, nếu ĐDK phía trên đã có dây chống sét, các khoảng cách khi trong
bảng trên tính cho ĐDK phía dƣới.
Khoảng cách giữa dây dẫn và dây chống sét tính cho nhiệt độ chung quanh 200C
không có gió.
Bảng 1.8.
Chiều dài Khoảng cách nhỏ nhất từ chỗ giao chéo đến cột gần nhất của đƣờng dây trên
khoảng không (ĐDK),m
cột,m 30 50 70 100 150 200
ĐDK 500kV giao chéo nhau và giao chéo với đƣờng dây điện áp thấp hơn
200 5 5 5 5,5 - -
300 5 5 5,5 6 6,5 7
450 5 5,5 6 7 7,5 8
ĐDK 220kV giao chéo với nhau và giao chéo đƣờng dây điện áp thấp hơn
đến 200 4 4 4 4 - -
300 4 4 5 4,5 5 5,5
450 4 4 4 4 5,5 7
ĐDK 110-22kV giao chéo với nhau và giao chéo đƣờng dây điện áp thấp hơn
đến 200 3 3 3 4 - -
300 3 3 4 4,5 5 -
ĐDK 6-10kV giao chéo với nhau và giao chéo đƣờng dây điện áp thấp hơn
đến 100 2 2 - - - -
150 2 2,5 2,5 - - -

5. Khoảng cách giữa 2 ĐDK đi song song và đi gần:


Khoảng cách nằm ngang giữa các dây dẫn ngoài cùng khi dây không bị lệch không
đƣợc nhỏ hơn khoảng cách an toàn của hành lang tuyến của ĐDK điện áp cao hơn.
6. Khoảng cách giữa ĐDK giao chéo với đƣờng dây thông tin và tín hiệu (TT & TH):
Đƣờng dây điện phải đi trên ĐDTT & TH. Chỗ giao chéo phải gần cột ĐDK.
Khoảng cách ngang từ cột ĐDK đến 220kV đến dây dẫn của ĐDTT & TH không
đƣợc nhỏ hơn 6m; từ cột ĐDTT & TH đến dây dẫn ĐDK đến 220kV không nhỏ hơn 7m.

26
Khoảng cách nhỏ nhất theo chiều thẳng đứng từ dây dẫn của ĐDK đến ĐDTT & TH
cho trong bảng 1.9.
Khi ĐDK và ĐDTT & TH đi song song, khoảng cách ngang giữa các dây dẫn ngoài
cùng gần nhất căn cứ vào tính toán ảnh hƣởng nhƣng không nhỏ hơn chiều cao cột cao nhất
của ĐDK. Ở những chỗ hẹp khoảng cách này không đƣợc nhỏ hơn:
U ≤ 22 kV: 2m; U = 35 ÷ 110kV: 4m
U = 220kV: 6m; U = 500kV: 10m
Bảng 1. 9
Khoảng cách (m) theo điện áp của ĐDK (kV)
Chế độ tính toán
10 22 35 66 110 220 500
Chế độ bình thƣờng 2 3 3 3 3 4 5
Khi đứt dây ở khoảng cột kề 1 1 1 1 1 2 3,5
của ĐDK dùng cách điện treo

Khi ĐDK 35kV trở lên tiết diện 120mm2, đƣờng dây điện áp thấp hơn có tiết diện
không nhỏ hơn 35mm2 dây AC và 70mm2 dây nhôm giao chéo với đƣờng dây thông tin cấp I,
đƣờng dây thông tin tự động hoặc tự động bán tự động của đƣờng sắt... phải dùng cột néo.
Với các loại khác có thể dùng cột trung gian.
Các khoảng cách khác lại xem Quy phạm trang bị điện (TBĐ).
7. ĐDK giao chéo với đƣờng sắt:
Khoảng cách từ chân cột ĐDK đến biên hành lang của đƣờng ắt không nhỏ hơn chiều
cao cột cộng thêm 3m.
Trên những đoạn hẹp cho phép lấy khoảng cách không nhỏ hơn:
U ≤ 22 kV: 3m; U = 35 ÷ 110kV: 6m
U = 220kV: 8m; U = 500kV: 10m
Khi giao chéo khoảng cách từ dây dẫn đến mặt ray:
U ≤ 22 kV: 7,5m; U = 35 ÷ 110kV: 7,5m
U = 220kV: 8,5m; U = 500kV: 12m
Độ võng tính theo nhiệt độ dây dẫn do dòng điện. Nếu không có số liệu lấy nhiệt độ
tính toán bằng 700C. Trong trạng thái sự cố khoảng cách trên đƣợc kiểm tra theo nhiệt độ
trung bình năm, không có gió.
Cột điện phải là kiểu néo, cách điện kép.
8. ĐDK giao chéo với đƣờng ô tô:

27
Khi giao chéo với đƣờng ô tô cấp I (mặt đƣờng rộng 15m, 2÷4 làn xe) phải dùng
khoảng néo, cách điện kép. Với đƣờng ô tô các cấp khác có thể dùng cột đỡ mắc dây bằng
khoá đỡ kiểu cố định, nếu dùng cách điện đứng thì phải mắc kép.
Khoảng cách từ ĐDK đến mặt đƣờng và khoảng cách ngang cho trong bảng 1. 10
Bảng 1. 10
Khoảng cách nhỏ nhất theo điện áp
Các trƣờng hợp giao chéo hay đi gần (kV)
≤ 22 35 ÷ 110 220
1-Khoảng cách thẳng đứng đến mặt đƣờng
a-Trong trạng thái bình thƣờng 7 7 8
b-Khi đứt một dây dẫn ở khoảng cột kế (đối với dây 5 5 5,5
nhỏ hơn 185mm2)
2-Khoảng cách ngang:
a-Từ chân cột đến lề đƣờng bằng chiều cao cột
b- Nhƣ trên nhƣng ở đoạn tuyến hẹp từ bộ phận bất
kỳ đến lề đƣờng:
+ Khi giao chéo đƣờng ô tô cấp I, II 5 5 5
+ Khi giao chéo đƣờng ô tô cấp khác 1,5 2,5 2,5
+ Khi đi song song với đƣờng ô tô khoảng cách lấy 2 4 6
từ dây ngoài cùng đề lề đƣờng lúc dây bị gió làm
lệch nhiều nhất.

U = 500kV: khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ đây đến mặt đƣờng: 10m, đến
phƣơng tiện vận tải 4,5m. Khoảng cách ngang từ chân cột đến mép đƣờng bằng chiều cao cột
+ 5m, ở đoạn tuyến hẹp khi giao chéo và song song: 10m.
Các trƣờng hợp khác nhƣ ĐDK đi qua cầu, đƣờng tầu điện, qua đê... xem quy phạm
TBĐ.
1.4.2. Khoảng cách an toàn nhỏ nhất giữa các dây pha với nhau và với dây chống sét
Để tránh hiện tƣợng va chạm hoặc đến gần nhau quá giữa các dây dẫn và dây chống
sét ở điểm giữa khoảng cột khi có gió bão, cần phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các
dây pha với nhau và với dây chống sét ở điểm định vị chúng trên cột. Các khoảng cách này
phụ thuộc vào cấp điện áp định mức của đƣờng dây, cách thức bố trí dây dẫn trên cột, khả
năng di động và chiều dài chuỗi sứ , độ võng lớn nhất f và nguy cơ chạm dây do gió. Độ
võng f ở đây là độ võng ứng với khoảng cột tính toán của đƣờng dây (x, mục 1.8). Các
khoảng cách này đƣợc cho dƣới dạng bảng hoặc công thức kinh nghiệm. Trong các công thức
kinh nghiệm nếu khoảng cột thực tế lớn hơn khoảng cột tính toán thì phải dùng khoảng cột
thực tế để tính.

28
- U = 35kV trở lên dùng sứ treo, khoảng cách nhỏ nhất giữa các dây dẫn:
Khi bố trí trên mặt phẳng ngang (m):
U
 0,65 f  
110
f- độ võng lớn nhất, m; U - điện áp danh định, kV,  - chiều dài chuỗi cách điện, m.
Khi bố trí trên mặt phẳng đứng (m):
U
 0,42 f  
110
Khi bố trí không cùng mặt phẳng:
U
 0,65 f   khi chênh lệch độ cao treo dây h < U/110
110
U
 0,43 f   khi chênh lệch độ cao treo dây h ≥ U/110
110
- ĐDK điện áp 35kV dùng cách điện đứng và điện áp 22kV dùng loại cách điện bất
kỳ, khoảng cách giữa các dây dẫn theo điều kiện làm việc của dây trong khoảng cột không
đƣợc nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
U
 0,45 f  
110
Khoảng cách thẳng đứng giữa dây dẫn và dây chống sét ở giữa khoảng cột, không tính
đến độ lệch dây do gió, trong trạng thái quá tải điện áp khí quyển không nhỏ hơn số liệu trong
bảng sau:
Khoảng 100 150 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 1200 1500
cột,m
Khoảng 2 3,2 4 5,5 7 8,5 10 11,5 13 14,5 16 18 21
cách,m

Độ võng của dây chống sét không đƣợc lớn hơn độ võng của dây dẫn.
- Khi có 2 mạch trên một cột: khoảng cách tại cột giữa các dây dẫn gần nhất của 2
mạch cùng điện áp không đƣợc nhỏ hơn:
U ≤ 22kV:2m với dây trần cách điện đứng, 1m dây bọc cách điện đứng;
U = 35kV: 2,5m với cách điện đứng; 3m với cách điện treo;
U = 110kV: 4m; U = 220kV: 6m; U = 500kV: 8,5m.
- Khoảng cách từ dây và phụ kiện mắc dây dẫn đến cột không nhỏ hơn: 1,5m với U =
66 và 110kV; 2,5m với U = 220kV; 4m với U = 500kV.
- Nếu có nhiều đƣờng dây điện áp khác nhau trên cùng một cột thì khoảng cách lấy
theo đƣờng dây có điện áp lớn hơn.

29
- Khi mắc chung đƣờng dây hạ thế và đƣờng dây 22kV thì khoảng cách dây trung và
hạ thế ở nhiệt độ trung bình năm phải lớn hơn 1,2m.
1. 4. 3. Khoảng cách nhỏ nhất trong không khí từ dây dẫn đến các bộ phận của cột (cm)
Điều kiện tính toán khi chọn cách Khoảng cách nhỏ nhất tại cột theo điện áp, kV
điện Đến 10 22 35 110 220 500
a- Quá điện áp khí quyển.
+ Cách điện đứng 15 25 35
+ Cách điện treo 20 35 40 100 180 320
b- Quá điện áp nội bộ 10 15 30 80 160 300
c- Khi có U làm việc lớn nhất 7 10 25 55 115

1.4.4. Khoảng cách nhỏ nhất giữa các pha tại cột
Điều kiện tính toán Khoảng cách nhỏ nhất tại cột theo điện áp, kV
Đến 10 22 35 110 220 500
a- Quá điện áp khí quyển. 20 45 50 135 250 400
b- Quá điện áp nội bộ 22 33 44 100 200 420
c- Khi có U làm việc lớn nhất - 15 20 145 955 200

1.4.5. Tiết diện dây tối thiểu (mm2) cho các đƣờng dây (bảng 1.11)
Cho điện áp 110kV trở lên: để hạn chế do tổn thất vầng quang, phải chọn dây tối thiểu
70mm2 cho điện áp 110kV, 240mm2 cho 220kV.
Dây chống sét: 35kV dùng dây 35mm2
110kV dùng dây 50mm2
220 ÷ 500kV dùng dây 70mm2
Bảng 1.11.
Tiết diện (mm2)
Dây dẫn Nhôm lõi thép,
Nhôm Thép Đồng
hợp kim nhôm
1- Khoảng cột thông thƣờng 35 25 25 16
2- Vƣợt sông, kênh có thuyền bè qua lại. 70 35 95 25
3- Vƣợt công trình:
- Dây thông tin. 70 35 25 25
- Ống dẫn nổi, cáp vận chuyển. 70 35 Không 25
- Đƣờng sắt 70 35 cho phép 25

30
1.4.6. Ứng suất cho phép
Cho bằng hệ số an toàn at, đó là tỷ số phần trăm giữa ứng suất cho phép để thiết kế
đƣờng dây và ứng độ bến giới hạn chịu kéo của dây dẫn (bảng 1. 12).
at =  CP /  GH

 GH cho trong bảng số liệu dây dẫn


Ứng suất cho phép là ứng suất lớn nhất được phép xuất hiện trên đường dây trong vận
hành.
Bảng 1. 12. Thông số của dây, ứng suất cho phép – theo QPTBĐ
Mô đun kéo daN/mm2 Hệ số an toàn
(kG/mm2) at =  CP /  GH
Hệ số dãn
Khi bão
Dây dẫn nở nhiệt . Không Nhiệt độ
-- 0 Đàn Giới và khi
10 / C đàn hồi trung bình
hồi E hạn D nhiệt độ
C năm
thấp nhất
+ A16... A35 0,35 0,30
+ A50, A70 23 6300 4900 0,40 0,30
+ A95 0,40 0,30
+ ≥ A120 0,45 0,30
+ AC16, AC25 0,35 0,25
+ AC35- AC95 và
AC120 – A/C =
= 6,11-6,25 19,2 8250 7180 5640 0,40 0,25
+ AC120 – A/C =
= 6,11-6,25
và AC150 trở lên 0,45 0,25
Dây hợp kim nhôm
+ 16 – 25 0,40 0,30
+ ≥ 120 45 0,30
Dây thép các loại, 12,0 20000 - - 0,5 0,30
C, TK

Trong bảng ghi 2 thứ nguyên daN/mm2 (kG/mm2) có nghĩa là 2 thứ nguyên này tƣơng
đƣơng.
Trong trạng thái nhiệt độ cao nhất ứng suất trong dây nhỏ không gây nguy hiểm cho
dây, nhƣng khoảng cách từ dây đến mặt đất sẽ nhỏ nhất.
Trong bảng trên cho các modul đàn hồi E, không đàn hồi C và giới hạn D để tính toán
dây dẫn trong các trạng thái:

31
Trạng thái kéo dây khi thi công: dây dẫn chịu lực kéo nhanh sẽ bị biến dạng, do đó
dùng modul C để tính toán.
Trạng thái vận hành ở ứng suất giới hạn: dùng modul D, phản ánh khả năng đàn hồi
của dây giảm thấp.
Trạng thái vận hành còn lại: dùng modul đàn hồi E để tính toán dây dẫn.
Trong các phần tiếp theo sẽ sử dụng E để tính cho mọi tình huống.

1.5. Tải trọng cơ học đối với đƣờng dây trên không
Có hai tải trọng tác động lên dây dẫn là:
1- Tải trọng do trọng lƣợng dây gây ra.
2- Tải trọng do áp lực gió tác động lên dây dẫn gây ra.
1.5.1. Tải trọng cơ học do trọng lƣợng dây
Trọng lƣợng 1m dây là P [kG/m] đƣợc cho trong catalog hay bảng tra cứu (xem mục
1. 1). Nếu trong bảng tra cứu cho P [kG/km] thì phải tính đổi ra daN/m.
P [kG/m] = P [kG/km].10-3 (1. 1a)
Trong tính toán thƣờng dùng đơn vị daN/m:
P[daN/m] = P[kG/m]/0,981
Trong đó 1kG/m = 9,81N/m  1daN/m
Lấy trọng lƣợng của 1m dây chia cho tiết diện dây F [mm2] ta đƣợc tỷ tải g do trọng
lƣợng tá động lên dây dẫn:

g
P
F

kG / m.mm2 haydaN / m.mm2  (1. 1b)

F là tiết diện dây (mm2)


1.5.2. Tải trọng do gió
Áp lực gió Pv
Giả thiết gió thổi ngang vuông góc với chiều dài dây dẫn, gây ra lực Pv [daN/m] trên
1m dây dẫn:
V2
Pv  C x . .Fv   .C x .qv .d .10 3 kG / m  0,981. .C x .k1 .qv .d .10 3 daN / m (1. 2a)
16
Nếu góc tác động  khác 900 thì thành phần vuông góc với dây là:
Pv =  .Cx .k1.qv .d .10 3.sin 2  (1. 2b)
Trong đó tốc độ gió v tính bằng m/s;
Cx là hệ số khí động lực học của dây dẫn, phụ thuộc vào đƣờng kính dây:
Khi d < 20mm: Cx = 1,2
Khi d ≥ 20mm: Cx = 1,1

32
 là hệ số không đều của áp lực gió, phụ thuộc vào áp lực gió (xem bảng sau).
Bảng 1.13
q[daN/m2 
≤ 27 1
40 0,85
50 0,77
60 0,73
70 0,71
55 0,75
≥ 76 0,70

Các giá trị trung gian tính theo nội suy.


k1 là hệ số tính đến chiều dài khoảng cột: l ≤ 50m, k1 = 1,2; l = 100m: k1 = 1,1; l =
150m: k1 = 1,05; l = 250m: kl = 1; (khi tính cho lƣới 110kV trở lên, k1 = 1)
Fv = 1.d. 10-3 là diện tích chắn gió của 1m dây.
D là đƣờng kính dây (mm); 10-3 là hệ số quy đổi mm thành m.
Qv = v2/16[kG/m2] (1. 3)
Là áp suất gió tính cho độ cao dƣới 15m trên mặt đất.
Nếu qv có thứ nguyên daN/m2 thì trong công thức trên không có hệ số 0,981.
Áp suất gió đƣợc cho trong các quy phạm thiết kế phụ thuộc vào vùng khí hậu và vào
điện áp của đƣờng dây. Chỉ khi không có giá trị của qv mới tính theo tốc độ gió.
Ví dụ: TCVN 2737 – 1995 chia nƣớc ta làm năm vùng gió với áp lực gió nhƣ ở bảng
1.14.
Bảng 1.14. Áp suất gió theo tiêu chuẩn TCVN 2737 – 1995
Vùng áp lực gió I II III IV V
Q0 (daN/m2) 56 95 125 155 185

Đối với các đƣờng dây điện chi áp dụng đến cấp III trong bảng trên.
Áp suất gió dùng để tính trong công thức (1. 3) đƣợc tính từ q0 nhƣ sau:
Qv = q0. sd. k (1.4)
Trong đó: sd là hệ số hiệu chỉnh theo thời gian sử dụng giả định của công trình. Số liệu trong
bảng trên là áp lực gió với tần suất 50 năm, do đó khi thời hạn sử dụng là 50 năm thì sd = 1,
khi thời gian sử dụng thấp hơn thì sd sẽ nhỏ hơn:
5 năm: sd = 0,61;

33
10 năm: sd = 0,72;
20 năm: sd = 0,83;
30 năm: sd = 0,91;
40 năm: sd = 0,96.
Các số ở giữa phải nội suy.
k là hệ số hiệu chỉnh theo độ cao của công trình (bảng 1.15).
Địa hình để tính k đƣợc chia làm ba loại:
A - Trống trải, không có hoặc rất ít vật cản có độ cao không quá 1,5m (bờ biển, mặt
sông, hồ lớn, cánh đồng không có cây cao... );
B – Tƣơng đối trống trải, có một số vật cản thƣa cao không quá 10m (vùng ngoại ô ít
nhà, thị trấn, làng mạc, rừng thƣa... );
C – Vùng bị che chắn mạnh, có nhiều vật cản khác nhau cao từ 10m trở lên (trong
thành phố, vùng rừng rậm).
Bảng 1.15. Trị số của k theo loại địa hình
Địa hình
A B C
Độ cao (m)
10 1,18 1 0,66
15 1,24 1,08 0,74
20 1,29 1,13 0,80
30 1,37 1,22 0,89
40 1,43 1,28 0,97
50 1,47 1,34 1,03
60 1,51 1,38 1,08
80 1,57 1,45 1,18
100 1,62 1,51 1,25
150 1,72 1,63 1,40
200 1,79 1,71 1,52
250 1,84 1,78 1,62
300 1,84 1,84 1,70
350 1,84 1,84 1,78
≥400 1,84 1,84 1,84

Tiêu chuẩn trên đây còn đƣợc dùng chung cho mọi công trình xây dựng.
Để dùng bảng này cần xác định độ cao hứng gió của dây dẫn so với mặt đất. Độ cao
này đƣợc lấy bằng độ cao trọng tâm của dây hT.
34
Trƣờng hợp đƣờng dây làm trên mặt phẳng:
hT = (h1 + h2)/2-2. f/3
Trong đó h1 và h2 là độ cao của hai điểm treo dây; f là độ võng lớn nhất tính theo khoảng cột
tính toán. Chỉ khi khoảng vƣợt rất lớn mới phải dùng độ võng thực.
hT tính cho từng dây, ở đây ta quan tâm đến dây thấp nhất.
Nếu đƣờng dây nằm trên địa hình không phẳng thì độ cao hứng gió của tất cả các dây
bằng nhau và bằng giá trị trung bình đại số của độ cao hứng gió của tất cả các dây bằng nhau
và bằng giá trị trung bình đại số của độ cao trọng tâm của các dây.
Nếu khoảng néo bao gồm nhiều khoảng cột thì tính hT nhƣ sau:
hT 1l1  hT 2 l 2  ...  hTn l n
hT  (1.5b)
l1  l 2  ...l n
n là số khoảng cột trong khoảng néo; li là khoảng cột thứ i; hTi là độ cao trọng tâm của
dây trong khoảng cột i.
Ta thấy nếu tính theo phƣơng pháp tổng quát trên đây sẽ rất phức tạp. Vì vậy ngƣời ta
đã lập ra bảng áp lực gió tiêu chuẩn riêng cho ngành điện lực, làm cho việc thiết kế đƣợc
nhanh, chính xác.
Ví dụ, tiêu chuẩn áp lực gió tính riêng cho đƣờng dây điện của Nga (daN/m2) theo tài
liệu [14] nhƣ ở bảng 1.16. Nếu dùng bảng này thì không cần phải tính hiệu chỉnh.
Bảng 1.16. Áp lực gió qv (daN/m2) cho hệ thống điện
Điện áp định mức (kV)
Vùng gió
đến 3 6 ÷ 330 500
I 27 (21) 40(25) 55(30)
II 35(24) 40(25) 55(30)
III 45(27) 50(29) 55(30)
IV 55(30) 65(32) 80(36)
V 70(33) 80(36) 80(36)
VI 85(37) 100(40) 100(40)
VII 100(40) 125(45) 125(45)

Trong ngoặc là tốc độ gió (m/s)


- Tỷ tải do gió:

gv 
Pv
F

; daN / m.mm2 
1.5.3. Tỷ tải tổng hợp gT và góc i giữa tải trọng tổng hợp và mặt thẳng đứng

gT  g 2  g v2 (3-6)

35
Pv g v
tgi   (3-7)
P g
Trong phần tính tiếp theo sẽ sử dụng các ký hiệu sau đây cho các trạng thái đặc trƣng
(bảng 1. 17)
Bảng 1.17. Ký hiệu
Tỷ tải do Tỷ tải Ứng suất Ứng suất
Nhiệt Tỷ tải do
gió tổng hợp  cho phép
Trạng thái độ  trọng lƣợng
daN/m. daN/m. daN/m. daN/m.
0
C daN/m. mm2 2 2
mm mm mm2 mm2
1- Nhiệt độ thấp min G - Gmin = g min CP
nhất
2- Bão B G gvB gB B CP
=

g 2  g vB
2

3 - Nhiệt độ tb G - gtb = g tb CPtb


trung bình năm
4 – Nóng nhất max G - gmax = g max -
5- Quá điện áp q G gvq gq q -
khí quyển =

g 2  g vq2

36
CHƢƠNG 2 TÍNH TOÁN ĐƢỜNG DÂY TRÊN KHÔNG
2.1. Phƣơng trình cơ bản của dây dẫn treo trên hai điểm có độ cao bằng nhau
Xét dây dẫn treo trên hai điểm A, B cao bằng nhau. Dây dẫn chịu tác động đồng thời
của trọng lƣợng riêng và của gió giả thiết thổi vuông góc với dây dẫn sẽ võng xuống, đồng
thời lệch về một bên so với chiều thẳng đứng. Nhƣ vậy, dây dẫn nằm trên mặt phẳng i tạo với
mặt phẳng thẳng đứng một góc i. Khi không có gió, mặt phẳng i chính là mặt phẳng thẳng
đứng.
Xét mặt phẳng i (hình 2. 1b), ta lập hệ trục toạ độ nhƣ sau: trục tung đi qua điểm giữa
C và cũng là điểm thấp nhất của dây, trục hoành đi qua điểm O cách điểm C một đoạn bằng
ho’, giá trị của ho’ sẽ đƣợc xác định ở phần sau.
B

A
Dây dẫn

Hình 2.1

Khoảng cách giữa hai điểm treo dây A và B gọi là khoảng cột có độ dài l. Khoảng cách từ
đƣờng nối AB đến điểm C gọi là độ võng f của dây dẫn.
Xét phần tử dl (hình 2. 1c), phần tử này chịu lực kéo TM và TN theo hƣớng tiếp tuyến
với dây dẫn tại M và N và chịu lực thẳng đứng F. dl (trong mặt phẳng i).
Ở trạng thái cân bằng, tổng các lực tác động lên dl bằng 0:
TN + TM + F. dl = 0 (2.1)
Các lực trên đƣợc phân tích theo trục x và y nhƣ sau:

37
TM = Tx + Ty
TN = Tx – dTx + Ty - dTy (2.2)
F = Fx + Fy
Cân bằng lực theo các trục x và y, lấy chiều dƣơng là chiều hƣớng về phải và lên trên,
ta đƣợc:
Tx – Tx + dTx – Fx. dl = 0
Ty – Ty + dTy – Fydl = 0
Hay là:
dTx dTy
 Fx  0;  Fy  0 (2.3)
dl dl
Ta biết rằng:
dx 
Tx  TM . cos  TM .
dl 
 (2.4)
dy
T y  TM sin   TM . 
dl 
Thay Tx và Ty theo (2.11) vào (2.10) ta đƣợc:
d  dx  
TM .   Fx  0 
dl  dl  
 (2.5)
d  dy 
TM .   Fy  0
dl  dl  

Lực F ép lên 1m dây F chính là tải trọng cơ học lên 1m dây PT.
PT (daN/m) hoặc (kG/m) là tổng hợp của lực do gió Pv (daN/m) hoặc (kG/m) ép lên
dây theo phƣơng nằm ngang và trọng lực P (daN/m) hoặc (kG/m) theo phƣơng thẳng đứng:
P 
PT  P 2  Pv2 ;  i  arctg  v  (2.6)
P
PT nằm trên mặt phẳng i, trùng phƣơng với y. Nhƣ vậy lực F chỉ có thành phần theo
trục y, nghĩa là:
Fx = 0; Fy = PT (2.7)
Thay kết quả này vào (2.12) ta đƣợc:
d  dx  
TM .   0 
dl  dl  
 (2.8)
d  dy  
T .   P
dl 
M
dl 
T


Theo phƣơng trình trên của (2.15) thì TM. dx/dl phải là là hằng số. Ta đặt:
K = TM. dx/dl (2.9)
Rút TM từ (2. 16) thay vào phƣơng trình dƣới của (2.15) ta đƣợc:

38
d  dl dy 
K. .  PT
dl  dx dl 
d  dy 
Tức là: K.  PT (2.10)
dl  dx 
dy
Đặt y x'  , đây chính là tang của góc  tại điểm x bất kỳ (hình 2.1c), ta đƣợc:
dx
d ' PT
yx  (2.11)
dl K
Ta cũng biết rằng:

dl  dx2  dy2  dx 1  y x'2 (2.12)

Thay dl theo (2.12) vào (2.11) ta đƣợc:


dy x' PT
 dx (2.13a)
1 y '2
x
K

K dy
Đặt:  h0 ; y x'  u  (2.13b)
PT dx
Ta đƣợc:
du dx
 (2.14)
1 u2 h0

Phƣơng trình (2.14) có hai nghiệm:


ln u  1  u 2   x  x0
h0
(2.15a)


ln  u  1  u 2    x  x0
h0
(2.15b)

Hằng số x0 đƣợc xác định theo điều kiện biên:


- Tại điểm thấp nhất C, ta có:
XC = 0; uC = (dy/dx)C = 0, thay vào (2.15a) đƣợc:
0  x0
0 rút ra x0 = 0
h0
Do đó ta có:
 x

u  1  u 2  e h0 
x 
(2.16)


 u  1  u 2  e h0 

Trừ hai phƣơng trình của (2.16) cho nhau ta đƣợc:

39
x x

dy
2u  2  e h0  e h0
dx
Lấy tích phân hai vế ta đƣợc:
 hx x

  h .ch x 
h 
y  y0  0  e 0  e h0
  0 h 
2    0
Trong đó y là độ cao của dây.
y0 đƣợc tính theo điều kiện biên:
Tại điểm C: x = 0, yC = h0, do đó:
h0 – y0 = h0 suy ra y0 = 0
Vậy ta có phương trình căng dây, tức độ cao của dây dẫn:
 x 
y  h0 .ch  (2.17)
 h0 
Bây giờ ta xét dl theo (2.12):

dl  dx 1  u 2 (2.18)
Cộng hai phƣơng trình của (2.16), ta đƣợc:
x x

2 1 u  e 2 h0
e h0
(2.19)

Thay 1  u 2 theo (2.19) vào (2.18), ta đƣợc:

dx  h0 
x x

dl  . e e h0  (2.20)
2  

Lấy tích phân hai vế của (2. 20) ta đƣợc độ dài Lx của dây dẫn từ điểm C đến điểm
tƣơng ứng với hoành độ x:

h0  h0 
x x

Lx  L0  . e  e h0  (2.21)
2  

L0 tính theo điều kiện biên:
Tại C: Lx = 0, x = 0 do đó vế phải của (2.21) bằng 0:
0 + L0 = 0, suy ra L0 = 0
Nhƣ vậy (2.21) trở thành:
 x 
Lx  h0 .sh  (2.22)
 h0 
Các phƣơng trình (2.17) và (2.22) là phương trình căng dây dạng dây xích. Phƣơng
trình đƣợc dẫn xuất trên trục toạ độ có điều kiện: trục y đi qua điểm thấp nhất C, trục hoành

40
cách điểm C một đoạn bằng h0, nhƣ vậy ta có h0’ = h0. Nếu lấy trục hoành khác đi thì phƣơng
trình có dạng khác.
Vậy h0 có giá trị bằng bao nhiêu?
Ta biết rằng, theo (2.9):
K = TM. dx/dl
Tại điểm C, giả thiết lực kéo là TM = T0. dx/dl = 1, do đó:
K = T0 là lực kéo ở điểm thấp nhất và theo (2.13b:
K T0
h0   m  (2.23)
PT PT
Hay là:
T0 = h0. PT; K = PT. h0 (2.24)
Chia hai vế của (2.24) cho tiết diện F của dây dẫn ta đƣợc:
T0 P
 h0 . T
F F
Hay là:
 0  h0 .g T (2.25)
Trong đó:
T0
0  (2.26)
F
Là ứng suất tại điểm thấp nhất của dây dẫn, có thứ nguyên là kG/mm2 hay daN/mm2
PT
gT  (2.27)
F
Là tỷ tải tổng hợp của dây dẫn có thứ nguyên kG/mm2 hay daN/mm2.
Nhƣ vậy:
0
h0  (2.28)
gT
h0 chính là tỷ số giữa ứng suất tại điểm thấp nhất và tỷ tải tổng hợp, có thứ nguyên là
m.
Nhƣ vậy đồ thị trên hình 2.1 đƣợc vẽ có điều kiện, trục hoành cách điểm thấp nhất C
đoạn h0 tính theo (2.28). Các phƣơng trình treo dây
(2.17) và (2.22) cũng là các phƣơng trình có điều kiện. Nếu ta lấy trục hoành khác đi thì các
phƣơng trình trên sẽ có thay đổi. Hai phƣơng trình này đủ để tính các thông số cần thiết khi
thiết kế đƣờng dây.

41
2.2. Tính toán độ dài, độ võng, độ cao, ứng suất và lực căng của dây dẫn
2.2.1. Tính theo hàm dây xích
Ta đã có ở mục trên các phƣơng trình dây xích của đƣờng dây:
 x 
y x  h0 .ch 
 h0 
 (2.29)
 x 
L x  h0 .sh  
 h0  
Trong đó yx là độ cao của dây dẫn đến trục hoành, trục này cách điểm thấp nhất của
dây dẫn đoạn h0.
Khai triển các công thức trên thành chuỗi ta đƣợc:
 x   x2 x4 
y x  h0 .ch   h0 .1  2
 4
 ... (2.30)
 h0   2!h0 4!h0 
 x  x x3 x5 
Lx  h0 .sh   h0 .  3
 5
 ... (2.31)
 h0   h0 3!h0 5!h0 
Thay h0 = 0/gT và x = 1/2 vào các công thức trên ta đựơc độ cao của điểm treo dây
hA, hB và độ dài của dây dẫn trong khoảng cột L/2:
0 l 2 gT l 4 g T3
h A  hB     ... (2.32)
gT 8 0 4!16 03

L 1 l 3 g T2 l 5 g T4
    ... (2.33)
2 2 3!8 02 5!32 04
Độ dài dây dẫn trong cả khoảng cột là:
L l 3 g T2 l 5 g T4
L  2.  1   ... (2.34)
2 3!4 02 5!16 04
Độ võng lớn nhất của dây dẫn là:
l 3 gT l 4 g T3
f  hB  h0    ... (2.35)
8 0 4!16 03
Các công thức (2.34) và (2.35) là những công thức cơ bản để tính độ dài dây dẫn trong
khoảng cột và độ võng lớn nhất của dây dẫn.
Công thức (2.35) không phụ thuộc vào hệ toạ độ của dây dẫn, độ võng của dây dẫn là
khoảng cách từ đƣờng thẳng căng dây (nối hai điểm treo dây) đến điểm chính giữa đƣờng
cong treo dây, chỉ phụ thuộc vào các thông số của dây dẫn là: khoảng cột l; tỷ tải gT và ứng
suất 0 ở điểm thấp nhất của dây dẫn.
Đối với khoảng cột không lớn, có thể bỏ qua các thành phần bậc 4, 5 của 1 trở lên
trong (2. 34), (2. 35) và ta đƣợc:

42
l 3 .g T2 8f 2
L  1  1  (2.36)
24 02 3l

l 2 .g T
f  (2.37)
8 0
Độ võng của dây dẫn là thông số đƣợc thực hiện khi thi công đƣờng dây, từ thông số
này ta tính ngƣợc lại đƣợc ứng suất trong dây dẫn ở điểm thấp nhất. Trong trƣờng hợp bỏ qua
phần tử có l4 trở lên, ta có:
l 2 .g T
0  (2.38)
8f
Ý nghĩa của công thức (2.38) là: Nếu khoảng cột l và tỷ tải tổng hợp đã biết thì ứng
suất trong dây dẫn phụ thuộc vào độ võng của dây dẫn, mà độ võng do ngƣời thiết kế đƣờng
dây lựa chọn và đƣợc thực hiện khi thi công đƣờng dây.
Nhƣ đã nói trên, dây dẫn nằm trong mặt phẳng i, do đó độ võng f cần đƣợc phân làm
hai thành phần: Thành phần thẳng đứng fd và thành phần ngang fn (hình 2. 2).

Pv

i i
f
fd
PT
P
fn
Hình 2. 2
Từ sức ép của gió Pv và trọng lực của dây dẫn P, ta tính đƣợc tổng hợp lực PT và góc
Pv
i: PT  P 2  Pv2 ; tg i  (2.39)
P
Sau đó tính đƣợc i và:
fd = f. cosi; fn = f. sini (2.40)
fd dùng để kiểm tra khoảng cách an toàn của dây dẫn với đất, còn fn để kiểm tra
khoảng cách an toàn theo chiều ngang.
Ta tiếp tục xét giá trị của TM tại điểm treo dây B (hình 2.1).
dx
Tx .  K  PT .h0 (2.41)
dl
Theo (2.20) ta có:
dl x
 ch
dx h0

43
1
Do đó: Tx  PT .h0 .ch  PT .hB (2.41a)
2h0
Tại điểm treo dây B: x = ½, do đó:
1
TB  PT .h0 .ch  PT .hB (2.41b)
2h0
1
Vì theo (2.17): h0 .ch  hB là độ cao của điểm treo dây.
2h0
TB có hƣớng của tiếp tuyến với đƣờng căng dây tại B
Tại điểm thấp nhất C: x = 0, do đó:
T0 = PT. h0 (2.42)
T0 có hƣớng nằm ngang.
Từ TB tính đƣợc ứng suất tại điểm treo dây:
 B  g T .hB (2.43)
Từ T0 tính đƣợc ứng suất tại điểm thấp nhất 0:
 0  g T .h0 (2.44)
Lấy TB – T0 ta đƣợc:
TB – T0 = PT (hB – h0) = PT. f
Hay: TB = T0 + PT. f (2.45)
F = hB – h0 là độ võng lớn nhất (thƣờng gọi tắt là độ võng) của dây dẫn tại điểm giữa
khoảng cột.
Lấy B - 0 ta đƣợc:
B - 0 = gT. (hT – h0) = gT. f
Do đó:
B = 0 + gT. f (2.46)
Theo (2.46), biết ứng suất tại điểm thấp nhất 0 và độ võng f ta tính đƣợc ứng suất tại
điểm treo dây. Chú ý là ứng suất tại điểm treo dây khi khoảng cột ngắn không sai khác nhiều
với ứng suất tại điểm thấp nhất nên không cần tính đến. Chỉ với khoảng cột lớn (800 ÷
1000m) mới phải tính đến. Đối với lực căng dây cứng vậy.
Ứng suất và lực kéo tại điểm bất kỳ tính nhƣ sau:
x = 0 + gT(f - fx) (2.47)
Tx = T0 + PT (f - fx)
Trong đó fx là độ võng tại điểm bất kỳ.

44
2.2.2. Tính theo hàm parabol
Nếu bỏ qua thành phần bậc 4 của 1 trong (2.39) và thay 1/2 = x, ta đƣợc phƣơng trình
căng dây:
0 x 2 gT x 2 gT
yx    h0  (2.48)
gT 2 0 2 0
Ta có thể tính độ võng của dây tại điểm x bất kỳ:
0
l 2 .g T  0 x 2 .g T g l2 
f x  hB  y x      T   x 2  (2.49)
gT 8 0 gT 2 0 2 0 4 
fx theo (2.49) là hàm parabol có trục tung đi qua điểm giữa khoảng cột, còn trục hoành
có thể lấy tuỳ ý vì fx không phụ thuộc tung độ y. Trong thực tế ta lấy trục hoành là mặt đất
(hình 2.15a), với giả thiết không có áp lực gió, dây dẫn nằm trong mặt phẳng đứng.

y y

A B A B
fx fx

C C
hA hB hA hB
yx yx
h h

-l/2 0 l/2 x 0 -l/2 x

a) Hình 2. 3 b)
Ta cũng có thể chuyển trục tung ra đầu bên trái khoảng cột cắt điểm treo dây A (hình
2. 15b) bằng cách thay x trong (2. 56) bằng x mới = x cũ – l/2

g l 2  1   gT  l 2  2
2
l2 
fx  T  x        x  lx  
2 0
 4  2   2 0  4  4 
g

 T lx  x 2 
2 0

l 2 .g T 4 x 
8 0 l 
x
. 1  
l
Cuối cùng đƣợc:
4 x. f  x 
fx  1   (2.50)
l  l
Nếu biết khoảng cách từ điểm treo dây đến đất là hA = hB, ta tính đƣợc độ cao của dây
dẫn tại điểm bất kỳ đến đất:
Hx = hA - fx (2.51)
Trong đó fx tính theo (2.50).

45
y

A B
fx

hA
H

d
0 x

Hình 2.4.
Độ cao của điểm thấp nhất C ở giữa khoảng cột là:
h = hA – f (2.52)
Công thức (2.51), (2.52) dùng để tính khoảng cách từ đây dẫn đến đất, để kiểm tra
khoảng cách an toàn từ dây dẫn đến các công trình dƣới đƣờng dây (hình 2. 4).
Theo hình 2. 4 khoảng cách H từ dây dẫn đến công trình là:
H = hA – fx – d (2.53)
Trong đó fx tính theo (2.50); d là độ cao của công trình cho trƣớc.
Nếu lấy trục hoành đi qua điểm thấp nhất C và trục tung đi qua điểm giữa đƣờng căng
dây thì phƣơng trình (2.48 trở thành):
gT x 2
yx  (2.54)
2 0
Phƣơng trình căng dây (2.54) sau này đƣợc dùng để tính đƣờng cong căng dây mẫu để
rải cột.

2.3. Phƣơng trình căng dây trong trƣờng hợp hai điểm treo dây không cùng độ
cao
2.3.1. Khoảng cột tƣơng đƣơng
Ta viết lại phƣơng trình (2.54) trong đó ký hiệu 0 đổi thành :
gT x 2
yx  (2.55)
2

Đồ thị của phƣơng trình (2.55) trên hình 2.5, đây là đƣờng parabol có điểm thấp nhất
C trùng với điểm gốc toạ độ 0.

46
y

A B
fx

f yB

yx

-l/2 C x
l/2

Hình 2. 5
Khi hai điểm treo dây A và B không cùng độ cao, ta có thể khẳng định rằng: Dây dẫn
vẫn tạo thành đường parabol duy nhất đi qua hai điểm treo dây A, B. Tâm của trục toạ độ sẽ
gần về phía điểm treo dây thấp hơn. Phƣơng trình (2.55) vẫn áp dụng đƣợc cho trƣờng hợp
này.
Trên hình 2.6 là đƣờng căng dây khi hai điểm treo dây A, B có độ cao khác nhau.

Hình 2.6.

Thay độ dài a và b vào (2.55) ta đƣợc:


g T .a 2
hA  (2.56a)
2 0

g T .b 2
hB  (2.56b)
2 0
hA và hB là độ cao của hai điểm treo dây.
Độ lệch giữa điểm treo dây là h:
47
h  hB  h A  l.tg 
gT 2
2 0

b  a2 
 là góc tạo bởi đƣờng thẳng AB với trục hoành
Thay b = 1-a vào công thức trên ta đƣợc:

h 
gT 2
2 0
  g
b  a 2  T .l l  2a 
2 0
(2.57)

Giải (2.64) ta đƣợc:


1  0 h 1 T0 .h 
a   
2 g T .l 2 PT .l 
 (2.58)
1  0 h 1 T0 .h 
b   
2 g T .l 2 PT .l 

Tính đƣợc a, b ta xác định đƣợc hệ toạ độ của đƣờng căng dây.
Có thể xảy ra ba trƣờng hợp đối với điểm 0, điểm thấp nhất của đường căng dây và là
gốc toạ độ.
a) Điểm thấp nhất nằm trong khoảng cột (hình 2.6)
a + b = 1; hA – hB = h (2.59)
b) Điểm thấp nhất trùng với điểm treo dây (hình 2.7a):
b = 1; a = 0; hB = h; hA =0 (2.60)
a) Điểm thấp nhất nằm ngoài khoảng cột (hình 2.7b)
b - a = 1; hB – hA = h (2.61)

y y
B B

h
hg = h hB
A
A hA
A
0 b=l x a l x
0 b

a) b)
Hình 2. 7

Trong trƣờng hợp b), cũng thƣờng xảy ra, thực tế là không có điểm thấp nhất, đó chỉ là điểm
giả tƣởng, không tồn tại. Tuy nhiên điểm này lại rất có ý nghĩa khi giải các bài toán căng dây
cụ thể.

48
Các phƣơng trình (2.58) đúng cho mọi trƣờng hợp. Nếu hA lớn hơn hB thì điểm thấp
nhất gần B hơn, do đó dấu của thànhphần thứ hai trong (2.58) sẽ thay đổi và a>b.
Độ võng ở chính giữa khoảng cột fC (hình 2.6) là:
h
f C  hB   yC (2.62)
2
yC là độ cao của dây tại xC.
1  .h
xC  a  0 (2.63)
2 g T .l
Thay xC theo (2. 63) vào (2.55) ta đƣợc:

 0  h 
2

yC    (2.64)
2gT  l 

1 1  .h
Thay b   xC   0 vào (2.56) ta đƣợc:
2 2 2 g T .l
2
0 1  0 .h   1 l. .h  02 .h 2
2

hB      0    2 0  2 2
2 g T  2 2 g T .l  2gT  2  g T .l g T .l
(2.65)
g T .l 2 h  0 .h 2
  
8 0 2 2 g T .l 2
Thay (2.63), (2.64) và (2.65) vào (2.62) ta đƣợc:
g T .l 2
fC  (2.66)
8 0
Ta thấy độ võng ở điểm giữa khoảng cột fC cũng tính giống nhƣ khi hai điểm treo dây
ngang nhau.
Khoảng cột tương đương.
Ta có đƣờng căng dây nhƣ trên hình 2. 20. Nếu kéo dài đƣờng parabol về phía A ta sẽ
đƣợc điểm B’ ngang với điểm B. Đƣờng B’ AB tạo ra đường căng dây tương đương lớn. Đặt
trục toạ độ vào điểm thấp nhất C ta có trƣờng hợp hai điểm treo dây ngang nhau.
Tƣơng tự với điểm A’ ta có đường căng dây tương đương bé.
Khoảng cột tƣơng đƣơng là:
2 0 .h
l td'  2b  1  (giữa B’B) - khoảng cột tƣơng đƣơng lớn
g T .l
2.67a
2 .h
l td''  2a  1  0 (giữa A’A) - khoảng cột tƣơng đƣơng bé
g T .l
Các thông số của khoảng cột tƣơng đƣơng cũng tuân theo mọi quy luật của khoảng cột
thật. Khoảng cột tƣơng đƣơng dùng để tính toán dây dẫn trong các trạng thái khác nhau.

49
l’td y
l
B’ B

h
L” hB
A td
hA A’

a C 0 a
b b

Hình 2. 8
Ta có thể dùng khoảng cột tƣơng đƣơng để tính độ võng của đƣờng căng dây tƣơng
đƣơng lớn f’, đó chính là hB tính theo (2.56):
gT .b 2 gT .ltd'2
f '  hB   (2.67b)
2. 0 8 0
Tƣơng tự ta có độ võng cho đƣờng căng dây tƣơng đƣơng bé, đó chính là hA:
g T .a 2 g T .ltd''2
f '  hA   (2.67c)
2. 0 8 0
Các công thức trên dùng để tính toán các khoảng cột có độ chênh lệch lớn.
Độ dài của dây dẫn tính theo công thức:
l 3 .g T2 8 f 2 h
Ll  l   (2.67d)
24 02 3.l 2.l

Nếu tỷ số h/l nhỏ thì có thể bỏ qua.


2.3.2. Khoảng cách tới đất tại điểm bất kỳ trong khoảng cột
Để tính đƣợc khoảng cách tới đất tại điểm bất kỳ trong khoảng cột, trƣớc hết phải tính
đƣợc độ cao y trên hình 2. 9, đó là khoảng cách từ đƣờng ngang đến dây dẫn tại điểm cách cột
B đoạn x.

50
Hình 2. 9

h = hB – yx = fx + c (2.68)
Đoạn c đƣợc tính nhƣ sau:
h
c  x.tg  x. (2.69)
l
Nếu lấy trục toạ độ tại 0, ta có công thức (2.55):
g b  x 
2

yx  T
2
Trong đó x tính theo hệ toạ độ mới: l’=1/2
g T .b 2
hB 
2.
1  .h
b 
2 g T .l

g T .b 2 g T .b  x  g .x.b  x 
2

Rút ra: y   T
2. 2. 2.
1  .h
Thay b   vào ta đƣợc:
2 gT .l

gT h
y xl  x   x (2.70)
2. l
So sánh (2.70) với (2.58) và (2.59) ta đƣợc:
g T .x
fx  l  x  (2.71)
2

51
2.3.3. Lực căng tại điểm treo dây
Để tính lực căng ở điểm treo dây, ta xét một phần đƣờng cong treo dây tính từ điểm
thấp nhất trên đồ thị ở hình 2. 10.

y V T
x x
x

y
x/2

T 0 P x
0 x x

Hình 2.10.
Ta có điều kiện cân bằng cột:
1) Cân bằng lực trên các trục: tổng hình chiếu của cá lực lên từng trục dọc và ngang
phải bằng 0:
X = 0; Y=0
2) Tổng mômen của các lực hoặc hình chiếu của chúng đối với mọi điểm bằng 0:
X = 0
Ở đây sƣ dụng điều kiện 1) cân bằng các lực dọc và ngang, ta có:
X = Tx. cosx = T0; Vx = Tx sin x – Px = 0
Rút ra:
H = Tx. cosx = T0; Vx = Tx. sin x = PT. x
Trong đó: PT là trọng lực 1m dây dẫn, trọng lực này phân bố đều theo độ dài dây, nhƣng ở đây
giả thiết rằng trọng lực của dây phân bố đều theo khoảng cột, tức là theo trục hoành. Thực tế
giả thiết này có thể chấp nhận đƣợc vì độ dài dây trong một khoảng cột dài hơn khoảng cột
không đáng kể. Ví dụ khoảng cột l = 400m, độ võng f = 12m thì dây dài l = 400,96m.
H = T0 là lực căng dây ở điểm thấp nhất đã tính ở mục 2. 2.
Xét các trƣờng hợp:
a) Hai điểm treo dây bằng nhau (hình 2. 11a)
Lực dọc tại hai điểm treo dây bằng nhau: xA = xB = 1/2, với l là khoảng cột (hình 2.
23):
VA = VB = V = PT. l/s
b) Hai điểm treo dây không bằng nhau, điểm A ở bên trái điểm thấp nhất (hình 2.11b):
xA = a; xB = b; a,b tính theo (2.58), khi đó:

52
 1 T h  P .l
V A  PT .a  PT   0   T  T0 tg (2.72a)
 2 PT .l  2

 1 T h  P .l
VB  PT .b  PT   0   T  T0 tg (2.72b)
 2 PT .l  2

Góc  xem trên hình 2.21.


Từ sơ đồ trên hình 2.22, ta có một cách tính khác lực kéo dọc tại A và B:
VA = T0. tgA; VB = T0. tgB (2.72c)
Trong đó góc A và B là góc tạo bởi tiếp tuyến với đƣờng căng dây tại A và B với
trục hoành.
Nếu đã biết khoảng cột tƣơng đƣơng lớn ltd thì b = l’td/2; a = l – l’td
 
V A  PT l  l td' / 2 
 (2.73)
V B  PT .l td' / 2 

c) Hai điểm treo dây không bằng nhau, điểm A trùng với điểm thấp nhất (hình 2.11c).
Trong trƣờng hợp này: a = 0, b = 1, ta có:
VA = 0; VB = PT. l
d) Hai điểm treo dây không bằng nhau, điểm A nằm bên điểm thấp nhất (hình 2.11d).
Trong trƣờng hợp này lực dọc đối đầu, vì a có giá trị âm:
VA = -PT. a; VB = PT. b

Hình 2.11
Ý nghĩa của các lực trên là: Do trọng lƣợng dây có xu thế rơi xuống, nếu không bị
hãm ở các điểm treo dây thì dây sẽ rơi xuống đất. Do dây bị hãm ở cột cho nên dây không rơi
xuống đất mà bị võng xuống và dây bị kéo căng ra. Lực V chính là lực kéo căng dây theo

53
chiều dọc. Khi V>0, có hƣớng lên trên là kéo dây theo hƣớng lên trên; khi V<0 là kéo dây
theo hƣớng xuống dƣới.
Đối với chuỗi sứ và cột: V và H là lực ngoài đặt vào cột, phản ứng của cột ngƣợc lại
các lực này. Khi V > 0 là lực kéo cột xuống phía dƣới; khi V < 0 là lực kéo cột lên trên (lực
nhổ cột); H = T0 là lực kéo cột theo chiều ngang, đó chính là lực căng dây ở điểm thấp nhất:
T0 = 0. F.
Xác định hướng tác động của lực căng (hay còn gọi là lực kéo) dây tại điểm treo
dây.
Hƣớng tác động này đƣợc xác định trên đồ thị ở hình 2.12
Trên hình 2.12a cho hai điểm treo dây bằng nhau, kéo dài f thêm một đoạn bằng f nữa
ta đƣợc điểm M, nối M với A và B ta đƣợc hƣớng của lực kéo T. Tên hình làm tƣơng tự với
fC. Từ hình vẽ ta tính đƣợc:
tg = 4f/l; tgA = 2hA/l; tgB = 2hB/l

Hình 2. 12

54
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI VÀ KHOẢNG CỘT TỚI HẠN
3.1. Phƣơng trình trạng thái của dây dẫn
Khi ta treo dây dẫn lên hai cột có khoảng cột l, với độ võng ban đầu là f khi nhiệt độ
môi trƣờng là  và tốc độ gió là v thì trong dây xảy ra ứng suất BĐ ban đầu (ngay lúc treo dây
xong) (đây là ứng suất ở điểm thấp nhất, ký hiệu “0”, từ lúc này đƣợc dùng để chỉ ứng suất ở
điểm thấp nhất trong trạng thái xuất phát). Sau đó nhiệt độ thay đổi, tốc độ gió thay đổi, ứng
suất  sẽ thay đổi theo và cùng với nó độ võng f và L (độ dài dây trong khoảng cột) cũng thay
đổi theo. Ứng suất  có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn  ban đầu, tƣơng ứng f sẽ nhỏ hơn hoặc lớn
hơn f ban đầu.
Ngƣời thiết kế phải tính đƣợc độ võng ban đầu sao cho:
- Trong mọi biến đổi của thời tiết  không đƣợc vƣợt quá giá trị cho phép CP vì nhƣ
vậy sẽ làm hỏng dây dẫn.
- Độ võng không đƣợc lớn quá, vì sẽ làm cho khoảng cách an toàn của đƣờng dây bị vi
phạm.
Để làm đƣợc việc này ngƣời thiết kế phải biết đƣợc: Quy luật biến đổi của ứng suất ,
độ võng f theo nhiệt độ gió thể hiện qua tỷ tải g và gv. Quy luật biến đổi này chính là phƣơng
trình trạng thái của dây dẫn.
Xét dây dẫn có khoảng cột l[m] ở hai trạng thái có nhiệt độ môi trƣờng và tốc độ gió
khác nhau:
- Trạng thái xuất phát trong đó dây dẫn trong khoảng cột có độ dài L0, độ võng f0, tỷ
tải gT0, ứng suất ban đầu ở điểm thấp nhất 0 và nhiệt độ là 0.
Theo (2.36):
 f 02
L0  l 
3.l
- Trạng thái đến có L, f, gT và , :
8f 2
Ll
3.l
Hiệu L – L0 là độ co giãn của dây dẫn khi nhiệt độ và ứng suất thay đổi:
8 f 2 8 f 02
L = L – L0 = 
3.l 3.l
hoặc là:
g T2 .l 3 g T2 0 .l 3
L =  (3.1)
24 2 24 02

Độ co giãn của dây dẫn L là do sự biến đổi và ứng suất trong dây dẫn gây ra:

55
- Phần co giãn do thay đổi ứng suất gây ra là:
 1 
L1  L0 1     0   L0
 E 
Trong đó E là modul đàn hồi của dây dẫn [kg/mm2 hay daN/mm2].
- Phần co giãn do nhiệt độ gây ra là:
L2 = L0 [l+( - 0)] – L0
Trong đó  là hệ số giãn nở nhiệt của dây dẫn.
Khi ứng suất và nhiệt độ đồng thời biến đổi thì:
 1 
L  L0 l     0 .l      0   L0
 E 
 8f 2    8f
2

  l  0 .1      0      0    0    l  0
1
 (3.2)
 3.l   E   3.l 
 8 f 02
Bỏ qua các thành phần    0    0  vµ vì quá nhỏ, ta đƣợc:
E 3.l

L  l. .   0      0 
1
(3.3)
E
L tính theo (3.3) phải bằng L tính theo (3.1), nghĩa là:
g T2 .l 3 g T2 0 .l 3
 1.    0      0 
1
 (3.4)
24 2
24 0 2
E
Khai triển và chuyển vế phƣơng trình trên ta đƣợc phương trình trạng thái của dây
dẫn:
g T2 .E.l 2 g T2 0 .E.l 2
      .E    0  (3.5a)
24 2 24 02
0

Nhờ phƣơng trình này ta có thể tính đƣợc ứng suất  trong trạng thái có tỷ tải gT và
nhiệt độ  đã biết xuất phát từ một trạng thái ban đầu (còn gọi là trạng thái xuất phát hay
trạng thái cơ sở) có tỷ tải gT0, 0 và ứng suất 0 đã biết.
Nếu hai điểm treo dây không bằng nhau thì phƣơng trình trạng thái sẽ là:
g T2 .E.l 2 cos2  g T2 0 .E.l 2 cos2 
 0    .E    0  (3.5b)
24 2 24 02
Trong đó  = arctgh/l, điều kiện  < 140
Trên đây là những phƣơng trình cơ bản để thiết kế đƣờng dây.
Để giải phƣơng trình (3.5a) ta đặt:
g T2 0 .E.l 2 cos2  g T2 0 .E.l 2
A 0    .E    0  ; B
24 02 24

56
B
A 0   A hay  3  A 2  B  0 (3.6a)
 2

Phƣơng trình này đƣợc giải bằng phƣơng pháp gần đúng để tìm .
Nếu giải bài toán trên máy tính thì dùng thuật toán Newton nhƣ sau: Ứng suất ở bƣớc
tính thứ k + l tính theo bƣớc tính của bƣớc tính thứ k:
f  k 
 k l   k 
f '  k 

Trong đó: f  k    k3  A k2  B và f '  k   3 k2  2 A k


Thay vào trên ta đƣợc:
 k3  A k2  B  k2 2 k  A  B
 k l k   (3.6b)
3 k2  2 A k  k (3 k  2 A)
 ở bƣớc 0 có thể tính theo (3.5b) khi cho l = 0
Điều kiện dừng tính k+l - k ≤ sai số cho phép.
Ví dụ:
Dây dẫn AC – 400, l = 450m, f = 14,8m ở nhiệt độ 0 = 150C, không có gió. Thông số
trung bình của dây dẫn theo bảng 3. 3: F = FAl + FFe = 390 + 63,5 = 453,5mm2; P =
1,572kG/m; E = 8900daN/mm2; =18,3. 10-3daN/m. mm2.
gT0 = g = 1,572/453,5 x 0,981 = 3,53. 10-3daN/m. mm2.
Tính ứng suất trong dây  ở nhiệt độ và tải trọng cơ học thay đổi trong các trạng thái:
a) Nhiệt độ cao nhất max = 400C, V = 0
b) Nhiệt độ thấp nhất min = 50C, V = 0
c) Bão B = 250C, V = 40m/s.
Trong các trạng thái a), b) vì không có gió nên tỷ tải của dây cũng bằng tỷ tải trong
trạng thái ban đầu gmax = gmin = gT0 = 3,53. 10-3daN/m. mm2. Trong trạng thái c) phải tính
đến tải trọng do gió.
a) Trƣớc hết ta phải tính ứng suất 0:

57
g T 0 .l 2 3,53.10 3.450 2
0    6,037 daN / mm 2
8. f 8.14,8

  6,037  3,53.10  .8900 .450


3 2
g T2 0 .E.l 2 2
A 0    .E.   0  18,3.8900 (40  15)  23,71
24 02 24.6,037 2

B
g T2 0 .E.l 2

3,53.10  .8900 .450
3 2 2
 935,74
24 02 24
935,74
  max    23,71
 2 max

Giải ra đƣợc max = 5,646daN/mm2


g T .l 2 3,53.450 2
Tính độ võng: f    15,826 m
8.  max 8.5,656
Đây là độ võng lớn nhất của dây dẫn.
b) Trạng thái bão: = 250C, V = 40m/s
Trƣớc tiên tính qv = 0,981. v2/16 = 0,981.402/16 = 98,1daN/mm2
Tra ra  = 0,7;
Dây AC 400 có d = 27,7mm, nên k1 = 1; Cx = 1,1
Pv = k1..Cx.qv.d. 10-3 = 1. 0,7.1,1. 98,1.27,7. 10-3 = 2,092daN/m.
PV 2,092
gVB    4,6.10 3 daN / m.mm 2
F 453,5

g B  g 2  g VB
2
 3,53.10   4,6.10 
3 2 3 2
 5,978 .10 3 daN / m.mm 2
g 3,53.10 3
cos i    0,593  sin  i  0,800
g B 5,978 .10 3
g T2 0 .E.l 
A 0    .E.   0 
24 02

 5,815 
3,53.10  .8900 .450
3 2 2
 18,3.10  6 .8900 25  15   21,27
2
24.6,037
g 2 .E.l 
B B 
 
5,97810 3 .8900 .450 2
2

 2683,59
24 24
2683,59
B   21,27
B
2

Giải phƣơng trình trên ta đƣợc  = 9,36daN/mm2


g B .l 2 5,72.450 2
f    16,166 m
8 B 8.8,98
f d  f . cos i  16,166.0,593  9,586 m
f n  f . sin  i  16,166.0,800  12,93m

58
Trƣờng hợp b) bạn đọc tự làm.

3.2. Khoảng cột tới hạn của dây dẫn


3.2.1. Khái niệm chung
Ta thấy rằng, để tính ứng suất trong dây dẫn trong các trạng thái vận hành khác nhau
cần xuất phát từ một trạng thái nào đó, trong đó tỷ tải gT0, nhiệt độ 0 và ứng suất 0 đã biết,
trạng thái này gọi là trạng thái ban đầu hay trạng thái xuất phát. Từ trạng thái xuất phát, nhờ
phƣơng trình trạng thái ta tính đƣợc ứng suất của các trạng thái khác khi biết tỷ tải và nhiệt độ
của chúng.
Để dây dẫn có thể làm việc đƣợc thì ứng suất  trong dây dẫn trong mọi trạng thái
phải nhỏ hơn ứng suất cho phép CP của dây trong trạng thái đó. Nếu biết đƣợc trạng thái có
ứng suất vận hành lớn nhất, lấy trạng thái này làm trạng thái xuất phát với  = CP thì ứng
suất tính đƣợc của tất cả các trạng thái khác sẽ thoả mãn điều kiện nhỏ hơn ứng suất cho phép.
Thực tế có ba trạng thái trong đó cần đảm bảo ứng suất cho phép (gọi tắt là trạng thái
ứng suất):
1) Trạng thái nhiệt độ thấp nhất.
2) Trạng thái bão.
3) Trạng thái nhiệt độ trung bình.
Trong đó trạng thái 1 và 2 là hai trạng thái có thể xảy ra ứng suất lớn nhất, trạng thái 2
có ứng suất không lớn nhƣ hai trạng thái trên nhƣng vì trong trạng thái này ứng suất cho phép
thấp hơn nên cũng có nguy cơ vƣợt ứng suất cho phép nhƣ hai trạng thái trên. Nếu bảo đảm
ứng suất trong các trạng thái này thì cũng có nghĩa là đảm bảo ứng suất cho phép trong tất cả
các trạng thái còn lại. Vậy cần phải lấy một trong các trạng thái này làm trạng thái xuất phát.
Vì thế cần phải giải quyết trƣớc tiên bài toán: Trạng thái nào trong ba trạng thái này
có thể gây ra ứng suất vượt khung cho phép trong dây dẫn để chọn làm trạng thái xuất phát,
điều này phụ thuộc vào độ dài khoảng cột của đường dây.
Cũng có thể chọn tuỳ ý độ võng thi công, tức là lấy ngay trạng thái thi công làm trạng
thái xuất phát. Tuy nhiên sau đó phải tính kiểm tra ứng suất trong ba chế độ có thể xảy ra ứng
suất vƣợt khung, nếu ứng suất tính đƣợc cho ba trạng thái thi công và tính lại từ đầu cho đến
khi ứng suất trong ba trạng thái này thoả mãn ứng suất cho phép. Việc làm nhƣ vậy sẽ mất
nhiều thời gian.
Cách làm tốt hơn là xác định ngay trạng thái nào trong ba trạng thái ứng suất sẽ xảy
ra ứng suất vượt khung. Sau đó ta lấy trạng thái này làm trạng thái xuất phát, gán cho nó ứng
suất cho phép CP, rồi tính ra ứng suất và độ võng của trạng thái thi công. Làm nhƣ vậy sẽ

59
đảm bảo ứng suất trong mọi trạng thái vận hành đƣờng dây luôn thấp hơn hoặc bằng ứng suất
cho phép.
Sự diễn biễn của ứng suất trong một trạng thái nhất định phụ thuộc vào khoảng cột.
Do đó chính khoảng cột là điểm xuất phát để xác định xem ứng suất vƣợt khung sẽ xảy ra
trạng thái nào?

Khi thiết kế đƣờng dây ta chọn đƣợc khoảng cột l(m). Ta cần biết với khoảng cột này
phải chọn trạng thái nào làm trạng thái xuất phát? Muốn vậy trƣớc hết ta phải xác định đƣợc
khoảng cột tới hạn lK.

Khoảng cột tới hạn lK, xác định cho từng cặp trạng thái trong ba trạng thái ứng suất, ví
dụ cặp trạng thái 1 và 2, đó là khoảng cột mà ở đó muốn lấy trạng thái nào để làm trạng thái
xuất phát cũng đƣợc. Còn nếu l < lK thì phải lấy trạng thái 1 (hoặc 2) và nếu l > lK thì phải lấy
trạng thái 2 làm trạng thái xuất phát.

Ta có ba khoảng cột tới hạn.

l1K - khoảng cột tới hạn giữa trạng thái nhiệt độ trung bình và trạng thái lạnh nhất.

l2K - khoảng cột tới hạn giữa trạng thái lạnh nhất và trạng thái bão.

l3K - khoảng cột tới hạn giữa trạng thái nhiệt độ trung bình và trạng thái bão.
3.2.2. Khoảng cột tới hạn l2K

Khoảng cột tới hạn l2K là khoảng cột giữa trạng thái lạnh nhất và trạng thái bão, đây là
hai trạng thái có thể xảy ra ứng suất lớn nhất. Để đảm bảo ứng suất cho phép trong hai trạng
thái này ta có thể thực hiện một trong hai cách sau:

1- Lấy trạng thái bão làm trạng thái xuất phát, lấy ứng suất trạng thái này bằng CP,
nghĩa là ứng suất trong trạng thái bão đƣợc đảm bảo. Ta tính xem trong trạng thái lạnh nhất
ứng suất diễn biến thế nào khi khoảng cột l thay đổi 0min = f1(l).

2- Lấy trạng thái lạnh nhất làm trạng thái xuất phát, lấy ứng suất trạng thái này bằng
CP, nghĩa là ứng suất trong trạng thái lạnh nhất đƣợc đảm bảo. Ta tính xem trong trạng thái
bão ứng suất diễn biến thế nào khi khoảng cột thay đổi, B = f2(l).

Cách tính là giải phƣơng trình trạng thái sau khi cho l biến đổi từ 0 đến :

 Cho 0min = f1(l)

60
g 02min .E.l 2 g B2 .E.l 2
 0 min       .E  min   B  (3.7)
24 02min 24 CP
CP 2

 Cho B = f2(l):

g B2 .E.l 2 g B2 .E.l 2
B       .E  B   min  (3.8)
24 B2 24 CP
CP 2

Trong đó g0min là tỷ tải trong trạng thái lạnh nhất; gB tỷ tải tổng hợp trong trạng thái
bão;

min - nhiệt độ thấp nhất; B - nhiệt độ trong trạng thái bão.

CP - ứng suất cho phép.

Sau khi tính ta lập đƣợc đồ thì nhƣ trên hình 3.1;

Hình 3.1.

Từ đồ thị ta có nhận xét: Hai đƣờng cong 0min và B cắt nhau ở điểm ứng với CP.

Đối với đƣờng cong 0min = g1(1), ta thấy khi l > l2K thì 0min có giá trị thấp hơn giá trị
cho phép, còn khi l < l2K thì 0min lớn hơn giá trị cho phép.

Đối với đƣờng cong B = g2(1), ta thấy khi l < l2K thì B có giá trị thấp hơn giá trị cho
phép, còn khi l > l2K thì B lớn hơn giá trị cho phép.

61
Nhƣ vậy nếu khoảng cột cho trƣớc, khi thiết kế l < l2K để đảm bảo ứng suất trong mọi
trạng thái không vƣợt giá trị cho phép ta phải chọn trạng thái lạnh nhất làm trạng thái xuất
phát để tính ứng suất và từ đó tính độ võng thi công. Vì khi đó ứng suất trong trạng thái bão
sẽ nhỏ hơn ứng suất cho phép. Còn khi l > l2K thì ta chọn trạng thái bão làm trạng thái suất
phát. Khi đó ứng suất trong trạng thái lạnh nhất sẽ đƣợc bảo đảm nhỏ hơn giới hạn.

Khoảng cột l2K là giới hạn để lựa chọn trạng thái suất phát, ta gọi là khoảng cột tới hạn
số 2. Khi l = l2K, có thể chọn tuỳ ý một trong hai trạng thái làm trạng thái xuất phát vì chúng
có ứng suất bằng nhau.

Chú ý rằng trƣớc khi rải cột ta chƣa biết khoảng cột thực tế là bao nhiêu, vì thế bài
toán rải cột không phải là bài toán đơn giản.

Để tính khoảng cột tới hạn ta có thể dùng một trong hai công thức (3.6) hoặc (3.7),
trong đó 0min và B lấy bằng CP.

24  B   min 
Kết quả: l 2 K   CP (3.9)
g B2  g 02min

Ta biết rằng: g B2  g 2  gVB


2
; g 02min  g 2

g - tải do trọng lƣợng; gVB - tỷ tải do gió.

Thay vào công thức trên ta đƣợc:

 CP
l2K  24  B   min  (3.10)
g VB

Khoảng cột tới hạn l2K cũng có thể dẫn xuất một cách khác nhƣ sau:

Ta viết lại phƣơng trình trạng thái của dây dẫn (3.5a):

g T2 .E.l 2 g T2 0 .E.l 2
      .E    0 
24 2 24 02
0

Trong đó 0, 0 và gT0 là của trạng thái xuất phát (trạng thái ban đầu); còn ,  và gT là
của trạng thái đến.

Ta hãy xét xem ảnh hƣởng của nhiệt độv à tỷ tải đến ứng suất phụ thuộc vào khoảng
cột l nhƣ thế nào?

62
Ta giả thiết một cách lý thuyết rằng l có thể bằng 0 và có thể bằng .

Khi l -> 0 thì các thành phần chứa l2 trong phƣơng trình trạng thái bằng 0, do đó còn
lại:

 = 0 - . E( -0) (3.11)

Trong công thức trên không có thành phần tỷ tải, nhƣ vậy khi l ngắn, ứng suất  chỉ
phụ thuộc độ lệch nhiệt độ  so với 0.

 g T2 .E  0 g T2 0 .E
Khi l -> , ta biến đổi phƣơng trình trạng thái:   
l2 24 2 l 2 24 0

g T2 .E g T2 0 .E
Vì l -> , phƣơng trình chỉ còn lại: 
24 2 24 0

gT
Ta rút ra:   . 0
gT 0

Ta thấy ứng suất chỉ phụ thuộc tỷ tải mà không phụ thuộc nhiệt độ.

Nhƣ vậy sẽ có một khoảng cột l mà ở đó ảnh hƣởng của nhiệt độ và tỷ tải đến dây dẫn
nhƣ nhau. Ta quan tâm đến khoảng cột mà ở đó ứng suất trong dây bằng nhau và bằng ứng
suất cho phép của dây dẫn.

Khoảng cột tới hạn l2K là khoảng cột ở đó ứng suất trong hai trạng thái nhiệt độ thấp
nhất và bão bằng nhau và bằng ứng suất cho phép.

Ta đặt ký hiệu:

l = l2K;

gT = g0min - tỷ tải lúc nhiệt độ thấp nhất;

gT0 = gB - tỷ tải lúc bão;

 = min - nhiệt độ thấp nhất;

 = B - nhiệt độ lúc bão;

 = 0 = CP

63
Thay vào phƣơng trình trạng thái, ta đƣợc:

g o2min .E.l 22K g B2 .E.l 22K


 CP       .E  min   B 
24 CP 24 CP
2 CP 2

Giải phƣơng trình này ta rút ra l2K giống nhƣ (3.9):

24  B   min 
l 2 K   CP
g B2  g 02min

Trong công thức trên trạng thái bão đƣợc chọn làm trạng thái xuất phát, nếu lấy trạng
thái nhiệt độ thấp nhất làm trạng thái xuất thì công thức vẫn không đổi. Ta thấy ứng với mỗi
ứng suất lựa chọn có một khoảng cột tới hạn, tuy nhiên ta chỉ quan tâm đến ứng suất giới hạn
của dây dẫn vì thiết kế đƣờng dây theo điều kiện ứng suất giới hạn xảy ra ở trạng thái nhiệt độ
thấp nhất hoặc bão cho hiệu quả kinh tế cao nhất.

Sau khi tính đƣợc khoảng cột giới hạn l2K ta thấy khoảng cột thực tế l so với khoảng
cột tới hạn.

- Nếu l > l2K, ứng suất lớn nhất trong dây dẫn sẽ xảy ra trong trạng thái bão. Vậy ta
phải lấy trạng thái bão làm trạng thái xuất phát, trong đó ứng suất bằng ứng suất cho phép để
tính toán.

- Nếu l < l2K, ứng suất lớn nhất xảy ra trong trạng thái nhiệt độ thấp nhất và ta phải lấy
trạng thái này làm trạng thái xuất phát để tính. Ứng suất xảy ra trong trạng thái này là ứng
suất cho phép.

- Khi l = l2K thì xuất phát từ trạng thái nào cũng đƣợc.
3.2.3. Khoảng cột tới hạn l1K và l3K

Nhƣ đã trình bày ở mục trên, khi l < l2K ta lấy trạng thái lạnh nhất để làm trạng thái
xuất phát, còn khi l > l2K ta lấy trạng thái bão làm trạng thái xuất phát. Nhƣ vậy, ứng suất
trong dây luôn nhỏ hơn ứng suất cho phép (hình 3. 2).

64
Hình 3.2.

Ý nghĩa của đồ thị trên hình 3. 2 là: Khi l > l2K thì ứng suất lúc bão bằng ứng suất cho
phép, còn ứng suất khi lạnh nhất nhỏ hơn nhƣ trên đồ thị; khi l < l2K thì ứng suất lúc lạnh nhất
bằng ứng suất cho phép, còn ứng suất khi bão nhỏ hơn nhƣ trên đồ thị.
Nếu không có hạn chế về ứng suất trong trạng thái nhiệt độ trung bình năm (gọi tắt là
trạng thái trung bình) thì chỉ cần tính dây dẫn theo l2K là đƣợc, vì ứng suất trong trạng thái
trung bình nhỏ hơn các trạng thái bão và lạnh nhất.
Tuy nhiên do ứng suất cho phép trong trạng thái trung bình nhỏ hơn các trạng thái bão
và lạnh nhất nên ứng suất thực tế trong trạng thái trung bình có thể lớn hơn ứng suất cho phép
trong trạng thái này CPtb.
Để xét đến khả năng này ta tính ứng suất trong trạng thái trung bình theo khoảng cột l:
tb = f (l). Cách tính nhƣ sau: ta tính hai quan hệ tb1 = f3(l) và tb2 = f4(l).
tb1 = f3(l) tính với trạng thái xuất phát là trạng thái lạnh nhất, còn tb2 = f4(l) tính với
trạng thái xuất phát là trạng thái bão. Vẽ hai đƣờng cong trên lên cùng đồ thị l2K ta có kết quả
trên hình 3. 3a.
Trên trục tung đặt ứng suất cho phép trong trạng thái trung bình CPtb, kẻ đƣờng thẳng
nằm ngang, đƣờng này cắt tb1 tại C và cắt tb2 tại D. Khoảng cách l0-C chính là khoảng cột tới
hạn thứ ba l3K.
Tại điểm C, nếu lấy trạng thái lạnh nhất làm trạng thái xuất phát thì ứng suất trong dây
trong trạng thái lạnh nhất và trạng thái trung bình bằng ứng suất cho phép của hai trạng thái
này. Nếu l < l1K thì ứng suất trong trạng thái trung bình sẽ nhỏ hơn ứng suất cho phép. Nhƣ
vậy khi l < l1K ta lấy trạng thái lạnh nhất để làm trạng thái xuất phát.
Tại điểm D, nếu lấy trạng thái bão làm trạng thái xuất phát thì ứng suất trong trạng
thái bão và trạng thái trung bình bằng ứng suất cho phép của hai trạng thái này. Nếu l > l3K thì
ứng suất trong trạng thái trung bình sẽ nhỏ hơn ứng suất cho phép. Nhƣ vậy khi l > l3K ta lấy
trạng thái bão để làm trạng thái xuất phát.

65
Công thức tính l1K nhƣ sau: Từ phƣơng trình tính trạng thái trung bình theo trạng thái
lạnh nhất:

g tb2 .E.l12K g 02min .E.l12K


 CPtb       .E  tb   min 
24 CPtb 24 CP
2 CP 2

Ta rút ra:

E  min   tb    CP   CPtb 
l1K  (3.13)
E  g 0 min   g tb 
2 2

    
24   CP    CP  

66
Hình 3. 3

Tƣơng tự cho l3K, từ phƣơng trình trạng thái trung bình theo trạng thái bão:

g tb2 .E.l32K g B2 .E.l32K


 CPtb       .E  tb   B 
24 CPtb 24 CP
2 CP 2

Rút ra:

67
E  B   tb    CP   CPtb 
l3 K  (3.14)
E  g B 
2 2
  g tb 
     
24   CP    CPtb  

Tóm lại, trong trƣờng hợp l1K < l2K < l3K ta phải áp dụng trạng thái xuất phát và dùng
công thức để tính ứng suất x của trạng thái x có gx và x nhƣ sau:

Khi l < l1K: trạng thái xuất phát là trạng thái lạnh nhất.

Công thức tính:

g z2 .E.l 2 g 02min .E.l 2


x    CP    .E  z   min  (3.15)
24 z2 24 CP
2

Khi l1K < l < l3K: trạng thái xuất phát là trạng thái nhiệt độ trung bình.

Công thức tính:

g z2 .E.l 2 g tb2 .E.l 2


x    CPtb    .E  z   tb  (3.16)
24 z2 24 CPtb
2

Khi l > l3K: trạng thái xuất phát là trạng thái bão.

Công thức tính:

g z2 .E.l 2 g B2 .E.l 2
x    CP    .E  z   B  (3.17)
24 z2 24 CP
2

Ngoài trƣờng hợp vừa xét trên, có thể xảy ra các trƣờng hợp khác nhƣ dƣới đây.

Trƣờng hợp l1K > l3K nhƣ trên hình 3.3b. Ta nhận thấy rằng trong trƣờng hợp này, khi l
< l2K thì ứng suất trong trạng thái trung bình luôn thấp hơn CPtb, còn khi l > l2K thì ứng suất
trong trạng thái nhiệt độ trung bình cũng luôn thấp hơn CPtb. Do đó trong trƣờng hợp này
không phải tính đến l1K và l3K. Dây dẫn chỉ tính theo l2K. Điều đó có nghĩa khi l > l2K thì lấy
trạng thái lạnh nhất làm trạng thái xuất phát, khi l > l2K thì lấy trạng thái bão làm trạng thái
xuất phát.

68
Trƣờng hợp không có l1K chỉ có l2K và l3K (hình 3.3c). Trong trƣờng hợp này khi l <
l3K phải lấy trạng thái trung bình làm trạng thái xuất phát, khi l > l3K thì phải lấy trạng thái bão
làm trạng thái xuất phát, còn l2K không có vai trò gì.

Trƣờng hợp không có l3K chỉ có l1KVà l2K (hình 3.3d). Trong trƣờng hợp l2K cũng
không dùng đến.

Khi l < l1K thì phải lấy trạng thái lạnh nhất làm trạng thái xuất phát, còn khi l>l1K thì
lấy trạng thái trung bình làm trạng thái xuất phát.
3.2.4. Tính toán dây AC
Các công thức trên đây dùng cho cả dây đồng nhất (một kim loại) và dây AC (dây
lƣỡng kim: dây nhôm lõi thép).
Tuy nhiên có một số tính chất của dây AC cần lƣu ý.
Đối với dây AC, khi nhiệt độ thay đổi so với nhiệt độ lúc sản xuất dây, sự giãn nở
chung của dây nhƣ nhau, nhƣng bên trong các sợi dây của nhôm và thép xuất hiện lực tƣơng
tác giữa chúng với nhau. Điều này đƣợc giải thích là: khi nhiệt độ tăng lên so với nhiệt độ sản
xuất dây, phần nhôm sẽ bị giãn ra nhiều hơn so với phần thép, nhƣng do chúng đƣợc bện chặt
vào nhau cho nên phần thép bị phần nhôm kéo dài thêm ra, còn phần nhôm bị phần thép co
ngắn lại, kết quả là sự giãn nở chung là nhƣ nhau. Nhƣ vậy là phần nhôm và thép của dây
luôn chịu một ứng suất phụ do nhiệt độ gây ra, ứng suất này cộng với ứng suất do tải trọng cơ
giới gây ra tạo thành ứng suất thực trong mỗi phần của dây. Đƣờng dây đƣợc thiết kế sao cho
ứng suất thực tế của phần nhôm và thép không bao giờ vượt quá ứng suất cho phép của
chúng.
Dây AC về mặt tổng thể đƣợc đặc trƣng bởi các thông số chung:
- Môđun đàn hồi E;
- Hệ số giãn nở nhiệt ;
- Ứng suất giả tƣởng gt, là ứng suất thay thế chung cho dây AC trong tính toán.
Để có thể tính toán đƣờng dây trên không dùng dây AC, trƣớc hết phải tính đƣợc các
thông số này. Thông số này đƣợc các nhà sản xuất dây cho trong catalog của dây. Trong lý
thuyết kinh điển về dây nhôm lõi thép có trình bày các công thức tính các hệ số này. Tuy
nhiên các nghiên cứu sau này đã nhận thấy các diễn biến về ứng suất trong dây không hoàn
toàn tuân theo các công thức kinh điển, do đó các nhà sản xuất dùng thực nghiệm để lập ra
các thông số đặc trung chung của dây, kể cả ứng suất chịu đựng lớn nhất của dây. Các nghiên
cứu cũng đƣa ra các hệ số về tính giãn nở của dây dẫn là: môđun không đàn hồi C, môđun đàn
hồi E và môđun giới hạn D để tính toán dây dẫn khi thi công, trong trạng thái bình thƣờng và
trong trạng thái giới hạn.

69
Do sự diễn biến ứng suất trong dây dẫn phức tạp hơn so với theo các công thức kinh
điển, trong đó khi ứng suất chung (ứng suất giả tƣởng) tăng lên thì tỷ lệ phân chia ứng suất
này giữa phần nhôm và thép cũng thay đổi theo hƣớng phần thép nhận phần tăng thêm và
phần nhôm nhận ít đi so với ban đầu. Vì thế khi tính dây AC, hiện nay ngƣời ta chỉ sử dụng
chung một ứng suất cho phép cho cả hai chế độ lạnh nhất và bão, không phải tính riêng cho
từng trạng thái nhƣ theo lý thuyết trƣớc đây. Do vậy các công thức tính dây dẫn cho một kim
loại và dây AC nhƣ nhau nhƣ đã trình bày trên đây.
Để tham khảo, dƣới đây trình bày các công thức kinh điển về dây AC. Các công thức
này dùng chủ yếu khi thiết kế dây mới.

3.2.4.1. Tính môđun đàn hồi E

Khi dây dẫn chịu lực kéo T thì lực này đƣợc phân chia cho hai phần nhôm và thép:

T = TAl + TFe (3.18)

TAl - lực kéo tác động lên phần nhôm;

TFe - lực kéo tác động lên phần thép.

Chia T cho tiết diện dây F, ta đƣợc ứng suất giả tƣởng gt:

T T
 gt   (3.19)
F FAl  FFe

Trong đó: F = FAl + FFe (3.20)

Từ đây:

T = gt (FAl + FFe) (3.21)

Khi bị lực kéo T tác động, dây bị giãn ra l* (độ kéo dài ra cho 1 đơn vị độ dài):

 gt  Fe  Al
l *    (3.22)
E E Fe E Al

Ta rút ra:

70
 Al 
 Al   gt .
E 
 (3.23)
 Fe 
 Fe   gt .
E 

Từ (3.18) ta có:

gt(FAl + FFe) = FeFFe + AlFAl (3.24)

Áp dụng (3.22) vào (3.24):

l * .E.FAl  FFe   l * .EFe .FFe  l * .E Al .FAl (3.25)

Từ đây rút ra E:

E Fe .FFe  E Al .FAl E Fe  a.E Al


E  (3.26)
FAl  FFe 1 a

FAl
Trong đó: a (3.27)
FFe

Công thức (3.26) cho phép tính đƣợc mômen đàn hồi đẳng trị cho dây AC từ các
thông số đã biết của dây dẫn.

Nghịch đảo của E là hệ số giãn nở đàn hồi :

1 1 a
  (3.28)
E E Fe  a.E Al

Thay E theo (3.26) vào (3.23) ta đƣợc:

E Al l  a 
 Al  . gt
E Fe  a.E Al
(3.29)
E l  a 
 Fe  Fe . gt
E Fe  a.E Al

Công thức (3.29) cho phép tính đƣợc ứng suất trong nhôm và thép khi biết ứng suất
giả tƣởng.

Ta cũng tính đƣợc sự phân bố lực kéo giữa phần nhôm và thép bằng cách thay:

71
T Al T T
 Al  ;  Fe  Fe ;  gt  vào (3.29) ta đƣợc:
FAl FFe FFe  FAl

T .E Al .a 
T Al 
E Fe  a.E Al 
 (3.30)
T .E Fe 
TFe 
E Fe  a.E Al 

3.2.4.2. Hệ số giãn nở nhiệt đẳng trị 

Dây dẫn đƣợc sản xuất ở nhiệt độ 0 và có độ dài L. Khi nhiệt độ môi trƣờng làm việc
của dây dẫn  > 0 thì dây giãn nở dài ra, còn khi  < 0 thì dây dẫn co ngắn lại.

Do tính chất vật ly khác nhau, độ co giãn của nhôm và thép khác nhau, cụ thể là nhôm
co giãn theo nhiệt độ nhiều hơn thép. Do các sợi nhôm và thép bện chặt vào nhau cho nên độ
co giãn chung của dây dẫn là nhƣ nhau. Giữa phần nhôm và thép phát sinholực tƣơng hỗ nội
bộ, đó là lực ma sác trên bề mặt tiếp xúc giữa hai phần: T 0Fe và T 0Al , các lực có chiều ngƣợc
nhau và ở trạng thái cân bằng chúng có giá trị tuyệt đối bằng nhau.

Khi  = 0 các lực này bằng 0.


Các lực phụ này cộng vào với các lực bên ngoài là lực do gió và do trọng lực dây gây
ra ứng suất trong dây dẫn.
Ta xét trƣờng hợp  > 0 trên hình 3.4.
Nếu không có lực ma sát giữa hai phần nhôm và thép thì phần nhôm và thép sẽ dài ra
đoạn L 'Al và phần thép sẽ dài ra đoạn ngắn hơn L 'Fe . Nhƣng do có ma sát phần thép bị phần

nhôm kéo dài thêm một đoạn L 'Fe


'
, còn phần nhôm bị phần thép co ngắn lại đoạn L 'Al' . Kết

quả là toàn dây dẫn dài thêm ra một đoạn chung L, độ dài này cũng là độ dài tổng của phần
nhôm và thép:
L  LFe  L0Al      0 .L
LFe  L'Fe  L'Fe
'
(3.31)
LAl  LAl  L'Al
'

a. Xét phần thép:


- Phần giãn nở do nhiệt độ gây ra:
L'Fe   Fe    0 .L (3.32)
- Phần do ma sát gây ra, lực này có dấu (+) vì nó làm cho dây dài ra:

72
TFe0 .L
L"Fe  (3.33)
E Fe .FFe
Tổng độ dài tăng thêm:
TFe0 .L
L 0
Fe  L  L
'
Fe
"
Fe   Fe    0 .L  (3.34)
E Fe .FFe
b. Xét phần nhôm:
- Phần giãn nở do nhiệt độ gây ra:
L'Al   Al    0 .L (3.35)
- Phần do ma sát gây ra, lực này có dấu (-) vì nó làm cho dây co ra:
T Al0 .L
L 
"
Al (3.36)
E Al .FAl

Tổng độ dài tăng thêm, vì L"Al mang dấu (-) nên:

TAl0 .L
L  L  L   Al    0 .L 
0
Al
'
Al
"
Al (3.37)
E Al .FAl

Nếu  < 0 tình hình sẽ ngƣợc lại, phần nhôm bị co nhiều hơn phần thép.
Theo (3.31) và (3.34):
TFe0 .L
 Fe    0 .L       0 .L (3.38)
E Fe .FFe
Rút ra:
TFe0     Fe    0 .EFe .FFe (3.39)
Tƣơng tự:
TAl0     Al    0 .E Al .FAl (3.40)

Hình 3.4.

73
Từ các lực kéo này ta tính đƣợc các ứng suất phụ thêm do nhiệt độ, bằng cách chia cho
tiết diện tƣơng ứng:

TFe0 
 0
Fe      Fe 
.    Fe .E Fe 
FFe 
0  (3.41)
.    Al .E Al 
T Al
 Al0      Al 

FAl 
Công thức (3.40) và (3.41) là tổng quát, nếu lực và ứng suất tính đƣợc mang dấu (+)
thì có nghĩa là dây bị kéo, còn mang dấu (-) là dây bị nén.
Trong trƣờng hợp  < 0, theo các công thức trên TFe0  0; TAl0  0 , có nghĩa là phần

thép bị nén còn phần nhôm bị kéo.


Cân bằng hai lực TFe0 và TAl0 ta đƣợc:

TFe0 + TAl0 = 0

Ta có    Fe 
.    0 .E Fe .FFe     Al 
.    0 .E Al .FAl
Rút ra:
 Fe .E Fe .FFe   Al .E Al .FAl  Fe .E Fe   Al .E Al .FAl
  (3.42)
E Fe .FFe  E Al .FAl E Fe  E Al .a

FAl

FFe

3. 2. 4. 3. Tổng hợp lực tác dụng lên dây dẫn, tính gt.
Khi dây dẫn chịu tác dụng của lực cơ giới T thì lự kéo thực sự mà phần nhôm và phần
thép phải chia là:
T .E Fe 
TFe   TFe0 
E Fe  a.E Al 
 (3.43)
T .E Al .a 0 
T Al   T Al
E Fe  a.E Al 

Các lực này gây ra ứng suất xuất thực trong phần nhôm và thép:
E Fe 
 Fe   Fe
0
  gt     Fe    0 E Fe 
 E 
 (3.44)
E Al
 Al  0
  gt     Al    0 E Al 
 Al
E 
Trong đó:
Fe và Al là ứng suất do tải trọng cơ giới gây ra trong phần thép và nhôm, đƣợc tính
theo ứng suất giả tƣơng gt theo công thức (3.23).

74
Từ công thức trên ta tính đƣợc ứng suất giả tƣơng, theo ứng suất trong thép hoặc trong
nhôm:


 gt   Fe

    Fe 
.    0 .E Fe  EE
Fe

   EE
(3.46)
 gt     Al 
.    0 .E Al
Al  Al

Với công thức (3.44), từ tải trọng cơ giới và điều kiện nhiệt độ ta tính đƣợc ứng suất
thực trong nhôm và thép để kiểm tra độ an toàn của dây dẫn.
Còn với công thức (3.45) và (3.46), ta có thể tính ra ứng suất giả tƣởng yêu cầu để
thiết kế đƣờng dây khi ta biết ứng suất cho phép của dây dẫn, cụ thể là của phần nhôm hay
thép.
Trong thực tế phần nhôm có khả năng chịu lực kém hơn phần thép nhiều, do đó để
thiết kế đƣờng dây ngƣời ta xuất phát từ ứng suất cho phép của phần nhôm, có nghĩa là sử
dụng công thức (3.46), trong đó thay Al = AlCP ta tính đƣợc ứng suất giả tƣởng cho phép
CP, ta thấy ứng suất này phụ thuộc vào nhiệt độ môi trƣờng .

75
CHƢƠNG 4. ĐƢỜNG DÂY TRÊN KHÔNG TRONG VẬN HÀNH

Có ba chế độ làm việc của đƣờng dây trên không


1. Chế độ làm việc bình thƣờng: Trong đó không có dây bị đứt, chế độ bình thƣờng
xảy ra trong mọi thời tiết.
2. Chế độ sự cố: Trong chế độ này có dây dẫn và dây chống sét bị đứt. Ngƣời ta chỉ
xét trƣờng hợp đứt một dây chống sét hoặc đứt một dây pha nguy hiểm nhất. Chỉ trong trƣờng
hợp cần thiết mới xét đứt đồng thời hai dây.
3. Chế độ thi công: Là chế độ trong đó đƣờng dây đƣợc thi công, các dây đƣợc kéo và
treo lên cột. Chế độ thi công không xảy ra trong trạng thái bão.

4.1. Chế độ làm việc bình thƣờng


4.1.1. Sự lệch đi của các chuỗi sứ đỡ - Khoảng cột đại biểu
Đƣờng dây đƣợc thiết kế với những khoảng néo. Mỗi khoảng néo có nhiều khoảng
cột, các khoảng cột có độ dài khác nhau. Trong đó có khoảng cột dài bằng khoảng cột tính
toán (là khoảng cột dài nhất cho phép ứng với một loại cột, xem mục 1. 1. 3). Nhƣng cũng có
khoảng cột ngắn hơn hoặc dài hơn, đó là do địa hình mặt đất và do có các chƣớng ngại mà
đƣờng dây phải vƣợt qua.
Dây dẫn chịu tác động của:
- Trọng lƣợng riêng (không đổi) kéo dây võng xuống;
- Gió (thay đổi do thời tiết) làm dây và chuỗi sứ bị lệch đi;
- Ứng suất bên trong (thay đổi do gió và nhiệt độ không khí) gây ra lực kéo làm lệch
chuỗi sứ đỡ.
Khi thi công các chuỗi sứ đƣợc treo thẳng đứng, có nghĩa là ứng suất  (ở điểm treo
điểm treo dây thấp nhất) trong dây trong mỗi khoảng cột của một khoảng néo bằng nhau.
Khi điều kiện thời tiết thay đổi(gió và nhiệt độ), ứng suất trong mỗi khoảng cột trở nên
khác nhau, tạo ra lực tác động lên sứ theo hƣớng dọc đƣờng dây. Lực này làm cho chuỗi sứ
đứng bị lệch đi cho đến trạng thái cân bằng, tức là lực kéo bằng 0, khi đó ứng suất  trong các
khoảng cột lại bằng nhau.
Nhƣ vậy, trong vận hành ứng suất trong các khoảng cột của một khoảng néo luôn bằng
nhau trong mọi điều kiện thời tiết, nhƣng các chuỗi sứ đỡ lệch khỏi vị trí thẳng đứng theo
chiều của dây.
Trong các khoảng néo khác nhau thì ứng suất khác nhau, sự chênh lệch này gây ra lực
kéo tác động lên cột néo.

76
Hình 4.1.
Trên hình 4.1 trình bày tình trạng của đƣờng dây khi vận hành các chuỗi sứ đỡ lệch đi
để cho ứng suất trong khoảng néo không đổi. Giả thiết rằng khoảng néo có các khoảng cột
không bằng nhau, nhƣng có độ cao treo dây nhƣ nhau.
Trong trạng thái cân bằng, các lực kéo ngang H trong dây dẫn do ứng suất sinh ra ở các
khoảng cột đều bằng nhau, khiến cho chuỗi sứ ở vị trí tháng đứng (hình 4.2). Thành phần dọc
của lực theo do trọng lƣợng dây gây ra V kéo chuỗi sứ xuống dƣới.

Hình 4.2.
Khi điều kiện thời tiết thay đổi, ứng suất trong câc khoảng cột cũng thay đổi theo lực
ngang H trở thành không bằng nhau. Tổng hợp lực này cho một chuỗi sứ sẽ khác 0, do đó làm
các chuỗi sứ trong khoảng néo lệch đi theo hƣớng làm cho các lực H này bằng nhau trở lại.
Độ dài khoảng cột sẽ khác đi so với ban đầu đồng thời dây dẫn trong khoảng cột cũng thay
đổi độ dài. Chú ý rằng bản thân cột điễn cũng bị uốn một chút nếu có cấu trúc mềm dẻo.
Đối với độ dài dây dẫn trong một khoảng cột, ta có các công thức sau đây:
- Trong trạng thái cân bằng ban đầu:
g o2 .l 3
Lo  1 
24 o2

77
- Sau khi lập lại trạng thái cân bằng:
g 2 .(1  l ) 3 g 2 .l 3
L  1  l   1  l 
24 2 24 2
Do l rất nhỏ so với l.
- Độ lệch độ dài L bằng:
g 2 .l 3 g o2 .l 3
L  l   (4.1)
24 2 24 o2

Độ lệch L này cũng có thể tính theo công thức:


 o
L  1  1. (   o ) (4.2)
E
So sánh (4. 1) và (4. 2) rồi nhân với E/l ta đƣợc:
g 2 .E.l 2 g o2 .E.l 2 l
      .E (   o )  E
24 24 o
2 o 2
l
Công thức trên là cho từng khoảng cột

g 2 .E.l12 g o2 .E.l12 l1 


      .E (   )  E
24 2 24 o2
o 0
l1 
g 2 .E.l 22 g o2 .E.l 22 l 2 
      .E (   )  E 
24 2 24 o2
o 0
l2  (4.3)

.............................................................................. 
g 2 .E.l n2 g o2 .E.l n2 l 
      .E (   0 )  n E 
24 24 o
o
2 2
l n 

o và  là chung cho toàn khoảng néo.


Nhân hai vế của từng phƣơng trình trên với I1, I2,....., In tƣơng ứng rồi cộng chúng lại
ta đƣợc:
g 2E 3 3
 (l1  l 2  ....  l n )  (l1  l 2  ....  l n3 ) =
24 2

g o2 E 3 3
  o (l1  l 2  ....  l n )  (l1  l 2  ....  l n3 ) 
24 o 2

  .E.(   o )(l1  l2  ....  ln )  E (l1  l2  ....  ln ) (4 4)


Phƣơng trình (4.4) là phƣơng trình chung của toàn khoảng néo.
Trong công thức này thành phần ± E (l1 + l2 +...... + ln) = 0, vì độ dài khoảng néo
không đổi.
giải phƣơng trình này ta đƣợc  của trạng thái tái cân bằng khi tỷ tải biến đổi từ go đến
g, và nhiệt độ biến đổi từ o đến .

78
Chia hai vế của phƣơng trình cho tổng độ dài khoảng cột, ta đƣợng phƣơng trình trạng
thái của khoảng néo:
g 2 E (l13  l 22  ....  l n3 ) g o2 E (l13  l 22  ....  l n3 )
 .    .  E (   o ) (4.5)
24 2 (l1  l 2  ....  l n ) 24 o2 (l1  l 2  ....  l n )
o

(l13  l 22  ....  l n3 )
Đặt: 2
l db  gọi là khoảng cột đại biểu, thay vào (4.5) ta đƣợc:
(l1  l 2  ....  l n )

g 2 E.l db
2
g o2 E.l db
2
 o   E (   o ) (4.6)
24 2 24 o2
Phƣơng trình (4.6) là phƣơng trình trạng thái của khoảng néo đã đƣợc rút gọn, trong
đó xuất hiện ldb là khoảng vƣợt đại biểu cho khoảng néo:
n

l i
3

l db  1
n
(4.7)
l
1
i

Trong đó (l1 + l2 +.... +ln) là tổng chiều dài của n khoảng cột trong khoảng néo.
Nếu các cột có độ cao chênh lệch nhiều hoặc mặt đất không băngf phẳng thì phải tính
đến góc  giữa đƣờng thẳng nối hai điểm treo dây và đƣờng nằm ngang:

l i
3
cos i
l db  n
(4.8)
l
1 cosi 
i

Trong điều kiện thông thƣờng, ldb có giá trị bằng khoảng (0,8 ÷ 0,9)ln. Đó là lý do ở
phần sau khi tính SABLON ta dùng khoảng cột sử dụng bằng (0,8 ÷ 0,95)ln. Làm nhƣ vậy
ứng suất thực tế trong dây sẽ bằng hoặc gần bằng ứng suất tính toán.
4.1.2. Sự lệch đi của dây dẫn và chuỗi sứ đỡ do gió
Trên hình 4.3a là trạng thái của chuỗi sứ đỡ khi bị gió thổi lệch về phía cột khoảng
cách từ chuỗi sứ đến cột có thể nguy hiểm trong trạng thái bão (điện áp vận hành) và trong
trạng thái quá điện áp khí quyển.
Trên hình 4.3b là tình trạng chuỗi sứ và dây dẫn bị gió thổi ra phía ngoài, khoảng
cách giữa dây dẫn ở giữa khoảng cột và vật cản xung quanh có thể đạt đến giá trị nguy hiểm.
a. Xét độ lệch vào trong của chuỗi sứ
Góc lệch  là do tổ hợp của lực kéo xuống gồm trọng lƣợng dây G và ½ trọng lƣợng
chuỗi sứ Gs (sở dĩ là ½ vì trọng lƣợng chuỗi sứ phân bố đều trên chiều dọc của chuỗi sứ) và
lực nằm ngáng là áp lực gió lên dây dẫn Qv.

79
Hình 4 3
G = Pđ. lTL với lTL là khoảng cột trọng lƣợng, trên mặt phẳng lTL = l; Pđ là trọng lƣợng
l m dây [daN/m].
Gs = n. Gos + Gpk, với n là số bát sứ; Gos là trọng lƣợng l bát sứ; Gpk là trọng lƣợng
phụ kiện.
Qv = PvlG, với Pv là áp lực gió đơn vị tính cho thái trạng bão (còn gọi là trạng thái điện
áp làm việc lớn nhất) và trạng thái quá điện áp khí quyển; lG là khoảng cột gió.
k .Qv
tg  (4.9)
G  Gs / 2
K là hệ số hiệu chỉnh tính theo qv: khi qv ≤ 40 daN/m2, lấy k = 1; khi qv = 55 daN/m2
lấy k = 0,9; khi qv = 80 daN/m2 lấy k = 0,8. Các giá trị khác bạn có thể nội suy.
Độ lệch của chuỗi sứ là:
r = . sin (4.10a)
tính a = Dxa – r cho từng trạng thái rồi so với khoảng cách an toàn yêu câu (xem bảng
3.11).
Trƣờng hợp có yêu cầu phải kiểm tra cả trạng thái quá điện áp nội bộ.
Trong một số trƣờng hợp ngay cả khi gió không lớn, nghĩa là với sức gió có tần suất
cao, chuỗi sứ vẫn bị lệch đến mức nguy hiểm. Lý do của tình trạng này là khoảng cột trọng
lƣợng lTL quá nhỏ so với khoảng cột gió lG. Trong khi khoảng cột gió luôn bằng (l1 + l2 )/2 thì
khoảng cột trọng lƣợng phụ thuộc vào tình trạng thực tế của hai đƣờng cong treo trên dây ở
hai khoảng cộ 1 và cột 2 ở hai bên chuỗi sứ (xem mục 3. 8). Trƣờng hợp này có thể phải dùng
tạ cân bằng để bảo đảm góc lệch  của chuỗi sứ trong phạm vi cho phép.
Từ khoảng cách cho phép từ dây đến cột acp, ta có công thức sau:
k .Qv
tg CP  (4.10b)
G  G s / 2  GCB

Trong đó GCB là trọng lƣợng của tạ cân bằng cần thiết để đảm bảo góc cp;

80
k .Qv  Qvs / 2
GCB   G  Gs / 2 (4.10c)
tg cp

Trong công thức trên, ở tử số có thể cho thêm lực gió lên chuỗi sứ Qvs/2, lực này khá
nhỏ so với PTV. Ví dụ nếu qv = 50daN/m2 thì Qvs = 10,8 DaN.
b. Xét trƣờng hợp độ lệch ra ngoài của dây
Trƣờng hợp quan trọng nhất là dây ngoài cùng.
Từ hình 3.31b ta có độ lệch của dây ở hai điểm bất kỳ trên khoảng cột đỡ:
Cx = (fx + ) sin (4.11)
Nếu một cột là néo, một cột là đỡ thì:
Cx = (fx + . x/l) sin (4.12a)
x: là khoảng cách từ cột néo đến điểm tính.
Cho đƣờng dây dùng sứ đỡ, giữa sứ đỡ và sứ treo có
Cx = fx. sin (4.12b)
Trong đó sin tính từ (4.9).
c. Độ lệch theo chiều dọc đƣờng dây của chuỗi sứ đỡ
Chuỗi sứ đỡ chịu hai lực kéo về hai phía do ứng suất của dây trong hai khoảng cột hai
bên:
T1 = 1. F ; T2 = 2. F
Hiệu của hai lực này làm cho chuỗi sứ lệch đi một góc D.
T  T1  T2 

T  (4.12c)
tg D 
G  Gs / 2 

Khi dây đứt ở khoảng cột 2 thì góc lệch này sẽ lớn hơn nhiều vì khi đó T2 = 0.
Góc D sẽ lớn nhất khi  có giá trị lớn nhất. Nếu l = lt = l2 > l2x thì  lớn khi bão; nếu
l < l2k thì  lớn nhất khi lạnh nhất.
Độ lệch theo chiều dọc không gây nguy hiểm về mặt khoảng cách an toàn.
4.1.3. Độ lệch chuỗi sứ ở cột đỡ góc
Tại cột góc, đƣờng dây chia mặt phẳng thành hai góc, góc nhỏ hơn và góc lớn hơn
(hình 4.4)

81
Hình 4.4
Ta thấy luôn tồn tại nội lực do ứng suất trong dây kéo chuỗi sứ về góc nhỏ (hình 4.4a).
Ngoài ra gió thổi vào dây dẫn tạo nên lực thứ hai làm lệch chuỗi sứ. Lực do gió sẽ có hại nhất
nếu nó có hƣớng trùng với lực đo ứng suất gây ra, vì thế ta xẻttƣờng hợp gió có hƣớng trùng
với hƣớng của nội lực. Độ lệch của chuỗi sứ ở cột đỡ góc gây nguy hiểm về mặt khoảng cách
an toàn của dây với cột.
a. Lực do ứng suất trong dây gây ra
Trƣớc ta xét lực do ứng suất gây ra (hình 4.4a).
Hình 4.4a
Giả thiết rằng Td1 = Td2 = T = . F, ta có tổng hợp hai lực Td1 và Td2 là Td;
Td = 2Tsin/2 = 2. F. sin/2 (4.13a)
Lực này sẽ lớn nhất khi  lớn nhất (trong chế độ lạnh nhất hoặc bão).
Nếu l = l1 = l2 > l2k thì Td lớn nhất khi bão; nếu l < l2x thì Td lớn nhất khi lạnh nhất.
b. Lực do gió ép trên dây gây ra
Hƣớng gió giả thiết nhƣ trên hình 3. 32b trùng với hƣớng của lực kéo do ứng suất
trong dây gây ra.
Thành phần áp lực gió vuông góc với từng dây là:
Qv1 = 0,5.l1. Pv sin = 0,5. l1. Pv. cos(/2).
Qv2= 0,5.l2Pv sin = 0,5. l2Pv. cos(/2).
Hƣớng của Qv2 và Qv1 xem trên hình 3.32b. Góc  luôn bằng .

82
tổng hợp lực Qv1 và Q2 là Qv

Qv  Qv21  Qv22  2Qv1 .Qv 2 . cos(180   )  Qv21  Qv22  2Qv1 .Qv 2 . cos

Trƣờng hợp l1 = l2 = l, ta có:


Qv1 = Qv2 = Q = 0,5. l. Pv. cos (/2)

Và: Qv  Qv21  Qv22  2Qv1 .Qv 2 . cos  Q 2  Q 2  2Q 2 . cos  Q 2(1  cos )

Ta biết rằng cos = cos2 (/2) -1, thay vào công thức trên ta đƣợc:

Qv  Q 2(1  cos )  Q 2(1  2 cos2  / 2  1)  2Q. cos / 2

Cuối cùng ta acó:


Qv – 2. 0,5. l. pv. cos2/2 = l. Pv. cos2/2 (4.13b)
Trong thực tế cóthể tính l = (l1 + l2)/2 và áp dụng công thức trên với độ chính xác có
thể chấp nhận đƣợc.
Lực do gió sẽ lớn nhất khi bão.
Đối với dây chống sét tính tƣơng tự.
c. Tổng hợp lực kéo chuỗi sứ đỡ
P = Td + Qv = 2T. sin/2 + l. Pv. cos2/2 (4.13c)
Lực này làm chuỗi sứbị lệch đi góc i;
2T . sin  / 2  l.Pv . cos2  / 2
tgi  (4.13d)
G  Gs / 2
nếu không có gió
2T . sin  / 2
tgi  (4.13e)
G  Gs / 2
Góc i sẽ lớn nhất khi. Nếu l = l1 = l2 > l2k thì PT lớn nhất khi bão, thay T = Tmax vào
công thức (4. 13c); nếu l < l2k thì PT lớn nhất khi lạnh nhất và khi có bão, vì khi chế độ min có
thể có bão, do đó phải dùng TM thay Tmax trong công thức trên. TM là ứng suất trong dây khi
lạnh nhất và có bão.
Khi cần thiết cũng phải treo tạ cân bằng ở các chuỗi sứ lệc về phía cột bếu biết icp thì:
2T . sin  / 2  l.Pv . cos  / 2
tg cp  (4.13f)
G  Gs / 2  GCB
Rút ra:
2T . sin  / 2  l.Pv . cos2  / 2 G
GCB  G  s (4.13g)
tgiCP 2

83
Trong một số trƣờng hợp có thể phải đặt tạ cân bằng khi gió thổi ngƣợc hƣớng với nội
lực, khi đó:
2T . sin  / 2  l.Pv . cos2  / 2 G
GCB  G  s (4.13h)
tgiCP 2

Lực kép P tính theo (3. 139c) cũng là lực tác động lên cột đỡ góc và néo góc, đƣợc
xét đến khi tính lực tác động lên cột.
4.1.4. Ảnh hƣởng của chuỗi sứ đến độ võng của dây dẫn
Nếu khoảng cột rất dài thì ảnh hƣởng của chuỗi sứ không đáng kể và không cần tính
đến. Nhƣng ở các khoảng cột rất ngắn và dây dẫn nhỏ thì phải tính đến, đó là trƣờng hợp
khoảng cột giữa trạm và cột ở cuối đƣờng dây trung áp.
Trên hình 4.5a là trƣờng hợp hai cột cao bằng nhau, còn ở hình 4.5b là hai cột có độ
cao khác nhau.
a. Khi hai cột cao bằng nhau
Độ võng lớn nhất:
l (l  4a) a.Gs
f  .g  (4.14)
8 . cos 2 F .
Độ võng tại điểm bất kỳ:
x(l  x)  a.l a.Gs
y .g  (4.15)
2 2 F .
Trong đó l là khoảng cách ngang giữa hai điểm treo trên dây là đầu hai chuỗi sứ; a là
hình chiếu của chiều dài chuỗi sứ lên trục ngang, có thể coi nhƣ bằng độ dài chuỗi sứ; g là tỷ
tải của dâu; Gs là trọng lƣợng chuỗi sứ; F là tiết diện dây.
Ứng suất khi thời tiết thay đổi tính theo phƣơng trình sau:
E.U E.U o
 o    .E (   o ) (4.16)
24 2
24 o2
Ở đây ký hiệu “0” chỉ trạng thái xuất phát:
U = l(l+6a)g2 + 12(Gs. a. g/F) + (8a/1)(Gs/F)2
Uo = l(l+6a)go2 + 12(Gs. a. go/F) + (8a/1)(Gs/F)2

84
Hình 4.5
b. Khi cột không cùng độ cao (hình 4.5b)
l (l  4a). cos a.Gs . cos
f  .g  (4.17)
8 . cos 2 F .
Trong đó  = g. cos là thành phần nằm ngang của ứng suất tại điểm giữa khoảng
cột; g là ứng suất ở giữa khoảng cột.
(l  x)  a.l. cos a.Gs . cos
.g  (4.18)
2 2 F .
E.U E.U o
 o    .E (   o ) (4.19)
24 g
2
24 o2

U = l (l+6a. cos). g2 + 12(Gs. a. g. cos2/F) + (8a/l)(Gs/F)2 cos2


Uo = l (l+6a. cos). go2 + 12(Gs. a. go. cos2/F) + (8a/l)(Gs/F)2 cos2
Khaỏng cách từ cột thấp đến điểm thấp của đƣờng cong treo dây (điểm uốn của dây):
X = l/2 - . sin/g (4.20)
x có thể nhỏ hơn 0, có nghĩa là điểm thấp nhất nằm ngoài khoảng cột.

4.2. Chế độ sự cố
4.2.1. Quan hệ giữa lực kéo trong dây và sự chuyển dịch ngang một trong hai điểm treo
dây
Khi một dây dẫn bị đứt trong khoảng cột nào đó, lực kéo trong khoảng cột này bằng 0,
do đó dây dẫn bị kéo lệch về phía các khoảng cột lành làm cho chuỗi sứ đỡ lệch đi, dây võng
xuống nhiều hơn. Lực kéo tác động vào cột gây mômem uốn cột, bình thƣờng lực này không
có.

85
Sự võng xuống của dây dẫn làm cho ứng suất trong dây giamr đi so với ứng suất ban
đầu. Dây sẽ võng xuống ở các khoảng cột lành cho đến khi đạt đƣợc trạng thái cân bằng với
ứng suất đã suy giảm.
Độ giảm lực kéo phụ thuộc cấu trúc cột, độ dài chuỗi sứ, tải trọng và độ dài từ khoảng
cột xét đến chỗ dây đứt. Dƣới đây là giả thiết rằng cột cột cứng hoàn toàn, nghĩa là không bị
cong đi khi có lực kéo, điều này đúng với cột sắt.
Trên hình 3. 34 ta giả thiết rằng điểm A cố định. Điểm B có thể dịch chuyển ngang
đến B1 và B2.
Ta có l là khoảng cột ban đầu: Ho, H1, H2 là lực kéo ngang ở trạng thái ban đầu và ứng
với B1, B2; Lo, L1, L2 là độ dài dây. Tải trọng Po là không đổi.
Ở trạng thái ban đầu:
Po2 .l 2
Lo  l  (4.21)
24 H o2
Po = go. F ; Ho = o. F
Sau khi điểm B chuyển dịch:
Po2 Po2 .l 3
L = l - l + 2
(l  l ) 3
 l  l  2
(l  l / l ) 3 (4.22)
24 H 24 H
Bỏ qua l/l ta đƣợc:
Po2 .l 3
L = l - l +
24 H 2
Po2 .l 3  1 1 
Độ lệch l: l = Lo – L = l +  2  2 
24  H o H 1 

Hình 3.34
Mặt khác ta có:
1
l  (H o  H )
E.F
So sánh hai công thức cuối ta đƣợc:
Po2 .l 3  1 1  1
l   2  2   (H o  H ) (4.23)
24  H H o  E.F
Công thức (4.23) mô tả quan hệ giữa sự dịch chuyển điểm treo dây B và lực kéo H
(không có quan hệ ngƣợc lại).

86
Hình: 4.6

Để xác định độ lệch của chuỗi sứ, ta viết phƣơng trình mômen của các lực đối với
điểm B1 là điểm treo chuỗi sứ vào cột, trọng lƣợng dây bây giờ chỉ còn ½ do một bên dây bị
đứt (hình 4.6)

Hình 4.7
Po .l 1
M B1  H 2  i 2 
2
i  Gs  0
2
Ta rút ra i:

i  l  (4.24)
 P .l  G s 
2

1  o 
 2H 
Ta thấy hai phƣơng trình (4. 23) và (4.24) có chung một nghiệm H:

l P 2 .l  1 1  
( H o  H )  o  2  2   (4.25)
RE.F 24  H H0   P .l  G s 
2

1  o 
 2H 

87
Để tìm H, phƣơng trình trên có thể giải bằng phƣơng pháp gần đúng trên máy tính
hoặc bằng đồ thị. Ta vẽ đƣờng cong quan hệ H với l theo (4.23) và (4.25), hai đƣờng này cắt
nhau cho ta nghiệm i và H.
4.2.3. Trƣờng hợp đứt dây ở khoảng cột thứ ba
Để xác định lực léo trong dây khi dây đứt ở khoảng cột bất kỳ, trƣớc tiên ta xét
trƣờng hợp dây đứt ở khoảng cột K1 tính từ cột néo (hình 4.8)
So sánh trƣờng hợp đứt dây ở khoảng cột thứ hai trên hình 4.6 đứt dây ở khoảng cột
thứ ba trên hình 4.8 ta nhận thấy H2 > H và H là lực kéo ở khoảng cột K2 trên hình 4.6 có
nghĩa là khi khoảng cột kề sát với khoảng cột có dây đứt càng xa cột néo thì lực kéo H ít
giảm hơn so với trƣờng hợp ở kề cột néo. Nói cách khác là lực kéo H tăng lên so với lực kéo
H xảy ra khi khoảng cột kề sát ở kề bên cột cột néo. Sự tăng lên này đƣợc giải thích là: chuỗi
sứ cột 2 cũng bị lệch đi về phía trái dƣới tác động của lực kéo H3.

Hình 4.8
Kết quả là độ giảm khoảng cột l cũng nhỏ đi. Trên hình 4.8 ta giải thiết rằng các
khoảng cột bằng nhau; l1 = l2 = l3 = l
Ta thấy độ giảm khoảng cột li là do lực kéo Hi gây ra. Quan hệ giữa li và Hi cho bởi
công thức (4.23) và (4.24).
Độ lệch của chuỗi sứ ở cột C1 do lực kéo H2 gây ra tính theo công thức (4.24). Độ lệch
chuỗi sứ ở cột C2 nhỏ hơn ở cột C1 nhiều, vì trên chuỗi sứ này chỉ có lực kéo H = H3 – H2.
Độ lệch này đƣợc tính theo công thức:

i  l  (4.26)
 P .l  0,5.Gs 
2

1  o 
 H 
H là hiệu của lực kéo ở hai khoảng cột hai bên chuỗi sứ.

88
Công thức (4.26) có thể áp dụng cho mọi khoảng cột, trừ trƣờng hợp trong mục
4.2.2.
Ta có các hệ phƣơng trình sau:
Hệ phƣơng trình 1: Hệ phƣơng trình 2
l2 = i1 – i2 H = H2 – 0
l3 = i2 – 0 H2 = H3 - H2
Từ hệ phƣơng trình 1 rút ra Từ hệ phƣơng trình 2 rút ra:
i2 = i1 – l2 H = H2
0 = i2 – l3 H3 = H2 + H3
Nghiệm cần tìm là H2 và H3.
Giả thiết đã có H3, theo (4.23) ta tính đƣợc l3, vì l3 = i2 nên ta có i2. Theo (4. 26)
tính đƣợc H2, sau đó H2 – H2 + H3. Cuối cùng theo (4. 24) tính đƣợc i1 và l2 = i1 – i2.
Bài toán có thể giải dễ dàng trên máy tính. Trong các tài liệu [11], [12] trình cách giải
bằng phƣơng pháp đồ thị.
Trƣờng hợp chung, khoảng cột có day đứt ở cách cột néo 6 khoảng cột đỡ. Nghĩa là có
6 cột đỡ và một cột néo, cột đánh số 7, dây đứt ở khoảng cột thứ l kề cột dọc số 1. Nếu có
thêm khoảng cột nữa thì lời giải thay đổi không đáng kể, cho nên trong thực tế chỉ xét 6
khoảng cột.
Ta có các hệ phƣơng trình sau:
Hệ phƣơng trình 1: Hệ phƣơng trình 2
l2 = i1 – i2 H = H2 – 0
l3 = i2 – i3 H2 = H3 - H2
l4 = i3 – i4 H3 = H4 - H3
l5 = i4 – i5 H4 = H5 - H4
l6 = i5 – 0 H5 = H6 - H5
Từ hệ phƣơng trình 1 rút ra Từ hệ phƣơng trình 2 rút ra:
i2 = i1 – l2 H2 = 0 + H1
i3 = i2 – l3 H3 = H2 + H2
i4 = i3 – l4 H4 = H3 + H3
i5 = i4 – l5 H5 = H4 + H4
0 = i5 – l6 H6 = H5 + H5
Lực tính H lớn nhất đƣợc dùng để tính kiểm tra cột
Trong thực tế thiết kế, các lực này đƣợc cho sẵn, chỉ khi cần thiết mới phải tính toán
lại, ví dụ nhƣ tính toán khoảng vƣợt lớn.

89
4.3. Quan hệ điện áp trên đƣờng dây
Khi có hai đƣờng dây song song trên cùng một cột hoặc hai cột nhƣng gần nhau, một
đƣờng dây đƣợc cắt điện để bảo quản, một đƣờng dây vẫn vận hành, thì lập tức điện áp ở
đƣờng dây vận hành sẽ truyền sang đƣờng dây cắt theo hai con đƣờng: tĩnh điện và điện từ.
Điện thế cảm ứng này có thể gây nguy hiểm cho ngƣời làm việc trên đƣờng dây. (Lƣu ý rằng
bằng cách này ngƣời ta lấy điện để chiếu sáng cột vƣợt và sử dụng cho các đội bảo dƣỡng
điện áp từ dây chống sét cách ly nối xuóng đất qua cuộn sơ cấp của máy biến áp, từ cuộn thứ
cấp lấy điện áp cjiếu sáng tín hiệu cho đƣờng dây ở các khoảng vƣợt sông).
Điện thế cảm ứng có thể đo đƣợc hoặc tính toán đƣợc.
4.3.1. Điện áp cảm ứng giữa các mạch của đƣờng dây hai mạch và giữa các đƣờng dây
1. Cảm ứng tĩnh điện
Ta có công thức tổng quát:
UTĐ = k. ULv (4. 27)
UTĐ - Điện áp cảm ứng tĩnh điện trên đƣờng dây cắt:
ULV - Điện áp làm việc của đƣờng dây
k - Hệ số liên hệ điện dung
Ta xét ảnh hƣởng của ba pha 1,2,3 của đƣờng dây ảnh hƣởng ba pha (1) đến một dây 4
của đƣờng dây bị ảnh hƣởng (II) chạy song song toàn tuyến. Dây 4 cũng có thể coi là tƣơng
đƣơng với đƣờng dây bên (hình 4.9).
Ta sử dụng ký hiệu điện áp Uf; H là chiều dài đoạn đƣờng dây ảnh hƣởng chạy song
song với đƣờng dây bị ảnh hƣởng; H là chiều dài đƣờng dây bị ảnh hƣởng (km), C ij là điện
dung tƣơng hỗ (F/km); Cio là điện dung với đất.
Ta có thể tính đƣợc dòng điện điện dung đi từ 1 qua 4 đến đất đo điệm áp trên đƣờng
dây ảnh hƣởng gây ra qua điện dung tƣơng hỗ C14 và C40 mắc nối tiếp.
C14 .H .C 40 .H 4
I n1   U f .10 6  C 40 H 4U 14 .10 6 [A] (4.28)
C14 .H  C 40. H

Ta tính đƣợc điện thế trên đƣờng dây 1 so với 4, gọi điện thế ảnh hƣởng của dây 1 lên
dây 4:
C14 .H
U 14  U f (4.29a)
C14 .H  C 40 .H 4
Nói chung C14 < < C40 và H < H4 nên:
C14 .H
U 14  U f (4.29b)
C 40 .H 4
Tƣơng tự ta có điện thế ảnh hƣởng giữa dây 2 và dây 3 đối với dây 4:

90
C 24 .H C .H
U 24  U f  U f 24 (4.29c)
C 24 .H  C 40 .H 4 C 40 .H 4

C34.H C .H
U 34  U f  U f 34 (4.29d)
C34.H  C40.H 4 C40.H 4
Tổng vectơ của ba điện áp trên là điện thế nút 4 so với đất (4.9):
Uo = U14 + U24 + U34
Điện thế này tạo ra mạch dòng điện: 4 - đất trở lại các pha 1, 2, 3 và đến dây 4. Đặc
trƣng của mạch là tổng dẫn.
 3
.C xo .H x ..C x 4 .H  6
Y   3..C 40 .H 4   .10 (4.30)
 x 1 .C xo .H x  .C x 4 .H 

Dòng điện dung là:


Io = Uo. Y (4.31)
Trong điều kiện bình thƣờng, nếu đƣờng dây ảnh hƣởng đƣợc đảo pha: C14 = C24 = C34
; U14 = U24 = U34 và Uo = 0, và đƣờng dây vận hành không ảnh hƣởng đến
đƣờng dây song song với nó.

Hình: 4.9 Hình: 4.10

Nhƣng khi xảy ra ngắn mạch, ví dụ pha 3 chạm đất thì tìnhhình sẽ khác hẳn, điện thế
hai pha lành sẽ tăng lên bằng điện áp dây U (hình 3.40). Khi đó điện thế ảnh hƣởng của dây 1
và 2 là:
C14 .H C .H
U 14  U  U 14 (4.32a)
C14 .H  C 40 .H 4 C 40 .H 4

C 24 .H C .H
U 24  U  U 24 (4.32a)
C 24 .H  C 40 .H 4 C 40 .H 4
U34 = 0
Uo = U14 + U24 (4.32c)
Tổng dẫn thay thế trong trƣờng hợp này là:
91
 2
.C xo .H x ..C x 4 .H  6
Y   3..C 40 .H 4   .10 (4.33a)
 x 1 .C xo .H x  .C x 4 .H 

Hay gần đúng: Y = [3. C40. H + H. (C14 + C24) (4.33b)


Dòng điện tính theo (4. 31)
Nếu dây dẫn đƣợc đảo pha thì ảnh hƣởng của ngắn mạch sẽ giảm hơn so với không
đảo pha.
Giá trị của các điện dung C10, C20, C30, C40, C14, C24, C34 trong các công thức trên phụ
thuộc vào:
- Khoảng cách trung bình của các pha của đƣơng dây ảnh hƣởng đối với đất.
m1  3 m1m2 m3 [cm]

mx là độ cao của dây bị ảnh hƣởng


với đất
- Khoảng cách trung bình giữa
đƣờng dây ảnh hƣởng và dây dẫn bị ảnh
hƣởng với đất:
m  m1mx [cm]

- Khoảng cách pha trung bình của


Hình: 4.11
đƣờng dây ảnh hƣởng
d1  3 d12 d 23d13 [cm]

- Khoảng cách trung bình giữa đƣờng dây ảnh hƣởng (ba dây pha 1, 2, 3) đến dây dẫn
bị ảnh hƣởng:
a x  3 a1x a2 x a3 x [cm]

- Bán kính dây dẫn tƣơng đƣơng thay thế cho đƣờng dây ba pha ảnh hƣởng:

r '  3 r1 .d 2 [cm]
r1 là bán kính dây của đƣờng dây ảnh hƣởng, cm
Từ các số liệu trên ta có công thức tính điện thế ảnh hƣởng tĩnh điện nhƣ sau:
- Khi không có ngắn mạch trên đƣờng dây ảnh hƣởng
U LV .d 4m 2
UTĐ = . (4.34a)
d 4m 2  a12x
3a1x . ln
r1
- Khi có ngắn mạch trên đƣờng dây ảnh hƣởng:

92
2
 2m 
ln 1   
U LV  a1x 
UTĐ = . (4.34b)
3 2m
ln
r'
ULV là điện áp dây của đƣờng dây ảnh hƣởng [kV]
Nếu hai đƣờng dây chỉ đi song song một đoạn dài H4 thì UTĐ tính đƣợc theo (4. 34) phải
nhân với tỷ số H4/H. H là chiều dài đƣờng dây ảnh hƣởng.
Để tiện dụng ngƣời ta tính và lập đồ thị nhƣ trên hình 4.12. Đó là các đƣờng cong cho
quan hệ giữa điện thế cảm ứng trên một dây của đƣờng dây cắt tính theo % của điện áp pha
của đƣờng dây vận hành chạy song song khi có ngắn mạch chạm đất trên đƣờng dây này, theo
hệ số ax, độ cao của đƣờng dây m so với đất và tính cho các giá trị thƣờng dùng của r và d.
Nếu hai đƣờng dây ba pha cùng chạm đất thì cảm ứng trên đƣờng dây thứ ba trong khoảng
cách trên 10m sẽ bằng 1,5 lần trị số tra theo đồ thị trên hình 4.12. Đồ thị đƣợc tính cho trƣờng
hợp không có dây chống sét. Nếu có thêm dây chống sét thì điện thế cảm ứng sẽ nhỏ hơn so
với không có dây chống sét.
Khi có thêm dây chống sét thì kết quả không có dây chống sét tính theo đồ thị sẽ phải
nhân với hệ số k (bảng 3.12).

Bảng 3.12
Hệ số k 1 dây chống sét 2 dây chống sét 3 dây chống sét
Đối với đƣờng dây I 0,85 0,75 0,65
(gây ảnh hƣởng) kI
Đối với đƣờng dây II 0,75 0,60 0,45
(gây ảnh hƣởng) kII
Nếu hai đƣờng dây trên một cột thì:
K = (kI + kII)/2
Nếu hai đƣờng dây trên các cột riêng biệt thì:
K = kI. kII

93
Hình 4.12
Bảng sau đây cho giá trị (có tính định hƣớng) điện áp cảm ứng tĩnh điện trên đƣờng dây
bị ảnh hƣởng bằng % điện áp pha của đƣơng dây ảnh hƣởng trong trạng thái vận hành bình
thƣờng.

Bảng 3. 13
khoảng cách alx [m] Dây bị Bố trí dây kiểu K1 – K2 Bố trí dây kiểu K4
đƣờng dây ảnh hƣởng ảnh (hình 3. 4)
và đƣờng dây bị ảnh hƣởng: 4,       1 4
hƣởng 5, 6 1 2 3 4 5 6 2 5
3 6
Không đảo Có đảo Không Có đảo
pha pha đảo pha pha
4 14,7% 2,2% 13,7% 10,4%
0,5 5 10,6% 2,3% 4,5% 10,4%
6 8,0% 2,2% 14,0% 10,4%
8 4 4,7% 0,63% 11,7% 5,6%

94
5 3,8% 0,63% 5,6% 5,65%
6 2,0% 0,63% 3,1% 5,65%

Đối với dây chống sét:


Điện áp cảm ứng trên dây chống sét không nối đất khi dây dẫn bố trí ngang là: đƣờng
dây 500kV: 35  30 kV; 220 kV: 10,6  10,1 kV; 110k: 4,5  3,4 kV và 35kV: 2,2  1,9 kV.
Điện áp cảm ứng tĩnh điện phụ thuộc cách bố trí dây, khoảng cách giữa các dây và với
đất. UTĐ tăng với độ không đối xứng của điện dung. Nếu dây dẫn bố trí ngang thì UTĐ trên
đƣờng dây chống sét không nối đất sẽ tăng lên khi tiết diện dây tăng và khoảng cách pha tăng.
Số dây chống sét trên một cột cũng có ảnh hƣởng. Nếu có hai dây chống sét thì UTĐ trên một
dây sẽ giảm 8 đến 9% nếu dây kia cách đất. Nếu hai mạch trên một cột, dây bố trí dọc, dây
cùng pha trên cùng xà ngang thì UTĐ tren dây chống sét tăng 10% khi dâyy kia cô lập.
Hai đƣờng dây song song cũng bị ảnh hƣởng đến nhau đáng kể. Ví dụ hai đƣờng day
220kV song song cách nhau 23m, điện áp cảm ứng trên dây chống sét tăng 23%.
Nếu một đƣờng nối đất trung tính vận hành không toàn pha thì UTĐ trên một dây chống
sét còn tăng lên hơn nữa, đến trên 100%. Trên đƣờng dây trung tính cách đất, điện áp cảm
ứng trên dây dẫn bị cô lập và dây chống sét tăng gấp 3 đến 4 lần so với chế độ đối xứng toàn
pha.
Ví dụ: 1
Đƣờng dây 110kV hai mạch, bố trí dây thẳng đứng, hai bên đỡíng (sơ đồ K4 (hình 3.
4)), một mạch đƣợc coi là ảnh hƣởng, mạch kia là bị ảnh hƣởng (bị cắt điện để bảo dƣỡng) có
các thông số sau:
d = 452 cm; a4 = 712 cm; m1 (trung bình) = 14m; m4 = 17,5m (day cao nhất); m =

14x17,5 = 15,65 m
Đƣờng dây dài 100km, dòng điện bình thƣờng 150A.
a) Không có ngắn mchj trên đƣờng dây ảnh hƣởng
Tra bảng 3. 13 cho dây 4 không đảo pha đƣợc UTĐ% = 11,7: UTĐ = UTĐ% . Uf = 0,117.
69 = 8,1kV có đảo pha UTĐ4 = 0,056. 69 = 3,9 kV.
b) Đƣờng dây I có ngắn mạch chạm đất: Tra đồ thị trên hình 3.41 cho m = 15,65 m; a4
= 7,2 đƣợc 35%, do đó:
UTĐ4 = 0,35. 69 = 24,15 kV. Khi không có dây chống sét.
Nếu có hai dây chống sét thì tra bảng 3. 12: k1 = 0,75; kII = 0,60.
K = (kI +kII)/2
UTĐ4 = 0,35.69. k = 24,15 (0,75 + 0,60)/2 = 16,3 kV

95
2. Cảm ứng điện từ
Cảm ứng điện từ thể hiện trên dây dẫn và dây chống sétcủa đƣờng dây bị cắt điện nằm
trong phạm vi ảnh hƣởng của đƣờng dây đang làm việc khác.
EĐT = XM0. I. L (4.35)
EĐT - là điẹn áp cảm ứng điện từ trên dọc đƣờng dây bị cắt điện;
XM0 - Cảm kháng tƣơng hỗ [/km]
I - là dòng điện trên đƣờng dây vận hành
L - Độ dài đoạn đƣờng dây cắt [km]
Điện áp cảm ứng trong chế độ bình thƣờng rất nhỏ, nhƣng khi ngắn mạch trên đƣờng
dây ảnh hƣởng điện áp cảm ứng này rất lớn và rất nguy hiểm.
Điện áp cảm ứng này rất lớn nhƣng dễ giải quyết bằng cách nối đất dây dẫn và dây
chống sét. Tuy nhiên điện áp còn lại vẫn có thể nguy hiểm cho ngƣời vận hành.
Khi xảy ra ngắn mạch đột nhiên trên đƣờng dây vận hành thì điện áp cảm ứng còn lại
trên vật nối đất của đƣờng dây cắt điện là đáng kể.
a. Chế độ bình thƣờng
Bảng 3.14 sau đây cho điện áp cảm ứng trong chế độ bình thƣờng tính theo V/(A. km).
Bảng 3.14
Sơ đồ bố trí sây (xem hình 3. 4) K1 – K2 K5 – K6 – K8 K7 K4
Không đảo pha V/1000 A. km 44,3 29,6 27,0 43,9
Có đảo pha V/1000A. km 6,0 10,5 13,3 31,3
Khi dùng bảng này lấy độ dài đƣờng dây 1 [km] nhân với dòng điện I [A] trong chế độ
bìnhthƣờng đƣợc số A. km rồi nhân số tra trong bảng.
b. Chế độ ngắn mạch
- Khi ngắn mạch đột nhiên, ngoài phạm vi đoạn dây cắt điện:
U ĐT = 2REo (1 - e)/Z (4.36)
R - Điện trở vật nối đất []
Z = Ro + jXo - Tổng dẫn của đoạn đƣờng dây bị cắt [/km]
 - arcch (1 + ZL/2R)
Eo - Điện áp cảm ứng khi ngắn mạch, tính theo (4.35) trong đó thay UĐT = Eo.
- Nếu ngắn mạch xảy ra trong phạm vi đoạn đƣờng dây bị cắt thì UĐT còn phụ thuộc vào
điểm nối đất của đƣờng dây cắt.
Nếu dao nối đất trong trạm bị cắt, chỉ có nối đất trên đƣờng dây:

UĐT =

E o 1  R(1  e  ) / Z .2 R (4.37)
RZ
2R  Z 
Z  R  (1  e  )

96
Khi dao nối đất trong trạm đóng, điện áp cảm ứng trên vật nối đất ở giữa đoạn đƣờng
dây cắt tăng thêm:
UĐT = 2EoR/Z (1-e) en/2 (4.38)
Trong đó n là số đội công tác trên đƣờng dây, mỗi đỗi công tác có hai điểm nối đất ở hai
đầu.
Nếu khoảng cách giữa các điểm nối đất nhỏ, có thể tính:

R
UĐT = E o . (4.39)
Z

Hình 4.13

Điện kháng tƣơng hỗ XM0 = M đƣợc xác định trên hình 4.13, ba pha của đƣờng dây
ảnh hƣởng cảm ứng sang dây 4 của đƣờng dây bị ảnh hƣởng.
Hỗ cảm M đƣợc tính theo công thức sau:
a14 a a
M  2.10 4 ln a14 ln  ln a 24 ln 24  ln a34 ln 34 (4.40)
a 24 a34 a14

Trên hình 4.14 là đồ thị dùng để xác định XM0 = M = 314M[/km] khi xảy ra ngắn
mạch chạm đất theo thông số aIX.

97
Hình 4.14
Ví dụ 1. (tiếp theo)
Tính điện áp cảm ứng điện từ khi không có ngắn mạch:
A. km = I. L = 150. 100 = 15000, tra bảng 3. 14 theo sơ đồ K4 cho dây không đảo pha
đƣợc: 43,9V/1000A. km và cho dây đảo pha đƣợc: 31,3V/1000A. km.
Ta tính đƣợc điện áp cảm ứng:
- Không đảo pha : 43,9. 15000/1000=658,5V
- Đảo pha : 31,3. 1500/1000=472,5V
Ví dụ 2.
Có 6 đội công tác trên một mạch của đƣờng dây 110kV hai mạch, mạch kia vẫn vận
hành. Đoạn đƣờng dây cắt dài 97km. Mỗi đội có hai điểm nối đất 10. Khoảng cách giữa các
đội là 19,4km (97/5).
Ro = 0,2 /km; Xo = 0,465/km. Trên mạch đƣờng dây vận hành xảy ra ngắn mạch
với I = 785A. Điện kháng hỗ cảm XM0 = 0,311 /km.
Điện trở nối đất của một đội: R = 10/2 = 5.
Điện áp cảm ứng trên một đoạn đƣờng dây là:
Eo = XM0. I. L = 0,311. 785. 19,4 = 4740 V
(0,2  j 0,465)
ch  1  Z / 2 R  1   1,65.e j 33
2.5
Tính ra  = 1,15 + j0,7
Khi ngắn mạch ở ngoài đoạn đƣờng dây sửa

98
UĐT =
4740 .10
3,84  j 9
 
1  e 1.15 j 0, 7  1890 e  j 52 V

Góc lệch pha ở đây là so với Eo


Khi ngắn mạch ở trong, đầu đƣờng dây ở trạm không nối đất tính theo (4.37)
UĐT = 3560 e-j45 V
Khi nối đất ở trạm, điện áp tăng thêm tính theo (4.36)
UĐT = 210 e-j138 V
Tổng điện áp là:
3560 e-j45 + 210 e-j138 = 3560 e-j48
Một số kết luận trên cơ sở thí nghiệm và tính toán.
- Trong chế độ vận hành bình thƣờng, điện áp trên mạch cắt của đƣờng dây hai mạch
không quá 400  600V nhƣng cũng đủ nguy hiểm cho ngƣời.
- Khi ngắn mạch ngoài, nếu nối đất ở hai đầu đoạn đƣờng dây thì điện áp cảm ứng
không đáng kể, không vƣợt qua ngƣỡng an toàn. Nếu không nối đất thì điện áp sẽ tăng cao
nguy hiểm (cỡ 1000  4000 V).
- Khi ngắn mạch trong (trên đoạn đƣờng dây vận hành song song với đoạn đƣờng dây
sửa). Nếu không nối đất hai đầu: điện áp nhỏ hơn so với nối đất hai đầu: điện áp nhỏ hơn so
với nối đất hai đầu (có thể đến 8kV).
Nếu dây chống sét thì điện áp cảm ứng nêu trên giảm đi 3 đến 4 lần. Tuy nhiên có
nguy hiểm cho ngƣời vận hành là điện thế cảm ứng khi ngắn mạch có thể truyền vào cột.
Về mặt an toàn, hai đƣờng dây 35 đến 500kV song song cách nhau 100 đến 200m
không khác đƣờng dây hai mạch. Theo sơ đồ tren hình 3. 43, khoảng cách phải trên 1000m thì
điện kháng hỗ cảm mới giảm đến mức chấp nhận đƣợc.
Khi dòng ngắn mạch cỡ 8000A, nếu tăng khoảng cách giữa hai đƣờng dây 100 lần (từ
5 m lên 500m) điện áp cảm ứng giảm 10 lần.
Cần đặc biệt chú ý đến các đƣờng dây đi song song khi vào trạm, điện áp cảm ứng
sang nhau giữa chúng rất lớn. Khi làm việc trong khu vực này phải áp dụng triệt để các biện
pháp an toàn, trong đó đặc biệt là phải nối đất dây dẫn, không tiếp xúc với dây dẫn chƣa nối
đấy.
4.3.2. Ảnh hƣởng của đƣờng dây điện lực đến đƣờng dây thông tin
Khi đƣờng dây thông tin các loại đi song song và gần đƣờng dây điện lực thì sẽ bị ảnh
hƣởng theohai cách:
- Nhiễu
- Ảnh hƣởng nguy hiểm
a. Nhiễu

99
Nếu đƣờng dây điện trung tính cách đất, đối xứng thì ảnh hƣởng đến đƣờng dây thông
tin không đáng kể. Ảnh hƣởng cóthể xảy ra trong đƣờng dây thông tin do khoảng cách giữa
các dây thông tin đến đƣờng dây điện không đều, một dây gần hơn. Điều này có thể khắc
phục bằng cách hoán vị các dây của đƣờng dây.
Nếu đƣờng dây điện nối đất trung tính thì tình hình xấu hơn. Các sóng hài bậc 3 và 9
của điện áp và dòng điện khép mạch qua đất và điện dung của đƣờng dây, các điện dung này
sẽ lớn lên với tần số của các sóng hài. Mạch điện này cũng giống nhƣ một mạch điện tần số
cao khép mạch qua đất và gây nhiễu đối với đƣờng dây thông tin. Để hạn chế ảnh hƣởng này
ngƣời ta tìm cách hạn chế các sóng hài bậc cao trong điện áp của đƣờng dây điện một cách
làm hiệu quả là thêm cuộn tam giác vào các máy biến áp điện lực, cuộn tam giác này triệt tiêu
các sóng hài bậc cao.
b. Điện áp cảm ứng nguy hiểm
Trong chế độ bình thƣờng, nếu đƣờng dây thông tin đi cách đƣờng dây điện 110kV cỡ
50m, điện áp cảm ứng tĩnh điện có thể đạt đến 200 – 300 V, cảm ứng điện từ khoảng 30 –
40V. Điện áp này không gây nguy hiểm cho đƣờng dây thông tin.
Khi thiết kế các đƣờng dây điện lực đi song song hay cắt đƣờng dây thông tin, phải
thực hiện các biện pháp để đảm bảo không gây nhiễu dùng các van điện áp, khi có điện áp
cao trên đƣờng dây thông tin thì điện áp này sẽ đƣợc tháo xuống đất.
Hiện nay cáp quang đƣợc dùng để truyền thông tin, ảnh hƣởng của đƣờng dây điện lực
không còn vấn đề nữa.

Hình 4.15
Ví dụ tính điện áp trên dây thông tin do ảnh hƣởng của đƣờng dây điện:
Xét đƣờng dây trên hình 4.15 Cho biết U = 110 kV; ax = 40m; I = 150A; Khi ngắn
mạch hai pha chạm đất IN = 2000A; d12 = d23 = 400cm; d31 = 800cm; m1 = 12m; r1 = 0,7cm

100
(120 mm2), hai đƣờng dây đi song song H = 20km. Đƣờng dây thông tin có: d45 = 30cm; mII =
9m; rII = 0,2cm.
Tính:

d  3 d12 d 23d13  504 cm

r '  3 rI d 2  56 cm

m  m I .m II  1039 m

a14 = 440 cm; a24 = 4000cm; a34 = 3600 cm; a14  a14 a24 a34  3986 cm

a15 = 4430 cm; a25 = 4030cm; a35 = 3630 cm; a15  a14 a24 a34  4018 cm

a. Trạng thái vận hành bình thƣờng


- Ảnh hƣởng tĩnh điện từ đƣờng dây ba pha sang đƣờng dây thông tin (theo công thức
(4. 25a)).
Hệ số ảnh hƣởng tĩnh điện đến dây 4 (khoảng cách, và a14 trong a14
2
tính bằng m):

d 4m 2 504 4.108
K 14  .  .  0,004110
d 4m  a14
2 2
504 4.108  1590
a14 ln 3986 ln
r1 0,7
Hệ số ảnh hƣởng tĩnh điện đến dây 5
d 4m 2 504 4.108
K 15  . 2  .  0,004028
d 4m  a152
504 4.108  1615
a15 ln 4018 ln
r1 0,7
ảnh hƣởng chung:
KI-II = K14 – K15 = 0,000082.
Giả thiết rằng độ dài đƣờng dây thông tin trùng với độ dài hai đƣờng dây chạy song
song thì điện thế cảm ứng trên từng dây, khi U vận hành bằng 120kV.
U 120000
UTĐ4 = .K 14  .0,004100  285 V
3 3
U 120000
UTĐ5 = .K 15  .0,004028  279,3 V
3 3
Giữa hai dây:
UTĐ4-5 = 285 -179,3 = 5,7 V (giá trị này có thể tính theo KI - II)
- Ảnh hƣởng điện từ:
a14 a a
M 14  2.10 4 ln a14 ln  ln a 24 ln 24  ln a34 ln 34  4,145 .10 5 H/km
a 21 a31 a14

101
a15 a a
M 15  2.10 4 ln a14 ln  ln a 24 ln 25  ln a34 ln 35  3,472.10 5 H/km
a 25 a35 a15

Hỗ cảm chung: MI-II = M14 – M15 = 0,673. 10-5 = 39,05 V.


Điện thế do cảm ứng điện từ là:
UĐT4 = . I. H. MI4 = 314. 150. 20. 4,145. 10-5 = 39,05V
UĐT5 = . I. H. MI5 = 314. 150. 20. 3,472. 10-5 = 32,71V
Giữa hai dây thông tin:
UĐT4 -5 = 39,05 - 32,71 = 6,34V(giá trị này có thể tính theo MI - II)
b. Trạng thái ngắn mạch
- Ảnh hƣởng tĩnh điện:
Theo (4.34b) đến dây 4:
2
 2m   2078 
2
ln 1    ln 1   
 a14   3986 
KI4    0,03340
2m 2078
ln 2 ln
r' 56,2
Cũng theo (4.34b) đến day 5
2
 2m   2078 
2
ln 1    ln 1   
 a15   4018 
KI5    0,03286
2m 2078
ln 2 ln
r' 56,2

U’TĐ4 = (120/ 3 )KI4 = 2317,5 kV

U’TĐ5 = (120/ 3 )KI5 = 2280 kV


Điện thế giữa hai dây thông tin:
U’4 -5 = 37,5 V
- Ảnh hƣởng điện từ:
Ta có thể tính hỗ cảm theo đồ thị trên hình 4.14:
Biết aI4 = 39,86, tra đƣờng cong đƣợc: 0,206  tính ra M = 0,206/314 = 6,56. 10-4 H/km.
Biết aI4 = 40,18, tra đƣờng cong đƣợc: 0,202  tính ra M = 0,202/314 = 6,43. 10-4 H/km.
U’ĐT4 = .I.H.MI4 = 314.150.20.6,56.10-4 = 8239V
U’ĐT5 = .I.H.MI5 = 314.150.20.6,43.10-4 = 8076V
hiệu điện thế giữa hai dây:
U’ĐT4 -5 = 8239 – 8076 = 163 V

102
Ta nhận thấy khi ngắn mạch chạm đất, điện thế cảm ứng trên dây thông tin đạt đến giá trị
rất nguy hiểm. Còn trong trạng thái bình thƣờng điện áp cảm ứng chƣa đạt giá trị nguy hiểm
(nếu lấy giới hạn nguy hiểm là 300V).

103
CHƢƠNG 5 TRÌNH TỰ THIẾT KẾ ĐƢỜNG DÂY
Trình tự thiết kế đƣờng dây trên không gồm các bƣớc:
1 - Chuẩn bị mặt bằng và mặt cắt của tuyến đƣờng dây
2 - Lựa chọn sứ cách điện
3 – Lựa chọn cột
4 – Tính tải trọng lên đƣờng dây trong các trạng thái
5 – Tính khoảng cột tính toán Itt và vẽ đƣờng căng dây mẫu Sablon
6 – Chia cột: Căn cứ vào địa hình cho bởi mặt bằng và mặt cắt của tuyến đƣờng, xác định vị
trí các cột, loại cột, móng và độ cao của chúng, sao cho bảo đảm khoảng cách yêu cầu tối
thiểu đối với đất và các công trình dƣới đƣờng dây và các điều kiện an toàn khác. Sử dụng
đƣờng cong mẫu đã lập trong mục 5 để tính.
Tính kiểm tra lại ứng suất, độ võng, độ lệch ngang của dây và chuỗi sứ, khoảng cách
an toàn giữa các dây trong các điều kiện bão, nhiệt độ thấp nhất, quá điện áp và sự cố.
Nếu địa hình bằng phẳng thì dùng một độ cao của cột và khoảng cột tính toán ltt, nghĩa
là các cột cách đều nhau ltt; nếu địa hình không bằng phẳng thì độ cao cột và khoảng cột sẽ
tuỳ theo địa hình.
7 – Chọn giải pháp chống sét và tính toán dây chống sét;
8 – Tính toán các khoản vƣợt
9 – Kiểm tra độ lệch chuỗi sứ
10 – Tính tạ chống rung
11 – Tính độ võng thi công. Tính độ võng trong các trạng thái thời tiết khi thi công để thi
công.
12 – Tính kiểm tra cột; Tính lực tác động lên các cột trong trạng thái bình thƣờng và sự cố.

104
PHỤ LỤC
Bảng 1.1. Dây thép
Ứng suất phá
2 Tiết diện thực Đƣờng kính Trọng lƣợng
F định mức (mm ) hoại σgh
tế (mm2) (mm) riêng (kg/km)
(DaN/mm2)
Dây ПC
25 24,6 5,6 194,3 62
35 37,2 7,8 295,7 62
50 49,8 9,7 396,0 62
70 78,9 11,5 631,6 62
95 94 12,6 754,8 62
Dây thép TK ПC Lực kéo đứt,
34TK 33,82 7,6 0,291 DaN
39TK 38,46 8,1 0,330 4255
43TK 43,30 8,6 0,373 4840
50TK 48,64 9,1 0,418 5465
60TK 60,01 10,0 0,515 6120
70TK 72,56 11,0 0,623 7560
7830

Bảng 1.2. Dây nhôm

Ứng suất phá


Tiết diện định mức Tiết diện thực Đƣờng kính Trọng lƣợng
hoại σgh
Fđm(mm2) tế F (mm2) d (mm) riêng (kg/km)
(DaN/mm2)
A16 15,9 5,1 0,043 17,2
A25 24,9 6,4 0,068 16,5
A35 34,3 7,5 0,094 16,4
A50 49,5 9,0 0,135 15,7
A70 69,2 10,7 0,189 14,6
A95 92,3 12,3 0,252 14,1
A120 117,0 14,0 0,321 16,8

Bảng 1.3. Dây nhôm lõi thép

Tiết Tiết Trọng


Đƣờng Đƣờng
Tiết diện định diện diện lƣợng Ứng suất phá
Tỷ lệ kính kính lói
mức, mm2 phần phần riêng hoại σgh
FA/FC dây,m thép,
(nhôm/thép) nhôm nhôm (kg/km (DaN/mm2)
m mm
FA FC mm2 )

105
mm2
AC10/1,8 5,98 10,6 1,77 4,5 1,5 0,043 33
AC16/2,7 5,99 16,1 2,69 5,6 1,9 0,065 33,1
AC25/4,2 6,0 24,9 4,15 6,9 2,3 0,100 32
AC35/6,2 6,0 36,9 6,16 8,4 2,8 0,148 31,4
AC50/8 6,0 48,2 8,04 9,6 3,2 0,195 29,6
AC70/11 6,0 68,0 11,3 11,4 3,8 0,276 29,6
AC95/16 6,0 95,4 15,9 13,5 4,5 0,385 29,1
AC120/19 6,28 118,0 18,8 15,2 5,5 0,471 30,1
AC150/24 6,16 149,0 24,2 17,1 6,3 0,559 30,2
AC185/29 6,24 181,0 29,0 18,8 6,9 0,728 28,4
AC240/39 6,11 236,0 38,6 21,6 8,0 0,952 28,6
AC300/48 6,17 295,0 47,8 24,1 8,9 1,186 28,5
AC400/64 6,14 390,0 63,5 27,7 10,2 1,572 27,6
AC70/72 0,972 - - 15,4 - 0,755 34,7
AC300/39 7,81 301 38,6 - - 1,132 26,3
ACY300/66 3,39 288 65,8 - - 1,313 34,5
ACY300/204 1,46 298 204 - - 2,428 54,6

Bảng 1.4. Sứ treo


Kích thƣớc, mm Lực kéo Hiều dài Trọng lƣợng,
Cao Đƣờng Đƣờng phá hoại đƣờng dò kG
Loại sứ
kính kính ty daN.103 điện, cm
ngoài sứ
C-120A 146 260 16 12 34 5,41
C-120Б 146 255 16 12 32 4,43
CБ-120A 146 300 16 12 41 7,02
C-70Д 127-146 255 16 7 30,3 3,49-3,56
CГ-70A 127 270 16 7 41 5,2(CP)
C-120 Б 170 280 20 16 36,8 7,8
C-120B 140-170 280 20 16 37,0 6,58-6,43
CГ-16 166 345 20 16 49,5 11
U70BS(t.â) 127-146 255 16 7 32,0 3,5
U70N-146/Z(F) 146 255 16,9 7 32 3,7
U80N-146/Z(F) 146 280 16,9 8 44,5 5,3
U120BL 170 255 16,9 12 33 -
t.â: Tây Âu, F: Pháp, còn lại là của Nga

Bảng 1. 5. Một số loại sứ đứng của Nga

106
Loại sứ Kích thƣớc, mm Lực kéo phá Trọng lƣợng, kG
ШжБ Cao Đƣờng kính hoại, daN
Ш-6A 94 126 1400 0,97
Ш-6Б 122 225 1400 3,20
ШжБ-10 122 225 1400 3,20
ШCC-10 110 150 1400 1,35
Ш-35Б 285 310 1500 11,0
ШжБ-35 285 310 1500 11,0

Bảng 1.6. Quan hệ giữa điện áp, chiều dài khoảng vƣợt và loại cột
Khoảng cột Khoảng cột
Điện áp (kV) Cột Điện áp (kV) Cột
(m) (m)
6(10) Bê tông cốt 80 ÷ 150 220 Bê tông 220 ÷ 300
thép Thép 350 ÷ 450
35 Bê tông 200 ÷ 260 500 Bê tông 250 ÷ 300
Thép 220 ÷ 270 Thép 300 ÷ 450
110 Bê tông 220 ÷ 270
Thép 250 ÷ 350

Bảng 1.7.

Điều kiện tính toán


Trạng thái Áp lực gió Tốc độ gió
Nhiệt độ (0C)
(daN) (m/s)
1. Nhiệt độ không khí thấp nhất 5 0 0
2. Trạng thái bão 25 qvmax vmax
3. Nhiệt độ không khí trung bình 25 0 0
4. Nhiệt độ không khí cao nhất 40 0
5. Trạng thái quá điện áp khí quyển 20 0,1qvmax v  0,3 vmax
nhƣng ≥
6,25daN/mm2

1. Khoảng cách dọc an toàn nhỏ nhất của dây dẫn với mặt đất:
Khoảng cách, m
U – kV Khu vực Khu vực Khu vực Khu vực
đông dân cƣ ít dân cƣ khó qua lại ngƣời khó đến
≤ 110 7 6 5 3
220 8 7 6 4

107
500 14 10 8 6

2. Khoảng cách dọc an toàn nhỏ nhất của dây dẫn với mặt nƣớc:

U, kV Cấp kỹ thuật đƣờng thuỷ


I II III IV V VI
≤ 35 9,5 9,5 9,5 10,5 12,5 13,5
66 ÷ 110 10 10 10 11 13 14
220 11 11 11 12 14 15
500 12 12 12 13 15 16

Bảng 1.8.
Chiều dài Khoảng cách nhỏ nhất từ chỗ giao chéo đến cột gần nhất của đƣờng dây trên
khoảng không (ĐDK),m
cột,m 30 50 70 100 150 200
ĐDK 500kV giao chéo nhau và giao chéo với đƣờng dây điện áp thấp hơn
200 5 5 5 5,5 - -
300 5 5 5,5 6 6,5 7
450 5 5,5 6 7 7,5 8
ĐDK 220kV giao chéo với nhau và giao chéo đƣờng dây điện áp thấp hơn
đến 200 4 4 4 4 - -
300 4 4 5 4,5 5 5,5
450 4 4 4 4 5,5 7
ĐDK 110-22kV giao chéo với nhau và giao chéo đƣờng dây điện áp thấp hơn
đến 200 3 3 3 4 - -
300 3 3 4 4,5 5 -
ĐDK 6-10kV giao chéo với nhau và giao chéo đƣờng dây điện áp thấp hơn
đến 100 2 2 - - - -
150 2 2,5 2,5 - - -

Bảng 1.9.
Khoảng cách (m) theo điện áp của ĐDK (kV)
Chế độ tính toán
10 22 35 66 110 220 500
Chế độ bình thƣờng 2 3 3 3 3 4 5
Khi đứt dây ở khoảng cột kề của 1 1 1 1 1 2 3,5
ĐDK dùng cách điện treo

Bảng 1.10.
Các trƣờng hợp giao chéo hay đi gần Khoảng cách nhỏ nhất theo điện áp

108
(kV)
≤ 22 35 ÷ 110 220
1-Khoảng cách thẳng đứng đến mặt đƣờng
a-Trong trạng thái bình thƣờng 7 7 8
b-Khi đứt một dây dẫn ở khoảng cột kế (đối với dây 5 5 5,5
nhỏ hơn 185mm2)
2-Khoảng cách ngang:
a-Từ chân cột đến lề đƣờng bằng chiều cao cột
b- Nhƣ trên nhƣng ở đoạn tuyến hẹp từ bộ phận bất
kỳ đến lề đƣờng:
+ Khi giao chéo đƣờng ô tô cấp I, II 5 5 5
+ Khi giao chéo đƣờng ô tô cấp khác 1,5 2,5 2,5
+ Khi đi song song với đƣờng ô tô khoảng cách lấy 2 4 6
từ dây ngoài cùng đề lề đƣờng lúc dây bị gió làm
lệch nhiều nhất.

1.10a. Khoảng cách nhỏ nhất trong không khí từ dây dẫn đến các bộ phận của cột (cm)
Điều kiện tính toán khi chọn cách Khoảng cách nhỏ nhất tại cột theo điện áp, kV
điện Đến 22 35 110 220 500
10
a- Quá điện áp khí quyển
+ Cách điện đứng 15 25 35
+ Cách điện treo 20 35 40 100 180 320
b- Quá điện áp nội bộ 10 15 30 80 160 300
c- Khi có U làm việc lớn nhất 7 10 25 55 115

1.10b. Khoảng cách nhỏ nhất giữa các pha tại cột

Điều kiện tính toán Khoảng cách nhỏ nhất tại cột theo điện áp, kV
Đến 10 22 35 110 220 500
a- Quá điện áp khí quyển 20 45 50 135 250 400
b- Quá điện áp nội bộ 22 33 44 100 200 420
c- Khi có U làm việc lớn nhất - 15 20 145 955 200

Bảng 1.11.
Tiết diện (mm2)
Nhôm lõi
Dây dẫn
Nhôm thép, hợp Thép Đồng
kim nhôm
1- Khoảng cột thông thƣờng 35 25 25 16

109
2- Vƣợt sông, kênh có thuyền bè qua 70 35 95 25
lại.
3- Vƣợt công trình: 70 35 25 25
- Dây thông tin 70 35 Không 25
- Ống dẫn nổi, cáp vận chuyển 70 35 cho phép 25
- Đƣờng sắt

Bảng 1.12. Thông số của dây, ứng suất cho phép - theo QPTBĐ
Mô đun kéo daN/mm2 Hệ số an toàn
(kG/mm2) at =  CP /  GH
Hệ số
dãn nở Khi bão
Nhiệt độ
Dây dẫn Không và khi
nhiệt . Đàn hồi Giới hạn trung
-- 0 đàn hồi nhiệt độ
10 / C E D bình
C thấp
năm
nhất
+ A16. . . A35 0,35 0,30
+ A50, A70 23 6300 4900 0,40 0,30
+ A95 0,40 0,30
+ ≥ A120 0,45 0,30
+ AC16, AC25 0,35 0,25
+ AC35- AC95 và
AC120 – A/C
= 6,11-6,25 19,2 8250 7180 5640 0,40 0,25
+ AC120 – A/C
= 6,11-6,25
và AC150 trở lên 0,45 0,25
Dây hợp kim nhôm
+ 16 – 25 0,40 0,30
+ ≥ 120 45 0,30
Dây thép các loại, C, 12,0 20000 - - 0,5 0,30
TK

Bảng 1.14. Áp suất gió theo tiêu chuẩn TCVN 2737 – 1995
Vùng áp lực gió I II III IV V
2
Q0 (daN/m ) 56 95 125 155 185

Bảng 1.15. Trị số của k theo loại địa hình


Địa hình
A B C
Độ cao (m)

110
10 1,18 1 0,66
15 1,24 1,08 0,74
20 1,29 1,13 0,80
30 1,37 1,22 0,89
40 1,43 1,28 0,97
50 1,47 1,34 1,03
60 1,51 1,38 1,08
80 1,57 1,45 1,18
100 1,62 1,51 1,25
150 1,72 1,63 1,40
200 1,79 1,71 1,52
250 1,84 1,78 1,62
300 1,84 1,84 1,70
350 1,84 1,84 1,78
≥400 1,84 1,84 1,84

Bảng 1.16. Áp lực gió qv (daN/m2) cho hệ thống điện


Điện áp định mức (kV)
Vùng gió
đến 3 6 ÷ 330 500
I 27 (21) 40(25) 55(30)
II 35(24) 40(25) 55(30)
III 45(27) 50(29) 55(30)
IV 55(30) 65(32) 80(36)
V 70(33) 80(36) 80(36)
VI 85(37) 100(40) 100(40)
VII 100(40) 125(45) 125(45)

Bảng 1.17. Ký hiệu


Tỷ tải do Ứng
Tỷ tải do Tỷ tải tổng Ứng
trọng suất cho
Nhiệt độ gió hợp suất 
Trạng thái lƣợng phép
C0
daN/m. daN/m. daN/m.
daN/m. daN/m.
mm2 mm2 mm2
mm2 mm2
1-Nhiệt độ thấp min G - Gmin = g min CP
nhất
2- Bão B G gvB gB B CP
= g 2  gvB
2

3-Nhiệt độ trung tb G - gtb = g tb CPtb

111
bình năm
4- Nóng nhất max G - gmax = g max -
5-Quá điện áp q G gvq gq q -
khí quyển = g 2  g vq2

112
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Trần Bách, Lưới điện và hệ thống điện tập 1,2,3, NXB Đại học Bách khoa Hà
Nội, 2007
[2]. Ngô Hồng Quang, 101 bài tập lưới điện-cung cấp điện – cơ khí đường dây, NXB
Khoa học kỹ thuật, 2001
[3]. Nguyễn Lân Tráng, Quy hoạch phát triển hệ thống điện, NXB Khoa học kỹ thuật,
2007
[4]. Nguyễn Lân Tráng- Đỗ Anh Tuấn, Giáo trình quy hoạch phát triển HTĐ, NXB
Khoa học kỹ thuật, 2013

113

You might also like