Professional Documents
Culture Documents
Qui Trinh Kiem Tra Vat Lieu Dau Vao
Qui Trinh Kiem Tra Vat Lieu Dau Vao
Page 1/12
+ Đối với thép H: tiến hành kiểm tra chiều dài, bề rộng bản cánh(B) và chiều cao (H);
kiểm tra chiều dầy bụng(t1) và chiều dầy cánh(t2). Đối với cách đo chiều dày cánh và
bụng thực hiện như sau:
. Vị trí đo chiều dầy trên cánh B/4
. Vị trí đo chiều dầy bụng H/2
+ Đối với thép U: tiến hành kiểm tra chiều dài, bề rộng bản cánh(B) và rộng bản bụng
(H); kiểm tra chiều dầy bụng(t1) và chiều dầy cánh(t2). Đối với cách đo chiều dày
cánh và bụng thực hiện như sau:
. Vị trí đo chiều dầy trên cánh (B-t1)/2
. Vị trí đo chiều dầy bảng bụng H/2
+ Đối với thép V: tiến hành kiểm tra chiều dài, bề rộng cạnh V(A) và chiều dầy(t). Đối
với vị trí đo chiều dày A/2.
+ Đối với thép ống: kiểm tra chiều dài, đường kính ngoài và chiều dầy ống
+ Đối với thép hộp: kiểm tra chiều dài, chiều rộng các cạnh và chiều dầy.
+ Đối với thép giằng rod: kiểm tra chiều dài và đường kính.
- Kiểm tra cường độ thép cắt mỗi loại qui cách 1 tổ mẩu thí nghiệm tại phòng Las.
- Dụng cụ kiểm tra: thước kéo, thước panme và thước cặp.
- Dung sai áp dụng theo tiêu chuẩn.
- Tần suất kiểm tra 20% đối với mỗi chủng loại thép
- Khi kiểm tra phải ghi giá trị đo đạt thực tế lên biên bản.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra loại thép nào đạt yêu cầu chất lượng tiến hành cho cẩu hàng xuống và ký
biên bản cho phép nhập kho.
3/ Kiểm tra bulông neo:
- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, chứng nhận chất lượng cho PQC trước khi vật
tư nhập về nhà máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO, chứng nhận chất lượng về kích cỡ bulong,
chủng loại và xuất xứ có phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu
cầu báo PTM cho về hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra ngoại quan xem thép có bị rỉ sét không.
- Kiểm tra xem có giống mẫu đã trình cho khách hàng.
- Kiểm tra tán được vặn vào thân bulong không.
- Khi các bước trên đạt yêu cầu tiến hành kiểm tra kích thước: theo bản vẽ đặt hàng,
đường kính thân bulong, đường ren theo tiêu chuẩn.
- Kiểm tra độ dầy xi mạ dựa theo tiêu chuẩn, chất lượng bề mặt xi mạ.
- Dụng cụ kiểm tra: thước kéo, thước panme hoặc thước cặp và máy đo độ dầy lớp mạ.
- Tần suất kiểm tra 20% đối với mỗi chủng loại bulong
- Kiểm tra cường độ bulong lấy mỗi loại qui cách 1 cây thí nghiệm tại phòng Las
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra chủng loại nào đạt yêu cầu chất lượng tiến hành xuống hàng ký biên bản
cho phép nhập kho.
4/ Kiểm tra bulông liên kết:
Page 2/12
- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, CQ cho PQC trước khi vật tư nhập về nhà
máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO, CQ về kích cỡ bulong, chủng loại và xuất xứ
có phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu cầu báo PTM cho về
hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra xem có giống mẫu đã trình cho khách hàng.
- Kiểm tra tán được vặn vào thân bulong không.
- Khi các bước trên đạt yêu cầu tiến hành kiểm tra kích thước: chiều dài, đường ren theo
tiêu chuẩn.
- Kiểm tra chiều dầy tán theo tiêu chuẩn.
- Kiểm tra chiều dầy và đường kính lông đền
- Kiểm tra độ dầy xi mạ dựa theo tiêu chuẩn, chất lượng bề mặt xi mạ.
- Dụng cụ kiểm tra: thước panme hoặc thước cặp và máy đo độ dầy lớp mạ.
- Tần suất kiểm tra 10% đối với mỗi chủng loại bulong.
- Kiểm tra cường độ bulong lấy mỗi loại qui cách 1 mẩu thí nghiệm tại phòng Las
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra chủng loại nào đạt yêu cầu chất lượng tiến hành xuống hàng ký biên bản
cho phép nhập kho.
5/ Kiểm tra ty xà gồ:
- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, chứng nhận chất lượng cho PQC trước khi vật
tư nhập về nhà máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO, chứng nhận chất lượng về kích cỡ thép,
chủng loại và xuất xứ có phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu
cầu báo PTM cho về hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra ngoại quan xem phôi thép xi mạ láng mịn không.
- Kiểm tra tán và lông đền được vặn vào hai đầu ty không.
- Khi các bước trên đạt yêu cầu tiến hành kiểm tra kích thước: theo bản vẽ đặt hàng,
- Kiểm tra chiều dầy tán theo tiêu chuẩn.
- Kiểm tra chiều dầy và đường kính lông đền theo tiêu chuẩn
- đường kính thân ty, đường ren theo tiêu chuẩn.
- Kiểm tra độ dầy xi mạ dựa theo tiêu chuẩn, chất lượng bề mặt xi mạ.
- Dụng cụ kiểm tra: thước kéo, thước panme hoặc thước cặp và máy đo độ dầy lớp mạ.
- Tần suất kiểm tra 20% đối với mỗi chủng loại ty.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng tiến hành xuống hàng ký biên bản cho phép nhập
kho.
6/ Kiểm tra phôi xà gồ kẽm:
- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, CQ cho PQC trước khi vật tư nhập về nhà
máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO,CQ về kích cỡ thép, chủng loại và xuất xứ có
phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu cầu báo PTM cho về
hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra ngoại quan xem phôi có bị ố, nổi móc, ẩm ướt và mốp cạnh không.
Page 3/12
- Khi các bước trên đạt yêu cầu thì tiến hành kiểm tra: chiều dầy phôi,chiều rộng băng
và độ dầy kẽm.
- Dụng cụ kiểm tra: thước kéo, thước panme và máy đo độ dầy lớp mạ.
- Dung sai và vị trí đo áp dụng theo tiêu chuẩn.
- Tần suất kiểm tra tất cả các cuộn phôi.
- Khi kiểm tra phải ghi giá trị đo đạt thực tế lên biên bản.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra cuộn phôi nào đạt yêu cầu chất lượng tiến hành cho cẩu hàng xuống và ký
biên bản cho phép nhập kho.
7/ Kiểm tra phôi xà gồ đen:
- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, CQ cho PQC trước khi vật tư nhập về nhà
máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO,CQ về kích cỡ thép, chủng loại và xuất xứ có
phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu cầu báo PTM cho về
hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra ngoại quan xem phôi có bị rỉ sét và mốp cạnh không.
- Khi hai bước trên đạt yêu cầu thì tiến hành kiểm tra: chiều dầy phôi,chiều rộng băng.
- Dụng cụ kiểm tra: thước panme và thước kéo.
- Dung sai và vị trí đo áp dụng theo tiêu chuẩn.
- Tần suất kiểm tra tất cả các cuộn phôi.
- Khi kiểm tra phải ghi giá trị đo đạt thực tế lên biên bản.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra cuộn phôi nào đạt yêu cầu chất lượng tiến hành cho cẩu hàng xuống và ký
biên bản cho phép nhập kho.
8/ Kiểm tra thoát nước:
- Kiểm tra phiếu xuất kho các chủng loại ống của NCC và giấy chứng nhận chất lượng
có phù hợp với điều kiện hợp đồng và chứng nhận chất lượng sản phẩm.
- Kiểm tra chiều dài, đường kính ống và chiều dầy.
- Dụng cụ kiểm tra: thước panme hoặc thước cặp và thước kéo.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra ống nào đạt yêu cầu chất lượng tiến hành xuống hàng và ký biên bản cho
phép nhập kho.
9/ Kiểm tra sơn:
- Kiểm tra phiếu xuất kho các chủng sơn của NCC và giấy chứng nhận chất lượng có
phù hợp với điều kiện hợp đồng.
- Kiểm tra sơn có phù hợp với spec của dự án.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng tiến hành xuống hàng và ký biên bản cho phép
nhập kho.
10/ Kiểm tra phôi tole:
Page 4/12
- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, chứng nhận chất lượng cho PQC trước khi vật
tư nhập về nhà máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO,CQ về kích cỡ tole, chủng loại và xuất xứ có
phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu cầu báo PTM cho về
hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra mã màu có phù hợp với spec của dự án.
- Dụng cụ kiểm tra: thước panme.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng tiến hành cẩu hàng xuống và ký biên bản cho phép
nhập kho.
11/ Kiểm tra tole sáng:
- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, chứng nhận chất lượng cho PQC trước khi vật
tư nhập về nhà máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO,CQ về kích cỡ tole, chủng loại và xuất xứ có
phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu cầu báo PTM cho về
hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra mã màu có phù hợp với spec của dự án.
- Kiểm tra profile tole và chiều dài có phù hợp với bản vẽ đặt hàng không
- Dụng cụ kiểm tra: thước panme và thước kéo.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng tiến hành cẩu hàng xuống và ký biên bản cho phép
nhập kho
B/ CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Page 5/12
`
Page 6/12
- Chất lượng bề mặt: Phẳng, không nứt, không móp, không rỉ sét và không có dầu nhớt.
3/ Kiểm tra bulong neo:
- Tiêu chuẩn kỹ thuật: Theo tiêu chuẩn Việt Nam (Bulong : TCVN 1889 -76; đai ốc : TCVN
1897 -76, TCVN 1916 -1995.
Page 7/12
Đường kính ren Chiều Chiều dày Đường kính Đường kính
BULONG (mm)
(mm) dày (mm) (mm) trong (mm) ngoài (mm)
1 M10 1.5 9.732 ÷ 9.968 7.5 ÷ 8 1,5 ÷2.0 10.4÷10.5 20.5÷21(28)
- Riêng lông đền bắt liên kết xà gồ yêu cầu đường kính ngoài 28mm lớn hơn tiêu chuẩn,
BƯỚC
BULONG ĐAI ỐC LÔNG ĐỀN
QUY REN
STT CÁCH Chiều
BULONG Đường kính ren Chiều dày Đường kính Đường kính
(mm) dày
(mm) (mm) trong (mm) ngoài (mm)
(mm)
1 M10 1.5 9.732 ÷ 9.968 7.5 ÷ 8 1,5 ÷2.0 10.4÷10.5 20.5÷21
- Riêng lông đền bắt liên kết xà gồ yêu cầu đường kính ngoài 28mm lớn hơn tiêu chuẩn,
Page 8/12
o Độ dày lớp xi: từ (8÷18) µm ( TCVN 5026 : 2007)
- Tiêu chuẩn lớp mạ kẽm nhún nóng:
o Chất lượng bề mặt mạ kẽm nhún nóng: sáng và láng mịn
o Độ bám dính: tốt
o Độ dày lớp mạ kẽm nhún nóng: ≥43 µm ( ASTM 153)
- Yêu cầu: tán phải được vặn vào thân bulong
Page 9/12
Note: 7.14g/m2 coating mass = 1µm coating thickness
o Cường độ xà gồ: AS 1397 - 2001
Page 10/12
o Chất lượng bề mặt: không được ố và nổi móc.
o Cạnh phôi không được móp.
C/ BIỂU MẨU KIỂM TRA
Page 11/12
PHIẾU KIỂM TRA VẬT TƯ NHẬP KHO
Số: / QF8.2.4/2 - QLCL
Kết quả
STT Tên vật tư kiểm tra Quy cách Kích thước ĐVT Số lượng Không
Đạt
đạt
Người lập
Page 12/12