Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

Ngày 02 tháng 10 năm 2014.

TÀI LIỆU KIỂM SOÁT VẬT LIỆU ĐẦU VÀO

A/ QUI TRÌNH KIỂM TRA VẬT LIỆU ĐẦU VÀO

1/ Kiểm tra thép tấm:


- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, CQ cho PQC trước khi vật tư nhập về nhà
máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO,CQ về kích cỡ thép, chủng loại và xuất xứ có
phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu cầu báo PTM cho về
hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra phiếu xuất kho các chủng loại thép của NCC và tem nhản trên vật liệu có phù
hợp với điều kiện hợp đồng(PO) và CO, CQ.
- Kiểm tra ngoại quan xem thép có bị rỉ sét và cong vênh không.
- Khi hai bước trên đạt yêu cầu thì tiến hành kiểm tra: chiều dầy,chiều rộng chiều dài và
độ phẳng.
- Kiểm tra cường độ thép cắt mỗi loại qui cách 1 tổ mẩu thí nghiệm tại phòng Las.
- Dụng cụ kiểm tra: thước kéo và thước panme
- Dung sai và vị trí đo áp dụng theo tiêu chuẩn.
- Tần suất kiểm tra 30% đối với mỗi chủng loại thép
- Khi kiểm tra phải ghi giá trị đo đạt thực tế lên biên bản.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra loại thép nào đạt yêu cầu chất lượng tiến hành cho cẩu hàng xuống và ký
biên bản cho phép nhập kho.
2/ Kiểm tra thép hình:
- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, CQ cho PQC trước khi vật tư nhập về nhà
máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO,CQ về kích cỡ thép, chủng loại và xuất xứ có
phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu cầu báo PTM cho về
hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra phiếu xuất kho các chủng loại thép của NCC và tem nhản trên vật liệu có phù
hợp với điều kiện hợp đồng(PO) và CO, CQ.
- Kiểm tra ngoại quan xem thép có bị rỉ sét, móp cạnh, nứt và cong vênh không.
- Khi hai bước trên đạt yêu cầu thì tiến hành kiểm tra kích thước:
+ Đối với thép I : tiến hành kiểm tra chiều dài, bề rộng bản cánh(B) và chiều cao (H);
kiểm tra chiều dầy bụng(t1) và chiều dầy cánh(t2). Đối với cách đo chiều dầy cánh và
bụng thực hiện như sau:
. Vị trí đo chiều dầy trên cánh (B-t1)/4
. Vị trí đo chiều dầy bụng H/2.

Page 1/12
+ Đối với thép H: tiến hành kiểm tra chiều dài, bề rộng bản cánh(B) và chiều cao (H);
kiểm tra chiều dầy bụng(t1) và chiều dầy cánh(t2). Đối với cách đo chiều dày cánh và
bụng thực hiện như sau:
. Vị trí đo chiều dầy trên cánh B/4
. Vị trí đo chiều dầy bụng H/2
+ Đối với thép U: tiến hành kiểm tra chiều dài, bề rộng bản cánh(B) và rộng bản bụng
(H); kiểm tra chiều dầy bụng(t1) và chiều dầy cánh(t2). Đối với cách đo chiều dày
cánh và bụng thực hiện như sau:
. Vị trí đo chiều dầy trên cánh (B-t1)/2
. Vị trí đo chiều dầy bảng bụng H/2
+ Đối với thép V: tiến hành kiểm tra chiều dài, bề rộng cạnh V(A) và chiều dầy(t). Đối
với vị trí đo chiều dày A/2.
+ Đối với thép ống: kiểm tra chiều dài, đường kính ngoài và chiều dầy ống
+ Đối với thép hộp: kiểm tra chiều dài, chiều rộng các cạnh và chiều dầy.
+ Đối với thép giằng rod: kiểm tra chiều dài và đường kính.
- Kiểm tra cường độ thép cắt mỗi loại qui cách 1 tổ mẩu thí nghiệm tại phòng Las.
- Dụng cụ kiểm tra: thước kéo, thước panme và thước cặp.
- Dung sai áp dụng theo tiêu chuẩn.
- Tần suất kiểm tra 20% đối với mỗi chủng loại thép
- Khi kiểm tra phải ghi giá trị đo đạt thực tế lên biên bản.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra loại thép nào đạt yêu cầu chất lượng tiến hành cho cẩu hàng xuống và ký
biên bản cho phép nhập kho.
3/ Kiểm tra bulông neo:
- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, chứng nhận chất lượng cho PQC trước khi vật
tư nhập về nhà máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO, chứng nhận chất lượng về kích cỡ bulong,
chủng loại và xuất xứ có phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu
cầu báo PTM cho về hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra ngoại quan xem thép có bị rỉ sét không.
- Kiểm tra xem có giống mẫu đã trình cho khách hàng.
- Kiểm tra tán được vặn vào thân bulong không.
- Khi các bước trên đạt yêu cầu tiến hành kiểm tra kích thước: theo bản vẽ đặt hàng,
đường kính thân bulong, đường ren theo tiêu chuẩn.
- Kiểm tra độ dầy xi mạ dựa theo tiêu chuẩn, chất lượng bề mặt xi mạ.
- Dụng cụ kiểm tra: thước kéo, thước panme hoặc thước cặp và máy đo độ dầy lớp mạ.
- Tần suất kiểm tra 20% đối với mỗi chủng loại bulong
- Kiểm tra cường độ bulong lấy mỗi loại qui cách 1 cây thí nghiệm tại phòng Las
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra chủng loại nào đạt yêu cầu chất lượng tiến hành xuống hàng ký biên bản
cho phép nhập kho.
4/ Kiểm tra bulông liên kết:

Page 2/12
- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, CQ cho PQC trước khi vật tư nhập về nhà
máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO, CQ về kích cỡ bulong, chủng loại và xuất xứ
có phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu cầu báo PTM cho về
hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra xem có giống mẫu đã trình cho khách hàng.
- Kiểm tra tán được vặn vào thân bulong không.
- Khi các bước trên đạt yêu cầu tiến hành kiểm tra kích thước: chiều dài, đường ren theo
tiêu chuẩn.
- Kiểm tra chiều dầy tán theo tiêu chuẩn.
- Kiểm tra chiều dầy và đường kính lông đền
- Kiểm tra độ dầy xi mạ dựa theo tiêu chuẩn, chất lượng bề mặt xi mạ.
- Dụng cụ kiểm tra: thước panme hoặc thước cặp và máy đo độ dầy lớp mạ.
- Tần suất kiểm tra 10% đối với mỗi chủng loại bulong.
- Kiểm tra cường độ bulong lấy mỗi loại qui cách 1 mẩu thí nghiệm tại phòng Las
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra chủng loại nào đạt yêu cầu chất lượng tiến hành xuống hàng ký biên bản
cho phép nhập kho.
5/ Kiểm tra ty xà gồ:
- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, chứng nhận chất lượng cho PQC trước khi vật
tư nhập về nhà máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO, chứng nhận chất lượng về kích cỡ thép,
chủng loại và xuất xứ có phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu
cầu báo PTM cho về hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra ngoại quan xem phôi thép xi mạ láng mịn không.
- Kiểm tra tán và lông đền được vặn vào hai đầu ty không.
- Khi các bước trên đạt yêu cầu tiến hành kiểm tra kích thước: theo bản vẽ đặt hàng,
- Kiểm tra chiều dầy tán theo tiêu chuẩn.
- Kiểm tra chiều dầy và đường kính lông đền theo tiêu chuẩn
- đường kính thân ty, đường ren theo tiêu chuẩn.
- Kiểm tra độ dầy xi mạ dựa theo tiêu chuẩn, chất lượng bề mặt xi mạ.
- Dụng cụ kiểm tra: thước kéo, thước panme hoặc thước cặp và máy đo độ dầy lớp mạ.
- Tần suất kiểm tra 20% đối với mỗi chủng loại ty.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng tiến hành xuống hàng ký biên bản cho phép nhập
kho.
6/ Kiểm tra phôi xà gồ kẽm:
- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, CQ cho PQC trước khi vật tư nhập về nhà
máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO,CQ về kích cỡ thép, chủng loại và xuất xứ có
phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu cầu báo PTM cho về
hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra ngoại quan xem phôi có bị ố, nổi móc, ẩm ướt và mốp cạnh không.

Page 3/12
- Khi các bước trên đạt yêu cầu thì tiến hành kiểm tra: chiều dầy phôi,chiều rộng băng
và độ dầy kẽm.
- Dụng cụ kiểm tra: thước kéo, thước panme và máy đo độ dầy lớp mạ.
- Dung sai và vị trí đo áp dụng theo tiêu chuẩn.
- Tần suất kiểm tra tất cả các cuộn phôi.
- Khi kiểm tra phải ghi giá trị đo đạt thực tế lên biên bản.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra cuộn phôi nào đạt yêu cầu chất lượng tiến hành cho cẩu hàng xuống và ký
biên bản cho phép nhập kho.
7/ Kiểm tra phôi xà gồ đen:
- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, CQ cho PQC trước khi vật tư nhập về nhà
máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO,CQ về kích cỡ thép, chủng loại và xuất xứ có
phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu cầu báo PTM cho về
hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra ngoại quan xem phôi có bị rỉ sét và mốp cạnh không.
- Khi hai bước trên đạt yêu cầu thì tiến hành kiểm tra: chiều dầy phôi,chiều rộng băng.
- Dụng cụ kiểm tra: thước panme và thước kéo.
- Dung sai và vị trí đo áp dụng theo tiêu chuẩn.
- Tần suất kiểm tra tất cả các cuộn phôi.
- Khi kiểm tra phải ghi giá trị đo đạt thực tế lên biên bản.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra cuộn phôi nào đạt yêu cầu chất lượng tiến hành cho cẩu hàng xuống và ký
biên bản cho phép nhập kho.
8/ Kiểm tra thoát nước:
- Kiểm tra phiếu xuất kho các chủng loại ống của NCC và giấy chứng nhận chất lượng
có phù hợp với điều kiện hợp đồng và chứng nhận chất lượng sản phẩm.
- Kiểm tra chiều dài, đường kính ống và chiều dầy.
- Dụng cụ kiểm tra: thước panme hoặc thước cặp và thước kéo.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra ống nào đạt yêu cầu chất lượng tiến hành xuống hàng và ký biên bản cho
phép nhập kho.
9/ Kiểm tra sơn:
- Kiểm tra phiếu xuất kho các chủng sơn của NCC và giấy chứng nhận chất lượng có
phù hợp với điều kiện hợp đồng.
- Kiểm tra sơn có phù hợp với spec của dự án.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng tiến hành xuống hàng và ký biên bản cho phép
nhập kho.
10/ Kiểm tra phôi tole:

Page 4/12
- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, chứng nhận chất lượng cho PQC trước khi vật
tư nhập về nhà máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO,CQ về kích cỡ tole, chủng loại và xuất xứ có
phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu cầu báo PTM cho về
hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra mã màu có phù hợp với spec của dự án.
- Dụng cụ kiểm tra: thước panme.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng tiến hành cẩu hàng xuống và ký biên bản cho phép
nhập kho.
11/ Kiểm tra tole sáng:
- Yêu cầu PMH gởi hợp đồng(PO) và CO, chứng nhận chất lượng cho PQC trước khi vật
tư nhập về nhà máy.
- Phòng QC kiểm tra hợp đồng( PO) và CO,CQ về kích cỡ tole, chủng loại và xuất xứ có
phù hợp không trước khi vật tư nhập về nhà máy.Nếu đạt yêu cầu báo PTM cho về
hàng.Nếu ngược lại PQC báo PMH tìm nguồn khác.
- Kiểm tra mã màu có phù hợp với spec của dự án.
- Kiểm tra profile tole và chiều dài có phù hợp với bản vẽ đặt hàng không
- Dụng cụ kiểm tra: thước panme và thước kéo.
- Khi kiểm không đạt yêu cầu chất lượng thì quyết định trả hàng lại cho NCC. Báo cáo
PMH và PKH vật liêu không đạt yêu cầu.
- Khi kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng tiến hành cẩu hàng xuống và ký biên bản cho phép
nhập kho
B/ CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

1/ kiểm tra thép tấm:


- Tiêu chuẩn sản xuất theo: ASTM A36 , JIS G3101, JIS G3106 – SM 490YA, GB/T 3524 –
1992, GB/T 8167 -1993, GB/T 1591 – 2008.
- Dung sai chiều dày thép : ≤ -0.3 mm ( theo tiêu chuẩn TCVN 6527 : 1999) lấy tho cấp B hoặc
JIS G3136.
- Dung sai chiều rộng ≤ 1500 mm là (0 đến +20); >1500 mm là (0 đến +25). ( theo tiêu chuẩn
TCVN 6522 : 2008)
- Dung sai chiều dài: > 2000 mm đến ≤ 8000 mm là (0 đến +0.5% x chiều dài); > 8000mm ( 0
đến +40mm). ( theo tiêu chuẩn TCVN 6522 : 2008).
- Dung sai độ phẳng: 0.4%xbề rộng nhỏ hơn 10mm theo tiêu chuẩn TCVN 6238-4:1999.
- Vị trí đo: bất kỳ trên tấm thép cách mép cắt không nhỏ hơn 25mm và cách mép cán không nhỏ
hơn 40mm.
- Chất lượng bề mặt: Phẳng, không rỉ sét và không có dầu nhớt.
2/ Kiểm tra thép hình:
- Tiêu chuẩn sản xuất theo: JIS G3101 SS400, CT38, GB/T11263 – 1998
- Dung sai thép theo tiêu chuẩn : JIS G3192

Page 5/12
`

Page 6/12
- Chất lượng bề mặt: Phẳng, không nứt, không móp, không rỉ sét và không có dầu nhớt.
3/ Kiểm tra bulong neo:
- Tiêu chuẩn kỹ thuật: Theo tiêu chuẩn Việt Nam (Bulong : TCVN 1889 -76; đai ốc : TCVN
1897 -76, TCVN 1916 -1995.

Bước ren BULONG ĐAI ỐC PHẦN THÂN


QUY CÁCH
STT
BULONG Chiều dày Đường kính danh
(mm) Đường kính ren (mm)
(mm) nghĩa (mm)
1 M16 2 15,682 ÷ 15.962 12.5 ÷ 13 16

2 M18 2.5 17,623 ÷17.958 14.5 ÷ 15 18

3 M20 2.5 19,623 ÷ 19.958 15.5 ÷ 16 20

4 M22 2.5 21,623 ÷ 21.958 17.5 ÷ 18 22

5 M24 3 23,577 ÷ 23.952 18 ÷ 19 24

6 M27 3 26,577 ÷ 26.952 21 ÷ 22 27

7 M30 3.5 29,522 ÷ 29.947 23 ÷ 24 30

9 M36 4 35.465 ÷ 35.940 28.5 ÷ 29 36

- Tiêu chuẩn lớp xi mạ:


o Chất lượng bề mặt sau xi mạ: sáng và láng
o Độ bám dính: tốt
o Độ dày lớp xi: từ (12÷18) µm ( TCVN 5026 : 2007)
- Tiêu chuẩn lớp mạ kẽm nhún nóng:
o Chất lượng bề mặt mạ kẽm nhún nóng: sáng và láng mịn
o Độ bám dính: tốt
o Độ dày lớp mạ kẽm nhún nóng: ≥43 µm ( ASTM 153)
- Yêu cầu: tán phải được vặn vào thân bulong

4/ Kiểm tra ty giằng xà gồ:


- Tiêu chuẩn kỹ thuật: Theo tiêu chuẩn Việt Nam (Bulong : TCVN 1889 -76; đai ốc : TCVN
1897 -76 và TCVN 1916 -1995.
- Tiêu chuẩn lớp xi mạ:
o Chất lượng bề mặt sau xi mạ: sáng và láng
o Độ bám dính: tốt
o Độ dày lớp xi: từ (12÷18) µm ( TCVN 5026 : 2007)
- Yêu cầu: mỗi đầu ty phải hai tán và hai lông đền được vặn vào 30 mm

STT QUY Bước BULONG ĐAI ỐC LÔNG ĐỀN


CÁCH ren

Page 7/12
Đường kính ren Chiều Chiều dày Đường kính Đường kính
BULONG (mm)
(mm) dày (mm) (mm) trong (mm) ngoài (mm)
1 M10 1.5 9.732 ÷ 9.968 7.5 ÷ 8 1,5 ÷2.0 10.4÷10.5 20.5÷21(28)

2 M12 1.75 11,701 ÷ 11.976 9.5 ÷ 10 1,5 ÷2.0 13÷13.4 23.5÷24(28)

3 M14 2 13,682 ÷ 13.962 10.5 ÷ 11 2,3÷2.7 15÷15.4 27.48÷28

- Riêng lông đền bắt liên kết xà gồ yêu cầu đường kính ngoài 28mm lớn hơn tiêu chuẩn,

5/ Kiểm tra bulong liên kết:


- Tiêu chuẩn kỹ thuật: Theo tiêu chuẩn (Bulong : BS 3692, DIN 933/931; đai ốc : BS 3692,
DIN 934; vòng đệm: BS4320:1968, DIN 125)

BƯỚC
BULONG ĐAI ỐC LÔNG ĐỀN
QUY REN
STT CÁCH Chiều
BULONG Đường kính ren Chiều dày Đường kính Đường kính
(mm) dày
(mm) (mm) trong (mm) ngoài (mm)
(mm)
1 M10 1.5 9.732 ÷ 9.968 7.5 ÷ 8 1,5 ÷2.0 10.4÷10.5 20.5÷21

2 M12 1.75 11,701 ÷ 11.976 9.5 ÷ 10 1,5 ÷2.0 13÷13.4 23.5÷24(28)

3 M14 2 13,682 ÷ 13.962 10.5 ÷ 11 2,3÷2.7 15÷15.4 27.48÷28

4 M16 2 15,682 ÷ 15.962 12.5 ÷ 13 2.7÷3.3 17÷17.4 29.5÷30


2.7÷3.3
5 M18 2.5 17,623 ÷17.958 14.5 ÷ 15 19÷19.4 33.38÷34
2.7÷3.3
6 M20 2.5 19,623 ÷ 19.958 15.5 ÷ 16 21÷21.5 36.2÷37

7 M22 2.5 21,623 ÷ 21.958 17.5 ÷ 18 2.7÷3.3 23÷23.5 38.38÷39

8 M24 3 23,577 ÷ 23.952 18 ÷ 19 3.7÷4.3 25÷5.5 43.2÷44

9 M27 3 26,577 ÷ 26.952 21 ÷ 22 3.7÷4.3 28÷28.6 49.38÷50

10 M30 3.5 29,522 ÷ 29.947 23 ÷ 24 3.7÷4.3 31÷31.6 55÷56

11 M36 4 35.465 ÷ 35.940 28.5 ÷ 29 4.4÷5.6 37÷37.6 65÷66

- Riêng lông đền bắt liên kết xà gồ yêu cầu đường kính ngoài 28mm lớn hơn tiêu chuẩn,

- Tiêu chuẩn lớp xi mạ:


o Chất lượng bề mặt sau xi mạ: sáng và láng
o Độ bám dính: tốt

Page 8/12
o Độ dày lớp xi: từ (8÷18) µm ( TCVN 5026 : 2007)
- Tiêu chuẩn lớp mạ kẽm nhún nóng:
o Chất lượng bề mặt mạ kẽm nhún nóng: sáng và láng mịn
o Độ bám dính: tốt
o Độ dày lớp mạ kẽm nhún nóng: ≥43 µm ( ASTM 153)
- Yêu cầu: tán phải được vặn vào thân bulong

6/ Kiểm tra xà gồ mạ kẽm:


- Tiêu chuẩn kỹ thuật: JIS G 3302, AS 1397, ASTM A653
o Dung sai chiều dầy: JIS G 3302

o Độ dày kẽm: ASTM A653

Page 9/12
Note: 7.14g/m2 coating mass = 1µm coating thickness
o Cường độ xà gồ: AS 1397 - 2001

Page 10/12
o Chất lượng bề mặt: không được ố và nổi móc.
o Cạnh phôi không được móp.
C/ BIỂU MẨU KIỂM TRA

Page 11/12
PHIẾU KIỂM TRA VẬT TƯ NHẬP KHO
Số: / QF8.2.4/2 - QLCL

Ngày: …… / …… / 2014 BH03 01/08/2011

Nhà cung cấp:...........................................................................................................................................


Cấp cho công trình:...................................................................................................................................
Đại diện kho:............................................................ Chức vụ:.......................................................
Người kiểm tra:........................................................ Chức vụ:.......................................................
Tài xế:...................................................................... Số xe:...........................................................

Kết quả
STT Tên vật tư kiểm tra Quy cách Kích thước ĐVT Số lượng Không
Đạt
đạt

BP KHO TÀI XẾ NGƯỜI KIỂM TRA

Người lập

Đinh Hữu Phước

Page 12/12

You might also like