Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 134

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM


CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

QUẢN LÍ KHÁCH SẠN

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Phạm Thi Vương

Sinh viên thực hiện:


15520680 – Phạm Ngọc Quân
15520693 – Trần Hưng Quang
15520801 – Dương Văn Thanh
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

Quản lí khách sạn

1. Thông tin chung: 4

2. Phát biểu bài toán: 4


2.1 Nhu cầu thực tế của đề tài: 4
2.2 Hiện trạng của đơn vị cần xây dựng phần mềm: 5
2.2.1 Cơ cấu tổ chức: 5
2.2.2 Quy trình nghiệp vụ: 6

3. Mô hình Use case: 9


3.1 Sơ đồ Use-Case: 9
3.2 Danh sách các Actor: 10
3.3 Danh sách các Use-Case: 10
3.4 Đặc tả các Use-Case: 11
3.4.1 Đặc tả use-case “quản lí nhân viên”: 11
3.4.2 Đặc tả use-case “quản lí phòng”: 13
3.4.3 Đặc tả use-case “quản lí khách hàng”: 15
3.4.4 Đặc tả use-case “quản lí dịch vụ”: 17
3.4.5 Đặc tả use-case “quản lí nhà kho”: 19
3.4.6 Đặc tả use-case “xử lí xuất hàng”: 21
3.4.7 Đặc tả use-case “xử lí nhập hàng”: 22
3.4.8 Đặc tả use-case “báo cáo thống kê”: 24
3.4.9 Đặc tả use-case “lập hóa đơn thanh toán tiền phòng”: 26
3.4.10 Đặc tả use-case “lập hóa đơn thanh toán tiền dịch vụ”: 28
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.11 Đặc tả use-case “lập hóa đơn thanh toán tiền ăn”: 30
3.4.12 Đặc tả use-case “đặt phòng”: 32
3.4.13 Đặc tả use-case “nhận phòng”: 34
3.4.14 Đặc tả use-case “trả phòng”: 35
3.4.15 Đặc tả use-case “đổi thông tin đặt phòng”: 37
3.4.16 Đặc tả use-case “gia hạn phòng”: 39
3.4.17 Đặc tả use-case “hủy phòng”: 41
3.4.18 Đặc tả use-case “đổi phòng”: 43
3.4.19 Đặc tả use-case “yêu cầu đặt món”: 45
3.4.20 Đặc tả use-case “yêu cầu xử lí an ninh”: 46
3.4.21 Đặc tả use-case “quản lí phản hồi, thắc mắc”: 48

4. Phân tích: 49
4.1 Sơ đồ lớp: 49
4.1.1 Sơ đồ lớp: 49
4.1.2 Danh sách các lớp đối tượng và quan hệ: 50
4.1.3 Mô tả chi tiết từng lớp đối tượng: 51
4.2 Sơ đồ trạng thái: 56
4.2.1 Quản lí nhân viên: 56
4.2.2 Quản lí khách hàng: 57
4.2.3 Quản lí kho hàng: 57
4.2.4 Quản lí dịch vụ: 58
4.2.5 Xử lí xuất hàng: 59
4.2.6 Xử lí nhập hàng: 60
4.2.7 Báo cáo thống kê: 61
4.2.8 Trạng thái của hóa đơn tiền phòng: 61
4.2.9 Trạng thái của hóa đơn tiền dịch vụ: 62
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.2.10 Trạng thái của hóa đơn tiền ăn: 62


4.2.11 Trạng thái của phòng trong khách sạn: 63
4.2.12 Yêu cầu đặt món: 64
4.2.13 Yêu cầu xử lí an ninh: 65
4.2.14 Quản lí phản hồi thắc mắc: 66

5. Thiết kế dữ liệu: 67
5.1 Sơ đồ logic: 67
5.2 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu trong sơ đồ logic: 67
5.2.1 NHANVIEN: 67
5.2.2 THUEPHONG: 68
5.2.3 USER: 68
5.2.4 THAMSO: 68
5.2.5 KHACHHANG: 68
5.2.6 KHOHANG: 69
5.2.7 LOAIHANG: 69
5.2.8 DICHVU: 69
5.2.9 PHONG: 70
5.2.10 LOAIPHONG: 70
5.2.11 PHANHOI: 70
5.2.12 ANNINH: 70
5.2.13 PHIEUNHAP: 71
5.2.14 CHITIETPHIEUNHAP: 71
5.2.15 PHIEUXUAT: 71
5.2.16 CHITIETPHIEUXUAT: 71
5.2.17 HOADONDATPHONG: 72
5.2.18 CHITIETHOADONDATPHONG: 72
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

5.2.19 HOADONDICHVU: 72
5.2.20 CHITIETHOADONDICHVU: 73
5.2.21 MENU: 73
5.2.22 HOADONDATMON: 73
5.2.23 CHITIETDATMON: 73

6. Thiết kế kiến trúc: 74


6.1 Kiến trúc hệ thống: 74
6.2 Mô tả chi tiết từng thành phần trong hệ thống: 74
6.2.1 Presentation Layer – GUI: 74
6.2.2 Business Logic Layer – BUS ( BLL): 75
6.2.3 Data Access Layer – DAL: 76

7. Thiết kế giao diện: 76


7.1 Danh sách các màn hình: 76
7.2 Mô tả chi tiết mỗi màn hình: 77
7.2.1 Màn hình đăng nhập: 77
7.2.2 Màn hình màn hình đăng kí: 78
7.2.3 Màn hình gia hạn phòng: 79
7.2.4 Màn hình hủy phòng: 80
7.2.5 Màn hình danh sách dịch vụ sử dụng: 82
7.2.6 Màn hình danh sách dịch vụ đăng kí: 83
7.2.7 Màn hình quản lí phòng: 84
7.2.8 Màn hình nhập hàng: 86
7.2.9 Màn hình danh sách hóa đơn: 87
7.2.10 Màn hình quản lí nhân viên: 88
7.2.11 Màn hình xuất hóa đơn: 90
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7.2.12 Màn hình quản lí đặt phòng: 91


7.2.13 Màn hình quản lí khách hàng: 93
7.2.14 Màn hình đăng kí phòng: 94
7.2.15 Màn hình tra cứu: 96
7.2.16 Màn hình dịch vụ: 97
7.2.17 Màn hình doanh mục thu: 98
7.2.18 Danh mục chi: 99
7.2.19 Màn hình phiếu nhận dịch vụ: 101
7.2.20 Màn hình phiếu nhận phòng: 102

8. Kêt luận: 103


8.1 Môi trường phát triển: 103
8.2 Kết quả đạt được: 103
8.3 Hướng phát triển: 104
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

1. Thông tin chung:


Tên đề tài: Quản lí khách sạn

Môi trường phát triển ứng dụng( dự kiến): window

Thông tin về nhóm:

STT MSSV Họ và tên Điện Email


thoại
1 15520680 Phạm Ngọc Quân 15520680@gm.uit.edu.vn
2 15520693 Trần Hưng Quang 15520693@gm.uit.edu.vn
3 15520801 Dương Văn Thanh 15520801@gm.uit.edu.vn

2. Phát biểu bài toán:

2.1 Nhu cầu thực tế của đề tài:


Hiện nay, Công nghệ thông tin càng ngày càng được ứng dụng rộng
rãi trong mọi lĩnh vực của xã hội ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, từ việc
lưu trữ văn thư, ứng dụng trong kinh tế, chính trị, công nghiệp, văn hóa, giao
thông và xây dựng ,… Trong lĩnh vực kinh doanh hiện nay, việc xây dựng
các phần mềm để quản lí buôn bán, hoạt động, tổ chức là không thể thiếu và
được ứng dụng nòng cốt trong lĩnh vực này. Nó không chỉ giúp chúng ta làm
việc hiệu quả hơn mà còn tiết kiệm thời gian chi phí và năng suất làm việc
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

trong kinh doanh, tăng thêm tính tiện lợi, độ chính xác cao và năng lực quản

Từ nhu cầu thực tế đó đã làm cho các sản phẩm của lĩnh vực công
nghệ thông tin ngày càng đa dạng như các thiết bị hỗ trợ trong việc tính
toán, canh chuẩn, những phần mềm quản lí tổ chức, các hoạt động buôn bán
được mở rộng hơn trong nước và ngoài nước. Nhằm thay thế cho việc quản
lí thô sơ, nhiều thủ tục, nhiều công đoạn,… ngày xưa nên nhóm học tập
chúng tôi đã quyết định xây dựng một đồ án trên một lĩnh vực cũng có nhu
cầu khá lớn ngày nay đó là chương trình “Quản lí khách sạn”.
Đây là chương trình nhằm xây dựng tổ chức các hoạt động trong việc
quản lí mọi nhu cầu vào ra. Đối tượng mà nhóm chúng tôi muốn hướng tới
là những nhân viên tham gia quản lí và làm việc tại khách sạn cũng như
khách hang có thể tương tác. Việc xây dựng phần mềm này nhằm khắc phục
các hiện trạng còn tồn tại.
Với việc nghiên cứu và hoàn thành chương trình quản lí khách sạn
này, chúng tôi hi vọng sẽ giúp ích cho các khách sạn thực hiện tốt hơn trong
công tác quản lí công việc của mình.

2.2 Hiện trạng của đơn vị cần xây dựng phần mềm:

2.2.1 Cơ cấu tổ chức:


- Ban giám đốc khách sạn: Điều hành toàn bộ hoạt động của khách sạn.
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Bộ phận kế toán: có trách nhiệm theo dõi toàn bộ việc thu chi hàng ngày
của khách sạn, từ đó lập báo cáo thống kê ngày, quý, tháng, năm để trình bày
cho giám đốc, tính lương cho nhân viên, dự trù ngân sách hằng năm, định
giá thành và kiểm soát các kế hoạch tài chính.
- Bộ phận kinh doanh: có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường các loại đưa ra các
hoạt động phương hướng kinh doanh phù hợp
- Bộ phận lễ tân: có nhiệm vụ tiếp đón khách hàng, hướng dẫn khách hàng
làm mọi thủ tục cần thiết khi vào ở khách sạn, bố trí phòng cho khách hàng,
tiếp nhận đăng kí các hoạt động dịch vụ khác từ khách hàng để chuyển đến
các bộ phận khác. Đây có thể gọi là bộ mặt của khách sạn, những nhân viên
này phải có kỹ năng giao tiếp tốt, thông thạo nhiều ngôn ngữ, công việc của
họ là lưu thông các hoạt động của khách hàng đáp ứng nhu cầu của họ.
- Bộ phận bồi bàn: phục vụ các bàn ăn và dọn dẹp bàn ăn, tiếp nhận đặt món
từ khách hàng, thông báo và cùng với bộ phận nhà bếp tối ưu thời gian và
hình thức phục vụ
- Bộ phận nhà bếp: có nhiệm vụ nấu ăn cho khách hàng theo thực đơn mà
khách hàng yêu cầu. Ngoài ra bộ phận nhà bếp còn nấu ăn cho nhân viên
trong khách sạn.
- Bộ phận an ninh: có nhiệm vụ bảo vệ sự an toàn của toàn thể khách sạn
cũng như nhân viên trong khách sạn cũng như khách hàng, đảm bảo uy tín
cho khách sạn. Nhiệm vụ cụ thể là giữ xe, khuân hành lý và giữ gìn trật tự an
ninh trong khách sạn, theo dõi camera giám sát và kiểm soát ánh sáng.

- Bộ phận dịch vụ: đáp ứng các nhu cầu giải trí của khách hàng như giặt ủi,
thuê xe, massage, gym, bar, tiệc,…
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

2.2.2 Quy trình nghiệp vụ:


- Quản lí nhân viên: Quản lí có thể quản lí thông tin nhân viên khách
sạn.
- Quản lí phòng: Mỗi phòng cần quản lí thông tin như số phòng, loại
phòng, giá phòng, ngày giờ đăng kí, ngày giờ nhận phòng, ngày giờ
trả phòng,…nhân viên lễ tân có thể tra cứu thông tin phòng.
- Quản lí kho hang: quản lí hàng hóa thực phẩm xuất nhập kho hàng
ngày và đưa ra báo theo ngày, tuần, tháng, quý, năm. Nắm rõ thông tin
chi tiết từng đơn hàng nhập xuất kho.
- Quản lí dịch vụ: quản lí thông tin dịch vụ được phục vụ trong khách
sạn.
- Quản lí khách hang: nắm giữ thông tin của từng khách hàng thuê
phòng như họ tên, địa chỉ, số CMND,… Nắm giữ thông tin của từng
đoàn khách như tên đoàn, đơn vị, tổ chức, địa chỉ,…số lượng và chi
tiết của từng vị khách trong đoàn. Với khách quốc tế cần quản lí thêm
hộ chiếu, quốc tịch,…
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Đặt phòng: khách hàng có nhu cầu đặt phòng có thể liên hệ khách sạn
và đặt lịch phòng theo mong muốn. nhân viên sẽ kiểm tra và báo lại
cho khách hàng nếu có sự cố trong vấn đề đặt phòng cũng như đặt
phòng thành công.
- Đăng kí phòng: khi khách hàng tiến hành đăng kí phòng thì nhân
viên lễ tân sẽ giới thiệu những phòng có sẵn, giới thiệu cho khách biết
về các loại phòng, giá cả và tiện nghi của từng loại phòng. Nếu
khách hàng chọn được phòng mình muốn thì nhân viên sẽ giúp khách
hàng đăng kí phòng tiến hành nhận phòng.
- Nhận phòng: khách hàng đến khách sạn và liên hệ bộ phận lễ tân.
Nếu khách hàng đã đặt phòng trước thì xuất trình CMND hoặc
passport để được nhận phòng, còn không thì tiến hành đăng kí phòng.
Nhân viên lễ tân sau khi kiểm tra thông tin khách hàng trong bảng
danh sách đặt phòng và tiến hành giao phòng cho khách hàng. Sau khi
khách hàng nhận phòng thì nhân viên sẽ nhập thông tin khách vào
danh sách đã nhận phòng.
- Trả phòng: nếu khách hạn đã hết hạn phòng và không có nhu cầu ở
thêm thì có thể xuống quầy lễ tân để tiến hành trả phòng. Khách hàng
phải đưa chìa khóa phòng và cung cấp các thông tin cần thiết để nhân
viên tiến hành tìm kiếm thông tin khách hàng và các khoản cần thanh
toán trước khi khách hàng rời khỏi khách sạn.
- Hủy phòng: nếu khách hàng có nhu cầu hủy phòng đã đặt có thể liên
hệ trực tiếp thông qua số điện thoại của khách sạn hoặc đến trực tiếp
khách sạn để hủy phòng. Nhân viên tiếp nhận sẽ tiến hành tìm kiếm
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

thông tin khách hàng trong danh sách đặt phòng. Sau khi hủy đặt
phòng thông tin khách hàng sẽ lưu trữ lại.
- Thay đổi thông tin đặt phòng: khi khách hàng muốn thay đổi thời
gian đến và đi thì khách hàng có thể gọi điện đến để yêu cầu thay đổi
và cung cấp những thông tin cần thiết theo như yêu cầu của nhân viên.
Nhân viên sẽ kiểm tra và xác nhận thông tin trong hồ sơ đặt phòng.
Nhân viên sẽ tiến hành kiểm tra tình trạng các phòng theo loại phòng
mà khách hàng đã đặt có phù hợp với thời gian hay yêu cầu mà khách
hàng thay đổi. nếu thời gian thay đổi phù hợp thì tiến hành thay đổi
thông tin đến và đi cho khách hang.
- Đổi phòng: nếu khách hàng nhận phòng và không cảm thấy hài lòng
với phòng đã nhận thì họ có thể liên hệ với bộ phận lễ tân. Nhân viên
sẽ tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, sau đó sẽ kiểm tra thông tin
trong hồ sơ và sẽ xác nhận thông tin lại với khách. Nhân viên sẽ kiểm
tra tình trạng các phòng còn trống và thông báo lại với khách hàng
biết về tình trạng chung về các phòng để khách chọn loại phòng muốn
đổi . Nếu khách hàng hài lòng với loại phòng nào đó và yêu cầu với
loại phòng này. Nhân viên sẽ giao chìa khóa và cho nhân viên chuyển
đồ lên phòng cho khách hàng.
- Gia hạn phòng: nếu khách hàng có nhu cầu ở thêm thì có thể liên hệ
nhân viên khách sạn. Nhân viên sẽ kiểm tra tình trạng phòng sau thời
gian mà khách đã đặt trước sau khi nhận thông tin từ khách và xác
nhận lại thông tin. Nếu phòng đã được đặt thì báo lại với khách và
giới thiệu các phòng còn trống khác. Nếu khách hàng đồng ý thì tiến
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

hành nghiệp vụ đổi phòng. Nếu khách hàng không đồng ý đổi phòng
và muốn trả phòng thì chuyển sang nghiệp vụ trả phòng.
- Yêu cầu đặt món: khi có nhu cầu thưởng thức các món ăn của khách
sạn, khách hàng liên hệ với bồi bàn để được giới thiệu menu và nhận
đặt món.
- Yêu cầu xuất, nhập kho hang: thực phẩm được nhập về kho để bảo
quản và kiểm định bởi nhân viên kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm,
nhà bếp dựa vào phiếu yêu cầu của khách hàng để định lượng và xuất
thực phẩm từ kho theo nhu cầu chế biến các món ăn.
- Lập hóa đơn thanh toán tiền phòng: khi kết thúc nghỉ ngơi thì
khách hàng sẽ yêu cầu được thanh toán, khi đó họ sẽ nhận được phiếu
thanh toán.
- Lập hóa đơn thanh toán tiền dịch vụ: sau khi sử dụng xong các dịch
vụ khách hàng sẽ được yêu cầu thanh toán dựa vào bảng giá sẽ được
giới thiệu trước cho khách hàng.
- Lập hóa đơn thanh tóan tiền bữa ăn: sau khi dung bữa xong khách
hang sẽ tiến hành thanh toán dựa vào bảng giá mà nhân viên cung cấp.
- Thống kê doanh thu và lập báo cáo theo tháng năm: hằng tháng bộ
phận kế toán sẽ được yêu cầu thống kê doanh thu hoạt động của cả
khách sạn trong suốt thời gian qua, so sánh với các tháng trước, cùng
với bộ phận kinh doanh phân tích hướng phát triển trong thời gian tới.
- Yêu cầu xử lí an ninh: trong một số trường hợp mất đồ đạc trong
phòng, bị người khác quấy rầy, xảy ra mâu thuẫn với khách hàng
khác,… khách hàng có thể liên hệ với nhân viên quan hệ khách hàng
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

của bộ phận lễ tân từ đó sẽ liên hệ với bộ phận an ninh, bảo vệ để giải


quyết vấn đề.

- Thắc mắc và phản hồi về chất lượng dịch vụ: nếu khách hàng
không hài lòng về chất lượng dịch vụ hoặc một số góp ý có thể liên hệ
với nhân viên quan hệ khách hàng (chăm sóc khách hàng) để được
tiếp nhận; nếu khách hàng chưa rõ bất kỳ những gì về khách sạn có
thể liên hệ với nhân viên hướng dẫn của bộ phận Lễ tân.
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3. Mô hình Use case:

3.1 Sơ đồ Use-Case:
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.2 Danh sách các Actor:

STT Tên Actor Ý nghĩa/Ghi chú


1 User Tài khoản người dùng
2 Quản lí Quản lí cấp cao
3 Nhân viên Nhân viên thông thường
4 Khách hàng Khách hàng

3.3 Danh sách các Use-Case:

STT Tên Use-case Ý nghĩa/Ghi chú


1 Quản lí nhân viên Quản lí nhân sự của khách sạn
2 Quản lí phòng Quản lí hệ thống phòng của khách sạn
3 Quản lí khách hang Quản lí thống tin khách hang đăng kí ở khách
sạn
4 Quản lí nhà kho Quản lí kho chứa hang hóa của khách sạn
5 Quản lí dịch vụ Quản lí dịch vụ phục vụ khách hang ở khách
sạn
6 Xử lí xuất hang Xử lí thông tin hang hóa xuất kho
7 Xử lí nhập hang Xử lí thông tin hang hóa nhập kho
8 Báo cáo thống kê Xử lí thống kê số liệu và tiến hành xuất báo
cáo thống kê
9 Lập hóa đơn thanh toán Xuất hóa đơn thanh toán tiền phòng khi
tiền phòng khách hang hết hạn ở khách sạn
10 Lập hóa đơn thanh toán Xuất hóa đơn thanh toán tiền dịch vụ của
tiền dịch vụ khách hang
11 Lập hóa đơn thanh toán Xuất hóa đơn thanh toán tiền ăn của khách
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

tiền ăn hang
12 Đặt phòng Khách hang tiến hành đặt phòng
13 Nhận phòng Khách hang tiến hành nhận phòng
14 Trả phòng Khách hang tiến hành trả phòng
15 Đổi thông tin đặt phòng Khách hang tiến hành đổi thông tin đăng kí
phòng
16 Gia hạn phòng Khách hang tiến hành gia hạn phòng khi có
nhu cầu
17 Hủy phòng Khách hang tiến hành hủy phòng đã đặt
18 Đổi phòng Khách hang tiến hành đổi phòng
19 Yêu cầu đặt món Khách hang yêu cầu đặt món
20 Yêu cầu xử lí an ninh Khách hang yêu cầu xử lí an ninh
21 Quản lí phản hồi thắc Khách hang tiến hành phản hồi, thắc mắc đến
mắc hệ thống
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4 Đặc tả các Use-Case:

3.4.1 Đặc tả use-case “quản lí nhân viên”:

3.4.1.1 Tóm tắt:

3.4.1.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
- Nhân viên => đăng nhập => đăng kí thông tin cho nhân viên mới =>
thêm thông tin =>quản lí=> xác nhận thêm thông tin.
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Nhân viên=> đăng nhập => chỉnh sửa thông tin nhân viên => quản
lí=> xác nhận thông tin=>thông báo kết quả sửa.

- Quản lí=>xóa thông tin nhân viên

- Quản lí=>tra cứu thông tin nhân viên

- Nhân viên=> đăng nhập=>xem thông tin cá nhân

- Nhân viên=> đăng nhập=>quản lí lương=>tính lương

b. Các dòng sự kiện khác:


Nhân viên=>đăng nhập=> đăng xuất

3.4.1.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.1.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện.

- Nhân viên quyết định phải có chức vụ trở lí trở lên

3.4.1.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi thao tác thành công, hệ thống sẽ xuất hiện hộp thoại thông
báo thao tác thành công. Dữ liệu sẽ được cập nhật lại và lưu vào
database.

- Trong trường hợp thao tác thất bại thì hệ thống sẽ xuất hiện hộp thoại
thông báo thao tác thất bại. Nhân viên tiến hành kiểm tra lại và thực
hiện lại thao tác
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.1.6 Điểm mở rộng:


Những tình huống xuất hiện các Use-case khác có quan hệ
<<extend>> : sau khi kết thúc các thao tác và hệ thống sẽ đưa ra
hộp thoại thông báo kết quả làm việc

3.4.2 Đặc tả use-case “quản lí phòng”:

3.4.2.1 Tóm tắt:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.2.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
- Quản lí=>đăng nhập=>thêm phòng mới.

- Quản lí=>đăng nhập=>chỉnh sửa thông tin phòng

- Quản lí=>đăng nhập=>xóa phòng.

- Quản lí=>đăng nhập=>quản lí tình trạng, chất lượng


phòng=>thống kê phòng đã được thuê

- Quản lí=>đăng nhập=>quản lí tình trạng, chất lượng


phòng=>thống kê số lượng phòng đã được đặt

b. Các dòng sự kiện khác:


- Khách hàng=>tìm kiếm thông tin phòng=>tìm kiếm theo thời gian
đăng kí phòng.
- Khách hàng=>tìm kiếm thông tin phòng=>tìm kiếm theo mã phòng
- Khách hàng=>tìm kiếm thông tin phòng=>tìm kiếm theo loại phòng
- Khách hàng=>tìm kiếm thông tin phòng=>tìm kiếm theo giá phòng

3.4.2.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.2.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện công
việc.
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Nhân viên phải có chức vụ từ quản lí trở lên.

- Khách hang chỉ có thể tham gia thao tác đặt phòng, tìm phòng, … mà
không được tham gia thay đổi thông tin phòng của khách sạn

3.4.2.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi thao tác thành công thì hệ thống sẽ xuất hiện hộp thoại thông
báo thao tác thành công và dữ liệu sẽ được cập nhật lại và lưu trữ
vào database.

- Nếu trong quá trình thao tác xuất hiện sai xót thì hệ thống sẽ xuất
hiện hộp thoại thông báo thao tác thất bại và nhân viên tiến hành
kiểm tra lại, tiến hành thực hiện lại thao tác. Trong trường hợp khách
hang thao tác gặp lỗi thì hệ thống cũng xuất hiện hộp thoại thông báo
lỗi cho khách hang biết, khách hang tiến hành kiểm tra lại và thao tác
lại

3.4.2.6 Điểm mở rộng:


Nhân viên có thể quản lí thống kê chất lượng phòng đã được đặt cũng
như số lượng phòng đã được đặt
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.3 Đặc tả use-case “quản lí khách hàng”:

3.4.3.1 Tóm tắt:

3.4.3.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
- Khách hàng=>đăng nhập=>đăng kí thông tin=>thêm thông tin
khách hàng

- Khách hàng=>đăng nhập=>xem thông tin cá nhân


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Khách hàng=>đăng nhập=>sửa thông tin khách hàng.

- Nhân viên=>tìm kiếm thông tin khách hàng

- Quản lí=>thay đổi chính sách ưu đãi=>xác nhân khách hàng thành
viên theo chính sách=>xóa khách hàng thành viên

- Quản lí=>thay đổi chính sách ưu đãi=>xác nhận khách hàng thành
viên theo chính sách=>thay đổi ưu đãi cho khách hàng thành
viên=>thêm khách hàng thành viên
b. Các dòng sự kiện khác:
- Quản lí=>thay đổi chính sách ưu đãi=>xác nhận khách hàng thành
viên theo chính sách=>thay đổi ưu đãi cho khách hàng thành
viên=>thống kê chi tiêu khách hành thành viên.
- Quản lí=>thay đổi chính sách ưu đãi=>xác nhận khách hàng thành
viên theo chính sách=>thay đổi ưu đãi cho khách hàng thành
viên=>thông báo cho khách hàng.

3.4.3.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.3.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Nhân viên tham gia thực hiện công việc quản lí cần phải đăng nhập
vào hệ thống trước khi làm việc.

- Nhân viên thực hiện công việc quản lí phải có chức vụ quản lí trở lên.
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Khách hang phải đăng nhâp để sửa thông tin cần thiết nếu muốn.

3.4.3.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi thao tác thành công, hệ thống sẽ xuất hiện hộp thoại thông
báo thành công. Dữ liệu sẽ được cập nhật và lưu vào database.

- Trong trường hợp nhân viên thao tác lỗi thì hệ thống sẽ xuất hiện hộp
thoại thông báo thao tác thất bại. Nhân viên tiến hành kiểm tra lại
thao tác cũng như thông tin nhập vào và thực hiện lại thao tác

3.4.3.6 Điểm mở rộng:


Hệ thống sẽ cập nhật thông tin ưu đãi và thông báo lại cho khách
hang bang nhiều hình hình thức tin nhắn như tini nhắn điện thoại,
email, facebook,…
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.4 Đặc tả use-case “quản lí dịch vụ”:

3.4.4.1 Tóm tắt:

3.4.4.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
- Nhân viên=>đăng nhập=>thêm dịch vụ

- Nhân viên=>đăng nhập=>cập nhật dịch vụ

- Nhân viên=>đăng nhập=>xóa dịch vụ


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Nhân viên=>đăng nhập=>quản lí tình trạng dịch vụ


b. Các dòng sự kiện khác:
- Nhân viên=>đăng nhập=>đăng xuất
- Nhân viên=>tìm kiếm dịch vụ

3.4.4.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.4.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Trước khi thực hiện công việc quản lí thông tin thì nhân viên phải tiến
hành đăng nhập vào hệ thống.

- Nhân viên phải có chức vụ quản lí thì mới có thể tham gia quả lí
thông tin dịch vụ

3.4.4.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Khi nhân viên thao tác thành công thì hệ thống sẽ xuất hiện hôp thoại
thông báo thao tác thành công. Dữ liệu sẽ được cập nhật và lưu vào
cơ sở dữ liệu của khách sạn.

- Trong trường hợp có sự cố xảy ra khi nhân viên thao tác thì hệ thống
sẽ xuất hiện hộp thoại thông báo thao tác thất bại. Nhân viên tiến
hành kiểm tra lại thao tác và dữ liệu đầu vào, tiến hành thực hiện lại
thao tác

3.4.4.6 Điểm mở rộng:


Nhân viên quản lí có thể thống kê tình trạng sử dụng dịch vụ như
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

thống kê số lượt sử dụng dịch vụ cũng như thống kê đánh giá chất
lượng sử dụng dịch vụ của khách hang đã sử dụng dịch vụ này của
khách sạn

3.4.5 Đặc tả use-case “quản lí nhà kho”:

3.4.5.1 Tóm tắt:

3.4.5.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
- Nhân viên xuất nhập kho=>kiểm tra hàng hóa trong kho
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Nhân viên xuất nhập kho=>kiểm tra hàng hóa trong kho=> kiểm tra
chất lượng hàng

- Nhân viên xuất nhập kho=>kiểm tra hàng hóa trong kho=>kiểm tra
số lượng hàng hóa
b. Các dòng sự kiện khác:
- Nhân viên kiểm toán=>lập báo cáo xuất nhập kho=>tính toán giá trị
xuất nhập hàng

- Nhân viên quản lí kho=>lập báo cáo xuất nhập theo tuần, tháng

3.4.5.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.5.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Trước khi thực hiện công việc, nhân viên cần đăng nhập vào hệ
thống.

- Chức vụ nhân viên phù hợp

3.4.5.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi thực hiện thành công công việc thì hệ thống sẽ xuất hiệp hộp
thoại thông báo thực hiện thành công công việc. Tùy vào thao tác mà
hệ thống sẽ xuất hiện bảng thông tin theo yêu cầu của nhân viên.

- Khi nhân viên thao tác có vấn đề thì hệ thống sẽ xuất hiện hộp thoại
thông báo thao tác thất bại. Nhân viên kiểm tra lại thao tác cũng như
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

thông tin và tiến hành thao tác lại

3.4.5.6 Điểm mở rộng:


Các hôp thoại thông báo sẽ xuất hiện khi nhân viên thao tác thành
công

3.4.6 Đặc tả use-case “xử lí xuất hàng”:

3.4.6.1 Tóm tắt:

3.4.6.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
- Nhân viên=>xử lí xuất hàng=>kiểm tra đơn hàng=>kiểm tra chất
lượng hàng hóa.
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Nhân viên=>xử lí xuất hàng=>kiểm tra đơn hàng=>kiểm tra số


lượng hàng hóa.

- Nhân viên=>xử lí xuất hàng=>in phiếu xuất


b. Các dòng sự kiện khác:
- Quản lí=>lập báo cáo xuất nhập kho.
- Nhân viên=>xử lí xuất hàng=>kiểm tra tình trạng kho hàng.

3.4.6.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.6.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Nhân viên phải đăng nhập trước khi thực hiện công tác xử lí xuất
hàng từ kho.

- Chỉ nhân viên quản lí mới được thực hiện lập báo cáo xuất nhập kho

3.4.6.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Nhân viên thực hiện thành công xuất đơn hàng và tiến hành in phiếu
xuất thành công, tại mỗi giai đoạn thì hệ thống đều xuất thông báo
thành công. Dữ liệu kho sẽ được cập nhật và lưu vào cơ sở dữ liệu
của khách sạn. Thông tin phiếu xuất cũng sẽ được lưu vào để tiện cho
quản lí lập báo cáo cũng như thống kê.

- Khi xảy ra lỗi tại bất kì bước nào thì hệ thống sẽ xuất hiện hộp thoại
thông báo lỗi cho nhân viên biết. Nhân viên có nhiệm vụ kiểm tra lại
thao tác cũng như thông tin phiếu in, số lượng, chất lượng hàng hóa,
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

… và tiến hành lại thao tác.

3.4.6.6 Điểm mở rộng:

3.4.7 Đặc tả use-case “xử lí nhập hàng”:

3.4.7.1 Tóm tắt:

3.4.7.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Nhân viên=>xử lí nhập hàng =>kiểm tra tình trạng đơn hàng=>kiểm
tra chất lượng hàng hóa.

- Nhân viên=>xử lí nhập hàng=>kiểm tra tình trạng đơn hàng=>kiểm


tra số lượng hàng hóa.

- Nhân viên=>xử lí nhập hàng=>in phiếu nhập


b. Các dòng sự kiện khác:
- Quản lí=>lập báo cáo xuất nhập kho.
- Nhân viên=>xử lí nhập hàng=>kiểm tra tình trạng kho hàng.

3.4.7.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.7.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện công việc
nhập hàng hóa vào kho.

- Quản lí mới có thể thực hiện lập báo cáo nhập xuất kho

3.4.7.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi nhân viên thực hiện thành công thao tác nhập hàng và in
phiếu nhập thì hệ thống sẽ trả về hộp thoại thông báo nhập hàng
thành công và dữ liệu kho hàng sẽ được cập nhật lại, lưu trữ vào
trong cơ sở dữ liệu của khách sạn.

- Trong trường hợp nhân viên thao tác gặp lỗi thì hệ thống sẽ xuất hiện
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

hộp thoại thông báo nhập hàng thất bại, thao tác bị hủy. Nhân viên
tiến hành kiểm tra lại thao tác cũng như thông tin đơn hàng có hợp lệ
hay không và tiến hành lại thao tác

3.4.7.6 Điểm mở rộng:

3.4.8 Đặc tả use-case “báo cáo thống kê”:

3.4.8.1 Tóm tắt:

3.4.8.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
- Nhân viên=>lập báo cáo thống kê=>báo cáo thống kê theo ngày.
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Nhân viên=>lập báo cáo thống kê=>báo cáo thống kê theo tháng.

- Nhân viên=>lập báo cáo thống kê=>báo cáo thống kê theo năm.

- Nhân viên=>lập báo cáo thống kê=>in báo cáo thống kê


b. Các dòng sự kiện khác:
Nhân viên=>lập báo cáo thống kê=>tra cứu

3.4.8.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.8.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Trước khi thực hiện công việc thì nhân viên phải tiến hành đăng nhập
vào hệ thống.

- Điều kiện đầu vào phải đúng

3.4.8.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Tùy vào lựa chọn của nhân viên mà hệ thống xuất thông tin thống kê
doanh thu của khách sạn. Và từ đó nhân viên có thể tiến hành báo
cáo thống kê doanh thu của công ty, in báo cáo thống kê. Sau khi in
báo cáo thành công thì hệ thống sẽ xuất hiện hộp thoại thông báo
thao tác thành công.

- Nếu trong quá trình làm việc bị lỗi thì hệ thống sẽ xuất hiện hộp thoại
thông báo thao tác thất bại và nhân viên tiến hành kiểm tra lại thao
tác cũng như điều kiện đầu vào, tiến hành thao tác lại
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.8.6 Điểm mở rộng:

3.4.9 Đặc tả use-case “lập hóa đơn thanh toán tiền phòng”:

3.4.9.1 Tóm tắt:

3.4.9.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
Khách hàng=>yêu cầu thanh toán tiền phòng=>thanh toán tiền
phòng=>xuất hóa đơn
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

b. Các dòng sự kiện khác:


- Nhân viên=>thanh toán tiền phòng=>thêm chi tiết hóa đơn.
- Nhân viên=>thanh toán tiền phòng=>xóa chi tiết hóa đơn.
- Khách hàng=>tra cứu.
- Nhân viên=>thanh toán tiền phòng=> lịch sử giao dịch của khách
hàng

3.4.9.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.9.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Nhân viên phải tiến hành đăng nhập vào hệ thống thì mới có thể thực
hiện công việc.

- Khách hàng có thể tra cứu thông tin đơn hàng thông qua việc đăng
nhập vào hệ thông với tài khoản thành viên

3.4.9.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi nhân viên thao tác thành công xuất hóa đơn thì hệ thống sẽ in
hóa đơn cho khách hàng và trả về thông báo thành công cho nhân
viên. Dữ liệu sẽ được cập nhật và lưu vào cơ sở dữ liệu của khách
sạn.

- Trong trương hợp xảy ra lỗi thì hệ thống sẽ trả về thông báo thao tác
thất bại và nhân viên tiến hành kiểm tra lại thao tác cũng như số liệu
đầu vào, thực hiện lại thao tác.
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Khách hàng sau khi xem thông tin thanh toán nếu có khiếu nại gì có
thể khiếu nại trực tiếp qua hệ thống hoặc liên hệ nhân viên ngay

3.4.9.6 Điểm mở rộng:


Nhân viên có thể tra cứu thông tin lịch sử giao dịch của khách hàng
tại khách sạn trong thời gian qua để có những điểm ưu đãi riêng cũng
như chương trình tri ân riêng

3.4.10Đặc tả use-case “lập hóa đơn thanh toán tiền dịch vụ”:

3.4.10.1 Tóm tắt:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.10.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
Khách hàng=>yêu cầu thanh toán dịch vụ=>thanh toán dịch vụ=>in
hóa đơn
b. Các dòng sự kiện khác:
- Nhân viên=>thanh toán dịch vụ=>thêm chi tiết hóa đơn.
- Nhân viên=>thanh toán dịch vụ=>xóa chi tiết hóa đơn.
- Nhân viên=>thanh toán dịch vụ=> lịch sử giao dịch của khách hàng.
- Khách hàng=>tra cứu

3.4.10.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.10.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Nhân viên trước khi thực hiện công việc phải đăng nhập vào hệ
thống.

- Khách hàng có thể tra cứu thông tin đơn hàng thông qua việc đăng
nhập vào hệ thông với tài khoản thành viên

3.4.10.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi nhân viên thao tác thành công xuất hóa đơn thì hệ thống sẽ in
hóa đơn cho khách hàng và trả về thông báo thành công cho nhân
viên. Dữ liệu sẽ được cập nhật và lưu vào cơ sở dữ liệu của khách
sạn.
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Trong trương hợp xảy ra lỗi thì hệ thống sẽ trả về thông báo thao tác
thất bại và nhân viên tiến hành kiểm tra lại thao tác cũng như số liệu
đầu vào, thực hiện lại thao tác

3.4.10.6 Điểm mở rộng:


Nhân viên có thể tra cứu thông tin lịch sử giao dịch của khách hàng
tại khách sạn trong thời gian qua để có những điểm ưu đãi riêng cũng
như chương trình tri ân riêng
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.11 Đặc tả use-case “lập hóa đơn thanh toán tiền ăn”:

3.4.11.1 Tóm tắt:

3.4.11.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
Khách hàng=>yêu cầu thanh toán=>thanh toán tiền ăn=>in hóa đơn
b. Các dòng sự kiện khác:
- Nhân viên=>thanh toán tiền ăn=>thêm chi tiết hóa đơn.
- Nhân viên=>thanh toán tiền ăn=>xóa chi tiết hóa đơn.
- Nhân viên=>thanh toán tiền ăn=> lịch sử giao dịch của khách hàng.
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Khách hàng=>tra cứu

3.4.11.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.11.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Nhân viên trước khi thực hiện công việc phải đăng nhập vào hệ
thống.

- Khách hàng có thể tra cứu thông tin đơn hàng thông qua việc đăng
nhập vào hệ thông với tài khoản thành viên

3.4.11.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi nhân viên thao tác thành công xuất hóa đơn thì hệ thống sẽ in
hóa đơn cho khách hàng và trả về thông báo thành công cho nhân
viên. Dữ liệu sẽ được cập nhật và lưu vào cơ sở dữ liệu của khách
sạn.

- Trong trương hợp xảy ra lỗi thì hệ thống sẽ trả về thông báo thao tác
thất bại và nhân viên tiến hành kiểm tra lại thao tác cũng như số liệu
đầu vào, thực hiện lại thao tác

3.4.11.6 Điểm mở rộng:


Nhân viên có thể tra cứu thông tin lịch sử giao dịch của khách hàng
tại khách sạn trong thời gian qua để có những điểm ưu đãi riêng cũng
như chương trình tri ân riêng
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.12Đặc tả use-case “đặt phòng”:

3.4.12.1 Tóm tắt:

3.4.12.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
- Khách hàng=>nhập thông tin khách hàng=>đặt phòng=>đặt cọc
phòng=>nhận thông báo đặt phòng

- Khách hàng=>đăng nhập=>đặt phòng=>đặt cọc phòng=>nhận


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

thông báo đặt phòng


b. Các dòng sự kiện khác:
- Khách hàng=>đăng kí tài khoản.
- Khách hàng=>đăng nhập=>kiểm tra thông tin đăng nhập.
- Khách hàng=>đặt phòng=>tìm kiếm phòng theo nhu cầu=>kiểm tra
phòng vẫn còn trống

3.4.12.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.12.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
Khách hang có thể đăng nhập hoặc không đăng nhập vào hệ thống

3.4.12.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi khách hang đặt phòng thành công thì hệ thống sẽ gửi thông
báo cho khách hang báo đã đặt phòng thành công.

- Trong trường hợp khách hang đặt phòng thất bại thì hệ thống sẽ xuất
hiện hộp thoại thông báo thao tác thất bại.

- Đăng nhập thất bại do sai tên tài khoản hoặc mật khẩu

3.4.12.6 Điểm mở rộng:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.13Đặc tả use-case “nhận phòng”:

3.4.13.1 Tóm tắt:

3.4.13.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
- Khách hàng=>nhận phòng=>xuất trình thông tin nhận
phòng=>nhân viên lễ tân=>kiểm tra thông tin nhận phòng=>thông
báo nhận phòng.
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Nhân viên hướng dẫn=>giao chìa khòa phòng=>khách hàng=>nhận


phòng.

- Nhân viên lễ tân=>tiếp nhận CMND


b. Các dòng sự kiện khác:
Nhân viên hướng dẫn=> chuyển hành lí lên phòng

3.4.13.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.13.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
Khách hang đã đặt phòng trước hoặc đã đăng kí phòng

3.4.13.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi xác nhận thông tin khách hang, tình trạng phòng được thay
đổi.

- Thông tin khách hang không khớp thì hệ thống từ chối cho khách
hang nhận phòng

3.4.13.6 Điểm mở rộng:


Khi phòng đã được giao cho khách hang sẽ có thông báo giao phòng
thành công
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.14Đặc tả use-case “trả phòng”:

3.4.14.1 Tóm tắt:

3.4.14.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
Khách hàng=>trả phòng=>xuât tình thông tin trả phòng=>nhân
viên lễ tân=>xác nhận thông tin trả phòng=>trả CMND
b. Các dòng sự kiện khác:
- Nhân viên lễ tân=>liên hệ khách hàng nhân lại đồ=>khách
hàng=>nhận lại đồ để quên.
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Nhân viên dọn phòng=>dọn phòng=>kiểm tra hiện trạng


phòng=>thông báo hiện trạng phòng

3.4.14.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.14.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Khách hang đã có thông tin đăng kí phòng được lưu trong dữ liệu
khách sạn.

- Nhân viên xử lí việc trả phòng của khách hang phải đăng nhập vào hệ
thống của khách sạn.

- Chức vụ của nhân viên phải phù hợp với vị trí của nhân viên xử lí

3.4.14.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Khi khách hang trả phòng thành công thì hệ thống sẽ xuất hiện thông
báo trả phòng thành công. Dữ liệu phòng sẽ được cập nhật và lưu lại
trong cơ sở dữ liệu của khách sạn.

- Trong tình huống trả phòng thất bại thì nhân viên sẽ tiến hành kiểm
tra lại thông tin khách hang và phòng cũng như thông tin hóa đơn
thanh toán. Và tiến hành thực hiện công việc trả phòng giúp khách
hàng

3.4.14.6 Điểm mở rộng:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.15Đặc tả use-case “đổi thông tin đặt phòng”:

3.4.15.1 Tóm tắt:

3.4.15.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>kiểm tra
thông tin khách hàng=>thông tin phòng=>thay đổi thông tin=> xác
nhận thông tin
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

b. Các dòng sự kiện khác:


- Khách hàng=> đăng kí tài khoản.
- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin cá
nhân.
- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin
phòng=>gia hạn phòng
- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin
phòng=>đổi phòng.
- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin
phòng=>hủy phòng

3.4.15.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.15.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
Khách hàng thay đổi thông tin đặt phòng phải xác nhận đúng thông
tin đã đăng kí

3.4.15.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi khách hàng thay đổi thông tin đặt phòng thành công thì hệ
thống sẽ xuất hiện hộp thoại thông báo thay đổi thành công. Dữ liệu
sẽ được cập nhật và lưu vào cơ sở dữ liệu của khách sạn.

- Hệ thống sẽ trả về hộp thoại thông báo thay đổi thông tin thất bại khi
khách hàng thao tác thất bại. Khách hàng cần kiểm tra lại thông tin
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

đầu vào

3.4.15.6 Điểm mở rộng:

3.4.16Đặc tả use-case “gia hạn phòng”:

3.4.16.1 Tóm tắt:

3.4.16.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Khách hàng=>đăng nhập=>kiểm tra thông tin khách hàng=>thông


tin phòng=>gia hạn phòng=>kiểm tra tình trạng phòng=>xác nhận.

- Khách hàng=>nhập thông tin khách hàng=>kiểm tra thông tin khách
hàng=>thông tin phòng=>gia hạn phòng=>kiểm tra tình trạng
phòng=>xác nhận
b. Các dòng sự kiện khác:
- Khách hàng=> đăng kí tài khoản.
- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin cá
nhân.
- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin
phòng=>thay đổi thông tin.
- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin
phòng=>đổi phòng.
- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin
phòng=>hủy phòng

3.4.16.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.16.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Khách hàng phải đăng nhập hoặc nhập thông tin chi tiết của khách
hàng mới được sử dụng chức năng này.

- Khách hàng phải có thông tin đăng kí phòng hoặc đặt phòng thì mới
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

có thể gia hạn phòng được

3.4.16.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi thao tác thành công thì hệ thống sẽ trả về hộp thoại thông
báo gia hạn thành công. Dữ liệu sẽ được cập nhật và lưu vào cơ sở
dữ liệu của khách sạn.

- Nếu tình trạng phòng không còn trống thì khách hàng không thể gia
hạn phòng và hệ thống sẽ không cho phép gia hạn phòng

3.4.16.6 Điểm mở rộng:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.17Đặc tả use-case “hủy phòng”:

3.4.17.1 Tóm tắt:

3.4.17.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>kiểm tra
thông tin khách hàng=>thông tin phòng=>hủy phòng=>xác nhân
b. Các dòng sự kiện khác:
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

- Khách hàng=> đăng kí tài khoản.


- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin cá
nhân.
- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin
phòng=>thay đổi thông tin.
- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin
phòng=>đổi phòng.
- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin
phòng=>gia hạn phòng

3.4.17.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.17.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Khách hàng phải đăng nhập hoặc nhập thông tin chi tiết của khách
hàng mới được sử dụng chức năng này.

- Khách hàng phải có thông tin đăng kí phòng hoặc đặt phòng thì mới
có thể gia hạn phòng được

3.4.17.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi thao tác thành công thì hệ thống sẽ trả về hộp thoại thông
báo hủy thành công. Dữ liệu sẽ được cập nhật và lưu vào cơ sở dữ
liệu của khách sạn

- Nếu thời gian hủy vi phạm quy định và không thể hủy thì hệ thống sẽ
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

xuất hiện hộp thoại báo thao tác thất bại

3.4.17.6 Điểm mở rộng:

3.4.18Đặc tả use-case “đổi phòng”:

3.4.18.1 Tóm tắt:

3.4.18.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>kiểm tra


thông tin khách hàng=>thông tin phòng=>đổi phòng=>tra cứu danh
sách phòng trống=>xác nhận thông tin đổi phòng
b. Các dòng sự kiện khác:
- Khách hàng=> đăng kí tài khoản.
- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin cá
nhân.
- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin
phòng=>thay đổi thông tin.
- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin
phòng=>hủy phòng
- Khách hàng=>đăng nhập/nhập thông tin khách hàng=>thông tin
phòng=>gia hạn phòng

3.4.18.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.18.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Khách hàng phải đăng nhập hoặc nhập thông tin chi tiết của khách
hàng mới được sử dụng chức năng này.

- Khách sạn phải có phòng trống thì khách hàng mới có thể thực hiện
đổi phòng
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.18.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi thao tác thành công thì hệ thống sẽ trả về hộp thoại thông
báo đổi thành công. Dữ liệu sẽ được cập nhật và lưu vào cơ sở dữ
liệu của khách sạn

- Nếu đổi phòng thất bại thì hệ thống sẽ xuất hiện hộp thoại thông báo
thao tác thất bại. khách hàng nên kiểm tra lại thông tin đầu vào và
thông tin phòng

3.4.18.6 Điểm mở rộng:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.19Đặc tả use-case “yêu cầu đặt món”:

3.4.19.1 Tóm tắt:

3.4.19.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
- Khách hàng=>đăng nhập => xem thực đơn=>đặt món=>nhận
thông báo đặt món.

- Khách hàng=>nhập thông tin khách hàng=>xem thực đơn=>đặt


món=>nhận thông báo đặt món
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

b. Các dòng sự kiện khác:


- Khách hàng=>nhập thông tin khách hàng=> kiểm tra thông tin
khách hàng.
- Khách hàng=>đăng nhập=>kiểm tra thông tin đăng nhập.
- Khách hàng=>đăng kí tài khoản

3.4.19.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.19.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Khách hàng cần đăng nhập hoặc điền đầy đủ thông tin trước khi tham
gia đặt món.

- Khi điền thông tin thì cần điền một cách chính xác

3.4.19.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi đặt món thành công thì hệ thống sẽ xuất hiện hộp thoại thông
báo đặt món thành công cho khách hàng. Dữ liệu sẽ được lưu lại
trong cơ sở dữ liệu của khách sạn.

- Trong quá trình đặt món nếu xảy ra vấn đề thì hệ thống sẽ xuất hiện
thông báo lỗi. khách hàng cần tiến hành kiểm tra lại thông tin đặt
món và tiến hành đặt món lại

3.4.19.6 Điểm mở rộng:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.20Đặc tả use-case “yêu cầu xử lí an ninh”:

3.4.20.1 Tóm tắt:

3.4.20.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
- Khách hàng=>yêu cầu hỗ trợ an ninh=>xử lí an ninh.

- Nhân viên=>xử lí an ninh=>kiểm tra thông tin=>kiểm tra thông tin


khách hàng.

- Nhân viên=>xử lí an ninh=>kiểm tra thông tin=>kiểm tra thông tin


phòng.

- Nhân viên=>xử lí an ninh=>phân công nhân viên giải quyết.

- Nhân viên=>xử lí an ninh=>phản hồi khách hàng


b. Các dòng sự kiện khác:
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

Không có

3.4.20.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có

3.4.20.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Nhân viên muốn thực hiện công việc phải đăng nhập vào hệ thống.

- Khách hàng muốn yêu cầu an ninh thì phải đăng nhập tài khoản vào
hệ thống hoặc nhập đậy đủ thông tin cá nhân cũng như thông tin
phòng ở hiện tại

3.4.20.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Sau khi khách hàng yêu cầu an ninh thành công thì hệ thống sẽ trả về
hộp thoại thông báo yêu cầu thành công.

- Trong trường hợp xảy ra lỗi thì hệ thống sẽ trả về thông báo thất bại,
khách hàng tiến hành kiểm tra lại thông tin đầu vào và các thao tác,
tiến hành các thao tác.

- Nhân viên sau khi tiếp nhận yêu cầu thì tiến hành phản hồi lại cho
khách hàng và phân công nhân viên giải quyết công việc

3.4.20.6 Điểm mở rộng:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.21Đặc tả use-case “quản lí phản hồi, thắc mắc”:

3.4.21.1 Tóm tắt:

3.4.21.2 Dòng sự kiện:


a. Dòng sự kiện chính:
- Khách hàng => thêm phản hồi, thắc mắc.

- Nhân viên=>duyệt phản hồi.

- Quản lí=>quản lí phản hồi, thắc mắc=>giải đáp phản hồi=>phản


hồi khác hàng
b. Các dòng sự kiện khác:
Không có

3.4.21.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

3.4.21.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case:
- Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện công việc

- Nhân viên chỉ có thể duyệt phản hồi.

- Quản lí chịu trách nhiệm tiếp nhận và giải đáp phản hồi thắc mắc của
khách hàng.

- Khách hàng có thể gửi phản hồi thắc mắc có thể đăng nhập hệ thống
hoặc điền đầy đủ thông tin cá nhân và phòng

3.4.21.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case:


- Khách hàng sau khi gửi phản hồi, thắc mắc thì hệ thống sẽ xuất hiện
hộp thoại thông báo thành công.

- Trong trường hợp xảy ra lỗi thì hệ thống sẽ trả về thông báo thất bại,
khách hàng tiến hành kiểm tra lại thông tin đầu vào và các thao tác
thực hiện, tiến hành lại thao tác.

- Nhân viên sau khi nhận được phản hồi thắc mắc thì tiến hành duyệt
phản hồi.

- Quản lí có trách nhiệm hồi đáp phản hồi thắc mắc của khách hàng
đến khách hàng

3.4.21.6 Điểm mở rộng:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4. Phân tích:

4.1 Sơ đồ lớp:

4.1.1 Sơ đồ lớp:

4.1.2 Danh sách các lớp đối tượng và quan hệ:

STT Tên lớp/ quan hệ Loại Ý nghĩa/ghi


chú
1 NHANVIEN Nhân viên
2 KHACHHANG Khách hàng
3 KHOHANG Kho hàng
4 LOAIHANG Loại hàng
5 DICHVU Dịch vụ
6 PHONG Phòng
7 LOAIPHONG Loại phòng
8 HOADONDATPHONG Hóa đơn đặt
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

phòng
9 CHITIETHOADONDATPHONG Chi tiết hóa
đơn đặt phòng
10 PHANHOI Phản hồi
11 ANNINH An ninh
12 HOADONDICHVU Hóa đơn dịch
vụ
13 CHITIETHOADONDICHVU Chi tiết hóa
đơn dịch vụ
14 MENU Menu
15 HOADONDATMON Hóa đơn đặt
món
16 CHITIETDATMON Chi tiết đặt
món
17 PHIEUNHAP Phiếu nhập
18 CHITIETPHIEUNHAP Chi tiết phiếu
nhập
19 PHIEUXUAT Phiếu xuất
20 CHITIETPHIEUXUAT Chi tiết phiếu
xuất

4.1.3 Mô tả chi tiết từng lớp đối tượng:

4.1.3.1 NHANVIEN:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaNV Mã nhân viên
2 TenNV Tên nhân viên
3 DiaChiNV Địa chỉ nhân
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

viên
4 GioiTinhNV Giới tính nhân
viên
5 EmailNV Email nhân viên
6 SDTNV Số điện thoại
nhân viên
7 NgaySinhNV Ngày sinh nhân
viên

4.1.3.2 KHACHHANG:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaKH Mã khách hàng
2 TenKH Tên khách hàng
3 DiaChiKH Địa chỉ khách
hàng
4 GioiTinhKH Giới tính khách
hàng
5 EmailKH Email khách
hàng
6 SDTKH Số điện thoại
khách hàng
7 NgaySinhKH Ngày sinh khách
hàng

4.1.3.3 KHOHANG:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

1 MaHH Mã hàng hóa


2 TenHH Tên hàng hóa
3 SoLuong Số lượng

4.1.3.4 LOAIHANG:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaLH Mã loại hàng
2 TenLH Tên loại hàng

4.1.3.5 DICHVU:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaDV Mã dịch vụ
2 TenDV Tên dịch vụ
3 DonGia Đơn giá

4.1.3.6 PHONG:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaPhong Mã phòng
2 TenPhong Tên phòng
3 TinhTrangPhong Tình trạng phòng

4.1.3.7 LOAIPHONG:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaLP Mã loại phòng
2 TenLP Tên loại phòng
3 DonGia Đơn giá
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.1.3.8 HOADONDATPHONG:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaHDDP Mã hóa đơn đặt
phòng
2 TongTien Tổng tiền
3 NgayLap Ngày lập

4.1.3.9 CHITIETHOADONDATPHONG:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaCTHDDP Mã chi tiết hóa
đơn đặt phòng
2 ThoiGianBatDau Thời gian bắt
đầu
3 ThoiGianKetThuc Thời gian kết
thúc

4.1.3.10 PHANHOI:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaPH Mã phản hồi
2 TieuDePH Tiêu đề phản hồi
3 NoiDungPH Nội dung phản
hồi
4 TinhTrangPH Tình trạng phản
hồi
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.1.3.11 ANNINH:

STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú


1 MaAN Mã an ninh
2 TieuDeAN Tiêu đề an ninh
3 NoiDungAN Nội dung an ninh
4 TinhTrangAN Tình trạng an
ninh

4.1.3.12 HOADONDICHVU:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaHDDV Mã hóa đơn dịch
vụ
2 TongTien Tổng tiền
3 NgayLap Ngày lập

4.1.3.13 CHITIETHOADONDICHVU:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaCTHDDV Mã chi tiết hóa
đơn dịch vụ
2 SoLuot Số lượt

4.1.3.14 MENU:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaMon Mã món
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

2 TenMon Tên món


3 DonGia Đơn giá
4 ThanhPhan Thành phần

4.1.3.15 HOADONDATMON:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaHDDM Mã hóa đơn đặt
món
2 TongTien Tổng tiền
3 NgayLap Ngày lập

4.1.3.16 CHITIETDATMON:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaCTDM Mã chi tiết đặt
món
2 SoLuong Số lượng

4.1.3.17 PHIEUNHAP:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaPN Mã phiếu nhập
2 TongTien Tổng tiền
3 NgayNhap Ngày nhập

4.1.3.18 CHITIETPHIEUNHAP:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaCTPN Mã chi tiết phiếu
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

nhập
2 SoLuong Số lượng
3 DonGia Đơn giá

4.1.3.19 PHIEUXUAT:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaPX Mã phiếu xuất
2 TongTien Tổng tiền
3 NgayXuat Ngày xuất

4.1.3.20 CHITIETPHIEUXUAT:
STT Tên thuộc tính Loại Ràng buộc Ý nghĩa/ghi chú
1 MaCTPX Mã chi tiết phiếu
xuất
2 DonGia Đơn giá
3 SoLuong Số lượng
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.2 Sơ đồ trạng thái:

4.2.1 Quản lí nhân viên:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.2.2 Quản lí khách hàng:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.2.3 Quản lí kho hàng:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.2.4 Quản lí dịch vụ:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.2.5 Xử lí xuất hàng:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.2.6 Xử lí nhập hàng:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.2.7 Báo cáo thống kê:

4.2.8 Trạng thái của hóa đơn tiền phòng:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.2.9 Trạng thái của hóa đơn tiền dịch vụ:

4.2.10Trạng thái của hóa đơn tiền ăn:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.2.11 Trạng thái của phòng trong khách sạn:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.2.12Yêu cầu đặt món:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.2.13Yêu cầu xử lí an ninh:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.2.14Quản lí phản hồi thắc mắc:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

5. Thiết kế dữ liệu:

5.1 Sơ đồ logic:

5.2 Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu trong sơ đồ logic:

5.2.1 NHANVIEN:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaNV Nvarchar(50) Khóa chính Mã nhân viên
2 TenNV Nvarchar(50) Tên nhân viên
3 DiaChiNV Nvarchar(50) Địa chỉ nhân
viên
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4 EmailNV Nvarchar(50) Email nhân


viên
5 SDTNV Nvarchar(50) Số điện thoại
nhân viên
6 GioiTinhNV Bit Giới tính
nhân viên
7 NgaySinhNV Date Ngày sinh
nhân viên
8 CMND Nvarchar(50) Số chứng
minh nhân
dân
9 NgayCap Date Ngày cấp
10 NoiCap Nvarchar(50) Nơi cấp
11 SoTK Nvarchar(50) Số tài khoản
12 NganHang Nvarchar(50) Ngân hàng
13 ChucVu Nvarchar(50) Chức vụ

5.2.2 THUEPHONG:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaThue Nvarchar(50) Khóa chính Mã thuê
2 MaKH Nvarchar(50) Khóa phụ Mã khách
hàng
3 MaPhong Nvarchar(50) Khóa phụ Mã phòng
4 ThoiGianDangKi Date Thời gian
đăng kí
5 ThoiGianBatDau Date Thời gian bắt
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

đầu
6 ThoiGianKetThuc Date Thời gian kết
thúc

5.2.3 USER:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 Ma Nvarchar(50) Khóa chính Mã
2 TaiKhoan Nvarchar(50) Tên tài khoản
3 MatKhau Nvarchar(50) Mật khẩu
4 ChucVu Nvarchar(50) Chức vụ

5.2.4 THAMSO:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 HeSoLuong Float Hệ số lương

5.2.5 KHACHHANG:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaKH Nvarchar(50) Khóa chính Mã khách
hàng
2 TenKH Nvarchar(50) Tên khách
hàng
3 DiaChiKH Nvarchar(50) Địa chỉ khách
hàng
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4 EmailKH Nvarchar(50) Email khách


hàng
5 SDTKH Nvarchar(50) Số điện thoại
khách hàng
6 GioiTinhKH Bit Giới tính
khách hàng
7 NgaySinhKH Date Ngày sinh
khách hàng
8 CMND Nvarchar(50) Số chứng
minh nhân
dân
9 NgayCap Date Ngày cấp
10 NoiCap Nvarchar(50) Nơi cấp
11 NgheNghiep Nvarchar(50) Nghề nghiệp
12 QuocTich Nvarchar(50) Quốc tịch

5.2.6 KHOHANG:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaHH Nvarchar(50) Khóa chính Mã hàng hóa
2 TenHH Nvarchar(50) Tên hàng hóa
3 MaLH Nvarchar(50) Khóa phụ Mã loại hàng
4 SoLuong Int Số lượng
5 DonGia Float Đơn giá

5.2.7 LOAIHANG:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

chú
1 MaLH Nvarchar(50) Khóa chính Mã loại hàng
2 TenLH Nvarchar(50) Tên loại hàng

5.2.8 DICHVU:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaDV Nvarchar(50) Khóa chính Mã dịch vụ
2 TenDV Nvarchar(50) Tên dịch vụ
3 DonGia Float Đơn giá
4 GioiThieu Nvarchar(50) Giới thiệu
5 GhiChu Nvarchar(50) Ghi chú

5.2.9 PHONG:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaPhong Nvarchar(50) Khóa chính Mã phòng
2 TenPhong Nvarchar(50) Tên phòng
3 MaLP Nvarchar(50) Khóa phụ Mã loại
phòng
4 TinhTrangPhong Bit Tính trạng
phòng

5.2.10 LOAIPHONG:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaLP Nvarchar(50) Khóa chính Mã loại phòng
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

2 TenLP Nvarchar(50) Tên loại


phòng
3 DonGia Float Đơn giá

5.2.11 PHANHOI:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaPH Nvarchar(50) Khóa chính Mã phản hồi
2 MaKH Nvarchar(50) Khóa phụ Mã khách
hàng
3 TieuDePH Nvarchar(50) Tiêu đề phản
hồi
4 NoiDungPH Nvarchar(50) Nội dung
phản hồi
5 TinhTrangPH Nvarchar(50) Tình trạng
phản hồi

5.2.12 ANNINH:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaAN Nvarchar(50) Khóa chính Mã an ninh
2 MaKH Nvarchar(50) Khóa phụ Mã khách
hàng
3 TieuDeAN Nvarchar(50) Tiêu đề an
ninh
4 NoiDungAN Nvarchar(50) Nội dung an
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

ninh
5 TinhTrangAN Nvarchar(50) Tình trạng an
ninh

5.2.13 PHIEUNHAP:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaPN Nvarchar(50) Khóa chính Mã phiếu
nhập
2 MaNV Nvarchar(50) Khóa phụ Mã nhân viên
3 NgayNhap Date Ngày nhập
4 TongTien Float Tổng tiền

5.2.14 CHITIETPHIEUNHAP:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaCTPN Nvarchar(50) Khóa chính Mã chi tiết
phiếu nhập
2 MaPN Nvarchar(50) Khóa phụ Mã phiếu
nhập
3 MaHH Nvarchar(50) Khóa phụ Mã hàng hóa
4 SoLuong Int Số lượng
5 DonGia Float Đơn giá
6 MaLH Nvarchar(50) Khóa phụ Mã loại hàng

5.2.15 PHIEUXUAT:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

chú
1 MaPX Nvarchar(50) Khóa chính Mã phiếu xuất
2 MaNV Nvarchar(50) Khóa phụ Mã nhân viên
3 NgayXuat Date Ngày xuất
4 TongTien Float Tổng tiền

5.2.16 CHITIETPHIEUXUAT:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaCTPX Nvarchar(50) Khóa chính Mã chi tiết
phiếu xuất
2 MaPX Nvarchar(50) Khóa phụ Mã phiếu xuất
3 MaHH Nvarchar(50) Khóa phụ Mã hàng hóa
4 SoLuong Int Số lượng
5 DonGia Float Đơn giá
6 MaLH Nvarchar(50) Khóa phụ Mã loại hàng

5.2.17 HOADONDATPHONG:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaHDDP Nvarchar(50) Khóa chính Mã hóa đơn
đặt phòng
2 MaKH Nvarchar(50) Khóa phụ Mã khách
hàng
3 MaNV Nvarchar(50) Khóa phụ Mã nhân viên
4 TongTien Float Tổng tiền
5 NgayLapHDDP Date Ngày lập hóa
đơn đặt phòng
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

6 TenHDDP Nvarchar(50) Tên hóa đơn

5.2.18 CHITIETHOADONDATPHONG:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaCTHDDP Nvarchar(50) Khóa chính Mã chi tiết
hóa đơn đặt
phòng
2 MaPhong Nvarchar(50) Khóa phụ Mã phòng
3 MaHDDP Nvarchar(50) Khóa phụ Mã hóa đơn
đặt phòng
4 ThoiGianBatDau Date Thời gian bắt
đầu
5 ThoiGianKetThuc Date Thời gian kết
thúc
6 ThanhTien Float Thành tiền

5.2.19 HOADONDICHVU:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaHDDV Nvarchar(50) Khóa chính Mã hóa đơn
dịch vụ
2 MaNV Nvarchar(50) Khóa phụ Mã nhân viên
3 MaKH Nvarchar(50) Khóa phụ Mã khách
hàng
4 TongTien Float Tổng tiền
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

5 NgayLapHDDV Date Ngày lập hóa


đơn dịch vụ
6 TenHDDV Nvarchar(50) Tên hóa đơn

5.2.20 CHITIETHOADONDICHVU:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaCTHDDV Nvarchar(50) Khóa chính Mã chi tiết
hóa đơn dịch
vụ
2 MaHDDV Nvarchar(50) Khóa phụ Mã hóa đơn
dịch vụ
3 MaDV Nvarchar(50) Khóa phụ Mã dịch vụ
4 SoLuot Int Số lượt tham
gia
5 ThanhTien Float Thành tiền

5.2.21 MENU:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaMon Nvarchar(50) Khóa chính Mã món
2 TenMon Nvarchar(50) Tên món
3 DonGia Float Đơn giá
4 ThanhPhan Nvarchar(50) Thành phần
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

5.2.22 HOADONDATMON:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaHDDM Nvarchar(50) Khóa chính Mã hóa đơn
đặt món
2 MaKH Nvarchar(50) Khóa phụ Mã khách
hàng
3 MaNV Nvarchar(50) Khóa phụ Mã nhân viên
4 NgayLap Date Ngày lập
5 TongTien Float Tổng tiền
6 TenHDDM Nvarchar(50) Tên hóa đơn

5.2.23 CHITIETDATMON:

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa/ghi


chú
1 MaCTDM Nvarchar(50) Khóa chính Mã chi tiết đặt
món
2 MaHDDM Nvarchar(50) Khóa phụ Mã hóa đơn
đặt món
3 MaMon Nvarchar(50) Khóa phụ Mã món
4 SoLuong Int Số lượng
5 ThanhTien Float Thành tiền
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

6. Thiết kế kiến trúc:

6.1 Kiến trúc hệ thống:

Thành phần Diễn giải


Presentation layer – Lớp này là lớp giao diện có chức năng cho
GUI phép người dùng tương tác với chương trình
với các control. Show dữ liệu ra cho người
dùng , giúp người dùng dễ dàng sử dụng
chương trình.
Business Logic Layer Xử lí các dữ liệu được truyền từ lớp giao
– BUS( BLL) diện trước khi đưa xuống CSDL
Data Access Layer – Tương tác với CSDL
DAL
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

6.2 Mô tả chi tiết từng thành phần trong hệ thống:

6.2.1 Presentation Layer – GUI:

Lớp đối tượng Diễn giải


formDangkiphong Xử lí form đăng kí phòng
formDangnhap Xử lí form đăng nhập
formDanhsachdichvusudung Xử lí form danh sách dịch vụ sử
dụng
formDanhsachdichvudangki Xử lí form danh sách dịch vụ
đăng kí
formDanhsachhoadon Xử lí form danh sách hóa đơn
formDichvu Xử lí form dịch vụ
formGiahanphong Xử lí form gia hạn phòng
formHoadon Xử lí form hóa đơn
formHuyphong Xử lí form hủy phòng
formKhachhang Xử lí form khách hàng
formMain Xử lí form main
formNhaphang Xử lí form nhập hàng
formPhieubiennhandichvu Xử lí form phiếu biên nhận dịch
vụ
formPhieunhanphong Xử lí form phiếu nhận phòng
formQuanlidatphong Xử lí form quản lí đặt phòng
formQuanlikhachhang Xử lí form quản lí khách hàng
formQuanliphong Xử lí form quản lí phòng
formThemnhanvien Xử lí form thêm nhân viên
formTracuudichvu Xử lí form tra cứu dịch vụ
formXuathoadon Xử lí form xuất hóa đơn
formXuathoadondichvu Xử lí form xuất hóa đơn dịch vụ
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

6.2.2 Business Logic Layer – BUS ( BLL):

Lớp đối tượng Diễn giải


DICHVUBUS Xử lí dữ liệu dịch vụ
HOADONBUS Xử lí dữ liệu hóa đơn
KHACHHANGBUS Xử lí đữ liệu khách hàng
PHONGBUS Xử lí dữ liệu phòng
TAIKHOANBUS Xử lí dữ liệu tài khoản

6.2.3 Data Access Layer – DAL:

Lớp đối tượng Diễn giải


DICHVUDAL Tương tác với dữ liệu dịch vụ
HOADONDAL Tương tác với dữ liệu hóa đơn
KHACHHANGDAL Tương tác với dữ liệu khách hàng
PHONGDAL Tương tác với dữ liệu phòng
TAIKHOANDAL Tương tác với dữ liệu tài khoản

7. Thiết kế giao diện:

7.1 Danh sách các màn hình:


STT Tên màn hình Ý nghĩa/ghi chú
1 Đăng nhập Đăng nhập
2 Đăng kí Đăng kí tài khoản
3 Gia hạn phòng Gia hạn phòng
4 Hủy phòng Hủy phòng đã đăng kí
5 Danh sách dịch vụ sử dụng Danh sách dịch vụ sử dụng
6 Danh sách dịch vụ đăng kí Danh sách dịch vụ đăng kí
7 Quản lí phòng Quản lí danh sách phòng
8 Quản lí nhập hàng Quản lí nhập hàng
9 Danh sách hóa đơn Dánh sách hóa đơn
10 Quản lí nhân viên Quản lí nhân viên
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

11 Xuất hóa đơn Xuất hóa đơn


12 Quản lí đặt phòng Quản lí thông tin đặt phòng
13 Quản lí khách hàng Quản lí thông tin khách hàng
14 Đăng kí phòng Đăng kí đặt phòng
15 Tra cứu Tra cứu thông tin
16 Dịch vụ Dịch vụ
17 Danh mục thu Danh mục thu
18 Danh mục chi Danh mục chi
19 Phiếu nhận dịch vụ Phiếu nhận dịch vụ
20 Phiếu nhận phòng Phiếu nhận phòng

7.2 Mô tả chi tiết mỗi màn hình:

7.2.1 Màn hình đăng nhập:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

STT Biến cố Xử lí
1 Click “đăng nhập” Hệ thống kiểm tra thông tin, nếu
thông tin đúng thì cho phép đăng
nhập vào hệ thống, nếu không thì từ
chối đăng nhập
2 Click “đăng kí tài khoản” Hệ thống chuyển qua tab đăng kí tài
khoản
3 Click “hủy” ứng dụng bị tắt
4 Đánh dấu “ghi nhớ tài Tự động lưu tài khoản ở lần đăng
khoản” nhập kế tiếp
5 Click “tra cứu” Chuyển sang tab tra cứu
6 Click “quy định” Chuyển sang tab quy định
7 Click “quên mật khẩu” Chuyển sang tab quên mật khẩu
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7.2.2 Màn hình màn hình đăng kí:

STT Biến cố Xử lí
1 Click “đăng kí” Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin nhập
vào và sẽ thông báo đăng kí thành
công nếu đăng kí thành công.
2 Click “đăng kí tài khoản” Hệ thống chuyển qua tab đăng kí tài
khoản
3 Click “hủy” ứng dụng bị tắt
4 Đánh dấu “ghi nhớ tài Tự động lưu tài khoản ở lần đăng
khoản” nhập kế tiếp
5 Click “tra cứu” Chuyển sang tab tra cứu
6 Click “quy định” Chuyển sang tab quy định
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7 Click “quên mật khẩu” Chuyển sang tab quên mật khẩu

7.2.3 Màn hình gia hạn phòng:

STT Biến cố Xử lí
1 Click “gia hạn phòng” Hệ thống sẽ kiểm tra thời gian gia
hạn và kiểm tra tình trạng phong
trong những ngày đó và thông báo
kết quả gia hạn phòng đến khách
hàng
2 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
3 Click “hủy” ứng dụng bị tắt
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ


5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển sang tab tra cứu
6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển sang tab quy
định
7 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
8 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
9 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
10 Click “đăng kí phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đăng kí
phòng
11 Click “gia hạn phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab gia hạn
phòng
12 Click “hủy phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hủy
phòng
13 Click “đổi phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đổi
phòng
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7.2.4 Màn hình hủy phòng:

STT Biến cố Xử lí
1 Click “hủy phòng” Hệ thống sẽ kiểm tra lại tình trạng
phòng, nếu phòng chưa nhận thì có
thông báo hủy phòng thành công,
nếu phòng đã được nhận thì thông
báo hủy thất bại.
2 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
3 Click “hủy” ứng dụng bị tắt
4 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển sang tab tra cứu
6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển sang tab quy
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

định
7 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
8 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
9 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
10 Click “đăng kí phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đăng kí
phòng
11 Click “gia hạn phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab gia hạn
phòng”
12 Click “hủy phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hủy
phòng
13 Click “đổi phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đổi
phòng
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7.2.5 Màn hình danh sách dịch vụ sử dụng:

STT Biến cố Xử lí
1 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
2 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
3 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển sang tab tra cứu
4 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển sang tab quy
định
5 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
6 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
7 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
8 Click “đăng kí dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đăng kí
dịch vụ
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

9 Click “danh sách dịch vụ Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ


đăng kí” đăng kí
10 Click “danh sách dịch vụ sử Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
dụng” sách dịch vụ sử dụng

7.2.6 Màn hình danh sách dịch vụ đăng kí:

STT Biến cố Xử lí
1 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
2 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
3 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển sang tab tra cứu
4 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển sang tab quy
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

định
5 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
6 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
7 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
8 Click “đăng kí dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đăng kí
dịch vụ
9 Click “danh sách dịch vụ Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
đăng kí” đăng kí
10 Click “danh sách dịch vụ sử Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
dụng” sách dịch vụ sử dụng
11 Click “thay đổi dịch vụ” Hệ thống sẽ thay đổi thông tin dịch
vụ đã đặt
12 Click “hủy dịch vụ” Hệ thống sẽ hủy dịch vụ khách hàng
đã đặt
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7.2.7 Màn hình quản lí phòng:

STT Biến cố Xử lí
1 Chọn ngày đặt phòng Hệ thống sẽ kiểm tra ngày đó và đưa
ra dánh sách phòng với trạng thái
của phòng như đã được đặt hay còn
trống để khách hàng biết.
2 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
3 Click “hủy” ứng dụng bị tắt
4 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển sang tab tra cứu
6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển sang tab quy
định
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh


mục
8 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
9 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
10 Click “đăng kí phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đăng kí
phòng
11 Click “gia hạn phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab gia hạn
phòng
12 Click “hủy phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hủy
phòng
13 Click “đổi phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đổi
phòng
14 Click một phòng còn trống Hệ thống sẽ hiện tab đăng kí phòng
15 Click một phòng đã được Không có hiện tượng gì xảy ra
đặt
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7.2.8 Màn hình nhập hàng:

STT Biến cố Xử lí
1 Click “thêm” Hệ thống sẽ thêm 1 hóa đơn mới
2 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
3 Click “thay đổi” Hệ thống sẽ thay đổi thông tin hóa
đơn có sẵn
4 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển sang tab tra cứu
6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển sang tab quy
định
7 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
8 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

9 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí


10 Click “hủy hóa đơn” Hệ thống sẽ hủy hóa đơn được chọn
11 Click “nhân viên” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
thông tin nhân viên
12 Click “khách hàng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
khách hàng
13 Click “phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
phòng
14 Click “nhập hàng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
nhập hàng
15 Click “đặt phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
đặt phòng
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7.2.9 Màn hình danh sách hóa đơn:

STT Biến cố Xử lí
1 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
2 Click “đặt phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đặt
phòng
3 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
4 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển qua tab tra cứu
6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quy định
7 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
8 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
9 Click “hóa đơn” Hệ thống chuyển qua tab hóa đơn
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

10 Click “phiếu nhận phòng” Hệ thống chuyển qua tab phiếu nhận
phòng
11 Click “phiếu biên nhận dịch Hệ thống sẽ chuyển qua tab phiếu
vụ” biên nhận dịch vụ
12 Click “danh sách hóa đơn” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
sách hóa đơn

7.2.10Màn hình quản lí nhân viên:

STT Biến cố Xử lí
1 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
2 Click “đặt phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đặt
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

phòng
3 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
4 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển qua tab tra cứu
6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quy định
7 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
8 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
9 Click “nhân viên” Hệ thống sẽ chuyển qua tab nhân
viên
10 Click “khách hàng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab khách
hàng
11 Click “phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab phòng
12 Click “đặt phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
sách đặt phòng
13 Click “nhập hàng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
nhập hàng
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7.2.11 Màn hình xuất hóa đơn:

STT Biến cố Xử lí
1 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
2 Click “đặt phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đặt
phòng
3 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
4 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển qua tab tra cứu
6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quy định
7 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
8 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
9 Click “hóa đơn” Hệ thống chuyển qua tab hóa đơn
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

10 Click “phiếu nhận phòng” Hệ thống chuyển qua tab phiếu nhận
phòng
11 Click “phiếu biên nhận dịch Hệ thống sẽ chuyển qua tab phiếu
vụ” biên nhận dịch vụ
12 Click “danh sách hóa đơn” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
sách hóa đơn
13 Click “xuất hóa đơn’ Hệ thống sẽ in hóa đơn cho khách
hàng

7.2.12Màn hình quản lí đặt phòng:

STT Biến cố Xử lí
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

1 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống


2 Click “đặt phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đặt
phòng
3 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
4 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển qua tab tra cứu
6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quy định
7 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
8 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
9 Click “nhân viên” Hệ thống chuyển qua tab quản lí
nhân viên
10 Click “khách hàng” Hệ thống chuyển qua tab quản lí
khách hàng
11 Click “phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
phòng
12 Click “đặt phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
đặt phòng
13 Click “nhập hàng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
nhập hàng
14 Click “xóa đặt phòng” Hệ thống sẽ hủy đặt phòng của
khách hàng được lựa chọn
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7.2.13Màn hình quản lí khách hàng:

STT Biến cố Xử lí
1 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
2 Click “đặt phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đặt
phòng
3 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
4 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển qua tab tra cứu
6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quy định
7 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
8 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
9 Click “nhân viên” Hệ thống chuyển qua tab quản lí
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

nhân viên
10 Click “khách hàng” Hệ thống chuyển qua tab quản lí
khách hàng
11 Click “phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
phòng
12 Click “đặt phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
đặt phòng
13 Click “nhập hàng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
nhập hàng
14 Click “thay đổi thông tin” Hệ thống sẽ thay đổi thông tin khách
hàng được lựa chọn
15 Click “xóa khách hang” Hệ thống sẽ xóa khách hàng được
lựa chọn
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7.2.14Màn hình đăng kí phòng:

STT Biến cố Xử lí
1 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
2 Click “đặt phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đặt
phòng
3 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
4 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển qua tab tra cứu
6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quy định
7 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
8 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
9 Click “đăng kí đặt phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đặt
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

phòng
10 Click “gia hạn phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab gia hạn
phòng
11 Click “hủy phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hủy
phòng
12 Click “đổi phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đổi
phòng
13 Click “thêm” Hệ thống sẽ thêm phòng đăng kí cho
khách hàng
14 Click “hủy” Hệ thống sẽ hủy tab

7.2.15Màn hình tra cứu:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

STT Biến cố Xử lí
1 Chọn ngày đặt phòng Hệ thống sẽ kiểm tra ngày đó và đưa
ra dánh sách phòng với trạng thái
của phòng như đã được đặt hay còn
trống để khách hàng biết.
2 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
3 Click “hủy” ứng dụng bị tắt
4 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển sang tab tra cứu
6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển sang tab quy
định
7 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
8 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
9 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
10 Click “tra cứu phòng” Hệ thống sẽ chuyển sang tab tra cứu
phòng
11 Click “tra cứu dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển sang tab tra cứu
dịch vụ
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7.2.16Màn hình dịch vụ:

STT Biến cố Xử lí
1 Chọn ngày đặt phòng Hệ thống sẽ kiểm tra ngày đó và đưa
ra dánh sách phòng với trạng thái
của phòng như đã được đặt hay còn
trống để khách hàng biết.
2 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
3 Click “hủy” ứng dụng bị tắt
4 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển sang tab tra cứu
6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển sang tab quy
định
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh


mục
8 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
9 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
10 Click “đăng kí dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển sang tab đăng kí
dịch vụ
11 Click “danh sách dịch vụ Hệ thống sẽ chuyển sang danh sách
đăng kí” dịch vụ đã đăng kí
12 Click “danh sách dịch vụ sử Hệ thống sẽ chuyển sang danh sách
dụng” dịch vụ sử dụng

7.2.17Màn hình doanh mục thu:


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

STT Biến cố Xử lí
1 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
2 Click “đặt phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đặt
phòng
3 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
4 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển qua tab tra cứu
6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quy định
7 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
8 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
9 Click “danh mục thu” Hệ thống sẽ chuyển qua tab doanh
mục thu
10 Click “danh mục chi” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục chi
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7.2.18Danh mục chi:

STT Biến cố Xử lí
1 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
2 Click “đặt phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đặt
phòng
3 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
4 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển qua tab tra cứu
6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quy định
7 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
8 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
9 Click “danh mục thu” Hệ thống sẽ chuyển qua tab doanh
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

mục thu
10 Click “danh mục chi” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục chi

7.2.19Màn hình phiếu nhận dịch vụ:

STT Biến cố Xử lí
1 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
2 Click “đặt phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đặt
phòng
3 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
4 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển qua tab tra cứu


6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quy định
7 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
8 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
9 Click “hóa đơn” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hóa đơn
10 Click “phiếu nhận phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab phiếu
nhận phòng
11 Click “phiếu biên nhận dịch Hệ thống sẽ chuyển qua tab phiếu
vụ” biên nhận dịch vụ
12 Click “danh sách hóa đơn” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
sách hóa đơn
13 Click “xuất hóa đơn” Hệ thống sẽ chuyển sang tab xuất
hóa đơn
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

7.2.20Màn hình phiếu nhận phòng:

STT Biến cố Xử lí
1 Click “hệ thống” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hệ thống
2 Click “đặt phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab đặt
phòng
3 Click “dịch vụ” Hệ thống sẽ chuyển qua tab dịch vụ
4 Click “danh mục” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
mục
5 Click “tra cứu” Hệ thống sẽ chuyển qua tab tra cứu
6 Click “quy định” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quy định
7 Click “báo cáo” Hệ thống sẽ chuyển qua tab báo cáo
8 Click “quản lí” Hệ thống sẽ chuyển qua tab quản lí
9 Click “hóa đơn” Hệ thống sẽ chuyển qua tab hóa đơn
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

10 Click “phiếu nhận phòng” Hệ thống sẽ chuyển qua tab phiếu


nhận phòng
11 Click “phiếu biên nhận dịch Hệ thống sẽ chuyển qua tab phiếu
vụ” biên nhận dịch vụ
12 Click “danh sách hóa đơn” Hệ thống sẽ chuyển qua tab danh
sách hóa đơn
13 Click “xuất phiếu nhận Hệ thống sẽ xuất phiếu nhận phòng
phòng”

8. Kêt luận:

8.1 Môi trường phát triển:


 Môi trường phát triển ứng dụng:
o Hệ điều hành: Microsoft Windows 10
o Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Sql Server 2012
o Công cụ phân tích thiết kế: visio 2013
o Công cụ xây dựng ứng dụng: Visual Studio 2015
o Các thư viện đã dùng: các thư viện có sẵn trong visual studio
o Công cụ xây dựng giao diện: DevExpress
 Môi trường triển khai ứng dụng:
o Hệ điều hành: Microsoft Windows
o Cần cài đặt .Net Framework 3.5

o Khi cài đặt ứng dụng thì chạy file setup và làm đảm bảo làm theo
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

hướng dẫn cài đặt phần mềm được đính kèm cùng file setup.

8.2 Kết quả đạt được:


- Các chức năng quản lí thông tin cơ bản như quản lí nhân viên, quản lí
khách hàng, quản lí phòng, quản lí nhập hàng,… đã được hoàn thiện về
phân tích thiết kế cho đến hoàn chỉnh về chức năng. Người dung có thể
thao tác với phần mềm để quản lí thông tin được quản lí một cách thuận
tiện.
- Khách hàng có thể thực hiện các thao tác với hệ thống một cách thuận
lợi như đặt phòng, đổi phòng, thay đổi thông tin,…
- Bước đầu làm quen với việc phát triển phần mềm theo hướng đối tượng.
- Làm quen với các sơ đồ UML như use-case, classs, object,
collaboration,… và thiết kế hệ thống bằng các sơ đồ UML
- Cải thiện khả năng lập trình bằng ngôn ngữ C# và thao tác với cơ sở dữ
liệu cụ thể là sql server 2016.
- Cải thiện và nâng cao khả năng làm việc nhóm.

8.3 Hướng phát triển:


- Mở rộng qui mô ứng dụng của phần mềm.
- Cải thiện các chức năng đã được phát triển của phần mềm.
- Xây dựng thêm các chức năng mới để thu hút người dung cũng như hoàn
thiện các chức năng cũ.
- Hoàn thiện các chức năng chưa được phát triển như trong kế hoạch ban
đầu
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8

ĐỒ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MÊM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

TPHCM, 22-12 - 2018

You might also like