Professional Documents
Culture Documents
Chuong Trinh Giang Day TCN Tin Hoc Van Phong
Chuong Trinh Giang Day TCN Tin Hoc Van Phong
0
1
UBND TP CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CĐN CẦN THƠ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
1
2
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư
tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước và Luật lao động;
+ Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, lao
động có chất lượng và năng suất cao, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;
+ Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của
công;
Luôn chấp hành các nội quy, qui chế của đơn vị;
Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến;
Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Thể chất và quốc phòng:
Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội;
Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành
Hiến pháp và Pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động quốc
phòng;
Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của công dân đối với
nền quốc phòng của đất nước.
3. Cơ hội việc làm:
- Quản lý, xử lý dữ liệu, xây dựng đề án cho văn phòng;
- Giảng dạy, kèm cặp về tin học văn phòng cho các bậc thấp hơn;
- Làm việc cho các công ty máy tính;
- Thiết kế quảng cáo;
- Quản lý phòng Internet;
- Quản lý mạng LAN vừa và nhỏ.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI
THIỂU:
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ;
(Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1865 giờ; Thời gian học tự chọn: 475 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 677 giờ; Thời gian học thực hành: 1542 giờ
+ Thời gian kiểm tra: 142 giờ
3. Thời gian học các môn văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh
tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian
cho từng môn học theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo. Việc bố trí trình tự
học tập các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo học sinh có thể tiếp thu
được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả )
2
3
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ
PHÂN BỔ THỜI GIAN:
3
4
III Các môn học, mô đun nghề tự chọn 475 168 283 24
MĐ 29 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 110 30 76 4
MĐ 30 Macromedia flash 75 30 41 4
MĐ 31 Thiết kế Web 120 30 82 8
MĐ 32 Hệ điều hành nguồn mở 60 15 41 4
MĐ 33 Phần mềm văn phòng nguồn mở 60 15 43 2
Nghiệp vụ văn phòng và lưu trữ thông
MĐ 34 50 48 0 2
tin
TỔNG CỘNG 2550 783 1629 138
4
5
5
6
Mã số mô đun: MĐ07
Thời gian mô đun: 60 giờ (Lý thuyết: 15giờ; Thực hành: 45giờ)
6
7
1. Tìm hiểu phân vùng bàn phím của máy tính để bàn
1.1. Các phím chữ cái và số
1.2. Các phím chức năng
1.3. Các phím điều khiển
1.4. Vùng bàn phím phụ
2. Hướng dẫn tư thế gõ của từng ngón tay
2.1.Tư thế gõ
2.2. Tay phải
2.3. Tay trái
3. Thực hành
3.1. Bài 1: Tìm hiểu về chức năng của các phím trên bàn phím
3.2. Bài 2: Thực hành tư thế gõ bàn phím
3.3. Bài 3: Thực hành bài gõ phím cơ bản
4. Kiểm tra
Bài 2: Luyện kỹ năng đánh máy nhanh bằng phần mềm Typing Master
Thời gian: 19 giờ
Mục tiêu:
Sử dụng thành thạo phần mềm đánh máy Typing Master;
Luyện được kỹ năng và thao tác đánh máy nhanh;
- Rèn luyện tính nghiêm túc, tỷ mỷ, cẩn thận.
1. Giới thiệu cách cài đặt phần mềm
1.1. Giới thiệu phần mềm
1.2. Cài đặt phần mềm
2. Cách khởi động và thoát khỏi phần mềm
2.1 Cách khởi động
2.2. Thoát khỏi phần mềm
3. Hướng dẫn cách sử dụng phần mềm để luyện kỹ năng đánh máy nhanh
3.1. Lựa chọn bài tập đánh máy nhanh
3.2. Hướng dẫn cách làm bài kiểm tra
4. Thực hành
7
8
4.1. Bài 1: Cài đặt và giới thiệu cách khởi động – thoát khỏi phần mềm Typing
Master
4.2. Bài 2: Bài tập đánh máy cơ bản
4.3. Bài 3: Bài tập đánh máy nhanh
4.4. Bài 4: Hướng dẫn làm bài kiểm tra
5. Kiểm tra
Bài 4: Một số phím tắt trong Windows và các trình ứng dụng
Thời gian: 15 giờ
Mục tiêu:
- Sử dụng thành thạo các phím tắt cơ bản để thao tác nhanh trong môi trường
Windows và các trình soạn thảo;
- Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp.
8
9
3. Thực hành
3.1. Bài 1: Thực hành các phím tắt trong môi trường Windows
3.2. Bài 2: Thực hành các phím tắt trong các trình soạn thảo
4. Kiểm tra
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
Giáo trình, đề cương, giáo án, tài liệu tham khảo.
Mô hình học cụ: Máy tính, máy chiếu.
Câu hỏi và bài tập thực hành.
9
10
KS. Phú Hưng – Hải Nam, Giáo trình “Hot key phím tắt – phím nóng các
chương trình trên máy vi tính”, Nhà xuất bản Hồng Đức, 2008.
10
11
11
12
12
13
13
14
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra
thực hành được tính bằng giờ thực hành.
1. Khái niệm và liên kết văn bản Thời gian 0.25 giờ
2. Một số phương thức liên kết văn bản phổ biến: Thời gian 01 giờ
2.1. Liên kết nội dung hình thức
2.2. Sự thống nhất chủ đề của văn bản
2.3. Liên kết đề xuất
2.3.1. Các vị trí mạnh
2.3.2. Hội tụ
14
15
Chương 3: Thẩm quyền ban hành văn bản của các cơ quan NN
Mục tiêu:
- Giúp người soạn thảo có kiến thức cơ bản về văn bản và kỹ năng soạn thảo,
góp phần nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh;
- Cần có thái độ cẩn thận khi trình bày các văn bản pháp quy.
1. Thẩm quyền ban hành của các cơ quan quyền lực nhà nước
Thời gian 1.5 giờ
1.1.Văn bản quốc hội
1.2.Văn bản của UBTVQuốc hội
1.3.Văn bản của Chủ tịch nước
2.Văn bản của cơ quan hành chính nhà nước Thời gian 1.5 giờ
15
16
2.1.Chính phủ
2.2.Thủ tướng Chính phủ
2.3.Văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ , Cơ quan thuộc chính
phủ
2.4.Văn bản của Hội đồng Nhân dân và UBND
2.5.Chủ tịch UBND
3.Văn bản của Toà án ND tối cao Thời gian 0.5 giờ
4.Văn bản của Viện kiểm sát ND tối cao Thời gian 0.5 giờ
16
17
1. Tổ chức giải quyết văn bản đến Thời gian 0.5 giờ
2. Tổ chức và quản lý văn bản đi Thời gian 0.5 giờ
3. Tổ chức quản lý và giải quyết văn bản nội bộ Thời gian 01 giờ
Kiểm tra Thời gian: 01giờ
17
18
1. Khái niệm và thẩm quyền ban hành Thời gian: 0.75 giờ
1.1. Khái niệm
1.2. Thẩm quyền ban hành
1.2.1. Quyết định là văn bản QPPL
1.2.2. Quyết định là văn bản cá biệt
2. Phương pháp soạn thảo quyết định Thời gian: 0.75 giờ
2.1. Yêu cầu của quyết định
2.2. Bố cục của quyết định
3. Mẫu tham khảo Thời gian: 0.5 giờ
3.1 QĐ tổ chức bộ máy (Quyết định là văn bản QPPL)
3.2 QĐ về nhân sự (Quyết định là văn bản cá biệt)
18
19
19
20
- Hình thành phương pháp làm việc theo nhóm, nhận thức vấn đề một cách khoa
học logic.
20
21
21
22
22
23
Mã số mô đun: MĐ 09
Thời gian mô đun: 90 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 60 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN
Vị trí:
Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các mô đun chung, học song
song với mô đun Soạn thảo văn bản và học trước mô đun Bảng tính
điện tử.
Tính chất:
Là mô đun cơ sở bắt buộc của nghề Tin học văn phòng.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN
Sử dụng được phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word để tạo các tài
liệu đạt tiêu chuẩn theo quy định;
Thao tác được với các công cụ trong bộ phần mềm Microsoft Word;
Tạo được các văn bản hoàn thiện;
Hình thành phương pháp làm việc theo nhóm, nhận thức vấn đề một cách
khoa học logic.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian (giờ)
STT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm
số thuyết hành tra*
1 Bài mở đầu 2 2
2 Làm quen với Microsoft Word 9 3 6
3 Định dạng văn bản 12 4 7 1
4 Chèn các đối tượng trong MS Word 15 5 9 1
5 Thao tác trên bảng 15 5 9 1
6 Công cụ vẽ trong MS Word 18 6 11 1
7 Trộn tài liệu trong MS Word 12 4 7 1
8 Bảo mật và in tài liệu trong MS Word 7 2 5
Cộng 90 30 55 5
23
24
Mục tiêu:
Trình bày được những vấn đề chung, khái quát liên quan đến việc xây dựng
và sử dụng mô hình soạn thảo văn bản điện tử trong nghiên cứu;
Giải thích được trình soạn thảo văn bản;
Phân tích được các thao tác căn bản trên một tài liệu;
Hình thành phương pháp làm việc theo nhóm, nhận thức vấn đề một cách
khoa học logic.
1. Định dạng các nội dung trên một trang văn bản
1.1. Định dạng ký tự
1.2. Định dạng dòng và khoảng cách đoạn
1.3. Định dạng trang văn bản
2. Chia cột báo, tạo chữ lớn đầu đoạn, thiết lập Tab
2.1. Chia cột văn bản
2.2. Tạo chữ lớn đầu đoạn
2.3. Thiết lập Tab cho văn bản
3. Tạo và quản lý các Style
3.1. Tạo các Style
3.2. Định dạng cho các Style
3.3. Đánh mục lục tự động
4. Thực hành
4.1. Bài 1: Định dạng các nội dung trên trang văn bản
4.2. Bài 2: Thực hành chia cột, tạo chữ lớn đầu đoạn và thiết lập Tab
24
25
4.3. Bài 3: Thực hành các thao tác tạo và quản lý Style
5. Kiểm tra
25
26
3.2. Bài 2: Thực hành tính toán và sắp xếp dữ liệu trên bảng
4. Kiểm tra
26
27
Mục tiêu:
Thực hiện được thao tác đặt mật khẩu cho file văn bản;
Chọn lựa được các chế độ và hiệu chỉnh trước khi in ấn;
Làm tốt thao tác in văn bản ra giấy;
Hình thành tư duy khoa học, phát triển năng lực làmviệc theo nhóm.
1. Bảo mật
1.1. Cách 1
1.2. Cách 2
2. Định dạng trang in
2.1. Thiết lập Page Setups
2.2. Thiết lập tiêu đề trên, tiêu đề dưới cho trang văn bản
3. In tài liệu
3.1. Xem tài liệu trước khi in
3.2. In tài liệu
4. Thực hành
4.1. Bài 1: Thực hành định dạng trang in
4.2. Bài 2: Thực hành cách chọn máy in và in tài liệu ra giấy
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
Giáo trình, đề cương, giáo án, tài liệu tham khảo.
Mô hình học cụ: Máy tính, máy chiếu.
Câu hỏi và bài tập thực hành, đề kiểm tra.
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Kiểm tra lý thuyết các nội dung đã học.
Kiểm tra bài tập thực hành.
Đánh giá trong quá trình học: Kiểm tra theo hình thức: Thực hành trên máy
tính.
Đánh giá cuối môn học: Kiểm tra theo hình thức: Thực hành trên máy tính.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp
nghề.
Tổng thời gian thực hiện môn học là 90 giờ, giáo viên giảng các giờ lý
thuyết, kết hợp với các giờ thực hành đan xen.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
Hình thức giảng dạy chính của môn học: Lý thuyết trên lớp kết hợp với
thảo luận nhóm và thực hành trong phòng máy.
Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài
học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng
giảng dạy. Các bài tập thực hành được xây dựng theo nội dung từng bài.
27
28
28
29
29
30
Mã số mô đun: MĐ10
Thời gian mô đun: 75 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 45 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
Vị trí:
Đây là mô đun chung, nằm trong chương trình các mô đun bắt buộc đối
với học sinh chuyên ngành của nghề Tin học văn phòng.
Được bố trí học song song với các môn cơ sở của nghề Tin học văn
phòng vào học kỳ 1.
Tính chất:
Môn học Hệ điều hành Windows là môn học hỗ trợ cho ngành nghề Tin học
văn phòng, cung cấp các kiến thức cơ sở giúp người học phát huy các chuyên
môn của nghề cũng như vận dụng tốt vào công việc thực tế sau này trên nền hệ
điều hành Windows.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN
Sau khi học xong mô đun này, học sinh đạt được:
Trình bày tốt các kiến thức tổng quan về hệ điều hành;
Giải thích rõ về lịch sử phát triển của hệ điều hành Windows;
Sử dụng thành thạo trên cửa sổ chương trình ứng dụng;
Quản lý thành thạo ổ đĩa với My Computer;
Thao tác thành thạo các chương trình soạn thảo NotePad và Wordpad,
chương trình vẽ Paint;
Sử dụng thành thạo Windows Explorer;
Thiết lập được môi trường tiếng Việt trong Windows XP;
Có kiến thức vững chắc từ đó thực hành tốt với Control Panel;
Có lòng ham mê tìm tòi tích luỹ tư liệu và thực hành được một số thủ thuật
hữu ích trong hệ điều hành Windows XP từ đó có thể tự mở rộng và nâng
cao được kiến thức cho bản thân;
Thao tác thành thạo, khai thác có hiệu quả trên nền hệ điều hành Windows
XP;
Hình thành tư duy khoa học, phát triển năng lực làm việc theo nhóm.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian (giờ)
STT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm
số thuyết hành tra*
1 Bài mở đầu 2 2
2 Tìm hiểu hệ điều hành Windows XP 2 1 1
3 Làm việc với các thành phần trên cửa sổ 5 2 3
Desktop
4 Cửa sổ chương trình ứng dụng 24 8 15 1
30
31
Bài 2. Làm việc với các thành phần trên cửa sổ Desktop
Thời gian 5 giờ.
Mục tiêu:
Vận dụng thành thạo trên các biểu tượng, với chuột;
31
32
Thực hành tốt các chức năng trên thanh tác vụ TaskBar;
Thường xuyên rèn luyện thể chất để có sức khoẻ học tập, làm việc;
Yêu nghề, có ý thức với công việc, tác phong công nghiệp, lối sống lành
mạnh.
32
33
33
34
Mục tiêu:
Khởi động với Control Panel;
Có kiến thức vững chắc với một số các chức năng tuỳ biến trong Control
Panel;
Thao tác thành thạo với Control Panel;
Hình thành phương pháp làm việc theo nhóm, nhận thức vấn đề một cách
khoa học logic.
Nội dung lý thuyết Thời gian:7 giờ.
1. Mở Control Panel.
2. Một số các chức năng tuỳ biến
2.1. Các tuỳ chọn Accessibility option
2.2. Add Hardware
2.3. Các công cụ quản trị hệ thống
2.4. Thiết lập thông số khu vực
2.5. Thay đổi thuộc tính màn hình nền
2.6. Quản lý font chữ
2.7. Điều chỉnh tính năng hoạt động của chuột máy tính
2.8. Điều chỉnh tính năng hoạt động của bàn phím máy tính
2.10. Cài đặt máy in
2.11. Quản lý người dùng
2.12. Quản lý các thiết bị âm thanh.
2.13. Tinh chỉnh các thuộc tính của hệ thống
Nội dung thực hành Thời gian:9 giờ.
1. Mở Control Panel.
1. Khởi động và thao tác trên các chức năng tuỳ biến.
Kiểm tra Thời gian:1 giờ.
34
35
35
36
Công Thọ, Thanh Hà, 101 Thủ Thuật Cao Cấp Với Windows XP, Nhà xuất
bản Văn hoá Thông tin, 09 – 2007;
Lê Dũng, Minh Sang, Quản lý và bảo trì hệ thống máy tính trong Windows
XP, Nhà xuất bản Thống kê, 2007;
36
37
37
38
38
39
39
40
40
41
41
42
đun, sau khi đã thực hành toàn bộ các thao tác, học sinh sẽ có một bản trình diễn
hoàn thiện.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Tạo bản trình diễn
Định dạng các slide
Hiệu ứng
Trình diễn
4. Tài liệu tham khảo:
Nguyễn Minh Đức, Tạo diễn hình với Power Point, NXB Thống kê, 2003
Nguyễn Công Tuấn, Tự học Microsoft Power Point, NXB Lao động – Xã
hội, 2006
Lê Hồng Phương, Open Office, NXB Trẻ, 2007
42
43
43
44
Mã số mô đun: MĐ 12
Thời gian mô đun: 90 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 60 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN
Vị trí:
Là mô đun cơ sở bắt buộc của nghề Tin học văn phòng.
Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các mô đun chung.
Tính chất:
Bảng tính điện tử là mô đun cơ sở bắt buộc để phục vụ cho việc tính toán
và quản lý dữ liệu trong nghề Tin học văn phòng.
Giúp cho học sinh làm tốt các thao tác với bảng tính điện tử và áp dụng
vào thực tế.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN
Sau khi học xong mô đun này, học sinh cần đạt được:
Sử dụng được phần mềm bảng tính Microsoft Excel để tạo lập, biểu diễn
các kiểu dữ liệu: số, chuỗi ký tự, thời gian và lập được các bảng tính...
Sử dụng bảng tính thành thạo;
Trình bày và thao tác nhanh với các hàm trong bảng tính;
Hình thành tư duy khoa học, phát triển năng lực làm việc theo nhóm.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian (giờ)
STT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm
số thuyết hành tra*
1 Bài mở đầu 2 2
2 Một số thao tác cơ bản với bảng tính 8 2 5 1
Excel
3 Xử lý dữ liệu trong bảng tính 10 3 6 1
4 Quy tắc sử dụng hàm trong Excel 5 2 3
5 Hàm thời gian và hàm xử lý văn bản 11 4 7
6 Hàm thống kê, hàm toán học và lượng 12 4 7 1
giác
7 Hàm logic và lấy thông tin trong Excel 11 4 7
8 Hàm tìm kiếm và tham chiếu 10 3 6 1
9 Quản lý dữ liệu trên Excel 16 5 10 1
10 In tài liệu trên Excel 5 2 3
Cộng 90 30 55 5
44
45
45
46
46
47
1. Hàm logic
1.1. Chức năng một số hàm logic chủ yếu
1.2. Cách sử dụng hàm logic
2. Hàm lấy thông tin
2.1. Hàm kiểm tra dữ liệu
2.2. Hàm lấy thông tin trong Excel
3. Thực hành
3.1. Bài 1: Thực hành về sử dụng hàm logic
3.2. Bài 2: Thực hành về sử dụng hàm lấy thông tin
47
48
48
49
49
50
Qui tắc sử dụng hàm; Nhập hàm vào bảng tính; Thao tác với một số hàm cơ
bản.
Tìm hiểu khái niệm cơ bản; Sắp xếp, lọc dữ liệu; Tìm hiểu một số hàm
CSDL cơ bản; Tổng kết theo nhóm.
Chọn cỡ giấy, hướng in; Đặt lề; Tạo tiêu đề đầu, cuối trang; Lặp lại tiêu đề
bảng tính khi sang trang; In tài liệu.
4. Tài liệu cần tham khảo:
KS. Trương Công Tuân, Giáo trình “Tin học văn phòng”, NXB văn hoá
thông tin, 2008.
TG. Sở GDĐT tỉnh Đồng Nai, Giáo trình Excel XP – Bài tập thực hành,
NXB Thành phố Hồ Chí Minh, 2007.
TG. Nguyễn Đình Tê, Giáo trình “Lý thuyết và thực hành Tin học văn
phòng – Tập 3: Excel XP, Quyển 2”, NXB Lao động, 2006.
TG. Vũ Gia Khánh, Giáo trình “Sử dụng và khai thác Excel”, NXB Giáo
dục, 2007.
50
51
51
52
52
53
Mục tiêu:
Biết cách khởi động và thoát khỏi chương trình;
Sử dụng được hệ thống trợ giúp từ help file;
Thực hiện được các thao tác cơ bản như dịch, gỡ rối và chạy chương trình;
Biết cách đưa dữ liệu vào từ bàn phím và xuất dữ liệu lên màn hình;
Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.
1. Kiểu dữ liệu
2. Hằng
3. Biến
4. Khối lệnh
5. Mảng
6. Các loại biến và mảng
6.1. Biến, mảng tự động
6.2. Biến, mảng ngoài
6.3. Biến tĩnh, mảng tĩnh
7. Bài tập áp dụng
53
54
7. Thực hành
54
55
Bài 5. Hàm
Thời gian: 19giờ
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm hàm;
Trình bày được qui tắc xây dựng hàm và vận dụng khi thiết kế xây dựng
chương trình;
Biết cách truyền đối số theo tham biến và tham trị;
Sử dụng được các lệnh kết thúc hàm và lấy giá trị trả về của hàm;
Rèn luyện đức tính làm việc khoa học, khả năng làm việc theo nhóm.
55
56
Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài
học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng
giảng dạy.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý
Tổng quan về ngôn ngữ C.
Hằng, biến và mảng.
Biểu thức
Các câu lệnh điều khiển
Hàm.
Một số kiểu dữ liệu đặc biệt.
4. Tài liệu cần tham khảo
GS. Phạm Văn Ất, Ngôn ngữ lập trình C lý thuyết và thực hành, Bộ năng
lượng Hà Nội, 1991.
Võ Văn Thành, Turbo C, Samis, 2001.
Nguyễn Minh San, Cẩm nang lập trình, NXB Giáo dục, 1993.
Ngôn ngữ lập trình C – Ebook, www.ebook.edu.vn.
Lập trình C – www.congdongcviet.com
Michael Tischer , System Programing.
56
57
57
58
Mã số mô đun: MĐ 14
Thời gian mô đun: 60 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 30 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
Vị trí:
Là mô đun rong khối kiến thức cơ sở, được bố trí học sau môn tiếng Anh
cơ bản.
Tính chất:
Môđun cấp cho học sinh vốn từ vựng về chuyên ngành công nghệ thông
tin bằng tiếng Anh,đặc biệt là các thuật ngữ được sử dụng trong hệ thống máy
tính và các cụm từ xuất hiện trong các sự cố máy tính cũng như trong các chỉ
dẫn.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
- Kết thúc chương trình học sinh có thể dễ dàng sử dụng máy tính và các
phần mềm ứng dụng khác cũng như hiểu được các sự cố máy tính để tìm
cách giải quyết. Ngoài ra học sinh có thể đọc hiểu được các tài liệu
chuyên ngành công nghệ thông tin viết bằng tiếng Anh ở trình độ tương
ứng ;
- Rèn luyện đức tính làm việc khoa học, khả năng làm việc theo nhóm.
58
59
14 Internet 4 2 2
15 Test 1 1 1
16 Revision 2 1 1
17 Final Test 2 2 2
Tổng số 60 26 30 4
2. Nội dung chi tiết:
1. Warm up:
1.1.Match parts of the computer to these names
2. Reading: Read the text and the titles with paragraphs
2.1. Comprehension
2.1.1.Put H (hardware), P (Peripheral), S (software) and M (measure) next to
each word
2.1.2.Put true(T) or False (F) in the following statements
2.1.3.Combine words and noun phrases in the text with definitions
3. Exercise:
4. Further reading: Types of computer
1. Warm - up
59
60
1.Warm up
1.1. Match these key abbreviations with their full names.
2.2. Locate these keys on the keyboard as quickly as you can. Number 1 to 8
2. Reading
2.1. Complete each of these statements with one word
2.2. Now read the text to check your answers.
3. Exercises
Unit 4: Printer
Thời gian: 5 giờ
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh được:
Nắm vững vốn từ vựng chuyên ngành liên quan đến chủ đề máy in nhờ đó
có thể hiểu và tìm cách giải quyết các sự cố;
Củng cố lại kiến thức ngữ pháp: phương pháp so sánh;
Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu;
Rèn luyện kỹ năng giao tiếp thông qua đoạn hội thoại chuyên ngành;
Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp.
1.Reading
2. Comprehension
2.1.Main ideas
2.2. Understanding the passage
3. Exercises
4. Dialogue
60
61
1. Reading
1.1Comprehension
1.1.1. Main ideas
1.1.2. Understanding the passage
2. Exercises
1. Warm – up
1.1. Match these commands to their meanings(a-g)
1.2. Study the keyboard of notebook. Answer questions
1.3. Discuss the following questions
2. Reading
2.1. Comprehension
2.1.1. Write commands and tools from the table
2.1.2. Combine sentences(1-6) with statements(a-f)
3. Exercises:
4. Dialogue
61
62
1. Reading
1.1. Comprehension
1.1.1. Main ideas
1.1.2. Understanding the passage
2. Exercises
3. Dialogue
Unit 8: Networks
Thời gian: 4 giờ
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh được:
Nắm vững vốn từ vựng chuyên ngành liên quan đến chủ đề mạng máy tính
và dễ dàng hiểu được các chỉ dẫn hoặc các ký hiệu liên quan đến mạng.
Củng cố một số cấu trúc ngữ pháp như not only …..but also, và thể bị động
ở hiện tại
Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu;
Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp.
1.Warm – up
1.1.Study this example of a local area network (LAN). Answer these questions.
2.Reading
2.1.Study this diagram. Then answer the questions.
2.2.Link each action (1-10) with a suitable consequence (a-j)
2.3.Complete these statements with a suitable action or consequence
3. Exercises
Unit 9: Communications
Thời gian: 4 giờ
Mục đích:
Học xong bài này, học sinh được:
Nắm vững vốn từ vựng chuyên ngành liên quan đến chủ điểm truyền thông
Củng cố kiến thức ngữ pháp: câu bị động ở hiện tại ;
Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu ;
Thực hành đoạn hội thoại chuyên ngành ;
Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp.
1. Warm – up:
1.1. Identify the different communications links between the office desktop in a
San Francisco police-station and the mainframe in Georgia State Police
headquarters. Choose from this list
62
63
1.2. Study this diagram of a voicemail system. Match each picture to the correct
caption
2. Reading
2.1. Decide the following sentences are true or false.
2.2. Understanding the passage
3. Exercises
4. Dialogue
1. Warm – up
1.1. General purpose packages such as word processors and spreadsheets have
a number of features in common. Match these commands to their meanings
1.2. Study this word processing screen . Can you identify these components?
2. Reading
2.1.Study these two drafts of a letter. Underline the changes made in Draft 2
2.2. Which of these word processing features has the writer used to make the
changes in Draft 2 ?
2.3. Describe the other changes which have been made in Draft 2 in the same
way
3. Exercises
1. Warm – up
63
64
1. Warm – up
1.1. Work in pairs. The stages in programming (1-7) are listed below. Fill in the
gaps with the missing stages (a-d)
2. Reading
2.1. Work in groups of three. Read one of the texts below and complete this
table. When you have finished, exchange information with others in your group
to complete two similar tables
2.2. Match these problems and solutions. Link them with the examples above.
3. Exercises
4. Dialogue
1. Warm – up
1.1.Do you use the Internet. What do people use the Internet for?
1.2.You can exchange views on almost any subject by joining an Internet news
group . Which of these groups would interest the following people (1-6)
64
65
1.3. Study this exchange between subscribers to a newsgroup and find the
answer to these questions.
2. Reading
2.1.Please read titles then decide the following sentences is it true(T) or false
(F)?
3. Exercises:
4. Dialogue
VI. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
Cần có giáo trình và một số đồ dùng dạy học để áp dụng phương pháp giảng
dạy tiên tiến như máy chiếu, phông chiếu,...
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
Đánh giá dưới dạng bài viết, có 2 bài kiểm tra định kỳ thời gian 45 phút và 1
bài kiểm tra kết thúc 90 phút.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình áp dụng cho hệ đào tạo cao đẳng hoặc trung cấp chuyên
ngành công nghệ thông tin hoặc tin học văn phòng.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
Sử dụng phương pháp giảng dạy kỹ năng nghe, nói tiếng Anh.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Cung cấp vốn từ vựng chuyên ngành thường hay xuất hiện trên hệ thống máy
tính.
4. Tài liệu cần tham khảo:
Basic English for computing- Eric.H.Glending; John Mr Ewan Oxford
University press- 2002
Tiếng Anh trong vi tính- Trần Thanh Tuyến; Minh Chung NXB Thống kê –
2000
English in computing science- Cát Văn Thành- Nxb thống kê – 1999
Giáo trình Tiếng Anh công nghệ thông tin, Lê Đức Hào - Ngọc Huyên, Nxb
thống kê - 2002
65
66
66
67
67
68
CỘNG 90 30 55 5
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được
tính bằng giờ thực hành.
Bài mở đầu: Giới thiệu về phương pháp cài đặt và các ứng dụng
Thời gian 1 giờ
1. Phương pháp cài đặt
2. Các ứng dụng
68
69
5. Bài tập: Thao tác cài đặt lại phần mềm và tự nhận xét
6. Bài tập: Cài đặt Adobe Reader, Photoshop CS4, Corel Draw, …..
Bài 4: Cài đặt một số ứng dụng khác liên quan đến ngành Tin học văn
phòng
Thời gian 18 giờ
Mục tiêu:
Cài đặt thành công bộ Font (Vietkey, Unicode,…), Gold Wave, SnagIt,
Ulead, UltraISO, Nero Burning, ..có khả năng thêm bớt các ứng dụng nằm
trong bộ sản phẩm nay, từ đó có thể cài đặt được các sản phẩm tượng tự;
Cài đặt hoặc sửa chữa, nâng cấp sản phẩm khi có yêu cầu;
Làm được các bài tập mẫu;
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, và tác phong công nghiệp;
Đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị trong quá trình luyện tập.
Bài 5: Ôn tập, tổng kết phần I & Kiểm tra đánh giá học phần
Thời gian 06 giờ
69
70
Mục đích:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh;
Cài đặt hoặc sửa chữa, nâng cấp sản phẩm khi có yêu cầu;
Làm được các bài tập mẫu và phát triển thêm ý tưởng cho các bài tuỳ chọn;
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, và tác phong công nghiệp;
Đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị trong quá trình luyện tập.
Bài 7: Ôn tập, tổng kết & Kiểm tra đánh giá học phần
Thời gian 06 giờ
Mục đích:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Cài đặt hoặc sửa chữa, nâng cấp sản phẩm khi có yêu cầu;
Làm được các bài tập mẫu và phát triển thêm ý tưởng cho các bài tuỳ chọn;
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, và tác phong công nghiệp.
70
71
4. Kết luận
Bài 8: Thực tập, làm bài thu hoạch & báo cáo kết quả mô đun
Thời gian 07 giờ
Mục đích:
Học sinh có thể tự đăng ký đề tài dự án tuỳ chọn theo chủ đề hoặc được
giảng viên yêu cầu;
Sử dụng các chức năng trong các phần mềm trên để tạo lập dự án mới theo
mục đích yêu cầu đặt ra;
Làm được các bài tập mẫu và phát triển thêm ý tưởng cho các bài tuỳ chọn;
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, và tác phong công nghiệp.
71
72
Về kỹ năng:
Đánh giá kỹ năng thực hành của học sinh trong bài thực hành Cài đặt và sử dụng
các phần mềm văn phòng thông dụng đạt được các yêu cầu sau:
Biết cài đặt các phần mềm thông dụng
Áp dụng việc cài đặt ở nhiều môi trường, nhiều hệ điều hành khác nhau.
Xây dựng được các dự án phục vụ trong bài học cũng như mô hình trong
thực tiễn sản xuất.
Biết sử dụng mạng Internet & trao đổi thông tin cũng như tác phẩm cho
cộng đồng yêu đồ hoạ.
Về thái độ:
Cẩn thận, tự giác,chính xác.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MÔ-ĐUN
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp
nghề
Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài
học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng
giảng dạy.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:
Hình thức giảng dạy chính của mô đun: Lý thuyết trên lớp kết hợp với thảo
luận nhóm.
Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bào
học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng
giảng dạy. Các bài tập thực hành được xây dựng theo nội dung từng
chương.
3. Những trọng tâm mô đun cần chú ý
Giới thiệu về bộ công quản lý dự án
Sử dụng các chức năng trong phần mềm
Phân tích các bước thực hiện
4. Tài liệu cần tham khảo
Cao Hoàng Anh Tuấn, Giáo Trình Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính, NXB:
Đại Học Quốc Gia TP.HCM
Nguyễn Khánh Hùng & Nguyễn Duy Phích, Ứng Dụng MS Project 2003
Trong Quản Lý Dự Án Xây Dựng, NXB: Đại Học Quốc Gia TP.HCM
72
73
73
74
Mã số mô đun: MĐ 16
Thời gian mô đun: 60 giờ (Lý thuyết: 20giờ;Thực hành: 40giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
Vị trí:
Môn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung.
Tính chất:
Là môn học chuyên ngành bắt buộc.
II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN:
Sau khi học xong mô đun này học sinh có khả năng :
Trình bày được cấu trúc của các thành phần máy tính;
Lắp ráp được máy tính;
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, và tác phong công nghiệp;
Đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị trong quá trình luyện tập.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian :
Số NỘI DUNG Thời gian
TT Tổng Lý Thực Kiểm
số thuyết hành tra
1 Bài mở đầu 1 1 0
2 Cấu trúc máy tính 1 1 0
3 Hộp máy và bộ nguồn 9 3 6
4 Bo mạch chủ 13 4 8 1
5 Bộ nhớ máy tính 10 4 6
6 Màn hình-bàn phím-Chuột 9 2 6 1
7 Card đồ hoạ và âm thanh 12 3 6
8 Lắp ráp máy tính 10 2 8 1
Tổng cộng 60 17 40 3
Nội dung:
1. Nội dung của mô đun
74
75
75
76
Nội dung:
1 Ổ cứng
1.1 Chức năng
1.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
1 Ram
2.1 Chức năng
2.2 Phân loại
2.3 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Nội dung:
1 Màn hình
1.1 Chức năng
1.2 Phân loại
1.3 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
2 Bàn phím
2.1 Chức năng
2.2 Phân loại
2.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
3 Chuột
3.1 Chức năng
3.2 Phân loại
3.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
76
77
Nội dung:
1 Card đồ hoạ
1.1 Chức năng
1.2 Phân loại
1.3 Nguyên lý hoạt động
1.4 Cách chọn mua
2 Card âm thanh
2.1 Chức năng
2.2 Phân loại
2.3 Nguyên lý hoạt động
2.4 Cách chọn mua
77
78
Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các linh kiện máy tính;
Mô tả các bước lắp ráp máy tính.
Về kỹ năng:
Đánh giá kỹ năng thực hành của học sinh trong bài thực hành phần cứng
máy tính đạt được các yêu cầu sau:
Lắp ráp thành thạo các thành phần của máy tính;
Về thái độ:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng, lắp ráp các linh kiện máy tính cẩn thận chu đáo.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp
nghề.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động;
Trình bày quy trình lắp ráp máy tính;
Phát vấn các câu hỏi;
Cho học sinh nghe một nội dung cụ thể và nêu câu hỏi để học sinh trả lời;
Phân nhóm cho các học sinh trao đổi với nhau, trình bày theo nhóm;
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng
dạy.
4. Sách giáo khoa và tài liệu cần tham khảo:
Trần Quang Vinh, Cấu trúc máy tính, NXB Đại học quốc gia Hà Nội,
2005;
Nguyễn Văn A, Phần cứng máy tính, NXB Thống kê, 2005;
Nguyễn Nam Trung, Cấu trúc máy tính &Thiết bị ngoại vi, NXB Khoa học
kỹ thuật, 2005;
Lê Minh Trí, Kỹ thuật phần cứng máy tính, NXB Đồng Nai, 2006;
78
79
79
80
80
81
81
82
1. Toolbox
2. Các phím tắt trong Photoshop
3. Các ví dụ và bài tập áp dụng
82
83
Bài 5: Nhóm công cụ tô vẽ (Ereaser, Line tool, History Brush Art Brush Tool )
Thời gian 07 giờ
Mục tiêu:
Hiểu về nhóm công cụ Eraser, Line, … trong Toolbox;
Nhóm công cụ cùng với các thuộc tính đi kèm với;
Làm được các bài tập mẫu và phát triển thêm ý tưởng cho các bài tuỳ chọn;
Yêu nghề, có ý thức với công việc, tác phong công nghiệp.
1. Công cụ BLUR
2. Công cụ SHARPEN
3. Công cụ SMUDGE
4. Các ví dụ và bài tập áp dụng
Bài 7: Công cụ hiệu chỉnh ảnh ( Healing Brush & Clone stamp)
Thời gian 06 giờ
Mục tiêu:
Hiểu về nhóm công cụ Clone, Pattern, Healing, Patch trong Toolbox;
Nhóm công cụ cùng với các thuộc tính đi kèm với;
Làm các bài tập mẫu và trình diễn các kỹ thuật các sản phẩm đồ hoạ;
Làm được các bài tập mẫu và phát triển thêm ý tưởng cho các bài tuỳ chọn;
Yêu nghề, có ý thức với công việc, tác phong công nghiệp.
83
84
1. Eyedroper Tool
2. Color Sampler & Measure Tool
3. Zoom Tool
4. Hand Tool
5. Notes & Audio Annotation Tool
6. Bài tập ví dụ
84
85
85
86
Biết về nội dung các công cụ trong Photoshop và ứng dụng trong cuộc sống
hàng ngày.
Trình bày được các mẫu theo bài từ đó có thể áp dụng vào thực tiễn.
Sử dụng các kỹ năng phím tắt tạo phong cách chuyên nghiệp của người
thiết kế chuyên nghiệp.
Xây dựng các, Pattern, Brush, Action từ các kiến thức đã học và có thể xuất
chia sẻ cho cộng đồng yêu đồ hoạ
Về kỹ năng:
Đánh giá kỹ năng thực hành của học sinh trong bài thực hành đồ hoạ đạt được
các yêu cầu sau:
Sử dụng được các công cụ trong Photoshop
Áp dụng việc chỉnh sửa các ảnh kỹ thuật số ở mức cơ bản
Biết được các kỹ thuật cơ bản để ứng dụng trong việc chỉnh sửa, nâng cấp
ảnh và phục hồi ảnh.
Biết sử dụng mạng Internet & trao đổi thông tin cũng như tác phẩm cho
cộng đồng yêu đồ hoạ.
Về thái độ:
Cẩn thận, tự giác,chính xác.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MÔ-ĐUN
1. Phạm vi áp dụng chương trình :
Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ cao đẳng
nghề và trung cấp nghề.
Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài
học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng
giảng dạy.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
Sử dụng phương pháp dạy học truyền thống kết hợp với phương pháp mới.
Sử dụng máy chiếu để bài giảng sinh động, học sinh rễ tiếp thu
Kết hợp với công nghệ đa phương tiện như quay lai các thao tác mà giáo
viên làm thành video sau đó học sinh có thể copy về thực hiện lại nội dung
bài học.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Sử dụng các đối tượng mẫu cần được nhân đôi, tránh trường hợp ghi luôn
vào mẫu sẽ dẫn đến mất mẫu, lần sau không có đối tượng thực hiện lại
Chú ý đến bảng Layer xem mình đang làm việc với lớp nào.
Các công cụ đi kèm với thuộc tính.
Khi làm việc với ảnh cần phóng to, thu nhỏ hợp lý để chọn hoặc chỉnh sử
đối tượng.
4. Tài liệu cần tham khảo:
Class in the book CS4 – Adobe Photoshop.
86
87
Th.S Châu Nguyễn Quốc Tâm, Adobe Photoshop CS4 - Nghệ Thuật Tạo
Ảnh Ghép Như Thật , NXB Thanh niên.
87
88
88
89
Mã số mô đun: MĐ18
Thời gian mô đun:90 giờ (Lý thuyết :30 giờ; Thực hành :60 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ DUN:
Vị trí:
Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các mô đun chung, các mô
đun cơ sở chuyên ngành đào tạo chuyên môn nghề
Tính chất của mô đun :
Là mô đun lý thuyết và thực hành chuyên ngành bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
Sau khi học xong mô đun này Học sinh đạt được :
Phân biệt được các mạng LAN và WAN;
Trình bày được chức năng của mô hình kết nối hệ thống mở OSI và mô
hình kiến trúc TCP/IP (Internet) ;
Sử dụng được các thiết bị nối kết mạng: Cables, NIC, Repeater, Hub,
Bridge, Modem, Switches, Routers, ... trong việc thiết kế hệ thống mạng
LAN;
Hiểu và phân biệt được một số công nghệ mạng như: điểm tới điểm,
Ethernet, Token Ring, mạng thuê bao, mạng chuyển mạch, mạng Arpanet,
mạng Internet, mạng không dây (wireless);
Hiểu biết được nguyên lý hoạt động của một hệ thống mạng máy tính, địa
chỉ IP, các giao thức (Protocol) mạng, các dịch vụ mạng (FTP, SMTP, DNS,
DHCP, HTTP, RAS, …) và mạng internet;
Cài đặt được mạng cục bộ;
Quản lý được một mạng cục bộ tại lớp học, cơ quan;
Nhận thức đúng tầm quan trọng của an toàn điện, của thiết bị nhằm phục vụ
đời sống sinh hoạt, cũng như trong công nghiệp, từ đó xác định được cách
thức học tập và làm việc một cách nghiêm túc, chịu khó, rèn cho được tác
phong công nghiệp.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN :
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian :
Thời gian
Số
Tên chương mục Tổng Lý Thực Kiểm
TT
số thuyết hành tra
1 Bài mở đầu: Nhập môn mạng máy tính 2 2 0 0
2 Giới thiệu hệ thống mạng máy tính. 9 4 5 0
3 Chuẩn mạng máy tính 12 4 4 0
4 Các thiết bị nối kết nối mạng 19 3 15 1
5 Giới thiệu các công nghệ mạng. 9 4 4 1
6 Giao thức TCP/IP 9 4 5 1
7 Giới thiệu các dịch vụ mạng 10 4 7 1
8 Cài đặt và khai thác mạng Internet 20 5 15 1
89
90
Cộng 90 30 55 5
Nội dung chi tiết:
90
91
1. Chuẩn mạng
1.1. Khái niệm
1.2. Các tổ chức định chuẩn
1.3. Quy luật và tiến trình liên lạc
2. Mô hình tham chiếu OSI
2.1. Giới thiệu mô hình OSI (Open Systems Interconnection)
2.2. Tầng vật lý (Physical layer)
2.3. Tầng liên kết dữ liệu (Data link layer)
2.4. Tầng mạng (Network layer)
2.5. Tầng vận chuyển (Transport layer)
2.6. Tầng phiên (Session layer)
2.7. Tầng trình diễn (Presentation layer)
2.8. Tầng ứng dụng (Application layer)
3. Mô hình tham chiếu OSI
4. Một số chuẩn mạng
4.1. Chuẩn SLIP và PPP
4.2. Họ chuẩn IEEE 802
4.3. Chuẩn NDIS và ODI Tầng vật lý (Physical layer)
5. Ôn tập kiểm tra định kỳ
91
92
Mục tiêu
Xác định được các thiết bị dùng để kết nối các máy tính thành một hệ thống
mạng;
Bấm được các đầu cáp để kết nối mạng theo các chuẩn thông dụng;
Hiểu được các kiểu nối mạng và chuẩn kết nối;
Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp.
92
93
93
94
94
95
Học liệu
Các slide bài giảng.
Tài liệu hướng dẫn mô đun Mạng máy tính.
Giáo trình Mạng máy tính.
Nguồn lực khác
Phòng học lý thuyết đúng tiêu chuẩn và phòng thực hành đủ điều kiện thực
hành
Về kỹ năng:
Đánh giá kỹ năng thực hành của học sinh:
Thiết kế được các mô hình kết nối một hệ thống mạng LAN.
Cài đặt và cấu hình được giao thức mạng TCP/IP
Kiểm tra và chỉnh được các sự cố đơn giản trên mạng
Về thái độ:
Cẩn thận, thao tác nhanh chuẩn xác, tự giác trong học tập.
95
96
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài
học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng
giảng dạy.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Biết cách thiết kế một mạng LAN cục bộ
Biết xử lý một số lỗi đơn giản trong quá trình vận hành mạng
Biết cách khai thác tài nguyên trên mạng Internet.
4. Tài liệu cần tham khảo:
Hoàng Đức Hải, Giáo trình Mạng máy tính, NXB Giáo dục, 1996.
Trần Thống – Giáo trình Mạng máy tính 1 – Trường Đại học Đà Lạt –
1999.
Bùi Thế Hồng – Mạng máy tính và các dịch vụ trên mạng – Viện Công
nghệ Thông tin Hà Nội – 1999.
Nguyễn Thúc Hải – Mạng máy tính và các hệ thống mở - NXB Giáo dục –
1999.
Andrew S.Tanenbaum (Hồ Anh Phong dịch) – Mạng máy tính – Nhà xuất
bản thống kê – 2002.
Tống Văn On – Mạng máy tính – Tập 1, 2 – Nhà xuất bản thống kê – 2004.
Nguyễn Nam Thuận, Lữ Đức Hào – Thiết kế mạng & Xây dựng mạng máy
tính – Nhà xuất bản giao thông vận tải – 2006.
96
97
97
98
98
99
1 SELECT queries
1.1. Cách tạo
1.2. Lọc dữ liệu
2 TOTAL queries
3 CROSSTAB queries
4 MAKE TABLE queries
5 DELETE queries
6 UPDATE queries
99
100
100
101
101
102
102
103
103
104
104
105
Hình thành ý thức lao động là phải khẩn trương có kỷ luật, có trách nhiệm
và sáng tạo.
105
106
1. Corel PotoPaint
106
107
107
108
Nguyễn Minh Đức, Tạo hiệu ứng đặc biệt cho các hình, NXB Giao thông
vận tải, 2004
108
109
109
110
Mã số mô đun: MĐ 23
Thời gian mô đun: 90 giờ (Lý thuyết: 30giờ;Thực hành: 60giờ)
110
111
Mục tiêu:
- Trình bày các nội dung và thời gian của mô đun;
- Nghiêm túc chấp hành nội quy, quy định của doanh nghiệp.
1. Chức năng.
2. Phân loại, cấu tạo và nguyên lý hoạt động .
3. Cách cài đặt (máy in cục bộ và máy in mạng ).
4. Cách sử dụng và bảo quản.
5. Cách chia sẻ dữ liệu và sử dụng máy in trên mạng.
6. Một số sự cố thường gặp và cách khắc phục.
1 Chức năng.
2 Phân loại, cấu tạo và nguyên lý hoạt động.
3 Cách cài đặt.
4 Cách sử dụng và bảo quản.
5 Một số sự cố thường gặp.
111
112
Mục tiêu:
Trình bày được chức năng, nguyên lý hoạt động của các loại máy ảnh số và
máy camera;
Kết nối được máy ảnh số và camera với máy tính;
Sử dụng thành thạo một số máy ảnh số và camera;
Xác định và khắc phục được một số sự cố thường gặp;
Nghiêm túc chấp hành nội quy, quy định của doanh nghiệp.
1 Chức năng.
2 Phân loại, nguyên lý hoạt động.
3 Cách kết nối với máy tính.
4 Cách sử dụng và bảo quản.
5 Một số sự cố thường gặp và cách khắc phục.
1 Chức năng
2 Phân loại, cấu tạo và nguyên lý hoạt động.
3 Cách cài đặt máy Fax
4 Cách sử dụng và thay đổi chế độ làm việc
5 Một số lỗi thường gặp và cách khắc phục
1 Chức năng
2 Phân loại, cấu tạo và nguyên lý hoạt động.
3 Cách cài đặt máy photocopy
4 Cách sử dụng và thay đổi chế độ làm việc
5 Một số lỗi thường gặp và cách khắc phục
112
113
1 Chức năng
2 Phân loại, cấu tạo và nguyên lý hoạt động.
3 Cách cài đặt
4 Cách sử dụng và thay đổi chế độ làm việc
5 Một số lỗi thường gặp và biện pháp khắc phục
Bài 8: Cài đặt và sử dụng các thiết bị nhớ ngoại vi và các loại card rời
Thời gian 12giờ
Mục tiêu:
Trình bày được chức năng các thiết bị nhớ ngoại vi và các loại card rời;
Cài đặt và sử dụng thành thạo các thiết bị ngoại vi và các loại card rời;
Xác định được một số lỗi thường gặp và biện pháp khắc phục;
Hình thành ý thức lao động là phải khẩn trương có kỷ luật, có trách nhiệm
và sáng tạo.
1 Chức năng
2 Phân loại
3 Lắp đặt và cài trình điều khiển
113
114
4 Cách sử dụng
5 Một số lỗi thường gặp và biện pháp khắc phục
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
Vật liệu:
Dây cáp tín hiệu các loại;
Mực in, Ruy băng mực;
Giấy A4,các loại giấy dùng;
Các mô hình bằng hình vẽ để ví dụ minh hoạ (Nếu có ).
Dụng cụ và trang thiết bị:
Máy chiếu đa phương tiện;
Máy vi tính;
Các máy văn phòng;
Các thiết bị nhớ ngoài và các loại card rời.
Học liệu:
Tài liệu hướng dẫn bài học và bài tập thực hành môn học sử dụng và vận
hành các thiết bị văn phòng thông dụng;
Giáo trình Môn sử dụng và vận hành các thiết bị văn phòng thông dụng.
Nguồn lực khác:
Phòng học bộ sử dụng và vận hành các thiết bị văn phòng thông dụng. đủ
điều kiện học lý thuyết và thực hành.
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
Về kiến thức:
Được đánh giá qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm đạt được các yêu cầu sau:
Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các loại thiết bị văn
phòng;
Mô tả các bước vận hành , cài đặt các thiết bị các thiết bị văn phòng thông
dụng.
Về kỹ năng:
Đánh giá kỹ năng thực hành của học sinh trong bài thực hành sử dụng và vận
hành các thiết bị văn phòng thông dụng đạt được các yêu cầu sau :
Vận hành thành thạo các thiết bị văn phòng thông dụng;
Cài đặt thành thạo các thiết bị;
Xác định lỗi và biện pháp khắc phục.
Về thái độ:
Rèn luyện kỹ năng vận hành,sử dụng, cài đặt các thiết bị văn phòng cẩn
thận chu đáo.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
114
115
115
116
116
117
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO CÀI ĐẶT, THIẾT KẾ, QUẢN LÝ
VÀ VẬN HÀNH MẠNG LAN
Mã số mô đun: MĐ22
Thời gian mô đun: 90 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 60 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
Vị trí :
Mô đun được bố trí sau khi sinh viên học xong các mô đun chung, các mô
đun cơ sở chuyên ngành như Tin đại cương, Mạng máy tính.
Tính chất:
Là mô đun chuyên ngành bắt buộc
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
Sau khi học xong mô đun này, sinh viên cần đạt được các mục tiêu sau:
Trình bày được các kiến thức cơ bản về mạng máy tính;
Phân biệt và lựa chọn được các thiết bị mạng ;
Trình bày được nguyên lý hoạt động của bộ chọn đường, bộ định tuyến ;
Phân biệt được các chuẩn kết nối mạng cục bộ;
Đọc được các bản vẽ thi công hệ thống mạng;
Trình bày được quy trình thiết kế một hệ thống mạng;
Cài đặt được một số hệ điều hành mạng thông dụng;
Cấu hình được các dịch vụ mạng;
Xây dựng được các địa chỉ IP cho một liên mạng;
Bảo mật được dữ liệu cho hệ thống mạng;
Hình thành ý thức lao động là phải khẩn trương có kỷ luật, có trách nhiệm
và sáng tạo.
117
118
Hình thành ý thức lao động là phải khẩn trương có kỷ luật, có trách nhiệm
và sáng tạo.
118
119
119
120
Kiểm tra bài tập thực hành(được đánh giá qua các buổi thực hành bài tập tại
phòng thực hành) theo yêu cầu đạt được của từng bài học có trong mô đun
Đánh giá trong quá trình học theo yêu cầu kiến thức và kỹ năng của mô đun
- Kiểm tra theo hình thức viết hoặc vấn đáp
Đánh giá cuối mô đun theo đúng yêu cầu cần thiết của mô đun - Kiểm tra
theo hình thức thực hành có hỏi đáp(Thiết kế, Xây dựng và Quản lý hệ
thống mạng LAN)
Đánh giá về thái độ thông qua các buổi học và thực hành trong toàn mô đun
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Cao đẳng
nghề
Tổng thời gian thực hiện mô đun là: 90giờ
Các giờ lý thuyết được giảng kết hợp với các giờ thực hành đan xen
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
Hình thức giảng dạy chính của mô đun: Lý thuyết trên lớp kết hợp hướng
dẫn trực tiếp trên máy chiếu và thảo luận theo nhóm trên lớp
Giáo viên phải căn cứ vào nội dung của từng bài học để chuẩn bị đầy đủ
các điều kiện thực hiện bài học đảm bảo chất lượng giảng dạy tốt nhất
Các bài tập thực hành theo buổi được xây dựng bám sát theo nội dung của
từng bài học
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Phương pháp chọn giao thức mạng
Phương pháp bấm dây mạng theo các chuẩn khác nhau
Phương pháp cài đặt, thiết lập địa chỉ mạng
Quản trị và vận hành hệ thống mạng LAN
4. Tài liệu cần tham khảo:
TCP/IP Network Administration. Craig Hunt, O'Reilly & Associates.
ISP Network Design. IBM.
LAN Design Manual. BICSI.
Mạng máy tính. Nguyễn Gia Hiểu.
Mạng căn bản. Nhà Xuất bản Thống kê.
www.Quantrimang.com.vn, www.3C.com.vn
120
121
121
122
122
123
123
124
Bài số 2: Khai thác thông tin trên các báo điện tử, kho dữ liệu trực tuyến
Thời gian:9giờ
Mục tiêu:
-Thao tác thành thạo các kỹ năng khai thác thông tin trên mạng và tham gia
các diễn đàn để trao đổi kinh nghiệm trong học tập, công tác, sở thích;
- Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp.
1. Tìm kiếm thông tin trên các báo điện tử, kho dữ liệu trực tuyến
1.1. Giới thiệu một số địa chỉ báo điện tử Việt Nam, thế giới
1.2. Tìm kiếm thông tin trên báo điện tử
1.3. Tìm kiếm thông tin trên kho dữ liệu trực tuyến
2. Khai thác thông tin
2.1. Các kỹ năng khai thác thông tin
2.2. Sao chép, in ấn thông tin trên các báo điện tử
2.3. Phân loại thông tin
3. Tham gia các diễn đàn:
3.1. Giới thiệu một số diễn đàn theo chủ để
3.2. Đăng ký làm thành viên của một diễn đàn
3.3. Gửi bài viết tham gia thảo luận lên diễn đàn
124
125
4. Thực hành:
4.1. Duyệt các trang web báo điện tử Việt nam, thế giới,…
4.2. Tìm kiếm thông tin mà mình cần trên các trang web, trên kho dữ liệu trực
tuyến
4.3. Download các thông tin vừa tìm được về máy
4.4. Phân loại thông tin
4.5. Đăng ký làm thành viên của một diễn đàn CNTT
4.6. Gửi bài viết tham gia thảo luận trên diễn đàn, kiểm tra xem bài viết của
mình đã được đưa lên diễn đàn chưa
125
126
Mục tiêu:
- Tạo thành thạo một hòm thư điện tử, gửi, nhận và quản lý các thư điện tử
trong hòm thư của mình;
- Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp.
1. Nguyên tắc hoạt động của một giao dịch thư điện tử
2. Lựa chọn phần mềm quản lý, gửi nhận thư điện tử, thiết lập các thông số
2.1. Outlook Express
2.1.1. Cài đặt outlook express
2.1.2. Giao diện outlook express
2.1.3. Thiết lập các tham số trong outlook express
3. Gửi nhận thư điện tử:
3.1. Gửi thư điện tử
3.2. Nhận thư điện tử
3.3. Chuyển tiếp một lá thư điện tử
4. Sử dụng tài khoản cá nhân (miễn phí) được hỗ trợ bởi các trang web để quản
lý, gửi nhận thư điện tử
4.1. Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ: (Google với Gmail, Yahoo,…)
4.2. Tạo tài khoản cá nhân
4.2.1. Thiết lập các thông số cho tài khoản cá nhân
4.2.2. Tạo mới và gửi thư
4.2.3. Trả lời và chuyển tiếp một lá thư
4.2.4. Nhận và quản lý thư
4.3. Chặn thư rác, thư quảng cáo
5. Thực hành:
5.1. Cài đặt outlook express, tìm hiểu về giao diện outlook express, thiết lập các
tham số
5.2. Soạn một lá thư điện tử và gửi cho bạn. Kiểm tra hộp inbox xem có thư
mới không, nếu có, đọc thư mới đó
5.3. Chuyển tiếp một trong những lá thư trong inbox
5.4. Tạo một tài khoản cá nhân ở yahoo hoặc Gmail
5.5. Thiết lập các thông số cá nhân
5.6. Viết một lá thư và gửi cho bạn bè
5.7. Kiểm tra xem có thư đến không, mở hộp thư đến (Inbox), kiểm tra các thư
đã gửi (sent)
5.8. Thiết lập các thông số để chặn thư rác, spam,…
1. Giới thiệu các công cụ trao đổi trực tuyến thông dụng
126
127
Bài 6: Khai thác các phần mềm trực tuyến và các trang web trực tuyến
Thời gian: 8giờ
Mục tiêu:
- Khai thác thành thạo các tính năng ưu việt của các phần mềm trực tuyến;
- Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp.
127
128
Bài 7: Sử dụng các phần mềm hỗ trợ việc tải dữ liệu xuống và đẩy dữ liệu
lên mạng
Thời gian:12giờ
Mục tiêu:
- Sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ download và upload, cách download
và upload dữ liệu trên Internet;
- Hình thành phương pháp làm việc theo nhóm,nhận thức vấn đề một cách khoa
học logic.
128
129
Mục tiêu:
- Sử dụng thành thạo các công cụ tìm kiếm chuyên biệt, các cách tìm kiếm dữ
liệu nâng cao, tìm kiếm theo chủ để, Google Map;
- Hình thành phương pháp làm việc theo nhóm,nhận thức vấn đề một cách khoa
học logic.
1. Giới thiệu các trang web tìm kiếm điển hình hiện hành
1.1. Thế giới: Google.com, yahoo.com,...
1.2. Việt nam: Vietseek.vn. van, socbay.com,…
2. Giới thiệu các công cụ tìm kiếm bản đồ
2.1. Giới thiệu về Google Map
2.2. Google Earth
2.3. Google StreetView
2.4. Cách tìm kiếm qua hình ảnh chụp từ vệ tinh của Google Map
3. Tìm kiếm theo chủ đề
3.1. Tìm kiếm Video
3.2. Tìm kiếm ảnh
3.3. Tìm kiếm địa điểm
3.4. Tìm kiếm website
4. Sử dụng các tính năng tìm kiếm cao cấp
4.1. Tìm kiếm chính xác theo cụm từ
4.2. Tìm kiếm theo định dạng tệp tin
4.3. Tìm kiếm theo ngôn ngữ
4.4. Tìm kiếm theo khu vực
4.5. Tìm kiếm theo thời gian
5. Thực hành:
5.1. Duyệt các trang web tìm kiếm, tìm kiếm một số thông tin muốn biết
5.2. Cài đặt Google Earth
5.3. Tìm kiếm địa điểm bằng Google Earth, Google map, Google Street View
5.4. Tìm kiếm MP3, Video, picture, địa chỉ, web
5.5. Tìm kiếm tài liệu theo định dạng tệp tin
5.6. Tìm kiếm theo ngôn ngữ
5.7. Tìm kiếm theo khu vực
5.8. Tìm kiếm theo thời gian
6. Kiểm tra
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Giáo trình, đề cương, giáo án, tài liệu tham khảo
Mô hình học cụ: Máy tính có kết nối internet, máy chiếu
Câu hỏi, bài tập thực hành
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Kiểm tra lý thuyết các nội dung đã học
Thường xuyên kiểm tra kết quả thực hành
Đánh giá trong quá trình học; kiểm tra theo hình thức: Thực hành
Đánh giá cuối mô đun: Thực hành
129
130
130
131
131
132
Mã số mô đun: MĐ24
Thời gian mô đun: 60 giờ (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành: 45 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
Vị trí:
Mô đun được bố trí sau khi học sinh đã học xong giai đoạn 1. Đã học các
mô đun của Microsoft Office
Tính chất:
Là mô đun lý thuyết và thực hành chuyên ngành bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
Sau khi học xong mô đun này. Học sinh có khả năng :
Trình bày được cấu trúc và chức năng của các kiểu dữ liệu, các lệnh trên
VBA;
Sử dụng ngôn ngữ lập trình VBA xây dựng các ứng dụng đơn giản hoá các
thao tác văn phòng;
Sử dụng được các cấu trúc điều khiển để lập trình;
Sử dụng các đối tượng và gắn sự kiện với các đối tượng đó khi xây dựng
các ứng dụng;
Xây dựng được các Macro tương ứng với mỗi trình ứng dụng (Microsoft
Word, Microsoft Excel, Microsoft Access);
Hình thành phương pháp làm việc theo nhóm,nhận thức vấn đề một cách
khoa học logic.
132
133
Bài 2: Lập trình tạo các Macro hỗ trợ cho các công việc xử lý trên bảng tính
bằng phần mềm Microsoft Excel.
Thời gian:15 giờ
Mục tiêu:
Nắm được khái niệm về Macro trong Microsoft Excel;
Biết cách tạo và sử dụng Macro bằng VBA trong Microsoft Excel;
Nắm được hệ thống các đối tượng và sự kiện của các đối tượng trong
Excel;
Nắm được các kỹ thuật cung cấp dữ liệu cho Macro;
Khái niệm về Macro trong Microsoft Excel;
Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.
133
134
1. Quản lý Macro
2. Sử dụng Macro
3. Thao tác với các đối tượng của VBA trong Microsoft Excel
5. Cung cấp dữ liệu cho các Macro
5. Thực hành
6. Kiểm tra
Bài 3: Lập trình tạo các Macro hỗ trợ cho các công việc soạn thảo văn bản
bằng phần mềm Microsoft word
Thời gian:13 giờ
Mục tiêu:
Nắm được khái niệm về Macro trong Microsoft Word;
Biết cách tạo và sử dụng Macro bằng VBA trong Microsoft Word;
Nắm được hệ thống các đối tượng và sự kiện của các đối tượng trong Word;
Nắm được các kỹ thuật cung cấp dữ liệu cho Macro;
Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.
134
135
135
136
Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp thao tác trên máy, qua quá trình thực
hiện, qua chất lượng sản phẩm, đạt các yêu cầu sau:
Hiểu được cách thức sử dụng ngôn ngữ lập trình VBA tạo các Macro
Khai báo và sử dụng được các biến, hàm , các toán tử
Sử dụng các cấu trúc điều khiển để lập trình
Về thái độ:
Được đánh giá trong quá trình học tập, đạt các yêu cầu sau:
Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc.
Có tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp
nghề.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng
dạy.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Nắm được cấu trúc của một chương trình viết bằng VBA
Nắm được cú pháp và chức năng các lệnh
Biết cách sử dụng các đối tượng, hàm, các câu lệnh.
4. Tài liệu cần tham khả:
Richard Shepherd, Excel VBA Macro Programming, McGraw - Hill 2004;
Duane Birnbaum, Excel VBA Macro Programming;
John Low, Word 2003 Visual Basic Programming,2005.
136
137
137
138
Mã số mô đun: MĐ25
Thời gian mô đun: 90giờ; (Lý thuyết: 30giờ; Thực hành: 60giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
Vị trí:
Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các mô đun chung, các mô
đun cơ sở chuyên ngành như Tin học và Phần cứng máy tính.
Tính chất:
Là mô đun chuyên ngành bắt buộc
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
Sau khi học xong mô đun này, học sinh cần đạt được các mục tiêu sau:
Trình bày được các kiến thức cơ bản về cấu trúc, hệ thống máy tính;
Trình bày được nguyên lý hoạt động của toàn bộ hệ thống máy tính;
Tháo, lắp hoàn thiện một hệ thống máy tính;
Bảo trì hoàn thiện một hệ thống máy tính;
Phân vùng được ổ cứng theo yêu cầu của hệ thống;
Cài đặt được Hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng hiện nay;
Chuẩn đoán và khắc phục được một số sự cố máy tính cơ bản;
Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
Số
Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm
TT
số Thuyết hành tra
1 Giới thiệu tổng quan về Cấu trúc máy tính 1 1 0 0
2 Lắp ráp bảo trì máy tính 20 5 14 1
3 Thiết lập CMOS 5 1 4 0
4 Ổ đĩa cứng và phân vùng ổ cứng 10 4 5 1
5 Cài đặt Hệ điều hành 17 7 9 1
6 Cài đặt Driver 5 1 4 0
7 Cài đặt và gỡ bỏ phần mềm 20 5 13 2
8 Bảo vệ, sao lưu và phục hồi hệ thống 12 6 5 1
Cộng 90 30 54 6
138
139
1. Chuẩn bị
2. Các bước lắp ráp
3. Đấu nối các thiết bị ngoại vi
4. Khởi động và kiểm tra
5. Bảo trì phần cứng và hệ thống
6. Thực hành
6.1. Bài 1: Lắp ráp hệ thống máy tính hoàn chỉnh
6.2. Bài 2: Tháo rỡ các thiết bị của máy tính
6.3. Bài 3: Bảo trì phần cứng và hệ thống máy tính
7. Kiểm tra
1. CMOS là gì ?
139
140
140
141
1. Driver là gì?
2. Quản lý và điều khiển thiết bị
3. Cài đặt Driver
4. Xem cấu hình máy
4.1. Thông tin hệ thống
4.2. Thông tin về Card VGA
4.3. Thông tin về Card Sound
5. Thực hành
5.1. Bài 1: Thao tác với các loại cấu hình máy tính
5.2. Bài 2: Cài đặt các trình điều khiển cho thiết bị
141
142
1. Chuẩn bị
2. Sao lưu và phục hồi hệ thống
2.1. Sao lưu hệ thống với phần mềm Norton Ghost
2.2. Phục hồi hệ thống với phần mềm Norton Ghost
3. Bảo vệ hệ thống
3.1. Cài đặt và gỡ bỏ phần mềm DeepFreeze
3.2. Bảo vệ hệ thống với phần mềm DeepFreeze
4. Thực hành
4.1. Bài 1: Thao tác sao lưu hệ thống với Norton Ghost
4.2. Bài 2: Thao tác phục hồi hệ thống với Norton Ghost
4.3. Bài 3: Thao tác cài đặt và gỡ bỏ DeepFreeze
4.4. Bài 4: Thao tác đóng băng ổ cứng với DeepFreeze
Kiểm tra
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
Giáo trình, đề cương, giáo án, tài liệu tham khảo
Máy tính, máy chiếu, đĩa cài đặt, các phần mềm liên quan
Các thiết bị cần thiết cho việc tháo lắp và bảo trì hệ thống
Câu hỏi, bài tập thực hành, phòng máy thực hành
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
142
143
Kiểm tra lý thuyết(được đánh giá qua bài viết, vấn đáp, trắc nghiệm, tự
luận) các nội dung đã học
Kiểm tra bài tập thực hành(được đánh giá qua các buổi thực hành bài tập tại
phòng thực hành) theo yêu cầu đạt được của từng bài học có trong mô đun
Đánh giá trong quá trình học theo yêu cầu kiến thức và kỹ năng của mô đun
- Kiểm tra theo hình thức viết hoặc vấn đáp
Đánh giá cuối mô đun theo đúng yêu cầu cần thiết của mô đun - Kiểm tra
theo hình thức thực hành có hỏi đáp(Lắp ráp, Cài đặt hoặc bảo trì hệ thống)
Đánh giá về thái độ thông qua các buổi học và thực hành trong toàn mô đun
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp
Nghề
Tổng thời gian thực hiện mô đun là: 90giờ
Các giờ lý thuyết được giảng kết hợp với các giờ thực hành đan xen
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
Hình thức giảng dạy chính của mô đun: Lý thuyết trên lớp kết hợp hướng
dẫn trực tiếp trên máy chiếu và thảo luận theo nhóm trên lớp
Giáo viên phải căn cứ vào nội dung của từng bài học để chuẩn bị đầy đủ
các điều kiện thực hiện bài học đảm bảo chất lượng giảng dạy tốt nhất
Các bài tập thực hành theo buổi được xây dựng bám sát theo nội dung của
từng bài học
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Cấu trúc và hoạt động của các thiết bị bên trong máy tính
Lắp ráp và bảo trì hệ thống máy tính
Cài đặt hệ điều hành Windows và các phần mềm ứng dụng
Cài đặt các trình điều khiển thiết bị
Bảo vệ, sao lưu và phục hối dữ liệu
4. Tài liệu cần tham khảo:
Võ Văn Thành, Thế giới bên trong máy vi tính, Nhà xuất bản Thống kê,
1996;
Trần Quang Vinh, Cấu trúc máy vi tính, Nhà xuất bản Giáo dục, 1997;
Tống Văn Ơn, Giáo trình Cấu trúc máy tính, Nhà xuất bản Giáo dục, 2000;
Hoàng Thanh-Quốc Việt, Phần cứng máy tính, Nhà xuất bản Thống kê,
2000.
143
144
144
145
145
146
146
147
Bài 3: Pha viết kịch bản và lên kế hoạch dữ liệu, sản xuất đa phương tiện
Thời gian 2 giờ
Biết viết kịch bản đơn giản hoặc dựa theo mẫu.
Sử dụng thành thạo các phương tiện đa phương tiện;
Làm thành thạo các bài tập mẫu và phát triển thêm ý tưởng cho các bài tuỳ
chọn;
Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp.
147
148
148
149
Bài 9: Giới thiệu chương trình và cách cài đặt Ulead video studio 9.0
Thời gian 36 giờ
Mục tiêu:
1. Biết về phần mềm xử lý video;
2. Cài đặt thành công phần mềm Ulead Video Studio;
3. Làm được các bài tập mẫu;
4. Hình thành ý thức lao động là phải khẩn trương có kỷ luật, có trách nhiệm và
sáng tạo.
149
150
Hình thành ý thức lao động là phải khẩn trương có kỷ luật, có trách nhiệm
và sáng tạo.
1. Thanh Menu
2. Các nút điều khiển (Navigation Panel)
3. Các tuỳ chọn cửa sổ (Option Panel)
4. Thư viện (Library)
5. Bài tập áp dụng
150
151
151
152
152
153
153
154
154
155
155
156
1. Nguyên tắc tôn trọng nhân cách đối tượng giao tiếp
2. Nguyên tắc biết lắng nghe
3. Nguyên tắc trao đổi dân chủ, có lý có tình, không dùng quyền áp chế
4. Nguyên tắc biết thông cảm với hoàn cảnh của đối tượng giao tiếp
5. Nguyên tắc biết chấp nhận nhau trong giao tiếp.
1. Kỹ năng nói
2. Kỹ năng viết
3. Kỹ năng lắng nghe
4. Kỹ năng trình bày trước công chúng
5. Kỹ năng phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
Bài 6. Nghệ thuật tìm kiếm và kỹ năng giao tiếp thông tin trên mạng
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
Cung cấp các kiến thức về nghệ thuật giao tiếp thông tin trên mạng
156
157
157
158
BRANDON TOROPOV, Nghệ thuật giao tiếp hữu hiệu nơi công sở. Nhà
xuất bản Trẻ - 2001
DALE CARNEGIE, Đắc nhân tâm bí quyết thành công. Nguyễn Hiến Lê
dịch. Nhà xuất bản Văn Hoá 2006
Ths Nguyễn Thị Thu Hiền. Tâm lý học quản trị kinh doanh. Nhà xuất bản
Thống Kê. 2005.
Ths Nguyễn Thị Thu Hiền. Giao tiếp trong kinh doanh, Trường Đại Học
bán công Marketing. TP Hổ Chí Minh. 2005.
Ths Nguyễn Thị Thu Hiền. Nghệ thuật thương lượng, đàm phán trong kinh
doanh. Trung tâm phát triển khoa học kinh tế - Viện nghiên cứu chân Á.
2007. Đại học HARVARD. Giao tiếp thương mại. NXB Tổng hợp TP.
HCM 2006.
158
159
159
160
160
161
161
162
Bài 2: Tình trạng ứng dụng phần mềm và các trang thiết bị phục vụ văn
phòng tại đơn vị
Thời gian: 20 giờ( TH: 18 giờ, KT: 2 giờ)
Mục tiêu:
Hiểu được chi tiết về thực trạng ứng dụng phần mềm và các trang thiết bị
phục vụ văn phòng trong các lĩnh vực quản lý, hoạt động chuyên môn,.. của
đơn vị;
Biết được quy mô ứng dụng phần mềm, các công nghệ sử dụng, các
phương thức xử lý,...;
Nhận xét và đánh giá được về hệ thống phần mềm, hệ thống mạng cũng
như việc vận hành các trang thiết bị văn phòng tại đơn vị thực tập trên một
số lĩnh vực;
Nghiêm túc, tích cực tìm hiểu. Khi đánh giá cần sáng tạo, cẩn thận và tư
duy khách quan.
1. Quy mô ứng dụng phần mềm và các trang thiết bị phục vụ văn phòng tại đơn
vị
1.1. Mô hình chung
1.2.Các chức năng có ứng dụng phần mềm
1.2.1. Các ranh giới giữa máy tính và thủ công
1.2.2. Phương thức xử lý
1.2.3. Công nghệ xử lý
1.2.4. Các thiết bị phục vụ văn phòng – cách vận hành
2.Đánh giá sơ bộ
2.1.Đánh giá chung
2.2.Đánh giá về các chức năng đã ứng dụng phần mềm
2.3.Đánh giá về khả năng ứng dụng phần mềm và các trang thiết bị phục vụ văn
phòng của các chức năng còn xử lý thủ công
Bài 3: Giải pháp chung để khắc phục nhược điểm trong ứng dụng phần
mềm và các trang thiết bị phục vụ văn phòng tại đơn vị
Thời gian: 20 giờ ( TH: 18 giờ, KT: 2 giờ)
Mục tiêu:
Hiểu về các nguyên tắc, cấu trúc hoạt động của các hệ thống thông tin;
Biết được các phương pháp xử lý thông tin hiệu quả;
Biết cách phân tích chi tiết về các mô hình ứng dụng phần mềm;
Biết được tính năng, công dụng, cách sử dụng của một số phần mềm ứng
dụng vào công tác văn phòng;
162
163
Căn cứ vào các đánh giá, tổng kết được các nhược điểm của hệ thống ứng
dụng phần mềm và các trang thiết bị phục vụ văn phòng để đưa ra được giải
pháp khắc phục (từ phương thức xử lý đến công nghệ áp dụng). Chi tiết hơn
với giải pháp nâng cấp các phần mềm cũ không còn phù hợp, xây dựng
phần mềm mới cho các hoạt động còn xử lý thủ công;
Viết được đề cương sơ bộ;
Tích cực tìm hiểu, phân tích. Sáng tạo, tự tin đưa ra các giải pháp;
Lắng nghe, tham khảo các ý kiến đóng góp.
1.Phương hướng và các giải pháp hoàn thiện những vấn đề tồn tại thuộc phạm vi
chuyên đề thực tập
1.1.Phân tích các yêu cầu của chuyên đề với thực trạng hệ thống
1.2.Giải pháp về phương pháp xử lý
1.3.Giải pháp về công nghệ
2.Phân tích hệ thống
2.1.Phân tích hệ thống về chức năng
2.1.1. Phân tích xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng
2.1.2. Phân tích xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu các mức
2.1.3. Phân tích xây dựng sơ đồ ngữ cảnh
2.2. Phân tích hệ thống về dữ liệu
2.2.1. Mã hoá dữ liệu trong hệ thống
2.2.2. Xác định các thực thể
163
164
1. Đặt vấn đề
2. Trình bày tổng quan về đơn vị thực tập
3. Trình bày chi tiết về chuyên đề thực tập
4. Đánh giá về kết quả thu được.
5. Hướng phát triển tiếp của đề tài.
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
Nội dung thực tập; đề cương thực tập, giáo án;
Cơ sở thực tập;
Máy tính, các phần mềm cần thiết, các tài liệu tham khảo.
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
Ý thức thực tập tại cơ sở;
164
165
Kết quả của báo cáo thực tập tốt nghiệp với trọng tâm là thực hiện chuyên
đề tốt nghiệp với sản phẩm demo.
VI. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH :
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình áp dụng cho người học hệ trung cấp tại các trường dạy nghề
Tin học văn phòng.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:
Giáo viên hướng dẫn phương pháp, người học thực tập cụ thể tại nơi thực
tập;
Giáo viên cần có chương trình hướng dẫn cụ thể, chi tiết. Các nội dung thực
tập cần căn cứ vào bài hướng dẫn này và thực tế nơi thực tập;
Khi thực tập, giáo viên hướng dẫn hoặc nhờ các cán bộ nơi thực tập hướng
dẫn;
Giáo viên cần có kiểm tra định kỳ để chỉnh sửa, định hướng cho người học.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Nội dung yêu cầu chính là các chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
4. Tài liệu cần tham khảo:
Các tài liệu về sản xuất kinh doanh, về hệ thống phần mềm ứng dụng của
các đơn vị kinh doanh sản xuất;
Các giáo trình về ngôn ngữ lập trình, quản trị cơ sở dữ liệu, phân tích và
thiết kế hệ thống,...;
Các tài liệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp của các Trường, Trung tâm dạy
nghề;
Các tài liệu tham khảo khác.
165
166
166
167
PHỤ LỤC B
167
168
Mã số mô đun: MĐ29
Thời gian mô đun: 110 giờ; ( Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 80 giờ)
I.VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
Vị trí:
Cung cấp cho học sinh khả năng làm việc với một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
thông dụng nhất hiện nay. Nó phù hợp với những bài toán với kích cỡ dữ liệu
dạng vừa và nhỏ phục vụ cho những ứng dụng chạy trên mạng.
Tính chất:
Là nền tảng cho việc học tập các môn học lập trình quản lý theo phong
cách lập trình Chủ/Khách.
Là mô đun nghề tự chọn.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
Cài đặt thành thạo và cấu hình hệ quản trị SQL Server 2005;
Thành thạo cơ sở dữ liệu trên SQL Server 2005;
Xử lý sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu;
Kết nối và truy vấn dữ liệu trong SQL Server từ một số công cụ lập trình;
Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp.
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được
tính bằng giờ thực hành.
168
169
169
170
170
171
171
172
Bài 9: Kết nối vào cơ sở dữ liệu SQL Server từ một số ngôn ngữ lập trình
Thời gian: 7 giờ
172
173
Mục tiêu:
Biết cách cấu hình cho phép kết nối tới cơ sở dữ liệu SQL Server từ các
ứng dụng;
Biết cách viết câu lệnh kết nối tới cơ sở dữ liệu SQL server bằng một số
ngôn ngữ lập trình thông dụng;
Hình thành ý thức lao động là phải khẩn trương có kỷ luật, có trách nhiệm
và sáng tạo.
173
174
174
175
175
176
Mã số mô đun: MĐ 29
Thời gian mô đun: 120 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 90 giờ)
Thời gian
Số
Tên các bài trong mô đun
TT
Lý Thực Kiểm
Tổng số
thuyết hành tra
1 Tổng quan về thiết kế Web 2 2
2 Giới thiệu ngôn ngữ HTML 1 1
3 Các loại thẻ trong ngôn ngữ HTML 70 20 40 10
4 Web Form 15 1 10 4
5 Giới thiệu DHTML và CSS 1 1
6 Cú pháp căn bản và viết code CSS 31 5 20 6
Cộng 120 30 70 20
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được
tính bằng giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1. Tổng quan về thiết kế Web
Thời gian: 2 giờ
Mục tiêu:
Trình bày được một số khái niệm, thuật ngữ trên môi trường Internet và
thiết kế Web;
176
177
Phân tích được những yếu tố cần thiết để vận hành một Website từ giai
đoạn xây dựng cho tới quá trình vận hành;
Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp.
1. Một số khái niệm, thuật ngữ về Web.
1.1. Các thành phần của Web
1.2. Webpage – Website
1.3. URL – Uniform Resource Location
1.4. Web Server – Web Browser
1.5. Một số thuật ngữ, khái niệm khác
2. Một số mô hình Website điển hình.
2.1. Sàn giao dịch B2C
2.2. Sàn giao dịch B2B
2.3. Đấu giá trực tuyến (online auction)
2.4. Cổng thông tin portal
2.5. Website thông tin phục vụ việc quảng bá
2.6. Website giới thiệu thông tin của doanh nghiệp
3. Những bước cần có trong việc thiết lập một Website
3.1. Yêu cầu cần có để một Website hoạt động được
3.2. Các bước thiết lập một Website
4. Các thành phần cơ bản của một Website
4.1. Trang chủ(Home page)
4.2. Hệ thống Menu, Logo, định danh
4.3. Các trang thành viên
5. Định hướng cho môn học
5.1. Những kiến thức cần có để hỗ trợ cho môn học
5.2. Một số phần mềm trợ giúp
5.3. Ngôn ngữ lập trình Web
5.4. Tài liệu tham khảo
177
178
Mục tiêu:
Trình bày được các loại thẻ cơ bản trong HTML;
Phân tích được các thuộc tính và giá trị của thẻ HTML;
Sử dụng thành thạo phần mềm hỗ trợ trong việc thiết kế nội dung trang
HTML, viết mã HTML;
Yêu nghề, có ý thức với công việc, tác phong công nghiệp.
178
179
Mục tiêu:
Trình bày được cú pháp căn bản của CSS;
Biết cách viết code CSS;
Sử dụng thành thạo một phần mềm hỗ trợ việc soạn thảo mã CSS;
Yêu nghề, có ý thức với công việc, tác phong công nghiệp.
179
180
180
181
181
182
Mã số mô đun: MĐ31
Thời gian mô đun: 75giờ (Lý thuyết :30giờ; Thực hành : 45giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔ ĐUN
Vị trí :
Là mô đun chuyên ngành của nghề tin học văn phòng, được thực hiện vào kỳ
thứ 3. Được thực hiện sau khi học các mô đun kỹ thuật cơ sở và mô đun Thiết
kế đồ hoạ Corel Draw.
Tính chất:
Macromedia Flash là một chuẩn đồ hoạ hoạt hình trên Web, giúp cho trang
Web có tính tương tác và hấp dẫn hơn đối với người sử dụng trang Web .
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN
Trình bày được cách tạo các đối tượng, các cảnh trong phim.
Nêu được trình tự xây dựng phim hoạt hình bằng Flash.
Nêu được các cách thiết lập chuyển động và cách hiệu chỉnh chuyển động
trong Flash.
Vận dụng thành thạo cách tạo các đối tượng vẽ và gán hành động cho đối
tượng vẽ. Ứng dụng được vào thực tiễn.
Có phẩm chất đạo đức, kỷ luật tốt, tích cực nghiên cứu học hỏi nâng cao
trình độ.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Thời gian (giờ)
STT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm
số thuyết hành tra
1 Bài mở đầu 1 1
2 Giới thiệu phần mềm Flash và thiết kế 9 3 6
vẽ cơ bản
3 Tạo chuyển động 30 12 16 2
4 Làm việc với lớp 20 8 11 1
5 Xây dựng các Action 15 6 8 1
Cộng 75 30 41 4
2. Nội dung chi tiết
Bài mở đầu
Thời gian : 1giờ
1. Giới thiệu về làm phim
2. Phần mềm Flash và các bước cài đặt
3. Các định dạng ảnh tĩnh và động trên Web
182
183
Mục tiêu :
Trình bày các công cụ tạo hình;
Vận dụng vào thiết kế các đối tượng hoạt hình;
Yêu nghề, có ý thức với công việc, tác phong công nghiệp.
183
184
184
185
Mục tiêu :
Trình bày các Action trong Flash;
Vận dụng vào thiết kế các đối tượng hoạt hình;
Hình thành tác phong làm việc công nghiệp, tập thể.
185
186
giảng dạy. Các bài tập thực hành được xây dựng theo nội dung từng bài.
186
187
187
188
188
189
189
190
190
191
- Cài đặt được hệ điều hành Linux trên máy tính cá nhân.
- Sử dụng được Linux thông qua các tập lệnh căn bản
- Chạy được các ứng dụng trên Linux
- Thao tác phục hồi, sao lưu dữ liệu
* Về thái độ: Cẩn thận, thao tác nhanh chuẩn xác, tự giác trong học tập.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Cao đẳng
nghề.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:
- Giải thích các câu lệnh.
- Trình bày đầy đủ các lệnh trong nội dung bài học
- Phát vấn các câu hỏi
- Phân nhóm cho các sinh viên thực hiện tính toán trên máy tính
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện các bài thực hành và trình bày theo
nhóm
- Thực hiện các bài tập thực hành được giao.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Chọn phương pháp cài đặt nhanh và chính xác nhất hệ điều hành Linux
- Thiết lập được các chế độ về cấu hình mạng, tài khoản và xác thực người
dùng
- Sử dụng các lệnh cơ bản của Linux
- Chạy được các chương trình ứng dụng trên Linux
- Thực hiện được các thao tác khởi động và đóng tắt Linux
- Quản lý được các tài khoản người và các nhóm người dùng trên Linux
- sao lưu và phục hồi đồng thời lập các lịch sao lưu tự động
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài
học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng
giảng dạy. 4. Tài liệu cần tham khảo:
- Giáo trình Hệ điều hành Linux - Dự án 112 của chính phủ
- Linux - Giáo trình lý thuyết và thực hành – tác giả Nguyễn minh Hoàng –
Nhà xuất bản – Lao động Xã hội – Năm 2002
191
192
192
193
Mã số mô đun : MH 33
Thời gian mô đun: 60h (Lý thuyết: 15h; Thực hành: 45h)
193
194
194
195
Bài 7 : Cơ sở dữ liệu
Mục tiêu của bài:
- Hiểu được các khái niệm về cơ sở dữ liệu
- Thực hiện được các thao tác với cơ sở dữ liệu
Nội dung của bài: Thời gian: 3.5h (LT:0.5h;TH:3h)
1. Các khái niệm Thời gian: 0.5h
2. Các thao tác với cơ sở dữ liệu Thời gian: 3h
Bài 8 : Đồ thị và in ấn
Mục tiêu của bài:
- Thực hiện được đồ thị dựa trên số liệu đã tính toán trên bảng tính
- Chọn lựa các chế độ và hiệu chỉnh trước khi in ấn
Nội dung của bài: Thời gian: 3h (LT:1h;TH:3h)
1. Đồ thị Thời gian: 2h
2. In ấn Thời gian: 1h
195
196
196
197
+ Soạn thảo văn bản kết hợp các kỹ năng sử dụng bàn phím, điều khiển chuột
và các kỹ năng trình bày văn bản theo đúng tiêu chuẩn.
+ Thiết kế bảng biểu, sắp xếp, tính toán số liệu, tạo biểu đồ.
+ Tạo các bản trình diễn chuyên nghiệp kết hợp các thuộc tính: văn bản,
âm thanh, hoạt hình và định thời gian trình diễn tự động
* Về thái độ: Cẩn thận, tự giác,chính xác..
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình
- Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp
nghề
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học
- Trình bày lý thuyết, có thể kết hợp với mô phỏng thông qua các Slide
- Ra bài tập thực hành.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài
học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất
lượng giảng dạy.
- Trong quá trình thực hiện mô đun, tùy theo điều kiện học tập của từng cơ
sở mà có thể sử dụng phần mềm hỗ trợ cho mô đun phần mềm văn phòng
nguồn mở. Trong chương trình này đề xuất sử dụng các ứng dụng của bộ
Open Office
4. Sách giáo khoa và tài liệu cần tham khảo
- Bài giảng Phần mềm văn phòng nguồn mở – Tài liệu lưu hành nội bộ
Trường Cao đẳng Nghề Cần Thơ
197
198
198
199
Bài 1 : Một số vấn đề chung về quản trị hành chính văn phòng
Mục tiêu của bài:
- Hiểu được các khái niệm cơ bản về quản trị hành chính văn phòng
- Nắm được các nguyên tắc tổ chức và quản lý các nghiệp vụ hành chính văn
phòng
199
200
Nội dung của bài: Thời gian: 2h (LT: 2h; TH: 0h)
Khái niệm, chức năng và nhiệm vụ hành chính văn phòng
1.1.1 Khái niệm hành chính văn phòng
1.1.2 Chức năng hành chính văn phòng
1.1.3 Nhiệm vụ hành chính văn phòng
1.2 Quản trị hành chính văn phòng
1.2.1 Khái niệm quản trị và quản trị hành chính văn phòng
1.2.2 Chức năng của quản trị
1.3 Tổ chức văn phòng
1.3.1 Cơ cấu tổ chức văn phòng
1.3.2 Bố trí văn phòng
1.3.3 Trang thiết bị văn phòng
1.3.4 Hiện đại hoá công tác văn phòng
1.4 Tổ chức bộ máy hành chính văn phòng
1.4.1 Hình thức tổ chức
1.4.2 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
1.4.3 Các bước đi để tổ chức hành chính văn phòng có hiệu quả
1.4.4 Các nguyên tắc tổ chức với nhà quản trị
a. Nguyên tắc về mục tiêu.
b. Nguyên tắc về chức năng
c. Nguyên tắc liên quan đến cá nhân
d. Nguyên tắc về trách nhiệm
e. Nguyên tắc về báo cáo
f. Nguyên tắc về quyền hạn
g. Nguyên tắc về uỷ quyền
h. Nguyên tắc về tầm hạn kiểm soát
i. Nguyên tắc điều hành tổ chức.
1.4.5 Các mối quan hệ của nhà quản trị hành chính
a. Mối quan hệ nội bộ.
b. Mối quan hệ liên bộ phận
c. Mối quan hệ với khách hàng
d. Mối quan hệ nghề nghiệp với ngành chuyên môn
200
201
Nội dung của bài: Thời gian: 6h (LT: 3h; TH: 3h)
2.1 Quản trị thời gian
2.1.1 Sự cần thiết phải quản trị thời gian
2.1.2 Các biện pháp quản trị thời gian
2.2 Quản trị thông tin
2.2.1 Tổng quan
2.2.2 Xử lý công văn đến
2.2.3 Xử lý công văn đi
2.2.4 Văn thư nội bộ
2.2.5 Văn thư điện tử
2.3 Quản trị hồ sơ
2.3.1 Khái niệm
2.3.2 Tiến trình quản trị hồ sơ
2.3.3 Công cụ và hệ thống lưu trữ hồ sơ
2.3.4 Thủ tục lưu trữ hồ sơ
2.3.5 Lưu trữ hồ sơ qua hệ thống máy tính
Bài 4: Điều hành và kiểm tra công việc hành chính văn phòng
Mục tiêu của bài:
- Nắm vững các kiến thức và kỹ năng về điều hành và kiểm tra các công
việc hành chính văn phòng
201
202
202
203
Nội dung của bài: Thời gian: 12h (LT: 4h; TH: 8h)
I. Giao tiếp
1. Vai trò và các nguyên tắc trong giao tiếp.
a. Vai trò của giao tiếp trong công sở và trong đời sống thường ngày.
b. Các nguyên tắc cơ bản của giao tiếp
c. Các rào cản trong giao tiếp
2. Các hình thức giao tiếp
3. Những điều kiện để giao tiếp có hiệu quả.
a. Xây dựng kiến trúc thông tin hợp lý
b. Phân tích người đối giao đúng đắn
c. Tạo được uy tín trong giao tiếp
d. Nắm vững và biết vận dụng hoàn thiện các kỹ năng giao tiếp cơ bản.
4. Một số kỹ thuật giao tiếp cơ bản trong giao tiếp.
a. Thủ thuật, kỹ năng nghe
b. Thủ thuật, kỹ năng nói
c. Thủ thuật kỹ năng đọc,
d. Thủ thuật, kỹ năng viết
e. Thủ thuật phản hồi
II. Lễ tân và vai trò của công tác lễ tân
1. Khái niệm và ý nghĩa
2. Một số hoạt động lễ tân cơ bản:
a. Bắt tay
b. Vị trí ngồi xe
c. Tiếp khách
d. Chiêu đãi, bố trí chổ ngồi
e. Tiếp khách qua điện thoại
203
204
Nội dung của bài: Thời gian: 4h (LT: 2h; TH: 2h)
1 Khái niệm, vị trí và tính chất của công tác lưu trữ
2. Công tác thu thập bổ sung tài liệu lưu trữ
3 Công tác chỉnh lý tài liệu lưu trữ
4 Xác định giá trị tài liệu
5 Thống kê và kiểm tra tài liệu
6 Bảo quản tài liệu lưu trữ
7 Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ
204
205
205
206
206