Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 1

10 SỰ THẬT THÚ VỊ VỀ ACID NITRIC - HNO3

• HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí và có tỉ khối d = 1,52
(g/ml).

• HNO3 tinh khiết kém bền, dễ bị phân hủy dưới tác dụng của ánh sáng và nhiệt: 4HNO3 = 4NO2
+ O2 + 2H2O.

NO2 sinh ra tan vào acid nitric làm cho chất lỏng từ không màu thành màu vàng.

• HNO3 tinh khiết tự ion hóa thành NO2+ và NO3-. Đây là tính chất rất đặc biệt khiến cho các
hợp chất tan trong HNO3 tinh khiết có những tính chất kì lạ:
2HNO3 ⇌ NO2+ + NO3- + H2O

• HNO3 đặc tan trong nước theo bất cứ tỉ lệ nào. Nó tạo thành hỗn hợp đẳng phí (đồng sôi) với
nước chứa 69,2% thành phần acid và sôi ở 121,8°C.

• HNO3 có thể tương tác với hầu hết các kim loại trừ Au, Pt, Rh, Ta, Ir.., HNO3 cũng có thể phản
ứng với các phi kim như C, P, As, S...

• Một số kim loại như Fe, Cr, Al không những không tương tác với HNO3 đặc nguội mà còn bị
thụ động hóa, nghĩa là sau khi nhúng vào HNO3 đặc nguội thì chúng không cho tương tác với
các acid trước đó mà chúng phản ứng dễ dàng.

• Giống như HNO2, HNO3 cũng có khả năng oxi hóa Fe2+ lên Fe3+ còn bản thân bị khử thành
NO. Khi có dư Fe2+, NO sẽ kết hợp với Fe2+ cho phức chất màu nâu kém bền:

- 6FeSO4 + 3H2SO4 + 2HNO3 = 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O

- FeSO4 + NO = [Fe(NO)]SO4

Phản ứng này có thể được sử dụng để nhận biết HNO3.

• Hỗn hợp HNO3 đặc và HCl đặc theo tỉ lệ 1:3 được gọi là nước cường thủy (cường toan, aqua
regia) có khả năng hòa tan được cả Au hay Pt.

Au + 3HCl + HNO3 = AuCl3 + NO + 2H2O

• Trong công nghiệp HNO3 được điều chế từ NH3 theo sơ đồ: NH3 → NO → NO2 → HNO3.

• Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế HNO3 từ muối KNO3 qua phản ứng trao đổi:

KNO3 + H2SO4 = KHSO4 + HNO3

Để acid khỏi bị phân hủy người ta thực hiện phản ứng ở 120°C -170°C và chưng cất acid trong
chân không.

Nguồn tham chiếu: Hóa học vô cơ 2 - GS.TS Hoàng Nhâm.

You might also like