Professional Documents
Culture Documents
Hoc Tap
Hoc Tap
BÁO CÁO
THỰC TẬP CÔNG NHÂN
MỤC LỤC
1. Giới thiệu đề tài
1.1 Nhiệm vụ của đề tài.
1.2 Sơ đồ khối của đề tài.
1.3 Nguyên lý làm việc của sơ đồ khối
2. Vẽ sơ đồ mạch từng khối, nhiệm vụ chi tiết, các phương pháp thực
hiện, chọn lựa linh kiện, nguyên lý chi tiếc của từng khối
3.Thi công mạch
3.1 Đo kiểm tra linh kiện rời trước khi hàn
3.2. Đo kiểm tra nguyên lý làm việc của mạch
4. Viết chương trình
4.1 Lưu đồ thuật toán(từ chương trình chính đến chương trình con)
4.2 Viết chương trình con và kiểm tra chương trình con trên mạch
5. Kiểm tra tổng thể. (trang 34)
5.1 Đo kiểm tra chức năng của mạch tổng thể
5.2 Nhận xét ưu nhược điểm , giải pháp cải tiến.
1|Page
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
2|Page
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
c) Chọn lựa linh kiện: So sánh các phương pháp và từ yêu cầu nhiệm vụ chọn
cảm biến nhiệt độ LM35 làm linh kiện chính
3|Page
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
d) Sơ đồ mạch và giải thích nguyên lý làm việc chi tiết của khối
H1: Sơ đồ mạch
*Nguyên lý làm việc:Khi ta cấp một điện áp từ 4.8 -> 5.2V vào chân số 1 và
3,sẽ có điện áp ra tại chân số 2 ,áp ra phụ thuộc vào nhiệt độ tiếp xúc với môi
trường.
2.1.2 Cảm biến độ ẩm
a) Nhiệm vụ chi tiết:
- Cảm biến độ ẩm của môi trường , chuyển tín hiệu thu được thành
dạng xung gửi về bộ vi xử lý
- Hoạt động trong dãi nhiệt 0℃ 100℃
- Độ chính xác :< 5%
- Khoảng cách từ cảm biến đến vi xử lý <50cm
- Ngõ vào là độ ẩm, ngõ ra là xung có U<5V; I<40mA,
F=2khz20khz; duty cicles ~50%
4|Page
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
Ẩm kế quang Phạm vi hoạt động rộng Đắt, cấu tạo phức tạp
Độ chính xác cao
Ẩm kế tụ điện Hồi đáp nhanh Dễ bị ăn mòn trong môi
Dãi hoạt động rộng trường hóa chất
c) Chọn lựa linh kiện:So sánh các phương pháp và từ yêu cầu nhiệm vụ chọn
cảm biến độ ẩm HS1101 làm linh kiện chính
d)Nhiệm vụ từng linh kiện: Linh kiện HS1101 sẽ chuyển đổi giá trị độ ẩm
tiếp xúc thành tín hiệu điện dung.
5|Page
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
d)Sơ đồ mạch và giải thích nguyên lý làm việc chi tiết của khối
6|Page
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
-So sánh các phương pháp trên ta chọn Triac làm linh kiện chính để điều khiển
-Vì cần cách li tín hiệu điều khiển với tầng công suất(bóng đèn), để tránh nhiễu
tín hiệu nên dùng Opto
d)Sơ đồ mạch và giải thích nguyên lý làm việc chi tiết của khối
a)Nhiệm vụ: Đẩy lượng nhiệt từ bóng đèn đi đều đến các nơi trong lò ấp
b)Phương pháp thực hiện
-Sử dụng các loại quạt 12VDC, 15VDC…
c)Chọn lựa linh kiện
- Sử dụng quạt 12VDC làm linh kiện chính
- Sử dụng BJT 2sc1815, tip41 để kích dẫn
-Chống dòng điện ngược từ mô tơ về BJT sử dụng diode 4007
d)Sơ đồ mạch và giải thích nguyên lý làm việc chi tiết của khối
10 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
- Vì điện áp đầu vào của 7812 và 7805 là 1 chiều trong khi điện lưới dân
dụng là xoay chiều nên ta sử dụng cầu diode để chỉnh lưu điện áp xoay
chiều thành 1 chiều.
11 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
- Vì hai đầu vào của đầu ra 12V+ 0.1v, 0.5A và đầu ra 5VDC + 0.1v,
150mA mắc xong xong với nhau và nối vào đầu ra cầu diode nên cầu
diode có dòng
Id >= 2.5 It = 2.5*(0.5+0.15)=1.625 A
Chọn cầu diode có Id lớn hơn 1.625A
- Vì đầu ra của cầu diode chưa phẳng nên cần có tụ lọc để giảm gợn, nhiễu
: 2200uF và 104pF
- Vì điện lưới dân dụng có điện áp 220VAC quá lớn so với yêu cầu của
khối nguồn nên cần dùng biến áp để hạ áp
Vì Vi/LM7805 = 7-25VDC
Vi/LM7812 = 14.5-30VDC
Vout/biến áp: có các mức 0,6,9,12,15,18,24VAC
Và sau khi qua cầu diode thì Vout/diode = Vin/diode*sqrt(2)
Chọn mức điện áp ra của biến áp là 15V ( 15*sqrt(2)= 21.21V
thuộc { Vi/LM7805, Vi/LM7812}
Vậy chọn đầu ra 15V
d)Sơ đồ mạch và giải thích nguyên lý làm việc chi tiết của khối
- Sơ đồ mạch:
12 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
13 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
14 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
15 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
16 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
17 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
18 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
- Tiếp theo, dùng đồng hồ đo. Đặt que đỏ vào chân số 2, que đen vào GND.
Đọc giá trị đồng hồ = 0.25V.
- Dùng tay chạm vào LM35, quan sát đồng hồ, thấy giá trị điện áp tăng lên.
Sau đó, thả tay ra thấy giá trị điện áp giảm xuống.
Vậy : Cảm biến hoạt động bình thường
3.2.2 Khối cảm biến độ ẩm (Thiện)
Đầu vô VĐK
19 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
20 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
Kết luận : Khi cấp tín hiệu mức 0, BJT hoạt động ở vùng ngắt, không có
dòng, áp kích cho Moc dẫn Triac không được kích dẫn , hở mạch đèn
không sáng
VẬY: Khối hoạt động bình thường
TH2:
Vin giả lập : 0,01V thuộc mức thấp ( 0V 0,2V)
- VBE Q1 = 0,32V
- VBE Q2 = 0,55V
- V1 tải = 0,88V
- V2 tải = 0,88V
21 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
Nhận xét: Các khoản điện áp VBE,VCE trên 2 bjt đều thuộc vùng
ngắt, áp ra trên tải không đủ làm cho quạt chạy
Kết luận : Khi cấp tín hiệu ở mức logic0, các bjt đều hoạt động chế độ
ngắt không có dòng qua quạt
22 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
- không tải:
Tại A
VA = 190-230VAC
Tại B
VB= 13-17 VDC
Tại C
VC=
Tại D
VD=
Tại E
VE=
Tại F
VF=
23 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
- cấp nguồn 12v nuôi động cơ và các đầu vào VA lấy từ bộ tạo nguồn
- VA = 3.6v
VGS = 3.53v ϵ (3-20v)
VDS = 0.07v ~0.06VDC
- VA = 5v
VGS = 4.95v ϵ (3-20v)
VDS = 0.06v ~0.06VDC
- VA = 0.2v
VGS = 0.18v < 3VDC
VDS = 12.01v ~12VDC
- Nhận xét: khi cấp mức logic 1( 3.6-5v) FET dẫn bão hòa
Khi cấp mức logic 0 ( 0-0.2v) FET tắt
24 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
Sơ đồ mạch in
25 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
26 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
start
Khai báo
Cài đặt
Hiển thị
Điều khiển
Cảnh báo
27 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
start
N
M=1 Tắt đèn vàng, bật đèn xanh
Tăng nhiệt độ
Giảm nhiệt độ
END.
Cấp nhiệt
start
Nhiệt độ từ Y
cảm biến >
Tắt đèn, quạt
nhiệt cài đặt
N
Bật đèn, quạt
END.
29 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
Cảnh báo
start
Y
Nhiệt độ cảm
biến > T cài đặt
+10
Nhiệt độ cảm Y
biến > T cài đặt Bật còi
+10
Tắt coi
END.
30 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
Đảo trứng
start
Counter++
Counter<=
Y
1476
Counter>=
144000
N
Counter=0
END.
31 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
T = Nhiệt độ
End.
start
H = Giá trị độ ẩm
32 | P a g e
start
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
Hàm led
Delay2
Hàm led
delay
33 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
delay
Hàm led
End.
Nếu số bằng
N
= 0
Y
Gửi 0000
N
Nếu số bằng
= 1
Y
Gửi 0001
.
.
.
Nếu số bằng
= 9
34 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
Gửi 1001
End.
4.2 Viết chương trình con và kiểm tra chương trình con trên
mạch
*Kiểm tra khối cấp nhiệt
Code:nt sensorPin = A2;// chân analog kết nối tới cảm biến LM35
int den = A5; // A5 nối với đèn
int quat = A4; // A4 nối với quạt
void setup() {
Serial.begin(9600); //Khởi động Serial ở mức baudrate 9600
pinMode (den , OUTPUT);
pinMode (quat , OUTPUT);
}
35 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
void loop() {
int reading = analogRead(sensorPin);
float voltage = reading * 5.0 / 1024.0;
float T = voltage * 100.0;
Serial.println(T);
float T1 = 37;
if (T<T1)
{
digitalWrite (den,HIGH);
digitalWrite (quat, HIGH);
}else if(T>=T1+1)
{
digitalWrite (den, LOW) ;
digitalWrite (quat, LOW) ;
}
}
Kết quả:
-Ban đầu , đèn quạt cùng chạy, sau 1 thời gian nhiệt độ từ cảm
biến Lm 35 gửi về cao hơn ngưỡng T1 thì đèn tắt, quá trình cứ
lập lại
36 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
37 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
void dem_xung()
{
dem1++;
}
void loop() {
//******************************************//
// H là giá trị độ ẩm cần hiển thị
{
millis();
38 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
void loop() {
int reading = analogRead(sensorPin);
//tính ra giá trị hiệu điện thế (đơn vị Volt) từ giá trị cảm biến
float voltage = reading * 5.0 / 1024.0;
// cứ mỗi 10mV = 1 độ C.
// Vì vậy nếu biến voltage là biến lưu hiệu điện thế (đơn vị Volt)
// thì ta chỉ việc nhân voltage cho 100 là ra được nhiệt độ!
Serial.println(temp);
39 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
float T = 28;
if (temp<T)
{
digitalWrite (den,HIGH);
digitalWrite (quat, HIGH);
}else if(temp>=T+1)
{
digitalWrite (den, LOW) ;
digitalWrite (quat, LOW) ;
}
}
4.2.3 Khối cài đặt:
int M = 0; // biến mode hiển thị ( 0: độ ẩm, 1: nhiệt độ)
int x = 5; // hàng chục ( nhiệt độ )
int y = 0; // hàng đơn vị ( nhiệt độ)
int z = 0; // hàng phần chục ( nhiệt độ)
float Tc = 0; // nhiệt độ cài đặt = 10x + y + z/10
40 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
41 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
}
}
lastButtonState0 = reading0;
// led báo mode hiển thị hiện tại
if ( M == 1 )
{
digitalWrite(A0,HIGH);
digitalWrite(13,LOW);
}
if ( M == 0 )
{
digitalWrite(A0,LOW);
digitalWrite(13,HIGH);
}
42 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
if (y < 1)
{
x = x - 1;
y = 0;
}
if (x < 3)
{
x = 0;
}
Tc = 10*x+y+z/10;
Serial.println(Tc);
}
}
}
lastButtonState1 = reading1;
/////////////////////////////////////////button2: plus
43 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
if(y>9)
{
x++;
y=0;
}
if(x>9)
{
x=0;
}
Tc = 10*x+y+z/10;
Serial.println(Tc);
}
}
}
lastButtonState2 = reading2;
}
4.2.4 Khối hiển thị:
//---------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------
// khai bao cac bien nhiet do do am
int x = 7;
int y=0;
int z=1;
int n=5;
int p=0;
//
int a = 6;
int b = 9;
int c = 8;
int d = 7;
int dp = 5;
int digit1 = 10; //led trai ngoai cung
int digit2 = 11; //led giua
int digit3 = 12; // led phai ngoai cung
int M = 1;
int r ;
44 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
int e = 0;
int f = 0;
int g = 0;
void setup() {
pinMode(a, OUTPUT);
pinMode(b, OUTPUT);
pinMode(c, OUTPUT);
pinMode(d, OUTPUT);
pinMode(dp, OUTPUT);
pinMode(digit1, OUTPUT);
pinMode(digit2, OUTPUT);
pinMode(digit3, OUTPUT);
}
45 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
digitalWrite(digit2, HIGH);//
digitalWrite(digit3, LOW);//
digitalWrite(dp, LOW); //
led(f); // led giua
delay(2);
digitalWrite(digit1, LOW);//
digitalWrite(digit2, LOW);//
digitalWrite(digit3, HIGH);//
digitalWrite(dp, HIGH); //
led(g); // led phai ngoai cung
delay(2);
}
46 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
}
if(data1==4){
digitalWrite(a, LOW); //
digitalWrite(b, LOW); //
digitalWrite(c, HIGH); //
digitalWrite(d, LOW); //
}
if(data1==5){
digitalWrite(a, HIGH); //
digitalWrite(b, LOW); //
digitalWrite(c, HIGH); //
digitalWrite(d, LOW); //
}
if(data1==6){
digitalWrite(a, LOW); //
digitalWrite(b, HIGH); //
digitalWrite(c, HIGH); //
digitalWrite(d, LOW); //
}
if(data1==7){
digitalWrite(a, HIGH); //
digitalWrite(b, HIGH); //
digitalWrite(c, HIGH); //
digitalWrite(d, LOW); //
}
if(data1==8){
digitalWrite(a, LOW); //
digitalWrite(b, LOW); //
digitalWrite(c, LOW); //
digitalWrite(d, HIGH); //
}
if(data1==9){
digitalWrite(a, HIGH); //
digitalWrite(b, LOW); //
digitalWrite(c, LOW); //
digitalWrite(d, HIGH); //
}
47 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
}
//---------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------
4.2.5 Khối còi báo
int coi = A1;
float Tc = 50.2;
float T = 70;
void setup()
{
pinMode(coi, OUTPUT);
}
void loop()
{
if ( T >= (Tc + 10) || T <= (Tc - 10))
digitalWrite(coi, HIGH); // bật còi
else
digitalWrite(coi, LOW); // tắt còi
}
4.2.6 Khối đảo trứng
int dongco = A3;
unsigned long time;
int i=0;
void setup()
{
Serial.begin(9600);
time = millis();
pinMode(dongco, OUTPUT);
}
void loop()
{
Serial.println(i);
if ( (unsigned long)(millis() - time) < 1476 )
digitalWrite(dongco, HIGH); // bật động cơ
else
48 | P a g e
Sinh viên : Trần Đức Thiện 15DT3 GVHD: Lê Hồng Nam
Hoàng Trọng Nguyên 15DT3
49 | P a g e