Cac Phep Bien Hinh Co Ban

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 11

Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.

com

CÁC PHÉP BIẾN HÌNH CƠ BẢN TRONG


HỆ TRỤC TỌA ĐỘ Oxy

Ký hiệu: M ( x; y ), M '( x '; y ') .


r
I) Phép tịnh tiến theo vectơ a = ( a1; a2 ) :
uuuuu
r r �x '- x = a1
M ' = Tar ( M ) � MM ' = a � �
�y '- y = a 2
�x ' = x + a1
Biểu thức tọa độ �
�y ' = y + a2
VD1: Viết phương r trình ảnh của đường thẳng (d) : 2x + 3y – 1 = 0 qua phép
tịnh tiến theo a = (3;1) .
Giải:
�x ' = x + 3 �x = x '- 3
Cách 1: Biểu thức tọa độ � �� (*)
�y ' = y + 1 �y = y '- 1
Thế (*) vào phương trình đường thẳng (d) ta được:
2( x '- 3) + 3( y '- 1) - 1 = 0
hay
2 x '+ 3 y '- 10 = 0
Vậy ảnh của đường thẳng (d) qua phép Tar là đường thẳng (d’) có phương
trình:
2 x + 3 y - 10 = 0
(Lưu ý: khi tính toán ta dùng x’, y’ để tìm mối quan hệ giữa các thành phần
tọa độ x’, y’ của điểm M’. Song khi viết phương trình đường thẳng d’ – tức
là tập hợp các điểm M’ ta phải dùng x, y. Phân biệt tập hợp điểm với tính
chất của từng điểm).

Cách 2: Điểm M (-1;1) �d . Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là


r rr r
n = (2;3) . Rõ ràng n.a = 2.3 + 3.1 = 9 �0 nên a và đường thẳng d không
cùng phương.
Gọi M’ = Tar (M). Khi đó
�xM ' = xM + 3 = 2

�yM ' = yM + 1 = 2
Ảnh của đường thẳng d qua Tar là đường thẳng d’ đi qua M’ và song
song với đường thẳng d nên có phương trình:
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

2( x - 2) + 3( x - 2) = 0
hay 2 x + 3 y - 10 = 0 .
Cách 3: tìm 2 điểm M, N nằm trên d. Xác định tọa độ M’, N’ lần lượt là ảnh
của M, N qua Tar . Sau đó viết phương trình đường thẳng d’ đi qua M’ và N’.
Lưu ý: thông thường chỉ nên làm theo cách 1. Cách 2 và 3 đòi hỏi tính toán
nhiều hơn. Đặc biệt phải nhớ tính chất: “Ảnh của đường thẳng d qua Tar là
r
đường thẳng d’ song song với d nếu a không cùng phương với d, trùng với d
r r
nếu a cùng phương với d (vuông góc với n ). Chẳng hạn đối với bài trên
r r r
nếu a = (-3;2) thì d ' �d do a ^ n tức là cùng phương với đường thẳng d.

VD2: Viết phương trình ảnh của đường tròn ( C ) : x + y - 2 x + 4 y - 4 = 0


2 2

r
T
qua a , a = (-2;1) .
r

�x ' = x - 2 �x = x '+ 2
Cách 1: Biểu thức tọa độ � �� (*)
� y ' = y + 1 �y = y '- 1
Thế (*) vào phương trình đường tròn (C) ta được:
( x '+ 2) 2 + ( y '- 1) 2 - 2( x '+ 2) + 4( y '- 1) - 4 = 0
hay x '2 + y '2 + 2 x '+ 2 y '- 7 = 0
Vậy ảnh của đường tròn (C) là đường tròn (C’) có phương trình:
x2 + y2 + 2 x + 2 y - 7 = 0
Cách 2: Đường tròn (C) có tâm I(1;-2), bán kính R = 12 + ( -2) 2 + 4 = 3 . Gọi
I’ = Tar (I). Khi đó tọa độ I’:
�xI ' = xI - 2 = -1

�yI ' = yI + 1 = -1
Ảnh của đường tròn (C) qua Tar là đường tròn (C’) tâm I’(-1;-1), bán
kính R = 3, có phương trình:
( x + 1) 2 + ( y + 1) 2 = 9
Nhận xét: Đối với đường thẳng hay đường tròn ta có thể dùng các cách 2, 3.
Song đối với các đường cong phức tạp y = x 2 - 2 x + 1; y 2 - 3xy + 4 = 0... thì
chỉ có thể dùng cách 1. Do đó cách 1 mới là cách chuẩn xác, được dùng rộng
rãi hơn cả.

II) Phép đối xứng tâmuu I(a;


r b):uuur
uu
M ' = DI ( M ) � IM ' = - IM hay I là trung điểm của MM’.
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

�x + x '
� =a
� 2
Biểu thức tọa độ �
�y + y ' = b
� 2
�x ' = 2a - x �x = 2a - x '
hoặc � hoặc �
�y ' = 2b - y �y = 2b - y '
VD1: Viết phương trình ảnh của đường thẳng d: x – 3y + 1 =0 qua Đ I, I(-1;-
2).
�x = -2 - x '
Cách 1: Biểu thức tọa độ: � (*)
�y = -4 - y '
Thế (*) vào phương trình đường thẳng (d) ta được
(-2 - x ') - 3(-4 - y ') + 1 = 0
hay - x '+ 3 y '+ 11 = 0
Vậy ảnh của đường thẳng d qua ĐI là đường thẳng d’ có phương trình:
- x + 3 y + 11 = 0
Cách 2: Điểm I �d, M(2; 1) �d. Gọi M’ = ĐI (M) thì tọa độ M’:
�xM ' = -2 - xM = -4

�yM ' = -4 - yM = -5
Do I � d nên ảnh của đường thẳng d qua Đ I là đường thẳng d’ qua
M’(-4; -5) và song song với đường thẳng d, có phương trình:
( x + 4) - 3( y + 5) = 0
Hay x - 3 y - 11 = 0
Cách 3: tìm 2 điểm M, N nằm trên d. Xác định tọa độ M’, N’ lần lượt là ảnh
của M, N qua ĐI. Sau đó viết phương trình đường thẳng d’ đi qua M’ và N’.
Lưu ý: Đối với cách 2 cần nhớ: “ Ảnh của đường thẳng d qua Đ I là đường
thẳng d’ song song với d nếu I�d, trùng với d nếu I �d. Do đó cần kiểm tra
xem I có nằm trên d hay không trước khi làm. Chẳng hạn trong ví dụ trên
nếu I(2;1) thì d ' �d , ta không cần tính toán gì thêm.
VD2: Viết phương trình ảnh của đường tròn ( C ) : x + y - x + y - 1 = 0 qua
2 2

ĐI, I(2;-1).
Cách 1:
�x = 4 - x '
Biểu thức tọa độ � (*)
� y = -2 - y '
Thế (*) vào phương trình đường tròn (C) ta được
(4 - x ') 2 + (-2 - y ') 2 - (4 - x ') + (-2 - y ') - 1 = 0
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

Hay x '2 + y '2 - 7 x '+ 3 y '+ 13 = 0


Vậy ảnh của đường tròn (C) qua phép ĐI là đường tròn (C’) có phương
trình:
x 2 + y 2 - 7 x + 3 y + 13 = 0
�1 1 �
Cách 2: Đường tròn (C) có tâm I � ; - �, bán kính
�2 2 �
2 2
1� �1� 6
R= � � �+ � - �+ 1 = .
�2 � � 2 � 2
Gọi I’ = ĐI (I). Tọa độ I’:
� 7
� x I ' = 4 - x I =
� 2

�y = -2 - y = - 3
�I ' I
2
�7 3 �
Ảnh của đường tròn (C) qua phép ĐI là đường tròn (C’) tâm I’ � ; - �, bán
�2 2 �
6
kính R = có phương trình:
2
2 2
� 7� � 3� 3
�x - �+ �y + �=
� 2� � 2� 2

III) Đối xứng trục:


1) Đối xứng trục Ox:
�x ' = x
Biểu thức tọa độ � (hoành độ không đổi, tung độ đối nhau)
�y ' = - y
�x = x '
Đối với phép đối xứng này ta chỉ cần thế biểu thức tọa độ � vào
�y = - y '
phương trình là tìm được ngay phương trình ảnh như cách 1 ở các phần trên.
Không nên sử dụng cách nào khác. Các em tự ra đề và làm.

2) Đối xứng trục Oy:


�x ' = - x �x = - x '
Biểu thức tọa độ � �� (tung độ không đổi, hoành độ đối
�y ' = y �y = y '
nhau). Làm như trên.
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

3) Đối xứng trục D : ax + by + c = 0 nói chung:

M’
I

a) Tìm ảnh M’ của điểm M qua Đ D :


Phương pháp: Nếu M �D thì ảnh của M qua Đ D chính là M. Nếu M �D ,
viết phương trình đường thẳng a qua M vuông góc với D . Xác định giao
điểm I của a và D . Khi đó I là trung điểm của MM’, tìm tọa độ M’.
VD1: Tìm ảnh của điểm M(2; 1) qua Đ D biết D : 2x – y – 3 = 0.
Do M �D nên ảnh của M qua Đ D chính là M.
VD2: Tìm ảnh của điểm M(-1; 1) qua Đ D biết D : 2x – uyur – 3 = 0.
M �D . Vectơ pháp tuyến của đường thẳng D là nD = (2; -1) . Đường
uu
r
thẳng a qua M(-1; 2) vuông góc với D có vectơ pháp tuyến na = (1;2) nên có
phương trình: (x+1) + 2(y – 1) = 0 hay x + 2y – 1 = 0.
Giao điểm I của 2 đường thẳng a và D có tọa độ thỏa:
� 7
� x=
�2x - y - 3 = 0 � 5
� ��
�x + 2 y - 1 = 0 �y = - 1
� 5
Tọa độ M’ = Đ D (M):
� 19
� xM ' = 2 x I - x M =
� 5

�y = 2 y - y = - 12
�M ' I M
5
2) Tìm ảnh của đường thẳng d qua Đ D :
Phương pháp: Nếu d �D hoặc d ^ D thì d ' �d , nếu d PD thì d ' Pd , nếu
d không cùng phương hay vuông góc với D thì ta tìm giao điểm I của d và
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

D . Tìm một điểm M trên d khác I, tìm ảnh M’ của M sau đó viết phương
trình đường thẳng d’ qua I và M’. Hoặc có thể làm theo cách khác là tìm 1
điểm M trên D khác I, tìm đường thẳng d’ qua I sao cho M cách đều d và d’.
VD1: Viết phương trình ảnh của đường thẳng d: 2x – 4y +1 = 0 qua Đ D biết
1
D : x – 2y + = 0.
2
2 -4 1
= = =2
Ta có 1 -2 1 nên d �D . Do đó ảnh của đường thẳng d qua Đ D là
2
chính nó.

VD2: Viết phương trình ảnh của đường thẳng d: 2x – 3y +1 = 0 qua Đ D với
D : 3x + 2y – 5 = 0.
Ta có 2.3 + (- 3).2 = 0 nên d ^ D . Do đó ảnh của đường thẳng d qua Đ D là
chính nó.

VD3: Viết phương trình của đường thẳng d: 2x – 4y + 1 = 0 qua Đ D biết


D : x – 2y + 2 = 0.
2 -4 1
Ta có = � nên d PD . Do đó ảnh của đường thẳng là đường thẳng d’
1 -2 2
song song với d. Phương trình d’ có dạng 2x – 4y + c = 0. M(0;1) �D . Ta có
c-4 3 �c =1
d ( M , d ') = d ( M , d ) � = ��
2 5 2 5 �c=7
c = 1 (loại do khi đó d’ trùng với d). Vậy phương trình d’: 2x – 4y + 7 = 0.

VD4: Viết phương trình ảnh của đường thẳng d: x + y – 1 = 0 qua phép Đ D
biết D : 2x – y + 3 = 0.
1 1
Ta có � và 1.2 + 1.( -1) = 1 �0 nên đường thẳng d không cùng phương
2 -1
và không vuông góc với D . Giao điểm I của 2 đường thẳng d và D có tọa
� 2
�x=-
�x + y - 1 = 0 � 3
độ thỏa: � ��
�2x - y + 3 = 0 �y = 5
� 3
Cách 1: Điểm M(1; 0) �d. Đường thẳng a qua M(1; 0) vuông góc với D có
vectơ pháp tuyến (1; 2) nên có phương trình: (x – 1) + 2(y – 0) = 0 hay x +
2y – 1 = 0.
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

Giao điểm I’ của đường thẳng a và D có tọa độ thỏa

�x + 2 y - 1 = 0 �x = -1
� ��
� 2 x - y + 3 = 0 �y = 1
Gọi M’ = Đ D (M). I là trung điểm của MM’ nên
�xM ' = 2 xI ' - xM = -3

�yM ' = 2 yI ' - yM = 2
Ảnh của đường thẳng d qua phép Đ D là đường thẳng d’ qua I, M’ có
uuuu
r � 7 1�
vectơ chỉ phương IM '=� - ; �nên có vectơ pháp tuyến (1; 7) và phương
� 3 3�
trình: ( x + 3) + 7( y - 2) = 0 hay x + 7y – 11 = 0.
� 2 5�
Cách 2: Phương trình đường thẳng d’ qua I � - ; �có hệ số góc k:
� 3 3�
5 � 2� 2 5
y - = k �x + �hay kx - y + k + = 0 . M(-1; 1) �D . Do d, d’ đối xứng
3 � 3� 3 3
1 2
- k+
qua D nên d ( M , d ) = d ( M , d ') � 1 = 3 3
� 9(k 2 + 1) = 2(k - 2) 2
2 k +1
2

1
� k = -1 �k = - .
7
1
k = - 1 (loại do trùng với hệ số góc của d). Vậy k = - . Khi đó phương trình
7
đường thẳng d’ : x + 7y – 11 = 0.
Lưu ý: Đường thẳng d qua M(a; b) có thể phân làm 2 dạng: nếu song song
với trục Oy thì có phương trình x = a, nếu không song song với Oy thì có hệ
số góc là k (k có thể bằng 0 khi d song song với Ox) và phương trình là y – b
= k(x – a). Ảnh của đường thẳng d qua phép Đ D là duy nhất nên nếu ở
trường hợp trên khi biết d ' �d mà chỉ tìm được nghiệm k trùng với hệ số
của d thì đường thẳng d’ chắc chắn có phương trình x = a.

IV) Phép vị tự tâmuuI(a; r b),


uu tỉr số k:
uuu
M ' = V( I ,k ) ( M ) � IM ' = k IM � ( x '- a, y '- b) = k ( x - a, y - b)
�x '- a = k ( x - a)
Biểu thức tọa độ �
�y '- b = k ( y - b)
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

VD1: Viết phương trình ảnh của đường thẳng d: 2x – 3y + 1 = 0 qua V( I ,-2) ,
trong đó I(1; -2).
� x' 3
�x = - +
�x '- 1 = -2( x - 1) � 2 2
Cách 1: Biểu thức tọa độ � �� (*)
� y '+ 2 = - 2( y + 2) y
�y = - - 3'
� 2
Thế (*) vào phương trình đường thẳng d (Các em tự làm).
Cách 2: I �d , M(1;1) �d , Gọi M’ = V( I ,-2) (M). Khi đó
uuuur uuur � x - 1 = -2( xM - 1) = 0 �x = 1
IM ' = -2 IM � � M ' � � M'
�yM ' + 2 = -2( yM + 2) = -6 �yM ' = -8
Điểm I �d nên ảnh của đường thẳng d qua V( I ,-2) là đường thẳng d’ qua M’
và song song với d nên có phương trình 2( x - 1) - 3( y + 8) = 0 hay
2 x - 3 y - 26 = 0 .
Lưu ý: Đối với cách 2 nếu kiểm tra có I �d thì d ' �d .
VD2: Tìm phương trình ảnh của đường tròn ( C ) : x + y - 2 x + 2 y - 2 = 0
2 2

qua V( I ,2) , I (-1;3) .


Cách 1: Biểu thức tọa độ
� x' 1
�x= -
�x '+ 1 = 2( x + 1) � 2 2
� �� (*)
�y '- 3 = 2( y - 3) �y = y ' + 3
� 2 2
Thế (*) vào phương trình (C) (các em tự tính)
Cách 2: Đường tròn (C) có tâm M(1; -1), bán kính R = 12 + ( -1) 2 + 2 = 2 .
�xM ' + 1 = 2( xM + 1) = 4 �x = 3
Gọi I’ = V( I ,2) (I). Khi đó � � � M'
�yM ' - 3 = 2( yM - 3) = -8 �yM ' = -5
Ảnh của đường tròn (C) qua V( I ,2) là đường tròn (C’) tâm M’(3; -5), bán kính
R = 2 có phương trình:
( x - 3) 2 + ( y + 5)2 = 4
Nhận xét: Độ nhanh của 2 cách là như nhau. Cách 2 chỉ phù hợp cho đường
thẳng, đường tròn không phù hợp cho các đường cong khác nên cách 1 vẫn
là cách phổ biến.

V) Phép quay:
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

1) Phép quay tâm O, góc quay a (theo chiều dương):


Biểu thức tọa độ:
�x ' = xcosa - ysin a
� (1)
�y ' = x sin a + y cos a
Chứng minh:
Cách 1:
M’

(Thầy chưa có phần mềm vẽ hình. Các em thông cảm, vẽ ra giấy giúp thầy)
Ký hiệu r = OM = OM’, (OM,OM’) = a , (Ox,OM) = b . Ta có (Ox,OM’)
=(Ox,OM) + (OM,OM’) = a + b .
�cos(a + b ) = cosa .cosb - sin a .sin b

�sin(a + b ) = sin a .cosb + sin b .cosa
�rcos(a + b ) = cosa .rcosb - sin a .r sin b
��
�r sin(a + b ) = sin a .rcosb + r sin b .cosa
�x ' = cosa .x - sin a . y
��
�y ' = sin a .x + y.cosa
�x ' = xcosa - ysin a
Hay �
�y ' = x sin a + y cos a
Cách
r u2:
uuuu uuu(Rườm
r rà hơn)
OM .OM ' = OM .OM ' cosa � x.x '+ y. y ' = ( x 2 + y 2 )cosa (do OM’ = OM =
x 2 + y 2 ).
*Trường hợp x = y = 0 thì x’ = y’ = 0: hiển nhiên công thức đúng.
*Trường hợp x, y không đồng thời bằng 0. Do vai trò như nhau nên không
( x 2 + y 2 )cosa - yy '
mất tính tổng quát, giả sử x �0. Khi đó x ' = thế vào
x
phương trình x '2 + y '2 = x 2 + y 2 ta được
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

2
( x 2 + y 2 )cosa - yy ' �

� �+ y '2 = x 2 + y 2
� x �

� ( x 2 + y 2 ) 2 cos 2a - 2 y ( x 2 + y 2 )cosa y '+ y 2 y '2 + x 2 y '2 = x 2 ( x 2 + y 2 )


� y '2 - 2 ycosa y '+ ( x 2 + y 2 )cos 2a - x 2 = 0
� y ' = y cos a �x sin a
y ' = y cos a + x sin a � x ' = x cos a - ysin a
y ' = y cos a - x sin a � x ' = x cos a + ysin a
Ta có 2 nghiệm
�x ' = xcosa - ysin a �x ' = x cos a + ysin a
� hoặc �
�y ' = x sin a + y cos a �y ' = - x sin a + y cos a
Tương ứng với các góc quay theo chiều dương và chiều âm.
VD: Phép quay tâm O, góc quay 90o :
Biểu thức tọa độ:
�x ' = - y
Theo chiều dương � (2)
�y ' = x
�x ' = y
Theo chiều âm � (3)
�y ' = - x
Các em có thể sử dụng các biểu thức trên để tìm từng điểm, sau đó tìm
phương trình đường thẳng qua 2 điểm. Ảnh của tâm đường tròn suy ra ảnh
của đường tròn (cùng bán kính). Hoặc thế trực tiếp biểu thức tọa độ vào
phương trình. Biểu thức chung (1) có thể một số giáo viên không cho dùng ở
trên lớp do không có trong SGK. Song biểu thức (2) và (3) được sử dụng vì
nó có thể rút ra bằng trực quan (quan sát trên hệ trục tọa độ. Các em thử
quan sát và kiểm nghiệm).

2) Phép quay tâm I (a; b), góc quay a theo chiều dương:
�x ' = ( x - a ) cos a - ( y - b)sin a + a
Biểu thức tọa độ �
�y ' = ( x - a)sin a + ( y - b)cos a + b
Phép quay này ít được học và dùng ở phổ thông. Có thể chứng minh
tương tự như cách 2 ở trên (Thầy không trình bàyuulại r lần nữa, các em thử
xem). Hoặc đơn giản hơn dùng phép tịnh tiến theo OI dời hệ trục tọa độ Oxy
về hệ trụcuutọa
r độ IXY ở chương trình lớp 12. Thật vậy, biểu thức phép tịnh
tiến theo OI :
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

�x = X + a

�y = Y + b

Theo phần V.1, biểu thức tọa độ phép quay trong hệ trục tọa độ IXY là
�X ' = X cos a - Ysin a

�Y ' = X sin a + Y cos a
Thế x = X + a, x’ = X’ + a, y = Y + b, y’ = Y’ + b vào biểu thức trên ta được:
�x ' = ( x - a ) cosa - ( y - b)sin a + a

�y ' = ( x - a )sin a + ( y - b)cos a + b
Các em tự ra đề và rèn luyện.

You might also like