Professional Documents
Culture Documents
Cac Phep Bien Hinh Co Ban
Cac Phep Bien Hinh Co Ban
Cac Phep Bien Hinh Co Ban
com
2( x - 2) + 3( x - 2) = 0
hay 2 x + 3 y - 10 = 0 .
Cách 3: tìm 2 điểm M, N nằm trên d. Xác định tọa độ M’, N’ lần lượt là ảnh
của M, N qua Tar . Sau đó viết phương trình đường thẳng d’ đi qua M’ và N’.
Lưu ý: thông thường chỉ nên làm theo cách 1. Cách 2 và 3 đòi hỏi tính toán
nhiều hơn. Đặc biệt phải nhớ tính chất: “Ảnh của đường thẳng d qua Tar là
r
đường thẳng d’ song song với d nếu a không cùng phương với d, trùng với d
r r
nếu a cùng phương với d (vuông góc với n ). Chẳng hạn đối với bài trên
r r r
nếu a = (-3;2) thì d ' �d do a ^ n tức là cùng phương với đường thẳng d.
r
T
qua a , a = (-2;1) .
r
�x ' = x - 2 �x = x '+ 2
Cách 1: Biểu thức tọa độ � �� (*)
� y ' = y + 1 �y = y '- 1
Thế (*) vào phương trình đường tròn (C) ta được:
( x '+ 2) 2 + ( y '- 1) 2 - 2( x '+ 2) + 4( y '- 1) - 4 = 0
hay x '2 + y '2 + 2 x '+ 2 y '- 7 = 0
Vậy ảnh của đường tròn (C) là đường tròn (C’) có phương trình:
x2 + y2 + 2 x + 2 y - 7 = 0
Cách 2: Đường tròn (C) có tâm I(1;-2), bán kính R = 12 + ( -2) 2 + 4 = 3 . Gọi
I’ = Tar (I). Khi đó tọa độ I’:
�xI ' = xI - 2 = -1
�
�yI ' = yI + 1 = -1
Ảnh của đường tròn (C) qua Tar là đường tròn (C’) tâm I’(-1;-1), bán
kính R = 3, có phương trình:
( x + 1) 2 + ( y + 1) 2 = 9
Nhận xét: Đối với đường thẳng hay đường tròn ta có thể dùng các cách 2, 3.
Song đối với các đường cong phức tạp y = x 2 - 2 x + 1; y 2 - 3xy + 4 = 0... thì
chỉ có thể dùng cách 1. Do đó cách 1 mới là cách chuẩn xác, được dùng rộng
rãi hơn cả.
�x + x '
� =a
� 2
Biểu thức tọa độ �
�y + y ' = b
� 2
�x ' = 2a - x �x = 2a - x '
hoặc � hoặc �
�y ' = 2b - y �y = 2b - y '
VD1: Viết phương trình ảnh của đường thẳng d: x – 3y + 1 =0 qua Đ I, I(-1;-
2).
�x = -2 - x '
Cách 1: Biểu thức tọa độ: � (*)
�y = -4 - y '
Thế (*) vào phương trình đường thẳng (d) ta được
(-2 - x ') - 3(-4 - y ') + 1 = 0
hay - x '+ 3 y '+ 11 = 0
Vậy ảnh của đường thẳng d qua ĐI là đường thẳng d’ có phương trình:
- x + 3 y + 11 = 0
Cách 2: Điểm I �d, M(2; 1) �d. Gọi M’ = ĐI (M) thì tọa độ M’:
�xM ' = -2 - xM = -4
�
�yM ' = -4 - yM = -5
Do I � d nên ảnh của đường thẳng d qua Đ I là đường thẳng d’ qua
M’(-4; -5) và song song với đường thẳng d, có phương trình:
( x + 4) - 3( y + 5) = 0
Hay x - 3 y - 11 = 0
Cách 3: tìm 2 điểm M, N nằm trên d. Xác định tọa độ M’, N’ lần lượt là ảnh
của M, N qua ĐI. Sau đó viết phương trình đường thẳng d’ đi qua M’ và N’.
Lưu ý: Đối với cách 2 cần nhớ: “ Ảnh của đường thẳng d qua Đ I là đường
thẳng d’ song song với d nếu I�d, trùng với d nếu I �d. Do đó cần kiểm tra
xem I có nằm trên d hay không trước khi làm. Chẳng hạn trong ví dụ trên
nếu I(2;1) thì d ' �d , ta không cần tính toán gì thêm.
VD2: Viết phương trình ảnh của đường tròn ( C ) : x + y - x + y - 1 = 0 qua
2 2
ĐI, I(2;-1).
Cách 1:
�x = 4 - x '
Biểu thức tọa độ � (*)
� y = -2 - y '
Thế (*) vào phương trình đường tròn (C) ta được
(4 - x ') 2 + (-2 - y ') 2 - (4 - x ') + (-2 - y ') - 1 = 0
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com
M’
I
D . Tìm một điểm M trên d khác I, tìm ảnh M’ của M sau đó viết phương
trình đường thẳng d’ qua I và M’. Hoặc có thể làm theo cách khác là tìm 1
điểm M trên D khác I, tìm đường thẳng d’ qua I sao cho M cách đều d và d’.
VD1: Viết phương trình ảnh của đường thẳng d: 2x – 4y +1 = 0 qua Đ D biết
1
D : x – 2y + = 0.
2
2 -4 1
= = =2
Ta có 1 -2 1 nên d �D . Do đó ảnh của đường thẳng d qua Đ D là
2
chính nó.
VD2: Viết phương trình ảnh của đường thẳng d: 2x – 3y +1 = 0 qua Đ D với
D : 3x + 2y – 5 = 0.
Ta có 2.3 + (- 3).2 = 0 nên d ^ D . Do đó ảnh của đường thẳng d qua Đ D là
chính nó.
VD4: Viết phương trình ảnh của đường thẳng d: x + y – 1 = 0 qua phép Đ D
biết D : 2x – y + 3 = 0.
1 1
Ta có � và 1.2 + 1.( -1) = 1 �0 nên đường thẳng d không cùng phương
2 -1
và không vuông góc với D . Giao điểm I của 2 đường thẳng d và D có tọa
� 2
�x=-
�x + y - 1 = 0 � 3
độ thỏa: � ��
�2x - y + 3 = 0 �y = 5
� 3
Cách 1: Điểm M(1; 0) �d. Đường thẳng a qua M(1; 0) vuông góc với D có
vectơ pháp tuyến (1; 2) nên có phương trình: (x – 1) + 2(y – 0) = 0 hay x +
2y – 1 = 0.
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com
�x + 2 y - 1 = 0 �x = -1
� ��
� 2 x - y + 3 = 0 �y = 1
Gọi M’ = Đ D (M). I là trung điểm của MM’ nên
�xM ' = 2 xI ' - xM = -3
�
�yM ' = 2 yI ' - yM = 2
Ảnh của đường thẳng d qua phép Đ D là đường thẳng d’ qua I, M’ có
uuuu
r � 7 1�
vectơ chỉ phương IM '=� - ; �nên có vectơ pháp tuyến (1; 7) và phương
� 3 3�
trình: ( x + 3) + 7( y - 2) = 0 hay x + 7y – 11 = 0.
� 2 5�
Cách 2: Phương trình đường thẳng d’ qua I � - ; �có hệ số góc k:
� 3 3�
5 � 2� 2 5
y - = k �x + �hay kx - y + k + = 0 . M(-1; 1) �D . Do d, d’ đối xứng
3 � 3� 3 3
1 2
- k+
qua D nên d ( M , d ) = d ( M , d ') � 1 = 3 3
� 9(k 2 + 1) = 2(k - 2) 2
2 k +1
2
1
� k = -1 �k = - .
7
1
k = - 1 (loại do trùng với hệ số góc của d). Vậy k = - . Khi đó phương trình
7
đường thẳng d’ : x + 7y – 11 = 0.
Lưu ý: Đường thẳng d qua M(a; b) có thể phân làm 2 dạng: nếu song song
với trục Oy thì có phương trình x = a, nếu không song song với Oy thì có hệ
số góc là k (k có thể bằng 0 khi d song song với Ox) và phương trình là y – b
= k(x – a). Ảnh của đường thẳng d qua phép Đ D là duy nhất nên nếu ở
trường hợp trên khi biết d ' �d mà chỉ tìm được nghiệm k trùng với hệ số
của d thì đường thẳng d’ chắc chắn có phương trình x = a.
VD1: Viết phương trình ảnh của đường thẳng d: 2x – 3y + 1 = 0 qua V( I ,-2) ,
trong đó I(1; -2).
� x' 3
�x = - +
�x '- 1 = -2( x - 1) � 2 2
Cách 1: Biểu thức tọa độ � �� (*)
� y '+ 2 = - 2( y + 2) y
�y = - - 3'
� 2
Thế (*) vào phương trình đường thẳng d (Các em tự làm).
Cách 2: I �d , M(1;1) �d , Gọi M’ = V( I ,-2) (M). Khi đó
uuuur uuur � x - 1 = -2( xM - 1) = 0 �x = 1
IM ' = -2 IM � � M ' � � M'
�yM ' + 2 = -2( yM + 2) = -6 �yM ' = -8
Điểm I �d nên ảnh của đường thẳng d qua V( I ,-2) là đường thẳng d’ qua M’
và song song với d nên có phương trình 2( x - 1) - 3( y + 8) = 0 hay
2 x - 3 y - 26 = 0 .
Lưu ý: Đối với cách 2 nếu kiểm tra có I �d thì d ' �d .
VD2: Tìm phương trình ảnh của đường tròn ( C ) : x + y - 2 x + 2 y - 2 = 0
2 2
V) Phép quay:
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com
(Thầy chưa có phần mềm vẽ hình. Các em thông cảm, vẽ ra giấy giúp thầy)
Ký hiệu r = OM = OM’, (OM,OM’) = a , (Ox,OM) = b . Ta có (Ox,OM’)
=(Ox,OM) + (OM,OM’) = a + b .
�cos(a + b ) = cosa .cosb - sin a .sin b
�
�sin(a + b ) = sin a .cosb + sin b .cosa
�rcos(a + b ) = cosa .rcosb - sin a .r sin b
��
�r sin(a + b ) = sin a .rcosb + r sin b .cosa
�x ' = cosa .x - sin a . y
��
�y ' = sin a .x + y.cosa
�x ' = xcosa - ysin a
Hay �
�y ' = x sin a + y cos a
Cách
r u2:
uuuu uuu(Rườm
r rà hơn)
OM .OM ' = OM .OM ' cosa � x.x '+ y. y ' = ( x 2 + y 2 )cosa (do OM’ = OM =
x 2 + y 2 ).
*Trường hợp x = y = 0 thì x’ = y’ = 0: hiển nhiên công thức đúng.
*Trường hợp x, y không đồng thời bằng 0. Do vai trò như nhau nên không
( x 2 + y 2 )cosa - yy '
mất tính tổng quát, giả sử x �0. Khi đó x ' = thế vào
x
phương trình x '2 + y '2 = x 2 + y 2 ta được
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com
2
( x 2 + y 2 )cosa - yy ' �
�
� �+ y '2 = x 2 + y 2
� x �
2) Phép quay tâm I (a; b), góc quay a theo chiều dương:
�x ' = ( x - a ) cos a - ( y - b)sin a + a
Biểu thức tọa độ �
�y ' = ( x - a)sin a + ( y - b)cos a + b
Phép quay này ít được học và dùng ở phổ thông. Có thể chứng minh
tương tự như cách 2 ở trên (Thầy không trình bàyuulại r lần nữa, các em thử
xem). Hoặc đơn giản hơn dùng phép tịnh tiến theo OI dời hệ trục tọa độ Oxy
về hệ trụcuutọa
r độ IXY ở chương trình lớp 12. Thật vậy, biểu thức phép tịnh
tiến theo OI :
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com
�x = X + a
�
�y = Y + b
Theo phần V.1, biểu thức tọa độ phép quay trong hệ trục tọa độ IXY là
�X ' = X cos a - Ysin a
�
�Y ' = X sin a + Y cos a
Thế x = X + a, x’ = X’ + a, y = Y + b, y’ = Y’ + b vào biểu thức trên ta được:
�x ' = ( x - a ) cosa - ( y - b)sin a + a
�
�y ' = ( x - a )sin a + ( y - b)cos a + b
Các em tự ra đề và rèn luyện.