Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

CAMBRIDGE 13

Test 2
Reading Passage 1

Tài liệu này nằm trong tài liệu chính thức của khóa học IELTS Package. Đây là bản dịch thô đầu tiên, sẽ còn cần qua 2 lần dịch lại nữa trước khi
được đưa vào tài liệu chính thức của khóa học IELTS Package
Thông tin khóa học IELTS Package tháng 1/2019 các bạn xem ở đây nhé:
https://ieltsngocbach.com/package

HIGHLIGHT CÁC
BÀI ĐỌC GỐC BẢN DỊCH CỤM TỪ VỰNG
TỐT
Bringing cinnamon to Europe Mang quế sang châu Âu
Quế là một loại gia vị ngọt, thơm được
Cinnamon is a sweet, fragrant spice sản xuất từ vỏ cây bên trong của giống fragrant (adj) : thơm
produced from the inner bark of trees of Cinnamomum, có xuất xứ từ tiểu lục địa phức
the genus Cinnamomum, which is native Ấn Độ. Nó được biết đến trong thời đại genus (n) : nòi, giống
to the Indian sub-continent. It was Kinh thánh, và được đề cập trong một số
known in biblical times, and is cuốn sách của Kinh thánh như là một biblical (adj) : thuộc
mentioned in several books of the Bible, thành phần được trộn lẫn với dầu để xức về kinh thánh
both as an ingredient that was mixed lên cơ thể con người, và cũng là một vật
with oils for anointing people’s bodies, niệm biểu hiện tình bạn giữa những đôi anoint (v) : xức lên
and also as a token indicating friendship yêu đương và giữa bạn bè. Ở La Mã cổ token (n) : vật niệm
among lovers and friends. In ancient đại, những người đi đưa đám tang đốt quế
Rome, mourners attending funerals burnt để tạo ra một mùi hương dễ chịu. Tuy mourner (n) : người
cinnamon to create a pleasant scent. nhiên, thông thường, loại gia vị được sử đưa tang
Most often, however, the spice found its dụng chủ yếu để thêm vào thực phẩm và scent (n) : mùi hương

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
primary use as an additive to food and đồ uống. Vào thời Trung cổ, những người additive (n) : vật thêm
drink. In the Middle Ages, Europeans châu Âu có đủ sức mua được gia vị này vào
who could afford the spice used it to dùng nó để làm tăng mùi vị cho thức ăn,
flavour food, particularly meat, and to đặc biệt là trong các loại thịt, và để gây ấn
impress those around them with their tượng với những người xung quanh về
ability to purchase an expensive khả năng mua được một loại gia vị đắt
condiment from the ‘exotic’ East. At a tiền ‘hàng ngoại’ đến từ phương Đông. condiment (n) : gia vị
banquet, a host would offer guests a Tại một bữa tiệc lớn, chủ tiệc sẽ cho bạn exotic (adj) : ngoại lai,
plate with various spices piled upon it as một cái đĩa với các loại gia vị xếp chồng từ nước ngoài
a sign of the wealth at his or her lên nhau như một cách để thể hiện sự giàu banquet (n) : bữa tiệc
disposal. Cinnamon was also reported to có của mình. Quế cũng được biết đến là lớn
have health benefits, and was thought to có lợi cho sức khỏe, và chữa được nhiều at sb’s disposal : có
cure various ailments, such as bệnh khác nhau, chẳng hạn như chứng sẵn cho ai đó sử dụng
indigestion. khó tiêu. ailment (n) : bệnh tật

Toward the end of the Middle Ages, the Về cuối thời Trung cổ, các tầng lớp trung
European middle classes began to desire lưu châu Âu bắt đầu ham muốn lối sống
the lifestyle of the elite, including their của dân thượng lưu, kể cả việc chi tiêu
consumption of spices. This led to a vào các loại gia vị. Điều này đã dẫn đến elite (n) : thành phần
growth in demand for cinnamon and sự gia tăng nhu cầu về quế và các loại gia cao cấp, thượng lưu
other spices. At that time, cinnamon was vị khác. Vào thời điểm đó, quế được vận
transported by Arab merchants, who chuyển bởi các thương nhân Ả Rập,
closely guarded the secret of the source những người đã bảo vệ cẩn thận bí mật
of the spice from potential rivals. They nguồn gốc của gia vị khỏi các đối thủ tiềm
took it from India, where it was grown, năng. Họ lấy nó từ Ấn Độ, nơi nó được potential (adj) : có
on camels via an overland route to the trồng, và chở nó trên lạc đà đi qua đường tiềm năng
Mediterranean. Their journey ended đất liền đến Địa Trung Hải. Hành trình overland (adj) : qua

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
when they reached Alexandria. của họ kết thúc khi họ tới Alexandria. Các đất liền
European traders sailed there to purchase thương nhân châu Âu đi thuyền tới đó để
their supply of cinnamon, then brought it mua nguồn cung cấp quế, sau đó mang nó
back to Venice. The spice then travelled trở về Venice. Các gia vị sau đó du hành
from that great trading city to markets all từ thành phố thương mại lớn đó đến các
around Europe. Because the overland chợ buôn bán trên khắp châu Âu. Bởi vì
trade route allowed for only small con đường buôn bán qua đất liền chỉ cho
quantities of the spice to reach Europe, phép một lượng nhỏ gia vị đến được châu quantity (n) : số lượng
and because Venice had a virtual Âu, và do Venice gần như độc chiếm thị virtual (adj) : ảo, gần
monopoly of the trade, the Venetians trường thương mại, nên dân Venice có thể như
could set the price of cinnamon đưa ra giá quế cao ngất ngưởng. Mức giá monopoly (n) : sự độc
exorbitantly high. These prices, coupled này, cùng với nhu cầu ngày càng tăng, đã chiếm
with the increasing demand, spurred the thúc đẩy việc tìm kiếm các tuyến đường exorbitantly (adv) :
search for new routes to Asia by mới đến châu Á bởi những người châu Âu cao ngất ngưởng, quá
Europeans eager to take part in the spice mong muốn tham gia vào việc kinh doanh đáng
trade. về gia vị. spur (v) : thúc đẩy
Seeking the high profits promised by the Với mục đích tìm kiếm lợi nhuận cao từ
cinnamon market, Portuguese traders thị trường quế đầy hứa hẹn, các thương
arrived on the island of Ceylon in the nhân người Bồ Đào Nha đã đến hòn đảo
Indian Ocean toward the end of the 15th Ceylon ở Ấn Độ Dương vào cuối thế kỷ cultivation (n) : sự
century. Before Europeans arrived on the 15. Trước khi người châu Âu đến đảo, trồng trọt
island, the state had organized the chính quyền ở đó đã tổ chức sự kiện trồng ethnic (adj) : thuộc
cultivation of cinnamon. People trọt cây quế. Những người thuộc tộc gọi là dân tộc
belonging to the ethnic group called the Salagama sẽ lột vỏ cây quế non vào mùa peel (v) : bóc vỏ, lột vỏ
Salagama would peel the bark off young mưa, vì vỏ cây ướt thì dễ uốn nắn hơn. bark (n) : vỏ cây
shoots of the cinnamon plant in the rainy Trong quá trình lột vỏ, họ cuộn tròn vỏ shoot (n) : cành non
season, when the wet bark was more cây thành hình 'thỏi' vẫn còn liên kết với pliable (adj) : dễ uốn

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
pliable. During the peeling process, they gia vị ngày nay. Người Salagama sau đó nắn
curled the bark into the ‘stick’ shape still sẽ dâng sản phẩm hoàn chỉnh lên nhà vua curl (v) : cuộn tròn
associated with the spice today. The như một vật cống nạp. Khi người Bồ Đào
Salagama then gave the finished product Nha đến, họ đã cần phải gia tăng quá trình tribute (n) : vật cống
to the king as a form of tribute. When sản xuất một cách đáng kể, do đó họ đã nô hiến
the Portuguese arrived, they needed to lệ hóa nhiều thành viên khác của dân bản
increase production significantly, and so địa Ceylon, bắt họ phải thu hoạch quế. enslave (v) : nô lệ hóa
enslaved many other members of the Năm 1518, người Bồ Đào Nha đã xây một
Ceylonese native population, forcing pháo đài trên Ceylon, cho phép họ bảo vệ
them to work in cinnamon harvesting. In hòn đảo, nhằm giúp họ phát triển thị
1518, the Portuguese built a fort on trường thương mại quế độc quyền và tạo
Ceylon, which enabled them to protect ra lợi nhuận rất cao. Chẳng hạn vào cuối
the island, so helping them to develop a thế kỷ 16, họ được hưởng lợi nhuận gấp generate (v) : sinh ra
monopoly in the cinnamon trade and mười lần từ chuyến đi vận chuyển quế
generate very high profits. In the late kéo dài tám ngày từ Ceylon đến Ấn Độ. tenfold (adj) : gấp
16th century, for example, they enjoyed mười lần
a tenfold profit when shipping cinnamon
over a journey of eight days from
Ceylon to India.
When the Dutch arrived off the coast of Khi người Hà Lan xuất hiện ở bờ biển set sights on : đặt mục
southern Asia at the very beginning of phía nam châu Á vào đầu thế kỷ 17, họ có tiêu lên việc gì đó
the 17th century, they set their sights on mục tiêu chiếm chỗ người Bồ Đào Nha để displace (v) : chiếm
displacing the Portuguese as kings of trở thành vua quế. Người Hà Lan đã liên chỗ, thay thế
cinnamon. The Dutch allied themselves minh với Kandy, một vương quốc nội địa ally (v) : liên minh
with Kandy, an inland kingdom on trên Ceylon. Để đổi lại khoản chi trả tiền
Ceylon. In return for payments of voi và quế, họ đã bảo vệ vị vua bản xứ overrun (v) : xâm
elephants and cinnamon, they protected khỏi những người Bồ Đào Nha. Đến năm chiếm

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
the native king from the Portuguese. By 1640, người Hà Lan đã phá vỡ thị trường permanently (adv) :
1640, the Dutch broke the 150-year độc quyền dài 150 năm của người Bồ Đào vĩnh viễn
Portuguese monopoly when they overran Nha khi họ xâm nhập và chiếm đóng expel (v) : trục xuất
and occupied their factories. By 1658, những khu xưởng chế tạo. Đến năm 1658, thereby (adv) : theo đó
they had permanently expelled the họ đã trục xuất vĩnh viễn người Bồ Đào lucrative (adj) : sinh
Portuguese from the island, thereby Nha ra khỏi đảo, theo đó giành quyền lời
gaining control of the lucrative kiểm soát thị trường buôn bán quế sinh
cinnamon trade. lời.

In order to protect their hold on the Để bảo vệ được chỗ đứng của họ trên thị
market, the Dutch, like the Portuguese trường, người Hà Lan giống như người harshly (adv) : một
before them, treated the native Bồ Đào Nha trước đó đã đối xử khắc cách khắc nghiệt
inhabitants harshly Because of the need nghiệt với người dân bản địa. Do nhu cầu
to boost production and satisfy Europe's gia tăng sản xuất và đáp ứng sở thích ăn ever-increasing (adj) :
ever-increasing appetite for cinnamon, quế ngày càng tăng ở châu Âu, người Hà ngày càng tăng
the Dutch began to alter the harvesting Lan bắt đầu thay đổi cách thức thu hoạch appetite (n) : khẩu vị,
practices of the Ceylonese. Over time, của người Ceylon. Qua thời gian, nguồn sự thèm ăn
the supply of cinnamon trees on the cung cấp quế trên đảo gần trở nên cạn exhausted (adj) : cạn
island became nearly exhausted, due to kiệt, do quá trình lột vỏ cây có hệ thống. kiệt
systematic stripping of the bark. Cuối cùng, người Hà Lan bắt đầu tự trồng
Eventually, the Dutch began cultivating cây quế để bổ sung cho số lượng đang supplement (v) : bổ
their own cinnamon trees to supplement giảm dần những cây có sẵn để dùng trong sung
the diminishing number of wild trees tự nhiên. diminishing (adj) :
available for use. đang giảm dần
Then, in 1796, the English arrived on Sau đó vào năm 1796, người Anh đặt
Ceylon, thereby displacing the Dutch chân lên Ceylon, từ đó hất cẳng người Hà
from their control of the cinnamon Lan khỏi sự kiểm soát độc quyền thị

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
monopoly. By the middle of the 19th trường quế. Đến giữa thế kỷ 19, sản lượng
century, production of cinnamon reached của quế đạt tới 1000 tấn / năm, sau khi
1.000 tons a year, after a lower grade một mức chất lượng thấp hơn của loại gia by that time : đến thời
quality of the spice became acceptable to vị này đã trở thành thị hiếu của người điểm đó
European tastes. By that time, cinnamon Châu Âu. Đến thời điểm đó, quế đã được
was being grown in other parts of the trồng ở các vùng khác của Ấn Độ Dương
Indian Ocean region and in the West và ở Tây Ấn, Brazil và Guyana. Không
Indies, Brazil, and Guyana. Not only chỉ việc chiếm độc quyền thị trường quế overall (adv) : nhìn
was a monopoly of cinnamon becoming là bất khả thi, mà thị trường buôn bán gia chung, tổng thể
impossible, but the spice trade overall vị nhìn chung đã giảm dần trong tiềm lực
was diminishing in economic potential, kinh tế, và cuối cùng đã bị thế chỗ bởi sự supersede (v) : thế chỗ
and was eventually superseded by the nổi lên của việc buôn bán cà phê, trà,
rise of trade in coffee, tea, chocolate, and sôcôla, và đường.
sugar.

Reading Passage 2

HIGHLIGHT CÁC
BÀI ĐỌC GỐC BẢN DỊCH CỤM TỪ VỰNG
TỐT
Oxytocin Oxytocin
Những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của
The positive and negative effects of the chất hóa học được biết đến như là ‘hormone
chemical known as the 'love hormone' tình yêu’
A. Oxytocin là một chất hóa học, một pituitary gland (n) :
A. Oxytocin is a chemical, a hormone hormone được sản sinh trong tuyến yên ở
tuyến yên

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
produced in the pituitary gland in the não bộ. Qua nhiều nghiên cứu khác nhau
brain. It was through various studies tập trung vào động vật, những nhà khoa reinforce (v) : củng cố
focusing on animals that scientists first học đã lần đầu nhận thức được về sự ảnh bond (n) : mối liên kết
became aware of the influence of hưởng của oxytocin. Họ đã phát hiện ra prairie vole (n) : chuột
oxytocin. They discovered that it helps rằng nó giúp củng cố mối liên kết giữa đồng cỏ
reinforce the bonds between prairie những con chuột đồng cỏ loài giao phối strengthen (v) : tăng
voles, which mate for life, and triggers suốt đời và gây ra những hành vi mẫu tử cường
the motherly behaviour that sheep show mà loài cừu mẹ thể hiện đối với những attachment (n) : sự
towards their newborn lambs. It is also đứa con sơ sinh của chúng. Chất đó cũng gắn kết
released by women in childbirth, được sinh ra từ những người phụ nữ trong
strengthening the attachment between quá trình sinh đẻ, làm tăng cường thêm sự
mother and baby. Few chemicals have as gắn kết giữa mẹ và con. Ít chất hóa học có
positive a reputation as oxytocin, which tác dụng tích cực nổi tiếng được như reputation (n) : danh
is sometimes referred to as the ‘love oxytocin, chất đôi khi được gọi là tiếng
hormone’. One sniff of it can, it is ‘hormone tình yêu’. Người ta khẳng định sniff (n) : sự hít vào
claimed, make a person more trusting, rằng chỉ cần hít vào một lượng chất này empathetic (adj) :
empathetic, generous and cooperative. It có thể làm một người tin tưởng, đồng đồng cảm
is time, however, to revise this wholly cảm, phóng khoáng và hợp tác hơn. Tuy wholly (adv) : toàn bộ,
optimistic view. A new wave of studies nhiên, đã đến lúc chỉnh sửa lại cái góc hoàn toàn
has shown that its effects vary greatly nhìn hoàn toàn lạc quan này. Một loạt
depending on the person and the những nghiên cứu mới đã cho thấy rằng circumstance (n) :
circumstances, and it can impact on our những tác động của nó có khác biệt rất lớn hoàn cảnh
social interactions for worse as well as tùy thuộc vào người và hoàn cảnh, và nó as well as : cũng như là
for better. có thể tác động lên các tương tác xã hội
theo chiều xấu cũng như chiều tốt.

B. Oxytocin’s role in human behaviour B. Vai trò của Oxytocin trong hành vi con emerge (v) : nổi lên

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
first emerged in 2005. In a người nổi lên lần đầu vào năm 2005.
groundbreaking experiment, Markus Trong một thí nghiệm mang tính đột phá, groundbreaking (adj)
Heinrichs and his colleagues at the Markus Heinrichs và cộng sự của ông ấy : đột phá
University of Freiburg, Germany, asked ở Đại học Freiburg, Đức đã yêu cầu
volunteers to do an activity in which những tình nguyện viên thực hiện một
they could invest money with an hành động trong đó họ có thể đầu tư tiền
anonymous person who was not với một người ẩn danh không đảm bảo nasal (adj) : (thuộc)
guaranteed to be honest. The team found tính trung thực. Nhóm của ông ấy đã phát mũi
that participants who had sniffed hiện ra rằng những người tham gia hít beforehand (adv) :
oxytocin via a nasal spray beforehand phải oxytocin qua một lọ thuốc xịt mũi trước đó
invested more money than those who trước đó đều đầu tư nhiều tiền hơn là placebo (n) : giả dược
received a placebo instead. The study những người hít phải giả dược. Nghiên
was the start of research into the effects cứu này là sự khởi đầu cho việc tìm hiểu
of oxytocin on human interactions. 'For về ảnh hưởng của oxytocin lên những
eight years, it was quite a lonesome tương tác của con người. ‘Trong tám năm lonesome (adj) : đơn
field,’ Heinrichs recalls, 'Now, everyone nó là một lĩnh vực riêng biệt’, Heinrichs độc, riêng biệt
is interested.’ These follow-up studies kể lại, ‘Giờ thì ai cũng có hứng thú’. recall (v) : kể lại
have shown that after a sniff of the Những nghiên cứu theo sau đã chỉ ra rằng follow-up (adj) : tiếp
hormone, people become more sau một lần hít vào hormone đó, mọi theo, sau đó
charitable, better at reading emotions on người trở nên khoan dung hơn, khả năng charitable (adj) :
others’ faces and at communicating đọc cảm xúc trên gương mặt người khác khoan dung
constructively in arguments. Together, tốt hơn và trao đổi ý kiến xây dựng hơn constructively (adv) :
the results fuelled the view that oxytocin trong các cuộc tranh luận. Những kết luận mang tính xây dựng
universally enhanced the positive aspects đó kết hợp lại đã củng cố quan điểm rằng fuel (v) : củng cố, thúc
of our social nature. oxytocin đã làm tăng thêm những mặt tích đẩy
cực trong bản chất xã hội của chúng ta universally (adv) :
một cách phổ thông. một cách phổ thông

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
C. Then, after a few years, contrasting C. Sau đó một vài năm, những kết quả tìm contrasting (adj) : trái
findings began to emerge. Simone kiếm trái ngược đã bắt đầu nổi lên. ngược
Shamay-Tsoory at the University of Simone Shamay-Tsoory ở Đại học Haifa,
Haifa, Israel, found that when volunteers Israel đã phát hiện rằng khi những tình competitive (adj) :
played a competitive game, those who nguyện viên tham gia chơi một trò chơi có mang tính cạnh tranh
inhaled the hormone showed more tính cạnh tranh, những người hít phải
pleasure when they beat other players, hormone đó cho thấy sự thỏa mãn cao hơn envy (n) : sự ghen tị
and felt more envy when others won. khi họ đánh bại những người chơi khác, administer (v) : đưa
What’s more, administering oxytocin và cảm thấy ganh tỵ hơn khi những người vào, cung cấp
also has sharply contrasting outcomes khác giành chiến thắng. Còn nữa, việc sharply (adv) : một
depending on a person's disposition. đưa vào oxytocin cũng cho ra những kết cách rõ rệt
Jennifer Bartz from Mount Sinai School quả trái ngược rõ rệt tùy vào tính khí của disposition (n) : tính
of Medicine, New York, found that it mỗi người. Jennifer Bartz từ trường Y khí
improves people’s ability to read Mount Sinai, New York, đã tìm ra rằng nó
emotions, but only if they are not very nâng cao khả năng của con người trong
socially adept to begin with. Her việc đọc cảm xúc, nhưng chỉ khi họ không to begin with : ngay từ
research also shows that oxytocin in fact quá thành thạo các kỹ năng xã hội ngay từ ban đầu
reduces cooperation in subjects who are ban đầu. Nghiên cứu của cô ấy cũng cho
particularly anxious or sensitive to thấy rằng oxytocin thực tế làm giảm sự anxious (adj) : lo lắng
rejection. hợp tác trong những đối tượng tỏ ra đặc rejection (n) : sự từ
biệt lo lắng và nhạy cảm đối với sự cự chối, sự cự tuyệt
tuyệt.

D. Another discovery is that oxytocin’s D. Một phát hiện khác chứng tỏ những
effects vary depending on who we are ảnh hưởng của oxytocin thay đổi phụ
interacting with. Studies conducted by thuộc vào đối tượng mà chúng ta đang vary (v) : thay đổi

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
Carolyn DeClerck of the University of tiếp xúc. Những nghiên cứu được thực
Antwerp, Belgium, revealed that people hiện bởi Carolyn DeClerck ở Đại học
who had received a dose of oxytocin Antwerp, Bỉ, đã cho thấy rằng những
actually became less cooperative when người được nhận một liều oxytocin thực
dealing with complete strangers. chất trở nên ít hợp tác hơn khi đối mặt với
Meanwhile, Carsten De Dreu at the những người hoàn toàn xa lạ. Trong khi favouristism (n) : sự
University of Amsterdam in the đó, Carsten De Dreu ở trường Đại học thiên vị
Netherlands discovered that volunteers Amsterdam ở Hà Lan đã phát hiện ra rằng
given oxytocin showed favouritism: những tình nguyện viên được nhận
Dutch men became quicker to associate oxytocin đã cho thấy sự thiên vị : chẳng social circle : vòng /
positive words with Dutch names than hạn như những người Hà Lan nhanh hơn mạng lưới xã hội
with foreign ones, for example. trong việc kết hợp những từ tích cực với bias (n) : thành kiến
According to De Dreu, oxytocin drives các tên của Hà Lan hơn là với tên của promote (v) : khuyến
people to care for those in their social nước ngoài. Theo như De Dreu, otoxycin khích
circles and defend them from outside khiến cho con người quan tâm tới những
dangers. So, it appears that oxytocin người ở trong mạng lưới xã hội của họ và
strengthens biases, rather than promoting bảo vệ họ khỏi những nguy hiểm bên
general goodwill, as was previously ngoài. Vì vậy, có vẻ như oxytocin làm general (adj) : chung
thought. củng cố những thành kiến thay vì khuyến goodwill (n) : sự thiện
khích sự thiện chí chung như được nghĩ chí
trước đó. previously (adv) :
trước đó
E. There were signs of these subtleties E. Đã có những dấu hiệu biểu hiện những
from the start. Bartz has recently shown sự tinh tế này ngay từ lúc đầu. Bartz gần subtlety (n) : sự tinh tế
that in almost half of the existing đây đã cho thấy rằng, trong gần như nửa
research results, oxytocin influenced số kết quả nghiên cứu hiện tại, oxytocin
only certain individuals or in certain chỉ ảnh hưởng đến những cá nhân hoặc certain (adj) : nhất

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
circumstances. Where once researchers trong vài trường hợp nhất định. Ở thời định
took no notice of such findings, now a điểm trước khi mà những nhà nghiên cứu nuanced (adj) : sâu
more nuanced understanding of không để ý tới những phát hiện như vậy, sắc, tinh tế
oxytocin's effects is propelling thì giờ đây một sự hiểu biết sâu hơn về propel (v) : đưa đẩy
investigations down new lines. To Bartz, những tác động của oxytocin đang đưa
the key to understanding what the đẩy những cuộc điều tra này theo hướng
hormone does lies in pinpointing its core mới. Đối với Bartz, chìa khóa để hiểu pinpoint (v) : chỉ ra,
function rather than in cataloguing its được hormone có tác dụng gì nằm ở việc xác định
seemingly endless effects. There are xác định chức năng cốt lõi của nó hơn là
several hypotheses which are not việc phân loại số lượng các tác động mà endless (adj) : vô tận
mutually exclusive. Oxytocin could help gần như là vô tận. Có một số giả thuyết hypothes (n) =
to reduce anxiety and fear. Or it could không loại trừ lẫn nhau. Oxytocin có thể hypothesis : giả thuyết
simply motivate people to seek out giúp giảm sự lo lắng và nỗi sợ hãi. Hoặc shift (n) : sự thay đổi
social connections. She believes that nó có thể chỉ đơn thuần là động lực cho flicker (n) : sự lập lòe,
oxytocin acts as a chemical spotlight that con người tìm kiếm những mối liên hệ xã cảm giác thoáng qua
shines on social clues - a shift in posture, hội. Cô ấy tin rằng oxytocin hoạt động dip (n) : sự chìm
a flicker of the eyes, a dip in the voice - như một chiếc đèn hóa học soi vào những xuống
making people more attuned to their điểm nhận biết xã hội - một tư thế dịch attuned (adj) : nhận
social environment. This would explain chuyển, một ánh mắt thoáng qua, một biết
why it makes US more likely to look giọng nói trầm xuống - làm cho con người
others in the eye and improves our nhận biết rõ hơn môi trường xã hội xung prone (adj) to sth :
ability to identify emotions. But it could quanh họ. Điều này có thể lý giải tại sao thiên hướng về cái gì
also make things worse for people who nó làm cho chúng ta có thiên hướng nhìn cue (n) : ám hiệu
are overly sensitive or prone to vào mắt người khác, và tăng cường khả in the worst light :
interpreting social cues in the worst năng nhận diện cảm xúc của chúng ta. trong tình huống tệ
light. Nhưng nó có thể cũng làm mọi thứ trở nhất
nên tồi tệ hơn cho những người quá nhạy

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
cảm hoặc thiên về việc phân tích những
ám hiệu xã hội trong tình huống tệ nhất.

F. Perhaps we should not be surprised F. Có lẽ chúng ta không nên ngạc nhiên


that the oxytocin story has become more rằng câu chuyện về oxytocin đã trở nên
perplexing. The hormone is found in phức tạp hơn. Hormone này được tìm thấy perplexing (adj) :
everything from octopuses to sheep, and trong tất cả mọi vật từ bạch tuộc cho đến phức tạp
its evolutionary roots stretch back half a cừu, và gốc rễ tiến hóa của nó kéo lùi về stretch back (v) : kéo
billion years. ‘It’s a very simple and trước đây nửa tỷ năm. Sue Carter ở Đại lùi về
ancient molecule that has been co-opted học của Illinois, Chicago, Mỹ, phát biểu molecule (n) : phân tử
for many different functions,’ says Sue rằng, ‘Nó là một phân tử rất đơn giản và co-opt (v) : kết nạp
Carter at the University of Illinois, cổ đại được kết nạp vào cho nhiều các primitive (adj) :
Chicago, USA. ‘It affects primitive parts chức năng khác nhau’. Bartz đồng tình, nguyên thủy
of the brain like the amygdala, so it’s ‘Nó ảnh hưởng đến các phần nguyên thủy amygdala (n) : hạch
going to have many effects on just about của bộ não như hạch hạnh nhân, vì vậy nó hạnh nhân
everything.’ Bartz agrees. ‘Oxytocin có rất nhiều tác động lên hầu hết mọi thứ.
probably does some very basic things, Oxytocin có thể là làm một số thứ rất cơ
but once you add our higher-order bản, nhưng một khi bạn thêm vào đó sự tư manifest (v) : biểu
thinking and social situations, these duy cấp cao hơn và các tình huống xã hội hiện
basic processes could manifest in của chúng ta, những quy trình cơ bản này
different ways depending on individual có thể biểu hiện theo nhiều cách khác
differences and context.’ nhau tùy thuộc vào sự khác biệt cá nhân context (n) : ngữ cảnh,
và bối cảnh.’ bối cảnh

Reading Passage 3

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
HIGHLIGHT CÁC
BÀI ĐỌC GỐC BẢN DỊCH CỤM TỪ VỰNG
TỐT
Making the most of trends Tận dụng tối đa các xu hướng making the most of
Các chuyên gia từ trường Kinh Doanh sth : tận dụng tối đa cái
Experts from Harvard Business School give Harvard đưa ra lời khuyên cho những nhà gì
advice to managers quản lý
Hầu hết các nhà quản lý đều có thể nhận
Most managers can identify the major diện được các xu hướng chính trong ngày. conduct (v) : tiến hành
trends of the day. But in the course of Nhưng trong quá trình tiến hành nghiên
conducting research in a number of cứu trong một số ngành công nghiệp và
industries and working directly with làm việc trực tiếp với các công ty, chúng profound (adj) : sâu
companies, we have discovered that tôi đã phát hiện ra rằng các nhà quản lý sắc
managers often fail to recognize the less thường thất bại trong việc nhận ra những aspiration (n) :
obvious but profound ways these trends cách ít rõ ràng nhưng sâu sắc mà các xu nguyện vọng
are influencing consumers’ aspirations, hướng này đang ảnh hưởng đến nguyện
attitudes, and behaviors. This is vọng, thái độ và hành vi của người tiêu peripheral (adj) :
especially true of trends that managers dùng. Điều này đặc biệt đúng với các xu thuộc ngoại vi
view as peripheral to their core markets. hướng mà những người quản lý xem là
ngoại vi đối với các thị trường cốt lõi của
họ.
Many ignore trends in their innovation Nhiều người bỏ qua các xu hướng trong innovation (n) : sự đổi
strategies or adopt a wait-and-see chiến lược đổi mới của mình hoặc áp mới
approach and let competitors take the dụng cách tiếp cận chờ đợi và để cho đối adopt (v) : áp dụng,
lead. At a minimum, such responses thủ cạnh tranh dẫn đầu. Ở mức tối thiểu, làm theo
mean missed profit opportunities. At the những phản hồi như vậy đồng nghĩa với approach (n) : cách
extreme, they can jeopardize a company việc bỏ lỡ cơ hội kiếm lợi nhuận. Ở mức tiếp cận

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
by ceding to rivals the opportunity to tối đa, họ có thể gây thiệt hại cho một jeopardize (v) : phá
transform the industry. The purpose of công ty bằng cách nhượng bộ cho các đối hoại
this article is twofold : to spur managers thủ cơ hội để chuyển đổi ngành công cede (v) : nhượng bộ
to think more expansively about how nghiệp. Mục đích của bài viết này gồm twofold (adj) : gồm
trends could engender new value hai phần : để thúc đẩy các nhà quản lý suy hai phần
propositions in their core markets, and to nghĩ rộng hơn về cách mà các xu hướng expansively (adv) :
provide some high-level advice on how có thể đem lại các đề xuất giá trị trong thị một cách mở rộng
to make market research and product trường cốt lõi của họ, và để cung cấp một engender (v) : đem lại,
development personnel more adept at số lời khuyên thiết thực về cách thực hiện sinh ra
analyzing and exploiting trends. việc nghiên cứu thị trường và cách làm value proposition (n) :
cho nhân lực phát triển sản phẩm trở nên đề xuất giá trị
thành thạo hơn việc phân tích và khai thác adept (adj) : thành
các xu hướng. thạo
exploit (v) : khai thác

One strategy , known as ‘infuse and Có một chiến lược được biết đến với tên infuse (v) : truyền tải
augment’, is to design a product or gọi là ‘truyền tải và tăng cường’, với mục augment (v) : tăng
service that retains most of the attributes đích để thiết kế một sản phẩm hoặc dịch cường
and functions of existing products in the vụ giữ lại được hầu hết các thuộc tính và retain (v) : giữ lại
category but adds others that address the chức năng của các sản phẩm hiện có trong được
needs and desires unleashed by a major danh mục nhưng bổ sung thêm một số thứ address (v) : giải quyết
trend. A case in point is the Poppy range khác để giải quyết các nhu cầu và mong a case in point : một ví
of handbags, which the firm Coach muốn được tung ra bởi một xu hướng dụ
created in response to the economic chính. Một trường hợp điển hình là dòng firm (n) : hãng, công
downturn of 2008. The Coach brand had túi xách Poppy mà hãng Coach đã tạo ra ty
been a symbol of opulence and luxury để đối phó với sự suy thoái kinh tế năm downturn (n) : sự suy
for nearly 70 years, and the most 2008. Thương hiệu Coach là một biểu thoái

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
obvious reaction to the downturn would tượng của sự giàu có và sang trọng trong opulence (n) : sự giàu
have been to lower prices. However, that gần 70 năm, và phản ứng rõ ràng nhất đối có
would have risked cheapening the với sự suy thoái này là việc giảm giá sản initiate (v) : bắt đầu,
brand’s image. Instead, they initiated a phẩm. Tuy nhiên, có một rủi ro là nó sẽ khởi động
consumer-research project which làm giảm giá trị của thương hiệu. Thay insight (n) : sự hiểu
revealed that customers were eager to lift vào đó, họ bắt đầu một dự án nghiên cứu biết, sự nhận thức
themselves and the country out of tough khách hàng, tiết lộ rằng những khách hàng vibrant (adj) : sặc sỡ
times. Using these insights, Coach đang muốn đưa bản thân và đất nước conventional (adj) :
launched the lower-priced Poppy thoát khỏi tình trạng khó khăn. Nhận thức thông thường
handbags, which were in vibrant colors, được điều này, Coach đã đưa ra dòng túi avert (v) : tránh, ngăn
and looked more youthful and playful xách Poppy giá rẻ hơn, có màu sắc rực rỡ, chặn
than conventional Coach products. trông trẻ trung và vui tươi hơn các sản across-the-board
Creating the sub-brand allowed Coach to phẩm Coach thông thường. Việc tạo ra (adj) : một cách toàn
avert an across-the-board price cut. In thương hiệu chi nhánh cho phép Coach bộ
contrast to the many companies that tránh được việc cắt giảm giá cả một cách recession (n) : sự suy
responded to the recession by cutting toàn diện. Khác với nhiều công ty đối phó thoái kinh tế
prices, Coach saw the new consumer với sự suy thoái bằng cách giảm giá, mindset (n) : cách suy
mindset as an opportunity for innovation Coach nhìn cách suy nghĩ mới của người nghĩ
and renewal. tiêu dùng như một cơ hội để cải tạo và đổi
mới.

A further example of this strategy was Một ví dụ khác của chiến lược này là phản
supermarket Tesco's response to ứng của siêu thị Tesco đối với các mối
consumers’ growing concerns about the quan ngại ngày càng tăng của người tiêu
environment. With that in mind, Tesco, dùng về môi trường. Với hiểu biết đó,
one of the world’s top five retailers, Tesco, một trong năm nhà bán lẻ hàng đầu
introduced its Greener Living program, thế giới, đã giới thiệu chương trình Sống retailer (n) : nhà bán

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
which demonstrates the company’s Xanh Hơn, thể hiện sự cam kết bảo vệ lẻ
commitment to protecting the môi trường của công ty bằng việc cho commitment (n) : sự
environment by involving consumers in người tiêu dùng tham gia theo các cách cam kết
ways that produce tangible results. For mà tạo ra được kết quả hữu hình. Chẳng tangible (adj) : hữu
example, Tesco customers can hạn, khách hàng của Tesco có thể tích lũy hình
accumulate points for such activities as điểm qua các hoạt động như tái sử dụng accumulate (v) : tích
reusing bags, recycling cans and printer túi đựng, hộp tái chế, hộp mực máy in, và lũy
cartridges, and buying home-insulation mua các loại vật liệu cách ly trong nhà. catridge (n) : hộp
materials. Like points earned on regular Giống như các điểm kiếm được khi mua đựng
purchases, these green points can be hàng thường xuyên, những điểm màu insulation (n) : sự cách
redeemed for cash. Tesco has not xanh lục này có thể được quy đổi thành ly
abandoned its traditional retail offerings tiền mặt. Tesco đã không từ bỏ các dịch redeem (v) : quy đổi
but augmented its business with these vụ bán lẻ truyền thống của mình mà đã
innovations, thereby infusing its value tăng cường việc kinh doanh với những
proposition with a green streak. sáng kiến này, qua đó thực hiện việc streak (n) : vệt, chuỗi
truyền đạt đề xuất giá trị của nó với một
vệt xanh.

A more radical strategy is 'combine and Một chiến lược triệt để hơn là ‘kết hợp và radical (adj) : triệt để
transcend'. This entails combining vươn cao’. Chiến lược này đòi hỏi phải transcend (v) : vươn
aspects of the product’s existing value kết hợp các khía cạnh của đề xuất giá trị cao, vượt lên
proposition with attributes addressing hiện tại của sản phẩm, với các thuộc tính entail (v) : đòi hỏi
changes arising from a trend, to create a giải quyết các thay đổi phát sinh từ một novel (adj) : mới lạ
novel experience one that may land the xu hướng, để tạo ra một trải nghiệm mới at first glance : thoạt
company in an entirely new market lạ thứ có thể đưa công ty vào một không nhìn ban đầu
space. At first glance, spending gian thị trường hoàn toàn mới. Thoạt nhìn incorporate (v) : kết
resources to incorporate elements of a ban đầu, việc tiêu tốn tài nguyên để kết hợp

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
seemingly irrelevant trend into one’s hợp các yếu tố của một xu hướng dường worthwhile (adj) :
core offerings sounds like it's hardly như không liên quan vào trong những đáng giá
worthwhile. But consider Nike's move to dịch vụ cốt lõi của công ty nghe có vẻ như integrate (v) : tích hợp
integrate the digital revolution into its là không đáng giá. Nhưng hãy xem xét athletic (adj) : thể thao
reputation for high-performance athletic động thái của Nike trong việc tích hợp
footwear. In 2006, they teamed up with cuộc cách mạng kỹ thuật số vào danh comprise (v) : bao
technology company Apple to launch tiếng về giày thể thao chất lượng cao của gồm
Nike+, a digital sports kit comprising a mình. Vào năm 2006, họ đã hợp tác với
sensor that attaches to the running shoe công ty công nghệ Apple để ra mắt Nike+,
and a wireless receiver that connects to bộ dụng cụ thể thao kỹ thuật số bao gồm
the user's iPod. By combining Nike’s một cảm biến gắn vào giáy và bộ thu
original value proposition for amateur không dây kết nối với iPod của người
athletes with one for digital consumers, dùng. Bằng việc kết hợp đề xuất giá trị
the Nike+ sports kit and web interface ban đầu của Nike cho vận động viên apparel (n) : trang
moved the company from a focus on nghiệp dư với người tiêu dùng kỹ thuật phục
athletic apparel to a new plane of số, bộ công cụ thể thao Nike+ và giao plane (n) : mức độ
engagement with its customers. diện web đã chuyển hướng công ty từ việc engagement (n) : sự
tập trung vào trang phục thể thao sang quan tâm, sự tham gia
một mức độ quan tâm hoàn toàn mới với
khách hàng của mình.

A third approach, known as ‘counteract Cách tiếp cận thứ ba, được gọi là ‘kháng counteract (v) : kháng
and reaffirm’. involves developing cự và tái khẳng định’, bao gồm việc phát cự, chống lại
products or services that stress the values triển các sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm reaffirm (v) : tái khẳng
traditionally associated with the category nhấn mạnh các giá trị truyền thống liên định
in ways that allow consumers to oppose quan đến danh mục theo cách mà cho stress (v) : nhấn mạnh
or at least temporarily escape from the phép người tiêu dùng chống đối hoặc ít oppose (v) : chống đối

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
aspects of trends they view as nhất là tạm thời thoát khỏi các khía cạnh
undesirable. A product that của xu hướng mà họ không mong muốn.
accomplished this is the ME2, a video Một sản phẩm đã làm được điều này là
game created by Canada's iToys. By ME2 một trò chơi điện tử được tạo bởi perceive (v) : nhìn
reaffirming the toy category's hãng iToys của Canada. Bằng cách khẳng nhận, coi là
association with physical play, the ME2 định lại sự kết hợp của loại trò chơi với
counteracted some of the widely cách chơi tương tác vật lý, ME2 đã chống
perceived negative impacts of digital lại một số tác động tiêu cực được biết đến
gaming devices. Like other handheld rộng rãi của các thiết bị chơi game kỹ
games, the device featured a host of thuật số. Giống như các trò chơi cầm tay set sth apart : làm cái
exciting interactive games, a full-color khác, thiết bị này gồm một loạt các trò gì đó khác biệt
LCD screen, and advanced 3D graphics. chơi tương tác thú vị, một màn hình LCD
What set it apart was that it incorporated đủ màu, và đồ họa 3D tiên tiến. Sự khác pedometer (n) : bộ
the traditional physical component of biệt của thiết bị này là nó tích hợp các đếm
children's play: it contained a pedometer, thành phần vật lý truyền thống của đồ
which tracked and awarded points for chơi trẻ em : nó bao gồm một bộ đếm,
physical activity (walking, running, dùng để theo dõi thưởng điểm cho các enhance (v) : nâng cao
hiking, skateboarding, climbing stairs). hoạt động thể chất (đi bộ, chạy, đi xe đạp, virtual (adj) : ảo
The child could use the points to trượt ván, leo cầu thang). Đứa trẻ có thể cater (v) : phục vụ, đáp
enhance various virtual skills needed for sử dụng những điểm này để nâng cao các ứng
the video game. The ML2, introduced in kỹ năng ảo cần thiết khác nhau trong trò obesity (n) : bệnh béo
mid 2008, catered to kids' huge desire to chơi điện tử. ME2 được giới thiệu vào phì
play video games while countering the giữa năm 2008, vừa phục vụ cho ước
negatives, such as associations with lack muốn lớn lao của trẻ em là chơi điện tử,
of exercise and obesity. vừa chống lại được những tác hại tiêu
cực như lười tập thể dục và béo phì.

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
Once you have gained perspective on Một khi bạn đã có được quan điểm về once (conjuntion) :
how trend-related changes in consumer cách mà những thay đổi trong cách suy một khi
opinions and behaviors impact on your nghĩ và hành động của người tiêu dùng
category, you can determine which of liên quan đến xu hướng tác động đến danh
our three innovation strategies to pursue. mục xếp loại của bạn như thế nào, bạn có pursue (v) : theo đuổi
When your category's basic value thể xác định một trong ba chiến lược đổi
proposition continues to be meaningful mới của chúng tôi để theo đuổi. Khi đề
for consumers influenced by the trend, xuất giá trị cơ bản của danh mục của bạn reinvigorate (v) : tái
the infuse-and-augment strategy will tiếp tục có ý nghĩa đối với người tiêu tạo
allow you to reinvigorate the category. If dùng bị ảnh hưởng bởi xu hướng, chiến
analysis reveals an increasing disparity lược truyền tải và tăng cường sẽ cho phép disparity (n) : sự
between your category and consumers' bạn tái tạo danh mục. Nếu phân tích cho chênh lệch
new focus, your innovations need to thấy sự chênh lệch ngày càng tăng giữa
transcend the category to integrate the danh mục của bạn và quan tâm mới của
two worlds. Finally, if aspects of the người tiêu dùng, các sáng kiến của bạn
category clash with undesired outcomes cần phải vượt qua cái danh mục đó để tích clash (v) : xung đột
of a trend, such as associations with hợp được cả hai thứ với nhau. Cuối cùng,
unhealthy lifestyles, there is an nếu các khía cạnh của danh mục xung đột
opportunity to counteract those changes với những kết quả không mong muốn của
by reaffirming the core values of your một xu hướng, ví dụ như sự liên quan đến
category. những lối sống không lành mạnh, sẽ có
một cơ hội để chống lại những thay đổi đó
Trends technological, economic,
bằng cách khẳng định lại các giá trị cốt lõi
environmental, social, or political that
của danh mục của bạn.
affect how people perceive the world
Xu hướng công nghệ, kinh tế, môi trường, shape (v) : định hình
around them and shape what they expect
xã hội hoặc chính trị ảnh hưởng đến cách
from products and services present firms
con người nhận thức thế giới xung quanh

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
with unique opportunities for growth. họ và định hình ra những gì họ mong đợi
từ các sản phẩm và dịch vụ, thì sẽ tạo ra
những cơ hội độc đáo cho các công ty để
phát triển.

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package

You might also like