Professional Documents
Culture Documents
Đ Án TH y Khí
Đ Án TH y Khí
LÊ MINH ĐỨC
Sau thời gian học tại trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, được sự
dạy dỗ và chỉ bảo tận tình của thầy giáo.Em đã một phần nào tiếp thu
được kiến thức mà thầy đã truyền đạt.Đồ án là công việc rất cần thiết
nhằm giúp cho sinh viên tổng hợp lại những kiến thức mình đã học,
đồng thời nó là tiếng nói cho sinh viên trước khi ra trường.
Sau khi học môn MÁY VÀ TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ em được
giao nhiêm vụ là KHẢO SÁT HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY
LỰC TRÊN MÁY ĐÀO PC 128UU.Ở nước ta hiện nay , quá trình xây
dựng các công trình thủy lợi,thủy điện,các công trình giao thông, khai
thác khoáng sản.Đòi hỏi giải quyết những công việc như đào và vận
chuyển đất đá với khối lượng lớn mà lao động phổ thông không đáp
truyền động thủy lực nên có rất nhiều ưu điểm về kết cấu và kinh tế
trong quá trình sử dụng.
Trong quá trình làm đồ án do trình độ còn hạn chế, tài liệu chưa
đầy đủ nên chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Em rất mong sự chỉ
bảo của thầy và sự đóng góp ý kiến từ các bạn.
Em xin cám ơn thầy TS. Lê Minh Đức đã tận tình hướng dẫn em
thực hiện tốt đồ án này.
Loại động cơ
-kiểu Diezel
-Mã hiệu KOMATSU S4D102E
v/p
-Tốc độ quay 2200
kw
-Công suất 68
Tốc độ di chuyển
-Lớn nhất 5.1 Km/h
-Nhỏ nhất 2.8 Km/h
Khả năng leo dốc 35 Độ
Tốc độ quay toa 12 v/p
Dung tích gầu 0.4 m3
Áp suất trên nền đất 41.4 KPa
Khối lượng toàn xe 13250 kg
Căn cứ vào bảng phân bố trọng lượng các bộ phận chính của máy [bảng 2.III.1]
trang 88 [1]
Ta có mg=(0.035 – 0.045)mxe
mtc=(0.03 – 0.04)mxe
mc=(0.07 – 0.08)mxe
Cần
993.75 Kg
-Khối lượng cần
4.84 m
-Chiều dài lc
Dựa vào bảng 1.II.1( Trang 16,30 Sách Làm Đất) , chọn đất làm việc của máy
xúc là đất loại IV ( sét , khô , chặt, á sét lẫn sỏi, hoàng thổ khô mecghen mềm)
SVTH:Phạm Đức Vân Lớp 16C4B 1
Đồ án truyền động thủy khí động lực GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC
2. Tính toán
a. Sơ đồ phân tích lực tác dụng lên máy xúc:
Đối với gầu nghịch , quá trình xúc đất và tích đất vào gầu là từ dưới lên (
vị trí I đến vị trí II trên hình ). Giả sử góc nghiêng cần không đổi và khớp O
có độ cao ngang mặt bằng đứng của máy.
Sơ đồ lực tác dụng lên máy xúc gầu nghịch dẫn động thủy lực
Tay cần quay xung quanh khớp O nhờ sự chuyển động tịnh tiến của xilanh tay
cần ,khi đó xem cần cố định và gầu được liên kết cứng với tay gầu
Trong quá trình xúc đất từ vị trí I đến vị trí II thì lực Ptc biến thiên từ 0 đến giá
trị lớn nhất. Lực Ptc lớn nhất khi răng gầu gần kết thúc quá trình cắt đất và có
Cmax .
Phương trình cân bằng momen của các lực tác dụng lên tay cần và gầu tại khớp
O
P01 r01 + Gg+đ rg+đ + Gtc r′tc
Ptc =
rtc
Trong đó:
rtc là khoảng các từ lực Ptc đến O : rtc = 0,7 m
r01 là khoảng cách từ lực P01 đến khớp O : r01 = lg+ltc-rtc = 2.753 m
rg+đ là khoảng cách từ lực Gg+đ đến O : rg+đ = lg/2+ltc-rtc =2,277 m
SVTH:Phạm Đức Vân Lớp 16C4B 1
Đồ án truyền động thủy khí động lực GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC
1
P
2
𝑃ms = 10% 𝑃𝑡𝑐
Bỏ qua lực ma sát và giả sử piston chuyển động đều => {
𝑃𝑞𝑡 = 0
𝑃𝑡𝑐
Ta có pt cân bằng lực : P1.S1 – P2.S2 - -pms = 0
𝜂𝑡𝑐
𝐷2 𝜋 Ptc
=> P1. 𝜋 – P2. ( D2 – d2 ) – - 0,1.Ptc= 0
4 4 ck
chọn d = 0,7 D ; P2 = 5.106 pa ; ηck = 0,93 (Trang 120 tài liệu (2))
Cần xoay quanh khớp O1 nhờ chuyển động tịnh tiến của cặp xilanh nâng hạ cần
Lực lớn nhất trong xilanh cần xuất hiện khi gầu chưa đầy đất ở vị trí xa
khớp quay O1 nhất và xilanh cần thực hiện việc nâng cần
Lực Pc được xác định từ phương trình cân bằng momen tại khớp O1
𝐺𝑔+đ 𝑟′𝑔+đ + 𝐺𝑡𝑐 𝑟′′𝑡𝑐 + 𝐺𝑐 𝑟′𝑐
Pc =
𝑟𝑐
Vì máy xúc sử dụng 2 xilanh nâng cần nên lực nâng cần của mỗi xilanh
𝑃𝑐
là = 79216,44 N
2
c
1
P
2
𝑃𝑚𝑠 = 10% 𝑃𝑐
Bỏ qua lực ma sát và giả sử piston chuyển động đều => {
𝑃𝑞𝑡 = 0
𝑃𝑐
Ta có pt cân bằng lực : P1.S1 – P2.S2 - – Pms= 0
𝜂𝑐
𝐷2 𝜋 𝑃𝑐
=> P1. 𝜋 – P2. ( D2 – d2 ) – - 0,1.Pc= 0
4 4 2.𝜂𝑐
chọn d = 0,7 D ; P2 = 5.106 pa ; ηck = 0,93
Pqg được xác định trong trường hợp xilanh cần và xilanh tay cần cố định,
khi đó khớp O cố định. Lực Pqg có giá trị lớn nhất ở cuối quá trình xúc, khi đó
răng gầu ngang với khớp O và có chiều dày lớp phoi đất là lớn nhất C’max .
Trong đó : r’01 là khoảng cách từ lực P01 đến khớp O : r01 = Hn = 0.953 m
7,773.0,953 + 13300.0,4765
suy ra : Pqg = = 25379,43 N
0,25
tg
1
P
2
𝐷2 𝜋 𝑃𝑞𝑔
=> P1. 𝜋 – P2. ( D2 – d2 ) – - 0,1.Pqg= 0
4 4 𝜂𝑞𝑔
chọn d = 0,7 D ; P2 = 5.106 pa ; ηqg = 0,93
- Chọn vận tốc chuyển động của xilanh v = 0,2 m/s (tiêu chuẩn bơm)
-Lưu lượng đi của xilanh tay cần :
𝜋 𝜋
Qđtc = v. D2 = 0,2. .0,052 = 3,9.10-4 m3/s
4 4
𝜋 𝜋
Qvqg = v. (D2 – d2 ) = 0,2. .(0,042 – 0,0282 ) = 1,28.10-4 m3/s
4 4
2 Tính lưu lượng của bơm
- Chọn hiệu suất lưu lượng của bơm ηQ = 0,96 (trang 253 tài liệu [4])
hiệu suất cơ khí của bơm ηck = 0,93
Vì lưu lượng đi của xilanh luôn lớn hơn so với lưu lượng về nên ta chọn bơm theo
tổng lưu lượng đi của xilanh
Qblt = Qđtc + Qđc + Qđqg =3,9.10-4 + 12,4.10-4 + 2,5.10-4 = 18,8 .10-4 m3/s
Qblt 112,8
qb = =2200 = 0,0513 l/vòng
nb
3 Tính các tổn thất
Chọn dầu làm việc là dầu thủy lực GS Hydro XW 15/22/32 có :tài liệu (5)
Trong đó:
d- đường kính trong của ống, (m)
v- vận tốc dòng chảy trong ống (m/s)
4.Q
d=
.v
SVTH:Phạm Đức Vân Lớp 16C4B 1
Đồ án truyền động thủy khí động lực GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC
Tính đường kính ống từ bơm lên cần: chọn v1 = 5 m/s (Trang 19 tài liệu [6])
4.Q 4.18,8.10−4
d1 = =√ = 0,022 (m) = 22 (mm)
.v1 𝜋.5
Xác định trạng thái dòng chảy trong đoạn ống này:
v1.d1 5.0,022
Re1 = = = 1097.8 (trang 76 tài liệu [7])
v 100,2.10−6
Vì Re1 = 1097,8 < 2320 do đó dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng
Hệ số ma sát dọc đường 𝜆1 trên đường ống này là:
64 64
𝜆1 = = = 0,058 công thức Đacxy
Re 1 1097,8
Tính tổn thất áp suất dọc đường của ống 1 : chọn chiều dài ống l1 =1 m và sử
dụng 2 xilanh tay cần nên
𝑙1 ρ.𝑣12 1 870.52
∆pa1 =2. λ1. . = 2.0,058. . = 57341 N/m2
𝑑1 2 0,022 2
Tính đường kính ống từ bơm lên tay cần: chọn v2 = 6 m/s
4.Q 4.18,8.10−4
d2 = =√ = 0,02 (m) = 20 (mm)
.v2 𝜋.6
Xác định trạng thái dòng chảy trong đoạn ống này:
v2 .d 2 6.0,02
Re2 = = = 1197,6
v 100,2.10−6
Vì Re2 = 1197,6 < 2320 do đó dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng
Hệ số ma sát dọc đường 𝜆2 trên đường ống này là:
64 64
𝜆2 = = = 0,053
𝑅𝑒2 1197,6
SVTH:Phạm Đức Vân Lớp 16C4B 1
Đồ án truyền động thủy khí động lực GVHD: TS. LÊ MINH ĐỨC
Tính tổn thất dọc đường của ống 2 : chọn chiều dài ống l1 =3 m
2
𝑙2 ρ.𝑣2 3 870.62
∆pa2 = λ2. . = 0,053. . = 124497 N/m2
𝑑2 2 0,02 2
4.Q 4.18,8.10−4
D3 = =√ = 0,018 (m) = 18 (mm)
.v3 𝜋.7
Xác định trạng thái dòng chảy trong đoạn ống này:
v3 .d 3 7.0,018
Re3 = = = 1257
v 100,2.10−6
Vì Re2 = 1257 < 2320 do đó dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng
Hệ số ma sát dọc đường 𝜆2 trên đường ống này là:
64 64
𝜆3 = = = 0,051
𝑅𝑒3 1257
Tính tổn thất dọc đương của ống 3 : chọn chiều dài ống l1 =5 m
2
𝑙3 ρ.𝑣3 5 870.72
∆pa3 = λ3. . = 0,051. . = 301963N/m2
𝑑3 2 0,018 2
∆pb = . .v
2
Đầu nối ống có cùng lỗ thông : = 1: 1.5 , chọn =1.2 (trang 149 tài liệu
[8])
Tổn thất áp suất của van phân phối trên đường ống 1 , với vận tốc dòng chảy
qua van v = 5 m/s, hệ số tổn thất cục bộ =3 (tài liệu [9])
.v 2 870.52
∆pb1 = . = 3. =32625 N/m2
2 2
Tổn thất áp suất của van phân phối trên đường ống 2 , với vận tốc dòng chảy
qua van v = 6 m/s, hệ số tổn thất cục bộ =3
870.62
∆pb2 = . .v = 3.
2
=46980 N/m2
2 2
Tổn thất áp suất của van phân phối trên đường ống 3 , với vận tốc dòng chảy
qua van v = 7 m/s, hệ số tổn thất cục bộ =3
870.72
∆pb3 = . .v = 3.
2
= 63945 N/m2
2 2
Tổn thất trên đầu nối ống có cùng lổ thông , với vận tốc dòng chảy trong
ống v= 5 , hệ số tổn thất cục bộ =1.2
.v 2 870.52
∆pb4 = . = 1,2. =13050 N/m2
2 2
Tổn thất trên van 1 chiều , với vận tốc dòng chảy trong ống v= 5 , hệ số
tổn thất cục bộ =2,5
.v 2 870.52
∆pb5 = . = 2,5. =27188 N/m2
2 2
= 32667589 N/m2
Định nghĩa : van an toàn là loại van dùng để bảo vệ mạch thủy lực không vượt qua
áp suất định mức của mạch.Nếu áp suất dầu vào của vượt qua giá trị định mức van
an toàn mở ra cho phép 1 phần dầu chảy qua van về thùng chứa và nó thường đặt
trên đường ống chính có áp suất cao
6
1
5
2
3
4
`
A’
Sơ đồ kết cấu van toàn kiểu con trượt tác động trực tiếp
1-Vỏ van an toàn ; 2-Đường dầu vào ; 3-Lỗ giảm chấn ; 4-Piston ; 5-Đường
dầu ra ; 6-Lò xo ; 7-Vít điều chỉnh
Nguyên lí làm việc:dầu vào van qua cửa van 2,dầu qua lỗ giảm chấn vào
buồng chứa nếu lực do áp suất dầu tác dụng vào bề mặt lớn lực điều chỉnh
của lò xo và lực do áp suất tác dụng vào bề mặt thì piston sẽ chuyển động
lên trên,dầu sẽ qua cửa thải ra ngoài về bể,lỗ bên trên dùng để tháo dầu rò rỉ
buồng trên ra ngoài
4.1.1.Tính Toán:
-Áp suất dầu vào làm việc của hệ thống là P1 =32 [MPa] =32.106 [N/ m 2 ]
-Áp suất dầu làm việc ở chế độ quá tải [P]= 1.1 p1 =35. 2.106 [N/ m 2 ]
-Áp suất dầu ra ở cửa van do dầu ra ở cửa van thông với thùng chứa dầu thống với
không khí nên p0 = 105 [N/M2]
Lưu lượng qua van được tính theo công thức sau:
2( 𝑃1−𝑃2)
Qv = 𝜇𝛿 √
𝜌
Vì diện tích khe hở là hình chữ nhật nên ta chọn chiều cao x=0.015 cm
Vậy chiều dài y=0.033 cm
Ta có phương trình cân bằng (bỏ qua ma sát và trọng lượng piston)
P1. A = Flx + P1. A’ = C. XO +P1 .A’ (1)
C. XO = 22619 (N)
[P] . A = C0 ( X0 + x ) + [P] . A’
C0 ( X0 + x ) = 24881 (N)
Chọn lò xo: lò xo mã lò xo N.O AM 25*25 (D= 25, d=12.5) (trang 11 tài liệu [11])
Chọn cách lắp ghép xilanh: (trang 100,101 tài liệu [12])
Động cơ
phải xử lý hoàn chỉnh trước khi châm thêm nước. Khi châm nước nên châm nước
sạch, không phèn và có thể thêm dầu chống rỉ sét hóa với nước.
+ Kiểm tra vệ sinh sạch bụi bẩn trên phần quạt làm mát, dùng hơi nén hoặc bơm
nước áp lực.
+ Kiểm tra hệ thông bôi trơn, áp lực bơm nhớt, kiểm tra qua đồng hồ trên taplo.
2. Động cơ hoạt động yếu.
a. Biểu hiện: Khi vào tải, máy hơi bị chựng lại, ra khói đen và có thể tắt máy.
b. Kiểm tra và cách khắc phục:
– Bộ lọc gió có bị nghẹt không, nếu có vệ sinh sạch sẽ. Khi bụi bám cứng không
thể vệ sinh nên thay mới.
– Nhiên liệu sử dụng có tạp chất không, có đạt chất lượng không, phải xử lý sạch
sẽ trước khi bổ sung nhiên liệu.
– Kiểm tra hệ thống lưu thông nhiên liệu, cặn bẩn bám trong các co, ống dẫn nhiên
liệu, thay bộ lọc nhiên liệu.
– Kiểm tra các lọc thủy lực, vệ sinh thật sạch hoặc thay mới.
– Kiểm tra nhiệt độ nước làm mát, nhiệt độ dầu bôi trơn (như trình bày ở phần
trên).
– Với động cơ có gắn turbo, kiểm tra xem có hoạt động bình thường không, nếu
không phải phục hồi, hoặc thay mới.
Ngoài những trường hợp nêu trên, quý khách nên để những thợ máy chuyên môn
kiểm tra.
Bảo dưỡng định kỳ cho máy xúc lật là bảo dưỡng cơ bản sau một khoảng thời gian
máy xúc làm việc 10, 50, 125, 250, 500, 1000 và 2000 giờ, bảo dưỡng định kỳ máy
xúc lật theo tiến độ thời gian như sau:
1. Cứ sau 10 giờ hoặc một hàng ngày.
- Kiểm tra xem có bất kỳ sự rò rỉ hoặc không bình thường nào không ?
- Kiểm tra mức dầu động cơ.
- Kiểm tra mức dầu nhiên liệu.
- Kiểm tra các đèn chiếu sáng và các dụng cụ báo hiệu khác.
- Kiểm tra độ căng của lốp và tình trạng phá huỷ lốp.
2. Cứ sau 50 giờ hoặc hàng tuần.
- Siết chặt các bulông trước và sau trục truyền động.
- Kiểm tra mức dầu của hộp số
- Kiểm tra mức dầu trợ lực phanh (Cúp ben)
- Kiểm tra phanh tay, hiệu chỉnh nếu thấy cần thiết.
- Kiểm tra áp suấp lốp hoặc tình trạng phá huỷ bên ngoài lốp.
- Thêm mỡ vào các vú mỡ bản lề nối gầm bánh xe trước và sau trục truyền động,
gầm phụ và các ổ bi.
3. Cứ sau 125 giờ hoặc nửa tháng.
- Kiểm tra nắp máy và hệ thống làm mát hộp số.
- Kiểm tra mức điện áp ắc quy và các vết bẩn hoặc vết dầu mỡ trên địa cực.
- Kiểm tra mức dầu thuỷ lực.
4. Kiểm tra sau 250 giờ hoặc sau 1 tháng.
- Kiểm tra độ chặt của bulông vành bánh xe và bu lông phanh đĩa,
- Kiểm tra mức dầu cầu trước và cầu sau.
- Kiểm tra siết chặt các bulông của các bộ phận điều khiển cơ khí, trục trước và
sau…
- Thay dầu nhớt động cơ
- Kiểm tra dây đai của động cơ, máy nén khí, máy nạp
- Kiểm tra và hiệu chỉnh phanh chân, phanh tay.
5. Cứ sau 500 giờ hoặc 3 tháng.
- Kiểm tra độ sạch dầu hộp sô. Làm sạch lọc và thay dầu nếu thấy cần thiết.
- Siết chặt bulông nối cầu trước và cầu sau.
- Thay nhớt động cơ và lọc tách nước nếu cần thiết.
1. “Máy làm đất”, Phạm Hữu Đỗng, Hoa Văn Ngủ , Lưu Bá Thuận ,
Nhà xuất bản Xây Dựng 2004
2. Sách thủy lực thể tích , T.S Hoàng Thị Bích Ngọc
3. Xilanh thủy lực Tiêu chuẩn ISO 6022 Kiểu CDH
4. Ngô Vi Châu - Nguyễn Phước Hoàng - Vũ Duy Quang - Nguyễn Huy Chi -
Võ Sỹ Quỳnh - Lê Danh Liêm, Bài tập thủy lực và máy thủy lực, Nhà xuất
bản Đại Học và Trung Học Chuyên Nghiệp, Hà Nội 1972
5. https://daunhothanoi.com/gs-hydro-xw-32-46-68-100
6. thiet-ke-he-thong-truyen-dan-thuy-luc.pdf
7. Giáo trình Kỹ thuật Thủy khí – Hoàng Đức Liên –Trường Đại học Nông
nghiệp Hà Nội
8. Sách thủy lực và máy thủy lực- Nguyễn Phước Hoàng,Phạm Đức
Nhân,Nguyễn Thạch Tân
9. https://sites.google.com/site/nhietlanhcn/he-thong-co-dhien-toa-nha/tinh-
toan-may-bom-nuoc---ong-nuoc
10. Hydraulic Pump and Power Systems Division.pdf
11. http://azumavietnam.com/userdata/655/wp
content/uploads/2018/03/catalog-xo-tripples.pdf
12. Sách truyền dẫn Thủy lực trong chế tạo –Trần Doãn
Đinh,Nguyễn Ngọc Lê,Đỗ Văn Thi,..
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………..1
1. TỔNG QUAN VỀ MÁY XÚC :KOMATSU PC128UU ................................................ 2
1.1. Giới thiệu chung về máy xúc bánh xích ....................................................................... 2
1.2. Các thông số kĩ thuật .................................................................................................... 2
Ⅱ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC ………………5
4.1.Tính toán thiết kế xilanh nâng hạ cần……………………………….…………………………………………………..6
4.2.Tính toán bơm thủy lực…………………………………………….…………………………………………………..12
4.3Các thông số cơ bản của bơm………………………………………….……………………………………………16
4.4.tính toán thiết kế van an toàn…………………….…………………………………………..……………………17
Ⅲ. ĐÁNH GIÁ TÍNH KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA THIẾT KẾ .................................. 20
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 23