Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 49

`

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM


CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU

QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH


DỰ ÁN PHÂN BÓN PHỨC HỢP TỪ UREA NÓNG
CHẢY CÔNG SUẤT 300.000 KTA
MÃ SỐ
(lưu hành nội bộ)

TB.KTCN

1 …/ …/2019 Giám đốc Nhà máy

TB.QLVHSX

Lần
Ngày ban
ban Soạn thảo Kiểm tra Phê duyệt
hành
hành
TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 1/49

MỤC LỤC
1. Tổng quan chung về quy trình nghiệm thu hoàn thành ............................................ 3
1.1. Mục đích ........................................................................................................... 3
1.2. Mô tả dự án ....................................................................................................... 3
2. Kết quả nghiệm thu hoàn thành ............................................................................... 3
2.1. Thử nghiệm hoàn thành ..................................................................................... 3
2.1.1. Tổng quan ................................................................................................... 3
2.1.2. Tiêu chí nghiệm thu ..................................................................................... 5
2.1.3. Thử nghiệm hoàn thành ............................................................................... 5
2.2. Yêu cầu đảm bảo thông số kỹ thuật nghiệm thu cho phân xưởng NPK [1] ........ 8
2.2.1. Đặc tính nguyên liệu [2] .............................................................................. 8
2.2.2. Tiêu chuẩn hóa chất ................................................................................... 11
2.2.3. Tiêu chuẩn phụ trợ. ................................................................................... 12
2.2.4. Tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm [3] .............................................................. 16
2.2.5. Tiêu hao tổng cho khu vực công nghệ NPK ............................................... 17
2.2.6. Đảm bảo yêu cầu môi trường, tiếng ồn và độ rung. .................................... 19
2.3. Phương pháp đo đạc, ghi nhận thông số, tính toán và chứng nhận [4] .............. 20
2.3.1. Bảng đo đạc và ghi nhận thông số ............................................................. 20
2.3.3. Phương pháp tính toán tiêu hao nguyên liệu và phụ trợ.............................. 20
2.3.4. Xây dựng điểm lấy mẫu phân tích [5] ........................................................ 30
2.3.4.1. Vị trí lấy mẫu cho nguyên liệu rắn ..................................................... 30
2.3.4.2. Vị trí lấy mẫu cho nguyên liệu lỏng và nhiên liệu .............................. 31
2.3.4.3. Vị trí lấy mẫu sản phẩm rắn/khí ......................................................... 31
2.3.4.4. Vị trí lấy mẫu chất lỏng ở khu vực rửa bụi ......................................... 32
2.3.4. Phân tích hóa nghiệm (tần suất, phân tích) [6] ........................................... 32
2.3.5. Log sheets phân tích hóa nghiệm .................................................................. 35
2.3.6. Phương pháp phân tích hóa nghiệm. ............................................................. 37
2.3.7. Kết quả nghiệm thu ................................................................................... 37
2.3.7. Chứng nhận cho PGTR.............................................................................. 40
2.3.8. Độ đảm bảo chính xác của thiết bị Mục [7]................................................ 40
2.4. Chạy nghiệm thu hệ thống đóng bao sản phẩm. ............................................... 41
TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 2/49

2.4.1. Tổng quan ................................................................................................. 41


2.4.2. Quy trình thử nghiệm hoàn thành .............................................................. 41
2.4.3. Hiệu suất đóng bao .................................................................................... 44
2.4.4. Thông số kiểm tra máy đóng bao ............................................................... 44
2.4.5. Điều kiện môi trường .................................................................................... 45
2.4.6. Kết luận và chú ý .......................................................................................... 45
2.7. Biểu mẫu cho trình nghiệm thu ........................................................................ 47
3. Báo cáo đánh giá nghiệm thu ................................................................................ 47
3.1. Đánh giá dữ liệu thử nghiệm hoàn thành.......................................................... 47
3.2. Dữ liệu thử nghiệm bất thường ........................................................................ 48
3.3. Báo cáo kết quả kiểm tra.................................................................................. 48
3.4. Lý do không hoàn thành .................................................................................. 48
3.5. Phản hồi Chủ Đầu Tư và Nhà thầu................................................................... 48
TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 3/49

1. Tổng quan chung về quy trình nghiệm thu hoàn thành


1.1. Mục đích
Quy trình thử nghiệm hoàn thành này nhằm trình bày quá trình nghiệm thu dự án
“Sản xuất phân bón phức hợp từ Urea nóng chảy công suất 300.000 tấn/năm” giữa
Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC) (gọi là CHỦ ĐẦU TƯ) và Liên
danh Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp hóa chất (CECO) và Công ty cổ phần cơ
khí xây dựng (AMECC).
1.2. Mô tả dự án

Tên dự án Sản xuất phân bón phức hợp từ ure nóng chảy công suất
300,000 tấn/năm

Vị trí nhà máy Nhà máy Đạm Cà Mau, xã Khánh An, huyện U Minh,
tỉnh Cà Mau

Dự án của CECO số (NHÀ THẦU sẽ bổ sung sau)

Dự án của AMECC số (NHÀ THẦU sẽ bổ sung sau)

Dự án của CHỦ ĐẦU TƯ (CHỦ ĐẦU TƯ sẽ cung cấp sau)


số

CHỦ ĐẦU TƯ Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC)

NHÀ THẦU Tổng thầu EPC

2. Kết quả nghiệm thu hoàn thành


2.1. Thử nghiệm hoàn thành
2.1.1. Tổng quan
Trước khi thực hiện công tác thử nghiệm hoàn thành, các sơ đồ công nghệ, hệ thống
điều khiển, cụm thiết bị và đường ống (P&ID) của Nhà máy được phân chia thành các
hệ thống độc lập để dễ dàng quản lý và thực hiện quá trình chạy thử, quá trình nghiệm
thu hoàn thành. NHÀ THẦU phải cung cấp danh mục các cụm thiết bị để dễ quản lý
và trình cho CHỦ ĐẦU TƯ trước khi chạy thử, thử nghiệm hoàn thành ít nhất 03
tháng và các hệ thống này có thể bàn giao từng phần khi các tiêu chí nghiệm thu hoàn
thành,thành công và có xác nhận đầy đủ.
Quá trình thử nghiệm hoàn thành có mục đích kiểm tra, xác minh các số liệu để đảm
bảo các thông số kỹ thuật yêu cầu.
Quá trình thử nghiệm hoàn thành của Dự án hoặc bất kỳ phần nào của Dự án sẽ bắt
đầu sau khi NHÀ THẦU đã thông báo bằng văn bản cho CHỦ ĐẦU TƯ về phần của

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 4/49

Dự án đã được vận hành trong điều kiện ổn định và sẵn sàng cho quá trình thử nghiệm
hoàn thành.
Tài liệu này xây dựng quy trình thử nghiệm hoàn thành chi tiết với trình tự vận hành
nhà máy với công thức sản phẩm NPK 20-20-15 và các phương pháp xây dựng tính
toán áp dụng cho quá trình nghiệm thu.
Quá trình thử nghiệm khi hoàn thành được thực hiện theo quy trình này:
- Dự án sẽ được CHỦ ĐẦU TƯ và NHÀ THẦU kiểm tra tình trạng vận hành sau
khi hoạt động ổn định. NHÀ THẦU sẽ được phép yêu cầu điều chỉnh cho nhà máy
hoặc bất kỳ bộ phận nào của nhà máy phải ngừng để kiểm tra, thay đổi hoặc vệ
sinh.
- CHỦ ĐẦU TƯ phải xác nhận rằng số lượng, chất lượng nguyên liệu phù hợp theo
thiết kế và các nguồn cung cấp nhiên liệu khí tự nhiên, nước thô, điện phải liên tục
vàkhông bị gián đoạn, nguyên liệu có sẵn trong suốt giai đoạn khởi động, chạy thử
có tải và thử nghiệm hoàn thành.
- Trong quá trình thử nghiệm, nhà máy phải được vận hành dưới sự giám sát và
hướng dẫn trực tiếp của NHÀ THẦU/Nhân viên kỹ thuật từ NHÀ BẢN QUYỀN
và nhân sự vận hành của CHỦ ĐẦU TƯ để vận hành Nhà máy hoạt động ổn định
liên tục trong 72 giờ. Tại mọi thời điểm, NHÀ THẦU phải chịu trách nhiệm giám
sát quá trình thử nghiệm, phải chịu trách nhiệm về quá trình vận hành chính xác và
an toàn của thiết bị trong quá trình thử nghiệm. Tất cả các dữ liệu cần thiết sẽ được
thu thập và chứng nhận bởi các đại diện được giao của CHỦ ĐẦU TƯ và NHÀ
THẦU.
Chạy thử có tải:
Sau khi hoàn thành quá trình chạy thử từng thiết bị, từng cụm thiết bị, NHÀ THẦU
phải tiến hành khởi động khi nhà máy chạy ổn định trong điều kiện phù hợp và bắt đầu
quá trình chạy thử có tải liên tục, nhưng không quá 7 ngày từ khi có thông báo cho
chạy có tải liên tục từ NHÀ THẦU. Quá trình chạy thử có tải sẽ được thực hiện trong
số ngày theo quyết định của CHỦ ĐẦU TƯ đối với sản phẩm NPK công thức 20-20-
15 để kiểm tra xem Nhà máy có hoạt động trơn tru, sản xuất như mong muốn hay
không. Quá trình chạy thử có tải của Nhà máy được coi là hoàn thành theo quy định
thỏa thuận giữa NHÀ THẦU và CHỦ ĐẦU TƯ về công suất sản xuất và thời gian
chạy được đảm bảo theo thỏa thuận giữa hai bên.
Nếu trong quá trình chạy thử có tải bị gián đoạn do các lý do không quy cho NHÀ
THẦU, thời gian gián đoạn sẽ được tính vào thời gian thực tế trước khi bị gián đoạn.
Thời gian tích lũy của các thời gian gián đoạn như vậy sẽ được giới hạn tối đa là 24
giờ. Nếu thời gian gián đoạn lớn hơn 24 giờ thì cần có cuộc họp, thảo luận giữa các
bên tùy thuộc vào tình hình thực tế tại Nhà máy.
NHÀ THẦU phải hoàn thành thử nghiệm này trong một khoảng thời gian hợp lý kể từ
khi nhận Giấy chứng nhận hoàn thành cơ khí.
Nếu NHÀ THẦU không đạt được các yêu cầu của quá trình thử nghiệm này thì NHÀ

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 5/49

THẦU sẽ thông báo CHỦ ĐẦU TƯ đưa ra phương án hành động khắc phục theo kế
hoạch để đạt được các tiêu chí kỹ thuật cần thiết.
Sau ngay khi thử nghiệm chạy thử có tải được hoàn thành. NHÀ THẦU có thể tiến
hành ngay lập tức đến quá trình thử nghiệm hoàn thành.
Các bước thực hiện quá trình này tuân thủ theo tài liệu NPK02 – CP – OM - 0001_01 -
OPERATING AND MAINTENANCE MANUAL trong Hồ sơ thiết kế FEED.
2.1.2. Tiêu chí nghiệm thu
Khi điều kiện hoạt động cơ khí trong thử nghiệm các thiết bị tĩnh và các thiết bị động,
chẳng hạn như nhiệt độ chịu đựng, âm thanh bất thường và độ rung, nằm trong phạm
vi chấp nhận được quy định bởi nhà sản xuất hoặc tiêu chuẩn công nghiệp được áp
dụng, chạy thử nghiệm cơ khí được đánh giá hoàn thành và cũng đảm bảo các thông số
kỹ thuật như yêu cầu của CHỦ ĐẦU TƯ đưa ra. Nếu có sửa chữa và/hoặc sửa đổi cho
các thiết bị đạt được yêu cầu, chạy thử nghiệm phải được lặp lại sau khi sửa chữa hoặc
làm thay đổi.
2.1.3. Thử nghiệm hoàn thành
Sau khi đáp ứng được các yêu cầu của giai đoạn chạy thử có tải và được CHỦ ĐẦU
TƯ xác nhận, NHÀ THẦU phải thông báo bằng văn bản cho CHỦ ĐẦU TƯ rằng nhà
máy đã sẵn sàng bắt đầu chạy nghiệm thu và sẽ chuyển sang giai đoạn chạy thử
nghiệm khi hoàn thành. Không muộn hơn 7 ngày sau khi nhận được thông báo, NHÀ
THẦU sẽ tiến hành chạy nghiệm thu Nhà máy với sự hỗ trợ của CHỦ ĐẦU TƯ theo
quy trình phối hợp được ký kết.
Nếu hoạt động thử nghiệm không được thực hiện trong vòng 7 ngày kể từ thông báo
sẵn sàng chạy nghiệm thu của NHÀ THẦU. CHỦ ĐẦU TƯ và NHÀ THẦU phải
thống nhất lại các phương án tiến hành.
Trước khi tiến hành hoạt động nghiệm thu hoàn thành, nhà máy sẽ không được vận
hành cho sản xuất mà không có sự đồng ý bằng văn bản của NHÀ THẦU, theo bất kỳ
cách nào từ các phương pháp vận hành được nêu trong Sổ tay hướng dẫn vận hành.
Ngay trước khi chạy nghiệm thu khi hoàn thành, Nhà máy sẽ được vận hành theo cách
của NHÀ THẦU có thể quan sát và xác định các biện pháp hoạt động, điều chỉnh hoặc
sửa đổi nào có thể cần thiết để Nhà máy hoàn thành quá trình chạy nghiệm thu thành
công.Chạy thử nghiệm đạt các thông số đảm bảo (performance guarantee) theo yêu
cầu kỹ thuật Mục [1]. Thời gian chạy thử nghiệm khi hoàn thành là 72 giờ. Thời điểm
bắt đầu tính 72 giờ thử nghiệm hoàn thành bắt đầu tính khi Nhà máy đã vận hành ổn
định 100% tải công suất. Tiêu hao nguyên liệu và nhiên liệu bắt đầu tính từ thời điểm
bắt đầu tính 72 giờ thử nghiệm hoàn thành. Tại thời điểm kết thúc thử nghiệm 72 giờ,
dây chuyền vẫn phải vận hành ổn định 100% công suất và dây chuyền còn điền đầy
nguyên vật liệu đang trong tình trạng vận hành ổn định. Tất cả tiêu hao nguyên liệu,
công suất, chất lượng sản phẩm và mức tiêu thụ phụ trợ sẽ được tính trung bình trong
thời gian chạy thử nghiệm khi hoàn thành.

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 6/49

Thời gian 72 giờ là tổng thời gian chạy thử dây chuyền cộng dồn (không bao gồm thời
gian dừng/giảm công suất để vệ sinh hệ thống theo hướng dẫn vận hành được phê
duyệt; dừng/giảm công suất sự cố cấp liệu tại nhà máy Đạm Cà Mau hiện hữu hay việc
dừng/giảm công suất không phải do lỗi, sự cố dây chuyền công nghệ, thiết bị).
Trước khi bắt đầu hoạt động nghiệm thu, Nhà máy phải được ngừng để thực hiện công
tác bảo trì và vệ sinh toàn bộ từng cụm thiết bị, nhà máy. Điều này được thực hiện để
đảm bảo Nhà máy và thiết bị có thể hoạt động ở công suất tối đa và ổn định.
NHÀ THẦU có thể dừng bất kỳ một cụm thiết bị hoặc toàn bộ Nhà máy trong trường
hợp khẩn cấp và khi cần thiết phải thực hiện bất kỳ điều chỉnh, sửa chữa hoặc thay đổi
các đặc tính kỹ thuật để đảm bảo cụm thiết bị hoặc Nhà máy có thể hoạt động trở lại.
Việc ngừng máy như vậy phải được sự đồng ý của CHỦ ĐẦU TƯ, trừ trường hợp nếu
tiếp tục hoạt động sẽ gây nguy hiểm thiệt hại cho Nhà máy hoặc nhân viên.
Trong thời gian chạy thử nghiệm đặc tính kỹ thuật, không có thiết bị dự phòng nào
được chạy song song để chứng minh CHỦ ĐẦU TƯ không theo quyết định tuyệt đối
riêng của mình và với sự thỏa thuận của NHÀ THẦU. Tuy nhiên, các bơm dự phòng
và các thiết bị dự phòng khác có thể được sử dụng đồng thời trong quá trình kiểm tra
đặc tính kỹ thuật để khắc phục các sự cố vận hành ngắn hạn. Thiết bị nói trên sẽ phải
dừng sau khi khắc phục được sự cố. Khoảng thời gian vận hành của thiết bị dự phòng
phải nằm trong 72 giờ của giai đoạn được chọn làm dữ liệu nghiệm thu. Phạm vi điều
kiện hoạt động phải nằm trong điều kiện an toàn và ổn định của thiết bị.
Nếu có bất kỳ sự gián đoạn nào xảy ra, quá trình chạy thử nghiệm thu có thể được kéo
dài thêm một khoảng thời gian tương đương với thời gian gián đoạn. Sau mỗi lần gián
đoạn, khoảng thời gian để ổn định nhà máy sẽ được bù vào bằng khoảng thời gian gián
đoạn và bất kỳ kết quả nào đạt được trong giai đoạn này, sẽ không được xem xét bao
gồm vào trong giai đoạn nghiệm thu. CHỦ ĐẦU TƯ và NHÀ THẦU sẽ thống nhất
cách tiến hành trong giai đoạn này.
Bất kỳgián đoạn không quy cho NHÀ THẦU là gián đoạn gây ra bởi bên ngoài giới
hạn hàng rào công nghệ của Nhà máy, chẳng hạn như: mất điện, thiếu nguồn cung cấp
nguyên liệu thô, nước thô/nước công nghệ, ...
Nhân viên của CHỦ ĐẦU TƯ sẽ làm tuân theo các hướng dẫn vận hành được đưa ra
bởi NHÀ THẦU. Tuy nhiên, tất cả các hoạt động phải được thực hiện phù hợp với quy
định thực hành kỹ thuật an toàn và các yêu cầu an toàn chung.
CHỦ ĐẦU TƯ sẽ bảo đảm nguồn cung cấp đầy đủ, liên tục, không gián đoạn nguyên
liệu và các nguồn phụ trợ có kết nối với Nhà máy Đạm Cà Mau đối với khối lượng
6.000 tấn sản phẩm 20-20-15 quy đổi cho quá trình chạy thử và thử nghiệm khi hoàn
thành (tính từ thời điểm bắt đầu chạy thử có tải đến khi kết thúc quá trình thử nghiệm
khi hoàn thành),với lượng nguyên liệu chuẩn bị chạy thử tối thiểu Mục [2]. Trách
nhiệm của các bên trong trường hợp tổng nguyên liệu sử dụng trong thời gian chạy thử
có tải và chạy thử nghiệm khi hoàn thành vượt quá 6000 tấn sản phẩm quy đổi cho sản
phẩm NPK công thức 20-20-15 được quy định trong Hợp đồng EPC.

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 7/49

CHỦ ĐẦU TƯ cũng sẽ sắp xếp đưa sản phẩm ra khỏi giới hạn hàng rào công nghệ của
Nhà máy để quá trình chạy thử và thử nghiệm hoàn thành không gặp bất kỳ gián đoạn
nào. Nếu chất lượng nguyên liệu thô khác với tiêu chuẩn quy định trong Cơ sở đảm
bảo thông số kỹ thuật, thì việc tiêu hao dịch urea, nước công nghệ, hơi nước,
ammoniac và axit sulfuric sẽ thay đổi theo một công thức được thỏa thuận lẫn nhau
giữa các bên, nếu chất lượng nằm ngoài phạm vi được yêu cầu thì CHỦ ĐẦU TƯ,
NHÀ BẢN QUYỀN và NHÀ THẦU sẽ quyết định cách tiến hành kiểm tra, đánh giá
và cải tiến nếu cần thiết.
CHỦ ĐẦU TƯ cũng sẽ cung cấp đầy đủ nhân viên vận hành và được đào tạo để đảm
bảo hoạt động an toàn và hiệu quả của Nhà máy.
NHÀ THẦU phải nhận được tất cả các phép đo và hồ sơ được chứng nhận bởi CHỦ
ĐẦU TƯ trong thời gian chạy thử nghiệm đặc tính kỹ thuật. Các định dạng cho phép
đo và hồ sơ được đính kèm tại Mục [4]. Những định dạng này phải được xem lại trước
khi chạy nghiệm thu hoành thành (nếu cần).
Việc lấy mẫu và phân tích đối với nguyên liệu thô, sản phẩm giữa các công đoạn, sản
phẩm cuối cùng, nước thải, ...cần được phù hợp nhưng không giới hạn với lịch trình
được đưa ra tại Mục [5, 6]. Phương pháp lấy mẫu tuân theo theo tài liệu NPK02 – CP
– OM – 0001_01 – OPERATING ANDMAINTENANCE MANUAL trong Hồ sơ
thiết kế FEED.
Phương pháp phân tích để xác định đặc tính kỹ thuật của nguyên liệu đầu vào và sản
phẩm đầu ra tuân thủ quy định, tiêu chuẩn Việt Nam do phòng thí nghiệm có chức
năng thực hiện và tham chiếu theo Mục [6].
Mặc dù các yêu cầu đối với thử nghiệm được nêu trong Sách hướng dẫn vận
hành/Hướng dẫn phân tích, CHỦ ĐẦU TƯ và NHÀ THẦU có thể đồng thuận về bất
kỳ phép đo đạc hoặc kiểm tra bổ sung nào được xem là cần thiết bởi NHÀ THẦU để
đánh giá hiệu suất của Nhà máy.
NHÀ THẦU phải giữ một phần mẫu được lấy trong quá trình chạy nghiệm thu. Mẫu
này phải được làm kín với sự hiện diện của CHỦ ĐẦU TƯ, dán nhãn đầy đủ thông tin
về ngày, thời gian và nguồn gốc.
Vị trí xác định lượng tiêu hao nguyên liệu chính, nguyên nhiên liệu phụ trợ và công
suất sản phẩm:
- Đối với nguyên liệu chính, nguyên nhiên liệu phụ trợ: NHÀ THẦU sẽ tính theo các
giá trị hiển thị trên thiết bị đo đầu vào, NHÀ THẦU có trách nhiệm hoàn thiện thiết
kế để đảm bảo có đủ thiết bị đo trên dây chuyền công nghệ nhà máy NPK hoặc tận
dụng thiết bị đo thuộc nhà máy Đạm Cà Mau hiện hữu để tính tiêu hao trong quá
trình chạy thử.
- Đối với sản phẩm đầu ra: Tính tại cân sản phẩm (WT0014) và được kiểm soát ở bộ
điều khiển WIC-0014.
- Đối với sản phẩm đầu ra: sẽ lấy mẫu trực tiếp trên băng tải V08114.

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 8/49

Trước khi tiến hành chạy nghiệm thu, NHÀ THẦU và CHỦ ĐẦU TƯ phải cùng nhau
hiệu chỉnh/điều chỉnh các thông số thiết bị đo và độ chính xác phải được áp dụng cho
các đặc tính vật lý thay đổi từ các giá trị hiệu chỉnh. Việc lấy mẫu, phân tích và các
phương pháp tính toán phải được thực hiện theo sự hướng dẫn của NHÀ THẦU.
CHỦ ĐẦU TƯ phải cung cấp sẵn cho NHÀ THẦU các bản sao chép về nhật ký và
phân tích hóa nghiệm trong quá trình chạy thử và kiểm tra để làm hồ sơ lưu lại. Việc
lấy mẫu, đo đạc và kiểm tra phải được tiến hành từ CHỦ ĐẦU TƯ và phù hợp với sự
hướng dẫn chi tiết đưa từ NHÀ THẦU và được kiểm chứng bởi NHÀ THẦU.
Nếu bất kỳ đo đạc nào được chứng minh là không nhất quán với phần lớn dữ liệu hoặc
bị nghi ngờ không chính xác, thì dữ liệu phải được điều chỉnh để đạt được tính nhất
quán và sự chính xác theo các nguyên lý kỹ thuật chung đã được chấp nhận.
Độ sai lệch của thiết bị được liệt kê ở bảng của Mục [7].
Toàn bộ độ sai lệch từ phương pháp phân tích và lấy mẫu được áp dụng theo thực tiễn
kỹ thuật khi đánh giá kết quả nghiệm thu.
Toàn bộ độ sai lệch về thành phần dinh dưỡng cho loại sản phẩm NPK 20-20-15 phải
tuân theo Mục [3].
NHÀ THẦU phải đệ trình kết quả chạy nghiệm thu cho CHỦ ĐẦU TƯ để đánh giá,
nếu đạt thì trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận kết quả nghiệm thu CHỦ ĐẦU TƯ phải
ra chứng nhận chấp nhận kết quả nghiệm thu cho sản phẩm NPK 20-20-15.
Tại thời điểm bắt đầu chạy nghiệm thu, toàn bộ hồ sơ ghi nhật ký vận hành từ phòng
điều khiển trung tâm sẽ phải được ghi nhãn hóa thời gian và ngày, được ký nhận bởi
đại diện của CHỦ ĐẦU TƯ. Quy trình tương tự cũng được áp dụng tại thời điểm kết
thúc quá trình nghiệm thu. Toàn bộ các giá trị đọc trên các thiết bị đo phải được CHỦ
ĐẦU TƯ lưu giữ và được đại diện từ NHÀ THẦU chứng kiến tại thời điểm bắt đầu
hoạt động nghiệm thu. Kết quả phân tích nhận được từ phòng phân tích phải được báo
cáo đến phòng điều khiển mà không chậm trễ trong suốt quá trình chạy nghiệm thu.
Các bảng ghi nhận kết quả phân tích sẽ được đại diện từ NHÀ THẦU xác nhận.
Phương pháp xác định tiêu hao năng lượng điện trong quá trình nghiệm thu được theo
dõi tương tự như Nhà máy Đạm Cà Mau.
2.2. Yêu cầu đảm bảo thông số kỹ thuật nghiệm thu cho phân xưởng NPK [1]
2.2.1. Đặc tính nguyên liệu [2]
Nguyên liệu thô dưới đây được đưa vào nhà máy (các điều kiện được tham chiếu từ
nguồn cung hiện hữu của nhà máy NPK với công thức tương ứng).

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 9/49

Amoniac

Trạng thái Lỏng

Nhiệt độ vận hành 25oC

Áp suất vận hành 23.2 barg

Nhiệt độ thiết kế -38o/85oC

Áp suất thiết kế 30 barg

Nồng độ 99.8% wt, min

Hàm lượng nước 0.2% wt, max

Hàm lượng dầu (tối đa) 5 ppm (khối lượng)

Acid Sulphuric

Trạng thái Lỏng

Nhiệt độ vận hành Nhiệt độ môi trường

Áp suất vận hành Áp suất khí quyển

Nhiệt độ thiết kế 75oC

Áp suất thiết kế 8 barg

Nồng độ 97% wt

Khối lượng riêng tiêu chuẩn 1.823 kg/m3

Cl-(tối đa) 20 ppm (khối lượng)

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 10/49

Urea

Trạng thái Nóng chảy

Nhiệt độ vận hành 134oC

Áp suất vận hành 13 barg

Nhiệt độ thiết kế 175oC

Áp suất thiết kế 24 barg

Nồng độ:
NH3 0.04%wt
Urea 95.25%wt
Nước 3.43%wt
Formaldehyde 0.5%wt
Biuret 0.78%wt

Mono Ammonium Phosphate (MAP) (NH4H2PO4)

Trạng thái Dạng bột

P2O5 ts 50% wt, min


P2O5 hh 46% wt, min
Nito ts 10% wt, min
Độ ẩm 3% wt, max
Đặc tính hình dạng hạt 80 độ mịn, 90% đạt

DiAmmonium Phosphate (DAP) (NH4)2HPO4

Trạng thái Hạt rắn

P2O5 ts 45% wt, min


Nito ts 16% wt, min
Độ ẩm 2% wt, min
Đặc tính hình dạng hạt:

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 11/49

Khuyến nghị: 70% dưới 2 mm


Hiện tại 80% min, 2 - 4 mm, kích thước
hiện tại yêu cầu thêmmáy nghiền cho
DAP

Potassium chloride (MOP) KCl

Trạng thái Bột, tinh thể, dòng dịch lỏng

Thành phần Nitơ 20.5% wt, min

Độ ẩm 1.5% wt, max

Đặc tính hình dạng hạt 90% tối thiểu từ 0,1 - 1,0 mm

Chất độn

Trạng thái Sáp dẻo, bột mịn

Độ ẩm 3% wt, max

Đặc tính hình dạng hạt 90% tối thiểu từ 0.01 – 1.0 mm

2.2.2. Tiêu chuẩn hóa chất


Các hóa chất sau đây được được đưa vào nhà máy:
Chất bọc áo

Trạng thái Sáp / chất rắn paraffin ở nhiệt độ môi


trường

Nhiệt độ nóng chảy 60oC

Khối lượng thể tích 880 kg/ m3

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 12/49

Chất chống tạo bọt

Dạng Dạng dầu

Điểm chớp cháy >149oC

Độ nhớt 50 – 70 mPas ( ở 25oC)

Tỷ trọng tiêu chuẩn 0.9 tại 20oC

2.2.3. Tiêu chuẩn phụ trợ.


Dòng phụ trợ dưới đây yêu cầu được cấp vào nhà máy (các điều kiện được tham chiếu
tại nguồn cung cấp tương ứng với cấp công thức):
Khí thiên nhiên

Thành Phần
Argon 0.00% mol
Ethane 7.29% mol
Propane 3.25% mol
Butane 1.36% mol
Pentane 0.34% mol
Hexane 0.09% mol
Methane 78.52% mol
CO 0.00% mol
CO2 8.05% mol
H2 0.00% mol
N2 1.09% mol
O2 0.00% mol
H2O 0.00% mol
NH3 0.00% mol
TOTAL 0.00 % mol
100% mol

Nhiệt độ vận hành 28oC

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 13/49

Áp suất vận hành 39.1 barg

Nhiệt độ thiết kế 75oC

Áp suất thiết kế 44.0 barg

Khí điều khiển và khí nén

Nhiệt độ vận hành 45oC

Áp suất vận hành 7 barg

Nhiệt độ thiết kế 85oC

Áp suất thiết kế 14 barg

Nhiệt độ điểm sương tại 7 barg -25oC (đối với khí điều khiển)

Hàm lượng bụi Không có

Hàm lượng dầu Không có

Nước công nghệ

Nhiệt độ Nhiệt độ môi trường

Áp suất 4 barg

Nhiệt độ thiết kế 75oC

Áp suất thiết kế 8 barg

Nước sinh hoạt

Nhiệt độ vận hành 31oC

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 14/49

Áp suất vận hành 4 barg

Nhiệt độ thiết kế 750C

Áp suất thiết kế 9 barg

Xử lý chất lượng nước công nghệ: Giá trị kiểm soát:


pH 6.5 – 8.5 (ASTM D 1293)
Độ dẫn điện ≤ 1000 S/cm (HTAS 1191)
Tổng chất rắn hòa tan ≤ 500 mg/l (HTAS 1888)
2+
Ca < 70 mg/l (quang phổ / ASTM D 1428)
-
Cl < 250 mg/l (HTAS 1013)
SiO2 < 80 mg/l (HTAS 1077)
NH4+ < 3 mg/l (ASTM D 1426)
Độ kiềm < 400 mmol/l (TCVN 6636-1:2000)
Nước cứng < 300 mg/l (TCVN 6224:1996)
Cl2 < 0.1 mg/l (APHA 4500-Cl.G)
Fe hòa tan < 0.3 mg/l (HTAS 1026)
Na+ < 200 mg/l (Quang phổ / ASTM D 1428

Nước chữa cháy

Nhiệt độ vận hành Nhiệt độ môi trường

Áp suất vận hành 12 barg

Nhiệt độ thiết kế 75oC

Áp suất thiết kế 16 barg

Hơi thấp áp bão hòa

Nhiệt độ vận hành 162oC ( trạng thái bão hòa)

Áp suất vận hành 5.5barg

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 15/49

Nhiệt độ thiết kế 195oC

Áp suất thiết kế 8 barg

Khí Nito

Nhiệt độ vận hành 45oC

Áp suất vận hành 7 barg

Nhiệt độ thiết kế 75oC

Áp suất thiết kế 11 barg

Điện

Các thông số cho nguồn cấp và phân Điện áp chính: 20 kV-3 pha
phối Điện áp phân phối:
6.6 kV – 3 pha, trung hòa nối đất bằng
điện trở
400/230 V – 3 pha + Trung tính, cố định
Nối đất trung tính
Tần số của hệ thống điện: 50 ± 0.5 Hz

Công suất cho động cơ


Motor > 200 kW Cấp nguồn 6.6 kV – 3 pha
Motor 0,18 – 200 kW Nguồn điện 400 V – 3 pha
Motor < 0,18 kW Nguồn điện 230 V – 3 pha + N

Công suất cho thiết bị gia nhiệt


< 1 kW Nguồn điện 230 V – 1 pha + N
>1 kW Nguồn điện 400 V – 3 pha

Nguồn cấp cho quá trình điều khiển


bằng dòng điện
Thiết bị MLV DC 110V

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 16/49

Thiết bị L.V AC 400/230 V

Phân bố cục bộ hệ thống chiếu sáng


Bình thường/khẩn cấp 230 – 1 pha + N + PE
Ổ cắm cho đèn và dụng cụ 230 V – 1 pha + N + PE

2.2.4. Tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm [3]


NHÀ THẦU phải đảm bảo các thông số kỹ thuật về tiêu chuẩn kỹ thuật sản
phẩm dưới đây của xưởng vận hành ở công suất định danh tương ứng:
Quá trình thử nghiệm đặc tính kĩ thuật và nghiệm thu hoàn thành sẽ được tiến hành
cho loại sản phẩm NPK sau: NPK 20-20-15 dạng hạt rắn với công suất đảm bảo 1000
tấn/ngày.
Nhà máy vận hành ở điều kiện thiết kế với các nguồn phụ trợ và nguyên liệu thô đạt
tiêu chuẩn, chất lượng và đặc tính kỹ thuật của sản phẩm phải được đảm bảo như sau:

Sản phẩm
STT Thông số Đơn vị Ghi chú
NPK 20-20-15

1 Hàm lượng Nitơ (N) %khối lượng 20 ± 0.5 ± sai số

2 Hàm lượng P2O5 % khối lượng 20 ± 0.5 ± sai số

3 Hàm lượng K2O % khối lượng 15 ± 0.5 ± sai số

4 Độ ẩm % khối lượng < 1.5

5 Độ cứng (*) N 20 (min)

6 Kích thước hạt

7 > 4 mm % 5 (max)

8 2 mm – 4 mm % 90 (min)

9 < 2 mm % 5 (max)

(*) Các điều kiện tiên quyết để tiến hành quá trình kiểm tra độ cứng được chuẩn bị bởi
CHỦ ĐẦU TƯ được liệt kê như sau:
 Lượng vật chất hữu cơ tối đa có trong nguyên liệu thô không vượt quá 200 ppm

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 17/49

 Toàn bộ nguyên liệu thô dạng rắn không có bất kỳ phụ gia phun bọc nào hoặc
phụ gia chống kết khối.
 Mẫu sản phẩm phân tích được lấy ra từ thiết bị thùng quay phun bọc.
 Mẫu sản phẩm phân tích được bảo quản trong túi nhựa được làm kín, bên trong
có trang bị chất hấp thụ ẩm.
 Phương pháp kiểm tra độ cứng sản phẩm phải được tiến hành bằng máy tự
động.
 Quá trình kiểm tra tiến hành tại nhiệt độ môi trường và dưới điều kiện sấy thực
tế.
 Quá trình kiểm tra độ cứng của sản phẩm phải được tiến hành theo quy trình
tiêu chuẩn công nghiệp được khuyến cáo bới nhà bản quyền được liệt kê trong
cuốn sổ tay vận hành.
2.2.5. Tiêu hao tổng cho khu vực công nghệ NPK
Bảng sau đây tóm tắt Tiêu hao nguyên liệu, phụ trợ cho toàn bộ phân xưởng NPK (tính
cho 1 tấn sản phẩm NPK chưa tính hao hụt) tại công suất sản xuất định danh (quy đổi
cho 6000 tấn sản phẩm NPK) như bảng phía dưới cho công thức sản phẩm NPK 20-
20-15:

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 18/49

Chú thích:
 NHÀ THẦU chỉ ra “Giá trị tiêu hao tổng” như ở bảng phía trên. Mỗi giá trị tiêu
hao riêng cho Nguyên liệu thô và Phụ trợ ở bảng phía trên không cần đảm bảo.
 Giá trị tiêu hao đảm bảo như phía trên được áp dụng cho sản phẩm công thức 20-
20-15 với công suất nhà máy được đảm bảo 100% tải.
 Không bao gồm điện chiếu sáng, HVAC, phòng điều khiển, máy nghiền M08002.
 Thông số đảm bảo tiêu hao điện sẽ được tính toán dựa trên thông số ghi trên đồng
hồ, phải được nhà bản quyền xác nhận và hai bên thống nhất dùng làm thông số

BẢNG TIÊU HAO NGUYÊN LIỆU, PHỤ TRỢ CHO 1 TẤN SẢN PHẨM NPK

Sản phẩm
STT Nguyên liệu, Phụ trợ Đơn vị
NPK 20-20-15

Nguyên liệu

1 Ammoniac 99.8% kg/MTNPK 3

2 Axit Sulfuric 97% kg/MTNPK 8.5

3 Urea (46%N) kg/MTNPK 277

5 DAP (16% N, 45% P2O5) kg/MTNPK 445

6 Kali (60% K2O) kg/MTNPK 250

7 Chất độn 97% kg/MTNPK 21.4

Phụ trợ

8 Điện kWh/MTNPK (*) 55

9 Nước công nghệ (nước thô) kg/MTNPK 500

10 Hơi nước kg/MTNPK 100

11 Khí nhiên liệu Nm3/MTNPK 10

12 Bao sản phẩm 25kg hoặc 50kg 40 hoặc 80

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 19/49

đảm bảo.
2.2.6. Đảm bảo yêu cầu môi trường, tiếng ồn và độ rung.
2.2.6.1. Yêu cầu môi trường
Các thông số kỹ thuật đảm bảo về môi trường của dòng khí thải của Nhà máy NPK
phải được làm rõ trong suốt quá trình chạy thử nghiệm đặc tính kỹ thuật cho loại sản
phẩm NPK công thức 20:20:15 được liệt kê ở bảng phía dưới đây:

STT Thông số Đơn vị Đảm bảo yêu Tài liệu tham khảo
cầu kỹ thuật

1 NH3 tổng mg/Nm3 < 40 NPK02-CP-OM-


(Ammoniac và các 0001
hợp chất Ammoni)

2 Bụi tổng mg/Nm3 < 100 QCVN


41:2011/BTNMT

Khí thải phải được xử lý theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam. Giới hạn khí thải NH3
tối đa không quá 40 mg/Nm3.
Dòng khí phải thải được liệt kê ở trên được phân tích tại đầu ra ở ống khói Z08101 của
tháp rửa bụi C08101 tại điểm N22 A/B/C/D. Trong đó nồng độ NH3 được phân tích
thông qua bộ phân tích 08AI0026.
Các giá trị thông số kỹ thuật trên phải nằm trong khoảng giới hạn cho phép của từng
cấu tử được định nghĩa trong QCVN 19:2009/BTNMT Bảng 1 (B), QCVN
20:2009/BTNMT Bảng 1 (B), QCVN 21:2009/BTNMT Bảng 1 (B), QCVN
41:2011/BTNMT Bảng 1 (B).
2.2.6.2. Ô nhiễm tiếng ồn và độ rung
NHÀ THẦU phải đảm bảo các giá trị tiếng ồn 70 dBA trong thời gian làm việc buổi
ngày và 60 dBA vào trong thời gian làm việc buổi đêm (giá trị tuyệt đối, tính từ hàng
rào nhà máy) trong suốt quá trình vận hành bình thường của nhà máy NPK tuân theo
Quy chuẩn QCVN 26/2010/BTNMT và QCVN 27/2010/BTNMT.
Tiếng ồn và độ rung trong QCVN 26 và QCVN 27 trong quá trình vận hành bình
thường của nhà máy NPK sẽ phụ thuộc vào độ cộng hưởng mức tiếng ồn và độ rung từ
các phân xưởng lân cận và nhà máy NPK. Đối với các thiết bị, NHÀ THẦU đảm bảo
tiếng ồn phải trong 85 dBA ở khoảng cách 1 m từ nguồn khi không có sự cộng hưởng
tiếng ồn từ các thiết bị lân cận. Đối với thiết bị sấy thùng quay, trong một số trường
hợp thiết bị này sẽ vượt quá mức tiếng ồn cho phép là 85 dB (A). Để giảm ảnh hưởng
của tiếng ồn, khu vực sẽ được phân loại là khu vực hạn chế và nhân viên sẽ phải sử

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 20/49

dụng bảo vệ tai. Các thiết bị vách ngăn âm thanh không được bố trí trong khu vực thiết
bị sấy vì nó sẽ cản trở hoạt động bình thường của nhà máy và cảnh quan.
2.3. Phương pháp đo đạc, ghi nhận thông số, tính toán và chứng nhận [4]
2.3.1. Bảng đo đạc và ghi nhận thông số
BẢNG 1-A: BẢNG ĐO ĐẠC VÀ GHI NHẬN THÔNG SỐ CHO SẢN PHẨM
CÔNG THỨC 20-20-15 (Phụ lục đính kèm)
BẢNG 1-B: BẢNG ĐO ĐẠC VÀ GHI NHẬN THÔNG SỐ BỔ SUNG SẢN PHẨM
CÔNG THỨC 20-20-15 (Phụ lục đính kèm)
2.3.2. Log Sheet DCS và Field
(Phụ lục đính kèm)
2.3.3. Phương pháp tính toán tiêu hao nguyên liệu và phụ trợ
Các phương pháp tính toán cho sản lượng, tiêu hao nguyên liệu thô và phụ trợ được
chi tiết như phía dưới:

Công suất sản phẩm:


a. Đối với sản phẩm đầu ra, tính tại cân khối lượng 08-WIC-0014:
NHÀ THẦU lựa chọn 72 giờ với công suất sản phẩm định danh đảm bảo ở 100% tải
và các thông số kỹ thuật công nghệ khác trong giai đoạn thử nghiệm khi hoàn thành để
đánh giá nghiệm thu và ghi nhận các số liệu đọc như bảng dưới đây:
Ngày bắt Giờ bắt Ngày kết Giờ kết Thiết bị đo Số liệu đọc Số liệu đọc cuối Tổng sản lượng
đầu đầu thúc thúc ban đầu, cùng (MTNPK)
(a) (b) c = (b) – (a)

Sản lượng trong 72 giờ = ………. MTNPK.


Công suất = ………MTNPK (tính trong 72 giờ)/72 giờ.
=………..MTNPK/h.
b. Dựa vào dữ liệu đóng bao:

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 21/49

NHÀ THẦU lựa chọn 72 giờ với công suất sản phẩm định danh đảm bảo ở 100% tải
và các thông số kỹ thuật công nghệ khác trong giai đoạn thử nghiệm khi hoàn thành để
đánh giá nghiệm thu và ghi nhận các số liệu đọc như bảng dưới đây:
Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Sản lượng giữa các khoảng thời gian ghi nhận, MT
Giờ bắt đầu Giờ kết thúc

Tổng sản lượng

Sản lượng giữa các khoảng thời gian ghi nhận = Tổng sản lượng tính theo giờ giữa các
khoảng thời gian ghi nhận.
Tổng sản lượng trong 72 giờ = Tổng sản lượng tính theo giờ giữa các khoảng thời gian
ghi nhận là 72 giờ.
Công suất = Tổng sản lượng tính theo giờ giữa các khoảng thời gian ghi nhận là 72 giờ
/ 48 giờ. =……… MTNPK/h.
Chú thích: Phương pháp tính toán công suất này là để tránh trường hợp do lỗi hệ thống
đóng bao do đó sản phẩm đóng bao được đo gián đoạn tại hệ thống đóng bao.
c. Dựa vào sự khác nhau của công suất giữa cân 08-WIQ-0114 và đóng bao:
Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Số liệu đọc ban đầu, (P3)bđ Số liệu đọc cuối Tổng sản lượng
cùng, (P3)cc (MTNPK)
Giờ bắt đầu Giờ kết thúc (a)
(b) c = (b) – (a)

Tổng

Tổng sản lượng = Mục [(P3)cc - (P3)bđ] kg.


Tổng sản lượng trong 72 giờ =……………………….kg
Công suất = ………………. kg (tổng sản lượng đã tính toan trong 72
giờ)/………………..72 giờ.=……………………… MTNPK/h.

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 22/49

Ammoniac:
NHÀ THẦU lựa chọn 72 giờ với công suất sản phẩm đảm bảo ở 100% tải và các
thông số kỹ thuật công nghệ khác trong giai đoạn thử nghiệm khi hoàn thành để đánh
giá nghiệm thu và ghi nhận các số liệu đọc như bảng dưới đây:
Số liệu đọc Số liệu đọc
Thiết bị đo Tổng lượng
Ngày kết ban đầu cuối cùng
Ngày bắt đầu Giờ bắt đầu Giờ kết thúc lường lưu tiêu thụ (kg)
thúc (A1+A2)bđ (A1+A2)cc
lượng c = (b) – (a)
(a) (b)

Tổng lượng Ammoniac tiêu thụ = Mục [(A1+A2)cc - (A1+A2)bđ] kg.


Tổng lượng Ammoniac tiêu thụ trong 72 giờ =……………………….kg
Lượng Ammoniac tiêu thụ cho 1 kg sản phẩm = ………………. kg (tổng lượng
Ammoniac tiêu thụ trong 72 giờ)/………………..MTNPK (tổng sản lượng trong 72
giờ).
=……………………… kg/MTNPK.
Trong đó: A1: lượng Ammoniac lỏng đến thiết bị phân tách Ammoniac S08117.
A2: lượng Ammoniac lỏng đến thiết bị tạo hạt G08101.
Axit sulfuric:
NHÀ THẦU lựa chọn 72 giờ với công suất sản phẩm đảm bảo ở 100% tải và các
thông số kỹ thuật công nghệ khác trong giai đoạn thử nghiệm khi hoàn thành để đánh
giá nghiệm thu và ghi nhận các số liệu đọc như bảng dưới đây:
Ngày bắt Giờ bắt đầu Ngày bắt Giờ kết Thiết bị đo Số liệu đọc Số liệu đọc Tổng lượng
đầu đầu thúc lường lưu ban đầu cuối cùng tiêu thụ (kg)
lượng (S1+S2) (S1+S2)
c = (b) – (a)
(a) (b)

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 23/49

Tổng lượng Axit Sulfuric tiêu thụ =Mục [(S1+S2)cc - (S1+S2)bđ] kg.
Tổng lượng Axit Sulfuric tiêu thụ trong 72 giờ =………………………..kg.
Lượng Axit Sulfuric tiêu thụ cho 1 kg sản phẩm =………………. kg (tổng lượng Axit
Sulfuric tiêu thụ trong 72 giờ)/………………..MTNPK (tổng sản lượng trong 72 giờ).
=……………………… kg/MTNPK.
Trong đó: S1: Lượng acid sulfuric đến bồn chứa nước rửa khí T08103.
S2: Lượng acid sulfuric đến thiết bị tạo hạt G08101.
Nước công nghệ/dịch vụ:
NHÀ THẦU lựa chọn 72 giờ với công suất sản phẩm đảm bảo ở 100% tải và các
thông số kỹ thuật công nghệ khác trong giai đoạn thử nghiệm khi hoàn thành để đánh
giá nghiệm thu và ghi nhận các số liệu đọc như bảng dưới đây:

Số liệu đọc Số liệu đọc Tổng lượng


Ngày bắt Ngày kết ban đầu cuối cùng tiêu thụ (kg)
Giờ bắt đầu Giờ kết thúc Thiết bị đo
đầu thúc
(a) (b) c = (b) – (a)

Tổng

Tổng lượng nước công nghệ/dịch vụ tiêu thụ trong 72 giờ


=………………………..kg.
Lượng nước công nghệ/dịch vụ tiêu thụ cho 1 kg sản phẩm =………………. kg (tổng
lượng nước công nghệ/dịch vụ tiêu thụ trong 72 giờ)/………………..MTNPK (tổng
sản lượng trong 72 giờ).
=……………………… kg/MTNPK.
Dịch ure nóng chảy:
NHÀ THẦU lựa chọn 72 giờ với công suất sản phẩm đảm bảo ở 100% tải và các
thông số kỹ thuật công nghệ khác trong giai đoạn thử nghiệm khi hoàn thành để đánh
giá nghiệm thu và ghi nhận các số liệu đọc như bảng dưới đây:
Nếu sử dụng thiết bị đo lường 08-FI-0028:

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 24/49

Số liệu
Số liệu đọc Tổng lượng tiêu
Ngày bắt Giờ bắt Ngày kết Giờ kết Thiết bị đọc ban
cuối cùng thụ (kg)
đầu đầu thúc thúc đo đầu
(b) c = (b) – (a)
(a)

Nếu sử dụng thiết bị đo lường 06-FI-1057/06-FQI-1057 và 07-FI-2601 (hiện hữu tại


xưởng Urea của Nhà máy Đạm Cà Mau):
Số liệu đọc Số liệu đọc Tổng lượng
Ngày bắt Ngày kết Giờ kết ban đầu cuối cùng tiêu thụ (kg)
Giờ bắt đầu Thiết bị đo
đầu thúc thúc
(a) (b) c = (b) – (a)

Tổng lượng dịch ure nóng chảy tiêu thụ = Mục [(a) - (b)] kg.
Tổng lượng dịch ure nóng chảy tiêu thụ trong 72 giờ =………………………..kg.
Lượng dịch ure nóng chảy tiêu thụ cho 1 kg sản phẩm =………………. kg (tổng lượng
dịch ure nóng chảy tiêu thụ trong 72 giờ)/………………..MTNPK (tổng sản lượng
trong 72 giờ).
=……………………… kg/MTNPK.
Dung dịch nước rửa đến thiết bị tạo hạt:
NHÀ THẦU lựa chọn 72 giờ với công suất sản phẩm đảm bảo ở 100% tải và các
thông số kỹ thuật công nghệ khác trong giai đoạn thử nghiệm khi hoàn thành để đánh
giá nghiệm thu và ghi nhận các số liệu đọc như bảng dưới đây:
Ngày bắt Giờ bắt Ngày kết Giờ kết Thiết bị Số liệu Số liệu đọc Tổng lượng tiêu
đầu đầu thúc thúc đo đọc ban cuối cùng thụ (kg)
đầu
(b) c = (b) – (a)
(a)

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 25/49

Tổng lượng dịch nước rửa tiêu thụ trong 72 giờ =………………………..kg.
Lượng dịch nước rửa tiêu thụ cho 1 kg sản phẩm =………………. kg (tổng lượng dịch
nước rửa tiêu thụ trong 72 giờ)/………………..MTNPK (tổng sản lượng trong 72
giờ).
=……………………… kg/MTNPK.
Hơi nước trung thấp áp (LMS):
NHÀ THẦU lựa chọn 72 giờ với công suất sản phẩm đảm bảo ở 100% tải và các
thông số kỹ thuật công nghệ khác trong giai đoạn thử nghiệm khi hoàn thành để đánh
giá nghiệm thu và ghi nhận các số liệu đọc như bảng dưới đây:

Số liệu Số liệu Tổng lượng


Ngày bắt Giờ bắt Ngày kết Giờ kết đọc ban đọc cuối tiêu thụ
Thiết bị đo đầu cùng (kg)
đầu đầu thúc thúc
(a) (b) c = (b) – (a)

Tổng lượng hơi nước trung thấp áp tiêu thụ trong 72 giờ =………………………..kg.
Lượng hơi nước trung thấp áp tiêu thụ cho 1 kg sản phẩm =………………. kg (tổng
lượng hơi nước trung thấp áp tiêu thụ trong 72 giờ)/………………..MTNPK (tổng sản
lượng trong 72 giờ).
=……………………… kg/MTNPK.
Nhiên liệu:
NHÀ THẦU lựa chọn 72 giờ với công suất sản phẩm đảm bảo ở 100% tải và các
thông số kỹ thuật công nghệ khác trong giai đoạn thử nghiệm khi hoàn thành để đánh
giá nghiệm thu và ghi nhận các số liệu đọc như bảng dưới đây:

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 26/49

Ngày bắt Giờ bắt đầu Ngày kết Giờ kết Thiết bị đo Số liệu đọc Số liệu đọc Tổng lượng
đầu thúc thúc ban đầu, cuối cùng, tiêu thụ (kg)
(a) (b) c = (b) – (a)

Tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ trong 72 giờ =………………………..kg.


Tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ trong 72 giờ (Nm3)
=………kg*22.414Nm3/mol/……..kg/kmol (Khối lượng phân tử trung bình của khí
nhiên liệu) = ……….. Nm3
Lượng nhiên liệu tiêu thụ cho 1 kg sản phẩm =………………. Nm3 (tổng lượng khí
nhiên liệu tiêu thụ trong 72 giờ)/………………..MTNPK (tổng sản lượng trong 72
giờ).
=……………………… Nm3/MTNPK.
DAP:
NHÀ THẦU lựa chọn 72 giờ với công suất sản phẩm đảm bảo ở 100% tải và các
thông số kỹ thuật công nghệ khác trong giai đoạn thử nghiệm khi hoàn thành để đánh
giá nghiệm thu và ghi nhận các số liệu đọc như bảng dưới đây:
Số liệu đọc Số liệu đọc Tổng lượng tiêu
ngày bắt Giờ bắt ngày kết Giờ kết Thiết bị ban đầu cuối cùng thụ (kg)
đầu đầu thúc thúc đo
(a) (b) c = (b) – (a)

Tổng lượng DAP tiêu thụ trong 72 giờ =………………………..kg.


Lượng DAP tiêu thụ cho 1 kg sản phẩm =………………. Kg (tổng lượng DAP tiêu
thụ trong 72 giờ)/………………..MTNPK (tổng sản lượng trong 72 giờ).

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 27/49

=……………………… kg/MTNPK.
Kali:
NHÀ THẦU lựa chọn 72 giờ với công suất sản phẩm đảm bảo ở 100% và các thông số
kỹ thuật công nghệ khác trong giai đoạn thử nghiệm khi hoàn thành để đánh giá
nghiệm thu và ghi nhận các số liệu đọc như bảng dưới đây:

ngày bắt Giờ bắt ngày kết Giờ kết Thiết bị Số liệu đọc Số liệu đọc Tổng lượng tiêu
đầu đầu thúc thúc đo ban đầu, cuối cùng, thụ (kg)
(a) (b) c = (b) – (a)

Tổng lượng Kali tiêu thụ trong 72 giờ =………………………..kg.


Lượng Kali tiêu thụ cho 1 kg sản phẩm =………………. Kg (tổng lượng Kali tiêu thụ
trong 72 giờ)/………………..MTNPK (tổng sản lượng trong 72 giờ).
=……………………… kg/MTNPK.
Chất độn:
NHÀ THẦU lựa chọn 72 giờ với công suất sản phẩm đảm bảo ở 100% tải và các
thông số kỹ thuật công nghệ khác trong giai đoạn thử nghiệm khi hoàn thành để đánh
giá nghiệm thu và ghi nhận các số liệu đọc như bảng dưới đây:
Thiết bị Số liệu đọc Số liệu đọc Tổng lượng tiêu
Ngày bắt Giờ bắt Ngày kết Giờ kết đo ban đầu cuối cùng thụ (kg)
đầu đầu thúc thúc
(a) (b) c = (b) – (a)

Tổng lượng chất độn tiêu thụ trong 72 giờ =………………………..kg.


Lượng chất độn tiêu thụ cho 1 kg sản phẩm =………………. kg (tổng lượng chất độn
tiêu thụ trong 72 giờ)/………………..MTNPK (tổng sản lượng trong 72 giờ).

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 28/49

=……………………… kg/MTNPK.
Nước thải:
NHÀ THẦU lựa chọn 72 giờ để đánh giá nghiệm thu từ…………….. (thời gian và
ngày) đến …………(thời gian và ngày) và ghi nhận các số liệu đọc đọc ban đầu và
cuối tương ứng là …………. và ………… với công suất sản phẩm đảm bảo ở 100%
tải và các thông số kỹ thuật công nghệ khác trong giai đoạn thử nghiệm khi hoàn thành
để đánh giá nghiệm thu và ghi nhận các số liệu đọc như bảng dưới đây:

Ngày bắt Giờ Ngày kết Giờ kết Thiết bị Số liệu đọc Số liệu đọc Tổng lượng
đầu bắt đầu thúc thúc đo ban đầu cuối cùng nước thải (kg)
(a) (b) c = (b) – (a)

Tổng lượng nước thải trong 72 giờ = Mục [c]*67.8m3(thể tích bồn)/2200mm (chiều
cao của bồn) = ……………………….. m3
Tổng lượng nước thải trong 72 giờ, kg = …….. m3 * kg/ m3 (khối lượng riêng trung
bình của nước thải) = ……………….kg.
Sự thất thoát chất dinh dưỡng qua nước thải được làm rõ sau khi tính toán được thực
hiện và sẽ làm rõ mức tiêu hao thực tế của các chất dinh dưỡng.

Chất dinh dưỡng Hàm lượng Tính toán (Tổng lượng nước thải
trung bình trong 72 giờ, kg*hàm lượng trung
trong nước bình của chất dinh dưỡng/1000
thải (%)

P2O5

K2O

H2SO4

Chất rắn

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 29/49

Phân bố hàm lượng Nitơ từ nguyên liệu thô:

Nguyên Hàm Lượng tiêu Nitơ, kg/kgNPK Phần trăm Nitơ được
liệu thô lượng thụ cho 1 phân bố trong nguyên
Nitơ % kg sản liệu thô
trong phẩm theo
nguyên hồ sơ hợp
liệu thô đồng,
kg/kgNPK

NH3 a b X=a*b/100 A=X*100/∑

Dịch Urea c d Y=c*d/100 U= Y*100/∑

DAP e f Z=e*f/100 D= Z*100/∑

Nitơ tổng=∑X+Y+Z

i) Nitơ thất thoát qua nước thải từ NH3 = kg (lượng Nitơ thất thoát qua dòng nước
thải)* % Nitơ đến từ NH3 (A)/100
NH3 thất thoát qua nước thải =…….Nitơ thất thoát qua nước thải từ NH3/……….
(Hàm lượng Nitơ trong NH3) =……………….kg.
ii) Nitơ thất thoát qua nước thải từ Urea = kg (lượng Nitơ thất thoát qua dòng nước
thải)* % Nitơ đến từ Urea (B)/100
Urea thất thoát qua nước thải =…….Nitơ thất thoát qua nước thải từ Urea/……….
(Hàm lượng Nitơ trong Urea) =……………….kg.
iii) Nitơ thất thoát qua nước thải từ DAP = kg (lượng Nitơ thất thoát qua dòng nước
thải)* % Nitơ đến từ DAP (D)/100
DAP thất thoát qua nước thải =…….Nitơ thất thoát qua nước thải từ DAP/……….
(Hàm lượng Nitơ trong DAP) =……………….kg.
Phân bố hàm lượng P2O5 từ nguyên liệu thô:
DAP thất thoát qua nước thải =…………kg P2O5 tổng trong nước thải/……….. Hàm
lượng P2O5 trong DAP =…………..kg.
Phân bố hàm lượng K2O từ nguyên liệu thô:
Kali thất thoát qua nước thải =…………kg K2O tổng trong nước thải/……….. Hàm
lượng K2O trong MOP =…………..kg.
Phân bố hàm lượng H2SO4 từ nguyên liệu thô:
H2SO4 thất thoát qua nước thải =…………kg H2SO4 tổng trong nước thải/………..
nồng độ H2SO4 của Axit sulfuric =…………..kg.

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 30/49

Điện:
NHÀ THẦU lựa chọn 72 giờ với công suất sản phẩm đảm bảo ở 100% tải và các
thông số kỹ thuật công nghệ khác trong giai đoạn thử nghiệm khi hoàn thành để đánh
giá nghiệm thu và ghi nhận các số liệu đọc như bảng dưới đây:
Ngày bắt Giờ bắt Ngày kết Giờ kết Thiết bị Số liệu Số liệu đọc Tổng lượng
đầu đầu thúc thúc đo đọc ban cuối cùng điện tiêu
đầu thụ (kWh)
(b)
(a) c = (b) – (a)

Tổng lượng điện tiêu thụ trong 72 giờ =………………………..kWh.


Lượng điện tiêu thụ cho 1 kg sản phẩm =………………. kWh (tổng lượng điện tiêu
thụ trong 72 giờ)/………………..MTNPK (tổng sản lượng trong 72 giờ).
=……………………… kWh/MTNPK.
2.3.4. Xây dựng điểm lấy mẫu phân tích [5]
2.3.4.1. Vị trí lấy mẫu cho nguyên liệu rắn

STT Tên mẫu Vị trí lấy mẫu

1 DAP Từ kho chứa nguyên liệu (của NHÀ THẦU)


Hoặc từ băng tải H08012

2 Kali (MOP) Từ kho chứa nguyên liệu (của NHÀ THẦU)


Hoặc từ băng tải H08013

3 Chất độn Từ kho chứa nguyên liệu (của NHÀ THẦU)


Hoặc từ băng tải H08015

5 Nguyên tố vi lượng Từ kho chứa nguyên liệu (của NHÀ THẦU)


Hoặc từ vít tải V08005

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 31/49

2.3.4.2. Vị trí lấy mẫu cho nguyên liệu lỏng và nhiên liệu

STT Tên mẫu Vị trí lấy mẫu

1 Ammonia Lấy theo mẫu sản phẩm Ammonia của xưởng


Ammonia

2 Ure nóng chảy Lấy mẫu sau bơm Urea nóng chảy P06108
của xưởng Urea trước khi sang xưởng NPK.
Hoặc lấy từ điểm drain 3 inch trên đường ống
3-MU-081001-CF9-SJ trước khi đưa đến bồn
tạo hạt

3 Axit sulfuric Tại điểm drain của bồn chứa axit ở xưởng
Urea
Hoặc lấy từ điêm drain ¾ inch trên đường ống
1-SA-081009-BH9-N

4 Khí tự nhiên Đầu vào phân xưởng Ammonia của Nhà máy
Đạm Cà Mau

2.3.4.3. Vị trí lấy mẫu sản phẩm rắn/khí

STT Tên mẫu Vị trí lấy mẫu

1 Sản phẩm từ thiết bị tạo hạt dạng thùng quay Phôi tháo sau thùng quay
(NPK ra khỏi G08101) G08101

2 Mầm tuần hoàn về thiết bị tạo hạt dạng quay Lấy mẫu trên băng tải
V08106

3 Sản phẩm từ thiết bị sấy thùng quay (NPK ra Phôi tháo sau thùng quay
khỏi E08101) E08101 hoặc trên băng tải
V08115

4 Sản phẩm sau khi làm nguội sơ bộ (NPK ra Phôi tháo sau thùng quay
khỏi E08102) E08102 hoặc trên băng tải
V08116

5 Sản phẩm NPK đi đóng bao Lấy mẫu trên băng tải
V08114 hoặc Z08107

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 32/49

6 Khí thải/NH3 Mẫu kiểm tra khói


thải/NH3 sẽ lấy tại miệng
ống khói xả Z08101 của
xưởng NPK (điểm N22
A/B/C/D)

7 Khí thải tại ống khói bộ phận đóng bao Đầu xả quạt B08201

2.3.4.4. Vị trí lấy mẫu chất lỏng ở khu vực rửa bụi

STT Tên mẫu Vị trí lấy mẫu

Dịch lỏng trước khi vào tháp rửa bụi Lấy mẫu dịch tại điểm drain của bồn
1
(nước rửa khí T08103) T08103

Dịch lỏng tuần hoàn về tạo hạt (dung Lấy mẫu dịch tại điểm drain của bơm
2
dịch nước rửa T08102) P08102

2.3.4. Phân tích hóa nghiệm (tần suất, phân tích) [6]
Tần suất lấy mẫu và phân tích trong giai đoạn chạy nghiệm thu khi hoàn thành được
trình bày ở dưới đây.Tần suất lấy mẫu có thể thay đổi theo giai đoạn vận hành nhà
máy và độ ổn định của nguyên liệu thô đầu vào.

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 33/49

Bảng 1- Tần suất lấy mẫu nguyên liệu rắn đầu vào:
Chỉ tiêu phân tích DAP Kali (MOP) Chất độn

% N tổng (1) - -

% P2O5 tổng - - -

% P2O5 hữu hiệu (1) - -

% K2O - (1) -

Độ ẩm (2) (2) (1)

Cl- - - -

Axit H2SO4 tự do - - -

Kích thước hạt (2) (2) (2)

(1) Tần suất phân tích mẫu 1 lần/ngày. Kích thước mẫu đại diện phải lấy đồng
đều trong lô nguyên liệu.
(2) Lấy mẫu phân tích theo lô nguyên liệu nhập vào Nhà máy. Khi nguyên liệu
lưu kho trong Nhà máy quá 15 ngày phân tích theo tần suất 1 lần/15 ngày.

Bảng 2- Tần suất lấy mẫu nguyên liệu thô lỏng, khí tự nhiên đầu vào:

Chỉ tiêu phân tích Ammoniac Ure nóng Axit Sulfuric Khí tự nhiên
chảy
Nhiệt độ - - - -

Tỷ trọng - - (1) -

% H2O Theo yêu cầu Theo yêu cầu - -

% Dầu - - - -

% H2SO4 - - (1) -

% Cl- - - (2) -

% NH3 - Theo yêu cầu - -

% Urea - Theo yêu cầu - -

% Formadehyde - Theo yêu cầu - -

% Biuret - Theo yêu cầu - -

Thành phần (*) - - - Theo yêu cầu

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 34/49

(1) Phân tích theo lô nguyên liệu nhập vào Nhà máy.
(2) Phân tích với tần suất 3 tháng/lần hoặc khi đổi Nhà cung cấp.
(*) Thành phần khí tự nhiên phân tích theo bảng thông số đặc điểm kỹ thuật của khí tự
nhiên ở Phụ lục.
Phải tiến hành lấy mẫu và phân tích trước khi tiến hành hoạt động chạy thử và nghiệm
thu. Tùy thuộc vào mức độ ổn định của giai đoạn vận hành và của nguyên liệu đầu vào,
tần suất lấy mẫu nguyên liệu lỏng sẽ được điều chỉnh thích hợp.

Bảng 3- Tần suất lấy mẫu nguyên liệu thô lỏng, khí tự nhiên đầu vào:

Chỉ tiêu Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm Nguyên liệu
phân tích sau tạo hạt sau khi sấy sau làm mát cuối lưu tuần hoàn
sơ bộ kho tại V08106

Kích thước Theo yêu Theo yêu 1 lần/1 giờ 2 giờ/ 1 lần Theo yêu
hạt cầu cầu cầu

Nhiệt độ 1 giờ/1 lần 1 giờ/1 lần 1 giờ/1 lần 2 giờ/ 1 lần -

Độ ẩm Theo yêu Theo yêu 1 giờ/1 lần 2 giờ/ 1 lần -


cầu cầu

pH Theo yêu - - 2 giờ/ 1 lần -


cầu

Độ cứng - - - 2 giờ/ 1 lần -

%N tổng - - - 1 giờ/ 1 lần

%P2O5 hữu - - - 1 giờ/ 1 lần


hiệu

%K2O - - - 1 giờ/ 1 lần

(*) Tần suất lẫy mẫu và phân tích được thực hiện khi có yêu cầu tùy thuộc vào độ
ổn định của giai đoạn trong quá trình chạy nghiệm thu. Đối với các chỉ tiêu “Chất
lượng sản phẩm NPK” sẽ được phân tích bằng mẫu đại diện của hỗn hợp 6 mẫu
trong 6 giờ liên tục.

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 35/49

Bảng 4- Tần suất lấy mẫu tại khu vực rửa bụi, khí thải:

Chỉ tiêu phân Bồn chứa Bồn chứa dung Khí thải Khí thải đầu
tích nước rửa khí dịch rửa Z08101 xả B08201

Tỷ trọng 2 giờ/1 lần 1 lần/ca - -

pH 2 giờ/1 lần - - -

Nhiệt độ 2 giờ/1 lần 2 giờ/1 lần

Bụi tổng - - 1 lần/1 giờ -

Ammonia - - 1 lần/1 giờ -


(tổng)

Nước - 1 ca/1 lần - -

Tổng Florua - - - (*)

% Tổng chất 1 ca/1 lần 1 ca/1 lần - -


rắn lơ lửng

(*) Tần suất lấy mẫu và phân tích được thực hiện khi có yêu cầu tùy thuộc vào độ
ổn định của giai đoạn trong quá trình chạy nghiệm thu. Do đơn vị quan trắc môi
trường thực hiện toàn nhà máy từ 03/2019.

2.3.5. Log sheets phân tích hóa nghiệm


Logsheet phân tích hóa nghiệm được đính kèm trong Phụ lục.
Nhật ký lấy mẫu:

PVCFC-NPK NHẬT KÝ LẤY MẪU


Sản phẩm: 20-20-15

Ngày:

Mẫu:

Vị trí:

Thời gian CECO PVCFC

07:00

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 36/49

08:00

09:00

10:00

11:00

12:00

13:00

14:00

15:00

16:00

17:00

18:00

19:00

20:00

21:00

22:00

23:00

00:00

01:00

02:00

03:00

04:00

05:00

06:00

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 37/49

2.3.6. Phương pháp phân tích hóa nghiệm.

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA NGHIỆM CHO CÁC THÔNG SỐ ĐẢM
BẢO KỸ THUẬT
Thông số
STT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị Phương pháp thử
đảm bảo

1 %N % khối lượng 20±0.5 TCVN 8557:2010

2 %P2O5 % khối lượng 20±0.5 TCVN 8559:2010

3 %K2O % khối lượng 15±0.5 TCVN 8560:2010

TCVN 5815:2001
4 Độ ẩm % khối lượng 1.5
TCVN 9297:2012

5 Chất lượng pH - AOAC 973.04 (2010)

6 sản phẩm Kích thước hạt

7 >4mm % 5 (Max)

8 2-4mm % 90 (Min) TCVN 2620:2014

9 <2mm % 5 (Max)

Mục V.17.2 trang V-55,


10 Độ cứng N 20 (Min)
NPK02-CP-OM-0001

11 Khí thải NH3 tổng ppm 40 MASA method 401


(ống khói
12 Z08101) Bụi mg/Nm3 100 TCVN 5067:1995

2.3.7. Kết quả nghiệm thu


2.3.7.1. Tiêu hao toàn bộ cho Nhà máy sản xuất sản phẩm NPK 20-20-15

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 38/49

STT Nguyên Đơn vị Giá Tiêu hao tính Tiêu hao thực tế Nhận
liệu toán xét

20-20- Giá trị 20-20- Giá trị


15 sang 15 sang
VNĐ VNĐ

1 Ammoniac Kg/kgNPK VNĐ/kg 3

2 Acid Kg/kgNPK VNĐ/kg 8.5


sulfuric

3 Urea Kg/kgNPK VNĐ/kg 277

4 DAP Kg/kgNPK VNĐ/kg 445

5 Kali Kg/kgNPK VNĐ/kg 250

6 Chất độn Kg/kgNPK VNĐ/kg 21.4

Phụ trợ

8 Điện KWh/kgNPK VNĐ/kg 55

9 Nước công Kg/kgNPK VNĐ/kg 500


nghệ

10 Hơi nước Kg/kgNPK VNĐ/kg 100

11 Khí nhiên Nm3/kgNPK VNĐ/kg 10


liệu

12 Bao sản 25kg hoặc 50 VNĐ/kg 40


phẩm kg

Tổng tiêu hao VNĐ/kgNPK

Ghi chú: Số liệu tham khảo

2.3.7.2. Năng suất, chất lượng sản phẩm và tiêu chuẩn phát thải môi trường

Thông số Đơn vị Đảm bảo thông Kết quả Nhận xét


số

Công Tính theo Tấn/ngày NPK 20-20-15

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 39/49

suất ngày

Chất %N % khối lượng 20±0.5


lượng
sản % P2O5 % khối lượng 20±0.5
phẩm
% K2O % khối lượng 15±0.5

Độ ẩm % < 1.5

Độ cứng N 20 min

Kích thước

> 4 mm % 5 max

2-4 mm % 90 min

< 2 mm % 5 max

Chất NH3 tổng mg/Nm3 < 40 Phân tích


phát thải chất thải sẽ
Bụi tổng mg/Nm3 < 40 được chứng
nhận bởi Cơ
cở giám
định bên
ngoài
(Phòng hóa
nghiệm)
trong giai
đoạn
nghiệm thu
hoàn thành

Ghi chú: kết quả phân tích chất phát thải của xưởng NPK sẽ được thực hiện ở phòng
thí nghiệm của Nhà máy Đạm Cà Mau cho mục đích kiểm soát công nghệ

2.3.6.3. Tiếng ồn và độ rung

Thiết bị Tiềng ồn và độ rung Nhận xét

Giá trị cho phép Giá trị thực tế

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 40/49

Ban ngày Ban đêm

Thiết bị thùng quay < 85 dBA < 60 dBA

Hệ thống quạt < 70 dBA < 60 dBA

Hệ thống bơm < 70 dBA < 60 dBA

Hệ thống băng tải < 70 dBA < 60 dBA

Hệ thống gầu nâng < 70 dBA < 60 dBA

Sàng rung < 70 dBA < 60 dBA

Máy nghiền < 70 dBA < 60 dBA

Tại tâm phân xưởng < 70 dBA < 60 dBA


NPK

2.3.7. Chứng nhận cho PGTR


Chứng nhận hoạt động thử nghiệm hoàn thành cho sản phẩm NPK 20-20-15.
Văn bảng này chứng nhận rằng tất cả các số liệu thông số kỹ thuật đảm bảo theo yêu
cầu của hợp đồng sản xuất NPK 20-20-15 đã được chứng minh thành công trong quá
trình thử nghiệm,được thực hiện từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm trong nhà
máy NPK của Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC).
Các giá trị thông số kỹ thuật cần đảm bảo:
- Năng suất sản xuất
- Chất lượng sản phẩm
- Tiêu hao nguyên liệu và phụ trợ
- Mức phát thải ô nhiễm môi trường, tiếng ồn và độ rung
2.3.8. Độ đảm bảo chính xác của thiết bị Mục [7]
Dung sai của các thiết bị đo lường được liệt kê trong bẳng dưới theo tài liệu NPK-IN-
DS-G001-G015.

STT Loại thiết bị đo Độ chính xác

1 Level Transmitter (dạng Radar). +/- 3mm.

2 Lưu lượng kiểu từ tính. +/- 0.5% của giá trị đọc.

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 41/49

3 Lưu lượng khối lượng. +/- 0.25% của giá trị đọc.

4 Năng lượng. 3%.

5 Cân dạng băng tải. 10-30% phạm vi hoạt động: +/- 3% công
suất định mức.
30-40% phạm vi hoạt động: +/- 1% công
suất định mức.
40-100% phạm vi hoạt động: +/- 0.5%
công suất định mức.

6 Đo lưu lượng dạng orifice. Độ chính xác của transmitter là 0.1%.

7 Cân nguyên liệu thô. 0.5% cho khoảng đo từ 10% đến 100%.

8 Cân khối lượng sản phẩm. +/- 0.5 cho khoảng đo từ 20% đến
100%.

9 Phân tích pH. +/- 0.01 pH.

2.4. Chạy nghiệm thu hệ thống đóng bao sản phẩm.


2.4.1. Tổng quan
Dự án xây dựng Nhà máy NPK bao gồm việc thiết kế, xây dựng và chạy thử nhà máy
NPKvà các cơ sở hạ tầng cần thiết cho quá trình thử nghiệm hoàn thành.
Mục đích của phần này sẽ trình bày chi tiết quá trình thử nghiệm hoàn thành hệ thống
đóng bao. Phần này sẽ mô tả các bước bao gồm kiểm tra hiệu năng của hệ thống đóng
bao.
2.4.2. Quy trình thử nghiệm hoàn thành
2.4.2.1. Tổng quan
Đánh giá hiệu suất có mục đích là để xác nhận lại các thông số thiết kế và vận hành,
những thông số này được mô tả trong bảng các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Kiểm tra khả thi của dự án hoặc bất kỳ phần nào của dự án bắt đầu sau khi NHÀ
THẦU đã thông báo bằng văn bảng cho CHỦ ĐẦU TƯ rằng một phần chỉ định của dự
án đã được vận hành ổn định và sẵn sàng kiểm tra hiệu suất hoạt động.
Quy trình đánh giá hiệu suất phải được thực hiện chính xác theo quy trình sau:
- Dự án được kiểm tra bởi CHỦ ĐẦU TƯ và NHÀ THẦU sau khi hệ thống vận
hành ổn định. NHÀ THẦU được cho phép điều chỉnh các thông số hoặc một cụm thiết
bị, nguyên nhân bắt buộc phải ngừng hoạt động để kiểm tra, hiệu chỉnh hoặc vệ sinh.

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 42/49

- Trong suốt quá trình kiểm tra, nhà máy phải vận hành dưới sự giám sát trực tiếp
và theo sự chỉ dẫn của nhân viên kỹ thuật của NHÀ THẦU và phải cung cấp đủ số
lượng nhân sự vận hành hệ thống đóng bao sản phẩm.
- Tại mọi thời điểm, NHÀ THẦU phải chịu trách nhiệm giám sát các thử nghiệm
và chịu trách nhiệm về hoạt động mức độ chính xác và an toàn của thiết bị trong suốt
quá trình vận hành. Tất cả dữ liệu cần thiết sẽ được thu thập và chứng nhận chung bởi
bên thứ 3 được chỉ định theo CHỦ ĐẦU TƯ và NHÀ THẦU.
- CHỦ ĐẦU TƯ phải cung cấp những người vận hành có năng lực và kinh
nghiệm trong suốt quá trình chạy thử và thử nghiệm hoàn thành.
- CHỦ ĐẦU TƯ phải nhanh chóng di chuyển sản phẩm đã được đóng bao ra
khỏi khu vực đóng bao để quá trình chạy thử hệ thống đóng bao không bị gián đoạn.
2.4.2.2. Quy trình thử nghiệm hoàn thành
Trước khi bắt đầu nghiệm thu, cần phải thực hiện các bước kiểm tra sau:
- Điện áp nguồn cấp có sẵn,
- Áp suất khí nén có sẵn,
- Điều kiện môi trường (nhiệt độ tại chỗ nhỏ hơn hoặc bằng nhiệt độ tối đa ghi
trong hợp đồng),
- Đảm bảo đặc tính sản phẩm, mât độ khối và lưu lượng sản phẩm đúng như hợp
đồng thiết kế,
- Sản phẩm có sẵn đảm bảo về số lượng.
Chuẩn bị thử nghiệm:
- Tiến hành thực hiện một số chu trình điền đầy để xác minh rằng tất cả các thiết
bị cân đang hoạt động.
- Số vòng phải làm sao cho tất cả các thiết bị và/hoặc thông số điều chỉnh tự
động có thể cắt đúng giá trị của chúng để tối ưu hóa độ chính xác của cân (thường là
40÷50 vòng).
Kiểm tra độ chính xác:
- Bắt đầu dây chuyển đóng bao với số lượng là 200 bao cho mỗi mô-đun đóng
bao.
- Cả khối lượng, giá trị cân hiển thị và kiểm tra phải được ghi gõ trong mô-đun
kiểm tra dưới dạng Excel.
- Độ lệch chuẩn và giá trị khối lượng trung bình sẽ phải ghi sẵn ở phần kết thúc
quy trình ghi dữ liệu.
- Nếu dữ liệu định lượng khớp với các giá trị được nêu trong hợp đồng, thì việc
kiểm tra sẽ được coi là kết thúc.

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 43/49

- Trong trường hợp quy trình ghi dữ liệu nhanh và không ảnh hưởng đến tốc độ
của đường đóng bao, thông số tốc độ của đường đóng bao cũng cần phải được kiểm
tra.
- Ngược lại, việc kiểm tra tốc độ riêng biệt cần phải được thực hiện. Trong quá
trình thử nghiệm này, việc kiểm tra khối lượng một bao ngẫu nhiên có thể được thực
hiện lấy mẫu bao từ đường truyền của dây chuyền sản xuất.
Chú thích: Khi quá trình thử nghiệm độ chính xác kết thúc, các bao đựng sản phẩm sản
xuất trong quá trình có thể được đưa đến các khu vực hạ nguồn (xếp lên pallet, xuất
bán online, tải lên xe, v.v.).
Sau khi xác nhận quá trình lắp đặt, kiểm tra về điện và kiểm tra chạy khô không
tải,nguyên liệu (phân bón) được nạp vào những phễu phía trên để tiến hành thực hiện
quá trình thử nghiệm có tải.
Vòng 1:1) Mỗi thiết bị được hiệu chuẩn với khối lượng tiêu chuẩn là 50 kg.
2) Nguyên liệu được nạp vào các phễu chứa phía trên.
3) Bao trống được đưa vào hai ngăn chứa bán tự động bằng tay. Bao trống sẽ được bốc
lên ở phía đáy bao và được hệ thống “rèm cửa” giải phóng đến khoang điền liệu, tại
đây miệng bao sẽ được mở.
4) Giai đoạn nạp thô: Nguyên liệu từ thùng chứa bằng trọng lực nạp vào thùng cấp liệu
thông qua van cửa trượt mở hoàn toàn với lưu lượng 15kg/giây. Nguyên liệu được
định lượng bằng cân ở bên trong thùng.
5) Giai đoạn nạp tinh: Khi cân đạt đến giới hạn mong muốn, bộ điều khiển điện tử
đóng một phần van cửa lại. Trong giai đoạn này, khi thùng chứa đạt giá trị cài đặt, van
cửa trượt sẽ đòng lại một cách tự động; bộ điều khiển cân gửi lệnh đến PLC của ngăn
đựng bao để thay đổi trạng thái khí điều khiển của SOV của ngăn chứa bao, mở ngăn
chứa và giải phóng bao khi được điền đầy.
7) Quá trình điền nguyên liệu và thời gian điền được tính toán trước qua việc mở và
đóng tự động của đập cao su. Khi đập cao sư đóng lại, hệ thống tự điều chỉnh cài lại
giá trị đo được của cân và bắt đầu lại vòng mới.
8) Bao đã nạp nguyên liệu, sau đó được vận chuyển bằng băng tải.
9) Các thông số chính của thiết bị cân (độ chính xác và tốc độ đóng bao), máy khâu
được kiểm tra khi bỏ qua bộ phận làm nghiêng-ngã bao được bỏ qua.
10) Ban đầu, thiết bị cân sẽ được vận hành để kiểm tra ở chế độ tốc thấp (nghĩa là các
thiết bị điều chỉnh của cân hoặc các thông số đạt đúng giá trị được cài đặt), khoảng
thông thường 40÷50 vòng. Khi đạt được độ chính xác mong muốn, thiết bị sẽ được
chuyển sang ở chế độ có tốc để kiểm tra độ chính xác của tốc độ đóng bao.
11) Độ chính xác của thiết bị cân được đánh giá đảm bảo bằng cách so sánh số đọc
được trên cân đóng bao tĩnh. Trong giai đoạn này, tất cả các bao phải nằm trong mức

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 44/49

dung sai được chấp nhận 25÷25,02 kg. Từ băng tải vận chuyển bao, các bao đã cân
phải được xác minh độ chính xác bằng cân tĩnh.
12) Từ băng tải vận chuyển bao, các bao đã cân phải được xác minh độ chính xác bằng
cách so sánh với số đọc của cân tĩnh. Trong giai đoạn này, tất cả các bao phải nằm
trong mức dung sai được chấp nhận 25÷25,02 kg.
Vòng 2:
13) Sau khi thiết lập độ chính xác và tốc độ đóng bao cho cả ba thiết bị cân, tiếp tục
thực hiện các thử nghiệm từ băng tải vận chuyển bao hạt cho máy khâu và băng tải
xoay nghiêng.
14) Tiếp tục ít nhất 5-6 lần thử nghiệm trên mỗi dây chuyền đóng bao để điều chỉnh
các thông số sau:
- Sự đồng bộ tốc độ của băng tải vận chuyển bao đầy và máy khâu.
- Độ nghiêng của bao trên băng tải bằng cách điều chỉnh độ dài cánh tay tĩnh và sự
phân phối bao vuông góc trên băng tải tiếp theo đó.

2.4.3. Hiệu suất đóng bao


Thông số thiết kế hệ thống đóng bao:

STT Thông số Mô tả

1 Cân Cân trọng lượng tự động

2 Số lượng 3

3 Công suất định danh 1000 bao/giờ

4 Độ chính xác cân 25g @ 2 Sigma

5 Sai số tối đa của cân đối 20 g


chứng

2.4.4. Thông số kiểm tra máy đóng bao


Loại nguyên liệu: NPK
Khồi lượng riêng: 950÷1050 kg/m3
Đặc tính dòng: dòng chảy tự do
Nhiệt độ sản phẩm: 28÷38 oC
Loại bao: 25 kg

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 45/49

Chiều cao của bao: 835 mm


Chiều rộng của bao: 560 mm.
Bảng ghi nhận:

Số Thời Thời Tổng Giá trị Giá trị Độ Giá trị Khối Sự
bao gian gian thời đọc đọc chính cân đọc lượng chênh
được bắt kết gian trên thực tế xác bên ngoài tinh của lệch
điền đầu thúc (giây) thiết bị (Kgs) (gms) (Kg) bao (Kgs)
cân cân điều (Kgs)
(giây) (giây) khiển
(Kgs)

10

2.4.5. Điều kiện môi trường


Nhiệt độ tối đa: 40 oC
Nhiệt độ tối thiểu: 5 oC
Độ ẩm tối đa: 100 %
2.4.6. Kết luận và chú ý
Kết quả và chú ý được ghi nhận trong suốt quá trình kiểm tra sẽ được ghi chú tại đây.

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 46/49

Ý kiến:

Xác nhân bởi:

PVCFC CECO

Tên: Tên:

Chữ ký: Chữ ký:

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 47/49

2.7. Biểu mẫu cho trình nghiệm thu


Văn bản này là để thông báo cho CHỦ ĐẦU TƯ rằng NHÀ THẦU đã hoàn thành hoạt
động chạy tải liên tục (SLO) cho sản phẩm NPK công thức 20-20-15 vào
ngày…..tháng…. năm…..
Toàn bộ Nhà máy hiện đã sẵn sàng để bắt tiến hành hoạt động chạy thử nghiệm hoàn
thành cho sản phẩm NPK 20-20-15 trước ngày…..tháng…..năm….

CECO: PVCFC:

Thời gian:

Địa điểm:

3. Báo cáo đánh giá nghiệm thu


Trong quá trình thử nghiệm hoàn thành, các thông số vận hành và kết quả phân tích
phải được ghi lại và được xác nhận của cả CHỦ ĐẦU TƯ và NHÀ THẦU để làm hồ
sơ cơ sở để kiểm tra, đánh giá quá trình nghiệm thu.
3.1. Đánh giá dữ liệu thử nghiệm hoàn thành
Dữ liệu thử nghiệm hoàn thành bao gồm dữ liệu vận hành và phòng thí nghiệm (được
tổng hợp trong suốt quá trình hoặc một phần của giai đoạn nghiệm thu) sẽ do NHÀ

Chữ ký kiểm soát:…………


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM Mã số:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU Ngày ban hành:
Lần sửa đổi:
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM HOÀN THÀNH
Trang: 48/49

THẦU thực hiện trong một khoảng thời gian được xác định trước khi hoàn thành quá
trình nghiệm thu.
3.2. Dữ liệu thử nghiệm bất thường
Bất kỳ dữ liệu thử nghiệm bất thường nào không tương thích với các dữ liệu như NHÀ
BẢN QUYỀN/ CHỦ ĐẦU TƯ đặc ra thì sẽ được tiến hành thực hiện lại từ điều kiên
vận hành/thử nghiệm của Nhà máy.
3.3. Báo cáo kết quả kiểm tra
NHÀ THẤU phải gửi cho CHỦ ĐẦU TƯ một báo cáo về đánh giá hiệu suất bằng văn
bản, cho biết việc thực hiện quy trình và các giá trị thông số đảm bảo tiêu hao đã đạt
được hay chưa.
Báo cáo phải bao gồm:
- Kết quả kiểm tra
- Kết quả phân tích
- Đánh giá của NHÀ THẦU
- Thông tin tham khảo hỗ trợ cho việc đánh giá (các chữ ký cần thiết, nếu cần)
3.4. Lý do không hoàn thành
Nếu kết quả đánh giá kiểm tra hiệu suất cho thấy một thử nghiệm bất kỳ không thành
công, NHÀ THẦU phải nêu rõ các lý do có thể xảy ra sự thất bại đó.
3.5. Phản hồi Chủ Đầu Tư và Nhà thầu
Trong khoảng thời gian được xác định sau khi nhận được báo cáo nghiệm thu, CHỦ
ĐẦU TƯ phải ký văn bảng đồng ý hoặc đưa ra ý kiến.

Chữ ký kiểm soát:…………

You might also like