Professional Documents
Culture Documents
chuyển hóa năng lượng
chuyển hóa năng lượng
Thế trị số R = 8,314J/mol∙K và T = 298 K:
• ∆G′° chỉ là một cách biểu diễn toán học khác của
• có thể đo bằng thực nghiệm xác định
được ∆G′°.
• =
• 1,0, ∆G′° = 0,0
• > 1,0, ∆G′° < 0
• <1,0, ∆G′° > 0
• Quan hệ giữa ∆G′° và tuân theo luật số mũ
một thay đổi nhỏ của ∆G′° ứng với thay đổi lớn
hơn của
∆G′° và ∆G
• ∆G′° là hằng số, đặc trưng cho phản ứng, cho
biết hướng và khoảng cách tới điểm cân bằng
ở điều kiện chuẩn.
• Tiêu chuẩn để một phản ứng có xảy ra tự phát
hay không là giá trị của ∆G, chứ không phải
∆G′°.
• Một phản ứng với ∆G′° dương vẫn có thể xảy
ra theo chiều thuận nếu ∆G âm.
∆G′° và ∆G
• Một số phản ứng thuận lợi về nhiệt động lực (∆G′° < 0, lớn) lại
không xảy ra ở tốc độ quan sát được.
• TD: củi
– đốt cháy sản phẩm ổn định hơn (CO2, H2O) + phát năng (ánh sáng,
nhiệt) rất thuận lợi về mặt nhiệt động lực học.
– Vẫn ổn định hàng năm trời vì năng lượng hoạt hoá cần cho phản ứng
đốt cháy > năng lượng có sẵn ở nhiệt độ phòng.
– Cung cấp năng lượng hoạt hoá (TD: que diêm đang cháy) phản ứng
đốt cháy củi.
– Nhiệt năng vừa được phát ra hoạt hoá vùng lân cận tiếp tục đốt
cháy củi (phản ứng tự duy trì).
các hằng số nhiệt động lực học như ∆G′° cho biết trạng thái cân
bằng của phản ứng nằm ở đâu, nhưng không cho ý niệm gì về tốc
độ để đạt được trạng thái cân bằng. Tốc độ phản ứng được kiểm
soát bởi các thông số động học của phản ứng.
∆G′° và ∆G
• Ở tế bào sống: enzym làm giảm năng lượng
hoạt hoá tăng tốc độ phản ứng đáng kể.
• Biến thiên năng lượng tự do của phản ứng:
– không phụ thuộc vào con đường phản ứng xảy ra;
– chỉ phụ thuộc vào bản chất và nồng độ ban đầu
của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm cuối.
Enzym không thể làm thay đổi hằng số cân
bằng; nhưng nó có thể làm tăng tốc độ phản
ứng theo hướng nhiệt động lực học quy định.
. Tính cộng được của biến thiên năng
lượng tự do chuẩn
• Hai phản ứng liên tiếp A B và B C:
• Phản ứng tổng: A C:
ATP VÀ PHẢN ỨNG
CHUYỂN NHÓM
PHOSPHORYL
Năng lượng tự do của ATP
• Ở điều kiện chuẩn: thuỷ phân ATP thành ADP
có ∆G′°= −30,5 kJ/mol
• ∆G thực tế (thế năng phosphoryl hoá, ∆Gp) ở
tế bào sống > ∆G′°. TD: hồng cầu người có ∆Gp
= −52 kJ/mol
Đặc điểm ATP
• Được giữ ở nồng độ cao duy trì khả năng
điều khiển các phản ứng chuyển hoá cần năng
lượng.
• Không bền về nhiệt động lực học; nhưng ổn
định về động hoá học.
– Không xúc tác: năng lượng hoạt hoá cần để cắt LK
phosphoanhydrid/ATP 200 – 400 kJ/mol ATP
không tự động cung cấp nhóm phosphoryl cho
chất khác cần enzym làm giảm NLHH
Hợp chất phosphoryl hoá giàu
năng lượng
• 2 nhóm hợp chất phosphoryl hoá:
– “Giàu năng lượng”: ∆G′° phản ứng thuỷ phân <
−25 kJ/mol
– “Nghèo năng lượng”: ∆G′° phản ứng thuỷ phân
âm ít hơn
• Liên kết (phosphoanhydrid) giàu năng lượng:
thuỷ phân liên kết tạo sản phẩm có năng
lượng tự do thấp hơn chất phản ứng. [Bản
thân sự phá vỡ liên kết cần năng lượng.]
Phosphoenolpyruvat (PEP)
1,3‐Biphosphoglycerat
Phosphocreatin
• Pi được giải phóng (từ các hợp chất trên)
các dạng cộng hưởng ổn định hoá đóng
góp vào ∆G′° âm.
Thioester
Năng lượng tự do chuẩn của một số hợp chất phosphat
và acetyl-CoA
∆G′°
(kJ/mol) (kcal/mol)
Phosphoenolpyruvat −61,9 −14,8
1,3-biphosphoglycerat
(→3-phosphoglycerat + Pi) −49,3 −11,8
ATP (→ AMP + PPi) −45,6 −10,9
Phosphocreatinin −43,0 −10,3
ADP (→ AMP + Pi) −32,8 −7,8
Acetyl-CoA −31,4 −7,5
ATP (→ ADP + Pi) −30,5 −7,3
Glucose 3-phosphat −20,9 −5,0
PPi (→ 2Pi) −19,2 −4,0
Fructose 6-phosphat −15,9 −3,8
AMP (→ adenosin + Pi) −14,2 −3,4
Glucose 6-phosphat −13,8 −3,3
Glycerol 3-phosphat −9,2 −2,2
Phản ứng
chuyển nhóm
phosphat
• Thuỷ phân ATP đơn thuần chỉ
giải phóng nhiệt không thúc
đẩy quá trình hoá học/hệ đẳng
nhiệt.
• 2 giai đoạn:
– Nhóm phosphoryl, PP, AMP
của ATP chuyển vào cơ chất
hoặc enzym, dùng LK cộng
hoá trị tăng NLTD
– Gốc phosphat đó bị thay
thế giải phóng Pi, PPi,
AMP
PHẢN ỨNG OXY HOÁ KHỬ
SINH HỌC
Phản ứng oxy hoá khử
• Vai trò trung tâm trong cung cấp năng lượng sinh
học.
• Điện tử được chuyển từ chất này sang chất khác.
– Chấtkhử: cho điện tử; chất oxy hoá: nhận điện tử
– Sự oxy hoá: sự mất điện tử; chất bị oxy hoá sẽ có ít điện tử
hơn khi phản ứng kết thúc.
– Sự khử : sự nhận điện tử; chất bị khử sẽ có thêm điện tử
khi phản ứng kết thúc.
Phản ứng oxy hoá khử
• Phản ứng oxy hoá và phản ứng khử luôn xảy ra cùng
lúc với nhau.
• Chất oxy hoá và chất khử của cùng phản ứng oxy hoá
khử: cặp oxy hoá khử liên hợp.
• Sự thay đổi trạng thái của mỗi chất trong phản ứng
oxy hoá khử: bán phản ứng.
• TD: sự oxy hoá sắt (II) bởi đồng (II)
Fe2+ + Cu2+ Fe3+ + Cu+
gồm 2 bán phản ứng:
Fe2+ Fe3+ + e−
Cu2++ e− Cu+
Chuyển điện tử trong phản ứng oxy
hoá khử sinh học
• Trực tiếp là điện tử. TD: cặp Fe2+/Fe3+ chuyển 1e− đến
cặp Cu+/Cu2+:
Fe2+ + Cu2+ Fe3+ + Cu+
• Nguyên tử hydro.
– Chất khử mất 2e− và 2H+ (tức 2 nguyên tử H);
– Gọi là khử hydro . Enzym xúc tác: dehydrogenase.
AH2+ B A + BH2
AH2 (cặp oxy hoá khử liên hợp A/AH2) khử chất B
(cặp oxy hoá khử B/BH2) bằng cách chuyển 2 nguyên
tử H.
Chuyển điện tử trong phản ứng oxy
hoá khử sinh học
• Ion hydrid (:H–), có 2 electron. Gặp trong các
dehydrogenase gắn NAD.
• Gắn trực tiếp với oxy. Oxy kết hợp với chất
khử hữu cơ và gắn vào sản phẩm bằng liên kết
hoá trị.
TD: oxy hoá hydrocarbon thành alcol:
R—CH3 + O2 R—CH2—OH
Hydrocarbon là chất cho điện tử ; nguyên tử
oxy là chất nhận điện tử.
Đương lượng khử
• Một electron được vận chuyển (dù theo cách
thức nào).
• Các phân tử nhiên liệu sinh học thường được
khử hydro mất 2 đương lượng khử cho mỗi
lần, và mỗi nguyên tử oxy nhận 2 đương
lượng khử
quy ước đơn vị của phản ứng oxy hoá khử
sinh học là 2 đương lượng khử đi từ cơ chất
đến oxy.
Thế khử (thế oxy hoá khử)
• Khuynh hướng nhận điện tử (bị khử) của một chất.
• Đơn vị: volt.
• Thế khử chuẩn, E°: đo ở điều kiện chuẩn (25°C, chất
tan 1 M, chất khí 101,3 kPa, kim loại tinh khiết).
• E° của cặp oxh‐k được xác định tương đối theo điện
cực tham chiếu là điện cực hydro chuẩn (H+/H2) (có
E° quy ước là 0,00 V). Quy ước:
E° > 0 nếu cặp oxh‐k nhận e từ điện cực hydro chuẩn;
E° <0 nếu cặp oxh‐k cho e đến điện cực hydro chuẩn.
Thế khử
• Liên hệ giữa thế khử thực sự (E) với E°: phương trình
Nernst :
– n: số điện tử được vận chuyển cho mỗi phân tử
– F: hằng số Faraday (96.480 J/V∙mol).
• Ở 25 °C
• Điều kiện chuẩn hiệu chỉnh: pH 7. ký hiệu: E′°.
• Quy ước: ∆E′° = E′°chất oxy hoá – E′° chất khử.
Thế khử chuẩn ở một số bán phản ứng sinh học quan trọng
Bán phản ứng khử E′° (V)
Acetyl CoA + CO2 + H+ + 2e−→pyruvat + CoA −0,48
Ferredoxin (Fe3+) + e−→ferredoxin (Fe2+) −0,43
2H+ + 2e−→ H2 (ở pH 7) −0,42
α-Ketoglutarat + CO2 + 2H+ + 2e−→ isocitrat −0,38
Lipoyl dehydrogenase (FAD) + 2H+ + 2e−→lipoyl
dehydrogenase (FADH2) −0,34
NADP+ + 2H+ + 2e−→ NADPH + H+ −0,32
NAD+ + 2H+ + 2e−→ NADH + H+ −0,32
Acid lipoic + 2H+ + 2e−→ acid dihydrolipoic −0,29
Glutathion (bị oxy hoá) + 2H+ + 2e−→ 2 glutathion (bị
khử) −0,23
FAD + 2H+ + 2e−→ FADH2 −0,22
FMN + 2H+ + 2e−→ FMNH2 −0,22
Acetaldehyd + 2H+ + 2e−→ ethanol −0,20
Pyruvat + 2H+ + 2e−→ lactat −0,18
Oxaloacetat + 2H+ + 2e−→ malat −0,17
Thế khử chuẩn ở một số bán phản ứng sinh học quan trọng
Bán phản ứng khử E′° (V)
Cytochrom b5 (Fe3+) + e−→ cytochrom b5 (Fe2+) (vi thể) 0,02
Fumarat + 2H+ + 2e−→ succinat 0,03
Ubiquinone (Q) + 2H+ + 2e−→ ubiquinol (QH2) 0,04
Cytochrom b (Fe3+) + e−→ cytochrom b (Fe2+) (ti thể) 0,08
Cytochrom c1 (Fe3+) + e−→ cytochrom c1 (Fe2+) 0,22
Cytochrom c (Fe3+) + e−→ cytochrom c (Fe2+) 0,25
Cytochrom a (Fe3+) + e−→ cytochrom a (Fe2+) 0,29
O2 + + 2H+ + 2e−→ H2O2 0,30
Cytochrom a3 (Fe3+) + e−→ cytochrom a3 (Fe2+) 0,35
(ferricyanid) + e− → (ferrocyanid) 0,36
Cytochrom f (Fe3+) + e−→ cytochrom f (Fe2+) 0,36
+ 2H+ + 2e−→ + H2O 0,42
Fe3+ + e−→ Fe2+ 0,77
O2 + 2H+ + 2e−→ H2O 0,82
∆E′° và ∆G′°
hay
n: số e được vận chuyển
tính được ∆G của phản ứng oxy hoá khử từ
giá trị ∆E′° và nồng độ các chất tham gia phản
ứng.
CHU TRÌNH ACID CITRIC
CHU TRÌNH ACID CITRIC
- Tên gọi khác:
- Chu trình acid tricarboxylic (TCA)
- Chu trình Krebs
- Quá trình “đốt cháy” oxh mạch 2C (Act~SCoA) giải phóng 2
phân tử CO2, 4 cặp nguyên tử H (tạo thành H2O) và năng
lượng.
C2 H2O
2H
C4 C6
C6
H2O
2H
2H
C4 CO2
C5
ATP C4
CO2
2H
8: malat DH 1: citrat synthase
7: fumarase 2: aconitase
6: succinat DH 3: isocitrat DH
5: succinyl-CoA synthetase 4: α-cetoglutarat DH
8 2
3
7
4
6
5
Vai trò chu trình acid citric
• Tạo các đương lượng khử, GTP (ATP) và CO2
• Tạo các chất trung gian sinh tổng hợp
Chu trình acid citric:
Tạo đương lượng khử, GTP (ATP), CO2
Acetyl‐CoA + 3NAD+ +FAD + GDP (ADP) + Pi + 2H2O
2CO2 + 3NADH + FADH2 + GTP (ATP) +2H+ + CoA
• 2 C từ nhóm acetyl đi vào CT do kết hợp với
oxaloacetat. 2 C rời CT ở dạng CO2 do oxy hoá
isocitrat và α‐cetoglutarat.
• 4 cặp H rời chu trình trong 4 phản ứng oxy hoá khử.
– 2 NAD+ bị khử trong phản ứng khử carboxyl oxy hoá
isocitrat và α‐cetoglutarat,
– 1 FAD bị khử trong phản ứng oxy hoá succinat,
– 1 NAD+ bị khử trong phản ứng oxy hoá malat.
Chu trình acid citric:
Tạo đương lượng khử, GTP (ATP), CO2
Acetyl‐CoA + 3NAD+ +FAD + GDP (ADP) + Pi + 2H2O
2CO2 + 3NADH + FADH2 + GTP (ATP) +2H+ + CoA
• Một hợp chất có thế năng chuyển nhóm phosphoryl
cao (ATP hoặc GTP) được tạo thành tự sự cắt liên kết
thioester trong succinyl‐CoA.
• Hai phân tử nước bị tiêu thụ:
– trong thuỷ phân citroyl‐CoA để tạo citrat
– trong hydrat hoá fumarat.
Chu trình acid citric:
Tạo đương lượng khử, GTP (ATP), CO2
• Khảo sát dùng chất đồng vị: 2 C trong CO2
không cùng là 2 C trong nhóm acetyl đi vào CT
(mà sẽ được giải phóng ở dạng CO2 trong
những CT tiếp theo).
• NADH và FADH2 có thể được oxy hoá trong
chuỗi vận chuyển điện tử và tạo ATP.
– 1 NADH tạo 2,5 ATP,
– 1 FADH2 tạo 1,5 ATP.
Oxy hoá hoàn toàn 1 acetyl‐CoA tạo 10 ATP.
Chu trình acid citric:
Tạo đương lượng khử, GTP (ATP), CO2
• NAD+, FAD chỉ được tái tạo trong ti thể thông
qua vận chuyển e tới oxy phân tử
CT acid citric chỉ xảy ra / điều kiện hiếu khí.
[Oxy phân tử không tham gia trực tiếp]
• Trừ succinat DH gắn màng, các enzym khác
được xem là hoà tan trong chất nền ti thể. Tuy
nhiên, nhiều bằng chứng cho thấy các enzym
này tồn tại trong các phức hợp đa enzym
(metabolon).
Chu trình acid citric:
Tạo các chất trung gian sinh tổng hợp
• Vai trò trung tâm trong chuyển hoá: ngã ba
đường cho các con đường chuyển hoá
– một số chất trung gian trong CT acid citric là
tiền chất cho sinh tổng hợp;
– một số con đường dị hoá cũng tạo các sản
phẩm trung gian của CT acid citric.
Điều hoà chu trình acid citric
Điều hoà sự hình thành acetyl‐CoA bởi phức hợp
pyruvat dehydrogenase
Điều hoà các phản ứng trong chu trình acid citric
• Citrat synthase
• Isocitrat dehydrogenase
• α‐Cetoglutarat dehydrogenase
VẬN CHUYỂN ĐIỆN TỬ VÀ
TỔNG HỢP ATP
Vận chuyển điện tử và tổng hợp
ATP
• Điện tử tích trữ trong các coenzym bị khử
(NADH và FADH2) vận chuyển qua chuỗi các
protein và coenzym có tổ chức cao và phức
tạp gắn ở màng trong ti thể (chuỗi vận chuyển
điện tử) đến O2 (oxy phân tử).
• Trong quá trình vận chuyển điện tử, gradient
proton được hình thành xuyên qua màng
trong ti thể cung cấp năng lượng tổng hợp
ATP: phosphoryl oxy hoá hay hô hấp tế bào.
Các chất nhận điện tử chung
• Điện tử từ các phản ứng khử hydro được tích
trữ trong các chất nhận điện tử chung:
– nucleotid nicotinamid (NAD+, NADP+)
– nucleotid flavin (FMN, FAD).
NAD và NADP
NAD và NADP
• NADH mang e từ dị hoá vào chuỗi HHTB. NADPH
cung cấp e cho đồng hoá.
• NADH và NADPH không qua được màng trong ti thể.
FAD và FMN
FAD và FMN
• Gắn rất chặt trong flavoprotein.
• Thế khử chuẩn phụ thuộc vào protein gắn với
nó.
• Dạng bị khử có thể nhận 1 điện tử (tạo
semiquinon) hoặc 2 điện tử (tạo FADH2 hoặc
FMNH2).
Các chất vận chuyển điện tử gắn
màng
• Ubiquinon
• Cytochrom
• Protein sắt‐lưu huỳnh
Ubiquinon
• Coenzym Q, Q
• Benozquinon có mạch bên isoprenoid dài.
• Nhận 1 điện tử (tạo gốc semiquinon, •QH) hoặc 2
điện tử (tạo quinol, QH2).
• Phân tử nhỏ, kị nước khuếch tán / lớp lipid kép
của màng trong ti thể con thoi mang đương lượng
khử.
• Mang được cả e và proton vai trò trung tâm trong
ghép dòng e với sự di chuyển của proton.
Cytochrom
• Các protein hấp thụ mạnh ánh sáng nhìn thấy được
do nhóm phụ hem chứa sắt.
• Ti thể chứa 3 lớp cytochrom, a, b và c, tuỳ theo phổ
hấp thụ ánh sáng.
– Cytochrom loại a, b và một số loại c tích hợp ở màng trong
ti thể.
– Cytochrom c: hoà tan, gắn với mặt ngoài màng trong.
• Thế khử chuẩn của nguyên tử sắt trong hem khác
nhau giữa các cytochrom.
Hem A
(trong cytochrom
loại a)
Hem B
(sắt protoporphyrin IX) Hem C
(trong cytochrom loại b) (trong cytochrom loại c)
Protein sắt‐lưu huỳnh
• Nguyên tử sắt nối với lưu huỳnh vô cơ
và/hoặc lưu huỳnh của Cys (protein).
• Protein sắt‐lưu huỳnh Rieske: sắt nối 2 gốc His.
• Vận chuyển 1 e (1 nguyên tử sắt của cụm Fe‐S
bị oxy hoá hoặc khử).
Protein sắt‐lưu huỳnh
4. Thêm 2
proton dẫn
đến 3. Thêm 2
giải phóng điện tử và 2
phân tử proton cắt
nước. cầu peroxid.
Phức hợp IV:
Từ cytochrom c đến O2
• 4 điện tử đi qua phức hợp IV tiêu thụ 4
proton “cơ chất” từ chất nền khi chuyển O2
thành 2H2O.
mỗi điện tử di chuyển qua ↔ 1 proton từ
chất nền ra khoảng gian màng.
• Phản ứng tổng quát:
4 cyt c (bị khử) + 8 + O2
4 cyt c1 (bị oxy hoá) + 4 + 2 H2O
Năng lượng của sự vận chuyển
điện tử
• Chuyển e từ NADH qua chuỗi hô hấp đến O2:
NADH + H+ + O2 NAD+ + H2O
• Ti thể hoạt động hô hấp tích cực: tỉ lệ
[NADH]/[NAD+] thực tế >> 1 ∆G thực tế của
phản ứng trên âm hơn −220 kJ/mol đáng kể.
• ∆G′° của sự oxy hoá succinat là −150 kJ/mol.
Năng lượng của sự vận chuyển
điện tử
• Phần lớn năng lượng trên được dùng để bơm
proton ra khỏi chất nền.
NADH + 11 + O2 NAD+ + 10 + H2O
Sức proton động
• Năng lượng do gradient nồng độ proton
(tương tự sức điện động [do điện tử di
chuyển] trong điện hoá).
• Do:
(1) thế năng hoá học: khác biệt nồng độ H+ ở 2
bên màng,
(2) thế năng điện học: phân li điện tích xảy ra
khi proton di chuyển qua màng mà không trao
đổi với ion khác.
Sức proton động
• Màng trong ti thể:
– pH chất nền kiềm hơn khoảng gian màng (≈ 0,75
đv)
– chất nền âm hơn (0,15 – 0,20 V)
∆G của 1 proton qua màng trong vào chất
nền ≈ −19 kJ/mol.
1 cặp e từ NADH đến O2 bơm 10 proton
ra khoảng gian màng dự trữ khoảng 200 kJ
ở dạng gradient proton.
Tổng hợp ATP
• Thuyết hoá thẩm thấu: gradient nồng độ
proton (sức proton động) năng lượng cho
sự tổng hợp ATP khi proton di chuyển trở lại
vào chất nền qua kênh proton trên ATP
synthase.
ATP synthase
• Còn gọi: phức hợp V
• Hình quả đấm và cuống, 2
thành phần:
– Fo: gắn màng, chứa kênh
proton xuyên màng. 3 loại
tiểu đơn vị ab2c10–12.
– F1: nhô vào chất nền, chứa
các tiểu đơn vị xúc tác. F1
tách rời có hoạt tính ATPase
(thuỷ phân ATP). 9 tiểu đơn
vị /5 loại: α3β3γδε.
ATP synthase
• α và β xếp xen kẽ thành hexamer hình quả đấm. β có
vị trí xúc tác tổng hợp ATP.
• Các c rất kị nước, xếp thành nền hình trụ bên trong
màng.
• α3β3 nối vào các c bằng cuống γε. γ có cấu trúc bất
đối xứng, gồm một trục xuyên F1 và một vùng tiếp
xúc với một trong ba β. Đơn vị c‐ε‐γ “rotor” quay
bên trong màng.
• Cánh tay a‐b‐δ gắn Fo vào α3β3. Đơn vị a‐b‐δ‐α3β3
“stator.”
ATP synthase
• Proton di chuyển từ khoảng gian màng có
nồng độ proton cao vào chất nền có nồng độ
proton thấp qua kênh ở giao diện giữa c và a
rotor quay theo một chiều tương đối với
stator.
• Toàn bộ cấu trúc này được gọi là motor phân
tử.
Tổng hợp ATP:
Cơ chế xúc β-ADP
lỏng lẻo
tác quay vòng
• Mỗi lần quay
120° ngược
chiều kim đồng
hồ (nhìn từ
chất nền), γ
tiếp xúc với
từng β và khiến
β đó có cấu β-ATP
hình β‐trống chặt β-
trống
Tổng hợp ATP
• Mỗi vòng quay của γ từng β chuyển đổi qua
cả 3 cấu hình tổng hợp 3 ATP.
• Mỗi c quay một vòng cần dẫn bởi 1 proton
o vòng c có 10 tiểu đơn vị cần 10 proton / vòng
chuyển vị khoảng 3 proton cho mỗi ATP được
tổng hợp.
Tổng hợp ATP
• ADP3− từ khoảng gian màng vào chất nền, trao đổi với ATP4−
theo chiều ngược lại (enzym adenin nucleotid translocase)
được hỗ trợ bởi sự khác biệt điện tích qua màng trong (bên
ngoài dương hơn), tức là phần điện tích trong sức proton
động.
• 1 đồng vận chuyển với 1 H+ vào chất nền (enzyme
phosphat translocase). Được hỗ trợ bởi sự khác biệt nồng độ
qua màng, tức là phần hoá học trong sức proton động.
Tổng năng lượng tiêu hao cho quá trình vận chuyển ATP ra
ngoài và ADP, Pi vào trong xấp xỉ với 1 proton đi vào.
Tổng hợp 1 ATP bằng ATP synthase cần 4 proton từ khoảng
gian màng đi vào chất nền.
Chỉ số P/O
• Tỉ lệ giữa số phân tử ATP được tạo thành trên số
nguyên tử oxy bị khử. Cho biết mối quan hệ giữa
sự tiêu thụ oxy và tổng hợp ATP.
• Cần 2 e để khử 1 nguyên tử oxy (1/2 O2) chỉ số
P/O = số proton được bơm ra khỏi chất nền cho
mỗi cặp e đi qua chuỗi hô hấp / số proton di
chuyển vào chất nền để tổng hợp 1 ATP.
• 1 cặp e NADH O2 có 10 H+ được bơm ra ngoài
và 4 H+ di chuyển trở lại chất nền cho 1 ATP bào
tương chỉ số P/O =10/4 = 2,5.
• Chỉ số P/O đối với succinat là 6/4 = 1,5.
Điều hoà phosphoryl oxy hoá
• Theo nhu cầu năng lượng của tế bào.
– [ADP] phản ánh nhu cầu ATP điều hoà theo
[ADP] nội bào được gọi là kiểm soát chất nhận.
– Tỉ số tác dụng khối lượng của hệ ATP‐ADP
([ATP]/([ADP][Pi])). Bình thường tỉ số này được giữ
ở mức rất cao; khi tế bào cần năng lượng, tỉ số này
giảm tốc độ hô hấp tăng lên.
Điều hoà phosphoryl oxy hoá
• Thiếu oxy vận chuyển e đến oxy chậm lại
làm giảm sức proton động ATP synthase
hoạt động theo chiều ngược lại, thuỷ phân
ATP để bơm proton ra ngoài.
Chất ức chế protein IF1 ngăn chặn hoạt động
này, chống lại sự giảm mạnh nồng độ ATP.
Các chất ức chế phosphoryl oxy
hoá