Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 72

Chuyên đề: PHỨC CHẤT

CHUYÊN ĐỀ PHỨC CHẤT

PHẦN I: LÝ THUYẾT VỀ PHỨC CHẤT

I.1. KHÁI NIỆM VỀ PHỨC CHẤT

I.1.1.Định nghĩa và các khái niệm cơ bản

Phức chất được tạo thành từ các ion kim loại kết hợp với các ion hoặc phân tử
khác. Chúng có khả năng tồn tại trong dung dịch, đồng thời có khả năng phân li
thành các cấu tử tạo thành phức.

Thí dụ phản ứng tạo phức:

- Phản ứng giữa một cation và một phân tử:


Ag+ + 2NH3 → Ag(NH3)2+
- Phản ứng giữa một anion và một phân tử:

I- + I2 → I3-

- Phản ứng giữa một cation và một anion:


Cd2+ + 2Cl- → CdCl2
Fe3+ + 3SCN- → Fe(SCN)3

Trong trường hợp tổng quát hai dạng M, L cùng tồn tại trong dung dịch có khả năng
phản ứng với nhau để tạo ra một hoặc một số phức chất:

pM + qL MpLq

M: là nhóm trung tâm của phức chất hay còn gọi là chất tạo phức

L: là phối tử

Về thành phần cấu tạo, một phân tử phức chất bao gồm 2 phần:

1- Cầu nội : gồm có chất tạo phức và phối tử. Số phối tử trong cầu nội gọi là số phối
trí của phức chất. Cầu nội được viết trong dấu móc vuông

a) Chất tạo phức có thể là ion hay nguyên tử và được gọi là nguyên tử trung
tâm

- Cầu nội của phức chất có thể là cation

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 1


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

VD: [Al(H2O)6]Cl3; [Zn(NH3)4]Cl2; …

- Cầu nội của phức chất có thể là anion:

VD: H2[SiF6] ; K2[Zn(OH)4] ; …..

- Cầu nội của phức chất có thể là phân tử trung hoà về điện, không phân li trong
dung dịch

VD: [Co(NH3)3Cl3], [Ni(CO)4]

b) Phối tử

- Phối tử có thể là anion: F-, Cl-, I-, OH-, CN-, SCN-, NO2-, S2O32-, EDTA, ….

- Phối tử có thể là phân tử: H2O, NH3, CO, NO, piriđin, etylenđiamin, ….

Dựa vào số phối trí mà một phối tử có thể tạo thành xung quanh nguyên tử trung tâm
mà có thể chia phối tử thành phối tử một càng và phối tử nhiều càng

+ Phối tử một càng chỉ có thể tạo một liên kết phối trí với nguyên tử trung tâm

VD: H2O, NH3, …

+ Phối tử hai càng, ba càng,… là phối tử có thể tạo hai, ba,… liên kết phối trí với
nguyên tử trung tâm

VD: H2N-CH2-CH2-NH2 là phối tử 2 càng

2- Cầu ngoại là phần ion đối nằm ngoài liên kết với cầu nội

3-Độ bền của phức phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử

- Các phức chất của ion kim loại với halogenua có độ bền tăng dần từ Cl - đến
I-. Các phức xiano kim loại thường rất bền.

VD: Xét các phức tetrahalogeno thuỷ ngân (II) HgX42- có độ bền như sau:

Biểu diễn qua logarit hằng số bền càng lớn thì phức càng bền:

HgCl42- : 14,92 ; HgBr42- : 21,00 ; HgI42- : 29,83

--> Phức iodo bền hơn phức bromo và phức bromo bền hơn phức cloro.

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 2


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

- Các phức chất của các ion kim loại hoá trị cao thường bền hơn các phức chất
tương ứng của ion có số oxi hoá thấp hơn

VD: Xét phức Co2+ và Co3+ với NH3:

[Co(NH3)6]2+ : 4,39 ; [Co(NH3)6]3+ : 35,16

àPhức Co(III) bền hơn phức Co(II).

- Độ bền của phức chất còn thay đổi theo bản chất của dung môi

VD: Phức [Co(SCN)4]2- ở trong nước kém bền nhưng trong dung môi nước +
axeton hoặc trong rượu iso amilic lại bền

- Tính chất của các dung dịch chứa các cation kim loại bị thay đổi khi có mặt chất
tạo phức vì có thể tạo thành những phức chất khá bền:

VD: Chẳng hạn, dung dịch FeCl3 có tính axit mạnh do tạo phức hiđroxo

FeOH2+:

Fe3+ + 2HOH FeOH2+ + H3O+

Tuy vậy, dung dịch Fe(CN)63- lại có tính bazơ yếu, bởi vì Fe(CN)63- rất bền
phân li rất yếu:

Fe(CN)63- Fe3+ + 6CN- β6-1 = 10-42

Mặt khác, ion CN- lại có tính bazơ:

4- Tên gọi của phức chất

Gồm tên của cầu nội và cầu ngoại

a) Tên gọi của cầu nội gồm có: số phối tử + tên phối tử là anion+số phối tử và tên
của phối tử là phân tử trung hoà, tên của nguyên tử trung tâm và hoá trị

* Số phối tử:

- để chỉ số phối tử một càng nguời ta dùng các tiếp đầu ngữ: đi, tri,….

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 3


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

- để chỉ số phối tử nhiều càng người ta thường dùng các tiếp đầu ngữ: bis, tris,
tetrakis, pentakis,….

* Tên phối tử:

- Nếu phối tử là anion, người ta lấy tên của anion và thêm đuôi o ;

F- : Floro Cl-: cloro Br-: Bromo I: Iođo

NO2-: nitro SO32-: sunfito S2O32-: tiosunfato C2O42-:oxalato

CO32-: cacbonato OH-: hiđroxo CN-: xiano SCN-: tioxianato

- Nếu phối tử là phân tử trung hoà, người ta lấy tên của phân tử đó:

C2H4: etilen C5H5N: pyriđin CH3NH2: metylamin

H2N-CH2CH2-NH2: etylenđiamin C6H6: benzen

- Một số phối tử trung hoà được đặt tên riêng:

H2O: aqua NH3: ammin CO: cacbonyl NO: nitrozyl

* Tên nguyên tử trung tâm và hoá trị:

- Nếu nguyên tử trung tâm ở trong cation phức, người ta lấy tên của nguyên
tử đó kèm theo số La Mã viết trong dấu ngoặc đơn để chỉ hoá trị hay số oxi hoá khi
cần

- Nếu nguyên tử trung tâm ở trong anion phức, ta lấy tên của nguyên tử đó
kèm theo đuôi –at và kèm theo số La Mã viết trong dấu ngoặc đơn để chỉ hoá trị hay
số oxi hoá, nếu phức chất là axit thì thay đuôi –at bằng đuôi –ic.

VD:

[Co(NH3)6]Cl3 : hexaammincoban(III) clorua

[Cr(NH3)6]Cl3: hexaammincrom(III) clorua

[Co(H2O)5Cl]Cl2: cloropentaaquacoban(III)clorua

[Cu(H2N-CH2-CH2-NH2)2]SO4: bisetylenđiamin đồng(II) sunfat

Na2[Zn(OH)4]: natri tetrahiđroxozincat

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 4


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

K4[Fe(CN)6] : kali hexaxianoferat(II)

K3[Fe(CN)6] : kali hexaxianoferat(III)

H2[SiF6]: axit hexaflorosilicic

5. Đặc điểm tính chất của phức

Nhiều phức chất có những tính chất đặc trưng như có màu, ít tan, được dùng

để phát hiện các ion kim loại và để định lượng chúng. Chẳng hạn, Cu2+ màu

xanh nhạt tạo được với NH3 phức màu xanh đậm Cu(NH3)n2+ (n = 1 - 4). Ion

Fe3+ tạo được các phức màu đỏ máu với ion SCN- Fe(SCN)n (n = 1 – 5), tạo

với Fe(CN)64- phức ít tan màu xanh đậm Fe4[Fe(CN)6]3, ion Fe2+ tạo với

Fe(CN)63- phức Fe3[Fe(CN)6]2 cũng ít tan và màu xanh đậm.

Nhiều ion kim loại tạo với các thuốc thử hữu cơ các hợp chất nội phức có

màu, tan trong nước hoặc dung môi hữu cơ. Ví dụ Ni2+ tạo được với

đymetylglypxim phức ít tan màu đỏ, ion Al3+ với alizarin phức màu đỏ ít
tan,v.v….

6 .Ứng dụng của phức

Lợi dụng độ bền khác nhau của các phức chất, người ta có thể xác định định
tính và định lượng của các ion kim loại trong hỗn hợp của chúng. Ví dụ, để phát

hiện sự có mặt của Co2+ , Fe3+ người ta sử dụng phản ứng tạo phức giữa Co2+

với SCN- khi có mặt lượng

dư ion F-. Ở đây Fe3+ tạo phức bền với ion F- (FeF3) không màu và không cản

trở đến phản ứng giữa Co2+ và SCN-.

I.1.2. Hằng số cân bằng tạo phức trong dung dịch

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 5


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Sự tạo phức giữa các ion kim loại với phối tử thường diễn ra theo từng nấc với
sự hình thành nhiều phức với số phối trí khác nhau.

Để đặc trưng cho độ bền của phức chất người ta thường sử dụng các hằng số
bền hoặc hằng số tạo thành từng nấc. Người ta cũng hay biểu diễn phản ứng tạo
phức trực tiếp từ ion kim loại và phối tử. Lúc đó ta có các quá trình tạo phức tổng
hợp và các hằng số tạo thành tổng hợp hoặc hằng số bền tổng hợp

1. Hằng số tạo thành từng nấc

Trong trường hợp tổng quát sự tạo thành phức giữa ion kim loại M n+ với phối
tử Lm- được biểu diễn theo sơ đồ sau :

M + L ML k1

ML + L ML2 k2

….. …....

MLn-1 + L MLn kn

k1, k2, ……kn là các hằng số tạo thành từng nấc hoặc hằng số bền từng nấc của
các phức chất tương ứng . Các giá trị k cho biết độ bền của từng phức và cho phép so
sánh khả năng tạo phức từng nấc.

2. Hằng số tạo thành tổng hợp

Chúng ta cũng có thể biểu diễn cân bằng tạo phức qua hằng số tạo thành tổng
hợp bằng cách tổ hợp các cân bằng từng nấc .

M +L ML β1

M + 2L ML2 β2

M + 3L ML3 β3

…… ….. …….

M + nL MLn βn

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 6


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

β được gọi là hằng số tạo thành tổng hợp hay là hằng số bền tổng hợp

β1=k1 , β2=k1 k2 , β3=k1k2k3…… βn=k1k2k3…..kn=

β càng lớn thì phức càng bền. Từ β ta có thể biểu diễn trực tiếp nồng độ các
dạng phức theo nồng độ cân bằng của ion kim loại và phối tử. Trong các dung dịch
loãng khi có thể coi hệ số hoạt độ của các cấu tử bằng 1 thì :

[ML]= β1 [M][L] ; [ML2] = β2 [M][L]2 ……. [MLn]= βn[M][L]n

Đối với phức nhiều nhân thì hằng số tạo thành tổng hợp có thêm chỉ số cho
biết số lượng ion trung tâm, chỉ số sau này để sau chỉ số phối tử. Như :

2Ag+ + 6I- Ag2I64- β62= 1030

3. Hằng số không bền từng nấc

ML M+L k1-1

ML2 ML + L k2-1

….. …....

MLn MLn-1 + L kn-1

k1-1, k2-1, ……kn-1 là các hằng số phân ly từng nấc hoặc hằng số không bền từng
nấc của các phức chất tương ứng . Các giá trị k-1 cho biết độ bền của từng phức và
cho phép so sánh khả năng phân ly từng nấc của phức chất. Dĩ nhiên hằng số không
bền càng lớn thì phức phân ly càng nhiều và càng ít bền.

4. Hằng số không bền tổng hợp

Xét quá trình phân ly tổng hợp của phức chất MLn trong dung dịch ta có:

ML M+ L K1= β1-1

ML2 M + 2L K2= β2-1

ML3 M + 3L K3= β3-1

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 7


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

…… ….. …….

MLn M + nL Kn= βn-1

Các giá trị nghịch đảo của k, β đăc trưng cho sự phân ly từng nấc hoặc sự
phân li toàn phần của phức chất, đặc trưng cho tính không bền của phức chất. Vì vậy
các giá trị này được gọi là hằng số không bền từng nấc (k-1) hoặc hằng số không bền
chung (β-1).

Chú ý rằng cân bằng tạo phức tổng hợp được viết trực tiếp từ ion kim loại
và phối tử. càng lớn thì phức càng bền. từ  ta có thể biểu diễn trực tiếp nồng
độ các dạng phức

theo dạng nồng độ cân bằng của ion kim loại và phối tử. Trong các dung dịch
loãng khi có thể coi hệ số hoạt độ các cấu tử bằng 1 thì:

[ML] =  1 [M] [L]; [ML2] =  2 [M] [L]2 …; [MLn] = n [M][L]n

Ví dụ 1: tính nồng độ cân bằng của các dạng phức trong dung dịch AgNO3

và NH3, biết [Ag+]= 1,0. 10-6M; [NH3] = 0,10M.

Các quá trình xảy ra:

AgNO3  Ag+ + NO3-

Ag+ + NH3 ⇌AgNH3+ 1 = k1 = 103,32 (1)

Ag+ + 2NH3 ⇌ Ag(NH3)2+  2 = k2 = 107,24 (2)

Theo (1) [Ag(NH3)+] =  1[Ag+][NH3]= 103,23. 10-6. 10-1 = 2,1 . 10-4M

Theo (2) [Ag(NH3)2+ ] =  2 [Ag+] [NH3]2= 107,24. 10-6 . 10-2= 0,17M

Các giá trị nghịch đảo của k và  đặc trưng cho sự phân ly từng nấc hoặc sự phân
li toàn phần của phức chất, đặc trưng cho tính không bền của phức chất. Vì vậy

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 8


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

các giá trị này được gọi là hằng số không bền từng nấc (k-1) hoặc hằng số không

bền chung ( -1).

Đối với phức nhiều nhân thì hằng số tạo thành tổng hợp có thêm chỉ số cho
biết số lượng ion trung tâm, chỉ số này để sau chỉ số phối tử. Ví dụ:

2Ag+ + 6I-  Ag2I64-  62 = 1030

5. Hằng số tạo thành điều kiện

Hằng số điều kiện β’ là hằng số bền có tính đến ảnh hưởng của các phản ứng
phụ.

Giả sử trong dd chứa ion kim loại Mn+ , anion Y4− (EDTA).

Phản ứng tạo phức : Mn+ + Y4− ⇌ MY(4−n)−

Phản ứng phụ của ion M : MLn−1 + L ⇌ MLn βn = (n)

Phản ứng phụ của ion Y4− : Y4− + H+ ⇌ HY3− K4 =

HY3− + H+ ⇌ H2Y2− K3 =

H2Y2−+ H+ ⇌ H3Y− K2 =

H3Y− + H+ ⇌ H4Y K1 =

⟹Hằng số bền điều kiện của phức MY(4−n)− được tính bằng biểu thức:

β’ =

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 9


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Và β’=β×αM(L)×αY(H). Trong đó α-1M(L) × [M] = [M]’ ; α-1Y(H) × [Y4-] = [Y]’

*Ý nghĩa của hằng số bền điều kiện là đại lượng để đánh giá mức độ phản ứng
phức chất ở điều kiện tương ứng.

I.2. ĐỒNG PHÂN


1. Đồng phân hiđrat hóa: là những chất có cùng thành phần nhưng khác nhau về
chức năng (đặc điểm liên kết) của các phân tử nước trong thành phần của phức
chất.
Vd: [Cr(H2O)6]Cl3: xanh hơi tím, tạo kết tủa với AgNO3 theo tỉ lệ số mol 1:3
[Cr(H2O)5Cl]Cl2: màu lục, tạo kết tủa với AgNO3 theo tỉ lệ số mol 1:2
[Cr(H2O)4Cl2]Cl: màu lục, tạo kết tủa với AgNO3 theo tỉ lệ số mol 1:1
2. Metame ion hoá: là những chất có cùng thành phần nhưng trong nước phân li thành
các ion khác.
Vd: [Co(NH3)5Br]SO4  [Co(NH3)5Br]2+ + SO42-
[Co(NH3)5 SO4]Br  [Co(NH3)5SO4]+ + Br-
3. Đồng phân muối: là các chất có cùng thành phần nhưng phối tử của chúng là
đồng phân vô cơ của nhau.
Vd: [Co(NH3)5NO2]X: xanto màu vàng, không bị thuỷ phân trong môi trường axit
[Co(NH3)5ONO]X: isoxanto màu nâu tươi, thuỷ phân khi tác dụng với axit gp
NO2
4. Đồng phân phối trí: là những chất có cùng khối lượng phân tử nhưng có sự
phân bố khác nhau của các phối tử trong thành phần của các ion phức tạo nên
phân tử hợp chất.
[Co(NH3)6]Cl3 + K3[Cr(CN)6]  3KCl + [Co(NH3)6] [Cr(CN)6]
[Cr(NH3)6]Cl3 + K3[Co(CN)6]  3KCl + [Cr(NH3)6] [Co(CN)6]
5. Đồng phân hình học: là những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có sự
phân bố khác nhau của các phối tử xung quanh ion trung tâm:
Vd: [Pt(NH3)2Cl2] tồn tại hai đồng phân cis – trans:

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 10


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

H3N Cl- Cl- NH3

Pt2+ Pt2+

H3N Cl- H3N Cl-

Cis điclorođiammin platin (II) Trans điclorođiammin platin


(II)
(da cam) (vàng nhạt)
6. Đồng phân quang học: là những chất có cùng khối lượng phân tử, các phân tử
của chúng không có tâm đối xứng và không có mặt phẳng đối xứng. Do đó chúng
có khả năng làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng.
Vd:

Cl Cl
N Cl Cl N

Co Co

N NH3 H3N N

NH3 NH3

I.3. GIẢI THÍCH LIÊN KẾT TRONG PHỨC CHẤT:


* Thuyết liên kết hoá trị:
1. Luận điểm:
Liên kết hoá học hình thành trong phức chất được thực hiện bởi sự xen phủ
giữa AO chứa cặp e riêng của phối tử với AO lai hoá trống có định hướng không
gian thích hợp của hạt trung tâm.
2. Một số trường hợp lai hoá:

Dạng lai hoá Dạng hình Một số ion trung tâm


học
sp đường thẳng Ag+; Cu+…
sp3 tứ diện Fe3+; Al3+; Zn2+; Co2+; Ti3+

2
dsp vuông phẳng Pt ; Pd ; Cu2+; Ni2+; Au3+
2+ 2+


2 3
d sp hoặc bát diện Cr ; Co ; Fe3+; Pt4+; Rh3+
3+ 3+

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 11


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

sp3d2 …

3. Cường độ của phối tử:


- Các phối tử có tương tác khác nhau đến ion trung tâm, nó ảnh hưởng đến trạng thái
lai hoá của ion trung tâm và từ tính của phức. Khả năng tương tác của các phối tử
được xếp theo trình tự sau:
I-<Br-<Cl-<SCN-<F-<HO-<C2O42-<H2O<NCS-<Py<NH3<En<Đipy<NO2-<CN-<CO
- Dãy phối tử được gọi là dãy quang phổ hoá học, những phối tử đứng trước có trường
yếu hơn phối tử đứng sau. Thường những phối tử đứng trước NH3 gây trường yếu,
đứng sau NH3 gây trường mạnh.
4. Các bước xác định cấu trúc ion phức:
Bước 1: Xác định cấu hình của ion trung tâm
Bước 2: Dựa vào đặc điểm của phối tử (mạnh hay yếu) để xác định lai hoá của
ion trung tâm.
Bước 3: Viết giản đồ lai hoá AO của ion trung tâm và sự phân bố e của ion
phức
Bước 4: Trên cơ sở cấu hình e của phức, xác định các tính chất của phức theo
VB.
- Từ tính: thuận từ có e độc thân; nghịch từ e đã ghép đôi
- Quang phổ của phức: màu của phức chất
Vd: [Co(CN)6]3-
Ion Co3+:
    


CN là phối tử trường mạnh nên có sự dồn electron. Ion Co 3+ ở trạng thái lai hoá
-

d2sp3

d2sp3

Dạng hình học của ion phức:

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 12


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

CN-
CN- CN-

Co3+

CN- CN-

CN-

Ion phức không còn electron độc thân nên có tính nghịch từ
Vd 2: [CoF6]3-
Ion Co3+:
    


F là phối tử trường yếu không có hiện tượng dồn e. Ion Co 3+ ở trạng thái lai hóa
-

sp3d2

sp3d2

Dạng hình học của ion phức:


F-
F- F-

Co3+

F- F-

F-

Ion phức còn electron độc thân nên có tính thuận từ


5. Ưu điểm và hạn chế:
- Ưu điểm:
+ Giải thích đơn giản liên kết hình thành và dạng hình học của phức chất
+ Giải thích được từ tính của phức chất
- Nhược điểm:
+ Không giải thích được màu của phức chất

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 13


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

* Thuyết trường tinh thể (phối tử):


1. Luận điểm:
- Liên kết hoá học trong phức chất là lực tương tác tĩnh điện giữa ion trung tâm và
phối tử:
- Ion trung tâm (thường là cation kim loại) được nghiên cứu cấu trúc e một cách chi
tiết. Phối tử được coi như những điện tích điểm (nếu là anion) hay lưỡng cực điểm
(nếu là phân tử trung hoà) tạo nên trường có đối xứng xác định tác dụng lên ion
trung tâm.
- Các AO d của ion trung tâm ở trạng thái tự do gồm d xy; dxz; dyz; dx2-y2; dz2 có cùng
mức năng lượng. Tương tác của ion trung tâm với trường tĩnh điện của phối tử làm
các AO d giảm bậc suy biến, tách thành các mức có năng lượng khác nhau.
- Quy tắc điền e vào các AO d của ion trung tâm cũng giống như quy tắc điền e vào
nguyên tử, xong có chú ý đến năng lượng ghép đôi e và thông số tách mức năng
lượng của AO d.
a. phức bát diện:
- Các AO dz2; dx2-y2 phân bố trên trục z; x; y nên gần phối tử hơn, do đó chịu lực đẩy
mạnh hơn nên nó có năng lượng cao hơn (e g). Ba AO dxy; dxz; dyz nằm trên đường
phân giác của các trục x; y; z tương ứng ở xa phối tử nên có năng lượng thấp hơn
(t2g).

dz2 dx2-y2
eg

t2g
dxy dxz dyz

Vd trường phối tử giải thích [CoF6]3- thuận từ, spin cao


[Co(CN6)]3- nghịch từ, spin thấp
b. Phức tứ diện:

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 14


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

- Ngược với trường bát diện các AO d xy; dxz; dyz gần phối tử hơn nên bị đẩy lên mức
năng lượng cao, còn AO dz2; dx2-y2 có năng lượng thấp hơn.

t2g
dxy dxz dyz

dz2 dx2-y2
eg

Vd: [Cu(NH3)4]SO4

c. phức vuông phẳng:


- Hiện tượng phân chia năng lượng của các AO d phức tạp hơn: AO d x2-y2 gần phối tử
hơn nên có năng lượng cao hơn dz2. AO dxy chịu tác dụng trực tiếp nên có năng lượng
hơi cao hơn dxz; dyz
Như vậy phức vuông phẳng là biến dạng của phức bát diện khi hai nhóm thế ở
vị trí trans trên trục z bị mất đi. Do đó obitan d z2 làm bền hơn nhiều và obitan dxz; dyz
được làm bền thêm một ít còn các obitan d x2-y2; dxy kém bền hơn so với phức bát
diện.
2. Giải thích một số tính chất của phức:
a. Thông số tách năng lượng(  ): là hiệu năng lượng của obitan d “cao” với obitan
d “thấp”.
- Với phức bát diện: mỗi electron chiếm obitan eg có năng lượng cao hơn 3 / 5o ,
mỗi electron chiếm obitan t2g có năng lượng thấp hơn 2 / 5o
- Với phức tứ diện: mỗi electron chiếm obitan t 2g có năng lượng cao hơn 2 / 5 T , mỗi
electron chiếm obitan eg có năng lượng thấp hơn 3 / 5T
- Các yếu tố ảnh hưởng tới  :
+ o  T , nếu cùng ion trung tâm và phối tử thì o  9 / 4T
+ Điện tích ion trung tâm lớn thì  lớn
+ Bán kính ion trung tâm lớn thì  lớn

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 15


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

+ Phối tử càng mạnh thì  càng lớn


Thông số tách năng lượng trong trường bát diện (cm-1)
[CrCl6]4-: 13000 [Co(H2O)6]3+: 18200
[Cr(H2O)6]2+: 14000 [Co(NH3)6]3+: 22900
[CrCl6]3-: 13200 [Co(CN)6]3-: 33.500
[Cr(H2O)6]3+: 17400 [Fe(CN)6]4-: 32800
[Cr(NH3)6]3+: 21500 [Fe(CN)6]3-: 35000
b. Từ tính:
- Nếu P>  thì e được phân bố trên 5AO d rồi sau đó mới ghép đôi và phức có spin
cao
- Nếu P<  thì e được điền đủ cặp vào những AO có năng lượng thấp và phức có
spin thấp.
Vd ion [CoF6]3- và [Co(CN)6]3- được đề cập ở trên.
c. Năng lượng bền của phức: ELb là hiệu năng lượng của các electron phân bố ở các
obitan d thấp với các electron ở các obitan d cao:
Vd: ion Co2+ trong phức bát diện có cấu hình t26g e1g có ELb = 6.2 / 5o  3 / 5o  9 / 5o
- Năng lượng làm bền cao giải thích tính trơ động học của phức chất spin thấp.
d. Hiệu ứng Jan-Telơ: trạng thái suy biến của một phân tử không thẳng hang là
không bền, phân tử sẽ biến dạng hình học để giảm tính đối xứng và độ suy biến.
e. Phổ hấp thụ và màu của phức chất:
- Một trong những thành tựu nổi bật nhất của thuyết trường tinh thể là giải thích
nguyên nhân sinh ra phô hấp thụ của phức chất các kim loại chuyển tiếp.
- Phổ hấp thụ electron của đa số phức chất của nguyên tố d gây nên bởi sự chuyển
dời electron từ obitan d có năng lượng thấp đến obitan d có năng lượng cao (sự
chuyển dời d-d)
Vd: ion phức [Ti(H2O)6]3+ có o  242,8kj / mol có:
h.c hcN
E  o  N    4926.1010 m  4926 A0
 o

Màu bị hấp thụ là màu lục-chàm, nên phức có màu đỏ.


Bước sóng của ánh sáng trông thấy và màu:
Bước sóng của bức Màu của bức xạ Màu trông thấy
xạ bị hấp thụ (màu phụ)

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 16


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

bị hấp thụ (A0)


4000-4350 Tím Vàng - lục
4350-4800 Xanh chàm Vàng
4800-4900 Lam Da cam
4900-5000 Lam Đỏ
5000-5600 Lục Đỏ tía
5600-5750 Lục – vàng Tím
5750-5900 Vàng Xanh chàm
5900-6050 Da cam Lam
6050-7300 Đỏ Lam
7300-7600 Đỏ tía Lục

3. Ưu điểm và hạn chế:


- Ưu điểm:
+ Giải thích được quang phổ hấp thụ của phức chất
- Nhược điểm:
+ Không giải thích được phổ chuyển dịch điện tích
+ Không đề cập đến liên kết  hình thành trong phức chất
* Thuyết obitan phân tử MO:
1. Luận điểm:
- Thuyết MO coi phân tử phức chất là một hạt thống nhất bao gồm ion (nguyên tử)
trung tâm và các phối tử. Các electron chuyển động trên obitan phân tử (MO).
- Sự tổ hợp tuyến tính các obitan nguyên tử của ion trung tâm và phối tử có cùng
tính đối xứng tạo nên các MO có năng lượng thấp hơn được gọi là obitan phân tử
liên kết (MOlk), các MO có năng lượng cao hơn được gọi là obitan phân tử phản liên
kết (MO*)
Vd: [Ti(H2O)6]3+: ( slk ) 2 ( zlk2 ) 2 ( xlk2  y 2 ) 2 ( xlk ) 2 ( ylk ) 2 ( xy )1

- Những MO  lk định chỗ chủ yếu là của phân tử nước, vì obitan  của nước bền
hơn nhiều so với ion trung tâm
- Các obitan không định chỗ và phản liên kết chủ yếu là của ion trung tâm
- Thông số tách  được tính là hiệu năng lượng của  d và  d
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 17
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

2. Ưu điểm và hạn chế:


- Ưu điểm:
+ Mô tả được bản chất liên kết trong phức chất
+ Giải thích sự hình thành liên kết  trong phức
+ Giải thích hầu hết các tính chất của phức
- Hạn chế:
+ Phương pháp này chỉ mang tính chất tham khảo, vì với trình độ và nội dung
kiến thức trung học phổ thông các em chưa thể hiểu sâu về thuyết này được.
I.4. TÍNH CHẤT
I.3.1. Độ bền và tính chất của phức chất
Trong dung dịch các phức chất phân ly hoàn toàn thành ion phức và ion cầu
ngoại. Tùy vào độ bền khác nhau mà ion phức phân ly nhiều hay ít thành ion trung
tâm và các phối tử.
Độ bền của các phức chất phụ thuộc vào ion trung tâm và phối tử. Các phức
chất của ion kim loại có hóa trị cao thường bền hơn các phức chất tương ứng có hóa
trị thấp.
VD: Phức của Fe(III) với EDTA bền hơn phức của Fe(II) với EDTA hay phức
của Co(III) với NH3 bền hơn phức của Co(II) với NH3
Độ bền của các ‘phức càng’ tạo bởi ion kim loại với các phối tử đa phối trí
thường rất bền vì có sự tạo thành một hoặc nhiều vòng kín (năm cạnh hoặc sáu cạnh
là những vòng bền). Chẳng hạn phức của EDTA với các ion kim loại đều rất bền.
Độ bền của phức cũng thay đổi theo bản chất của dung môi. Như phức
Co(SCN)4 ở trong nước rất ít bền nhưng lại bền trong hỗn hợp nước + axeton hay
trong ancol iso amilic.
Do độ bền của phức chất khá lớn nên nhiều dung dịch chứa ion kim loại bị
thay đổi khi có mặt các chất tạo phức. Dung dịch Fe 3+ có tính axit do phản ứng tạo
phức hidroxo của ion Fe3+ nhưng độ axit giảm dần khi thêm NaF vào dung dịch vì
ion Fe3+ đã tạo phức bền với F-
Fe3+ + H2 O FeOH2+ + H3O+
Fe3+ + 3F- FeF3
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 18
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Nhiều phức chất có tính chất đặc trưng như có màu, ít tan trong nước, tan
được trong dung môi hữu cơ… Vì vậy nhiều phản ứng được dùng để xác định định
tính cũng như định lượng chúng.
Đặc biệt nhiều ion kim loại có khả năng tạo phức rất bền với các thuốc thử
hữu cơ thành các hợp chất nội phức có màu đặc trưng và theo một tỉ lệ nhất định do
đó có thể sử dụng trong chuẩn độ để xác định chính xác hàm lượng của các ion kim
loại trong những mẫu thực tế.
I.3.2. Hằng số cân bằng tạo phức trong dung dịch
Sự tạo phức giữa các ion kim loại với phối tử thường diễn ra theo từng nấc với
sự hình thành nhiều phức với số phối trí khác nhau.
Để đặc trưng cho độ bền của phức chất người ta thường sử dụng các hằng số
bền hoặc hằng số tạo thành từng nấc. Người ta cũng hay biểu diễn phản ứng tạo
phức trực tiếp từ ion kim loại và phối tử. Lúc đó ta có các quá trình tạo phức tổng
hợp và các hằng số tạo thành tổng hợp hoặc hằng số bền tổng hợp
a. Hằng số tạo thành từng nấc
Trong trường hợp tổng quát sự tạo thành phức giữa ion kim loại M n+ với phối
tử Lm- được biểu diễn theo sơ đồ sau :
M + L ML k1

ML + L ML2 k2

….. …....

MLn-1 + L MLn kn

k1, k2, ……kn là các hằng số tạo thành từng nấc hoặc hằng số bền từng nấc của
các phức chất tương ứng . Các giá trị k cho biết độ bền của từng phức và cho phép so
sánh khả năng tạo phức từng nấc.
b. Hằng số tạo thành tổng hợp
Chúng ta cũng có thể biểu diễn cân bằng tạo phức qua hằng số tạo thành tổng
hợp bằng cách tổ hợp các cân bằng từng nấc .
M +L ML β1

M + 2L ML2 β2
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 19
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

M + 3L ML3 β3

…… ….. …….
M + nL MLn βn

β được gọi là hằng số tạo thành tổng hợp hay là hằng số bền tổng hợp
β1=k1 , β2=k1 k2 , β3=k1k2k3…… βn=k1k2k3…..kn=

β càng lớn thì phức càng bền. Từ β ta có thể biểu diễn trực tiếp nồng độ các
dạng phức theo nồng độ cân bằng của ion kim loại và phối tử. Trong các dung dịch
loãng khi có thể coi hệ số hoạt độ của các cấu tử bằng 1 thì :
[ML]= β1 [M][L] ; [ML2] = β2 [M][L]2 ……. [MLn]= βn[M][L]n
Đối với phức nhiều nhân thì hằng số tạo thành tổng hợp có thêm chỉ số cho
biết số lượng ion trung tâm, chỉ số sau này để sau chỉ số phối tử. Như :
2Ag+ + 6I- Ag2I64- β62= 1030

c. Hằng số không bền từng nấc


ML M+L k1-1

ML2 ML + L k2-1

….. …....

MLn MLn-1 + L kn-1

k1-1, k2-1, ……kn-1 là các hằng số phân ly từng nấc hoặc hằng số không bền từng
nấc của các phức chất tương ứng . Các giá trị k-1 cho biết độ bền của từng phức và
cho phép so sánh khả năng phân ly từng nấc của phức chất. Dĩ nhiên hằng số không
bền càng lớn thì phức phân ly càng nhiều và càng ít bền.
d. Hằng số không bền tổng hợp
Xét quá trình phân ly tổng hợp của phức chất MLn trong dung dịch ta có:
ML M+ L K1= β1-1

ML2 M + 2L K2= β2-1

ML3 M + 3L K3= β3-1

…… ….. …….

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 20


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

MLn M + nL Kn= βn-1

Các giá trị nghịch đảo của k, β đăc trưng cho sự phân ly từng nấc hoặc sự
phân li toàn phần của phức chất, đặc trưng cho tính không bền của phức chất. Vì vậy
các giá trị này được gọi là hằng số không bền từng nấc (k-1) hoặc hằng số không bền
chung (β-1).

BÀI TẬP VẬN DỤNG


I.BÀI TẬP VỀ DANH PHÁP, CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN, GIẢI THÍCH SỰ
HÌNH THÀNH LIÊN KẾT VÀ TÍNH CHẤT CỦA PHỨC.
Cơ sở lý thuyết:Dựa trên những quy ước về cách gọi tên, các loại đồng phân hình
học ,các thuyết để giải thích sự hình thành liên kết, một số tính chất của phức.
Bài 1: Gọi tên quốc tế của các phức sau:
1. Ca2[Fe(CN)6] 2. (NH4)3[Cr(NSC)6]
3.[Cr(NH3)6](NO3)3 4. [Ni(CO)4]
5. [Pt(NH3)4] [PtCl4] 6. [Co(NH3)5CO3]Cl
7. [Pt(NH3)2(H2O)(OH)]NO3 8. [Pt(NH3)4(NO2)Cl]SO4
9. K2[PtCl6] 10. [Co(NH3)3(NO3)3]
HD:
1. Ca2[Fe(CN)6]: Canxi hexaxiano ferat (IV)
2. (NH4)3[Cr(NSC)6]:Amoni hexaisotioxianato Cromat (III)
3.[Cr(NH3)6](NO3)3: Hexaammin crom (III) nitrat
4.[Ni(CO)4]: Tetracacbonyl niken
5. [Pt(NH3)4] [PtCl4]: Tetraammin platin (II) tetracloro platinat (II)
6.[Co(NH3)5CO3]Cl: Monocacbonato pentaammin coban (III) clorua
7. [Pt(NH3)2(H2O)(OH)]NO3: Monohiđroxo monoaqua điammin platin
(II) nitrat
8. [Pt(NH3)4(NO2)Cl]SO4: Monoclorua mononitro tetraammin platin
(II) sunfat
9. K2[PtCl6]: Kali hexacloro platinat (IV)
10. [Co(NH3)3(NO3)3]: Trinitrato triammin coban (III)
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 21
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Bài 2.Các chất A, B, C có cùng công thức phân tử CrCl3.6H2O. Trong dung dịch
nước tồn tại cân bằng:
[Cr(H2O)6]Cl3  [Cr(H2O)5Cl]Cl2.H2O  [Cr(H2O)4Cl2]Cl.2H2O.

(A) (B) (C)


Trong một thí nghiệm người ta cho dung dịch chứa 0,32 gam CrCl 3.6H2O đi qua
một lớp nhựa trao đổi cation dưới dạng H+. Cần 28,8 ml dung dịch NaOH 0,125M để
chuẩn độ hết lượng H+ đã chuyển vào dung dịch.
1. Gọi tên các phức chất A, B và C.
2. Phức chất nào có đồng phân hình học? Viết công thức biểu diễn cấu trúc đồng
phân đó.
3. Xác định công thức của phức trong dung dịch.
4. Viết cấu hình electron của Cr trong phức xác định được ở (b) và xác định từ
tính của phức chất đó.
HD:
1. A: Hexaaquacrom (III) clorua B: Cloro pentaaqua crom (III)
clorua hiđrat
C: Đicloro tetraaqua crom (III) clorua hiđrat
2. C có đồng phân hình học

3.
[Cr(H2O)6 –nCln]Cl3 –n.nH2O  [Cr(H2O)6 –nCln]3 –n + (3 –n) Cl – + n H2O
1,20.10 –3 1,20.10 –3 mol
[Cr(H2O)6 –nCln]3 –n + (3 –n) R –COOH  ... + (3 – n) H+
1,20.10 –3 1,20.10 –3 (3 – n) mol
H+ + OH –  H2O
3,60.10 –3 mol
Có: nH+ = 1,20.10 –3 (3 – n) = 3,60.10 –3 → n = 0;
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 22
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Vậy phức trong dung dịch là [Cr(H2O)6]Cl3 (phức A)


Bài 3.
Cho s¬®å c¸c ph¶n øng: FeSO4
B kÕt tña tr¾ng
Fe2(SO4)3 ®Æc
C kÕt tña xanh ®Ëm
FeCl2 (dd) KCN ®Æc, d A (dd) AgNO3
D kÕt tña tr¾ng
FeCl2
KMnO4, H+ G kÕt tña xanh
E (dd) Pb(OH)2, KOH
A + F kÕt tña n©u

1. Viết phương trình ion của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên.
2. Hãy cho biết từ tính của hợp chất A, dùng thuyết lai hóa để giải thích.
HD:
1. Các phương trình phản ứng:
Fe2+ + 6 CN-  [Fe(CN)64- ] (A)
[Fe(CN)64- ] + 2 Fe2+  Fe2[Fe(CN)6] trắng (B)
3 [Fe(CN)64- ] + 4 Fe3+  Fe4[Fe(CN)6]3 xanh đậm (C)
[Fe(CN)64- ] + 4 Ag+  Ag4[Fe(CN)6] trắng (D)
5 [Fe(CN)64- ] + MnO-4 + 8 H+  Mn2+ + 4 H2O + 5 [Fe(CN)3-6 ] (E)
2 [Fe(CN)3-6 ] + 3 Fe2+  Fe3[Fe(CN)6]2 xanh (G)

Hoặc K+ + [Fe(CN)3-6 ] + Fe2+  KFe[Fe(CN)6] xanh


2 [Fe(CN)3-6 ] + Pb(OH)2 + 2 OH- 2 [Fe(CN)64- ] + 2 H2O + PbO2  (F)

2. Cấu hình electron của Fe2+ là [Ar]3d64s04p04d0

3d6 4s0 4p0 4d0

Vì CN- là phối tử trường mạnh, do đó khi tạo phức với Fe 2+, 4 electron độc thân
trên 4 obitan 3d của Fe(II) bị ghép đôi, giải phóng 2 obitan 3d trống. Hai obitan này
lai hóa với 1 obitan 4s và 3 obitan 4p, tạo thành 6 obitan lai hóa d 2sp3 hướng về 6
đỉnh của hình bát diện đều. Mỗi obitan lai hóa này xen phủ với một obitan tự do có

hai electron của CN-, tạo ra 6 liên kết cho nhận, hình thành phức [Fe(CN)64- ] lai hóa
trong, có cấu trúc bát diện. Phức này nghịch từ vì có tổng spin bằng không:

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 23


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

CN- CN- CN- CN- CN- CN-


↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓

d2sp3

Bài 4:
[Ru(SCN)2(CN)4]4– là ion phức của ruteni, được kí hiệu là P.
1. Viết công thức Lewis của phối tử thioxianat SCN–.
2. Cho biết dạng lai hóa của Ru trong P. Mô tả sự hình thành ion phức theo thuyết VB
(Valence Bond). Giải thích tại sao trong P, liên kết được hình thành giữa Ru và N của
phối tử SCN– mà không phải là giữa Ru và S. Cho biết phức có tính thuận từ hay
nghịch từ, vì sao?
HD:
Ru2+ có cấu hình electron [Kr]4d65s05p0, là ion trung tâm trong phức bát diện.
Vì CN– là phối tử trường mạnh nên ở phân lớp 4d 6 của Ru2+ có sự ghép đôi tất
cả các electron, tạo ra 2 AO 4d trống. Do đó xảy ra sự lai hóa d 2sp3 để tạo 6AO lai
hóa hướng tới 6 đỉnh của 1 hình bát diện. Các phối tử (L) sử dụng cặp electron tự do
của nguyên tử N gửi vào các obitan lai hóa đó để tạo các liên kết cho nhận giữa phối
tử và ion Ru2+.
d2sp3

[Ru(SCN)2(CN)4]4-
4d6 5s 5p
L ... L

So với S, N có độ âm điện lớn hơn và bán kính nguyên tử nhỏ hơn, do đó mật
độ điện tích âm trên nguyên tử N sẽ lớn hơn, ái lực phản ứng với ion dương Ru 2+ lớn
hơn, vì vậy trong phức chất P, liên kết phức được hình thành giữa Ru và N mà
không phải là giữa Ru và S.
Phức P có tính nghịch từ vì trong ion phức không có electron độc thân.
Bài 5: Phổ hấp thụ của [Ti(H2O)6]3+ có tần số cực đại tại 20300cm-1
a. giải thích tại sao dd nước của muối Ti3+ có màu đỏ tía
b. cho biết cơ chế hấp thụ bức xạ của dung dịch
c. tính hiệu năng lượng của các mức eg và t2g
HD:
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 24
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

a. Phổ hấp thụ của [Ti(H2O)6]3+ có tần số cực đại tại 20300cm-1
Dung dịch hấp thụ bức xạ trông thấy có tần số 20300cm-1 có màu lục, phát xạ màu phụ
là màu đỏ tía
b. sự kích thích electron từ mức eg sag mức t2g có kèm theo sự hấp thụ bức xạ trông
thấy – màu lục. Vì vậy ion có màu đỏ tía – màu phụ của màu lục.
c. Năng lượng của bức xạ hấp thụ: E = h.  .N = 6,625.10-34.20300.6,02.1023 =
209,17kJ.mol-1
Bài 6: Phổ hấp thụ của [Cu(H2O)6]2+ cũng chỉ có một cực đại hấp thụ ở 12500cm -1.
Tại sao khi chuyển từ [Ti(H2O)6]3+ sang [Cu(H2O)6]2+ lại có sự chuyển dịch phổ hấp
thụ như vậy?
HD:
Phổ hấp thụ của [Cu(H2O)6]2+ cũng chỉ có một cực đại hấp thụ ở 12500cm-1.
Các ion Cu2+ chỉ có điện tích 2+ nên hút các phối tử yếu hơn Ti3+. Ảnh hưởng của
phối tử đến các mây điện tích các electron d sẽ giảm đi nên năng lượng tách nhỏ hơn
trường hợp Ti3+. Do đó bức xạ chuyển sang vùng có bước sóng dài.

PHẦN II: CÂN BẰNG TẠO PHỨC TRONG DUNG DỊCH

I- ĐÁNH GIÁ CÂN BẰNG TẠO PHỨC TRONG DUNG DỊCH

I. 1. Tính nồng độ cân bằng của các phần tử của phức chất

*Việc tính toán cân bằng tạo phức thường rất phức tạp vì:

- Sự tạo phức thường xảy ra theo từng nấc và các hằng số cân bằng từng nấc
không

chênh lệch nhau nhiều.

- Kèm theo phản ứng tạo phức luôn luôn xảy ra các quá trình phụ (tạo phức
hidroxo của các ion trung tâm, proton hoá các phối tử bazơ yếu)

*Trong trường hợp tổng quát để tính cân bằng tạo phức thường tính các bước
sau:

- Mô tả đầy đủ các cân bằng xảy ra

- Đánh giá mức độ của các quá trình phụ.Thông thường ở pH rất thấp thì có thể
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 25
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

coi sự tạo phức hiđroxo xảy ra không đáng kể và ở pH cao thì sự proton hoá của
phối tử là không quan trọng.

- Nếu sự tạo phức xảy ra ở từng nấc thì có thể so sánh mức độ xảy ra giữa các nấc
tạo phức và bỏ qua các dạng phức không quan trọng.

- Nếu không thể giải gần đúng khi đó cần tổ hợp các định luật cơ sở của hóa học để
giải theo phương pháp tổng quát như tính lặp …

Chẳng hạn nếu phản ứng xảy ra theo sơ đồ:

M + L ⇌ ML

M + 2L ⇌ ML2

………..

M + nL ⇌ MLn

Nồng độ các dạng tương ứng:

[ML] =  1ma; [ML2] =  2ma2 … [MLn] = nman

(ở đây [M] = m ; [L] = a)

Bởi vì m có mặt ở tất cả các biểu thức tính nồng độ các dạng phức, nên

muốn so sánh chúng ta chỉ cần xét quan hệ giữa các đại lượng:  1a,  2a2,…

 n a n

Mới đầu có thể chấp nhận a = [L] CL và so sánh 1CL,  2CL2 …

 nCLn tìm dạng phức tồn tại chủ yếu

Biết được dạng tồn tại chủ yếu ta có thể đánh giá cân bằng theo ĐLTDKL hoặc
theo ĐLBTNĐ đối với ion kim loại và đối với phổi tử

Dưới đây sẽ xét một số trường hợp tính gần đúng đơn giản:

I. 1. 1. Trường hợp phổi tử rất dư so với ion trung tâm (CL >> CM)

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 26


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Đây là trường hợp thường gặp trong thực tế phân tích. Ví dụ, khi cần xác
định lượng vết các ion kim loại, người ta thường dùng rất dư thuốc thử để chuyển
hoàn toàn ion kim loại thành phức chất, hoặc khi cần che hoàn toàn ion kim loại,
… Tuỳ trường hợp cụ thể có thể chấp nhận các điều kiện gần đúng:

Coi phức tạo thành có số phối trí cao nhất (vì CL >> CM);

Coi nồng độ cân bằng của phối tử bằng nồng độ ban đầu ([L]  CL)

Ví dụ 2: Tính thành phần cân bằng trong dung dịch AgNO3 0,01M, NH3 1M và
NH4NO3 1M.

HD:

Các quá trình xảy ra:

AgNO3 → Ag+ + NO3 -

NH4NO3 → NH4+ +NO3-

Ag+ + NH3 ⇌ AgNH3+ lg  1 = 3,32 (1)

Ag+ + 2NH3 ⇌ Ag(NH3)2+ lg  2 = 7,24 (2)

NH4+ ⇌ NH3 + H+ pKa = 9,24 (3)

Ag+ + H2O ⇌ AgOH + H+ lg* = -11,7 (4)

Xét các điều kiện gần đúng:

Tính gần đúng pH của dung dịch:

Từ cân bằng (3)

pH  pK a + lg
[ NH 3 ] �pK a + lg
Cb 1
 9, 24 + lg  9, 24
+
NH 4 Ca 1

Ở giá trị pH này:

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 27


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Như vậy có thể bỏ qua sự proton hoá của NH3.

Từ (4) ta có:

[AgOH] = * [Ag+][H+]-1  10-11,7 .10-2.10-9,24 << CAg+

Như vậy sự tạo phức hiđroxo cũng xảy ra không đáng kể.

Từ (1) và (2) ta có: [AgNH3+] =  1[Ag+][NH3] (5)

[Ag(NH3)+2] =  2[Ag+][NH3]2 (6)

Việc so sánh (5) và (6) với [NH3]  CNH3 = 1 cho thấy:

 1[NH3] (103,32) <<  2[NH3]2 (107,24). Vậy phức tồn tại trong dung

dịch chủ yếu là Ag(NH3)2+

Tính gần đúng. Từ lập luận trên ta có thể tính gần đúng như sau:

- Xác định thành phần giới hạn:

Ag+ + 2NH3 → Ag(NH3)+2

Co 10-2 1

 C 10-2 -2.10-2 10-2

C 0 0,98 10-2

- Tính cân bằng theo định luật tác dụng khối lượng:

Ag(NH3)2+ ⇌Ag+ + 2NH3  2-1 = 10-7,24

C 0,01 0,98

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 28


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

C -x x

[] 0,01- x x 0,98

[ NH 3 ] 2 . �
Ag + �
� � ( 0,98 + 2 x ) x
2

 K 2  �   107,24
( 0, 01  x )
� (
Ag NH 3 ) 2 �
+

Ở đây nồng độ NH3 rất dư , vì vậy có thể coi nồng độ cân bằng bằng nồng độ ban
đầu.

Với x << 0,01 ta tính ra:

x  6, 0.1010 << 0, 01
pH  9, 24

� x  6, 0.10 M ; [ NH 3 ]  0,98M
Ag + � 10


Vậy
Ag ( NH 3 ) 2 � 0, 01  x  0, 01M
+
AgNH 3+ � 6 �

� � 1, 2.10 M ; � �
[ AgOH ]  2,1.1012 M

Như vậy các giả thuyết gần đúng ở trên đều hoàn toàn thoả mãn.

I.1.2.Trường hợp ion trung tâm rất dư so với phối tử (CM >> CL)

a. Các hằng số bền khác nhau nhiều:  n >>  n-1>>…>> 1

Trường hợp này thường gặp thực tế trong phân tích. Ví dụ như xác định lượng vết
các ion kim loại người ta thường dùng rất dư các thuốc thử để chuyển hoàn toàn ion
kim loại thành phức chất hoặc khi cần che hoàn toàn ion kim loại …Ở đây,có thể
chấp nhận các phối tử đã tham gia tạo phức hết với ion trung tâm để tạo thành
phức có số phối trí thấp nhất.

Ví dụ 3 : Thêm một giọt (0,03ml) dung dịch NH4SCN 0,1M và 1ml dung dịch

FeCl31M khi có mặt HCl 1M (coi thể tích thay đổi không đáng kể khi thêm
thuốc thử). Tính [i] cân bằng trong dung dịch.

HD:

FeCl → Fe3+ + 3Cl-

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 29


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

HCl  → H+ + Cl-

NH4SCN → NH4+ + SCN-

C Fe 3+0,1M ; CSCN = 0 , 1 . 0 , 0 3 = 3.10-3M

C H +   1M

Xét các điều kiện gần đúng:

Vì nồng độ ion H+ lớn hơn nên ta có thể bỏ qua sự điện li của ion NH4+ và sự

tạo thành phức hiđroxo của Fe3+.

- Vì C Fe 3+>> C SCN nên có thể coi phản ứng tạo thành phức

FeSCN2+ là chủ yếu:

Fe3+ + SCN- → FeSCN2+ 1  10 3,03

Co 0,1 3.10-3

C 3.10-3 3.10-3 3.10-3

C 0,097 0 3.10-3

TPGH: FeSCN2+ 3.10-3; Fe3+ 0,097

FeSCN2+ ⇌ Fe3+ + SCN- 10-3,03

C 3.10-3 0,097

C x x x

[] (3.10-3–x) (0,097+x) x
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 30
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

với x<< 3.10-3

Vậy [SCN-] = x = 2,9.10-5M [Fe3+] = 0,097 + x = 0,097M

[FeSCN2+] = 3.10-3 – x = 2,97.10-3M

Ngoài phức FeSCN2+ trong dung dịch còn có các quá trình :

Fe3+ + 2SCN- ⇌ Fe(SCN)2+ lg  2 = 4,97

Fe3+ +3SCN- ⇌ Fe(SCN)3 lg  3 6,37

Fe3+ + 4SCN- ⇌  Fe(SCN)-4 lg  4 7,17

Fe3+ + 5SCN- ⇌ Fe(SCN)2-5 lg  5 7,19

Việc kiểm tra cho thấy :

[Fe(SCN)+2] = 7,6.10-6M; [Fe(SCN)3] = 5,5.10-9M; [Fe(SCN)4 -] =

1,6.10-12M; [Fe(SCN)52-]= 3.1.10-17M đều rất bé so với [FeSCN2+]. Vậy cách


tính ở trên là hoàn toàn phù hợp.

b. Các hằng số bền không khác nhau nhiều :  1  2  ….. n

Các điều kiện gần đúng:

- Coi nồng độ cân bằng của phối tử bằng nồng độ ban đầu.
- Phép tính phải kể đến sự có mặt của các dạng phức.
- Tính theo định luật BTNĐ ban đầu vì không có dạng nào chiếm ưu thế

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 31


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Ví dụ 4: Trộn 150ml Cd(ClO4)2 0,0063 M với 200ml HCl 1,4M. Tính nồng độ cân
bằng của các phức chất có trong dung dịch.

Biết Cd-Cl : 1 = 101,95 , 2 = 102,49, 3 = 102,34, 4 = 101,64

Hướng dẫn:

C Cd (ClO4 ) 2  2,7.10 3 M ; CHCl = 0,8M

Các cân bằng :

Cd(ClO4)2  Cd2+ + 2ClO 4

HCl  H+ + Cl-

Cd2+ + Cl- CdCl+ 1 = 101,95

Cd2+ + 2Cl- ⇌ CdCl2 2 = 102,49

Cd2+ + 3Cl- ⇌ CdCl 3 3 = 102,34


Cd2+ + 4Cl- ⇌ CdCl 24  4 = 101,64
Xét các điều kiện gần đúng:

- Trong môi trường axit có thể bỏ qua sự tạo phức hidroxo của ion Cd2+

C Cl   CCd 2+ , 1   2   3   4 . Do đó, có thể coi [Cl -] = CCl- và phải xét đến sự tạo
thành tất cả các dạng phức.

Trong bài toán này việc tính toán không còn đơn giản nữa; ngoài việc áp dụng
ĐLTDKL còn cần phải sử dụng cả định luật bảo toàn nồng độ đầu:

Tính gần đúng:

Áp dụng ĐLBTNĐ ban đầu đối với ion Cd2+, ta có :

[ ] [ ] [ ] [
CCd 2 +  Cd 2+ + CdCl + + [ CdCl2 ] + CdCl3 + CdCl42 ] (*)

= [Cd 2+ ] + 1 [Cd 2+ ][Cl  ] +  2 [Cd 2+ ][Cl  ] +  3 [Cd 2+ ][Cl  ] +  4 [Cd 2+ ][Cl  ]


2 3 4

Ta thấy có sự liên hệ giữa [Cd2+] và [Cl-], do đó để giải một cách gần đúng có

thể coi [Cl ]  C Cl , thay vào ta có:



TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 32


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Cd 2+ �


6
� 6, 75.10 M

� 1 �
CdCl + � Cd 2+ �Cl  � 4

� � ��
� � 4,8.10 M

[ CdCl2 ]  2 �
2
Cd 2+ �
� Cl  �
��

3
�  1,335.10 M

3
� 3 �
CdCl3 � Cd 2+ �Cl  � 4

� � ��
� � 7,56.10 M

4
�  4 �
CdCl32  � Cd 2 + �Cl  � 4

� � ��
� �  1, 21.10 M

Với mỗi một phép gần đúng chúng ta phải kiểm tra xem sự gần đúng có chấp
nhận được không.
3
Thay các giá trị tính được vào (*) ta được CCd  2, 669.10 M
2+

2, 7.10 3  2, 669.10 3
Sai số: .100%  1,16%
2, 7.10 3

Đây là sai số tương đối nhỏ vậy cách tính gần đúng là chấp nhận được.

II. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TÍNH TOÁN CÂN BẰNG TẠO PHỨC TRONG

DUNG DỊCH.

II. 1. Dạng 1: Vận dụng các định luật cơ bản trong hoá học vào cân bằng tạo

phức:

Đây là dạng bài tập đơn giản, tuy nhiên là cơ sở đầu tiên để học sinh vận dụng

các định luật cơ bản của hoá học vào cân bằng tạo phức trong dung dịch:

+ Định luật bảo toàn nồng độ đầu


TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 33
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

+ Định luật tác dụng khối lượng

+ Tổ hợp các cân bằng biểu diễn hằng số bền từng nấc và hằng số bền tổng

hợp ….

Bài 1: Hãy mô tả các quá trình xảy ra trong dung dịch nước của (NH4)2[Hg(CN)4]

Hướng dẫn:

(NH4)2[Hg(CN)4]  2NH4+ +Hg(CN)42- k41

Hg(CN)42- ⇄ CN- + Hg(CN)3- k3-1

Hg(CN)3- ⇄ CN- + Hg(CN)2 k2-1

Hg(CN)2 ⇄ CN- + Hg(CN)+ k2-1

NH4+ ⇄NH3 + H+ Ka

H2 O ⇄ OH- + H+ Kw

Bài 2: Viết biểu thức của định luật bảo toàn nồng độ đầu (ĐLBTNĐ) của các ion
Fe3+ ; F- trong dung dịch gồm Fe(NO 3)3 và NaF. Cho biết ion Fe3+ tạo phức với F-
dạng FeFn (3-n)+ với n = 1, 2, 3 và trong dung dịch còn xảy ra các quá trình tạo thành
các phức hiđroxo đơn và đa nhân của Fe3+, quá trình proton của F- và một phần tạo
phức HF2-.

Hướng dẫn:

CFe3+= [Fe3+]+ [FeF2+]+ [FeF2+]+ [FeF3]+ [FeOH2+]+ 2[Fe2(OH)24+]

Tương tự chúng ta có thể viết biểu thức của ĐLBTNĐ với F-

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 34


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Bài 3: Viết các quá trình tạo phức từng nấc và tạo phức tổng hợp giứa Cd2+ và Br-
(có ghi kèm các hằng số cân bằng tương ứng). Viết biểu thức ĐLBTKL cho các
cân bằng xảy ra.

Hướng dẫn:

Quá trình tạo phức từng nấc :

Quá trình tạo phức tổng hợp :

Bài 4: Cho logarit hằng số tạo phức tổng hợp của các phức xiano cađimi là:

lg  1 = 6,01;lg  2 =11,12;lg  3 = 15,65;lg  4 =17,92


TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 35
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Hãy tính hằng số cân bằng của các quá trình sau:

a) Cd(CN) 4 2  Cd(CN) 3 + CN- b) CdCN+ +CN  Cd(CN)2

Hướng dẫn

Các quá trình tạo phức tổng hợp:

a) Tổ hợp (3) và (4):

b) Tổ hợp (1) và (2) :

Bài 5: Trong các trường hợp sau phản ứng nào xảy ra

a) Cu(NH3) 4 2+ + H+

b) HgI 4 2 + Cl-

Hướng dẫn

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 36


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

K rất lớn Phản ứng có thể xảy ra.

K bé, phản ứng khó xảy ra.

II.2. Dạng 2: Tính cân bằng của phản ứng tạo phức trong dung dịch

Bài tập phần này chủ yếu vận dụng lý thuyết về cân bằng tạo phức để tính
toán cân bằng trong dung dịch tạo phức, nhờ đó HS hình dung rõ hơn các cân bằng
xảy ra trong dung dịch. Đồng thời HS được rèn luyện cả về kiến thức hóa học, toán
học cũng như khả năng tư duy phân tích, khái quát hóa.

Bài 6: Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch phức [Ag(CN)2]- có
nồng độ 0,1 M. Biết hằng số bền tổng cộng của phức là 1021
Hướng dẫn:
Trong dung dịch có cân bằng tổng cộng:
Ag(CN)2-  Ag+ + 2CN-
Nồng độ ban đầu ( C: mol/l) 0,1 0 0
Nồng độ cân bằng ([ ]) 0,1-x x 2x
[ Ag (CN ) ]

2 0,1  x
Ta có: 2 = = = 1021 (*)
[ Ag ][. CN ]
+  2 4x 3

Vì hằng số bền của phức rất lớn nên lượng Ag(CN)2- bị phân li rất ít
0,1 21
 Giả sử x << 0,1 M  3 = 10  x = 3.10-8 << 0,1  thoả mãn
4x

Vậy: [Ag+] = 3.10-8 M ; [CN-] = 6.10-8 M


[Ag(CN)2-] = 0,1M
Bài 7: Cd2+ tạo phức chất với NH3 theo các phương trình sau:
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 37
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Cd2+ + NH3  [Cd(NH3)]2+ (1) k1 = 102,51


[Cd(NH3)]2+ + NH3  [Cd(NH3)2]2+ (2) k2 = 101,96
[Cd(NH3)2]2+ + NH3  [Cd(NH3)3]2+ (3) k3 = 101,30
[Cd(NH3)3]2+ + NH3  [Cd(NH3)4]2+ (4) k4 = 100,79
1. Tính hằng số tạo thành tổng hợp của các phức chất
2. Tính nồng độ các dạng phức chất trong dung dịch nếu biết
[Cd2+] = 1,0.10-5 M và [NH3] = 0,1 M
3. Tính nồng độ ban đầu của các ion Cd2+ và NH3
Hướng dẫn:
1. Từ (1) ta có : 1 = k1 = 102,51
Tổ hợp cân bằng (1) và (2) ta có:  2 = k1. k2 = 104,47
Tổ hợp các cân bằng (1), (2), (3) :  3 = k1.k2.k3 = 105,77
Tổ hợp các cân bằng (1), (2), (3), (4) :  4 = k1.k2.k3.k4 = 106,56
2. Từ (1) ta có
[Cd(NH3)]2+ = 1[Cd2+].[NH3] = 102,51.10-5.10-1 = 10-3,49 (M) = 3,2.10-4 (M)
Tương tự: [Cd(NH3)2]2+ = 2,9.10-3(M)
[Cd(NH3)3]2+ = 5,9.10-3 (M)
[Cd(NH3)4]2+ = 3,6.10-3 (M)
* Nhận xét: Kết quả trên cho thấy nồng độ các dạng phức khác nhau là tương đương
nhau, mặc dầu ở đây nồng độ phối tử lớn hơn nồng độ ion kim loại vì hằng số cân
bằng của các phức chênh lệch nhau không nhiều
Cụ thể:
C Cd = [Cd(NH3)2+ ] + [Cd(NH3)22+ ]+ [Cd(NH3)32+ ]+ [Cd(NH3)42+ ] + [Cd2+]
2+

= 1,3. 10-2 (M)


Tương tự: C NH = 4,8.10-2(M)
3

Bài 8: Tính nồng độ các dạng phức trong dung dịch gồm C Ag = 10-3M; C NH = 1M
+
3

Biết Ag+ + NH3  AgNH3+ k1 = 103,32


AgNH3+ + NH3  Ag(NH3)2 k2 = 103,92
Hướng dẫn:
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 38
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Thấy k1  k2, C NH >> C Ag  Giả thiết là phức Ag(NH3)2+ chiếm ưu thế


3
+

Ag+ + 2NH3  Ag(NH3)2+  = k1.k2 = 107,24


Ban đầu 10-3 1 0
[ ] x 1-2.10-3+ 2x 10-3- x

(10 3
 x)
Ta có:  = x.( 0,998 + 2 x )

10 3
Giả sử x<< 10   = -3
x.0,998
= 107,24  x = 10-10,24 (M) << 10-3 (M)

Ag+ + NH3  AgNH3+ k1 = 103,32


[ AgNH ]+
3
= 103,32  [AgNH3+] = 10-10.24.103,32. 0,998 = 10-6,92 (M)
k1 =
[ Ag ].[ NH ]
+
3

= 2.10-7 (M)
Vậy nồng độ Ag+ còn lại là rất nhỏ  sự tạo phức coi như là hoàn toàn và
phức chủ yếu là Ag(NH3)2+ còn phức đơn là không đáng kể

Bài 9.Tính cân bằng trong dung dịch Fe(ClO4)3 0,010M và NaF 1,0M

Cho 1g = 5,28; 9,30; 12,06; pKHF = 3,17

Hướng dẫn:

Xét các quá trình xảy ra trong dung dịch:

Fe(ClO4)3  Fe3+ + 3ClO 4

NaF  F- + Na+

Vì CF- = 1,0M >> CFe3+ = 0,010M và 3>>2>>1, do đó trong hệ xảy ra tương


tác hoá học tạo thành phức có số phối trí cực đại là chính:

Fe3+ + 3F-  FeF3 3 = 1012,06

C0 0,01 1,0

C _ 0,97 0,01

TPGH của hệ : FeF3 0,01M; F- 0,97M

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 39


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Đánh giá các quá trình phụ:

- Vì phức FeF3 bền nên lượng Fe3+ sinh ra không đáng kể  quá trình tạo
phức của hiđroxo của Fe3+ cũng không đáng kể.

- Xét cân bằng proton hoá của F- (bỏ qua sự tạo phức của proton)

F- + H2O  HF + OH- Kb = 10-10,38

C 0,97

[i] (0,97 – x)

x2
 1010,83 � �
OH  �
� � [ HF ]  x  3, 79.106 M
0,97  x

[F-] = 0,.97 – x = 0,97M

[ ]
 OH   [ HF ] << F  [ ] nghĩa là quá trình proton hoá của phối tử F- cũng không
đáng kể.

Vậy trong hệ chỉ có 1 cân bằng chính:

FeF3  FeF2+ + F- K=1 . 2-1 = 10-2,76

C 0,01 0,97

[ ] 0,01-y y 0,97 + y
( 0,97 + y ) y [ ]
 10  2, 76  y  FeF2+  1,79.10 5 M
0,01  y

[FeF3] = 0,01 – y = 9,810-3M; [F-] = 0,97M

Từ đó tính được các cấu tử còn lại:

[HF] = 3,79.10-6M;

 31 [ FeF3 ]
[ Fe ]  3+
 9,52.10 15 M
[F ]
 3


� � 1 �
FeF2+ � Fe3+ �
� FeF2+ �
�<< �
� �<< �
FeF3 �
� FeHO 2+ �
� �
� �

Vậy cách giải trên là hợp lý.

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 40


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Bài 10: Thêm một giọt (0,03ml) dung dịch NH4SCN 0,1M vào 1 ml dung dịch
FeCl3 0,1 M khi có mặt HCl 1M ( coi thể tích thay đổi không đáng kể). Tính cân
bằng trong dung dịch.
Hướng dẫn:

FeCl3  Fe 3+ + 3Cl  [ Fe3+ ]  0,1M


0,1.0,03
HCl  H + + Cl  [ SCN  ]   3.10  3 M
1
+
NH 4 SCN  NH 4 + SCN  [ H + ]  1M

- Vì [H+] quá lớn nên sự phân li NH4+ và tạo phức hidroxo không đáng kể

- Phức được tạo thành chủ yếu là FeSCN2+ vì [Fe3+]>>[SCN-]


Fe3+ + SCN   FeSCN 2+

C0: 0,1 3.10-3

∆C: 3.10-3 3.10-3 3.10-3

FeSCN 2+  Fe3+ + SCN 

C: 3.10-3 0,097

∆C: x x x
[ ]: 3.10-3 –x 0,097+ x x

x.(0,097 + x) [ SCN  ]  x  2,9.105 M


 10 3, 03
3.10 3  x
 x  2,85.10 5 M [ FeSCN 2+ ]  3.103  x  2,97.103 M

[ Fe3+ ]  0,097 + x  0,097029M


Theo thực nghiệm và kiểm tra ta thấy ngoài phức FeSCN2+ trong dung dịch còn có
các quá trình khác:
Việc kiểm tra cho thấy nông độ của các phức trên rất bé so với [FeSCN 2+]. Vậy cách
tính gần đúng ở đây là đúng.

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 41


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Bài 11: Thêm 1 giọt (0,03ml) dung dịch NH4SCN 0,01 M vào 12 ml dung dịch
FeCl3 0,1 M. Có màu đỏ của phức xuất hiện hay không ? Biết rằng mắt ta chỉ thấy
màu đỏ rõ khi nồng độ của phức FeSCN2+ vượt quá 7.10-6 M
Hướng dẫn:
NH4SCN → NH4+ + SCN-
0,01.0,03
 C SCN = C NH

4 SCN = 1,03 = 2,9.10-4 (M)
0,01.1
C Fe = C FeCl =
3+
3
1,03 = 0,097 (M)

Ta thấy C Fe 3+ >> C SCN , do đó có thể coi sự tạo phức chỉ xảy ra ở nấc 1

Fe3+ + SCN-  FeSCN2+  = 103,03


C 9,7.10-2 2,9.10-4 0
[] ( 9,7.10-2-2,9.10-4+ y) y 2,9.10-4 – y

=
[ FeSCN ] 2+

= 10 3,03 2,9.10 4  y
= 103,03
[ Fe ][. SCN ]
3+   (0,0967 + y ). y

Giả sử y << 2,9.10-4  y = 2,9.10-4/103,03.0,0967


= 2,8.10-6 (M) = 10-5,55 (M) << 2,9.10-4 (M)
Vậy [FeSCN2+] = 2,9.10-4 (M) >> 7.10-6 (M)  Vậy ta có thể nhìn thấy rõ ràng màu
đỏ của phức chất

Bài 12: Tính cân bằng trong dung dịch gồm Cu(NO3)2 1,0 M và NaCl 1,0.10-3 M

Cho lg  1 của phức Cu2+- Cl-:2,08;4,40;4,89 và 5,62;

Hướng dẫn:

Do Ccu2+ >>Ccl- và k1 =102.80 >k2 = 100.49  k4 =100..93 nên trong hệ xảy

ra quá trình tạo thành phức CuCl+ là chính:

Cu2+ + Cl-  CuCl+ k1 =102.80

C0 1 0,001
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 42
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

C 0,999 0,001

TPGH :

Cu2+ + H2O CuOH+ + H+ * =10-8

C 0,999

[] 0,999 – x x x

[CuOH+]=x=9,995.10-8 << [Cu2+]=0,999 - x = 0,999

nghĩa là quá trình tạo phức hiđroxo của Cu2+ là không đáng kể.

Do phức CuCl+ là chính nên trong hệ có cân bằng chủ yếu:

CuCl+ ⇄Cu2+ + Cl- k 1 = 102.80

C 0,001 0,999

[] 0,001 – y 0,999 + y y

→ y = [Cl-]=1,58.10-6 M; [Cu2+ ]=0,999M

và [CuCl+]=0,001 - 1,58.10-6 =9,98.10-4 M Từ giá trị Cu2+ và Cl- tính dựoc ta


có:

[CuCl+]=  2 [Cu2+ ][Cl-]2= 104.40 .0,999(1,58. 10-6 )2=6,26.10-8 M<<[CuCl+]

[CuCl  ]=  3[Cu2+ ][Cl-]3= 104.89.0,999(1,58. 10-6 )3=3,06.10-13M<<

[CuCl+]

[CuCl 2]= 4 [Cu2+ ][Cl-]4= 105.62.0,999(1,58. 10-6 )4=2,60.10-18

M<<[CuCl+]

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 43


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Như vậy cách giải trên với sự chấp nhận phức có phối trí thấp hơn là hoàn toàn hợp
lý.

Bài 13: Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch thu được khi trộn
10,0 ml dung dịch chứa CuSO4 0,020 M; NH3 0,400 M với 10,0 ml dung dịch
Na2H2Y 0,200 M.
Hướng dẫn:
Các cân bằng :
Cu2+ + H2Y2- + 2NH3 ��

��
� CuY2- + 2NH4+

H2Y2- + NH3 ��

��
� HY3- + NH4+

Cu2+ + NH3 ��

��
� Cu(NH3)i2+

NH3 + H2O ��

��
� NH4+ + OH-

HY3- ��

��
� H+ + Y4-

HY3- + jH2O ��

��
� Hj+1Y3-j + jOH-

SO42- + H2O ��

��
� HSO4- + OH-
Vì phức CuY2- bền và H2Y2- dư nên coi Cu2+ tạo phức CuY2- là chính;
EDTA có K3 >> 10-9,24 nên :
Thành phần giới hạn (TTGH):
CuY2- 0,01M; HY3- 0,09M; NH4+ 0,11; NH3 0,09M; SO42- 0,01M
Lập phương trình điều kiện proton, mức 0 : NH3; HY3-; H2O và SO42-.
Bỏ qua các thành phần H3Y-; H4Y và HSO4- vì môi trường bazơ :
tính theo hệ đệm NH4+/NH3 : [H+] = hh= 7.033.10-10

HY 3 �
KW + K4 �
� �+ 0,11h
thu được phương trình : h  ;
1 + K 31 � �+ K NH + [ NH 3 ]
HY 3 � 1
� 4

h K NH +
HY 3 �
Tinh lặp với : �
� � .0, 09; �
HY

3
�
� h + K 1 .0, 2;
4

h + K4 NH + 4

1) [HY3-] = 8.347743E-0002; [NH3] = 9.000000E-0002


[H+] = 7.236322E-0010 pH = 9.1404821
2) [HY3-] = 8.364763E-0002; [NH3] = 8.859245E-0002

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 44


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

[H+] = 7.392708E-0010 pH = 9.1311965


3) [HY3-] = 8.377271E-0002; [NH3] = 8.753864E-0002
[H+] = 7.512914E-0010 pH = 9.1241916
4) [HY3-] = 8.386556E-0002; [NH3] = 8.674551E-0002
[H+] = 7.605216E-0010 pH = 9.1188884
anphaCu = 2.503118E-0008; anphaY = 6.506741E-0002
HSbendkien = 1.027649E+0010
Tính cân bằng :
CuY ��

��
� Cu2+ + Y4-õ’-1 = 10-10,01
0,01 0,09
0,01-x x 0,09 +x
 x = 1,08.10-11  [Cu2+] = 2,7.10-19. [NH3] = 0,0867; [HY3-] = 0,0838

Bài 14. Fe3+ tạo phức với SCN− thành [Fe(SCN−)x](3-x)+ với x có giá trị từ 1÷ 6. Giá trị
hằng số bền của các phức [Fe(SCN−)x](3-x)+ lần lượt như sau: β1,1 = 103,03 ; β1,2 = 104,33 ;
β1,3=104,36 ; β1,4 = 104,53 ; β1,5 = 104,23 và β1,6 = 103,32. Xác định nồng độ của các phức
tạo thành và nồng độ Fe2+ còn lại trong dd khi thêm SCN− vào dd chứa
[Fe3+]0=0,001M với :

a) [ SCN−] = 1M b) [ SCN−] = 0,1M c) [ SCN−] = 0,01M

Giả sử trong điều kiện đang xét trong dd chỉ xảy ra các phản ứng giữa Fe3+ và SCN−

Hướng dẫn:

Khi thêm SCN− vào dd chứa [Fe3+]0=0,001M:


6

αFe 3+
(SCN−) =1+ 
i 1
β1,i [SCN−]i

= 1 + 103,03 [SCN−]1 + 104,33[SCN−]2 + 104,36[SCN−]3 + 104,53[SCN−]4 + 104,23[SCN−]5


+ 103,32[SCN−]6

[SCN−] = 1M ⟹ αFe3+(SCN−) =105,07

[Fe3+] = = = 10-8,07M

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 45


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

[Fe(SCN−)]2+ = [Fe3+] β1,1[SCN−]1 = 10-8,07. 103,03.1 = 10-5,04M


[Fe(SCN−)2]+ = [Fe3+] β1,2[SCN−]2 = 10-8,07. 104,33.1 = 10-3,74M
[Fe(SCN−)3] = [Fe3+] β1,3[SCN−]3 = 10-8,07. 104,63.1 = 10-3,44M

[Fe(SCN−)4]− = [Fe3+] β1,4[SCN−]4 = 10-8,07. 104,53.1 = 10-3,54M

[Fe(SCN−)5]2−= [Fe3+] β1,5[SCN−]5 = 10-8,07. 104,23.1 = 10-3,84M


[Fe(SCN−)6]3− = [Fe3+] β1,6[SCN−]6 = 10-8,07. 103,32.1 = 10-4,84M

[SCN−] = 0,1M ⟹ αFe3+(SCN−) =102,57

[Fe3+] = = = 10-5,57M

[Fe(SCN−)]2+ = [Fe3+] β1,1[SCN−]1 = 10-5,57. 103,03.10-1 = 10-3,54M


[Fe(SCN−)2]+ = [Fe3+] β1,2[SCN−]2 = 10-5,57. 104,33.10-2 = 10-3,24M
[Fe(SCN−)3] = [Fe3+] β1,3[SCN−]3 = 10-5,57. 104,63.10-3 = 10-3,94M

[Fe(SCN−)4]− = [Fe3+] β1,4[SCN−]4 = 10-5,57. 104,53.10-4 = 10-5,04M

[Fe(SCN−)5]2−= [Fe3+] β1,5[SCN−]5 = 10-5,57. 104,23.10-5 = 10-6,34M


[Fe(SCN−)6]3− = [Fe3+] β1,6[SCN−]6 = 10-5,57. 103,32.10-6 = 10-8,34M

[SCN−] = 0,01M ⟹ αFe3+(SCN−) =101,14

[Fe3+] = = = 10-4,14M

[Fe(SCN−)]2+ = [Fe3+] β1,1[SCN−]1 = 10-4,14. 103,03.10-2 = 10-3,11M

[Fe(SCN−)2]+ = [Fe3+] β1,2[SCN−]2 = 10-4,14. 104,33.10-4 = 10-381M


[Fe(SCN−)3] = [Fe3+] β1,3[SCN−]3 = 10-4,14. 104,63.10-6 = 10-5,51M

[Fe(SCN−)4]− = [Fe3+] β1,4[SCN−]4 = 10-4,14. 104,53.10-8 = 10-7,61M

[Fe(SCN−)5]2−= [Fe3+] β1,5[SCN−]5 = 10-4,14. 104,23.10-10 = 10-9,91M


[Fe(SCN−)6]3− = [Fe3+] β1,6[SCN−]6 = 10-4,14. 103,32.10-12 = 10-12,91M

Như vậy, khi thêm SCN− vào dd chứa [Fe3+]0 = 0,001M với [SCN−] = 1M ta thu
được một hỗn hợp chứa 6 phức, trong đó phức thứ 2 đến phức thứ 5 có nồng độ với
giá trị xấp xỉ nhau. Khi [SCN−] = 0,1 M thì chỉ thu được chủ yếu ba phức đầu còn
khi [SCN−] = 0,01M thì chỉ thu được chủ yếu 2 phức đầu tiên.

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 46


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

II.3 - Dạng 3: Tính nồng độ ban đầu của các chất tạo phức khi đã biết nồng độ
cân bằng.

Trong các bài toán liên quan đến thực tế, chúng ta có thể gặp phải những yêu
cầu như xác định nồng độ của các phối tử hay của ion trung tâm tạo phức sao cho có
sự hình thành một phức nào đó là chủ yếu, hay sự tạo màu của các ion trung tâm, sự
cạnh tranh phức trong dung dịch diễn ra ra sao… Trong dạng bài tập này chúng ta sẽ
nghiên cứu đến nó. Bản chất đây là bài toán ngược trong tính toán cân bằng tạo
phức.

Bài 15. Thêm KSCN 5.10-3M vào dd chứa [Fe3+]0=0,001M cho đến khi xuất màu đỏ
của phức [Fe(SCN−)2]+ khá rõ. Tính thể tích dd KSCN 5.10-3 cần sử dụng, biết rằng
màu của phức [Fe(SCN−)2]+ xuất hiện khi nồng độ của ion phức này lớn hơn 3,16.10-
6
ion-g/l ( bỏ qua ảnh hưởng của OH− lên ion Fe3+ ).

Hướng dẫn:

Khi thêm KSCN vào dd chứa Fe3+ đến khi xuất hiện màu đỏ của phức
[Fe(SCN−)2]+ thì có thể xem quá trình chỉ tạo phức duy nhất là [Fe(SCN−)2]+ (β1,1 =
103,03).

Nếu xem thể tích dd KSCN sử dụng làm dung dịch thay đổi không đáng kể:

Fe3+ + SCN− ⇋ [Fe(SCN)2]+

Ban đầu : 10-3 x

Cân bằng : 10-3 – 10-5,5 x – 10-5,5

β1,1 = 103,03 = =

Giải phương trình ta được x = 6.10-6M

⟹ Thể tích dd KSCN 5.10-3M cần thêm vào 1 lít dd Fe3+ 0,001M

V(ml)dd KSCN = = 1,20 ml

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 47


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Bài 16

a) Tính nồng độ các dạng phức amin của Cu2+ trong dung dịch nếu [Cu 2+] =

1,00.10-3M

b) Tính nồng độ của Cu2+ và NH3 trước khi xảy ra phản ứng tạo phức (chấp nhận

bỏ qua các quá trình tạo phức hiđroxo của Cu2+ và quá trình proton hoá của NH3)
Hướng dẫn

a) Các cân bằng:

Cu2+ +NH3 ⇄Cu(NH3)2+ lg 1 = 4,04 (1)

Cu2+ + 2NH3 ⇄ Cu(NH3) 2 2+lg  2 =7,47 (2)

Cu2+ + 3NH3 ⇄ Cu(NH3) 3 2+lg  3 =10,27 (3)

Cu2+ + 4NH3 ⇄Cu(NH3) 4 2+lg  4 =11,75 (4)

áp dụng ĐLTDKL cho các cân bằng từ (1) đến (4) ta có : [

Cu(NH3) i 2+ ]=  i .[Cu2+ ][NH3]i

Vậy [ Cu(NH3)2+ = 104.10.10-4 .10-3  1,1.10-3M

[Cu(NH3) 2 2+ ] = 107.47.10-4 .10-6  2,95.10-3M

[Cu(NH3) 3 2+ ] = 107.47.10-4 .10-6  2,95.10-3M

[Cu(NH3) 4 2+ ] = 1011,75.10-4 .10-12  5,62.10-5M

b) áp dụng định luật BTNĐ ban đầu đối với Cu2+ và NH3

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 48


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Ta có :CCu2+ =6,07.10-3 M; C NH3 =1,38.10-2M

Bài 17:

Tính số ml NH3 2,0M phải thêm vào 10,00ml AgNO3 0,10M sao cho
Ag + �


8
� 1, 0  10 M

Cho lg  Ag ( NH )  3,32; 7, 23
3 i
+

Hướng dẫn

Ag + �
Với bài toán này thì �

8
� 1, 0  10 M << C Ag → chấp nhận C NH dư để Ag tham
+
+
3

gia tạo phức amin hết.

Ag + �
Đồng thời �
� �rất nhỏ, đồng nghĩa chấp nhận phép gần đúng thứ hai là bỏ

qua quá trình tạo phức hiđroxo của Ag+.

* Mặt khác:  2  1 → chấp nhận trong dung dịch hình thành phức bậc 2 là
chính.

- Từ đó giáo viên phân tích cho học sinh tính theo ĐLTDKL cho cân bằng

� Ag ( NH 3 ) +
��
Ag + + 2 NH 3 ��
�  2  107,23
2

Gọi thể tích dung dịch NH3 2M cần thêm là V(ml)

V .2 2V
C NH 3   (M )
V + 10 V + 10

10.0,1 1
C Ag +   (M )
V + 10 V + 10

��
Ag + + 2 NH 3 ��� Ag ( NH 3 ) +
�  2  107,23
2

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 49


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

1 2V

V + 10 V + 10

2V 2 1
[ ] 10-8 
V + 10 V + 10 V + 10

1
V + 10
→ 2   107,23.108  100,77
V +10

10 . ( )
2V  2 2 (2V  2)
8 2
V +10

→ V = 5,834 (ml)

Bài 18:

Tính nồng độ Fe3+ cần thiết trong dung dịch Hg(SCN)2 0,010M (pH=0) sao
cho xuất hiện màuđỏ của phức FeSCN2+.

(C FeSCN +
�7.106 M )
Cho lg iHg ( SCN )  9, 08;17, 26 lg  FeSCN  3, 03
2
2+

HD:

Bài toán này áp dụng ĐLBT nồng độ của phối tử. Tính toán các cân bằng, từ đó xác

+Fe+ �
định được CFe  �
� FeSCN 2+ �
�+ �
� �

Giáo viên phân tích cho học sinh các cân bằng:

Hg ( CN ) 2 ��
� Hg ( SCN ) + SCN  +
��
� k21   .108,18 (1)

Hg ( CN ) 2 ��
��
� Hg 2+ + 2 SCN 
�  21  1017,26 (2)

��
� FeSCN 2 +
Fe3+ + SCN  ��
� 1  103,03 (3)

Trong bài toán này việc tính toán áp dụng với nồng độ của SCN - là cầu nối
giữa sự thuỷ phân Hg(SCN)2 và sự tạo thành phức FeSCN2+.

Như các bài toán cân bằng đã từng tính toán thì việc so sánh các cân bằng cho
thấy có thể bỏ qua cân bằng (2) so với cân bằng (1) và (3).

Áp dụng ĐLBTNĐ ở cân bằng (1) và (3) của phối tử SCN-

� [ HgSCN ]  �
+
SCN  �

� FeSCN 2+ �
� �
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 50
Chuyên đề: PHỨC CHẤT


Hg ( SCN ) 2 �
k21. �
� � �
→ �
SCN
� �
� 
FeSCN 2+ �
� �

�SCN � �

� SCN  �

� FeSCN 2+ �
�+ �
� .�
��SCN  � 1
� k2 �Hg ( SCN ) 2 �
� � 0

→ Phép toán tính lặp.

Bước 1:

Coi Hg ( SCN ) 2 �

� � �CHg ( SCN )  0, 01M
0 2

FeSCN 2+ �


6
��C FeSCN 2+  7.10 ( M )

� x 2 + 7.106 x  10 8,18.0, 01  0

→ x  5,35.106 ( M )

SCN  �

� �  5,35.106 (M )
(1)

SCN  �
Ta thấy �
� �  CHg ( SCN )
(1) 2

Do đó việc coi gần đúng có thể chấp nhận được.

SCN  �
Vậy �

6
� 5,35.10 ( M )


�FeSCN 2+ �
� 7.106
1  10 �� 3+
Fe �
� � 103,03.5,35.106
Fe3+ �

� SCN  �
��
� �

→ Fe3+ �


3
� 1, 211.10 ( M )

→ CFe3+  [Fe3+ ] + �
FeSCN + �

3
� 1, 221.10 ( M )

II.4. Dạng 4: Ảnh hưởng của các quá trình phụ đến độ bền của phức chất

Bài 19: Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch ban đầu chứa Mg2+
10-2 M và EDTA 2.10-2 M trong các môi trường có pH là: 3; 7; 11
Biết:
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 51
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

 MgY = 108,7;  MgOH = 102,58 và H4Y có pK1 = 2,0; pK2 = 2,67; pK3 = 6,27; pK4 =
2 +

10,95
Hướng dẫn:
Cân bằng tạo phức: Mg2+ + Y4-  MgY2-
Ngoài phản ứng tạo phức, trong dung dịch còn xảy ra các phản ứng phụ sau:
* Phản ứng giữa ion Mg2+ với ion OH-
Mg2+ + OH-  MgOH+ MgOH+ = 102,58
* Phản ứng giữa ion Y4- với ion H+
Y4- + H+  HY3- K4-1 = 1010,95
HY3- + H+  H2Y2- K3-1 = 106,27
H2Y2- + H+  H3Y3- K2-1 = 102,67
H3Y3- + H+  H4Y K1-1 = 102
* Phản ứng phân li của nước: H2O  H+ + OH- Kw = 10-14 –> bỏ qua cân
bằng của nước
Gọi [Mg2+]' là nồng độ của tất cả các dạng tồn tại của ion Mg2+ không nằm
trong phức chất
Khi đó: [Mg2+]' = [Mg2+] + [MgOH+] = [Mg2+] + MgOH+.[Mg2+].[OH-]
= [Mg2+] ( 1+ MgOH+.[OH-])
= [Mg2+].  Mg-1
Gọi [Y4-]' là nồng độ của tất cả các dạng tồn tại của ion Y4- không nằm trong phức
chất
Khi đó: [Y4-]' = [Y4-] + [HY3-] + [H2Y2-] + [H3Y-] + [H4Y]
= [Y4-] + K4-1. [Y4-].[H+] + K4-1.K3-1. [Y4-].[H+]2+ K4-1.K3-1.K2-1. [Y4-].[H+]3
+ K4-1.K3-1.K2-1. K1-1.[Y4-].[H+]4
= [Y4-] (1+ K4-1.[H+] + K4-1.K3-1.[H+]2
+ K4-1.K3-1.K2-1.[H+]3+ K4-1.K3-1.K2-1. K1-1.[H+]4 )
= [Y4-]. Y-1
Gọi ' là hằng số cân bằng điều kiện thì:
' = [MgY2-]/([Mg2+]' . [Y4-]') =[MgY2-]/( [Mg2+] . [Y4-] .  Mg-1.Y-1 )
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 52
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

= .  Mg.Y
Theo định luật tác dụng khối lượng
Nồng độ của Mg2+ được bảo toàn: [Mg2+]' + [MgY2-] = 10-2 (M)
 [MgY2-] = 10-2- [Mg2+]'
Nồng độ của Y4- được bảo toàn: [Y4-]' + [MgY2-] = 2.10-2 (M)
 [Y4-]' = 2.10-2 – [MgY2-] = 2.10-2 – 10-2 +[Mg2+] = 10-2 + [Mg2+]
Vậy ' = [MgY2-]/ ( [Mg2+]'.[Y4-]' ) = .  Mg.  Y
a) Trong trường hợp pH = 5  [H+] = 10-5M, [OH-] = 10-9M
  Mg  1;  Y = 10-7,24
  ' = 108,7 . 10-7,24 = 101,46
 [Mg2+]' = 6,74.10-3 M = 10-2,17M = [Mg2+]
 [MgY2-] = 10-2,49M
 [Y4-]'= 10-1,776M
 [Y4-] = 10-1,776. 10-7,24 = 10-9,016 (M)
 [HY3-] = 1010,95.10 -9,016.10-5 = 10-3,066 (M)
[H2Y2-] = 10-1,796 (M)
[H3Y-] = 10-4,036 (M)
[H4Y] = 10-7,126 (M)
b) Trường hợp pH = 7
 Mg = 1;  Y = 10-4,024
  ' = 108,7 . 10-4,024 = 104,676
Coi [Mg2+]' << 10-2  [Mg2+]' = 1/ = 10-4,676 M << 10-2 M  thoả mãn
 [Mg2+] = [Mg2+]' = 10-4,676 M
 [MgY2-] = 10-2M
 [Y4-]'= 10-2M
 [Y4-] = 10-2. 10-4,024 = 10-6,024 (M)
 [HY3-] = 1010,95.10 -6,024.10-7 = 10-2,074 (M)
[H2Y2-] = 10-2,804 (M)

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 53


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

[H3Y-] = 10-7,134 (M)


[H4Y] = 10-12,134 (M)
c) Trường hợp pH = 11
 Mg = 0,7245;  Y = 0,529
  ' = 108,7 . 0,7245.0,529 = 108,28
Coi [Mg2+]' << 10-2  [Mg2+]' = 1/ = 10-8,28 M << 10-2 M  thoả mãn
 [Mg2+] = [Mg2+]' . 0,7245 = 10-8,42 M
 [MgY2-] = 10-2M
 [Y4-]'= 10-2M
 [Y4-] = 10-2. 0,529 = 10-2,276 (M)
 [HY3-] = 10-2,326 (M)
[H2Y2-] = 10-7,056 (M)
[H3Y-] = 10-15,4 (M)
[H4Y] = 10-24,4 (M)
Bài 20: Thêm 1 giọt 0,03 ml HNO3 1M vào 1 ml dung dịch [Ag(NH3)2]NO3 0,02 M.
Trình bày các cân bằng xảy ra trong dung dịch và nồng độ các cấu tử trong dung
dịch
Hướng dẫn:
CH+ = 1.0,03/1,03 = 2,9.10-2 M
CAg(NH3)2+ = 0,020.1/1,03 = 1,94.10-2 M
Các phản ứng xảy ra:
HNO3 = H+ + NO3-
Ag(NH3)2+  AgNH3+ + NH3 k2-1 = 10-3,92
NH3 + H+  NH4+ Ka-1 = 109,24
Ag(NH3)2+ + H+  AgNH3+ + NH4+ K = 105,32
C 0,0194 0,029
0,0096 0,0194 0,0194
AgNH3+ + H+  Ag+ + NH4+ K1 = k1-1. Ka-1 = 105,92
C 0,0194 0,0096 - 0,0194
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 54
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

0,0098 - 0,0096 0,029


Vậy trong dung dịch có các cân bằng:
AgNH3+  Ag+ + NH3 k1-1 = 10-3,32
C 9,8.10-3
[ ] 9,8.10-3- a a
NH4+  NH3 + H+ Ka = 10-9,24
C 0,029
[ ] 0,029-b b
Ta có [NH3] = [Ag+] + [H+] = a+b
 k1-1 = [NH3].[Ag+]/[AgNH3+]
Ka = [NH3].[H+]/[NH4+]
Giả sử b << 0,029, b<<a
b(a+b) = 10 – 10.78  a.b = 10-10,78
(9,8.10-3 – a)/a(a+b) = 103,32  103,32a2 + a – 9,8.10-3 = 0
 a = 1,94.10-3 = 10-2,71 (M)  b = 10-8,07 (M) thoả mãn
Vậy [NH3] = [Ag+] = 10-2,71 (M)
[AgNH3+] = 10-2,1 (M)
[NH4+] = 0,029 (M)
[H+] = 10-8,07 (M)
Vậy khi thêm axit vào phức điamin bị phân huỷ thành phức AgNH 3+ và Ag+
Bài 21: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1M.
1/ Phải thêm vào 1 Lít dung dịch trên bao nhiêu gam NaOH để được dung dịch có
pH =3.
2/ Xác định độ tan của AgCN trong dung dịch đệm có pH =3.
3/ Ion phức Ag(NH3)2+ bị phân huỷ trong môi trường axit theo phản ứng:
Ag(NH3)2+ + 2H+ Ag+ + 2NH4+
Để 90% ion phức có trong dung dịch Ag(NH 3)2+ 0,1M bị phân huỷ thì nồng độ H + tại
trạng thái cân bằng là bao nhiêu.
Biết :hằng số axit của CH3COOH là K1 = 10-4,76; HCN là K2 = 10-9,35 ;
NH4+ là K3 = 10-9,24
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 55
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

AgCN Ag+ + CN- T = 2,2. 10-16


Ag+ + NH3 Ag(NH3)+ 1 = 103,32
Ag(NH3)+ + NH3 Ag(NH3)2+ 2 = 103,92
Hướng dẫn

1/ CH3COOH CH3COO- + H+
C (M) 0,1
[ ] (M) 0,1 – x x x
= 10-4,76
Giả sử, x << 0,1 nên suy ra x = 10-2,88 => pH = 2,88
2/ CH3COOH + NaOH = CH3COONa + H2O
(M) C C
CH3COONa CH3COO- + Na+
(M) C C
CH3COOH CH3COO- + H+ Ka = 10-4,76
C0 (M) 0,1- C C
[ ] (M) 0,1- C – 10-3 C + 10-3 10-3
pH = 3 => [H+] = 10-3 (M)

(C + 10 3 )10 3
3
 10  4, 76
0,1  C  10

 C = 7,08. 10-4 (M)


=> nNaOH = 7,08. 10-4 (mol) => mNaOH = 40x 7,08. 10-4 = 0,028 (g)
3/ AgCN Ag+ + CN- T = 10-15,66

H+ + CN- HCN K2-1 = 109,35

AgCN + H+ Ag+ + HCN K = TK2-1 = 10-6,31

C (M) 10-3
[ ] (M) 10-3 + S S S
= 10-6,31
S2 - 10-6,31S - 10-9,31 = 0
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 56
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

S = 2,2.10-5
Ag+ + NH3 Ag(NH3)+ 1 = 103,32
Ag(NH3)+ + NH3 Ag(NH3)2+ 2 = 103,92

Ag+ + 2NH3 Ag(NH3)2+  = 107,24

Ag(NH3)2+ Ag+ + 2NH3 -1 = 10-7,24

NH3 + H+ NH4+ x2 K3-1 = 109,24

Ag(NH3)2+ + 2H+ Ag+ + 2NH4+ K = -1 (K3-1 )2 = 1011,24

Khi phức bị phân huỷ 90% thì :

[Ag(NH3)2+] = 0,1 – 0,1 x 0,9 = 0,01 (M)

[Ag+] = 0,09 (M)

[NH4+] = 0,09 x 2 = 0,18 (M)

Ag(NH3)2+ + 2H+ Ag+ + 2NH4+ K = 1011,24

[ ] (M) 0,01 y 0,09 0,18


= 1011,24  y = [H+] = 1,3 .10-6 (M)

II.6. Dạng 6: Ảnh hưởng của quá trình tạo phức đến cân bằng oxi hoá khử và
cân bằng tạo chất ít tan

Bài 22. Tính thế oxy hóa khử của Co3+/ Co2+ và của Fe3+/ Fe2+ trong dd KCN dư. Giả
sử phức chỉ tạo thành với số ligand lớn nhất và bỏ qua ảnh hưởng của OH− lên các
ion kim loại, chứng minh Fe3+ (dưới dạng phức với CN−) sẽ oxy hóa Co2+(dưới dạng
phức với CN−) một cách hoàn toàn.

Hướng dẫn

Khi chỉ tạo thành phức có số ligand lớn nhất và bỏ qua ảnh hưởng của OH− :

Fe3+ + 1e− ⇋ Fe2+ E0(Fe3+/ Fe2+) = 0,77V

+ +

6CN− 6CN−

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 57


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

⥮ ⥮

[Fe(CN−)6]3− [Fe(CN−)6]4−

β1,6 = 1031 β1,6 = 1024

E01’ = E0 [Fe(CN−)6]3− / [Fe(CN−)6]4− = E0Fe3+/Fe2+ - lg

= 0,77 - lg = 0,36V

Tương tự:

Co3+ + 1e− ⇋ Co2+

+ +

6CN− 6CN−

⥮ ⥮

[Co(CN−)6]3− [Co(CN−)6]4−

β1,6 = 1064 β1,6 = 1019,09

E02’ = E0 [Co(CN−)6]3− / [Co(CN−)6]4− = E0Co3+/Co2+ - lg

= 1,84 - lg = -0,81V

K= = = 1019,83

Trong môi trường thừa CN−, Fe(CN)6]3− oxy hóa [Co(CN−)6]4− hoàn toàn.

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 58


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Bài 23. Một ion kim loại hóa trị 2 có cân bằng M2+ + 2e ⇋ M với E0 (M2+/M) =
0,900V. Sau khi trộn 25,00ml dd M2+ nói trên có nồng độ 0,100M với 25,00ml dd
Y4− (EDTA) 0,200M; người ta đo đạc được thế tạo bởi cặp M2+/M nói trên là 0,57V.

a) Tính thế oxy hóa chuẩn điều kiện của cặp M2+/M nói trên nếu bỏ qua ảnh hưởng
của H+ lên Y4− và ảnh hưởng của OH− lên M2+.

b) Tính hằng số bền điều kiện của phức tạo bởi M2+ và Y4− và cho biết điều kiện để
có thể sử dụng Y4− chuẩn độ dd M2+ ở pH = 10.

Hướng dẫn:

a) Các cân bằng xảy ra trong dd được biểu diễn:

M2+ + 2e- ⇋ M E0 (M2+/M) = 0,900V.

Y4−

⥮ αM(Y)

MY2−

Ta có : E0’ (M2+/M) = E0 (M2+/M) - lg αM(Y) (1)

Edd = E0’ (M2+/M) + lg[M2+ ’] (2)

[M2+ ’] là tổng nồng độ của M2+ ở tất cả các dạng, tức tổng [M2+] và [M2−] và cũng
chính là nồng độ ban đầu của M2+. Tuy nhiên, sau khi thêm EDTA vào, thể tích
chung của dd đã thay đổi làm cho [M2+]0 thay đổi:
0,1  25,00
[M2+ ’] = [M2+]0 = 25,00 + 25,00 = 0,050M

Thay giá trị [M2+ ’] và E vào (2), tính được E0’ (M2+/M) = 0,61V

b) Thay giá trị E0’ (M2+/M) = 0,61V và (1), tính được αM(Y) = 109,90.

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 59


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Ngoài ra : αM(Y) = 1 + βMY [Y4−] (3)

Nếu [M2+] còn lại không đáng kể, [M2+ ’] = [MY2−] = [M2+]0 =0,050M
0,200  25,00
⟹ [Y4−] = [Y4−]0 - [MY] = [Y4−]0 - [M2+ ’] = 25,00 + 25,00 - 0,050 = 0,050M

Thay giá trị của [Y4−] = 0,050M; αM(Y) = 109,90 vào (3), tính được βMY = 1011,2

Khi xem cân bằng giữa M2+ và Y4− là cân bằng chính:

M2+ + Y4− ⇋ MY2− βMY = 1011,2

+ +

OH− H+

⥮ αM(OH) ⥮ αY(H)

M(OH),… HY,…

β’MY = βMY = =

Như vậy, có thể dùng EDTA để chuẩn độ M2+ ở pH =10 nếu ở pH này αM(OH) ≤
103,2.

Bài 24. Tính độ tan của AgCl (TAgCl = 10-9,75 ) trong môi trường ammoniac có nồng
độ [NH3] = 0,1M trong hai trường hợp:

a) Không xét ảnh hưởng của OH−

b) Có xét ảnh hưởng của OH− (pH của dd được quyết định chủ yếu bởi lượng NH3
thừa).

Cho biết NH3 có thể tạo phức với Ag+ theo hai cân bằng sau đây:

Ag+ + NH3 ⇋ [Ag(NH3)]+ (β1 = 103,32)

[Ag(NH3)]+ + NH3 ⇋ [Ag(NH3)2]+ (β2 = 103,92)

OH− gây nhiễu lên Ag+ với β1,1 = 102,3; β1,2 = 104,0 và β1,3 = 105,2

Hướng dẫn:
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 60
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

a) Không xét ảnh hưởng của OH−

AgCl ⇋ Ag+ + Cl− TAgCl = 10-9,75

NH3

⥮ αAg(NH3)

[Ag(NH3)]+ [Ag(NH3)2]+

= 1 + β1,1 [NH3] + β1,2 [NH3]2

= 1 + 103,32.10-1 + 107,24.10-2 = 105,24

T’AgCl = TAgCl . = 10-9,75 . 105,24 = 10-4,51

b) Có xét ảnh hưởng của OH−.

pH của dd được quyết định bởi [NH3] = 0,1 M:

pH = 7 + + lg =7+ 9,24 + lg0,1 = 11,12

αAg = = + –1

= 1+ β1,1 [OH]1 + β1,2 [OH]2 + β1,3 [OH]3

= 1 + 102,3.10-2,88 + 104,0.10-5,76 + 105,2.10-8,64 = 100,1

= + -1 = 105,24 + 100,1 -1 = 105,24

T’AgCl = TAgCl . = 10-9,75 . 105,24 = 10-4,51

Như vậy, trong môi trường có [NH3] = 0,1 M; tác nhân chính làm tan tủa AgCl là
NH3.
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 61
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Bài 25: Khi cho Co3+, Co2+ v ào nước amoniăc có xảy ra hai phản ứng
Co3+ (aq) + 6 NH3aq [Co(NH3)6]3+ K1 = 4,5 . 1033(mol/l)-6
Co2+ (aq) + 6 NH3aq [Co(NH3)6]2+ K2 = 2,5 . 104 (mol/l)-6
1. Cho biết tên gọi, trạng thái lai hoá, dạng hình học của 2 phân tử trên
2. Nếu thay NH3 trong [ Co(NH3)6 ]3+ bằng i nguyên tử Cl (i = 1,2) thì có thể tồn tại
bao nhiêu đồng phân. Cho các đồng phân này tác dụng với Fe 2+ trong môi trường
axit. Viết phương trình phản ứng.
3. Trong một dung dịch, nồng độ cân bằng của amoniac là C(NH 3(aq)) = 0,1 mol/l và
tổng nồng độ của Co3+ (aq) và [Co(NH3)6 ]3+aqbằng 1 mol/l.
3.1 Tính nồng độ của Co3+(aq) trong dung dịch này.
3.2 Trong một dung dịch khác mà nồng độ cân bằng của amoniăc là 0,1 mol/l. Tính
tỷ lệ C(Co2+aq)/C([Co(NH3)6 ]2+aq)
3.3 Co3+(aq) phản ứng với nước giải phóng khí nào? giải thích?
3.4 Vì sao không giải phòng khí trong dung dịch Co3+aq có NH3
Biết:
Co3+(aq) + e Co2+ aq E0 = + 1,82V
2H2O + 2e H2(k) + 2OH- aq E0 = - 0,42 V tại PH = 7
O2(k) + 4 H+aq + 4e 2H2O E0 = + 0,82 (V) tại PH = 7
Hướng dẫn
1. - Tên: [Co(NH3)6]3+: hexamin coban (III)
[Co(NH3)6]2+: hexamin coban (II)
- Trạng thái lai hoá của 2 phức trên là sp3d2
- Dạng hình học của 2 phức là bát diện đều.
2. Với i=1 => công thức [Co(NH3)5Cl]2+ => có 1 đồng phân:

NH3
H3N NH3

Co
H3N
NH3
Cl
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 62
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Với i =2 => công thức [Co(NH3)4Cl2]+ => có 2 đồng phân:

Cl
NH3 NH3 Cl
NH3 Cl
Co
NH3 Co
NH3
Và NH3
Cl NH3
2+
- Tác dụng với Fe trong môi trường axit NH3
[Co(NH3)5Cl]2+ + 5H+ + Fe2+  Co2+ + Fe3+ + 5NH4+ + Cl-
[Co(NH3)4Cl2]+ + 4H+ + Fe2+  Co2+ + Fe3+ + 4NH4+ + 2Cl-
3.1.
[Co(NH3)6]3+ Co3+ + 6NH3 k1-1 = (4,5.1033)-1
6
C (Co3+ ) .C NH C(Co3+ )

3
 1 =>  1
C [ Co( NH 3 ) 6 ] C [ Co( NH 3 ) 6 ] 4,5.10 27
33 3+
3+ 4,5.10

 C (Co 3+ ) + C [ Co( NH 3 ) 6 ] 3+  0,1


Mặt khác: 
C [ Co( NH 3 ) 6 ]  4,5.10 .C (Co )
3+ 27 3+

 C(Co3+)= 2,2. 10-28 mol/l


3.2. Ta có: [Co(NH3)6]2+ Co2+ + 6NH3 k2-1 = 1/2,5.104
C (Co 2+ ).C NH
6
C (Co 2+ ) 1
3
 1 =>   40
C [ Co( NH 3 ) 6 ] 2,5.10 4 C [ Co( NH 3 ) 6 ]
2+
2+
(0,1) x 2,5.10 4
6

0
> EO +4 H
0
3.3. Do ECo 3+
/ Co 2 + 2
+
/ 2 H 2O (PH=7)
Nên có xảy ra phản ứng:
4Co3+ + 2H2O -> 4Co2+ + O2 + 4H+
=> Có giải phóng khí O2
3.4 Do trong dung dịch ở câu trên có [Co3+ ] = 2,2.10-28mol/l
Quá nhỏ nên thế của Co3+/Co2+ nhỏ hơn thế của 2H2O/O2 + 4H+ ở PH = 7 nên không
giải phóng khí.

III. NỘI DUNG TÍNH CÂN BẰNG TẠO PHỨC TRONG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI

Bài 26 - Đề thi chọn HSG dự thi Olimpic quốc tế năm 2003


TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 63
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

1. NH3 kÕt hîp ®îc víi c¸c cation Ag+, Zn2+ t¹o ra c¸c ion phøc

[Ag(NH3)2]+, [Zn(NH3)4]2+. Ion [Ag(NH3)2]+ cã cÊu tróc th¼ng, cßn ion

[Zn(NH3)4]2+ cã cÊu tróc tø diÖn. H·y m« t¶ sù h×nh thµnh c¸c liªn kÕt
ho¸ häc ë hai ion phøc nµy.
BiÕt cÊu h×nh electron líp ngoµi: Ag 4d105s1 , Zn 3d104s2.
2. Chøng minh r»ng c¸c ion phøc nãi trªn bÞ ph¸ huû hoµn toµn trong
m«i trêng axit.
BiÕt h»ng sè bÒn tæng céng (tæng hîp): [Ag(NH3)2]+ b»ng 107,

[Zn(NH3)4]2+ b»ng 109;

NH4 H+ + NH3 Ka = 5,70  1010


3. Cã thÓ x¸c ®Þnh h»ng sè bÒn cña phøc chÊt b»ng ph¬ng ph¸p ®o
®iÖn. H·y lËp mét pin ®iÖn mµ tõ viÖc ®o søc ®iÖn ®éng cña nã ta
tÝnh ®îc h»ng sè bÒn tæng céng Kb cña phøc chÊt [Ag(NH3)2]+.
Bài 27: Chọn HSG dự thi Olimpic quốc tế 2006
Dung dÞch A ®îc t¹o thµnh bëi CoCl2 0,0100 M, NH3 0,3600 M vµ H2O2
3,00.103 M.
1. TÝnh pH vµ nång ®é ion Co2+ trong dung dÞch A.
2. ViÕt s¬ ®å pin vµ tÝnh søc ®iÖn ®éng E cña pin ®îc h×nh thµnh khi
ghÐp (qua cÇu muèi) ®iÖn cùc Pt nhóng trong dung dÞch A víi ®iÖn cùc
Ag nhóng trong dung dÞch K2CrO4 8,0.103 M cã chøa kÕt tña Ag2CrO4.
Cho: pKa: NH4+ 9,24; HCrO4 6,50; pKs (chØ sè tÝch sè tan)
Ag2CrO4: 11,89.
EO: Co3+/Co2+ 1,84V; H2O2/2OH 0,94V; Ag+/Ag 0,799V.
Log h»ng sè t¹o phøc: Co3+ + 6NH3 Co(NH 3)63+ ; lg1
= 35,16
Co 2+ + 6NH3 Co(NH3)62+ ; lg2 =
RT
4,39 F
ln = 0,0592 lg
Híng dÉn:

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 64


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Phân tích: Với dung dịch A, xảy ra sự tạo phức của các ion Co 2+ và Co3+ với NH3 và
quá trình oxi hóa Co(NH3)62+ thành Co(NH3)63+ bằng H2O2, sau đó dựa vào thành
phần cân bằng trong dung dịch A để xác định thế của điện cực Pt nhúng vào dung
dịch A.
Với điện cực Ag nhúng vào dung dịch chứa K 2CrO4 8,0.10-3M chứa Ag2CrO4,
chúng ta phải xét các quá trình thủy phân của CrO 42- và quá trình hòa tan của
Ag2CrO4. Trên cơ sở so sánh các hằng số cân bằng để lựa chọn cân bằng chính quyết
định đến nồng độ cân bằng của CrO 42-, từ đó chúng ta xác định được nồng độ cân
bằng của CrO42-.
Từ nồng độ cân bằng của CrO42-, sử dụng phương trình Nerst chúng ta xác
định được thế của điện cực Ag và so sánh với thế của điện cực Pt nhúng trong dung
dịch A để xác định cấu tạo của pin và sức điện động của pin.

1. CoCl2 Co2+ + 2Cl–


0,0100
----- 0,0100
T¹o phøc cña ion coban víi NH3
Co2+ + 6 NH3 Co(NH3)62+ ; 2 = 104,39
0,0100 0,3600
----- 0,3000 0,0100
Oxi ho¸ Co(NH3)62+ bëi H2O2.
2  Co(NH3)62+ Co(NH3)63+ + e
H2O2 + 2e 2OH
o2 )
2 (0,94 – E

2 Co(NH3)6 2+
+ H2O2 2 Co(NH3)6 3+
+ 2OH
0,0592; K = 10

(1)
o
TÝnh thÕ chuÈn E2 cña cÆp Co(NH3)63+/Co(NH3)62+ :
o
–1E1
Co(NH3)63+ Co3+ + 6 NH3 ; 10,0592
Co3+ + e Co2+ ; K1 = 10
Co2+ + 6 NH3 Co(NH3)62+ ; 2o E2
0,0592
Co(NH3)63+ + e Co(NH3)62+ ; K2 = 10
o o  2
K2 = K1  1–1  2 E2 = E1 + 0,0592
1 lg
o
TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 65
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

E2 = 1,84 + 0,0592 (4,39  35,16) = 0,0184 (V)

o2 )
2 (0,94 – E 2 (0,94 –
K = 10 0,0592 = K 0,0184
= 10) = 10 31
2 Co(NH3)62+ + H 2O 2 0,0592
2 Co(NH )
3 6
3+
+ 2OH ; K = 10 31
(1)
0,0100 0,0030
0,0040 ----- 0,0060 0,0060
Thµnh phÇn giíi h¹n cña hÖ:
Co(NH3)62+ Co(NH3)63+ NH3 OH
0,0040 M 0,0060 M 0,3000 M 0,0060 M
TÝnh pH cña dung dÞch:
Sù ph©n li cña c¸c phøc chÊt trong dung dÞch kh«ng lín v×  lín vµ
cã NH3 d. TÝnh pH theo c©n b»ng:

NH3 + H 2O NH4+ + OH


(2)
C 0,3000 6.10-3
[ ] (0,3000 - x) x (6.10-3 + x)
x (0,0060 +
x) = 104,76 x = 7,682.104 << 0,3000 M
0,3000
[OH-] x= 6,768.103 pH = 11,83
TÝnh nång ®é cña Co2+ trong dung dÞch:
KÕt qu¶ tÝnh theo (2) cho thÊy [NH3]  0,3000.
Co(NH3)62+ Co2+ + 6 NH3 10-4,39
C 0,0040
[ ] (0,0040 - x) x 0,3000
x (0,3)6= 10-4,39 x = [Co2+] = 2,117.10-4 <<
0,0040 -
0,3000 x
V× vËy viÖc coi [NH3]  0,3000 lµ ®óng.
2. TÝnh Epin
E cña ®iÖn cùc Pt:
[Co(NH3)63+] = C ) 3+
Co(NH 3 6 = 0,0060 M (v× 1 >> ; cã d NH3)
[Co(NH3)62+] = 4.10-3 – 2,117.10-4 = 3,788.10-3 (M)

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 66


Chuyên đề: PHỨC CHẤT
-3
EPtCo(NH
= E) 3 6
3+
/ Co(NH3)62+ = 0,01846.10
+ 0,0592 lg =
3,788.10-
0,0320 (V) 3

TÝnh E cña ®iÖn cùc Ag: ThÕ cña ®iÖn cùc Ag do cÆp
Ag2CrO4/2Ag quyÕt ®Þnh (hoÆc Ag+/Ag).
Ag2CrO4 + 2e 2Ag + CrO42–
o 1
EAg =AgE CrO /2Ag
2 4 + lg2–]
o 0,0592 [CrO4
TÝnh E4 : 2
Ag2CrO4 2Ag+ + CrO42– ; Ks 2E
=o3 10-11,89
0,0592 o
2 Ag+ + 2e Ag 2Eo
; K 32 = 10
4
0,0592
(E3 = 0,799 V)
Ag2CrO4 + 2e 2Ag + CrO42– ; K4 = 10
o o 0,0592
K 4 = K 32. K s E4 = E3 +2 lg Ks = 0,447 (V)
TÝnh nång ®é CrO42–:
CrO42– + H 2O HCrO4– + OH ; Kb = 10-7,5
Co 8.10-3
C 8.10-3 - x x x
2
x = 10-7,5 x = 1,6.10-5 << 8.10-3
-3
8.10 - x
Ag2CrO4 2Ag+ + CrO42– ; Ks = 10-11,89
C 8.10 -3
[] 2x 8.10-3 + x
(2x)2  (8.10-3 + x) = 10-11,89 x = 6,3.10-6 <<
8.10-3
[CrO42–] = 8.10-3 M
1
EAg = 0,447 + lg 2–] = 0,5090 (V)
o 0,0592 [CrO4
2
(Cã thÓ tÝnh theo EAgAg/Ag
=E +
+ 0,0592 lg [Ag+])
EAg > EPt Ag lµ catot, Pt lµ anot.
S¬ ®å pin:
(a) Pt Co(NH3)62+ , Co(NH3)63+ , NH3 Ag2CrO4 , CrO42–
Ag (c)
Epin = Ec – Ea = 0,5090 – 0,0302 = 0,479 (V)

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 67


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Nhận xét: bài tập này đã yêu cầu học sinh sử dụng hầu như các kiến thức cân bằng trong
dung dịch như: tạo phức, oxi hóa-khử, axit-bazơ, cân bằng chất ít tan. Điều đó nói lên mức
độ tổng hợp kiến thức trong các đề thi chọn HSG. Dựa vào đặc điểm của ví dụ này, chúng
ta có thể xây dựng các dạng bài tổ hợp các kiến thức để phát triển kiến thức và kỹ năng cho
học sinh, đặc biệt là các học sinh giỏi.

Bài 28 - Chọn HSG dự thi Olimpic quóc tế năm 2008

Để xác định hằng số tạo phức (hay hằng số bền) của ion phức [Zn(CN) 4]2-, người
ta làm như sau:
Thêm 99,9 ml dung dịch KCN 1M vào 0,1 ml dung dịch ZnCl2 0,1 M để thu được

100ml dung dịch ion phức [Zn(CN) 4]2- (dung dịch A). Nhúng vào A hai điện cực: điện cực
kẽm tinh khiết và điện cực so sánh là điện cực calomen bão hoà có thế không đổi là 0,247
V (điện cực calomen trong trường hợp này là cực dương). Nối hai điện cực đó với một điện
thế kế, đo hiệu điện thế giữa chúng được giá trị 1,6883 V.
Hãy xác định hằng số tạo phức của ion phức [Zn(CN) 4]2-. Biết thế oxi hoá - khử tiêu
chuẩn của cặp Zn2+/Zn bằng -0,7628 V.
Hướng dẫn:
Phản ứng tạo phức:
Zn2+ + 4 CN- [[Zn(CN)4]2-]
[[Zn(CN)4]2-]
2+ - 4
= β1,4 (1)
[Zn ][CN ]
Theo đề bài, rất dư CN- nên sự tạo phức xảy ra hoàn toàn
 0,1
[[Zn(CN)4]2-] = C Zn2+= 0,1100 = 10-4 M
[CN-] = 1- 4  10-4 ≈ 1
Để tính β thì cần xác định nồng độ [Zn2+]
EZn = Eo + 0,0592  lg [Zn2+]
2
E(đo được) = 1,6883 = ECal – EZn = 0,247 – EZn

EZn = 0,247 – 1,6883 = – 1,4413 V


0,0592
EZn = – 0,7628 +  lg [Zn2+] = –1,4413 (V)
2
[Zn2+] = 10-22,92. Thay vào (1) tính được β1,4 = 1018,92
Bài 29: Đề thi chọn HSG dự thi olimpic quốc tế 2009

1. Bạc tác dụng với dung dịch nước của NaCN khi có mặt không khí theo phản ứng:

4Ag + O2 + 2H2O + 16CN− 4[Ag(CN)4]3− + 4OH−


TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 68
Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Để ngăn cản sự hình thành của axit HCN (một chất dễ bay hơi và rất độc) thì pH của dung
dịch phải trên 10.

Nếu dung dịch chỉ có NaCN, pH = 10,7 thì nồng độ NaCN bằng bao nhiêu?

2. Một dung dịch chứa các ion Ag+ và 0,020 mol/L NaCN. So với ion bạc thì natri xianua rất dư.
pH của dung dịch này bằng 10,8. Trong dung dịch có cân bằng sau:

Ag+ + 4CN− [Ag(CN)4]3− ; hằng số cân bằng β1 = 5,00.1020

c([Ag(CN)4 ]3- )
Xác định tỉ số của trong dung dịch.
c(Ag + )

3. Để tăng nồng độ của ion Ag+ tự do (chưa tạo phức) phải thêm vào dung dịch đó NaOH
hay HClO4? Vì sao?

4. Sau khi thêm axit/bazơ (dựa vào kết quả của 3.) để nồng độ ion Ag+ trong dung dịch tăng
lên 10 lần so với nồng độ ion Ag+ trong dung dịch cho ở 2.

Tính nồng độ ion CN− trong dung dịch mới này.

Sử dụng c(CN−) = 0,0196 mol/L (khi chưa thêm axit/bazơ). Thể tích của dung dịch coi như
không thay đổi sau khi thêm axit/bazơ. pKa (HCN) = 9,31.

Hướng dẫn:
c(HCN).c(OH - )

1. CN + H2O HCN + OH ; K =−
; K = Kw/Ka = 10−4,69
c(CN - )

C0 = c(HCN) + c(CN−) và c(HCN) �c(OH−) = 10−3,3 mol/L

(10-3,3 )2
10−4,69 = C0 = 0,0128 mol/L
c0 - (10-3,3 ) 2

+ − 3− c([Ag(CN) 4 ]3- )
2. Ag + 4CN [Ag(CN)4] β1 = = 5,00.1020
c(Ag + ).c(CN - ) 4

c([Ag(CN) 4 ]3- )
+ = β1 × c(CN−)4
c(Ag )

Vì CN− dư nên c(CN−) �c(NaCN) – c(OH−)

c(CN−) �(0,020 – 10−3,3) mol/L = 0,0194 mol/L

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 69


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

c([Ag(CN) 4 ]3- )
+ = 5,00.1020 × 0,01944 = 7,04.1013
c(Ag )

3. c(Ag+) tăng nếu c(CN−) giảm và c(CN−) giảm nếu c(OH−) giảm. Vậy phải thêm axit HClO4.
4. Đặt v và n chỉ các nồng độ trước và sau khi tăng nồng độ của ion Ag+.
c(Ag+) n
= 10 và c([Ag(CN)4]3−) = c(Ag+) × β1 × c(CN−)4
c(Ag+) v

c([Ag(CN)4]3−)v + c(Ag+)v = c([Ag(CN)4]3−)n + c(Ag+)n


c(Ag+)v × β1 × c(CN−)4v + c(Ag+)v = c(Ag+)n × β1 × c(CN−)4n + c(Ag+)n

c(Ag+) n β1 × c(CN - )4v + 1


= = 10
c(Ag+) v β1 × c(CN - ) 4n + 1

β1 × c(CN - )4v β × c(CN


9 ) 1 - 4
− 4
c(CN ) =n - � v
bởi vì β1 = 5,00.1020
10 × β1 10 × β1 10 × β1

c(CN−)n = c(CN−)v × ( 4 10) -1 = 0,0196 × ( 4 10)-1 = 0,0110 mol/L

C- KẾT LUẬN
Trong quá trình nghiên cứu đề tài này, chúng tôi thấy mảng kiến thức về cân
bằng chất tạo phức có tầm tương đối quan trọng trong chương trình hóa học phổ
thông chuyên nhằm phục vụ cho học sinh tham dự các kì thi chọn HSG Quốc gia và
Quốc tế.
Trên cơ sở phân tích nội dung phức chất của chương trình chuyên hoá chúng
ta thấy được vị trí, vai trò của nội dung trong việc hình thành kiến thức cơ bản cho
học sinh trường chuyên, cũng như thấy được mối quan hệ mật thiết giữa chương
trình chuyên hóa, chương trình thi học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế với nội dung
phức chất. Từ đó vận dụng linh hoạt, hợp lý lý thuyết phức chất trong giảng dạy hóa
học ở trường chuyên, phục vụ bồi dưỡng học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế.
Vì vậy, qua việc xây dựng phần kiến thức về cân bằng tạo phức, chúng tôi
mạnh dạn đề xuất một số tiêu chí để cấu trúc bài tập về cân bằng tạo phức nhằm nâng
cao chất lượng giảng dạy hóa học ở trường phổ thông chuyên và bồi dưỡng học sinh
giỏi thi Quốc gia và Quốc tế như sau:

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 70


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

Thứ nhất: Các bài tập minh họa lý thuyết cơ bản. Những dạng bài này tương
đối đơn giản, ngắn gọn chủ yếu áp dụng trực tiếp các khái niệm, định nghĩa để từ đó
khắc sâu các kiến thức cơ bản.
Thứ hai: Bài tập nhằm mục đích rèn kỹ năng học sinh. Những dạng bài này
được yêu cầu cao hơn theo hướng có sử dụng để một phần nhỏ kiến thức khác trước
khi áp dụng trực tiếp các khái niệm, định nghĩa của phần kiến thức cơ bản.
Thứ ba: bài tập mang tính chất tổng hợp. Những dạng bài này được sử dụng để
giúp học sinh tổ hợp các kiến thức đã học trước đó với kiến thức vừa học, nhằm giải
quyết các yêu cầu đặt ra của đề bài. Dạng bài này có tác dụng lớn trong việc phát
triển kỹ năng tổng hợp, phân tích của học sinh.
Thứ tư: bài tập mang tính chất tổng quát. Đây là những dạng bài áp dụng chung
của một mảng kiến thức nhất định. Dạng bài này nhằm phát huy khả năng khái quát
hóa các vấn đề của học sinh, giúp học sinh có thể biến các quá trình từ phức tạp
thành đơn giản hơn.

Trên đây là những suy nghĩ của bản thân còn nhiều thiếu sót, rất mong sự trao đổi của các
thầy, cô và các em học sinh về các phần mà tôi đã tôi trình bày ở trên.

D- TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Bài tập hoá học phân tích - Nguyễn Tinh Dung
2. Hoá học vô cơ tập III. Hoàng Nhâm
3. Đề thi chọn đội tuyển thi Olimpic quốc tế từ năm 2003 – 2012
4. Đề thi quốc gia 2002 - 2014
5. Hoá học phân tích. Câu hỏi và bài tập. Nguyễn Tinh Dung, Đào Thị Phương Diệp
5. Hoá học phân tích. Nguyễn Tinh Dung – Nhà xuất bản ĐHSP Hà Nội
6. Chuyên đề tính toán cân bằng trogn dung dịch điện li – Đặng Xuân Thư - hội nghị
bồi dưỡng giáo viên chuyên 2011
7. Chuyên đề cân bằng tạo phức trong dung dịch - Đào Thị Phương Diệp hội nghị
bồi dưỡng giáo viên chuyên 2013

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 71


Chuyên đề: PHỨC CHẤT

8. Tuyển tập đề thi quốc gia và quốc tế tập 1, 2, 3, 4

TỔ HÓA HỌC – THPT chuyên Lào Cai 72

You might also like