Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ KIỂM TRA DỰ TUYỂN THÁNG 2019 đã chuyển đổi PDF
ĐỀ KIỂM TRA DỰ TUYỂN THÁNG 2019 đã chuyển đổi PDF
F F Nếu không bị khiếm khuyết thì theo cấu trúc mạng tinh thể, số nguyên tử Cu luôn gấp
+ -
Cl Cl 2 lần số nguyên tử O.
. F
F F
0,5 Vậy số nguyên tử Cu đáng lẽ phải có là : 2. 501 = 1002 (nguyên tử)
F .
(tứ diện) (bát diện) % đồng bị trống trong mạng tinh thể là (1002 – 1000)/ 1002 = 0,2%
(gấp khúc) ( vuông phẳng) Trong công thức tổng quát Cu2-xO có: x = 2.0,2% = 0,004 0,75
Câu 2: (4,5 điểm = 2+2,5). 2). Hai đồng vị 32P và 33P đều phóng xạ β- với thời gian bán hủy lần lượt là 14,3 ngày và 25,3 ngày.
1). Đồng (I) oxit được sử dụng làm vật liệu trong các ngành điện tử, bởi nó không độc và rẻ. Hình vẽ như Đồng vị 32
P 33
P 32
S 33
S
bên, hằng số mạng là 427 pm. Nguyên tử khối 31,97390 32,97172 31,97207 32,97145
a). Viết phương trình của các phản ứng hạt nhân biểu diễn các quá trình phóng xạ và tính năng lượng cực đại
A của các hạt β phát ra trong các quá trình phóng xạ nói trên theo đơn vị MeV? Cho số Avogađro NA =
6,023.1023, vận tốc ánh sáng c = 3.108 m/s, 1eV = 1,602.10-19 J.
B b). Tính khối lượng 32P trong mẫu có hoạt độ phóng xạ 0,1 Ci. Cho 1Ci = 3,7.1010 phân rã/s.
c). Một mẫu phóng xạ đồng thời chứa 32P và 33P có tổng hoạt độ phóng xạ ban đầu là 9136,2 Ci. Sau 14,3
ngày tổng hoạt độ phóng xạ còn lại 4569,7 Ci. Tính % khối lượng của các đồng vị trong mẫu ban đầu.
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
2). a).Phương trình phóng xạ:
32
15 P ⎯⎯
→ 32
16 S + β ( −01 e) 33
15 P ⎯⎯
→ 33
16 S + β ( −01 e)
a). Nguyên tử nào là Cu, A hay B? Tính khoảng cách ngắn nhất giữa O-O, Cu-O và Cu-Cu .
b). Số phối trí của mỗi nguyên tử là bao nhiêu? Hãy tính khối lượng riêng của tinh thể Cu2O. + Phân rã của 32P:
c). Nhược điểm của tinh thể này là sự khiếm khuyết của một số nguyên tử Cu trong khi mạng tinh thể của O 10−3 kg
không đổi. Trong một cấu trúc đã được nghiên cứu, người ta tìm thấy có 0,2% các nguyên tử đồng có số oxi ΔE1 = Δm . C 2 = (31,97390 - 31,97207).( ) (3,0.108 m.s-1)2
hoá +2. Hãy tính % đồng bị trống trong mạng tinh thể và tính x trong công thức tổng quát của tinh thể như 6,023.1023
sau Cu2-xO. = 2,734517 .10-13 J = 1,707.106 eV = 1,707 MeV.
+ Phân rã của 33P:
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
10−3 kg
1). a). A là oxi (chiếm các đỉnh và tâm của ô mạng cơ sở) ΔE2 = Δm . C2 = (32,97172 - 32,97145).( ) (3,0.108 m.s-1)2
6,023.1023
1,0
B là Cu (chiếm ½ số hốc tứ diện) = 4,034534 .10-14 J = 251843,6 eV = 0,2518 MeV
A
a 3 427 3
dO –O = = = 369,8 pm
2 2 B b).Hoạt độ phóng xạ: A = 0,1 Ci = 0,1. 3,7.1010 Bq = 3,7.109 Bq
a 3 427. 3
= ln2 A.t 3, 7.109 14,3 24 60 60
dCu – O =
4 4
=184,9 pm Ta có: A = k.N = . N N= 1/2 =
t1/2 ln2 ln 2
a. 2 427. 2
dCu – Cu = = = 301,9 pm 0,5 N = 6,6.1015 (nguyên tử)
2 2
32 6,6.1015
Khối lượng của 32P: = 3,506.10−7 gam. 0,5
b). Số phối trí của O là 4; của Cu là 2. 6,023.1023
- Trong 1 ô mạng cơ sở có :
- Số nguyên tử Cu là : 4 c)Hằng số tốc độ phân rã của
1
- Số nguyên tử Oxi là : 8. + 1 = 2 ln 2
8 32
P: k1 = = 0, 0485 ngày -1
→ Trung bính trong 1 ô cơ sở có 2 phân tử Cu2O 14,3
2.(64.2 + 16) 1
Khối lượng riêng của tinh thể là : . = 6,14 (g/cm3)
(427.10−10 )3 6, 02.1023
0,75
ln 2
33
P: k 2 = = 0,0274 ngày -1
25,3 c). Số mol CuO ban đầu:
Thời điểm ban đầu (t = 0): A32 + A33 = 9136,2 Ci
b) Thiết lập biểu thức ln Po2 = f(T) đối với phản ứng (3)
c) Cho 5,0 g CuO vào một bình chân không dung tích 2 lit, ở 1220K. Tính số mol của các chất khi cân bằng, b) Ứng với phản ứng tổng quát trên :
biết rằng trong hệ chỉ xảy ra cân bằng (2). d[ H 2 ] d [Cl2 ] 1 d [ HCl ]
v=− =− =
2). Dưới tác dụng của bức xạ, Cl2 và H2 sẽ phản ứng với nhau để tạo thành HCl theo cơ chế dây chuyền với dt dt 2 dt
phản ứng tổng quát: H2 + Cl2 → 2HCl. Cơ chế của phản ứng gồm các giai đoạn sơ cấp được sắp xếp một Ta có :
cách không trật tự như sau: d[H 2 ]
v=− = k3 [Cl • ][ H 2 ] (*)
H* + Cl2 ⎯⎯k1
→ HCl + Cl* dt
Áp dụng nguyên lí NĐÔĐ :
2Cl* +M ⎯⎯→ Cl2 + M*
k2
d [Cl • ]
= 2k4 [Cl2 ] − k3[Cl • ][ H 2 ] + k1[ H • ][Cl2 ] − 2k2 [Cl • ]2 [ M ] = 0 (1)
Cl* + H2 ⎯⎯
k3
→ HCl + H* dt
Cl2 + photon ⎯⎯ k4
→ 2Cl* d[H • ]
= k3[Cl• ][H 2 ] − k1[ H • ][Cl 2 ] = 0 (2)
M là một phân tử chậm, M* là phân tử đó ở trạng thái kích thích. dt
a).Sắp xếp lại các giai đoạn sơ cấp trên theo đúng cơ chế của phản ứng. Chỉ ra các giai đoạn của phản ứng. k [Cl ]
b).Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định, viết biểu thức tính tốc độ của phản ứng. Lấy (1) + (2) : k4 [Cl2 ] = k2 [Cl • ]2 [M ] [Cl • ] = 4 2
k2 [ M ]
Ý NỘI DUNG ĐIỂM 0,75
1 1
1). a). Do (3) = ½ [ (1) + (2)] → G03 = ½ (G01 + G02) = -310400 + 184,6 T k4 [H 2 ][Cl2 ] 2 [H ][Cl ] 2 k
Trongđó: Từ (*) v = k3 1
=k 2 12 với k = k3 4
k2 k2
H03 =-310400 J ; S03 = 184,6 J/K. 0,5 [ M ]2 [M ]2
b) do đó
2 3 0,02M.
Thay số được [HCOO− ] 0,1
TC = 384,89 K pHA = pHdd đệm = 3,75 + log = 3,75 + log = 4, 45
[HCOOH ] 0,02
VC = nRT/PC = 32 lít
→ Điện cực Hidro nhúng trong dung dịch A:
c. 0, 0592
EH+/H2 = 0,00 + log[H + ]2 = −0, 263(V )
Để tính một cách đơn giản biến thiên entropi của hệ trong quá trình bất thuận nghịch như trên, ta 2
Trong dung dịch B:
Sau khi trộn CPb2+ = 0,401M; CCH3COO-= 0,001M 0,75 C 0,0195
Vì CCH3COO- << CPb2+ → giả sử quá trình tạo phức chỉ xảy ra ở nấc 1
[...] 0,0195 – x x x
Pb2+ + CH3COO- → PbCH3COO+ β1 = 102,68
0,401 0,001 x 2
b).
Theo bài: n S2O32− = 1,2336.10-4 mol → nI2 = 6,168.10-5 mol và nH+ = 1,2336.10-4 mol.
-----------------------------HẾT---------------------------