Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Thí Nghiệm
Báo Cáo Thí Nghiệm
Báo Cáo Thí Nghiệm
BÀI 1: TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ KIỂU VRV VÀ KIỂU
TRUNG TÂM ................................................................................................................2
1.3. So hai loại hệ thống điều hòa không khí kiểu trung tâm (Water Chiller) và VRV
...........................................................................................................................5
2.2 Các ưu điểm và nhược điểm của máy lạnh hấp thụ so với máy lạnh có máy nén
hơi..…………………………………………………………………………………11
Trang 1
BÀI 1: TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ KIỂU VRV VÀ KIỂU
TRUNG TÂM
Môi chất lạnh được bay hơi trực tiếp ở các indoor, số lượng tối đa của indoor trong
một hệ thống một outdoor có thể lên tới 16 bộ. Sau khi bốc hơi và trao đổi nhiệt với
không khí trong phòng, hơi môi chất lạnh được máy nén ở outdoor hút về và nén lên
dàn ngưng tụ. Ở đây, dưới áp suất cao và sau khi trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài,
hơi môi chất lạnh ngưng tụ lại thành dạng lỏng và sau khi qua lọc ẩm sẽ lại đi vào các
indoor qua các van tiết lưu ở mỗi indoor . Cứ như vậy chu trình lại được tiếp tục.
Máy điều hòa VRV ra đời nhằm khắc phục nhược điểm của máy điều hòa dạng rời
độ dài đường ống dẫn gas, chênh lệch độ cao giữa dàn nóng, dàn lạnh và công suất lạnh
bị hạn chế. Với máy điều hòa VRV cho phép có thể kéo dài khoảng cách giữa dàn nóng
và dàn lạnh lên đến 100 m và chện lệch độ cao đạt 50 m. Công suất máy điều gòa VRV
cũng đạt giá trị công suất trung bình.
Hệ thống bao gồm các thiết bị chính: Dàn nóng, dàn lạnh hệ thống đường ống dẫn và
phụ kiện.
Trang 2
- Dàn nóng: Dàn nóng là dàn trao đổi nhiệt lớn ống đồng, cánh nhôm trong có bố trí một
quạt hướng trục. Động cơ máy nén và các thiết bị phụ của hệ thống làm lạnh đặt ở dàn
nóng. Máy nén lạnh thường là loại máy ly tâm dạng xoắn.
- Dàn lạnh: Có nhiều chủng loại như các dàn lạnh của các máy điều hòa rời. Một dàn
nóng được lắp không cố định với một số dàn lạnh vào đó, miễn là tổng công suất của
các dàn lạnh dao động trong khoảng từ 50 đến 130% công suất dàn nóng. Nói chung các
hệ VRV có số dàn lạnh trong khoảng từ 4 đến 16 dàn. Hiện nay có một số hãng giới
thiệu các chủng loại máy có số dàn nhiều hơn. Trong một hệ thống có thể có nhiều dàn
lạnh kiểu dạng và công suất khác nhau. Các dàn lạnh hoạt động hoàn toàn độc lập thông
qua bộ điều khiển. Khi số lượng dàn lạnh trong hệ thống hoạt động giảm thì hệ thống tự
động điều chỉnh công suất một cách tương ứng. Các dàn lạnh có thể được điều khiển
bằng các Remote hoặc các bộ điều khiển theo nhóm.
- Nối dàn nóng và dàn lạnh là một hệ thống ống đồng và dây điện điều khiển.Ống đồng
trong hệ thống này có kích cỡ lớn hơn máy điều hòa rời. Hệ thống ống đồng được nối
với nhau bằng các chi tiết ghép nối chuyên dụng gọi là các REFNET rất tiện lợi.
+ Cụm Chiller: cụm máy lạnh Chiller là thiết bị quan trọng nhất của hệ thống điều hòa
kiểu làm lạnh bằng nước. Nó được sử dụng để làm lạnh chất lỏng, trong điều hòa không
khí sử dụng để làm lạnh nước tới khoảng 70C. Ở đây nước đóng vai trò là chất tải lạnh.
Cụm Chiller là một hệ thống lạnh được lắp đặt hoàn chỉnh tại nơi chế tạo, với các thiết
bị sau:
+ Máy nén: Có rất nhiều dạng, nhưng phổ biến là loại trục vít, máy nén kín, máy nén
pittông nửa kín.
Trang 3
+ Thiết bị ngưng tụ: Tùy thuộc vào hình thức giải nhiệt mà thiết bị ngưng tụ là bình
ngưng hay dàn ngưng. Khi giải nhiệt bằng nước thì sử dụng bình ngưng, khi giải nhiệt
bằng gió sử dụng dàn ngưng. Nếu giải nhiệt bằng nước thì hệ thống có thêm tháp giải
nhiệt và bơm nước giải nhiệt. Trên thực tế, nước ta thường hay sử dụng máy giải nhiệt
bằng nước vì có hiệu quả cao và ổn định hơn.
+ Bình bay hơi: Bình bay hơi thường hay sử dụng là bình bay hơi ống đồng có cánh.
Môi chất lạnh sôi ngoài ống, nước chuyển động trong ống. Bình bay hơi được bọc cách
nhiệt và duy trì nhiệt độ không được quá dưới 70C nhằm ngăn ngừa nước đóng băng gây
nổ bình. Công dụng bình bay hơi là làm lạnh nước.
+ Dàn lạnh FCU: FCU (Fan Coil Unit): là dàn trao đổi nhiệt ống đồng cánh nhôm và
quạt gió. Nước chuyển động trong ống, không khí chuyển động ngang qua cụm ống trao
đổi nhiệt, ở đó không khí được trao đổi nhiệt ẩm, sau đó thổi trực tiếp hoặc qua một hệ
thống kênh gió vào phòng. Quạt FCU là quạt lồng sóc dẫn động trực tiếp .
+ Dàn lạnh AHU: AHU (Air Handling Unit): Tương tự FCU, AHU thực chất là dàn trao
đổi nhiệt. Nước lạnh chuyển động bên trong cụm ống trao đổi nhiệt, không khí chuyển
động ngang bên ngoài, làm lạnh và được quạt thổi theo hệ thống kênh gió tới các phòng.
Quạt AHU thường là quạt ly tâm dẫn động bằng dây đai.
Bơm nước lạnh và nước giải nhiệt được lựa chọn dựa vào công suất và cột áp:
Trang 4
1.3. So hai loại hệ thống điều hòa không khí kiểu trung tâm (Water Chiller) và
VRV
Trang 5
ngưng
tụ
6 Thiết - Bình bay hơi làm lạnh nước - Dàn bay hơi làm lạnh không khí
bị bay (có tổn thất năng lượng cho trực tiếp – tốt hơn do tổn thất
hơi môi chất trung gian) exergy nhỏ
7 Hệ - Tháp giải nhiệt và hệ thống - Không có (VRV đơn giản hơn)
thống bơm nước giải nhiệt
phụ trợ
- Bình giản nở và hệ thống
đường ống, phụ kiện và bơm
nước giải nhiệt
8 Phương - Nếu dùng tháp giải nhiệt thì - Bơm nhiệt rất tiện lợi và hiệu quả
án sưởi mùa đông phải dùng điện trở
ấm sưởi hoặc dùng nồi hơi đun
mùa nước nóng.
đông
- Nếu là Chiller giải nhiệt gió
có thể dùng bơm nhiệt
9 Phòng - Cần có phòng máy để đặt - Không cần phòng máy vì dàn
máy Chiller và bơm nước các loại, nóng có thể đặt trên tầng thượng
phòng đặt AHU… hoặc ban công
10 Công - Cần có một đội công nhân - Không cần công nhân vận hành
nhân vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng vì hệ thống có thể làm việc hoàn
vận thường xuyên với trình độ cao toàn tự động gần giống như máy
hành vì phải kết hợp giữa Chiller với điều hòa hai cụm gia dụng.
hệ thống tháp giải nhiệt, bơm
nước lạnh, vận hành lò hơi…
11 Khả - Khó tự động hóa hơn vì phải - Rất cao vì chỉ có một hệ tuần
năng tự kết hợp giữa ba hệ thống là hoàn gas lạnh gần giống máy điều
động Chiller, bơm tháp giải nhiệt và hòa hai cụm gia dụng
bơm nước lạnh
12 Khả - Khó hơn vì hệ Chiller đa số là - Rất dễ dàng và có thể điều chỉnh
năng được điều chỉnh năng suất lạnh được xuống 3 ÷ 10% năng suất
chạy theo bậc và chỉ chạy hiệu quả ở lạnh, hầu như không có tổn thất
giảm 60 ÷ 100% tải, tuy nhiên hiện năng lượng
tải nay đã có một số Chiller biến
tần
13 Sử - Đối với các tòa nhà văn - Rất thuận lợi vì có thể sử dụng
dụng phòng Chiller chỉ chạy trong bất cứ lúc nào 24/24 với bất kỳ
lạnh giờ hánh chính thì không có phụ tải nào. Ví dụ dàn nóng có 10
ngoài lạnh ngoài giờ hành chính cho dàn lạnh thì vẫn có thể chạy một
giờ các phòng giám đốc, vi tính, dàn lạnh duy nhất.
trung tâm cho các hộ thuê có
Trang 6
hành nhu cầu làm đêm. Khi đó cần
chính lắp thêm máy cục bộ cho các
phòng này
14 Tổn - Tổn thất quán tính nhiệt lớn - Không có tổn thất quán tính nhiệt
thất đối với các công trình văn vì không có chất tải lạnh trung
quán phòng làm việc theo giờ hanhd gian. Bật máy là có lạnh, tắt máy
tính chính. Nếu 8h00 bắt đầu làm là hết lạnh.
nhiệt việc thì phải chạy máy từ 7h30
để đưa nước lạnh từ nhiệt độ
môi trường xuống 7oC. Đến
17h00 dừng máy thì đến sáng
hôm sau toàn bộ khối nước
lạnh lại đã nóng lên bằng nhiệt
độ môi trường. Chính vì vậy hệ
Chiller chỉ phù hợp với các
công trình có nhu cầu làm lạnh
liên tục 24/24h.
15 Khả - Thường không thể tính tiền - Có thể tính tiền điện riêng biệt,
năng điện riêng biệt cho các hộ riêng dễ dàng cho từng dàn lạnh riêng
tính lẻ mà chỉ có thể tính khoán rẻ.
tiền theo m2 sử dụng, rất thiệt thòi
điện cho các hộ sử dụng ít hoặc
riêng không sử dụng, dễ dẫn đến tình
biệt trạng dùng tháo khoán gây lãng
phí.
- Có khả năng tự động tính tiền
điện riêng biệt khi lắp đồng hồ
nước lạnh nhưng phức tạp và
chính xác vì nhiệt độ nước lạnh
thay đổi.
16 Khả - Không có khả năng mở rộng - Có khả năng mở rộng dễ dàng
năng do các hệ thống đường ống bằng cách lắp đặt thêm các tổ máy
mở nước, bơm nước đã cố định. mới.
rộng hệ
thống
điều
hòa
17 Độ - Cao vì có nhiều hệ thống: - Rất đơn giản vì chỉ cần vệ sinh
phức lạnh, nước, lò hơi, hóa chất dàn nóng, dàn lạnh.
tạp của thiết bị tẩy rửa bình ngưng và
công tháp giải nhiệt, xử lý nước,…
tác vận
hành,
Trang 7
bảo
dưỡng,
sửa
chữa
18 Độ ồn - Tiếng ồn lớn do máy nén lớn, - Thấp do máy nén công suất nhỏ,
bơm nước và tháp giải nhiệt quạt công suất nhỏ
lớn, tuy nhiên có thể khắc phục
19 Tuổi - Cao do tốc độ thấp - Trung bình, do tốc độ cao
thọ và
độ tin
cậy của
máy
nén
20 Tuổi Tương đương Tương đương
thọ các
thiết bị
khác
21 Khả - Không - Có, tuy nhiên gas lạnh an toàn,
năng rò nồng độ cho phép 1,44kg/ m3 và
rỉ môi có nhiều biện pháp bảo đảm an
chất toàn.
22 Ảnh - Nếu dùng tháp giải nhiệt có - Không vì không khí nóng được
hưởng thể gây rêu mốc, ẩm ướt xả lên trời
do thải
nhiệt
dàn
nóng
23 Ảnh - Không - Không
hưởng
đến
cảnh
quan
và kiến
trúc
24 Khả - Cao khi sử dụng rơle nhiệt độ - Cao vì sử dụng rơle nhiệt độ điện
năng điện tử tử, van tiết lưu điện tử và bộ điều
điều khiển thông minh.
chỉnh
nhiệt
độ
phòng
cho
Trang 8
điều
hòa
tiện
nghi
25 Giá - Cao vì cần nhiều công nhân - Thấp vì hầu như được tự động
vận và nhiều loại vật liệu phụ hóa hoàn toàn.
hành
26 Tiêu - Cao - Thấp hơn (Theo các thống kê
tốn thực tế, thấp hơn khoảng 30%)
điện
năng
để chạy
máy
27 Vốn - Tương đương - Tương đương (trước đây cao hơn
đầu tư hệ chiller từ 20 ÷ 30% )
ban
đầu
28 Thời - Kéo dài hơn vì nhiều hạng - Ngắn hơn vì đơn giản
gian thi mục
công
29 Khả - Khá cồng kềnh và chiếm - Tiết kiệm được diện tích đáng kể
năng nhiều diện tích cũng như lắp do dàn nóng đặt trên tầng thượng
tiết đặt cho Chiller, bơm nước, và dàn lạnh giấu trên trần.
kiệm AHU.
không
gian
30 Linh - Kém vì Chiller rất nặng cần - Linh hoạt hơn trong lắp đặt vì
hoạt cẩu lớn, đặc biệt Chiller giải đường ống ga nhỏ, dàn nóng nhỏ
trong nhiệt gió phải đặt trên mái, theo từng modul, có thể đưa lên
lắp đặt tháp giải nhiệt cho Chiller giải thang máy. Không có các cấu kiện
nhiệt nước cũng phải đặt trên quá khổ, quá tải
mái
31 Kết nối Có thể Có thể
BMS
Trang 9
BÀI 2: TÌM HIỂU VỀ MÁY LẠNH HẤP THỤ (NH3-H2O)
Máy lạnh dùng hơi có máy nén phải tiêu tốn điện năng để chạy máy nén. Ở những
nơi có khó khăn về nguồn điện năng mà lại dư thừa nguồn nhiệt khác như (than, củi, khí
thải, năng lượng mặt trời,...) máy lạnh hấp thụ được sử dụng. Ở máy lạnh hấp thụ, người
ta thay quá trình nén hơi trong máy nén bằng bình hấp thụ để hấp thụ hơi môi chất thành
dung dịch rồi dùng bơm tiêu tốn rất ít điện năng so với máy nén tăng áp suất đưa dung
dịch lên bình tách hơi (bình tách hơi) để tạo ra hơi ở áp suất này. Vậy trong máy lạnh
hấp thụ phải dùng một cặp môi chất: chất tải lạnh (ví dụ NH3), chất hấp thụ (ví dụ H2O).
Trang 10
2.1.3 Nguyên lý hoạt động
Môi chất làm việc trong chu trình là một dung dịch có hai thành phần có nhiệt độ
sôi khác nhau ở cùng một áp suất: một là tác nhân lạnh, còn thành phần thứ hai là chất
hấp thụ.
Dung dịch có nồng độ tác nhân lạnh thấp đi vào bình hấp thụ sẽ hấp thụ hơi của
tác nhân lạnh đi ra từ bình bốc hơi. Như vậy ở đây bình hấp thụ đóng vai trò đầu hút
máy nén. Dung dịch có nồng độ tác nhân lạnh cao đi vào bình phát sinh, được gia nhiệt
và bốc hơi đi vào bình ngưng. Như vậy bình phát sinh đóng vai trò của máy nén.
Trong bình phát sinh dung dịch có nồng độ tác nhân lạnh cao được gia nhiệt bốc hơi
( phần lớn là hơi NH3) đi vào bình ngưng và được ngưng tụ thành NH3 lỏng có áp suất
Pk. NH3 lỏng được tiết lưu đến áp suất P0 trong van tiết lưu ( ống mao dẫn ) và bay hơi
trong bình bốc hơi để làm lạnh sản phẩm. Hơi NH3 ra khỏi thiết bị bay hơi được dung
dịch có nồng độ tác nhân lạnh thấp từ bình phát sinh có áp suất Pk được tiết lưu đến áp
suất P0 hấp thụ trong bình hấp thụ để trở thành dung dịch có nồng độ tác nhân lạnh cao.
Sau đó dung dịch có nồng độ tác nhân lạnh cao được bơm đẩy vào bình phát sinh để tiếp
tục quá trình tuần hoàn.
Ở đây trong bài thí nghiệm thực tế ở phòng thí nghiệm bộ môn B5. Hệ thống không
dùng bơm vì do nồng độ tác nhân lạnh trong bình phát sinh thấp hơn bình hấp thụ.
2.2 Các ưu điểm và nhược điểm của máy lạnh hấp thụ so với máy lạnh có máy
nén hơi
Ưu điểm:
-u ®iÓm lín nhÊt lµ sö dông chñ yÕu nguån nhiÖt n¨ng cã nhiÖt ®é kh«ng cao (80
150)0C ®Ó ho¹t ®éng. V× thÕ, m¸y l¹nh hÊp thô gãp phÇn vµo viÖc sö dông hîp lý c¸c
nguån n¨ng l-îng kh¸c nhau: n¨ng l-îng mÆt trêi, khãi th¶i, h¬i trÝch ...
Mét -u ®iÓm n÷a lµ cã rÊt Ýt chi tiÕt chuyÓn ®éng, bé phËn chuyÓn ®éng duy nhÊt
lµ b¬m dung dÞch. V× vËy, m¸y l¹nh hÊp thô vËn hµnh ®¬n gi¶n, ®é tin cËy cao, m¸y lµm
viÖc Ýt ån vµ rung. Trong vßng tuÇn hoµn m«i chÊt, kh«ng cã dÇu b«i tr¬n nªn bÒ mÆt c¸c
thiÕt bÞ trao ®æi nhiÖt kh«ng bÞ b¸m dÇu lµm nhiÖt trë t¨ng.
Gãp phÇn vµo viÖc b¶o vÖ tÇng «z«n khi thay thÕ m¸y l¹nh nÐn h¬i frªon trong lÜnh
vùc ®iÒu hoµ kh«ng khÝ.
Nhược điểm:
M¸y l¹nh hÊp thô cã nh-îc ®iÓm lµ gi¸ thµnh hiÖn nay cßn rÊt ®¾t, cång kÒnh, diÖn
tÝch l¾p ®Æt lín h¬n so víi m¸y l¹nh nÐn h¬i. L-îng n-íc lµm m¸t tiªu thô còng lín h¬n
Trang 11
v× ph¶i lµm m¸t thªm b×nh hÊp thô. Thêi gian khëi ®éng chËm, ®iÒu nµy ¶nh h-ëng rÊt
lín ®Õn viÖc ®iÒu chØnh phô t¶i cña m¸y b»ng c¸ch ngõng m¸y. Tæn thÊt khëi ®éng lín
do l-îng dung dÞch chøa trong thiÕt bÞ lín.
Trang 12
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trang 13
Trang 14