Professional Documents
Culture Documents
Hướng dẫn labview
Hướng dẫn labview
Linh kiện, thành Mạch đệm, khuếch đại phối hợp tín Chân tín hiệu mặt
STT
phần mặt máy hiệu máy
Thông số chung Mô tả
Chuẩn kết nối USB
Hỗ trợ hệ điều hành Windows, Linux, Mac, Pocket PC
Kiểu đo Điện áp, xung
Họ DAQ Dòng B
Tín hiệu vào tƣơng tự
Kiểu chuyển đổi Xấp xỷ hoá liên tiếp.
8 đầu vào tham chiếu, 4 đầu vào vi phân, lựa
Các đầu vào tƣơng tự
chọn bằng phần mềm.
12 bit (với đầu vào vi sai), 11 bit (với đầu vào
Độ phân giải đầu vào
tham chiếu).
Tốc độ mẫu cực đại 10 kS/s.
AI FIFO 512 bytes.
Độ phân giải theo thời gian 41.67ns (24 MHz thời gian cơ sở).
Độ chính xác theo thời gian 100 phần triệu tốc độ lấy mẫu thực tế.
Với tín hiệu tham chiếu là ±10V, tín hiệu vi sai
Giới hạn tín hiệu vào
là ±20V,±10V,±5V,±4V,±2.5V, ±2V, ±1.25V
Điện áp làm việc ±10V
Trở kháng vào 144k
Bảo vệ quá áp ±35V
Nguồn Trigger Bằng phần mềm hoặc nguồn Trigger bên ngoài
Nhiễu với RSE ±10V 5mV rms
Nhiễu với tín hiệu vi sai ±20V 5mV rms
Nhiễu với tín hiệu vi sai ±1V 0.5mV rms
Hình 4.1. Biểu tƣợng chƣơng trình LABVIEW trên màn hình
- Bƣớc 2: Ấn Ctrl+N hoặc vào tab File chọn New VI để tạo ra một VI mới
Hình 4.2. Cách tạo File mới từ cửa sổ giao diện LABVIEW khi mới khởi động
- Bƣớc 3: Để mở File ta ấn Ctrl+O hoặc vào File, Open và chọn File cần mở
Hình 4.3. Cách mở File từ cửa sổ giao diện LABVIEW khi mới khởi động
Hình 4.6. Biểu tƣợng chƣơng trình NI MAX trên màn hình
Định danh của tất cả các thiết bị NI đã từng kết nối với máy tính đƣợc
hiển thị trong Devices and Interfaces. Thiết bị nào hiện tại đang kết nối sẽ hiển
thị màu xanh nhƣ trong ô.
Hình 4.8. Giao diện bảng điều khiển vào ra số trên Front Panel.
Chƣơng trình kết thúc khi ấn vào nút Stop (tƣơng đƣơng việc tắt nguồn).
Cấu trúc chƣơng trình:
Hình 4.11. Giao diện bảng điều khiển vào ra số sử dụng USB6008.
Ta nhấn hoặc nhả nút (BT1 – BT6) trên khối GEN DIGITAL, tín hiệu
điện áp đo đƣợc qua kênh vào số của USB6008 (P1.0 – P1.3), đƣợc biểu diễn
dƣới dạng số (0 hoặc 1) trong ô VAO SO và LED trên màn hình sẽ sáng hoặc
tối. Khi nhấn hoặc nhả nút, ô VAO SO sẽ hiển thị kết quả số đƣợc đo. Nếu ô
VAO SO hiển thị số 1, LED sáng, ô VAO SO hiển thị số 0, LED tắt.
- Chức năng: định nhiệm vụ để bắt đầu thu nhập hay phát sinh những
mẫu ngay lập tức trên việc bắt đầu nhiệm vụ.
Task/channels in: tên của nhiệm vụ hay một danh sách
những kênh ảo tới thao tác đã lựa chọn.
Task out: là 1 tham chiếu nhiệm vụ sau VI này.
4. Hàm DAQmx Read (Digital Bool 1Line 1Point).
- Chức năng: thực hiện quá trình thu nhập, đọc tín hiệu .
Data: dữ liệu đọc xong từ kênh đƣa ra dƣới
dạng số hiển thị trong ô VAO SO, và làm sáng LED trên
màn hình.
- Chức năng: Kết thúc quá trình và xóa dữ liệu khỏi bộ nhớ thiết bị.
1.4. Bài tập về nhà.
Sử dụng các hàm NI-DAQmx đã học, viết chƣơng trình đo lƣờng và tạo ra
các tín hiệu số trên nhiều kênh vào/ra số của USB6008 đồng thời.
Hình 4.13. Giao diện bảng điều khiển vào ra tƣơng tự trên Front Panel.
Ta điều chỉnh Chiet ap, nếu điện áp đầu ra của Chiet ap nhỏ hơn 3V thì
đèn LED không sáng (phía dƣới nút Chiet ap hiển thị điện áp đầu ra).
Nếu điện áp đầu ra của Chiet ap lớn hơn 3V thì đèn LED sáng. Điện áp
điều chỉnh qua Chiet ap tạo ra tối đa là 5V.
Chƣơng trình kết thúc khi ấn vào nút Stop (tƣơng đƣơng việc tắt nguồn).
Cấu trúc chƣơng trình:
Hình 4.16. Giao diện bảng điều khiển vào ra tƣơng tự sử dụng USB6008.
- Chức năng: Tạo kênh đo tín hiệu vào điện áp tƣơng tự.
- Chức năng: Tạo kênh xuất tín hiệu ra điện áp tƣơng tự.
Output terminal configuration: chọn kiểu dữ liệu xuất. Ở đây
điện áp tạo ra so sánh với đất nên chọn .
Minimum value: Giá trị tối thiểu. Ta chọn .
Maximum value: Giá trị tối đa. Ta chọn .
Physical channels : Thiết lập kênh đầu xuất dữ liệu ra. (Ở đây
ta chọn thiết bị là ). Số thứ tự của thiết bị xác định
nhờ NI MAX.
3. Hàm DAQmx Read (Analog DBL 1Chan 1Samp).
- Chức năng: thực hiện quá trình thu nhập, đọc tín hiệu .
Data: dữ liệu đọc xong từ kênh đƣợc đƣa ra để
hiển thị hoặc biến đổi.
Người thực hiện:
Nguyễn Hữu Nam, Nguyễn Chí Thanh, Trịnh Mạnh Tuyên 31
4. Hàm DAQmx Write (Analog DBL 1Chan 1Samp).
Hình 4.19. Giao diện bảng điều khiển đếm xung sử dụng USB6008.
Số xung hiển thị trong ô XUNG phụ thuộc vào kiểu dữ liệu định nghĩa:
- Chức năng: thực hiện quá trình thu nhập, đọc tín hiệu.
Timeout: thiết lập cho chế độ đo mẫu trên 1 kênh.
Data: dữ liệu đọc xong đƣa ra để hiển thị hoặc biến đổi.
3.3.2 Bài toán 3.2.
Mở và chạy chƣơng trình: 3.Do_toc_do_dong_co_USB6008.vi.
Sau khi đếm đƣợc số xung tạo ra bởi Encoder ở bài toán 3.1 ta cần quy đổi
ra tốc độ là số vòng/phút.
Kết nối phần cứng
Kết nối nguồn điện cho động cơ và Encoder (Sử dụng nguồn DC12V và
DC5V)
Hình 4.22. Cách nối dây cho bài thí nghiệm 3.2.
Bảng điều khiển
Hình 4.23. Giao diện bảng điều khiển đo và hiển thị tốc độ động cơ.
T_lay_mau (ms): Thời gian một chu kỳ lấy mẫu, đơn vị đo theo ms.
N: Số xung tạo ra đƣợc bởi Encoder.
V/p: Tốc độ của động cơ theo vòng/phút.
Ở đây trƣớc khi chạy chƣơng trình ta cần nhập số xung/vòng của Encoder,
và thời gian lấy mẫu.
Chƣơng trình kết thúc khi ấn vào nút Stop (tƣơng đƣơng việc tắt nguồn).
Cấu trúc chƣơng trình:
1.
Khối chƣơng trình giúp đo và hiển thị tốc độ động cơ.
Tm: Thời gian lấy mẫu (ms).
Xe: Xung/vòng của Encoder.
NT: Số xung của Encoder trong khoảng chu kỳ mẫu trƣớc.
NS: Số xung của Enconder trong chu kỳ mẫu sau.
DelN = NS – NT: Số xung Encoder đo đƣợc trong 1 chu kỳ lấy
mẫu.
Xs=(DelN/Tm)*1000: Số xung Encoder đo đƣợc trong 1 giây.
Xp=Xs*60: Số xung Encoder đo đƣợc trong 1 phút.
Vp=Xp/Xe: Số vòng quay trong 1 phút.
2.
Khối chƣơng trình đo điện áp vào từ chiết áp và tạo ra ở đầu ra tƣơng tự
tín hiệu điện áp đúng bằng tín hiệu đầu vào. (Chi tiết tƣơng tự trong bài thí
nghiệm số 2)
3.4. Bài tập bổ sung.
1. Khi ta bấm nút, do tiếp xúc hay chất lƣợng nút bấm nên có thể số xung
đƣợc tính toán và hiển thị nhảy sai. Em hãy đề ra biện pháp khắc phục bằng cách
sử dụng chƣơng trình.
2. Khi số xung đƣợc đếm bởi Encoder đạt tới giá trị cực đại của kiểu dữ
liệu, điều gì sẽ xảy ra và nêu biện pháp khắc phục.
Hình 4.27. Giao diện bảng điều khiển ON/OFF tốc độ động cơ.
Người thực hiện:
Nguyễn Hữu Nam, Nguyễn Chí Thanh, Trịnh Mạnh Tuyên 41
Trong đó:
Chieu quay: Chieu quay của động cơ là thuận hay nghịch theo vị trí của
công tắc.
Xung/vong Encoder: Số xung Encoder tạo ra khi động cơ quay đƣợc 1
vòng (Thông số nhƣ trong bài thí nghiệm số 3).
T_lay_mau: Thời gian cho một chu kỳ lấy mẫu (trong hình biểu diễn
50ms).
V_dat: Tốc độ đặt (vòng/phút).
N: Số xung đo đƣợc.
V_do: Tốc độ thực tế (vòng/phút).
V_sai lech: Sự chênh lệch tốc độ giữa thực tế và đặt (= V_dat – V_do)
STOP: Dừng chƣơng trình khi ấn nút stop.
Đồ thi biểu diễn trục 0, tốc độ đặt (V_dat) và tốc độ đo (V_do).
Ở đây trƣớc khi chạy chƣơng trình ta cần nhập số xung/vòng của Encoder
(Xung/vong Encoder), thời gian lấy mẫu (T_lay_mau) và tốc độ đặt (V_dat).
Chƣơng trình kết thúc khi ấn vào nút Stop (tƣơng đƣơng việc tắt nguồn).
Cấu trúc chƣơng trình:
1.
Khối chƣơng trình giúp đo và hiển thị tốc độ động cơ (tƣơng tự nhƣ
bài thí nghiệm số 3). Tốc độ đo đƣợc của động cơ đƣợc lƣu vào biến
V_do.
2.
Khối chƣơng trình giúp hiển thị trên Front Panel trục 0, tốc độ đặt
(V_dat) và tốc độ đo (V_do).
Tốc độ sai lệch (V_Sai lech) đƣợc đo là hiệu của tốc độ đặt (V_dat)
và tốc độ thực tế (V_do).
3.
Khối chƣơng trình tạo tín hiệu điều khiển động cơ theo nguyên tắc
ON/OFF truyền qua kênh ra tƣơng tự.
So sánh V_Sailech với 0:
Nếu V_Sailech > 0 là True tức là tốc độ đặt lớn hơn tốc độ đo thì
tiếp tục cung cấp điện áp cho đông cơ qua kênh ra tƣơng tự
(tƣơng đƣơng với kênh AO.0 trong USB6008).
Nếu V_Sailech > 0 là False tức là tốc độ đặt nhỏ hơn tốc độ đo thì
ngừng cung cấp điện áp cho động cơ qua kênh ra tƣơng tự .
Tốc độ đặt PC, USB- Khuếch đại Phần tử Động cơ Tốc độ thực
6008 thuật toán công suất 1 chiều
Encoder
tốc độ
Hình 4.31. Giao diện bảng điều khiển PID tốc độ động cơ
Đồ thị biểu diễn tốc độ đặt (V_dat) màu xanh, và tốc độ đo (V_do) màu
vàng, trục tọa độ 0 màu đỏ.
Ở đây trƣớc khi chạy chƣơng trình ta cần nhập số Xung/vong Encoder của
Encoder, thời gian lấy mẫu trong một chu kỳ T_lay_mau.
Chƣơng trình kết thúc khi ấn vào nút STOP (tƣơng đƣơng việc tắt nguồn).
Cấu trúc chƣơng trình:
Hình 4.32. Chƣơng trình điều khiển PID tốc độ động cơ.
1.
Khối chƣơng trình tính toán tốc độ động cơ (tƣơng tự nhƣ bài 4), tìm tốc
độ sai lệch, hiển thị tốc độ đo V_do và tốc độ đặt V_dat trên đồ thị.
2.
Khối chƣơng trình điều khiển, dựa vào tín hiệu V_dat, V_do và các tham
số bộ Kp, Ti, Td từ đó tạo ra tín hiệu điện áp điều khiển và xuất ra ở kênh ra
tƣơng tự A0.0 .
3. Hàm PID (có khi cài đặt PID and Fuzzy Logic Toolkit trong LabVIEW)
- Chức năng: Hàm tạo tín hiệu điều khiển dựa trên thuật toán PID.
Output range: Là khoảng giá trị điều khiển đầu ra, mặc định là -
100 ÷ 100.
Output high: Giá trị lớn nhất mặc định là 100.
Output low: Giá trị nhỏ nhất mặc định là -100.
Process variable: Giá trị đo đƣợc của biến điều khiển. Giá trị
này bằng với giá trị hồi tiếp của vòng điều khiển phản hồi.
PID gains: Hệ số bộ điều khiển PID, xác định hệ số khuếch đại,
hằng số thời gian tích phân, và hằng số thời gian vi phân của bộ
điều khiển.