Professional Documents
Culture Documents
2a.1 Chuan Kien Thuc Ki Nang Ngu Van 6
2a.1 Chuan Kien Thuc Ki Nang Ngu Van 6
2a.1 Chuan Kien Thuc Ki Nang Ngu Van 6
HỌC KÌ I
Tuần Tiết Nội dung
1 Đọc thêm: - Con Rồng cháu Tiên
- Bánh chưng, bánh giầy
1 2 Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
3 Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
4 Thánh Gióng
5 Thánh Gióng
6 Từ mượn
2
7 Tìm hiểu chung về văn tự sự
8 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
9 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
3 10 Nghĩa của từ
11, 12 Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
13 Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm
4 14, 15 Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
16 Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
17 Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
5 18, 19 Viết bài Tập làm văn số 1
20 Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
21 Lời văn, đoạn văn tự sự
6
22, 23 Thạch Sanh
24 Chữa lỗi dùng từ
25 Chữa lỗi dùng từ
7 26 Trả bài Tập làm văn số 1
27, 28 Em bé thông minh
29 Chữa lỗi dùng từ (tiếp)
30 Kiểm tra Văn
8
31 Luyện nói kể chuyện
32 Danh từ
33 Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
34 Hướng dẫn đọc thêm: - Cây bút thần
- Ông lão đánh cá và con cá vàng
9
35 Thứ tự kể trong văn tự sự
36 - Ếch ngồi đáy giếng
- Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
37, 38 Luyện nói kể chuyện
10 39 Thầy bói xem voi
40 Danh từ (tiếp)
41 Trả bài kiểm tra Văn
11 42, 43 Viết bài Tập làm văn số 2
44 Cụm danh từ
45 Kiểm tra Tiếng Việt
46 Luyện tập xây dựng bài tự sự: Kể chuyện đời thường
12 47 - Treo biển
- Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới
48 Số từ và lượng từ
49, 50 Viết bài Tập làm văn số 3
13 51 Trả bài TLV số 2
52 Kể chuyện tưởng tượng
14 53, 54 Ôn tập truyện dân gian
55 Trả bài kiểm tra Tiếng Việt
56 Chỉ từ
57 Luyện tập kể chuyện tưởng tượng
58 Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con
15
59 Động từ
60 Cụm động từ
61, 62 Tính từ và cụm tính từ
16
63 Trả bài Tập làm văn số 3
64 Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
17
65, 66, 67 Ôn tập tổng hợp
68,69 Kiểm tra học kì I
18
70 Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện
71 Chương trình Ngữ văn địa phương: Sự tích đền Thượng, núi
19 Đuổm
72 Trả bài kiểm tra học kì I
HỌC KÌ II
Tuần Tiết Nội dung
73, 74 Bài học đường đời đầu tiên
20
75 Phó từ
76 Tìm hiểu chung về văn miêu tả
21
77, 78 Sông nước Cà Mau
79 So sánh
22
80, 81 Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
82, 83 Bức tranh của em gái tôi
23 84 Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.
85, 86 Vượt thác
24
87 So sánh (tiếp)
88 Chương trình địa phương: Sự tích sông Công, núi Cốc
89 - Phương pháp tả cảnh
- Ra đề bài Tập làm văn tả cảnh (HS làm ở nhà)
25
90, 91 Buổi học cuối cùng
92 Nhân hoá
93 Phương pháp tả người
26 94, 95 Đêm nay Bác không ngủ
96 Ẩn dụ
97 Luyện nói về văn miêu tả
98 Trả bài Tập làm văn tả cảnh
27 99 Lượm
100 - Lượm (tiếp)
- Hướng dẫn đọc thêm: Mưa
101 Hoán dụ
102 Tập làm thơ bốn chữ
28
103 Cô Tô
104 Cô Tô
105 Kiểm tra văn
29 106,107 Cây tre Việt Nam
108 Các thành phần chính của câu
109 Thi làm thơ 5 chữ
30 110,111 Viết bài TLV tả người
112 Câu trần thuật đơn
113 Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước, Lao xao
114 Câu trần thuật đơn có từ là
31
115 Kiểm tra Tiếng Việt
116 Trả bài kiểm tra Văn
117 Trả bài Tập làm văn tả người
32
118 Ôn tập truyện và kí
119 Câu trần thuật đơn không có từ là
120 Ôn tập văn miêu tả
121 Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
122,123 Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo
33
124 Hướng dẫn đọc thêm:
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử, Động Phong Nha
125 Viết đơn
34 126,127 Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
128 Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp)
129 Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi
130 Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
35 131 Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
132 - Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo
- Trả bài kiểm tra Tiếng Việt
THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết
Thánh Gióng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài
giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được
kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ: Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của
dân tộc. Biết nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với Tổ quốc.
TỪ MƯỢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Biết cách sử dụng từ mượn trong khi nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong Tiếng Việt.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong khi nói và viết.
3. Thái độ: Hiểu tầm quan trọng của từ mượn.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Từ mượn ( hay còn gọi là từ vay mượn, từ ngoại lai) là những từ của ngôn ngữ nước
ngoài được nhập vào ngôn ngữ của ta để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc
điểm… mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.
- Nguồn gốc từ mượn.
- Cách viết từ mượn.
2. Luyện tập
- Nhận biết các từ mượn, nguồn gốc từ mượn trong một văn bản cụ thể.
- Tìm một số từ mượn thường gặp.
- Xác định nghĩa của các từ Hán Việt thường gặp.
- Tìm hiểu tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong văn bản cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.
NGHĨA CỦA TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ.
- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm nghĩa của từ.
- Cách giải thích nghĩa của từ.
2. Kĩ năng:
- Giải thích nghĩa của từ.
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
3. Thái độ:
Ý thức giải nghĩa từ một cách khoa học.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
- Hai cách giải thích nghĩa của từ.
2. Luyện tập
- Xác định cách giải thích nghĩa của từ trong một số chú thích ở những truyện đã học.
- Giải thích nghĩa của một số từ thông dụng bằng cách trình bày khái niệm, từ đồng
nghĩa hoặc từ trái nghĩa.
- Chọn điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu.
- Sửa lỗi dùng từ trong một câu văn cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
- Hiểu được vẽ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa của truyện.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết sự tích Hồ Gươm.
- Truyền thuyết về địa danh.
- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuổi truyền thuyết về người anh hùng Lê
Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong
truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ:
Ý thức tìm hiểu sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng chiến vẻ vang của nhân dân ta chống giặc Minh
xâm lược ở thế kỉ XV.
- Truyền thuyết địa danh : loại truyền thuyết giải thích nguồn gốc lịch sử của một địa
danh.
- Sự tích Hồ Gươm là một trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về Hồ Hoàn Kiếm
và về Lê Lợi.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần để đánh giặc.
- Nguồn gốc lịch sử của địa danh Hồ Hoàn Kiếm.
b) Nghệ thuật
- Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện, tình thần của nhân dân ta đoàn kết một
lòng đánh giặc xâm lược.
- Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa.
c) Ý nghĩa văn bản
Truyện giải thích tên gọi Hồ Hoàn Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa
chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết,
khát vọng hòa bình của dân tộc ta.
3. Hướng dẫn tự học
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện.
- Phân tích ý nghĩa của một vài chi tiết tưởng tượng trong truyện.
- Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm.
- Ôn tập về các tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
THẠCH SANH
(Truyện cổ tích)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của
truyện.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.
- Niềm tin thiện thắng ác,chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ
thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết cách đọc hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và
các chi tiết đặc sắc trong truyện.
- Biết kể lại một câu chuyện cổ tích.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
Thạch Sanh là truyện cổ tích về người dũng sĩ cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân
bội nghĩa, chiến thắng quân xâm lược. Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức,
công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Thạch Sanh.
- Bản chất của nhân vật Lí Thông bộc lộ qua lời nói, sự mưu tính và hành động : dối
trá, tham hiểm, xảo quyệt, vong ân bội nghĩa.
b) Nghệ thuật
- Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo : công chúa lâm nạn gặp Thạch Sanh trong
hang sâu, công chúa bị câm khi nghe tiếng đàn Thạch Sanh bỗng nhiên khỏi bệnh và
giải oan cho chàng rồi nên vợ nên chồng.
- Sử dụng nhiều chi tiết thần kì.
- Kết thúc có hậu : thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của
những con người chính nghĩa, lương thiện.
c) Ý nghĩa văn bản
Thạch Sanh thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của
những con người chính nghĩa, lương thiện.
3. Hướng dẫn tự học
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện.
- Tập trình bày những cảm nhận, suy nghĩ về các chiến công của Thạch Sanh.
EM BÉ THÔNG MINH
(Truyện cổ tích)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và cảm nhận đựơc những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ
tích Em bé thông minh.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé
thông minh.
- Cấu tạo xâu chuổi nhiều mẫu chuyện về sự thử thách mà nhân vật đã vượt qua
trong truyện cổ tích sinh hoạt.
- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ
tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về nhân vật thông minh.
- Kể lại một câu chuyện cổ tích.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
Em bé thông minh là truyện cổ tích về nhân vật thông minh, đề cao trí khôn dân gian,
trí khôn kinh nghiệm, tạo được tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên, chất phác mà không kém
phần thâm thúy của nhân dân trong đời sống hàng ngày.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Những thử thách đối với em bé.
- Trí thông minh của em bé qua cách giải câu đố. Trong đó, em bé khéo léo tạo nên
những tình huống để chỉ ra sự phi lí trong những câu đố của viên quan, của nhà vua
và bằng kinh nghiệm làm cho sứ giặc phải khâm phục.
b) Nghệ thuật
- Dùng câu đố thử tài – tạo ra tình huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm
chất.
- Cách dẫn dắt sự việc cùng với mức độ tăng dần của những câu đố và cách giải đố
tạo nên tiếng cười hài hước.
c) Ý nghĩa văn bản
- Truyện đề cao trí không dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian.
- Tạo ra tiếng cười.
3. Hướng dẫn tự học
- Kể lại bốn thử thách mà em bé đã vượt qua.
- Liên hệ với một vài câu chuyện kể về các nhân vật thông minh (chuyện về Trạng
Quỳnh, Trạng Hiền, Lương Thế Vinh…)
CHỮA LỖI DÙNG TỪ (Tiếp theo)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận biết lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
- Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
- Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
2. Kĩ năng:
-Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa.
- Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ.
3. Thái độ:
- Có ý thức sữa chữa khi mắc lỗi dùng từ.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
Tác hại của việc dùng từ không đúng nghĩa : làm cho lời văn diễn đạt không
chuẩn xác, không đúng với ý định diễn đạt của người nói, người viết, gây khó hiểu.
2. Luyện tập
- Phát hiện và chữa các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
- Xác định nghĩa của từ để điền vào chỗ trống cho thích hợp.
- Giải nghĩa từ được dùng trong một câu cho trước.
- Luyện viết đúng chính tả các từ có phụ âm đầu là tr và ch trong một đoạn văn cụ
thể.
3. Hướng dẫn tự học
Lập bảng phân biệt các từ dùng đúng, dùng sai.
DANH TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các đặc điểm của danh từ.
- Nắm được các tiểu loại danh từ : danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm danh từ
- Các loại danh từ.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết danh từ trong văn bản.
- Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
- Sử dụng danh từ để đặt câu.
3. Thái độ:
Sử dụng danh từ phù hợp trong văn bản và trong giao tiếp.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Khái niệm danh từ.
- Các loại danh từ.
2. Luyện tập
- Tìm các danh từ chỉ sự vật.
- Tìm các danh từ chỉ đơn vị.
- Đặt câu với các danh từ tìm được.
3. Hướng dẫn tự học
- Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của danh từ trong câu.
- Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học. Thống kê các loại danh từ trong đoạn
truyện đó.
CỤM DANH TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được đặc điểm của cụm danh từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nghĩa của cụm danh từ
- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
2. Kĩ năng:
Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.
3. Thái độ:
Mạnh dạn luyện nói, làm quen với phát biểu miệng .
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Đặc điểm ngữ nghĩa của cụm danh từ : đầy đủ hơn nghĩa của danh từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ : giống như danh từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ gồm ba phần : Phần trước, phần trung tâm và phần
sau.
2. Luyện tập
- Tìm các cụm danh từ trong câu.
- Thêm từ ngữ vào trước hoặc sau một danh từ để tạo thành cụm danh từ.
- Điền cụm danh từ vào mô hình cụm danh từ.
- Tìm từ ngữ phụ thích hợp điền vào chỗ trống trong cụm danh từ.
3. Hướng dẫn tự học
- Nhớ các đơn vị kiến thức về danh từ, cụm danh từ.
- Tìm cụm danh từ trong một truyện ngụ ngôn đã học.
- Đặt câu có sử dụng cụm danh từ, xác định cấu tạo cụm danh từ.
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ:
KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu các yêu cầu của bài văn tự sự và kể chuyện đời thường.
- Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường.
- Biết tìm ý và lập dàn ý cho bài văn kể chuyện đời thường.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường.
- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
2. Kĩ năng:
- Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường.
3. Thái độ: Tích cực, chủ động, tự giác trong tiết học
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Củng cố kiến thức :
- Nhắc lại những kiến thức đã học về bài văn kể chuyện.
- Xác định yêu cầu đối với bài văn kể chuyện đời thường : nhân vật cần phải hết sức
chân thực, không bịa đặt ; các sự việc, chi tiết được lựa chọn cần tập trung cho một
chủ đề nào đó.
- Cách làm một bài văn kể chuyện đời thường.
2. Luyện tập
- Tìm hiểu yêu cầu của một đề bài tập làm văn kể chuyện đời thường theo yêu cầu
của giáo viên.
- Lập dàn ý cho một bài văn kể chuyện đời thường.
- Viết một đoạn văn kể chuyện đời thường.
3. Hướng dẫn tự học
Viết hoàn chỉnh bài văn kể chuyện đời thường đã lập dàn bài ở lớp.
TREO BIỂN
(Truyện cười)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu biết bước đầu về truyện cười.
- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Treo biển.
- Hiểu một số nghệ thuật chính về nghệ thuật gây cười của truyện.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm truyện cười.
- Đặc điểm thể loại của truyện cười về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm
Treo biển.
- Cách kể hài hước về những người hành động không suy xét, không có chủ kiến
trước ý kiến của những người khác.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện cười Treo biển.
- Phân tích, hiểu ý nghĩa của truyện.
- Kể lại câu chuyện.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động, tự giác trong tiết học.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm
tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Những nội dung cần thiết cho việc quảng cáo bằng ngôn ngữ trên tấm biển của nhà
hàng.
- Chuỗi sự việc đáng cười diễn ra trong truyện gồm có bốn lời góp ý và phản ứng của
nhà hàng.
b) Nghệ thuật
- Xây dựng tình huống cực đoan, vô lí (cái biển bị bắt bẻ) và cách giải quyết một
chiều không suy nghĩ, đắn đo của chủ nhà hàng.
- Sử dụng những yếu tố gây cười.
- Kết thúc truyện bất ngờ : chủ nhà hàng cất luôn tấm biển.
c) Ý nghĩa văn bản
Truyện tạo ra tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán những người hành động
thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến
của người khác.
3. Hướng dẫn tự học
- Nhớ định nghĩa về truyện cười.
- Kể diễn cảm câu chuyện.
- Viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện Treo biển.
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận biết và nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ.
- Biết cách dùng số từ và lượng từ trong khi nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khi niệm số từ và lượng từ.
- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ :
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được số từ và lượng từ.
- Phân biệt số từ và danh từ chỉ đơn vị.
- Vận dụng được số từ và lưọng từ khi nói, viết.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, lắng nghe và phát biểu.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Đặc điểm của số từ.
- Đặc điểm của lượng từ.
- Phân biệt số từ với lượng từ.
- Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ (trong mô hình cấu tạo cụm danh từ).
2. Luyện tập
- Tìm các số từ và lượng từ trong một văn bản đã học.
- Phân tích cách sử dụng số từ trong câu.
- Phân tích cách sử dụng lượng từ trong câu.
- Phân biệt lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể và lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân
phối.
- Đặt câu với số từ và lượng từ cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
- Nhớ các đơn vị cụ thể về số từ và lượng từ.
- Xác định số từ, lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học
CHỈ TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm chỉ từ.
- Nghĩa khái quát của chỉ từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ.
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ
+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được chỉ từ.
- Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết.
3. Thái độ:
Có ý thức dùng chỉ từ phù hợp với hoàn cảnh.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Chỉ từ là những từ dùng để trỏ sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không
gian và thời gian.
- Hoạt động của chỉ từ trong câu.
2. Luyện tập
- Tìm các chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ của chỉ từ trong một số câu văn.
- Dùng chỉ từ (ấy, đó, đấy thay thế cho một cụm từ.
- Nhận xét về tác dụng của chỉ từ.
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm các chỉ từ trong một truyện dân gian đã học.
- Đặt câu có sử dụng chỉ từ.
CON HỔ CÓ NGHĨA
(Truyện trung đại Việt Nam)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyện trung đại.
- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Con hổ có nghĩa.
- Hiểu, cảm nhận được một số nét nghệ thuật chính trong truyện.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Đặc điểm thể loại của truyện trung đại.
- Ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa tình trong truyện.
- Nét đặc sắc của truyện : kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nhân hóa.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại
- Phân tích, hiểu ý nghĩa của hình tượng con hổ có nghĩa.
- Kể lại được chuyện.
3.Thái độ: Giáo dục lòng biết ơn.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
Truyện văn xuôi viết bằng chữ Hán thời kì trung đại có nội dung phong phú và
thường mang tính chất giáo huấn, cách viết không giống truyện hiện đại. Nhân vật
thường được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể, qua hành động và
qua ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bà đỡ Trần.
- Cáí nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bác tiều.
b) Nghệ thuật
- Sử dụng nghệ thuật nhân hóa, xây dựng hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn.
- Kết cấu truyện có sự nâng cấp khi nói về cái nghĩa của hai con hổ nhằm tô đậm tư
tưởng, chủ đề của tác phẩm.
c) Ý nghĩa văn bản
Truyện đề cao giá trị đạo làm người : con vật còn có nghĩa huống chi là con
người.
3. Hướng dẫn tự học
Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.
MẸ HIỀN DẠY CON
(Truyện Trung Quốc)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạy con.
- Hiểu cách viết truyện gần với viết kí, viết sử ở thời trung đại.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử,
- Những sự việc chính trong truyện.
- Ý nghĩa của truyện.
- Cách viết truyện gần với viết kí (ghi chép sự việc), viết sử (ghi chép chuyện thật) ơ
thời trung đại.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại.
- Phân tích, nắm bắt được các sự kiện trong truyện.
- Kể lại được chuyện.
3.Thái độ: Giáo dục lòng biết ơn.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Truyện được tuyển dịch từ sách Liệt nữ truyện của Trung Quốc, được Ôn Như
Nguyễn Văn Ngọc và Tử An Trần Lê Nhân dịch.
- Mạnh Tử là bậc hiền triết nổi tiếng của Trung Hoa thời Chiến quốc.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Suy nghĩ và hành động của bà mẹ về môi trường giáo dục con thành người.
- Suy nghĩ và hành động của bà mẹ về phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân.
b) Nghệ thuật
- Xây dựng cốt truyện theo mạch thời gian với năm sự việc chính về mẹ con thầy
Mạnh Tử.
- Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa, gây xúc động đối với người đọc.
c) Ý nghĩa văn bản
- Truyện nêu cao tác dụng của môi trường sống đối với sự hình thành và phát triển
nhân cách của trẻ.
- Vai trò của người mẹ trong việc dạy dỗ con cái.
3. Hướng dẫn tự học
- Kể lại truyện.
- Nhớ nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Suy nghĩ về đạo làm con sau khi học xong văn bản.
ĐỘNG TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các đặc điểm của động từ.
- Nắm được các loại động từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm động từ.
- Các loại động từ
2. Kĩ năng:
- Nhận biết động từ trong câu.
- Phân biệt động từ tình thái với động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng động từ trong nói, viết.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…để tạo
thành cụm động từ.
- Chức vụ ngữ pháp của động từ.
- Dựa vào vị trí trong cụm động từ và ý nghĩa khái quát của từ, động từ được chia
thành hai loại :
+ Động từ tình thái.
+ Động từ chỉ hành động, trạng thái.
2. Luyện tập
- Tìm các động từ trong một đoạn văn đã học và cho biết các động từ ấy thuộc loại
nào.
- Tìm các động từ chỉ hành động, trạng thái và đặt câu với các động từ ấy.
- Nêu nhận xét và tìm ví dụ về khả năng kết hợp của động từ với các từ khác.
3. Hướng dẫn tự học
- Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu.
- Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học.
- Thống kê các động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái trong bài chính
tả.
CỤM ĐỘNG TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được đặc điểm của cụm động từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nghĩa của cụm động từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
2. Kĩ năng:
Sử dụng cụm động từ.
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng cụm động từ đúng hoàn cảnh.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Cụm động từ là loại tổ hợp do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ.
- Chức vụ ngữ pháp của cụm động từ trong câu giống như động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ gồm ba phần : Phần phụ ngữ ở trước, phần trung
tâm, phần phụ ngữ ở sau.
2. Luyện tập
- Tìm các cụm động từ trong câu.
- Thêm phụ ngữ ở trước hoặc sau động từ để tạo thành cụm động từ.
- Điền cụm động từ vào mộ hình.
- Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm động từ
- Đặt câu có cụm động từ.
3. Hướng dẫn tự học
- Nhớ các đơn vị kiến thức về động từ.
- Tìm cụm động từ trong một đoạn truyện đã học.
- Đặt câu có sử dụng cụm động từ, xác định cấu tạo cụm động từ.
PHÓ TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các đặc điểm của phó từ
- Nắm được các loại tính từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm phó từ. Ý nghĩa khái quát của phó từ. Đặc điểm ngữ pháp của phó
từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ)
- Các loại phó từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng phó từ đúng hoàn cảnh.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ,
tính từ đó.
- Các loại phó từ :
+ Phó từ đứng trước động từ, tính từ.
+ Phó từ đứng sau động từ, tính từ.
2. Luyện tập
- Tìm các phó từ trong câu và xác định ý nghĩa của chúng.
- Thuật lại một sự việc, chỉ ra phó từ trong đoạn văn đó và cho biết mục đích của việc
dùng phó từ.
3. Hướng dẫn tự học
- Nhớ khái niệm phó từ, các loại phó từ.
- Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể.
VƯỢT THÁC
(Trích Quê nội – VÕ QUẢNG)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Thấy được giá trị nghệ thuật độc đáo trong Vượt thác.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên và vẻ đẹp của người
lao động được miêu tả trong bài.
- Tình cảm của tác giả với cảnh vật quê hương, với người lao động.
- Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con
người.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận diện được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt
động của con người.
3.Thái độ: Yêu quý thiên nhiên và con người lao động.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Võ Quảng (1920 - 2007), quê ở Đại Hoà, Đại Lộc, Quảng Nam, là nhà văn chuyên
viết cho thiếu nhi.
- Vượt thác trích từ chương XI của tập truyện ngắn Quê nội – tác phẩm viết về cuộc
sống ở một làng quê ven sống Thu Bồn trong những ngày sau Cách mạng.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn được miêu tả theo trình tự vượt thác..
- Hình ảnh quả cảm của dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác, qua đó làm nổi bật
vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên vĩ đại.
b) Nghệ thuật
- Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, hành động của con người.
- Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong phú, độc đáo.
- Lựa chọn các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc.
c) Ý nghĩa văn bản
Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động ; từ đó kín
đáo nói lên lòng yêu nước của nhà văn.
3. Hướng dẫn tự học
- Đọc kĩ truyện, nhớ những chi tiết miêu tả tiêu biểu.
- Hiểu được ý nghĩa của các phép tu từ được sử dụng trong bài khi miêu tả cảnh thiên
nhiên.
2. Luyện tập
- Quan sát, lựa chọn chi tiết và xác định được trình tự miêu tả thích hợp khi viết một
bài văn tả cảnh.
- Lập dàn ý cho một bài văn tả cảnh.
3. Hướng dẫn tự học
- Nhớ các bước cơ bản khi làm bài văn tả cảnh.
- Nhớ dàn ý khái quát của bài văn tả cảnh.
NHÂN HÓA
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm nhân hóa, các loại nhân hóa.
- Hiểu được tác dụng của nhân hóa.
- Biết vận dụng kiến thức về nhân hóa vào việc đọc – hiểu văn bản và viết bài văn
miêu tả.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm nhân hóa, các loại nhân hóa.
- Hiểu được tác dụng của nhân hóa.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và bước đầu phân tích giá trị biểu cảm của nhân hóa.
- Sử dụng nhân hóa đúng lúc, đúng chỗ trong nói và viết.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng phép nhân hóa đúng hoàn cảnh.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, đồ vật,...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi
hoặc tả con người ; làm cho thế giới loài vật, đồ vật, con vật…trở nên gần gũi với con
người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
- Các kiểu nhân hóa.
- Tác dụng của phép nhân hóa.
2. Luyện tập
- Nhận biết các kiểu văn hóa.
- Tìm hiểu tác dụng của phép nhận hóa qua một số câu văn hoặc đoạn văn đã học.
- Đặt câu, viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hóa.
3. Hướng dẫn tự học
- Nhớ khái niệm nhân hóa.
- Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hóa.
ẨN DỤ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Nắm được tác dụng chính của ẩn dụ.
- Biết dùng các kiểu ẩn dụ trong bài viết của mình.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các loại ẩn dụ.
- Hiểu được tác dụng của ẩn dụ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và bước đầu phân tích giá trị biểu cảm của ẩn dụ.
- Bước đầu tạo ra được được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng phép ẩn dụ đúng hoàn cảnh.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Khái niệm ẩn dụ : gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó.
- Tác dụng của ẩn dụ.
- Các kiểu ẩn dụ :
+ Ẩn dụ hình thức.
+ Ẩn dụ cách thức
+ Ẩn dụ phẩm chất.
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
2. Luyện tập
- Nhận biết các kiểu ẩn dụ trong một số đoạn thơ, đoạn văn cụ thể.
- Tìm hiểu tác dụng của phép ẩn dụ qua một số câu văn hoặc đoạn văn đã học.
- Đặt câu, viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép ẩn dụ.
3. Hướng dẫn tự học
- Nhớ khái niệm ẩn dụ.
- Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép ẩn dụ.
LƯỢM
(TỐ HỮU)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp của nhân vật Lượm.
- Nắm được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
- Cảm phục trước sự hi sinh của nhân vật Lượm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp hồn nhiên tươi vui, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của Lượm.
- Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm.
- Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó.
- Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợpvới tự sự bộc lộ cảm xúc.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu bài thơ kết hợp yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm.
- Phát hiện, phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ.
3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng, biết ơn thế hệ cha ông.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Tố Hữu (1920 - 2002), tên khai sinh Nguyễn Kim Thành, là nhà cách mạng và nhà
thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam.
- Bài thơ được viết năm 1949 trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Hình tượng chú bé Lượm trong kỉ niệm của tác giả: hồn nhiên, vô tư, yêu đời, say
mê công việc kháng chiến.
- Câu chuyện cảm động về sự hi sinh anh dũng của Lượm.
- Tâm trạng xúc động, nỗi đau xót, nghẹn ngào của tác giả khi hay tin Lượm hi sinh.
b) Nghệ thuật
- Lựa chọn, sử dụng thể thơ bốn chữ giàu chất dân gian, phù hợp với lối kể chuyện.
- Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu.
- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt : miêu tả, tự sự, biểu cảm.
- Kết cấu đầu cuối tương ứng trong bài thơ khắc sâu hình ảnh của nhân vật, làm nổi
bật chủ đề của tác phẩm.
c) Ý nghĩa văn bản
Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ
kháng chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu.
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm hiểu phần viết về tác giả, tác phẩm.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Sưu tầm những bài thơ nói về những tấm gương nhỏ tuổi mà anh dũng.
MƯA
(TRẦN ĐĂNG KHOA)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp của bức tranh thiên và tư thế của con người được miêu tả
trong bài thơ.
- Nắm được những đặc sắc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của bài thơ.
- Yêu con người, yêu quê hương, đất nước.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nét đặc sắc của bài thơ “Mưa”: Sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú,
sinh động trước và trong cơn mưa cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong bài thơ “Mưa”.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài thơ theo thể thơ tự do.
- Nhận biết, phân tích được tác dụng của phép nhân hóa, phép ẩn dụ có trong bài thơ.
- Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi
học xong văn bản.
3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên, loài vật, người lao động.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Trần Đăng Khoa sinh năm 1958, năng khiếu thơ được bộc lộ rất sớm ; tập thơ đầu
tiên được in năm 1968, khi Trần Đăng Khoa mới 10 tuổi.
- Mưa in trong tập Góc sân và khoảng trời.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Bức tranh thiên nhiên hiện lên sống động qua hình ảnh cây cối, các loài vật trước và
trong cơn mưa.
- Hình ảnh người cha đi cày về trong tư thế đội sấm, đội chớp hiện lên đẹp đẽ.
b) Nghệ thuật
- Sử dụng thể thơ tự do với những câu ngắn, nhịp nhanh.
- Sử dụng các phép nhân hóa, tác giả tạo dựng được hình ảnh sống động về cơn mưa.
- Quan sát, miêu tả thiên nhiên một cách hồn nhiên, tinh tế và độc đáo.
c) Ý nghĩa văn bản
Bài thơ cho thấy sự phong phú của thiên nhiên và tư thế vững chắc của con người. Từ
đó thể hiện tình cảm vui tươi, thân thiện của tác giả đối với thiên nhiên và làng quê
yêu quý của mình.
3. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Hiểu được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên và con người trong bài thơ.
- Sưu tầm những bài thơ khác của Trần Đăng Khoa.
HOÁN DỤ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Nắm được tác dụng chính của hoán dụ.
- Biết dùng các kiểu hoán dụ trong bài viết của mình.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm hoán dụ, các loại hoán dụ.
- Hiểu được tác dụng của hoán dụ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và bước đầu phân tích giá trị biểu cảm của hoán dụ.
- Bước đầu tạo ra được được một số kiểu hoán dụ đơn giản trong viết và nói.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng phép hoán dụ đúng hoàn cảnh.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Khái niệm hoán dụ : gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng
khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
- Các kiểu hoán dụ.
- So sánh sự giống và khác nhau giữa hoán dụ và ẩn dụ.
2. Luyện tập
- Nhận biết các kiểu hoán dụ trong một số đoạn thơ, đoạn văn cụ thể.
- Tìm hiểu tác dụng của phép hoán dụ qua một số câu văn hoặc đoạn văn đã học.
- Đặt câu, viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép hoán dụ.
3. Hướng dẫn tự học
- Nhớ khái niệm hoán dụ.
- Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép hoán dụ.
LAO XAO
(Trích Tuổi thơ im lặng – DUY KHÁN)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các
loài chim trong văn bản.
- Nghệ thuật quan sát và miêu tả.
- Tâm hồn nhạy cảm và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Thế giới các loài chim tạo nên đặc trưng một vùng làng quê miền Bắc.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim trong bài.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu bài hồi kí – tự truyện có yếu tố miêu tả.
- Nhận biết được chất dân gian sử dụng trong bài văn.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, yêu làng quê.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Duy Khán (1934 - 1993), quê ở Bắc Ninh, là nhà văn trưởng thành trong thời kì
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Lao xao được trích từ tác phẩm Tuổi thơ im lặng của Duy Khán.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Cảnh chớm hè ở miền quê với những hình ảnh đặc sắc, phong phú về các loài cây,
loài hoa, loài chim.
- Thế giới các loài chim ở làng quê phong phú, đẹp đẽ.
b) Nghệ thuật
- Miêu tả tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
- Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao, thành ngữ.
c) Ý nghĩa văn bản
Bài văn cung cấp một số thông tin bổ ích, lí thú về các loài chim ở làng quê nước ta,
đồng thời cho thấy mối quan hệ của con người với loài vật trong thiên nhiên, bồi đắp
thêm tình yêu làng quê, đất nước.
3. Hướng dẫn tự học
- Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
- Tìm hiểu thêm các văn bản khác về làng quê Việt Nam.
ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm
truyện, kí hiện đại đã học.
- Hình thành những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong loại hình tự sự.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nội dung cơ bản và những đặc sắc nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại.
- Điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí.
2. Kĩ năng:
- Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp, đối chiếu kiến thức về truyện và kí đã học.
- Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu trần thuật đơn có từ là.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Hệ thống hóa kiến thức
- Các thể loại truyện : truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài…
- Các thể loại kí : kí sự, bút kí, nhật kí, phóng sự…
2. Luyện tập
- Hệ thống hóa nội dung, nghệ thuật của những truyện, kí hiện đại đã học theo các
mục.
- Hệ thống hóa đặc điểm hình thức thể loại truyện và kí hiện đại đã học theo mục.
- Nêu cảm nhận sâu sắc và hiểu biết mới của bản thân về đất nước, con người qua các
truyện, kí đã học.
3. Hướng dẫn tự học
- Nhớ nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
- Điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí.
VIẾT ĐƠN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận biết được khi nào cần viết đơn.
- Biết cách viết đơn đúng quy cách (đơn theo mẫu và đơn không theo mẫu).
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Các tình huống cần viết đơn.
- Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn.
2. Kĩ năng:
- Viết đơn đúng quy cách.
- Nhận ra và sửa chữa được những sai sót thường gặp khi viết đơn.
3. Thái độ: Tích cực áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Những trường hợp cần viết đơn : khi có nguyện vọng, yêu cầu nào đó cần giải
quyết.
- Căn cứ vào nội dung, hình thức trình bày, các loại đơn thường được chia làm hai
loại :
+ Đơn theo mẫu.
+ Đơn không theo mẫu.
- Những nội dung không thể thiếu trong đơn
- Cách thức viết đơn.
2. Luyện tập
- Kể tên các loại đơn thường gặp.
- Xác định các nội dung không thể thiếu trong đơn.
- Cách thức trình bày một lá đơn.
- Viết một lá đơn có đầy đủ các nội dung yêu cầu.
3. Hướng dẫn tự học
Sưu tầm một số đơn để tham khảo.