Hợp đồng độc quyền nghệ sĩ

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ CA SĨ/DIỄN VIÊN


ĐỘC QUYỀN
Hợp đồng quản lý diễn viên độc quyền (sau đây gọi là "Hợp đồng") này được lập vào ngày .......... tháng ........... năm
.......... tại .............................. và có giá trị ràng buộc giữa Các Bên:
Bên A (Bên quản lý) Công ty :
Mã số thuế : Địa chỉ trụ sở :
Số tài khoản :
Tại Ngân hàng :
Người đại diện theo PL :
CMND số :
Chức vụ :
Bên B (Bên Diễn viên) Ông/bà :
CMND số :
Địa chỉ thường trú :
Địa chỉ tạm trú :
Mã số thuế :
Số tài khoản : Tại Ngân hàng :
Đối với phạm vi của Hợp đồng, Bên A và Bên B gọi chung là "Các Bên". Các Bên thỏa thuận và đồng ý với các điều
khoản như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG


Các bên xác định đối tượng Hợp đồng như sau: Bên A quản lý độc quyền bên B làm diễn viên/ca sĩ độc quyền mục
đích thực hiện công việc với những nội dung được mô tả như sau:
Theo mô hình ca sĩ trong nhóm nhạc và ca sĩ đơn.
Bên B là đại diện duy nhất cho bên A trong tất cả các hoạt động nghệ thuật và quảng bá, và hoạt động phát sinh doanh
thu dựa trên hình ảnh và thương hiệu cá nhân từ bên B
Công việc cần thực hiện : …………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN

Thời hạn hợp đồng là 04 (bốn) năm bắt đầu kể từ ngày kí kết hợp đồng.

ĐIỀU 2: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN


1. Hợp đồng có giá trị: …………..( ………………….đồng ).
Số tiền đầu tư trên dành cho các mảng đào tạo, sản xuất hình ảnh, video, âm nhạc, truyền thông, các chi phí phát sinh
trong quá trình thực hiện hợp đồng, khoản thù lao mà Bên A được hưởng trong khi thực hiện công việc; - Khoản phí
Liên quan đến vấn đề sở hữu trí tuệ theo khoản 3, Điều 4 của Hợp đồng; - Các chi phí như chi phí ăn uống, chi phí
thuê nhà trong quá trình thực hiện công việc.
2. Phương thức thanh toán: ……………………………….

ĐIỀU 3: THỎA THUẬN ĐỘC QUYỀN

1. Trong thời gian thuê được quy định Điều 1 của Hợp đồng, Bên B không được thực hiện các công việc khác có tính
chất giống hoặc liên quan đến công việc được quy định trong Điều 1 của Hợp đồng;
2. Trong trường hợp, Bên B muốn thực hiện các công việc ngoài các công việc quy định tại Điều 1 của Hợp đồng thì
phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
3. Thời gian gửi văn bản trước vòng 30 ngày kể từ ngày Bên B bắt đầu thực hiện hiện các công việc ngoài các công
việc quy định trong Hợp đồng
4. Bên A có nghĩa vụ phải trả lời bằng văn bản cho Bên B về yêu cầu của Bên A, trong vòng 30 ngày, kể từ ngày Bên
A nhận được văn bản theo khoản 3 của điều này.

ĐIỀU 4: THỎA THUẬN SỞ HỮU TRÍ TUỆ


Các Bên thỏa thuận về Quyền sở hữu trí tuệ như sau:
1. Bên A là chủ sở hữu của hình ảnh, video, bản thu âm, ghi hình mà Bên B đã tạo ra khi thực hiện công việc được
quy định tại Điều 1 của Hợp đồng.
2. Bên A toàn quyền sử dụng hình ảnh, video, bản thu âm, ghi hình quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Bên B sẽ được nhận được 1(một) khoản phí do Bên A chi trả và được tính vào phí dịch vụ theo Điều 2 của Hợp
đồng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN


1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a. Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng;
b. Cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu cho Bên B thực hiện công việc theo quy định của Hợp đồng;
c. Thanh toán đầy đủ phí dịch vụ cho Bên B theo quy định tại Khoản 2.1 của Hợp đồng;
d. Toàn quyền sử dụng hình ảnh, video, bản thu âm, ghi hình quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Hợp đồng.
e. Giữ bí mật thông tin theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:


a. Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu liên quan đến công việc;
b. Được trả đầy đủ phí dịch vụ;
c. Thực hiện công việc theo nội dung được mô tả tại Điều 1 của Hợp đồng;
d. Không được thực hiện công việc khác theo quy định tại Khoản 3.1 của Hợp đồng;
e. Giữ bí mật thông tin theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng.

ĐIỀU 6: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG


Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:
1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản
tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
2. Trường hợp một bên hoặc Các Bên vi phạm Hợp đồng do nguyên nhân Bất khả kháng quy định tại điều 8 của Hợp
đồng, Bên vi phạm hoặc Các Bên không phát sinh bất kì trách nhiệm nào.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG


Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau:
1. Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của Hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn kể
từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của Bên bị vi phạm. Thời hạn quy định do các bên
thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được thì thời hạn quy định là 90 (chín mươi) ngày;
2. Theo thỏa thuận giữa các Bên;
3. Các Bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác;
4. Một bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn quy định tại Điều 1 của Hợp đồng;

ĐIỀU 8: BẤT KHẢ KHÁNG


Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm bào trong việc thực hiện bất cứ nội
dung nào của hợp đồng này trong trường hợp những chậm trễ hay vi phạm đó gây ra bởi các sự kiện cháy nổ, bão
lụt, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu của chính phủ, quân đội, thiên tai, hay các nguyên nhân khác tương tự vượt khỏi
tầm kiểm soát của mỗi bên và Bên vi phạm và/hoặc chậm trễ không có lỗi (sau đây gọi là các "Sự kiện bất khả kháng").

Bên chịu ảnh hưởng bởi các Sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng
mười (10) ngày kể từ ngày Sự kiện bất khả kháng bắt đầu tác động lên việc thực hiện hợp đồng của Bên bị ảnh
hưởng. Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng của một bên bị chậm trễ quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày bên
không bị ảnh hưởng nhận được thông báo theo quy định này, bên không bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng mà không chịu trách nhiệm pháp lý đối với bên kia. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có nghĩa vụ
thông báo cho bên kía về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 9: BẢO MẬT THÔNG TIN


Mỗi bên sẽ giữ bảo mật tuyệt đối đối với tất cả các thông tin thảo luận và đàm phán giữa Các Bên liên quan đến nội
dung và sự tồn tại của Hợp đồng, không tiết lộ các thông tin đó cho bất kì bên thứ ba nào ngoại trừ các giám đốc,
nhân viên, đối tác, bên cung cấp dịch vụ và bên tư vấn thuế, đầu tư, tài chính, luật trên nguyên tắc cần phải biết hoặc
trong trường hợp theo yêu cầu của pháp luật phải cung cấp, và sẽ không công khai các thông tin đó mà không có sự
chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


Bất kỳ tranh chấp nào giữa các bên phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng bao gồm nhưng không hạn chế các
vấn đề liên quan đến hình thức, thực hiện hợp đồng, vi phạm, hiệu lực hay bất kỳ nội dung của Hợp đồng sẽ được
giải quyết trước hết bằng thương lượng đàm phán giữa các bên trên tinh thần thiện chí, trung thực. Trong trường
hợp, một bên không muốn hoặc các bên không thể giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp thương lượng, hoà giải
trong thời hạn (30) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, Các Bên đồng ý đưa tranh chấp ra giải quyết tại toà án có
thẩm quyền.
ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng phải được lập thành văn bản và cí chữ ký xác nhận của người đại diện hợp
pháp của Các bên;
2. Các bên đã đọc và hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng.
3. Hợp đồng này được lập thành 04 bản chính, gồm 02 (hai) bản tiếng Việt và 02 (hai) bản tiếng Anh, các bản này có
giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một) bản tiếng Anh và 01 (một) bản tiếng Việt. Trường hợp có sự giải thích
khác nhau giữa hai bản dịch, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng.
4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí kết hợp đồng.

You might also like