Professional Documents
Culture Documents
1
1
Lời mở đầu
Môn học kỹ thuật thi công là một môn học quan trong của ngành xây dựng. Vì vậy đồ án kỹ
thuật thi công 2 là một trong những đồ án lớn và khó của sinh viên khoa xây dựng. Đồ án là
sự kết hợp giữa hai học phần kỹ thuật thi công 1 và kỹ thuật thi công 2 nên cần sự tìm hiểu kỹ
học phần trước khi làm đồ án (do học phần kỹ thuật thi công 1 không có đồ án). Trong quá
trình làm đồ án là thời gian sinh viên học hỏi được nhiều kiến thức từ những lý thuyết sách vở
cho đến những kiến thức thực tế, những kiến thức đó được truyền đạt từ giảng viên thông qua
đồ án đề sinh viên có thể thiết kế công trình phù hợp với thực tiễn. Việc làm đồ án giúp sinh
viên hiểu hơn về lý thuyết và rèn luyện them các kỹ năng cho bản thân như làm thuyết minh,
hiểu và dựng bản vẽ và kỹ năng bảo vệ đồ án trước giảng viên.
Trong đồ án kỹ thuật thi công 2 này, em được giao thiết kế thi công phần lắp ghép của một
nhà công nghiệp gần với thực tế. Với những kiến thức cơ bản và cũng có những hạn chế do
chưa hiểu thấu đáo hết nội dung nên đồ án không thể tránh khỏi các sai sót. Những sai sót
trong bài và những chi tiết chưa phù hợp với thực tiễn mong nhận được sự góp ý và hướng
dẫn của giảng viên để em có thể đúc kết thêm kiến thức cho chính bản thân mình.
Trong quá trình làm đồ án em chân thánh cảm ơn sự nhiệt tình hướng dẫn của thầy Nguyễn
Bá Trưởng là giảng viên phụ trách lớp học phần đã hướng dẫn và thầy Trịnh Tuấn hỗ trợ
hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc của em trong chính đố án này. Chân thành cảm ơn thầy.
Sinh viên thực hiện.
MỤC LỤC
`Lời mở đầu....................................................................................................................... 1
MỤC LỤC......................................................................................................................... 2
I. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:...........................................................................................5
II. CÁC SỐ LIỆU THIẾT KẾ:..................................................................................5
III. CHỌN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH........................................................................7
1. Chọn các cấu kiện lắp ghép công trình.................................................................7
Cột biên : ( trục A, D )................................................................................................7
Cột giữa : ( trục B, C ) :..............................................................................................8
Dầm cầu trục:.............................................................................................................8
Dàn vì kèo mái:...........................................................................................................9
.................................................................................................................................... 9
Dàn cửa mái :.............................................................................................................9
Tấm panel mái :........................................................................................................10
.................................................................................................................................. 10
Tấm tường :............................................................................................................... 10
...................................................................................................................................... 10
2. Chọn cấu kiện toàn khối cho công trình..............................................................12
Móng cột biên M1: ( trục A, D )................................................................................13
Móng cột giữa M2: ( trục B, C )................................................................................13
Móng cột biên tại khe nhiệt độ M4: ( trục A, D ).......................................................13
Móng cột giữa tại khe nhiệt độ M5: ( trục B,C)........................................................13
MÓNG M4 MÓNG M5..............................14
3. Tính khối lượng công tác:....................................................................................14
Công tác ván khuôn:.................................................................................................14
Công tác bê tông:......................................................................................................21
Công tác cốt thép:.....................................................................................................22
IV. THI CÔNG PHẦN NGẦM (ĐÀO ĐẤT HỐ MÓNG)......................................23
1. Chọn phương án đào và tính khối lượng công tác đào đất:.............................23
2. Chọn tổ hợp máy thi công:....................................................................................26
V. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP GHÉP................................................30
1. Chuẩn bị các cấu kiện..........................................................................................30
a. Tiếp liệu trên mặt đất.......................................................................................30
b. Chọn ô tô vận chuyển.......................................................................................30
c. Bố trí các cấu kiện...........................................................................................32
2. Thiết kế trình tự thi công lắp ghép.......................................................................33
3. Chọn và tính thiết bị treo buộc.............................................................................33
a. Chọn thiết bị treo buộc cột...............................................................................33
b. Chọn thiết bị treo buộc dầm cầu chạy..............................................................35
c. Chọn thiết bị treo buộc dàn và cửa trời...........................................................36
d. Chọn thiết bị treo buộc panel mái....................................................................38
e. Chọn thiết bị treo buộc tấm tường...................................................................39
4. Chọn các thông số cẩu lắp...................................................................................39
a. Chọn cần trục lắp ghép cột..............................................................................40
b. Chọn cần trục lắp ghép dầm cầu chạy.............................................................42
c. Chọn cần trục lắp ghép dàn vì kèo và cửa mái................................................43
d. Chọn cần trục lắp ghép panel mái...................................................................44
e. Chọn cần trục lắp ghép tấm tường...................................................................45
5. Lưu ý về chọn cẩu lắp..........................................................................................45
VI. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRONG LẮP GHÉP......................................46
1. Thi công lắp ghép cột...........................................................................................46
a. Sơ đồ di chuyển của máy.................................................................................47
b. Công tác chuẩn bị............................................................................................48
c. Công tác lắp dựng...........................................................................................48
d. Cố định tạm và giải phóng thiết bị...................................................................48
2. Thi công lắp ghép dầm cầu chạy..........................................................................50
a. Sơ đồ di chuyển của cầu trục...........................................................................50
ĐỖ THỌ ĐĂNG NHÂN 3
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 GHVD:PHẠM MINH VƯƠNG
* ** *
* * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
C HI TI?T KHUNG K1
SƠ ĐỒ KHUNG NGANG
Trọn
Chiều Chi phí g
Chiều dài Chiều cao Bề rộng Bề rộng
cao cánh bê tông lượn
L H cánh B sườn B1
Hc (m3) g
(tấn)
5950 800 570 250 120 1,05 2,6
Chọn dầm cầu trục BTCT, với bước cột 7,5m ta chọn dầm cầu trục có đặc trưng kỹ
thuật như sau :
Kích thước dầm mái bê tông cốt thép(mm) Chi phí Trọng
bê tông lượng
l h ho b
(m3) (tấn)
17940 2450 790 220 51,9 4,75
Kích thước dầm mái bê tông cốt thép(mm) Chi phí Trọng
bê tông lượng
l h ho b
(m3) (tấn)
29940 3450 790 300 6,08 15,2
Trọng lượng
Nhịp L (mm) Chiều cao h (mm)
(tấn)
5950 2600 1,2
Tấm tường :
Chọn tấm tường kích thước: 1,5m x 12m x 0.5m
Sức nâng yêu cầu, chọn cấu kiện có trọng lượng nặng nhất để đi chọn cầu trục bốc xếp
Q yc = Qck + Q tb = 8.5 + 0.2 = 8.7 ( T )
[ R] = 5( m)
Chọn cần trục tự hành bánh hơi KX-4361 (L=15m) có [ Q] = 9.8 ( T )
[ H ] = 13.5 ( m )
b. Chọn ô tô vận chuyển
Các cấu kiện như móng, dầm cầu chạy có tải trọng và kích thước không quá lớn, nên ta có thể
dùng các xe thải thông thường để vận chuyển, tiện trong việc lưu thông.
Vận chuyển cột, ta chọn chiều dài xe theo cột dài nhất là cột trục C, D 12.45m, sinh viên chọn
phương án dùng xe kéo sơ mi rơ-mooc dài 12.2m để vận chuyên cột.
HÌNH 10. HÌNH MINH HỌA SƠ MI ROÓC CIMC 3 TRỤC SÀN 40 FEET
Hệ dàn vì kèo trong nhà bao gồm dàn cánh song song VK1 (L = 18m), dàn cánh song song VK2
(L = 30m), dàn hình thang VK3 (L = 18m)
Do các dàn đều là dàn thép, có khẩu độ không quá lớn nên sinh viên chọn phương án khuếch đại
dưới đất để hạn chế việc thi công trên cao nhằm đảm bảo an toàn trong lao động.
Theo các kích thước trên, sinh viên chọn phương án dùng xe kéo sơ mi rơ-mooc dài 16m để vận
chuyển dàn VK1, VK2 và nửa dàn VK3.
Thông số rơ-mooc như sau:
Hãng sản DOOSUNG Trọng lượng 11 850 kg
xuất
Loại Sơmi rơ moóc sàn rút Tải trọng 32 tấn
Mã hiệu DS-LSKS-213A Khoảng cách 3 trục Fuwa – 13 tấn
trục
Kích thước (14.3 – Cỡ lốp 1100 – 20, 18PR
21.3)x2.5x1.48m
HÌNH 11. HÌNH MINH HỌA SƠ MI ROÓC SÀN RÚT DOOSUNG 14.3 – 21.3M
CỘT BIÊN A, D:
Trọng lượng tính toán của cột: G tt = 1.1�G c = 1.1�5.93 = 6.52 ( T )
A A
G Att 6.52
Lực căng cáp được tính theo công thức: S = o
= = 3.26 ( T )
m �n �cos 0 1�2 �1
Lực thiết kế dây cáp: R = K �S = 6 �3.26 = 19.56 ( T )
K = 6 : Hệ số an toàn phụ thuộc chế độ làm việc của cáp
n = 2 : Số nhanh dây cẩu
m = 1 : Hệ số không đồng đều trong các nhánh dây.
[ s] = 150 ( kG / cm 2 )
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37 + 1 có: D = 22 ( mm )
R k = 21.5 ( T )
G Btt 6.27
Lực căng cáp được tính theo công thức: S = o
= = 3.135 ( T )
m �n �cos 0 1�2 �1
Lực thiết kế dây cáp: R = K �S = 6 �3.135 = 18.8 ( T )
HÌNH 14. CHI TIẾT TREO
K = 6 : Hệ số an toàn phụ thuộc chế độ làm việc của cáp
BUỘC CỘT B, E
n = 2 : Số nhanh dây cẩu
m = 1 : Hệ số không đồng đều trong các nhánh dây.
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37 + 1 có
[ s] = 150 ( kG / cm2 )
D = 22 ( mm )
R k = 21.5 ( T )
Tiến hành tổ hợp giàn vì kèo và cửa trời sau đó cẩu lắp đồng thời. Sử dụng đòn treo và dây treo
tự cân bằng.
Treo buộc giàn tại 4 điểm.
Thiết bị treo buộc: treo buộc bằng 4 dây cẩu buộc tại 4 điểm trên giàn có khóa bán tự động, đòn
treo dạng giàn vừa an toàn, vừa có thể tháo các dây cẩu khỏi các kết cấu trên cao một cách dễ
giàng.
Công tác gia cường cho giàn khi cẩu lắp: Do giàn khi cẩu lắp có sơ đồ làm việc khác với khi
tính toán nên khi cẩu ta gia cường giàn bằng các thanh gỗ nẹp chặt ở hai bên giàn tại vị trí cả
thanh cánh thượng và thanh cánh hạ, các thanh gỗ gia cường này sẽ được tháo sau khi giàn được
cố định vĩnh viễn.
Dùng đòn treo mã hiệu 1529-10 có các thông số sau:
- Chiều dài L = 12m;
- Tải trọng cẩu lắp [Q] = 16T;
- Khối lượng đòn treo G = 2.26T;
- Chiều cao đòn treo htb = 2.5m.
Tải trọng thiết kế:
G dtt+ cm = n �G dc + cm = 1.1�(4.75 + 1.2) = 6.55 ( T )
Nội lực trong mỗi nhánh dây.
tt
G dcc 6.55
S= = = 3.1( T )
m �n �cos 45 0.75 �4 �cos 45o
o
- Hyc là chiều cao từ cao trình máy đứng đến puli đầu cần
- Lyc chiều dài tay cần
- Qyc sức nâng
- Ryc tầm với
Việc lắp ghép cột không có trở ngại, do đó ta chọn tay cần theo a max = 75
o
α 75 75
+
Chọn các thông số cần trục – Cần trục tự hành bánh xích XKG-30 (L=20m)
Chọn các thông số cần trục – Cần trục tự hành bánh xích MKG-16 (L=18.5m)
- Sức trục [ Q] = 6 ( T ) - Độ cao nâng [ H ] = 17.5 ( m )
- Bán kính tay cần [ R ] = 7 ( m ) - Chiều dài tay cần L = 18,5 ( m )
.
Chọn các thông số cần trục – Cần trục tự hành bánh xích XKG-30 (L=20m có mỏ phụ
5m)
- Sức trục [ Q] = 5 ( T )
- Bán kính tay cần [ R ] = 15 ( m )
- Độ cao nâng có tính mỏ phụ [ H ] = 20 ( m )
- Chiều dài tay cần L = 20 ( m )
Cột có khối lượng nhỏ G c = 5.7 ( T ) , cần trục đi giữa nhịp nhà cách trục A một đoạn 9m để
Giua
đảm bảo an toàn cho vách hố đào. Cần trục được thiết kế để cẩu 2 vị trí cột ở trục A hoặc D.
Bước di chuyển của máy là 18m/ vị trí đứng.
Cột trục giữa B, C, D, E: Dùng cần trục XKG – 30 ( L = 20m)
Cần trục di chuyển chính giữa trục BC. Tại mỗi vị trí đứng cần trục được thiết kế để cẩu 6
vị trí cột có khối lượng G c = 5.93 ( T ) . Cần trục đã được thiết kế để thao tác 4 vị trí cột ở tại
C
vị trí đứng. Các bước di chuyển của cần trục cách nhau 18m.
chuyên dụng, sau đó dùng cần trục xếp các cột ở trên mặt bằng thi công tại các vị trí thể
hiện như trên bản vẽ.
Dùng máy để kiểm tra lại đường tim, trục của móng và vạch sẵn các đường tim trên mặt
móng và tim, đánh cấu cốt cao độ lên trên cột.
Vệ sinh sạch sẽ, làm sạch cốc móng, tùy theo thiết kế có thể dải lớp vữa dưới cốc móng.
Kiểm tra kích thước cột, chiều rộng, chiều cao, tiết diện cột, kiểm tra bu lông liên kết của
cột với dầm cầu chạy như: vị trí liên kết bu lông, chất lượng bu lông, và ốc vặn bu lông cho
từng cột, đảm bảo đủ và đạt chất lượng.
Kiểm tra thiết bị treo buộc cột như: dây cáp, đai ma sát, dụng cụ cố định tạm và chuẩn bị
vữa bê tông chèn theo đúng mác thiết kế.
vị trí thiết kế sao cho tim đã đánh dấu trên bản kê đầu dàn trùng với tim vạch sẵn ở bản mã
ở đỉnh cột.
Đối với nhịp có khuếch đại trên cao ta tiến hành cho 2 cần trục tiến hành cùng lúc và thực
hiện khuếch đại giàn thao tác, sau đó cẩu lắp cửa mái và hàn vào dàn.
Cho cần cẩu XKG30 (L = 25m) chạy dọc biên nhà (phía ngoài nhà xem hình sau đây)
Cần trục đứng cách 2 trục biên 12m
Vị trí đặt cẩu xác định theo bán kính với nhỏ nhất và lớn nhất của cẩu với trọng
lượng vật cẩu, vị trí tập kết cấu kiện.
Cần cẩu phải cẩu hạn chế độ cao H=20m; tra bảng thông số
cần trục ta có: Rmax = 18.5 m
Căn cứ vào kích thước cụ thể của tấm tường và mặt bằng bố trí cấu kiện ta có vị trí
cẩu lắp của cần cẩu như hình
c. K ỹ thuật lắp
Chuẩn bị: tập kết tấm tường đến vị trí lắp bằng các xe ô tô, treo buộc bằng cáp và puli tự
cân bằng với 2 điểm treo.
Cẩu lắp và cố định tạm: lắp các tấm tấm tường từ dưới lên trên; mỗi vị trí đứng cẩu lắp 5
bước cột.
Kiểm tra điều chỉnh: kiểm tra và điều chỉnh panel vào vị trí theo thiết kế.
Cố định vĩnh cửu: sau khi điều chỉnh kiểm tra nếu toàn bộ các yêu cầu kỹ thuật theo
thiết kế đã đạt, tiến hành cố định vĩnh viễn panel bằng hàn các tấm vào chi tiết chôn sẵn
trong cột và hàn các tấm tường với nhau.
Sử dụng cẩu: XKG - 30 /20m để lắp cột; MKG -16 /18,5 m để lắp dầm cầu chạy; XKG-
30/20m để lắp dàn, cửa trời và panel mái; XKG-30/25m để lắp tấm tường
C = �cong + Cth.lap
Trong đó : � công =607 công
Cth.lắp = 6 x 4 = 24công
Vậy: C = 607 + 24 = 631 công
G = �Gcamay
Trong đó:
Thuê máy: � G ca máy= 80.171.903 VNĐ
4. Nhân công cho một tấn cấu kiện:
C 631
N= = = 0, 22 công/tấn
�P 2852
5. Giá thành cho một tấn lắp ghép:
G 80.171.903
N= = = 28.111 VNĐ/tấn
�P 2852
6. Hệ số sử dụng cần trục:
K sd =
�K si �ni �gi
�ni �gi
Trong đó:
gi là trọng lượng cấu kiện thứ i
Ksi: hệ số sử dụng của cấu kiện thứ I;
Ni: số lượng cấu kiện thứ i.
5,93.(0,58.14 + 1.32) + 5, 7.(0,58.14 + 1.32) + 2, 6.20.(1 + 0, 49)
+23.16, 4.0,92 + 46.5,95.0,92 + 240.2,3.0, 47 + 200.2,3.0, 47 + 200.2,8 + 0, 62
K sd = = 0,84
2852
B. PHƯƠNG ÁN 2
C = �cong + Cth.lap
Trong đó : � công =607 công
Cth.lắp = 6 x 4 = 24công
Vậy: C = 607 + 24 = 631 công
SƠ ĐỒ DI CHUYỂN CÁC CẦN TRỤC THEO PA2
BẢNG TIẾN ĐỘ VÀ NHÂN CÔNG THEO PA2
3. Giá thành lắp ghép công trình ( tính theo sử dụng cần trục thực tế)
G = �Gcamay
Trong đó:
Thuê máy: � G ca máy= 103.131.753 VNĐ
4. Nhân công cho một tấn cấu kiện:
C 631
N= = = 0, 22 công/tấn
�P 2852
5. Giá thành cho một tấn lắp ghép:
G 103.131.753
N= = = 36.161 VNĐ/tấn
�P 2852
6. Hệ số sử dụng cần trục:
K sd =
�K si �ni �gi
�ni �gi
Trong đó:
gi là trọng lượng cấu kiện thứ i
Ksi: hệ số sử dụng của cấu kiện thứ I;
Ni: số lượng cấu kiện thứ i.
*Nhận xét: Chọn phương án 1 thi công vì rõ ràng phương án 1 có hệ số sử dụng cần trục
cao hơn, giá thuê máy rẻ hơn, thời giant hi công ngắn hơn và quan trọng là dễ dàng thi
công hơn phương án 2
1. Thiết kế biện pháp kĩ thuật thi công lắp ghép nhà công nghiệp một tầng _TS.
Nguyễn Đình Thám_KS. Tạ Thanh Bình
2. Hướng dẫn đồ án Tổ chức thi công do thầy Nguyễn Bá Trưởng cung cấp
5. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công 104/2006/QĐ-UBND Thành Phố Hồ Chí
Minh