Khai Báo Dịch Vụ Voice Thoại PON

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Khai báo dịch vụ Voice cơ bản

Bước 1: Tạo WAN cho dịch vụ Voice


Từ trang cấu hình của ONT iGate GW240, truy cập tab “Network Settings” => “WAN” bấm “Add” để tạo 01 WAN
mới và cài đặt các tham số:
- Select WAN Service Type: Tích chọn “IP over Ethernet”.
- Enter 802.1P Priority [0-7]:: 0
- Enter 802.1Q VLAN ID [0-4094]: “13”
- Các tham số khác để mặc định, bấm “Apply/Save” để lưu thông tin WAN.

 Tiếp tục truy cập tab “Device Info” => “WAN” quan sát ghi nhớ Interface và Status Wan cho Service Voice vừa
tạo (ví dụ trong hình vẽ dưới đây, WAN của Voice có Interface là Veip0.4).
 Nếu WAN của dịch vụ Voice có Status là “connected và lấy được IP”, thì tiếp tục chuyển qua bước số 2.

Bước 2: Cài đặt các tham số cho dịch vụ voice


Từ trang cấu hình của ONT GW240, truy cập tab “Voice”
 Bound Interface Name: “Chọn interface WAN của WAN Voice IP” – đã ghi nhớ ở bước 1, ví dụ trong hình vẽ
là veip0.4.
 IP Address Family: “IPv4”.
 Locale selection: “USA – NORTHAMERICA”.
 SIP domain name: “ims.vnpt.vn”.
 Voip Dialpan Setting: “xx+#” (để mặc định).
 Use SIP Proxy:
- SIP Proxy: “ims.vnpt.vn”
- SIP Proxy port: 0
 Use SIP Outbound Proxy:
- SIP Outbound Proxy: “113.171.225.11”
- SIP Outbound port: 5062
 Use SIP Registrar
- SIP Registrar Proxy: “ims.vnpt.vn”
- SIP Registrar port: 0
Tiếp tục cài đặt các tham số khác cho tài khoản Voice IP:

 SIP Account: dùng port voice nào trên ONT thì tích vào “Account Enable” cho port đó (trong đó ID 0 ứng với
Port Tel 1, ID 1 ứng với Port tel 2 trên ONT. Trong hình đang tích chọn port tel 1- ứng với ID 0).
 Extension: “+842203xxxxxx”
 Display name: “842203xxxxxx”
 Authentication name: “+842203xxxxx@ims.vnpt.vn
 Password: lấy thông tin password của từng thuê bao từ tổng đài
 Đối với 6 tham số sau sẽ để giá trị mặc định và không thay đổi thông tin :
“Physical Terminal Assignment”, “Preferred ptime”, “Preferred codec 1”, “Preferred codec 2”, “Preferred
codec 3”, “Preferred codec 4”, “Preferred codec 5”, “Preferred codec 6”.
Cuối cùng thực hiện các thao tác sau để lưu thông tin và chạy dịch vụ voice:

 Bấm “Apply/Save” để lưu thông tin.


 Bấm “Stop SIP Client”.
 Bấm “Start SIP Client” để khởi chạy dịch vụ voice

Bước 3: Sử dụng dịch vụ voice


Cắm điện thoại vào các port POTS tương ứng đã khai báo ở bước 2, tiến hành:
- Quay số thực hiện cuộc gọi đến tổng đài 1080
- Quay số thực hiện cuộc gọi đến các thuê bao PSTN, PLNM và IMS khác.

(Các thuê bao được khai báo trên tổng đài IMS cần có trạng thái hoạt động bình thường)

You might also like