Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 38

BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

NỘI DUNG VÀ BIÊN CHẾ ĐỀ ÁN


Hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (BCKT-KT) đầu tư xây dựng Công trình “Cải
tạo ĐZ 10kV lộ 971, 972, 974 TG Triêu Dương lên vận hành cấp điện áp 22kV” do
Xí nghiệp Tư vấn - Công ty Dịch vụ Điện lực Miền Bắc lập được biên chế thành các tập
như sau:

TẬP I: THUYẾT MINH - TỔ CHỨC XÂY DỰNG

Quyển I.1: Thuyết minh các giải pháp kỹ thuật

Quyển I.2: Tổ chức xây dựng

TẬP II: CÁC BẢN VẼ THI CÔNG

TẬP III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT

TẬP IV: DỰ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI


CHÍNH, HIỆU QUẢ SAU ĐẦU TƯ

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


1
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Nội dung Tập III: Thuyết minh kết quả khảo sát:
PHẦN I: THUYẾT MINH ............................................................................................3
CHƯƠNG 1 : PHẦN CHUNG .....................................................................................3
1.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ ................................................................................................ 3
1.2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ..........................................................................................4
1.3. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT THỰC HIỆN. .........................................................8
CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH .....................................................................10
2.1. NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH .................................................................10
2.2. TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN VỀ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH ĐƯỢC ÁP DỤNG
10
2.3. MÁY MÓC VÀ DỤNG CỤ ĐO ĐẠC ............................................................... 11
2.4. PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC ...........................................11
2.5. MÔ TẢ TUYẾN. ................................................................................................ 14
2.6. CÔNG TÁC ĐIỀU TRA ....................................................................................28
CHƯƠNG 3 : KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH ..........................................30
3.1. NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ................................................................ 30
3.2. TIÊU CHUẨN VỀ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ĐƯỢC ÁP DỤNG .......................30
3.3. MÁY VÀ DỤNG CỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ..................................................31
3.4. KẾT QUẢ CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ..............................................31
3.5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................33
CHƯƠNG 4 : KHẢO SÁT KHÍ TƯỢNG - THUỶ VĂN ........................................35
4.1. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG CÔNG TRÌNH ........................................................35
4.2. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN CÔNG TRÌNH ..........................................................35
4.3. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ................................................................................36
CHƯƠNG 5 : CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ ................................................................ 37
PHẦN II: CÁC BIỂU MẪU .......................................................................................37
PHẦN III: CÁC BẢN VẼ MẶT BẰNG

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


2
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

PHẦN I: THUYẾT MINH


CHƯƠNG 1 : PHẦN CHUNG
1.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Hồ sơ Báo cáo khảo sát (BCKS) công trình: “Cải tạo ĐZ 10kV lộ 971, 972, 974
TG Triêu Dương lên vận hành cấp điện áp 22kV” được lập trên các cơ sở pháp lý
sau:
Căn cứ Luật Xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng; Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định 59/2015-NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 59/2015/NĐ-CP
của Chính phủ về Quản lý đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư của Bộ Xây dựng 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 hướng dẫn
xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn một nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình và văn bản 2065/TCNL-
KH&QH ngày 02/8/2016 của Tổng cục Năng lượng về việc thực hiện Thông tư
18/2016/TT-BXD;
Căn cứ Quyết định số 1882/QĐ-EVN NPC ngày 18/6/2015 của Tổng Công ty Điện
lực miền Bắc về việc ban hành quy chế tạm thời phân cấp đầu tư và thực hiện đầu tư
trong Tổng Công ty Điện lực miền Bắc;
Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-BCT ngày 26/4/2017 của Bộ Công Thương về
việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2025, có
xét đến năm 2035 – Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV.
Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 11/6/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh về phê duyệt kế hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm biến áp
110kV “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016- 2025, có xét
đến năm 2035”.
Căn cứ Quyết định 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ xây dựng về việc công
bố Định mức dự toán xây dựng công trình Phần khảo sát xây dựng;
Căn cứ Bộ đơn giá 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ xây dựng công bố định
mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quy định về công tác khảo sát phục vụ thiết kế các công trình điện áp dụng
trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam điện ban hành kèm theo quyết định số 255/QĐ-EVN
ngày 02/03/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


3
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Căn cứ văn bản 2016/EVN NPC-KT+KH+ĐT ngày 23/5/2017 của Tổng Công ty
điện lực miền Bắc về việc : Đấu nối hotline lưới điện 22kV;
Căn cứ Quyết định số 2601/QĐ-EVNNPC ngày 29 tháng 08 năm 2019 của Tổng
Công ty Điện lực miền Bắc về việc: Giao danh mục kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2020
cho Công ty Điện lực Thanh Hóa.

Căn cứ Qui phạm trang bị điện 11TCN-18-2006, 11TCN-19-2006, 11TCN-20-


2006, 11TCN-21-2006 do Bộ Công nghiệp ban hành kèm theo quyết định số
19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006 và các TCVN có liên quan;

Quy phạm đo vẽ bản đồ tỉ lệ lớn 1: 500, 1 : 5000 Tổng cục địa chính
Quy chế kiểm tra và nghiệm thu kỹ thuật Tổng cục địa chính CHU 1.02-87 (Liên
Xô cũ) Bộ xây dựng dịch và xuất bản;
Bản đồ địa chất Việt nam tỉ lệ 1 : 200.000
Bản đồ động đất Việt nam tỉ lệ 1 : 1.000.000
Tiêu chuẩn ngành: Đất xây dựng Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết quả xác
định các đặc trưng của chúng 20 TCN 74 84 Bộ xây dựng
Tiêu chuẩn ngành: Công tác thăm dò điện trong khảo sát xây dựng 20 TCN 161
87 Bộ xây dựng;
Tài liệu địa lý thuỷ văn sông ngòi Việt nam NXB KHKT, 1987
TCVN 4088 85 1987: Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng.
Căn cứ Hợp đồng tư vấn số: 233/2019/HĐTV/PCTH-NPSC, ngày 17 tháng 09
năm 2019 được ký giữa Công ty Điện lực Thanh Hóa và Công ty Dịch vụ Điện lực Miền
Bắc về việc khảo sát xây dựng công trình: “Cải tạo ĐZ 10kV lộ 971, 972, 974 TG Triêu
Dương lên vận hành cấp điện áp 22kV”.
Căn cứ Quyết định 2162/QĐ-PCTH ngày 16/9/2019 của Công ty Điện lực Thanh
Hóa, về việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng, Nhiệm vụ thiết kế, Dự toán chi phí
khảo sát, chi phí lập BCKTKT, dự án Cải tạo ĐZ 10kV lộ 971, 972, 974 TG Triêu Dương
lên vận hành cấp điện áp 22kV.
Căn cứ vào Phương án đầu tư xây dựng số /PA-PCTH-KT ngày tháng năm
2019 của Công ty Điện lực Thanh Hoá.
1.2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
1.2.1. Vị trí địa lý
Tĩnh Gia là một huyện ven biển nằm ở phía đông nam tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.
Tĩnh Gia là huyện cực nam của tỉnh Thanh Hóa:

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


4
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Phía Nam giáp thị xã Hoàng Mai và huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
Phía Đông giáp Biển Đông.
Phía Bắc giáp huyện Quảng Xương.
Phía Tây giáp huyện Nông Cống và huyện Như Thanh.
Diện tích tự nhiên của huyện là 450 km². Dân số năm 2017 là 300.000 người, tốc
độ tăng trưởng kinh tế 11% /năm (năm 2002). Ðịa hình của huyện thuộc loại bán sơn địa,
bao gồm những hang động, đồng bằng và có đường bờ biển dài, huyện cũng có một số
hòn đảo nhỏ, 3 cửa lạch, 2 cảng biển lớn.[1]
Đây là địa phương có tuyến Đường cao tốc Ninh Bình – Thanh Hóa và
tuyến Đường cao tốc Thanh Hóa – Hà Tĩnh đi qua đang được xây dựng.
Đến nay, huyện Tĩnh Gia có 34 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 1 thị trấn và
33 xã gồm thị trấn Tĩnh Gia (huyện lỵ) và 33 xã: Anh Sơn, Bình Minh, Các Sơn, Định
Hải, Hải An, Hải Bình, Hải Châu, Hải Hà, Hải Hòa, Hải Lĩnh, Hải Nhân, Hải Ninh, Hải
Thanh, Hải Thượng, Hải Yến, Hùng Sơn, Mai Lâm, Nghi Sơn, Ngọc Lĩnh, Nguyên
Bình, Ninh Hải, Phú Lâm, Phú Sơn, Tân Dân, Tân Trường, Thanh Sơn, Thanh
Thủy, Tĩnh Hải, Triêu Dương, Trúc Lâm, Trường Lâm, Tùng Lâm, Xuân Lâm.
Ngày 8 tháng 7 năm 2016, Bộ Xây dựng đã mở cuộc họp đề nghị công nhận thị
trấn Tĩnh Gia mở rộng (bao gồm thị trấn Tĩnh Gia và 18 xã lân cận) đạt tiêu chuẩn đô thị
loại III.
Ngày 23 tháng 9 năm 2019, Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phạm Hồng Hà đã ký Quyết
định số 788/QĐ-BXD công nhận huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chí đô thị loại
IV.
Theo quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050,
toàn bộ huyện Tĩnh Gia sẽ được nâng lên thành thị xã Tĩnh Gia, gồm 20 phường: Bình
Minh, Hải An, Hải Bình, Hải Châu, Hải Hòa (Thị trấn Tĩnh Gia + Xã Hải Hòa), Hải Lĩnh,
Hải Nhân, Hải Ninh (Hải Ninh + Triêu Dương), Hải Thanh, Hải Thượng, Hải Yến, Mai
Lâm, Nghi Sơn, Nguyên Bình, Ninh Hải, Tân Dân, Tĩnh Hải, Triều Dương, Trúc Lâm,
Trường Lâm, Xuân Lâm và 11 xã: Anh Sơn, Các Sơn (Các Sơn + Hùng Sơn), Định Hải,
Hải Hà, Ngọc Lĩnh, Phú Lâm, Phú Sơn, Tân Trường, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Tùng
Lâm.

1.2.2. Quy mô và đặc điểm kỹ thuật chính công trình.

Phần đường dây:


Xây dựng mới 0,433km tuyến đường dây 22kV điều chỉnh tuyến.
Xây dựng mới 0,421km cáp ngầm cho cáp xuất tuyến và cáp đoạn hạ ngầm
điều chỉnh tuyến qua khu dân cư.

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


5
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Cải tạo 16,301 km tuyến ĐDK 10kV sang vận hành cấp điện áp 22kV.
Cải tạo thay thế 05 bộ cầu dao cách ly.
Lắp đặt bổ sung 06 bộ cầu chì tự rơi đóng cắt đầu các nhánh rẽ.

Phần trạm biến áp: Cải tạo 24 trạm từ 10kV lên 22kV, trong đó:
 Quy mô theo máy biến áp:
Trạm cải tạo lên 22kV, MBA sửa chữa điều chuyển nội bộ trong NPC: 19
máy:
o MBA 180kVA-22/0.4KV: 08 máy
o MBA 250kVA-22/0.4KV: 01 máy
o MBA 320kVA-22/0.4KV: 05 máy
o MBA 400kVA-22/0.4KV: 03 máy
o MBA 560kVA-22/0.4KV: 02 máy
Trạm cải tạo lên 22kV, MBA chuyển nấc điện áp vận hành: 05 máy
o MBA 180kVA-10(22)/0.4KV: 02 máy
o MBA 250kVA-10(22)/0.4KV: 01 máy
o MBA 320kVA-10(22)/0.4KV: 01 máy
o MBA 400kVA-10(22)/0.4KV: 01 máy
 Quy mô theo kết cấu trạm:
TBA cải tạo giữ nguyên kết cấu: 13 trạm.
TBA cải tạo từ trạm trệt lên trạm treo: 11 trạm.
Ngoài ra còn 31 trạm Khách hàng cải tạo lên vận hành 22kV. Điện lực Tĩnh Gia
sẽ thông báo đến các khách hàng để cải tạo chuyển lưới 22kV.

1.2.3. Tóm tắt về địa hình, địa chất, khí tượng thủy văn, đánh giá mức độ phức tạp
của địa hình, địa chất công trình

1.2.3.1. Khái quát về địa hình – địa chất

*Đặc điểm địa hình:


Nhìn chung địa hình khu vực dự án tương đối bằng phẳng, tuyến chủ yếu đi theo
đường, trên hành lang lưu không của đường giao thông.
Vùng dự án thuộc đồng bằng, các lớp đất dạng sét kết, cát kết có độ gắn kết trung
bình, cường độ chịu nén thấp R = 1 đến 1,2 kg/cm2, các lớp này thường phủ trên mặt,
với chiều dày lớp mỏng.

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


6
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV
* Đặc điểm địa chất:
Về điều kiện địa chất nền móng, cơ bản đặt trong lớp đất có tính ổn định tương
đối tốt.
- Các hoạt động tân kiến tạo sạt lở, bồi lấp, tái tạo địa tầng, động đất không ảnh
hưởng đến việc xây dựng công trình.
- Về điều kiện địa chất nền móng có nền đất ổn định.

1.2.3.2. Khái quát về khí tượng - thủy văn


Khí hậu Thanh Hoá thuộc loại hình khí hậu nhiệt đới gió mùa. Một cách tổng
quát, đây là vùng có nền nhiệt độ cao, mùa đông không lạnh lắm, mùa hè tương đối mát
nhưng một số ngày có gió Tây khô nóng. Độ ẩm cao, mưa vừa phải, gió tương đối mạnh,
có thể gặp những trận mưa lớn, bão mạnh trong mùa nóng.
Chế độ nhiệt của Thanh Hoá về cơ bản là chế độ nhiệt của nhiệt đới: nền nhiệt
độ cao, biên độ ngày lớn, tuy nhiên mùa đông lạnh hơn rất nhiều so với các vùng vĩ
tuyến, xét về trrạng thái trung bình cũng như trạng thái cực đoan. Về các đặc trưng chủ
yếu của chế độ nhiệt, khí hậu Thanh Hoá thể hiện tính trung gian giứa khí hậu Bắc Bộ
và khí hậu Bắc Trung Bộ nhưng lạnh hơn các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh.
Mùa nóng ở Thanh Hoá là mùa gió Tây khô nóng và là mùa nhiều giông bão.
Mùa lạnh đồng thời là mùa hanh, heo có sương giá, sương muối và ít mưa. Mùa nóng
thường kéo dài 5 tháng (V - IX) với nhiệt độ trung bình tháng > 250C. Tháng VII là
tháng nóng nhấtvới nhiệt độ trung bình tháng là 28,90C. Những ngày có gió Tây khô
nóng nhiệt độ cao nhất có thể > 400C. Sự phân bố mùa thực ra không ổn định. Có thể
thấy các năm từ năm 1995 - 1998 ở tất cả các nơi nhiệt độ không khí trung bình tháng
X đều vượt quá 250C nằm trong chỉ tiêu của nhiệt độ mùa nóng.
Mùa lạnh thường kéo dài 4 tháng (XII - III) với nhiệt độ trung bình tháng  200C.
Tháng I là tháng rét nhất với nhiệt độ không khí trung bình tháng là 16,70C. Trong mùa
lạnh, tình trạng rét lạnh không phải là liên tục mà thành từng đợt tuỳ thuộc vào sự hoạt
động của gió mùa đông Bắc. Trong mùa lạnh có ngày nhiệt độ xuống tới 4 -50C, nhưng
cũng có ngày lên tới 300C. từ lạnh chuyển sang nóng thường là thường là từ từ, chậm
chạp, nhưng từ nóng chuyển sang lạnh có thể rất đột ngột bởi sự xâm nhập của gió mùa
đông Bắc.
Độ ẩm không khí tương đối tương đối trung bình năm khá ổn định và vào khoảng
85 - 86%, nhưng các tháng thì biến động nhiều, có tháng lên tới 90%. Các tháng I, II,
III do có mưa phùn độ ẩm thường lớn. Có 2 thời kỳ khô ngắn và không ổn định xảy ra
vào các tháng đầu mùa hè (tháng V và VI) và đầu mùa đông (tháng X và XI). Những
ngày khô hanh, ngày có gió tây khô nóng mạnh độ ẩm tương đối có thể xuống dưới 40
- 45% hoặc thấp hơn nữa.

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


7
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Giá trị độ ẩm trung bình của từng thập niên một trong 40 năm qua, cho thấy sự
biến động của độ ẩm tương đối trung bình là rất ít. Lượng bốc hơi tương đối lớn, nhất
là vào những tháng mùa hạ, vào thời kỳ hanh heo. Thời kỳ mưa phùn lại giảm nhỏ hẳn.
Thanh Hoá có lượng mưa khá phong phú, nơi thấp chỉ đạt dưới 1400mm/năm,
nơi nhiều tới trên 2300mm/ năm, phần lớn các nơi đạt từ 1600 - 2100mm/ năm. Vùng
thành phố có lượng mưa năm trung bình khoảng 1700 - 1800mm/năm, nhưng biến động
rất nhiều qua các năm.

1.2.3.3. Đánh giá mức độ phức tạp của địa hình, địa chất công trình
Về địa hình các tuyến đường dây đi qua tương đối đơn giản, chủ yếu đi trên đất
ruộng, đất trồng cây nông nghiệp, dọc theo tuyến đường giao thông, nhìn chung là tương
đối đơn giản và thuận tiện trong công tác thi công cũng như GPMB.
Các vị trí thi công (móng trạm, móng trung thế) của công trình được xây dựng trên
nền đất tương đối ổn định, qua tham khảo tài liệu các công trình xây dựng trong khu vực,
đất chủ yếu là đất nông nghiệp.

1.2.3.4. Những thay đổi của phương án tuyến, vị trí công trình, so với nhiệm vụ
khảo sát được phê duyệt

1.2.3.4.1. Phần đường dây trung áp


Không có

1.2.3.4.2. Phần trạm biến áp


Phù hợp với phương án khảo sát đã được phê duyệt.

1.2.3.4.3. Phần đường dây hạ áp


Không có đường dây hạ áp.

1.3. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT THỰC HIỆN.

Khối
TT Nội dung Đơn vị
lượng

I Khảo sát địa hình


Đo vẽ mặt bằng tuyến tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức 1m.
- Phạm vi đo vẽ theo chiều dài tuyến, rộng 15m về mỗi km 26,469
bên tim tuyến

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


8
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Khối
TT Nội dung Đơn vị
lượng

Đo vẽ bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500, đường đồng mức


- 0,5m. Phạm vi đo vẽ = chiều dài cáp ngầm x chiều rộng ha 0,253
tính từ tim tuyến về mỗi phía 3m
- Khảo sát thu thập TBA hiện có phục vụ cải tạo trạm 24
II Khảo sát địa chất
- Thu thập và tham khảo địa chất công trình lân cận Có
III Khảo sát khí tượng thủy văn
Thu thập số liệu khí tượng thủy văn như nhiệt độ, độ ẩm,
- Có
gió và giông sét của các khu vực thực hiện dự án.
IV Lập báo cáo khảo sát
Tổng hợp các số liệu khảo sát địa hình, địa chất và khí Toàn bộ
tượng thủy văn, lập báo cáo kết quả khảo sát.

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


9
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH


2.1. NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
2.1.1. Đường dây trung áp cải tạo
Thu thập, thống kê số liệu để do vẽ MCD tuyến đường dây đến 35kV tỷ lệ ngang
1/5000, tỷ lệ đứng 1/500 địa hình cấp III, mặt cắt ngang điển hình các vị trí trồng cột
trên đoạn sườn dốc >100 và khoảng giao chéo với đường giao thông, đường dây trung
hạ thế hiện có ...
Vẽ trên bản đồ địa hình với tỷ lệ 1/500 chiều rộng đo 10m, đường đồng mức 0,5m
cho các khoảng vượt lớn, điểm đấu nối đường dây để phục vụ bố trí cột.
Thu thập, điều tra thông số hiện trạng lưới điện phụ vụ cho cải tạo tuyến
- Lập báo cáo khảo sát địa hình theo quy định

2.1.2. Trạm biến áp


Thu thập, điều tra số liệu hiện trạng trạm phục vụ cho cải tạo trạm.
Lập báo cáo khảo sát địa hình theo quy định
2.2. TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN VỀ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH ĐƯỢC ÁP
DỤNG
- Quyết định số 255/QĐ-EVN ngày 02 tháng 3 năm 2018 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam về việc ban hành “ Quy định về công tác khảo sát phục vụ thiết kế các công
trình điện áp dụng trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam”
Nghị định 14/2014/NĐ-CP, ngày 26/02/2014 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết thi hành Luật Điện lực về vệ an toàn điện.
Căn cứ vào các quy trình quy phạm trang bị điện hiện hành. Tiêu chuẩn tải trọng
và tác động TCVN 2737 - 1995 do Bộ xây dựng ban hành.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Số liệu điều kiện tự nhiên trong xây dựng. QCVN
20:2009/BXD.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng lưới tọa độ. QCVN 04: 2009/BTNMT.
Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình – Phần ngoài trời.96 TCN 43: 1990.
Quy định lưới điện nông thôn của Bộ Công nghiệp (Nay là Bộ Công Thương) ban
hành theo Quyết định số: 44/2006/QĐ-BCN ngày 05/12/2006.
Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình 1:500 đến 1:5000 (phần ngoài trời) Cục đo đạc
và bản đồ Nhà nước 96-TCN-43-90.
Quy phạm trắc địa, địa chất – Tổng cục Mỏ địa chất – 1990.
Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 đến 1:5000 và 1:10.000–90–TCN–31– 91.

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


10
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Tiêu chuẩn TCXDVN 309-2004 của Bộ Xây dựng Quy định công tác trắc địa trong
xây dựng.
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 9401:2012 – Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và
sử lý số liệu trong trắc địa công trình.
Các tiêu chuẩn khác về khảo sát gồm TCXD 4419:1987, TCXD 205:1987, TCXD
112:1984, 20TCN-88-1982 và 20TCN-174-1989.
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN-309:2004 về ‘‘Công tác trắc địa trong
xây dựng công trình - Yêu cầu chung’’ do Bộ Xây dựng ban hành theo quyết định số
04/2005/QĐ-BXD ngày 10/01/2005.
2.3. MÁY MÓC VÀ DỤNG CỤ ĐO ĐẠC
Máy GPS Trimble - 5700 (Mỹ).
Bộ đàm Kenwood (Nhật Bản).
Thước thép - Trimble TQ.
Máy tính xách tay - Toshiba (Phần mềm DPSurvey 2.35a để tính toán bình sai.
Phần mềm Trimble Geomatic Office 1.62 để tính toán kiểm tra).
Máy toàn đa ̣c điê ̣n tử TOPCON - GTS – 235N (Thụy Sỹ).
Máy toàn đa ̣c điê ̣n tử LEICA TS02 (Thụy Sỹ).
Máy thủy chuẩn TopCon AT-G2 (Thụy Sỹ)
Gương sào và phụ kiện kèm theo.
Sơn đỏ, xi măng P300, đinh 3cm.
Co ̣c bê tông KT (5x5x50)cm.
2.4. PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC
2.4.1. Đo góc
Các góc được đo bằng máy TOP COM - GTS - 235N và máy LEICA-TS-02, bằng
phương pháp đo toàn vòng với 2 vòng đo. Kết quả lấy trung bình, sai khác giữa 2 vòng
đo không vượt quá sai số 2C của máy.
Với các vị trí giao chéo (ĐĐK khác, đường dây thông tin, đường giao thông ...)
được đo góc với 1 trắc hội đầy đủ.

2.4.2. Đo chiều dài


Nghiên cứu các tuyến đường dây 22kV; 35kV xây dựng mới, đã được Chủ nhiệm
đề án vạch trên bản đồ, so sánh với địa hình thực tế và tiến hành đo đạc nhằm xác định
tim tuyến ra ngoài thực địa.
Đo tuyến bằng máy toàn đạc điện tử TOP COM - GTS – 235N và máy LEICA
TS-02.
CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
11
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Đo phóng tuyến theo phương pháp lật ống kính 2 lần thuận đảo, kết quả lấy trung
bình.
Vị trí tim tuyến được xác định bằng các vị trí: Góc ngoặt G, trung gian T và các
điểm phụ F.
Các vị trí T được đóng với cự ly trung bình 100  300m và tạo thành từng đôi một
nhìn thấy nhau.
Các vị trí G, T được chôn bằng cọc xi măng (5x5x50) cm, có tim lõi sắt  = 6mm,
đổ bê tông bảo vệ với kích thước 25x25x20cm (hoặc cọc tre, gỗ đường kính Φ 30÷ 50mm)
và ngày tháng đo, số hiệu mốc bằng sơn đỏ.
Các vị trí F, cọc phân giác của góc, cọc bảo vệ... được chôn bằng cọc gỗ có kích
thước 4x4x30cm, được sơn đỏ, tim cọc được đóng đinh 3cm.
Chiều dài toàn tuyến được đo bằng phương pháp đuổi nhích dần từng đoạn bằng
bằng máy toàn đạc điện tử. Mỗi trạm máy đo 2 lần (1 lần đo đi và 1 lần đo về) kết quả lấy

trung bình. Sai số tương đối đo chiều dài đạt: M S



1
S 300

2.4.3. Đo cao lượng giác


Sử dụng hệ độ cao nhà nước đo truyền dẫn đến tuyến đường dây hoặc độ cao giả
định đối với các đoạn tuyến đường dây có chiều dài ngắn.
Tiến hành đo dẫn tới tất cả các mốc xác định trên tim tuyến, thồng nhất với các
mốc đo vẽ cho TBA.
Sử dụng phương pháp đo cao lượng giác để dẫn chuyền độ cao dọc tuyến và đo vẽ
bình đồ các tỉ lệ (bằng phương pháp toàn đạc kinh vỹ).
Độ cao của một điểm được xác định với 4 lần đo, 2 lần đo đi và 2 lần đo về, kết
quả lấy trung bình. Sai khác của các lần đo đi và đo về đối với chênh cao của một điểm
không được vượt quá  0.1 m.

2.4.4. Đo bình đồ, bản đồ địa hình


Đo phóng tuyến đường dây theo hướng tuyến Chủ nhiệm đề án đã chọn, đo phóng
tuyến, đo chiều dài, góc lái vẽ lên bản đồ 1: 2000, nhằm xác định khu vực đo vẽ bản đồ,
mặt bằng đường dây và trạm biến áp
Đo phóng tuyến.
 Đo tuyến bằng máy toàn đạc điện tử TOP COM - GTS – 235N và máy
LEICA TS-02
 Đo phóng tuyến theo phương pháp lật ống kính 2 lần thuận đảo, kết
quả lấy trung bình.

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


12
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

 Vị trí tim tuyến được xác định bằng các vị trí: Góc ngoặt G, trung gian
T và các điểm phụ F.
 Đo chiều dài:
 Chiều dài toàn tuyến được đo bằng phương pháp đuổi nhích dần từng
đoạn bằng máy toàn đạc điện tử. Mỗi trạm máy đo 2 lần (1 lần đo đi
và 1 lần đo về) kết quả lấy trung bình.

 Sai số tương đối đo chiều dài đạt: M S



1
S 300
 Đo góc
 Các góc được đo bằng máy TOP COM - GTS - 235N và máy LEICA-
TS-02, bằng phương pháp đo toàn vòng với 2 vòng đo. Kết quả lấy
trung bình, sai khác giữa 2 vòng đo không vượt quá sai số 2C của máy.
 Với các vị trí giao chéo (ĐĐK khác, đường dây thông tin, đường giao
thông ...) được đo góc với 1 trắc hội đầy đủ.
 Xây dựng lưới khống chế cao tọa độ:
 Các tuyến cáp ngầm, tuyến đường dây hạ áp và vị trí xây dựng trạm
biến áp có diện tích đo vẽ không lớn, nằm dải rác trên địa rộng, xây
dựng các hạng mục này chỉ cần phù hợp với địa hình thực tế và không
ảnh hưởng đến quy hoạch xây dựng khu vực, việc xây dựng lưới
khống chế cao tọa độ phục vụ đo vẽ bản đồ, mặt bằng rất tốn kém và
không cần thiết.
 Lưới khống chế cao tọa độ được xác định bằng máy GPS Trimble -
5700 (Mỹ), để xây dựng mốc khống chế từng đoạn tuyến.
 Xây dựng mốc khống chế: Các mốc khống chế được đúc bằng xi măng
có kích thước quy định phù hợp với quy phạm của cục đo đạc và bản
đồ Nhà nước. Kích thước tối thiểu 20x20x50cm. Trên mặt mốc có ghi
chú số hiệu điểm.
 Đo vẽ bản đồ địa hình hiện trạng:
 Đo bản đồ địa hình hiện trạng bằng máy toàn đạc điện tử TOP COM
- GTS – 235N và máy LEICA TS-02.
 Phạm vi đo vẽ bằng chiều dài tuyến, chiều rộng tính từ tim tuyến về
mỗi phía 3m cho tuyến cáp ngầm, về mỗi phía 25m cho đường dây hạ
áp. Riêng các vị trí đặc biệt như giao cắt với đường giao thông, công
trình hạ tầng kỹ thuật chính, khu vực đất đặc biệt cần đo vẽ theo yêu
cầu thực tế, nhằm hạn chế ảnh hưởng đến các công trình này theo quy

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


13
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

định của pháp luật.


 Dựa vào các điểm khống chế cao độ và tọa độ, tiến hành đo vẽ bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m.
 Đo vẽ chi tiết địa hình địa vật bằng phương pháp toàn đạc. Khoảng
cách xa nhất từ máy đến mia không quá 10m. Khoảng cách giữa các
điểm mia không quá 5m. Kết hợp sơ hoạ địa hình địa vật và ghi chú
để tránh nhầm lẫn khi vẽ nội nghiệp.
 Tính toán:
 Tính tọa độ và độ cao các điểm khống chế.
 Tính khoảng cách nằm ngang từ máy đến điểm chi tiết: d = kncos2v.
 Tính độ chênh cao của các điểm chi tiết so với trạm máy.
 Δh = 1/2 kn Sin 2v + i-l
 Tính độ cao các điểm chi tiết: HCT = HTĐ + Δh
 Vẽ bản đồ.
 Vẽ lưới ô vuông: kẻ các ô vuông nhỏ kích thước 10cm x 10cm
 Chấm các điểm khống chế lên lưới ô vuông theo phương pháp tọa độ
vuông góc.
 Chuyển các điểm chi tiết theo phương pháp tọa độ cực và vẽ đường
đồng mức theo phương pháp ước lượng.
 Kiểm tra đánh giá độ chính xác bản đồ địa hình.
 Sai số vị trí địa vật cố định biểu thị trên bản đồ so với điểm khống chế
gần nhất không lớn hơn 0.5mm (vùng quang đãng); 0.7mm (vùng rừng
núi).
 Sai số biểu diễn dáng đất không vượt quá 1/4 khoảng cao đều (vùng
đồng bằng) và 1/3 khoảng cao đều (vùng rừng núi).
 Số điểm chêch lệch không được lớn hơn 10% tổng số điểm kiểm tra.
2.5. MÔ TẢ TUYẾN.
2.5.1. Hiện trạng lưới điện
TG Triêu Dương được xây dựng trên địa bàn xã Triêu Dương huyện Tĩnh
Gia, Trạm có 02 MBA (T1=4000kVA-35/10,5KV; T2=4000kVA-35/10,5 kV).
Trạm TG Triêu Dương được cấp nguồn từ TBA 110kV Nông Cống (E9.8)
qua lộ 371 E9.8
- Trạm trung gian Triêu Dương : 2x4000kVA-35/10,5kV
CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
14
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Cấp điện cho 03 lộ 971+972+974 trung gian Triêu Dương.


Hiện trạng đường dây 10kV lộ 971 sau TG Triêu Dương:
- Tổng chiều dài đường dây: 9.9
+ Đường trục: 3,7km, tiết diện dây dẫn AC70
+ Nhánh rẽ: 6,2km; tiết diện dây dẫn AC-50, AC-70
- Tổng số TBA phụ tải và công suất đặt:
+ Trạm biến áp phụ tải: Gồm 15 trạm phụ tải 10/0,4 kV có tổng công suất đặt =
3.680kVA.
- Điện năng thương phẩm năm 2018 lộ 971 = 6.412.082 kWh/năm.
- Tổn thất điện năng năm 2018 lộ 971 = 3,67%
Đường dây lộ 971 được cấp nguồn từ trạm TG Triêu Dương. Đường dây
được xây dựng từ năm 1989. Năm 2019 đường dây được SCL thay dây dẫn từ
AC70 lên AC-95 đường trục.
Cột điện hiện trạng đang sử dụng loại cột K9,6m, LT10m, LT12m, LT14m.
Xà hiện trạng đang dùng xà thép hình,cách điện dùng sứ đứng 10kV, 22kV và
cách điện bằng sứ chuỗi thủy tinh, polime 24kV.
- Thống kê công suất đặt của các TBA phụ tải 10kV sau trạm TG Triêu
Dương hiện tại như sau:
Dung lượng
TT Tên TBA Ghi chú
(KVA)
1 Thanh Trung 180

2 Thanh Thuỷ 1 320

3 Thanh Thuỷ 2 180

4 Thanh Thủy 3 180

5 Thanh Thủy 4 180

6 Thanh Sơn 8 160

7 Bơm Thanh Thủy 400

8 Tôm Thanh thuỷ 1 320 Tài sản KH

9 Tôm Thanh thuỷ 2 100 Tài sản KH

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


15
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Dung lượng
TT Tên TBA Ghi chú
(KVA)
10 Tôm Thanh thuỷ 3 320 Tài sản KH

11 Triêu Dương 4 320 Tài sản KH

12 Cá Lúa Thanh Thủy 50 Tài sản KH

13 Thanh Thủy 5 250 Tài sản KH

14 Hồng Đăng 320 Tài sản KH

15 Trần Văn Đồng 400 Tài sản KH


Tổng 3.680

Hiện tại và trong thời gian tới, khu vực này là trọng điểm kinh tế phía Bắc
của huyện Tĩnh Gia do vậy nhu cầu sử dụng điện khu vực này tăng cao. Do trạm
trung gian Triêu Dương được cải tạo, nâng cấp thành cấp điện áp 35/22kV nên
cần nâng cấp lộ 971 thành cấp điện áp 22kV cho phù hợp với cấp điện áp vận
hành của trạm TG Triêu Dương.
Hiện trạng đường dây 10kV lộ 972 sau TG Triêu Dương:
- Tổng chiều dài đường dây: 14.8km
+ Đường trục: 5,7km, tiết diện dây dẫn AC50
+ Nhánh rẽ: 8,9km; tiết diện dây dẫn AC-50, AC-70, cáp ngầm 24kV và
cáp treo 10kV
- Tổng số TBA phụ tải và công suất đặt:
+ Trạm biến áp phụ tải: Gồm 13 trạm phụ tải 10/0,4 kV có tổng công suất đặt =
3.090kVA.
- Điện năng thương phẩm năm 2018 lộ 971 = 5.112.858 kWh/năm.
- Tổn thất điện năng năm 2018 lộ 971 = 4,28%
Đường dây lộ 971được cấp nguồn từ trạm TG Triêu Dương. Đường dây
được xây dựng từ năm 1989.
Cột điện hiện trạng đang sử dụng loại cột K9,6m, LT10m, LT12m, LT14m.
Xà hiện trạng đang dùng xà thép hình,cách điện dùng sứ đứng 10kV, 22kV và
cách điện bằng sứ chuỗi thủy tinh, polime 24kV.

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


16
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

- Thống kê công suất đặt của các TBA phụ tải 10kV sau trạm TG Triêu
Dương hiện tại như sau:
Dung lượng
TT Tên TBA Ghi chú
(KVA)
1 Ngọc Lĩnh 1 320

2 Ngọc Lĩnh 2 180

3 Hải An 1 180

4 Tân Dân 1 320

5 Tân Dân 2 180

6 Tân dân 3 160

7 Hải Lĩnh 1 400

8 Hải lĩnh 2 400

9 Hải An 7 250

10 Bưu điện Hải Lĩnh 30 Tài sản KH

11 Lê Văn Cảnh 320 Tài sản KH

12 Đông Bích 320 Tài sản KH

13 Ngân hàng AGRIBANK 30 Tài sản KH


Tổng 3.090

Hiện tại và trong thời gian tới, khu vực này là trọng điểm kinh tế phía Bắc
của huyện Tĩnh Gia do vậy nhu cầu sử dụng điện khu vực này tăng cao. Do trạm
trung gian Triêu Dương được cải tạo, nâng cấp thành cấp điện áp 35/22kV nên
cần nâng cấp lộ 972 thành cấp điện áp 22kV cho phù hợp với cấp điện áp vận
hành của trạm TG Triêu Dương.
Hiện trạng đường dây 10kV lộ 974 sau TG Triêu Dương:
- Tổng chiều dài đường dây: 13.7km
+ Đường trục: 2,2km, tiết diện dây dẫn AC95

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


17
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

+ Nhánh rẽ: 11,5km; tiết diện dây dẫn AC-50, AC-70, cáp ngầm 24kV và
cáp treo 10kV
- Tổng số TBA phụ tải và công suất đặt:
+ Trạm biến áp phụ tải: Gồm 27 trạm phụ tải 10/0,4 kV có tổng công suất đặt =
6.055kVA.
- Điện năng thương phẩm năm 2018 lộ 971 = 14.945.758 kWh/năm.
- Tổn thất điện năng năm 2018 lộ 971 = 4,69%
Đường dây lộ 971được cấp nguồn từ trạm TG Triêu Dương. Đường dây
được xây dựng từ năm 1989. Năm 2018 được SCL thay thế dây dẫn AC70 thành
AC95 đường trục và AC50 thành AC70 nhánh rẽ Hải Châu
Cột điện hiện trạng đang sử dụng loại cột K9,6m, LT10m, LT12m, LT14m.
Xà hiện trạng đang dùng xà thép hình,cách điện dùng sứ đứng 10kV, 22kV và
cách điện bằng sứ chuỗi thủy tinh, polime 24kV.
- Thống kê công suất đặt của các TBA phụ tải 10kV sau trạm TG Triêu
Dương hiện tại như sau:
Dung lượng
TT Tên TBA Ghi chú
(KVA)
1 Triêu Dương 1 180

2 Hải Ninh 1 560

3 Hải Ninh 5 100

4 Hải Ninh 6 250

5 Hải Châu 1 560

6 Hải Châu 2 400

7 Hải Ninh 3 320

8 Hải Châu 4 320

9 Hải Châu 5 320

10 Bưu cục Chợ Kho 30 Tài sản KH

11 Lân Dũng 180 Tài sản KH

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


18
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Dung lượng
TT Tên TBA Ghi chú
(KVA)
12 DN Đức Đảm 75 Tài sản KH

13 Cơ sở đá lạnh ông Bích 100 Tài sản KH

Trạm kiểm dịch động vật thuỷ Tài sản KH


14 30
sản Hải châu

Nước mắm Thanh Hương - Tài sản KH


15 250
Hải châu

16 Cty CP giống thủy sản TH 100 Tài sản KH

17 Hải Ninh 2 320 Tài sản KH

18 Hải Ninh 4 250 Tài sản KH

19 Hải Ninh 7 320 Tài sản KH

20 Hải Châu 3 160 Tài sản KH

21 Hải Châu 6 180 Tài sản KH

22 Hải Châu 8 250 Tài sản KH

23 Hải Châu 7 320 Tài sản KH

24 AGRIBANK 30 Tài sản KH

25 Bến cá Hải Châu 100 Tài sản KH

26 Hải Ninh 8 250 Tài sản KH

27 Quang Vinh 100 Tài sản KH


Tổng 6.055

2.5.2. Hiện trạng và giải pháp cải tạo tuyến đường dây trung áp
a. Lộ 971 TG Triêu Dương.
- Hiện trạng:

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


19
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

+ Đường dây 10kV lộ 971: Có tổng chiều dài 9,9 km, dây dẫn đường trục
3AC50, cấp điện cho 15 TBA, tổng công suất lắp đặt là 3.680kVA. Tổn thất
điện năng năm 2018 lộ 971 = 3,67%.
+ Tuyến đường dây được xây dựng năm 1989, cột trên tuyến sử dụng loại
K9,6m; BTLT 10m, BTLT 12m, cách điện sử dụng loại sứ đứng gốm 15kV.
- Phương án cải tạo:
+ Từ cột 01 đến cột 32: chiều dài tuyến 3,074km; thay dây AC50 hiện có đã
vận hành lâu năm, bị han rỉ nhiều mối nối bằng dây ACSR-70/11, cụ thể:
 Dây dẫn: thay dây AC50 hiện có đã vận hành lâu năm, bị han rỉ
nhiều mối nối bằng dây ACSR-70/11.
 Xà giá: xà hiện trạng 3 pha ngang đảm bảo khoảng cách 22kV, xà
còn tốt tận dụng lại.
 Cách điện: hiện đã là 22kV tận dụng lại.
 Cột: tận dụng lại.
 Tiếp địa: bổ sung tiếp địa tại các vị trí 05; 12B; 15; 18; 23; 27; 32
+ Nhánh rẽ Thanh Trung: hiện tuyến đường dây đã là 22kV, bổ sung tiếp
địa tại vị trí 01.
+ Nhánh rẽ Thanh Sơn 8: thay cách điện 15kV tại vị trí 01 bằng cách điện
22kV; bổ sung tiếp địa tại vị trí 01.
+ Nhánh rẽ Thanh Thuỷ 1: hiện tuyến đường dây đã là 22kV, bổ sung tiếp
địa tại vị trí 08; 09B và 12.
+ Nhánh rẽ Thanh Thuỷ 4: hiện tuyến đường dây đã là 22kV, bổ sung tiếp
địa tại vị trí 01; 03.
b. Lộ 972:
- Hiện trạng:
+ Đường dây 10kV lộ 972: Có tổng chiều dài 14,8 km, dây dẫn đường trục
3AC50, cấp điện cho 13 TBA, tổng công suất lắp đặt là 3090kVA. Tổn thất
điện năng năm 2018 lộ 971 = 4,28%.
+ Tuyến đường dây được xây dựng năm 1989. Cột điện hiện trạng đang sử
dụng loại cột K9,6m, LT10m, LT12m, LT14m. Xà hiện trạng đang dùng xà
thép hình, cách điện dùng sứ đứng 10kV, 22kV và cách điện bằng sứ chuỗi
thủy tinh, polime 24kV.
- Phương án cải tạo:
+ Từ cột 01 đến cột 57: có chiều dài 5,514m; thay dây dẫn AC50 hiện có đã
vận hành lâu năm bằng dây ACSR-70/11. Cụ thể:
 Dây dẫn: thay dây AC50 hiện có đã vận hành lâu năm, bị han rỉ
nhiều mối nối bằng dây ACSR-70/11.
 Xà giá: các bộ xà hiện trạng 3 pha ngang đảm bảo khoảng cách
22kV, xà còn tốt tận dụng lại; lắp mới xà tại các vị trí cột xây mới.

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


20
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Thay mới các bộ xà đã han rỉ tại các vị trí cột: 05 đến 09; 13 đến
22; 24 đến 26; 32 đến 35; 56.
 Cách điện: thay thế các cách điện 10kV, 15kV bằng cách điện
22kV.
 Cột: sử dụng cột PC.I-12-190 thay mới cho các vị trí 17, 18, 19
hiện đang cột K9,6m đã xuống cấp (vỡ bê tông, hở cốt thép cột).
 Tiếp địa: bổ sung tiếp địa tại các vị trí: 04; 08; 11; 12; 16; 17; 18;
23; 27; 41.
+ Nhánh Hải Lĩnh 1: hiện tuyến đường dây đã là 22kV, thay mới các bộ xà
và cách điện tại các vị trí cột 22; 23; 24. Các kết cấu khác giữ nguyên.
+ Nhánh rẽ Ngọc Lĩnh 1: chiều dài tuyến 1,475km. Hiện trạng rẽ nhánh từ
cột 23/972, tuyến tuy đã là 22kV nhưng xà giá đã han rỉ, phương án cải tạo:
 Dây dẫn: tận dụng lại dây dẫn hiện có.
 Cột: tận dụng cột hiện có. Thay mới vị trí cột 01 thành cột néo cuối
đúp (cột hiện có là cột K9,6m có dây néo).
 Xà giá, cách điện: thay mới các bộ xà đã han rỉ cùng cách điện đi
kèm.
 Tiếp địa: bổ sung tiếp địa tại các vị trí 01; 06; 10, 14.
+ Nhánh rẽ Hải Lĩnh 2: có chiều dài 0,590km. Hiện trạng tuyến là cột BTLT
12m, một số cách điện đang là cách điện 15kV.
 Dây dẫn: tận dụng lại dây dẫn hiện có.
 Cột: tận dụng cột hiện có.
 Xà giá:tận dụng xà hiện có.
 Cách điện: thay thế các cách điện 10kV, 15kV bằng cách điện
22kV.
 Tiếp địa: bổ sung tiếp địa tại các vị trí 1 và 7.
+ Nhánh rẽ Hải An 1: hiện tuyến đường dây đã là 22kV, bổ sung tiếp địa tại
vị trí 08 và 12.
+ Nhánh rẽ Tân Dân 3: có chiều dài 1,386km. Hiện trạng tuyến là cột BTLT
10, 12m, đã là đường dây 22kV, tuy nhiên từ cột điềm đấu đến TBA Tân
Dân 2 xà giá đã han rỉ, phương án cải tạo:
 Dây dẫn: tận dụng lại dây dẫn hiện có.
 Cột: tận dụng cột hiện có.
 Xà giá, cách điện:thay xà hiện có từ cột điềm đấu đến TBA Tân
Dân 2 cùng cách điện.
 Tiếp địa: bổ sung tiếp địa tại các vị trí 1 và 6.
 Các vị trí khác giữ nguyên.
c. Lộ 974:

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


21
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

- Hiện trạng:
+ Đường dây 10kV lộ 974: Có tổng chiều dài 13,7km, dây dẫn đường trục
3AC95, cấp điện cho 27 TBA, tổng công suất lắp đặt là 6.055kVA. Tổn thất
điện năng năm 2018 lộ 971 = 4,69%.
+ Tuyến đường trục từ vị trí 01 đến cột 28 vừa mới được cải tạo sửa chữa lớn
năm 2018. Tuy nhiên từ vị trí cột 22 đến 25 tuyến đi qua nhà dân và vượt
QL1 rất khó khăn cho công tác vận hành sửa chữa.
+ Các nhánh rẽ còn lại được xây dựng năm 1989, cột trên tuyến chủ yếu sử
dụng loại BTLT 10m và K9,5m. Một số tuyến mới được cải tạo sử dụng
BTLT 12m, 14m và 16m; Cách điện sử dụng loại sứ đứng gốm 15kV.
- Phương án cải tạo:
+ Từ cột 01 đến cột 20 giữ nguyên hiện trạng.
+ Thay thế cột 21, 22 hiện đang là cột K12m đã cũ. Hạ ngầm tuyến đường dây
từ cột 22 đến cột 26, cụ thể:
 Từ cột 22 đến TBA Ô Bích: cáp ngầm đấu nối trả TBA Ông Bích
và nhánh BĐ Chợ Kho, Ngân hàng AGRIBANK, tuyến cáp đi theo
đường TL8.
 Từ TBA Ông Bích tuyến cáp đi men theo hè đường QL1 và cắt qua
đường QL1, tại lý trình km352+100 (cáp sẽ được luồn trong ống
thép qua đường QL1, ống thép được lắp đặt bằng phương pháp
khoan ngang qua đường). Sau đó cáp đi dưới lòng đường vào
UBND xã Hải Ninh đến cột 23 trồng mới tại ngã ba đường.
+ Nhánh rẽ Hải Ninh 1: sẽ chuyển đấu nối sang cột số 02 của nhánh Hải
Ninh 2 (do tuyến đường dây từ cột 22 đến 28 đi qua khu dân cư và trường
học nên đã hạ ngầm)
+ Nhánh rẽ Hải Ninh 5: đã là 22kV, có 02 vị trí 7, 8 sử dụng cách điện 10kV
sẽ được thay thế bằng cách điện 22kV
+ Nhánh rẽ Hải Ninh 6: đã là 22kV, có 01 vị trí 7 sử dụng cách điện 10kV
sẽ được thay thế bằng cách điện 22kV.
+ Nhánh rẽ Hải Châu 1: có chiều dài 1,331km đường dây trên không và
khoảng 1km cáp ngầm, hiện trạng là cột K9,5m; BTLT 10m, 12m, dây dẫn
là AC70. Nhánh đấu nối tại cột số 25/974. Do tuyến đường dây từ cột 22
đến 28/974 đã thu hồi, vì vậy nhánh rẽ Hải Châu 1 phải chuyển đấu nối sang
cột 23 trồng mới, phương án như sau:
 Chuyển đấu nối nhánh Hải Châu 1 sang cột 23 trồng mới tại ngã ba
đường (là cột đấu nối cáp ngầm). Xây dựng mới tuyến đường dây
từ cột 23/974 đến cột 03 nhánh Hải Châu, tuyến đi theo khu đường
trong khu dân cư

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


22
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

 Dây dẫn: từ cột 23/974 đến cột 03 và từ cột 15 đến cột 19 đi trong
khu dân cư dùng dây nhôm bọc ACSR 70/11 XLPE2.5/HDPE,
đoạn tuyến còn lại giữ nguyên hiện trạng.
 Cột: thay mới bằng cột LT16m.
 Xà giá: thay mới toàn bộ xà đã han rỉ.
 Cách điện: thay thế các cách điện 10kV, 15kV bằng cách điện
22kV.
 Tiếp địa: bổ sung tiếp địa tại các vị trí xây dựng mới.
+ Nhánh rẽ Hải Châu 2: đã là 22kV, có các vị trí 16 đến 19 hiện đang đi gần
nhà dân, sẽ được đôn cột 2,5m và thay thế bằng xà lánh.
+ Nhánh rẽ Hải Châu 4, 5: đã là 22kV .

2.5.3. Hiện trạng và giải pháp cải tạo trạm biến áp


Lộ 971:
 TBA Thanh Trung:
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 180kVA-10/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
Thay bằng MBA 180kVA-22/0,4kV; Tủ điện hạ áp và cáp lực được tháo lắp đặt lại; thay
dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây
đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu
cực SI, CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm; Cột trạm sử dụng 2 cột LT12m.
 TBA Thanh Sơn 8:
Hiện trạng: trạm treo 2 cột LT12m, MBA 180kVA-10(22)/0,4kV, cầu chì 22kV,
chống sét 10kV, sứ 22kV, xà giá trạm còn tốt.
Giải pháp cải tạo: Chuyển nấc, thí nghiệm lại MBA 180kVA-10(22)/0,4kV, thay
dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây
đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu
cực SI, CSV, MBA.
 TBA Thanh Thuỷ 2:
Hiện trạng: trạm treo 2 cột LT12m, MBA 180kVA-10/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 22kV, xà giá trạm còn tốt.
Giải pháp cải tạo: Thay bằng MBA 180kVA-22/0,4kV, thay dây chảy cầu chì, thay
chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV
Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV,
MBA.
 TBA Thanh Thuỷ 1:
CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
23
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 320kVA-10(22)/0,4kV, cầu chì 22kV,
chống sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
MBA 320kVA-10(22)/0,4kV được tháo lắp đặt lại, thí nghiệm chuyển nấc; Tủ điện hạ áp
và cáp lực được tháo lắp đặt lại; thay dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ
cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung
các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm;
Cột trạm sử dụng 2 cột LT12m.
 TBA Thanh Thuỷ 3:
Hiện trạng: trạm treo 2 cột LT12m, MBA 180kVA-10(22)/0,4kV, cầu chì 22kV,
chống sét 10kV, sứ 22kV, xà giá trạm còn tốt.
Giải pháp cải tạo: Chuyển nấc, thí nghiệm lại MBA 180kVA-10(22)/0,4kV, thay
dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây
đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu
cực SI, CSV, MBA.
 TBA Thanh Thuỷ 4:
Hiện trạng: trạm treo 2 cột LT12m, MBA 180kVA-10/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 22kV, xà giá trạm còn tốt.
Giải pháp cải tạo: Thay bằng MBA 180kVA-22/0,4kV, thay dây chảy cầu chì, thay
chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV
Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV,
MBA.
 TBA Bơm Thanh Thuỷ:
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 400kVA-10/0,4kV, cầu dao 22kV, cầu
chì 22kV, chống sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
Thay bằng MBA 400kVA-22/0,4kV; Tháo lắp đặt lại cầu dao 22kV; Tủ điện hạ áp và cáp
lực được tháo lắp đặt lại; thay dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì
tự rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp
quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm; Cột trạm
sử dụng 2 cột LT12m.
Lộ 972
 TBA Ngọc Lĩnh 1:
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 320kVA-22/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


24
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
Thay bằng MBA 320kVA-22/0,4kV; Tủ điện hạ áp và cáp lực được tháo lắp đặt lại; thay
dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây
đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu
cực SI, CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm; Cột trạm sử dụng 2 cột LT12m.
 TBA Ngọc Lĩnh 2:
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 180kVA-22/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
Thay bằng MBA 180kVA-22/0,4kV; Tủ điện hạ áp và cáp lực được tháo lắp đặt lại; thay
dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây
đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu
cực SI, CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm; Cột trạm sử dụng 2 cột LT12m.
 TBA Hải An 1:
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 180kVA-22/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
Thay bằng MBA 180kVA-22/0,4kV; Tủ điện hạ áp và cáp lực được tháo lắp đặt lại; thay
dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây
đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu
cực SI, CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm; Cột trạm sử dụng 2 cột LT12m.
 TBA Tân Dân 1:
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 320kVA-22/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
Thay bằng MBA 320kVA-22/0,4kV; Tủ điện hạ áp và cáp lực được tháo lắp đặt lại; thay
dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây
đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu
cực SI, CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm; Cột trạm sử dụng 2 cột LT12m.
 TBA Tân Dân 2:
Hiện trạng: trạm treo 2 cột LT12m, MBA 180kVA-22/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Thay bằng MBA 180kVA-22/0,4kV; Thay mới hệ thống xà giá
trạm; Tủ điện hạ áp và cáp lực được tháo lắp đặt lại; thay dây chảy cầu chì, thay chống
sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV
Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV,
CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
25
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

MBA; Cột trạm và tiếp địa trạm tận dụng.


 TBA Tân Dân 3:
Hiện trạng: trạm treo 2 cột LT12m, MBA 180kVA-10/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 22kV, xà giá trạm còn tốt.
Giải pháp cải tạo: Thay bằng MBA 180kVA-22/0,4kV, thay dây chảy cầu chì, thay
chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV
Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV,
MBA.
 TBA Hải Lĩnh 1:
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 400kVA-22/0,4kV, cầu dao 22kV, cầu
chì 22kV, chống sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
Thay bằng MBA 400kVA-22/0,4kV; Tháo lắp đặt lại cầu dao 22kV; Tủ điện hạ áp và cáp
lực được tháo lắp đặt lại; thay dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì
tự rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp
quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm; Cột trạm
sử dụng 2 cột LT12m.
 TBA Hải Lĩnh 2:
Hiện trạng: trạm treo 2 cột LT12m, MBA 400kVA-10(22)/0,4kV, cầu chì 22kV,
chống sét 10kV, sứ 22kV và sứ 10kV, xà giá trạm còn tốt.
Giải pháp cải tạo: MBA 400kVA-10(22)/0,4kV thí nghiệm chuyển nấc, thay dây
chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng
bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; Thay các cách điện 10kV bằng cách điện 22kV; bổ
sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV, MBA.
Lộ 974:
 TBA Triêu Dương 1:
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 180kVA-22/0,4kV, cầu chì 10kV, chống
sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
Thay bằng MBA 180kVA-22/0,4kV; Tủ điện hạ áp và cáp lực được tháo lắp đặt lại; thay
cầu chì tự rơi, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng
bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI,
CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm; Cột trạm sử dụng 2 cột LT12m.
 TBA Hải Ninh 5:
Hiện trạng: trạm treo 2 cột LT12m, MBA 250kVA-10/0,4kV, cầu chì 22kV, chống

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


26
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

sét 10kV, sứ 22kV, xà giá trạm còn tốt.


Giải pháp cải tạo: Thay bằng MBA 250kVA-22/0,4kV, thay dây chảy cầu chì, thay
chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV
Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV,
MBA.
 TBA Hải Ninh 1:
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 560kVA-22/0,4kV, cầu dao 22kV, cầu
chì 10kV, chống sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
Thay bằng MBA 560kVA-22/0,4kV; Tháo lắp đặt lại cầu dao 22kV; Tủ điện hạ áp và cáp
lực được tháo lắp đặt lại; thay cầu chì tự rơi, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự
rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp
quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm; thay đổi
hướng đón dây và cột điểm đấu vào trạm; Cột trạm sử dụng 2 cột LT12m.
 TBA Hải Ninh 6:
Hiện trạng: trạm treo 2 cột LT12m, MBA 250kVA-10(22)/0,4kV, cầu chì 22kV,
chống sét 10kV, sứ 22kV, xà giá trạm còn tốt.
Giải pháp cải tạo: MBA 250kVA-10(22)/0,4kV thí nghiệm chuyển nấc, thay dây
chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng
bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI,
CSV, MBA.
 TBA Hải Ninh 3:
Hiện trạng: trạm treo 2 cột LT12m, MBA 320kVA-10/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 22kV, xà giá trạm còn tốt.
Giải pháp cải tạo: Thay bằng MBA 320kVA-22/0,4kV, thay dây chảy cầu chì, thay
chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV
Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV,
MBA.
 TBA Hải Châu 4:
Hiện trạng: trạm treo 2 cột LT12m, MBA 320kVA-10/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 22kV, xà giá trạm còn tốt.
Giải pháp cải tạo: Thay bằng MBA 320kVA-22/0,4kV, thay dây chảy cầu chì, thay
chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV
Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV,
MBA.

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


27
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

 TBA Hải Châu 1:


Hiện trạng: trạm trệt 2 cột LT10m, MBA 560kVA-10/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 15kV, xà giá còn tốt.
Giải pháp cải tạo: Giữ nguyên kết cấu trạm hiện có, thay bằng MBA 560kVA-
22/0,4kV, thay dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống
MBA bằng dây đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; thay cách điện, bổ sung các
kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV, MBA.
 TBA Hải Châu 5:
Hiện trạng: trạm treo 2 cột LT12m, MBA 320kVA-10/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 22kV, xà giá trạm còn tốt.
Giải pháp cải tạo: Thay bằng MBA 320kVA-22/0,4kV, thay dây chảy cầu chì, thay
chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV
Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV,
MBA.
 TBA Hải Châu 2:
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 400kVA-22/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
Thay bằng MBA 400kVA-22/0,4kV; Tủ điện hạ áp và cáp lực được tháo lắp đặt lại; thay
cầu chì tự rơi, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng
bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI,
CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm; Cột trạm sử dụng 2 cột LT12m.

2.6. CÔNG TÁC ĐIỀU TRA


Điều tra thu thấp các thông số hiện trạng trên tuyến đường dây cải tạo.
Điều tra các yếu tố địa hình, địa vật giao chéo hay nằm trong hành lang ảnh hưởng
của công trình tuyến đường dây căn cứ các yêu cầu quy định đối với cấp điện áp 0,4, 10,
22, 35, 110, 220, 500kV và đường dây thông tin liên lạc. Các số liệu điều tra, kết hợp đo
đạc dọc tuyến được lập bảng biểu mẫu kèm theo báo cáo khảo sát.
Tiến hành điều tra và đo đạc xác định các yếu tố địa hình địa vật như sau:
 Điều tra nhà cửa, công trình, địa chỉ liên lạc, mật độ và phương tiện
giao thông ...
 Điều tra hệ thống đường giao thông giao chéo và đi song song với
tuyến trong hành lang tuyến.
 Điều tra các đường dây thông tin điện lực giao chéo với tim tuyến. Hệ
CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
28
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

thống thông tin, các trạm VIBA, đài phát sóng ... trong hành lang
tuyến.
 Điều tra loại cây canh tác cho từng đoạn tuyến đi qua. Đánh giá % địa
hình theo chiều dài toàn tuyến.
 Thành lập bình đồ tuyến, bình đồ thông tin và bình đồ đường giao
thông tỷ lệ 1/25.000.

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


29
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

CHƯƠNG 3 : KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH


3.1. NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Tiến hành khảo sát địa chất dọc tuyến đường dây trung áp, nhằm cung cấp các số
liệu khảo sát địa chất phục vụ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Thiết kế tính toán các thông số kỹ thuật, lựa chọn móng cột đường dây và trạm
biến áp.
Tính toán ổn định công trình.
Dự kiến, đề xuất các biện pháp phòng chống, các biện pháp thiết kế phù hợp đối
với các hiện tượng địa chất công trình bất thường có thể xảy ra trong thi công xây dựng
và vận hành.
3.2. TIÊU CHUẨN VỀ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ĐƯỢC ÁP DỤNG
3.2.1. Các tiêu chuẩn áp dụng khảo sát hiện trường.
Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản TCVN 4419:1987;
Quyết định số 255/QĐ-EVN ngày 02/03/2018 của Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam
về việc ban hành “Quy định về công tác khảo sát phục vụ thiết kế các công trình điện”
áp dụng trong Tập đoàn điện lực Quốc gia Việt Nam
Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình TCVN 9437:2012;
Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường - thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
TCVN 9351:2012;
Đất xây dựng - Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu TCVN
2683:2012;
Lấy mẫu nước TCVN 8367-201;
Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình TCVN 9362-2012;
Các tiêu chuẩn, sổ tay, tài liệu hướng dẫn có liên quan;
Công tác lấy mẫu:
 Mẫu nguyên trạng: Tại các lớp đất dính lấy được mẫu nguyên dạng.
Các mẫu sẽ được lấy theo các tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành và
được chỉ dẫn của chủ nhiệm khảo sát địa chất công trình. Mỗi lớp đất
có bề dày lớn hơn 3m thì lấy 1 mẫu thí nghiệm. Tối thiểu có 6 mẫu
đất cho 1 lớp đất, số lượng mẫu trong 1 đơn nguyên ĐCCT đủ để chỉnh
lý số liệu theo phương pháp thống kê đảm bảo độ tin cậy. Thí nghiệm
phân tích 17 chỉ tiêu cơ lý.
 Mẫu không nguyên trạng: Các lớp đất bở rời, mẫu không nguyên trạng
sẽ được lấy dạng chế bị, được đóng gói và bảo quản kín.

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


30
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

 Mẫu đá: Các mẫu đá được lấy tại hiện trường từ các mẫu tại hố khoan,
vết lộ địa chất của các đới đá tương ứng.

3.2.2. Các tiêu chuẩn áp dụng thí nghiệm trong phòng.


Phân tích thành phần hạt của đất TCVN 4198 -1995
Phương pháp xác định giới hạn chảy, dẻo TCVN 4197 - 2012
Phương pháp xác định khối lượng riêng TCVN 4195 - 2012
Phương pháp xác định khối lượng thể tích TCVN 4202 - 2012
Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm TCVN 4196 - 2012
Thí nghiệm cắt trực tiếp TCVN 4199 - 1995
Phương pháp xác định tính chất nén lún TCVN 4200 - 2012
Thí nghiệm nén một trục mẫu đá (hai trạng thái) TCVN 7572-10:
Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý thống kê TCVN 9153 - 2012

3.3. MÁY VÀ DỤNG CỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT


Khảo sát địa chất công trình tuyến sử dụng phương pháp khoan tay thủ công, gồm
bộ dụng cụ khoan tay và các thiết bị đồng bộ kèm theo; thiết bị lẫy mẫu nguyên dạng và
bảo quản mẫu.
Máy dự phòng; Máy khoan UKB-125, có chiều sâu khoan tối đa 25m và các thiêt
bị đồng bộ kèm theo; cần khoan, bộ dụng cụ lấy mẫu….
3.4. KẾT QUẢ CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Cải tạo trạm hiện có, tham khảo số liệu địa chất của các công trình lân cận dự án:
Dựa theo tài liệu mô tả ngoài thực địa, căn cứ vào kết quả tham khảo của các dự
án khác trong khu vực có thể chia ra thành các đơn nguyên địa chất công trình như sau:
- Lớp1: bùn sét hữu cơ màu xám đen.
- Lớp 2: Bùn sét màu xám đen, xám xanh lẫn mùn hữu cơ thực vật, trạng thái dẻo
chảy.
- Lớp 3: Sét pha màu nâu đỏ, xám vàng lẫn dăn sạn trạng thái nửa cứng.
- Lớp 4: Sét pha màu xám vàng xám xanh trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 5: Sét pha màu xám nâu xám xanh trạng thái dẻo mềm.
Sau đây mô tả các lớp từ trên xuống:
 Lớp 1: Đất trồng trọt, đất đắp.
Lớp này phân bố hầu khắp khu vực khảo sát, nằm ngay trên mặt ruộng canh tác.
Lớp này bắt gặp tại các hố khoan, bề dày trung bình khoảng 0.2m đến 0.3m.

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


31
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

 Lớp 2: Trầm tích Đệ tứ : sét pha màu nâu hồng đến xám vàng, trạng thái dẻo
mềm. Chiều dày lớp biến đổi từ 1.3-1.5m. Kết quả phân tích mẫu đất cho các chỉ tiêu cơ
lý:
Đô ̣ ẩ m tự nhiên W 36.9 %
Dung tro ̣ng tự nhiên γW 1.79 g/cm3
Dung tro ̣ng khô γk 1.30 g/cm3
Tỷ tro ̣ng Δ 2.69 g/cm3
Chỉ số dẻo Ip 15.6 %
Đô ̣ sê ̣t B 0.14
Đô ̣ rỗng n 51.5 %
Hê ̣ số rỗng ε 1.06
Hê ̣ số nén lún a1-2 0.057 cm2/daN
Lực dính kế t C 0.15 daN/cm2
Góc ma sát trong φ 12 đô ̣
 Lớp sét pha – Lớp 3 (alQ4):
Nằm dưới lớp 2. Sét pha màu xám, xám đen, xám ghi, trạng thái dẻo chảy đến chảy
lẫn tàn tích hữu cơ. Chiều dày lớp chưa xác định (khoan 8m chưa hết lớp). Kết quả phân
tích mẫu đất cho các chỉ tiêu cơ lý:
Đô ̣ ẩ m tự nhiên W 37.6 %
Dung tro ̣ng tự nhiên γW 1.77 g/cm3
Dung tro ̣ng khô γk 1.29 g/cm3
Tỷ tro ̣ng Δ 2.69 g/cm3
Chỉ số dẻo Ip 14.9 %
Đô ̣ sê ̣t B 0.97
Đô ̣ rỗng n 52.2 %
Hê ̣ số rỗng ε 1.09
Hê ̣ số nén lún a1-2 0.12 cm2/daN
Lực dính kế t C 0.11 daN/cm2
Góc ma sát trong φ 7 đô ̣
Đặc điểm địa chất thuỷ văn công tŕnh.
+ Nước dưới đất: Nước dưới đất nằm cách mặt đất khoảng 3.0-3.2m. Nước dưới
đất thuộc nước thượng tầng có quan hệ trực tiếp với nước mặt, có thể biến đổi theo mùa.
CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
32
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Kết quả phân tích các mẫu nước cho thấy nước không có tính ăn mòn bê tông (xâm
thực yếu 1a).

Các hiện tượng địa chất vật lý, điện trở suất.
1. Động đất

Theo tờ bản đồ phân vùng động đất lãnh thổ Việt Nam của Viện vật lý địa cầu
thuộc TTKHTN và CNQG, thành lập năm 1995. Tuyến ĐDK đi qua nằm trong vùng
phát sinh động đất MS max = 6.1-6.5 ; h=15-20km. I max= 8.0 (theo thang MSK-64)

2. Điện trở suất:

Theo kết quả tham khảo đo điện trở suất của đất tại hiện trường và công tác xử
lý số liệu trong phòng. Kết quả đo điện trở suất của khu vực tuyến trong dự án dao động
từ 50 m – 200 m.

Các vị trí ở khu vực ruộng lúa, thấp trũng dao động từ 50-80m.

Các vị trí qua đất vườn, đường giao thông dao động từ 80-200m.

3.5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


3.5.1. Kết luận
1. Các kế t quả, tài liệu liên quan đươ ̣c tổ ng hơ ̣p và kiể m tra trước khi lâ ̣p báo cáo.
2. Kiế n nghi ̣các chỉ tiêu các lớp đất để tin
́ h toán móng cô ̣t .
+ Lớp sét – Lớp 2 (alQ4):
Đô ̣ ẩm tự nhiên W 36.9 %

Dung tro ̣ng tự nhiên γW 1.79 g/cm3

Dung tro ̣ng khô γk 1.30 g/cm3

Tỷ tro ̣ng Δ 2.69 g/cm3

Chỉ số dẻo Ip 15.6 %

Đô ̣ sê ̣t B 0.14

Đô ̣ rỗng n 51.5 %

Hê ̣ số rỗng ε 1.06

Hê ̣ số nén lún a1-2 0.057 cm2/daN

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


33
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

Lực dính kế t C 0.15 daN/cm2

Góc ma sát trong φ 12 đô ̣

Sức chịu tải RH 1.01 KG/cm2

Mô đun biến dạng (m=b=h=1) E0 77 KG/cm2

+ Lớp sét pha – Lớp 3 (alQ4):


Đô ̣ ẩ m tự nhiên W 37.6 %

Dung tro ̣ng tự nhiên γW 1.77 g/cm3

Dung tro ̣ng khô γk 1.29 g/cm3

Tỷ tro ̣ng Δ 2.69 g/cm3

Chỉ số dẻo Ip 14.9 %

Đô ̣ sê ̣t B 0.97

Đô ̣ rỗng n 52.2 %

Hê ̣ số rỗng ε 1.09

Hê ̣ số nén lún a1-2 0.12 cm2/daN

Lực dính kế t C 0.11 daN/cm2

Góc ma sát trong φ 7 đô ̣

Sức chịu tải RH 0.73 KG/cm2

Mô đun biến dạng (m=b=h=1) E0 42 KG/cm2

3.5.2. Kiến nghị

Lớp đấ t đá Phân cấ p đấ t đá thi công

đấ t cấ p I đấ t cấ pII Đất cấ p III Đất cấ p IV

Lớp1 100%
Lớp2;3 100%
(alQ4)

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


34
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

CHƯƠNG 4 : KHẢO SÁT KHÍ TƯỢNG - THUỶ VĂN


4.1. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG CÔNG TRÌNH
Thanh Hóa nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trong năm có hai mùa rõ
rệt là mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Mùa mưa khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều, thường có gió thổi theo hướng Đông
Nam.
Mùa khô khí hậu khô và lạnh, gió thường thổi theo hướng Đông Bắc và đợc chia
làm hai thời kỳ: Thời kỳ hanh khô từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau, thời kỳ ẩm ớt từ
tháng 2 đến đến tháng 4 có mưa phùn lượng mưa không đáng kể, khí hậu ẩm ướt.
Nhiệt độ không khí: nhiệt độ trung bình từ 23,3 °C đến 23,6 °C, mùa hè nhiệt độ
có ngày cao tuyệt đối đến 40 °C, nhưng mùa đông có ngày nhiệt độ xuống thấp tới 5-6
°C.
Độ ẩm không khí: trung bình 80-85%
Nắng: hàng năm có khoảng 1700 giờ nắng, tháng nắng nhất là tháng 7, tháng có
ít nắng là tháng 2 và tháng 3.

Khí tượng
Khu vực tỉnh Thanh Hóa nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới khu vực gió
mùa Đông Nam Á. Khí hậu Bắc Cạn có sự phân hóa khí hậu theo mùa rõ rệt.
Mùa mưa nóng ẩm từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 70 - 80% lượng mưa cả năm;
mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm khoảng 20 - 25% tổng
lượng mưa trong năm.
Do nằm giữa hai hệ thống núi cánh cung miền Đông Bắc nên Khu vực tỉnh Thanh
Hóa chịu ảnh hưởng mạnh của khí hậu lục địa châu Á, thời tiết lạnh về mùa đông, đồng
thời hạn chế ảnh hưởng mưa bão về mùa hạ.
4.2. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
4.2.1. Các đặc trưng tham số khí hậu cơ bản

4.2.1.1. Gió
- Vùng gió I.A, W0 = 0,65 kN/m2; V0 = 23,17 m/s.
- Vận tốc gió trung bình năm: 1,8 m/s
- Hướng gió thịnh hành: Đông Bắc ( tháng 11÷ tháng 4), Đông Nam ( tháng 5 ÷
tháng 10 năm sau).

4.2.1.2. Nhiệt độ không khí


+ Nhiệt độ không khí trung bình năm: 23,50C

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


35
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

+ Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình năm: 300C


+ Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình năm: 12,80C
+ Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối năm: 42,10C
+ Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối năm: 5,20C

4.2.1.3. Lượng mưa và độ ẩm


- Độ ẩm tương đối trung bình của không khí
+ Độ ẩm tuyệt đối của không khí trung bình năm: 25,5mbar
+ Độ ẩm tương đối của không khí trung bình năm: 86%
- Lượng mưa trung bình
+ Lượng mưa trung bình năm: 1740.6mm.
Chế độ thuỷ văn trên đoạn tuyến này mang đặc trưng của vùng Tây Bắc Bắc Bộ
Việt Nam. Tuyến đường dây ít chịu ảnh hưởng chế độ thủy văn của các con sông, có
một số đoạn tuyến thường xuyên ngập úng tạm thời trong thời gian ngắn sau mưa.

4.2.1.4. Thông tin về các hiện tượng thời tiết đặc biệt như giông sét, tố lốc, bão
+ Số ngày có dông trung bình 41,3 ngày/năm
+ Mật độ sét đánh: 8,2 lần/km2/năm.
+ Phân bố các lần tố lốc trung bình: 01 lần/năm
4.3. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
Các kết quả, tài liệu liên quan được tổng hợp và kiểm tra trước khi lập báo cáo.
Đặc điểm khí tượng thủy văn khu vực nhìn chung ít thuận lợi do đặc điểm khí
hậu khu vực có độ ẩm cao, khí hậu quanh năm ẩm ướt.

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


36
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

CHƯƠNG 5 : CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ

Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ khảo sát xây dựng, Nhiệm vụ thiết kế, Dự toán
chi phí khảo sát, chi phí lập BCKTKT. Dự án: Cải tạo ĐZ 10kV lộ 971, 972, 974 TG
Triêu Dương lên vận hành cấp điện áp 22kV.

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


37
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV

PHẦN II: CÁC BIỂU MẪU

Bảng thống kê hiện trạng đường dây và TBA hiện có

CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC


38
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN

You might also like