Professional Documents
Culture Documents
Tap3 - BCKS DZ Trieu Duong
Tap3 - BCKS DZ Trieu Duong
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV
Nội dung Tập III: Thuyết minh kết quả khảo sát:
PHẦN I: THUYẾT MINH ............................................................................................3
CHƯƠNG 1 : PHẦN CHUNG .....................................................................................3
1.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ ................................................................................................ 3
1.2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ..........................................................................................4
1.3. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT THỰC HIỆN. .........................................................8
CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH .....................................................................10
2.1. NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH .................................................................10
2.2. TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN VỀ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH ĐƯỢC ÁP DỤNG
10
2.3. MÁY MÓC VÀ DỤNG CỤ ĐO ĐẠC ............................................................... 11
2.4. PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC ...........................................11
2.5. MÔ TẢ TUYẾN. ................................................................................................ 14
2.6. CÔNG TÁC ĐIỀU TRA ....................................................................................28
CHƯƠNG 3 : KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH ..........................................30
3.1. NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ................................................................ 30
3.2. TIÊU CHUẨN VỀ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ĐƯỢC ÁP DỤNG .......................30
3.3. MÁY VÀ DỤNG CỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ..................................................31
3.4. KẾT QUẢ CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ..............................................31
3.5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................33
CHƯƠNG 4 : KHẢO SÁT KHÍ TƯỢNG - THUỶ VĂN ........................................35
4.1. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG CÔNG TRÌNH ........................................................35
4.2. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN CÔNG TRÌNH ..........................................................35
4.3. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ................................................................................36
CHƯƠNG 5 : CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ ................................................................ 37
PHẦN II: CÁC BIỂU MẪU .......................................................................................37
PHẦN III: CÁC BẢN VẼ MẶT BẰNG
Căn cứ văn bản 2016/EVN NPC-KT+KH+ĐT ngày 23/5/2017 của Tổng Công ty
điện lực miền Bắc về việc : Đấu nối hotline lưới điện 22kV;
Căn cứ Quyết định số 2601/QĐ-EVNNPC ngày 29 tháng 08 năm 2019 của Tổng
Công ty Điện lực miền Bắc về việc: Giao danh mục kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2020
cho Công ty Điện lực Thanh Hóa.
Quy phạm đo vẽ bản đồ tỉ lệ lớn 1: 500, 1 : 5000 Tổng cục địa chính
Quy chế kiểm tra và nghiệm thu kỹ thuật Tổng cục địa chính CHU 1.02-87 (Liên
Xô cũ) Bộ xây dựng dịch và xuất bản;
Bản đồ địa chất Việt nam tỉ lệ 1 : 200.000
Bản đồ động đất Việt nam tỉ lệ 1 : 1.000.000
Tiêu chuẩn ngành: Đất xây dựng Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết quả xác
định các đặc trưng của chúng 20 TCN 74 84 Bộ xây dựng
Tiêu chuẩn ngành: Công tác thăm dò điện trong khảo sát xây dựng 20 TCN 161
87 Bộ xây dựng;
Tài liệu địa lý thuỷ văn sông ngòi Việt nam NXB KHKT, 1987
TCVN 4088 85 1987: Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng.
Căn cứ Hợp đồng tư vấn số: 233/2019/HĐTV/PCTH-NPSC, ngày 17 tháng 09
năm 2019 được ký giữa Công ty Điện lực Thanh Hóa và Công ty Dịch vụ Điện lực Miền
Bắc về việc khảo sát xây dựng công trình: “Cải tạo ĐZ 10kV lộ 971, 972, 974 TG Triêu
Dương lên vận hành cấp điện áp 22kV”.
Căn cứ Quyết định 2162/QĐ-PCTH ngày 16/9/2019 của Công ty Điện lực Thanh
Hóa, về việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng, Nhiệm vụ thiết kế, Dự toán chi phí
khảo sát, chi phí lập BCKTKT, dự án Cải tạo ĐZ 10kV lộ 971, 972, 974 TG Triêu Dương
lên vận hành cấp điện áp 22kV.
Căn cứ vào Phương án đầu tư xây dựng số /PA-PCTH-KT ngày tháng năm
2019 của Công ty Điện lực Thanh Hoá.
1.2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
1.2.1. Vị trí địa lý
Tĩnh Gia là một huyện ven biển nằm ở phía đông nam tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.
Tĩnh Gia là huyện cực nam của tỉnh Thanh Hóa:
Phía Nam giáp thị xã Hoàng Mai và huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
Phía Đông giáp Biển Đông.
Phía Bắc giáp huyện Quảng Xương.
Phía Tây giáp huyện Nông Cống và huyện Như Thanh.
Diện tích tự nhiên của huyện là 450 km². Dân số năm 2017 là 300.000 người, tốc
độ tăng trưởng kinh tế 11% /năm (năm 2002). Ðịa hình của huyện thuộc loại bán sơn địa,
bao gồm những hang động, đồng bằng và có đường bờ biển dài, huyện cũng có một số
hòn đảo nhỏ, 3 cửa lạch, 2 cảng biển lớn.[1]
Đây là địa phương có tuyến Đường cao tốc Ninh Bình – Thanh Hóa và
tuyến Đường cao tốc Thanh Hóa – Hà Tĩnh đi qua đang được xây dựng.
Đến nay, huyện Tĩnh Gia có 34 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 1 thị trấn và
33 xã gồm thị trấn Tĩnh Gia (huyện lỵ) và 33 xã: Anh Sơn, Bình Minh, Các Sơn, Định
Hải, Hải An, Hải Bình, Hải Châu, Hải Hà, Hải Hòa, Hải Lĩnh, Hải Nhân, Hải Ninh, Hải
Thanh, Hải Thượng, Hải Yến, Hùng Sơn, Mai Lâm, Nghi Sơn, Ngọc Lĩnh, Nguyên
Bình, Ninh Hải, Phú Lâm, Phú Sơn, Tân Dân, Tân Trường, Thanh Sơn, Thanh
Thủy, Tĩnh Hải, Triêu Dương, Trúc Lâm, Trường Lâm, Tùng Lâm, Xuân Lâm.
Ngày 8 tháng 7 năm 2016, Bộ Xây dựng đã mở cuộc họp đề nghị công nhận thị
trấn Tĩnh Gia mở rộng (bao gồm thị trấn Tĩnh Gia và 18 xã lân cận) đạt tiêu chuẩn đô thị
loại III.
Ngày 23 tháng 9 năm 2019, Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phạm Hồng Hà đã ký Quyết
định số 788/QĐ-BXD công nhận huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chí đô thị loại
IV.
Theo quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050,
toàn bộ huyện Tĩnh Gia sẽ được nâng lên thành thị xã Tĩnh Gia, gồm 20 phường: Bình
Minh, Hải An, Hải Bình, Hải Châu, Hải Hòa (Thị trấn Tĩnh Gia + Xã Hải Hòa), Hải Lĩnh,
Hải Nhân, Hải Ninh (Hải Ninh + Triêu Dương), Hải Thanh, Hải Thượng, Hải Yến, Mai
Lâm, Nghi Sơn, Nguyên Bình, Ninh Hải, Tân Dân, Tĩnh Hải, Triều Dương, Trúc Lâm,
Trường Lâm, Xuân Lâm và 11 xã: Anh Sơn, Các Sơn (Các Sơn + Hùng Sơn), Định Hải,
Hải Hà, Ngọc Lĩnh, Phú Lâm, Phú Sơn, Tân Trường, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Tùng
Lâm.
Cải tạo 16,301 km tuyến ĐDK 10kV sang vận hành cấp điện áp 22kV.
Cải tạo thay thế 05 bộ cầu dao cách ly.
Lắp đặt bổ sung 06 bộ cầu chì tự rơi đóng cắt đầu các nhánh rẽ.
Phần trạm biến áp: Cải tạo 24 trạm từ 10kV lên 22kV, trong đó:
Quy mô theo máy biến áp:
Trạm cải tạo lên 22kV, MBA sửa chữa điều chuyển nội bộ trong NPC: 19
máy:
o MBA 180kVA-22/0.4KV: 08 máy
o MBA 250kVA-22/0.4KV: 01 máy
o MBA 320kVA-22/0.4KV: 05 máy
o MBA 400kVA-22/0.4KV: 03 máy
o MBA 560kVA-22/0.4KV: 02 máy
Trạm cải tạo lên 22kV, MBA chuyển nấc điện áp vận hành: 05 máy
o MBA 180kVA-10(22)/0.4KV: 02 máy
o MBA 250kVA-10(22)/0.4KV: 01 máy
o MBA 320kVA-10(22)/0.4KV: 01 máy
o MBA 400kVA-10(22)/0.4KV: 01 máy
Quy mô theo kết cấu trạm:
TBA cải tạo giữ nguyên kết cấu: 13 trạm.
TBA cải tạo từ trạm trệt lên trạm treo: 11 trạm.
Ngoài ra còn 31 trạm Khách hàng cải tạo lên vận hành 22kV. Điện lực Tĩnh Gia
sẽ thông báo đến các khách hàng để cải tạo chuyển lưới 22kV.
1.2.3. Tóm tắt về địa hình, địa chất, khí tượng thủy văn, đánh giá mức độ phức tạp
của địa hình, địa chất công trình
Giá trị độ ẩm trung bình của từng thập niên một trong 40 năm qua, cho thấy sự
biến động của độ ẩm tương đối trung bình là rất ít. Lượng bốc hơi tương đối lớn, nhất
là vào những tháng mùa hạ, vào thời kỳ hanh heo. Thời kỳ mưa phùn lại giảm nhỏ hẳn.
Thanh Hoá có lượng mưa khá phong phú, nơi thấp chỉ đạt dưới 1400mm/năm,
nơi nhiều tới trên 2300mm/ năm, phần lớn các nơi đạt từ 1600 - 2100mm/ năm. Vùng
thành phố có lượng mưa năm trung bình khoảng 1700 - 1800mm/năm, nhưng biến động
rất nhiều qua các năm.
1.2.3.3. Đánh giá mức độ phức tạp của địa hình, địa chất công trình
Về địa hình các tuyến đường dây đi qua tương đối đơn giản, chủ yếu đi trên đất
ruộng, đất trồng cây nông nghiệp, dọc theo tuyến đường giao thông, nhìn chung là tương
đối đơn giản và thuận tiện trong công tác thi công cũng như GPMB.
Các vị trí thi công (móng trạm, móng trung thế) của công trình được xây dựng trên
nền đất tương đối ổn định, qua tham khảo tài liệu các công trình xây dựng trong khu vực,
đất chủ yếu là đất nông nghiệp.
1.2.3.4. Những thay đổi của phương án tuyến, vị trí công trình, so với nhiệm vụ
khảo sát được phê duyệt
Khối
TT Nội dung Đơn vị
lượng
Khối
TT Nội dung Đơn vị
lượng
Tiêu chuẩn TCXDVN 309-2004 của Bộ Xây dựng Quy định công tác trắc địa trong
xây dựng.
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 9401:2012 – Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và
sử lý số liệu trong trắc địa công trình.
Các tiêu chuẩn khác về khảo sát gồm TCXD 4419:1987, TCXD 205:1987, TCXD
112:1984, 20TCN-88-1982 và 20TCN-174-1989.
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN-309:2004 về ‘‘Công tác trắc địa trong
xây dựng công trình - Yêu cầu chung’’ do Bộ Xây dựng ban hành theo quyết định số
04/2005/QĐ-BXD ngày 10/01/2005.
2.3. MÁY MÓC VÀ DỤNG CỤ ĐO ĐẠC
Máy GPS Trimble - 5700 (Mỹ).
Bộ đàm Kenwood (Nhật Bản).
Thước thép - Trimble TQ.
Máy tính xách tay - Toshiba (Phần mềm DPSurvey 2.35a để tính toán bình sai.
Phần mềm Trimble Geomatic Office 1.62 để tính toán kiểm tra).
Máy toàn đa ̣c điê ̣n tử TOPCON - GTS – 235N (Thụy Sỹ).
Máy toàn đa ̣c điê ̣n tử LEICA TS02 (Thụy Sỹ).
Máy thủy chuẩn TopCon AT-G2 (Thụy Sỹ)
Gương sào và phụ kiện kèm theo.
Sơn đỏ, xi măng P300, đinh 3cm.
Co ̣c bê tông KT (5x5x50)cm.
2.4. PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC
2.4.1. Đo góc
Các góc được đo bằng máy TOP COM - GTS - 235N và máy LEICA-TS-02, bằng
phương pháp đo toàn vòng với 2 vòng đo. Kết quả lấy trung bình, sai khác giữa 2 vòng
đo không vượt quá sai số 2C của máy.
Với các vị trí giao chéo (ĐĐK khác, đường dây thông tin, đường giao thông ...)
được đo góc với 1 trắc hội đầy đủ.
Đo phóng tuyến theo phương pháp lật ống kính 2 lần thuận đảo, kết quả lấy trung
bình.
Vị trí tim tuyến được xác định bằng các vị trí: Góc ngoặt G, trung gian T và các
điểm phụ F.
Các vị trí T được đóng với cự ly trung bình 100 300m và tạo thành từng đôi một
nhìn thấy nhau.
Các vị trí G, T được chôn bằng cọc xi măng (5x5x50) cm, có tim lõi sắt = 6mm,
đổ bê tông bảo vệ với kích thước 25x25x20cm (hoặc cọc tre, gỗ đường kính Φ 30÷ 50mm)
và ngày tháng đo, số hiệu mốc bằng sơn đỏ.
Các vị trí F, cọc phân giác của góc, cọc bảo vệ... được chôn bằng cọc gỗ có kích
thước 4x4x30cm, được sơn đỏ, tim cọc được đóng đinh 3cm.
Chiều dài toàn tuyến được đo bằng phương pháp đuổi nhích dần từng đoạn bằng
bằng máy toàn đạc điện tử. Mỗi trạm máy đo 2 lần (1 lần đo đi và 1 lần đo về) kết quả lấy
Vị trí tim tuyến được xác định bằng các vị trí: Góc ngoặt G, trung gian
T và các điểm phụ F.
Đo chiều dài:
Chiều dài toàn tuyến được đo bằng phương pháp đuổi nhích dần từng
đoạn bằng máy toàn đạc điện tử. Mỗi trạm máy đo 2 lần (1 lần đo đi
và 1 lần đo về) kết quả lấy trung bình.
Dung lượng
TT Tên TBA Ghi chú
(KVA)
10 Tôm Thanh thuỷ 3 320 Tài sản KH
Hiện tại và trong thời gian tới, khu vực này là trọng điểm kinh tế phía Bắc
của huyện Tĩnh Gia do vậy nhu cầu sử dụng điện khu vực này tăng cao. Do trạm
trung gian Triêu Dương được cải tạo, nâng cấp thành cấp điện áp 35/22kV nên
cần nâng cấp lộ 971 thành cấp điện áp 22kV cho phù hợp với cấp điện áp vận
hành của trạm TG Triêu Dương.
Hiện trạng đường dây 10kV lộ 972 sau TG Triêu Dương:
- Tổng chiều dài đường dây: 14.8km
+ Đường trục: 5,7km, tiết diện dây dẫn AC50
+ Nhánh rẽ: 8,9km; tiết diện dây dẫn AC-50, AC-70, cáp ngầm 24kV và
cáp treo 10kV
- Tổng số TBA phụ tải và công suất đặt:
+ Trạm biến áp phụ tải: Gồm 13 trạm phụ tải 10/0,4 kV có tổng công suất đặt =
3.090kVA.
- Điện năng thương phẩm năm 2018 lộ 971 = 5.112.858 kWh/năm.
- Tổn thất điện năng năm 2018 lộ 971 = 4,28%
Đường dây lộ 971được cấp nguồn từ trạm TG Triêu Dương. Đường dây
được xây dựng từ năm 1989.
Cột điện hiện trạng đang sử dụng loại cột K9,6m, LT10m, LT12m, LT14m.
Xà hiện trạng đang dùng xà thép hình,cách điện dùng sứ đứng 10kV, 22kV và
cách điện bằng sứ chuỗi thủy tinh, polime 24kV.
- Thống kê công suất đặt của các TBA phụ tải 10kV sau trạm TG Triêu
Dương hiện tại như sau:
Dung lượng
TT Tên TBA Ghi chú
(KVA)
1 Ngọc Lĩnh 1 320
3 Hải An 1 180
9 Hải An 7 250
Hiện tại và trong thời gian tới, khu vực này là trọng điểm kinh tế phía Bắc
của huyện Tĩnh Gia do vậy nhu cầu sử dụng điện khu vực này tăng cao. Do trạm
trung gian Triêu Dương được cải tạo, nâng cấp thành cấp điện áp 35/22kV nên
cần nâng cấp lộ 972 thành cấp điện áp 22kV cho phù hợp với cấp điện áp vận
hành của trạm TG Triêu Dương.
Hiện trạng đường dây 10kV lộ 974 sau TG Triêu Dương:
- Tổng chiều dài đường dây: 13.7km
+ Đường trục: 2,2km, tiết diện dây dẫn AC95
+ Nhánh rẽ: 11,5km; tiết diện dây dẫn AC-50, AC-70, cáp ngầm 24kV và
cáp treo 10kV
- Tổng số TBA phụ tải và công suất đặt:
+ Trạm biến áp phụ tải: Gồm 27 trạm phụ tải 10/0,4 kV có tổng công suất đặt =
6.055kVA.
- Điện năng thương phẩm năm 2018 lộ 971 = 14.945.758 kWh/năm.
- Tổn thất điện năng năm 2018 lộ 971 = 4,69%
Đường dây lộ 971được cấp nguồn từ trạm TG Triêu Dương. Đường dây
được xây dựng từ năm 1989. Năm 2018 được SCL thay thế dây dẫn AC70 thành
AC95 đường trục và AC50 thành AC70 nhánh rẽ Hải Châu
Cột điện hiện trạng đang sử dụng loại cột K9,6m, LT10m, LT12m, LT14m.
Xà hiện trạng đang dùng xà thép hình,cách điện dùng sứ đứng 10kV, 22kV và
cách điện bằng sứ chuỗi thủy tinh, polime 24kV.
- Thống kê công suất đặt của các TBA phụ tải 10kV sau trạm TG Triêu
Dương hiện tại như sau:
Dung lượng
TT Tên TBA Ghi chú
(KVA)
1 Triêu Dương 1 180
Dung lượng
TT Tên TBA Ghi chú
(KVA)
12 DN Đức Đảm 75 Tài sản KH
2.5.2. Hiện trạng và giải pháp cải tạo tuyến đường dây trung áp
a. Lộ 971 TG Triêu Dương.
- Hiện trạng:
+ Đường dây 10kV lộ 971: Có tổng chiều dài 9,9 km, dây dẫn đường trục
3AC50, cấp điện cho 15 TBA, tổng công suất lắp đặt là 3.680kVA. Tổn thất
điện năng năm 2018 lộ 971 = 3,67%.
+ Tuyến đường dây được xây dựng năm 1989, cột trên tuyến sử dụng loại
K9,6m; BTLT 10m, BTLT 12m, cách điện sử dụng loại sứ đứng gốm 15kV.
- Phương án cải tạo:
+ Từ cột 01 đến cột 32: chiều dài tuyến 3,074km; thay dây AC50 hiện có đã
vận hành lâu năm, bị han rỉ nhiều mối nối bằng dây ACSR-70/11, cụ thể:
Dây dẫn: thay dây AC50 hiện có đã vận hành lâu năm, bị han rỉ
nhiều mối nối bằng dây ACSR-70/11.
Xà giá: xà hiện trạng 3 pha ngang đảm bảo khoảng cách 22kV, xà
còn tốt tận dụng lại.
Cách điện: hiện đã là 22kV tận dụng lại.
Cột: tận dụng lại.
Tiếp địa: bổ sung tiếp địa tại các vị trí 05; 12B; 15; 18; 23; 27; 32
+ Nhánh rẽ Thanh Trung: hiện tuyến đường dây đã là 22kV, bổ sung tiếp
địa tại vị trí 01.
+ Nhánh rẽ Thanh Sơn 8: thay cách điện 15kV tại vị trí 01 bằng cách điện
22kV; bổ sung tiếp địa tại vị trí 01.
+ Nhánh rẽ Thanh Thuỷ 1: hiện tuyến đường dây đã là 22kV, bổ sung tiếp
địa tại vị trí 08; 09B và 12.
+ Nhánh rẽ Thanh Thuỷ 4: hiện tuyến đường dây đã là 22kV, bổ sung tiếp
địa tại vị trí 01; 03.
b. Lộ 972:
- Hiện trạng:
+ Đường dây 10kV lộ 972: Có tổng chiều dài 14,8 km, dây dẫn đường trục
3AC50, cấp điện cho 13 TBA, tổng công suất lắp đặt là 3090kVA. Tổn thất
điện năng năm 2018 lộ 971 = 4,28%.
+ Tuyến đường dây được xây dựng năm 1989. Cột điện hiện trạng đang sử
dụng loại cột K9,6m, LT10m, LT12m, LT14m. Xà hiện trạng đang dùng xà
thép hình, cách điện dùng sứ đứng 10kV, 22kV và cách điện bằng sứ chuỗi
thủy tinh, polime 24kV.
- Phương án cải tạo:
+ Từ cột 01 đến cột 57: có chiều dài 5,514m; thay dây dẫn AC50 hiện có đã
vận hành lâu năm bằng dây ACSR-70/11. Cụ thể:
Dây dẫn: thay dây AC50 hiện có đã vận hành lâu năm, bị han rỉ
nhiều mối nối bằng dây ACSR-70/11.
Xà giá: các bộ xà hiện trạng 3 pha ngang đảm bảo khoảng cách
22kV, xà còn tốt tận dụng lại; lắp mới xà tại các vị trí cột xây mới.
Thay mới các bộ xà đã han rỉ tại các vị trí cột: 05 đến 09; 13 đến
22; 24 đến 26; 32 đến 35; 56.
Cách điện: thay thế các cách điện 10kV, 15kV bằng cách điện
22kV.
Cột: sử dụng cột PC.I-12-190 thay mới cho các vị trí 17, 18, 19
hiện đang cột K9,6m đã xuống cấp (vỡ bê tông, hở cốt thép cột).
Tiếp địa: bổ sung tiếp địa tại các vị trí: 04; 08; 11; 12; 16; 17; 18;
23; 27; 41.
+ Nhánh Hải Lĩnh 1: hiện tuyến đường dây đã là 22kV, thay mới các bộ xà
và cách điện tại các vị trí cột 22; 23; 24. Các kết cấu khác giữ nguyên.
+ Nhánh rẽ Ngọc Lĩnh 1: chiều dài tuyến 1,475km. Hiện trạng rẽ nhánh từ
cột 23/972, tuyến tuy đã là 22kV nhưng xà giá đã han rỉ, phương án cải tạo:
Dây dẫn: tận dụng lại dây dẫn hiện có.
Cột: tận dụng cột hiện có. Thay mới vị trí cột 01 thành cột néo cuối
đúp (cột hiện có là cột K9,6m có dây néo).
Xà giá, cách điện: thay mới các bộ xà đã han rỉ cùng cách điện đi
kèm.
Tiếp địa: bổ sung tiếp địa tại các vị trí 01; 06; 10, 14.
+ Nhánh rẽ Hải Lĩnh 2: có chiều dài 0,590km. Hiện trạng tuyến là cột BTLT
12m, một số cách điện đang là cách điện 15kV.
Dây dẫn: tận dụng lại dây dẫn hiện có.
Cột: tận dụng cột hiện có.
Xà giá:tận dụng xà hiện có.
Cách điện: thay thế các cách điện 10kV, 15kV bằng cách điện
22kV.
Tiếp địa: bổ sung tiếp địa tại các vị trí 1 và 7.
+ Nhánh rẽ Hải An 1: hiện tuyến đường dây đã là 22kV, bổ sung tiếp địa tại
vị trí 08 và 12.
+ Nhánh rẽ Tân Dân 3: có chiều dài 1,386km. Hiện trạng tuyến là cột BTLT
10, 12m, đã là đường dây 22kV, tuy nhiên từ cột điềm đấu đến TBA Tân
Dân 2 xà giá đã han rỉ, phương án cải tạo:
Dây dẫn: tận dụng lại dây dẫn hiện có.
Cột: tận dụng cột hiện có.
Xà giá, cách điện:thay xà hiện có từ cột điềm đấu đến TBA Tân
Dân 2 cùng cách điện.
Tiếp địa: bổ sung tiếp địa tại các vị trí 1 và 6.
Các vị trí khác giữ nguyên.
c. Lộ 974:
- Hiện trạng:
+ Đường dây 10kV lộ 974: Có tổng chiều dài 13,7km, dây dẫn đường trục
3AC95, cấp điện cho 27 TBA, tổng công suất lắp đặt là 6.055kVA. Tổn thất
điện năng năm 2018 lộ 971 = 4,69%.
+ Tuyến đường trục từ vị trí 01 đến cột 28 vừa mới được cải tạo sửa chữa lớn
năm 2018. Tuy nhiên từ vị trí cột 22 đến 25 tuyến đi qua nhà dân và vượt
QL1 rất khó khăn cho công tác vận hành sửa chữa.
+ Các nhánh rẽ còn lại được xây dựng năm 1989, cột trên tuyến chủ yếu sử
dụng loại BTLT 10m và K9,5m. Một số tuyến mới được cải tạo sử dụng
BTLT 12m, 14m và 16m; Cách điện sử dụng loại sứ đứng gốm 15kV.
- Phương án cải tạo:
+ Từ cột 01 đến cột 20 giữ nguyên hiện trạng.
+ Thay thế cột 21, 22 hiện đang là cột K12m đã cũ. Hạ ngầm tuyến đường dây
từ cột 22 đến cột 26, cụ thể:
Từ cột 22 đến TBA Ô Bích: cáp ngầm đấu nối trả TBA Ông Bích
và nhánh BĐ Chợ Kho, Ngân hàng AGRIBANK, tuyến cáp đi theo
đường TL8.
Từ TBA Ông Bích tuyến cáp đi men theo hè đường QL1 và cắt qua
đường QL1, tại lý trình km352+100 (cáp sẽ được luồn trong ống
thép qua đường QL1, ống thép được lắp đặt bằng phương pháp
khoan ngang qua đường). Sau đó cáp đi dưới lòng đường vào
UBND xã Hải Ninh đến cột 23 trồng mới tại ngã ba đường.
+ Nhánh rẽ Hải Ninh 1: sẽ chuyển đấu nối sang cột số 02 của nhánh Hải
Ninh 2 (do tuyến đường dây từ cột 22 đến 28 đi qua khu dân cư và trường
học nên đã hạ ngầm)
+ Nhánh rẽ Hải Ninh 5: đã là 22kV, có 02 vị trí 7, 8 sử dụng cách điện 10kV
sẽ được thay thế bằng cách điện 22kV
+ Nhánh rẽ Hải Ninh 6: đã là 22kV, có 01 vị trí 7 sử dụng cách điện 10kV
sẽ được thay thế bằng cách điện 22kV.
+ Nhánh rẽ Hải Châu 1: có chiều dài 1,331km đường dây trên không và
khoảng 1km cáp ngầm, hiện trạng là cột K9,5m; BTLT 10m, 12m, dây dẫn
là AC70. Nhánh đấu nối tại cột số 25/974. Do tuyến đường dây từ cột 22
đến 28/974 đã thu hồi, vì vậy nhánh rẽ Hải Châu 1 phải chuyển đấu nối sang
cột 23 trồng mới, phương án như sau:
Chuyển đấu nối nhánh Hải Châu 1 sang cột 23 trồng mới tại ngã ba
đường (là cột đấu nối cáp ngầm). Xây dựng mới tuyến đường dây
từ cột 23/974 đến cột 03 nhánh Hải Châu, tuyến đi theo khu đường
trong khu dân cư
Dây dẫn: từ cột 23/974 đến cột 03 và từ cột 15 đến cột 19 đi trong
khu dân cư dùng dây nhôm bọc ACSR 70/11 XLPE2.5/HDPE,
đoạn tuyến còn lại giữ nguyên hiện trạng.
Cột: thay mới bằng cột LT16m.
Xà giá: thay mới toàn bộ xà đã han rỉ.
Cách điện: thay thế các cách điện 10kV, 15kV bằng cách điện
22kV.
Tiếp địa: bổ sung tiếp địa tại các vị trí xây dựng mới.
+ Nhánh rẽ Hải Châu 2: đã là 22kV, có các vị trí 16 đến 19 hiện đang đi gần
nhà dân, sẽ được đôn cột 2,5m và thay thế bằng xà lánh.
+ Nhánh rẽ Hải Châu 4, 5: đã là 22kV .
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 320kVA-10(22)/0,4kV, cầu chì 22kV,
chống sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
MBA 320kVA-10(22)/0,4kV được tháo lắp đặt lại, thí nghiệm chuyển nấc; Tủ điện hạ áp
và cáp lực được tháo lắp đặt lại; thay dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ
cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung
các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm;
Cột trạm sử dụng 2 cột LT12m.
TBA Thanh Thuỷ 3:
Hiện trạng: trạm treo 2 cột LT12m, MBA 180kVA-10(22)/0,4kV, cầu chì 22kV,
chống sét 10kV, sứ 22kV, xà giá trạm còn tốt.
Giải pháp cải tạo: Chuyển nấc, thí nghiệm lại MBA 180kVA-10(22)/0,4kV, thay
dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây
đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu
cực SI, CSV, MBA.
TBA Thanh Thuỷ 4:
Hiện trạng: trạm treo 2 cột LT12m, MBA 180kVA-10/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 22kV, xà giá trạm còn tốt.
Giải pháp cải tạo: Thay bằng MBA 180kVA-22/0,4kV, thay dây chảy cầu chì, thay
chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV
Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV,
MBA.
TBA Bơm Thanh Thuỷ:
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 400kVA-10/0,4kV, cầu dao 22kV, cầu
chì 22kV, chống sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
Thay bằng MBA 400kVA-22/0,4kV; Tháo lắp đặt lại cầu dao 22kV; Tủ điện hạ áp và cáp
lực được tháo lắp đặt lại; thay dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì
tự rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp
quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm; Cột trạm
sử dụng 2 cột LT12m.
Lộ 972
TBA Ngọc Lĩnh 1:
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 320kVA-22/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
Thay bằng MBA 320kVA-22/0,4kV; Tủ điện hạ áp và cáp lực được tháo lắp đặt lại; thay
dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây
đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu
cực SI, CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm; Cột trạm sử dụng 2 cột LT12m.
TBA Ngọc Lĩnh 2:
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 180kVA-22/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
Thay bằng MBA 180kVA-22/0,4kV; Tủ điện hạ áp và cáp lực được tháo lắp đặt lại; thay
dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây
đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu
cực SI, CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm; Cột trạm sử dụng 2 cột LT12m.
TBA Hải An 1:
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 180kVA-22/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
Thay bằng MBA 180kVA-22/0,4kV; Tủ điện hạ áp và cáp lực được tháo lắp đặt lại; thay
dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây
đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu
cực SI, CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm; Cột trạm sử dụng 2 cột LT12m.
TBA Tân Dân 1:
Hiện trạng: trạm trệt 2 cột H8,5m, MBA 320kVA-22/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Chuyển trạm thành trạm treo, vẫn đặt trong khuân đất hiện có.
Thay bằng MBA 320kVA-22/0,4kV; Tủ điện hạ áp và cáp lực được tháo lắp đặt lại; thay
dây chảy cầu chì, thay chống sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây
đồng bọc 24kV Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu
cực SI, CSV, MBA; Lăp mới hệ thống xà giá trạm; Cột trạm sử dụng 2 cột LT12m.
TBA Tân Dân 2:
Hiện trạng: trạm treo 2 cột LT12m, MBA 180kVA-22/0,4kV, cầu chì 22kV, chống
sét 10kV, sứ 15kV, xà giá đã han rỉ.
Giải pháp cải tạo: Thay bằng MBA 180kVA-22/0,4kV; Thay mới hệ thống xà giá
trạm; Tủ điện hạ áp và cáp lực được tháo lắp đặt lại; thay dây chảy cầu chì, thay chống
sét 22kV, thay dây từ cầu chì tự rơi xuống MBA bằng dây đồng bọc 24kV
Cu/XLPE/PVC-1x50mm2; bổ sung các kẹp quai, kep hotline, chụp đầu cực SI, CSV,
CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
25
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV
thống thông tin, các trạm VIBA, đài phát sóng ... trong hành lang
tuyến.
Điều tra loại cây canh tác cho từng đoạn tuyến đi qua. Đánh giá % địa
hình theo chiều dài toàn tuyến.
Thành lập bình đồ tuyến, bình đồ thông tin và bình đồ đường giao
thông tỷ lệ 1/25.000.
Mẫu đá: Các mẫu đá được lấy tại hiện trường từ các mẫu tại hố khoan,
vết lộ địa chất của các đới đá tương ứng.
Lớp 2: Trầm tích Đệ tứ : sét pha màu nâu hồng đến xám vàng, trạng thái dẻo
mềm. Chiều dày lớp biến đổi từ 1.3-1.5m. Kết quả phân tích mẫu đất cho các chỉ tiêu cơ
lý:
Đô ̣ ẩ m tự nhiên W 36.9 %
Dung tro ̣ng tự nhiên γW 1.79 g/cm3
Dung tro ̣ng khô γk 1.30 g/cm3
Tỷ tro ̣ng Δ 2.69 g/cm3
Chỉ số dẻo Ip 15.6 %
Đô ̣ sê ̣t B 0.14
Đô ̣ rỗng n 51.5 %
Hê ̣ số rỗng ε 1.06
Hê ̣ số nén lún a1-2 0.057 cm2/daN
Lực dính kế t C 0.15 daN/cm2
Góc ma sát trong φ 12 đô ̣
Lớp sét pha – Lớp 3 (alQ4):
Nằm dưới lớp 2. Sét pha màu xám, xám đen, xám ghi, trạng thái dẻo chảy đến chảy
lẫn tàn tích hữu cơ. Chiều dày lớp chưa xác định (khoan 8m chưa hết lớp). Kết quả phân
tích mẫu đất cho các chỉ tiêu cơ lý:
Đô ̣ ẩ m tự nhiên W 37.6 %
Dung tro ̣ng tự nhiên γW 1.77 g/cm3
Dung tro ̣ng khô γk 1.29 g/cm3
Tỷ tro ̣ng Δ 2.69 g/cm3
Chỉ số dẻo Ip 14.9 %
Đô ̣ sê ̣t B 0.97
Đô ̣ rỗng n 52.2 %
Hê ̣ số rỗng ε 1.09
Hê ̣ số nén lún a1-2 0.12 cm2/daN
Lực dính kế t C 0.11 daN/cm2
Góc ma sát trong φ 7 đô ̣
Đặc điểm địa chất thuỷ văn công tŕnh.
+ Nước dưới đất: Nước dưới đất nằm cách mặt đất khoảng 3.0-3.2m. Nước dưới
đất thuộc nước thượng tầng có quan hệ trực tiếp với nước mặt, có thể biến đổi theo mùa.
CÔNG TY DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
32
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO ĐZ 10KV LỘ 971, 972, 974 TG TRIÊU Tập III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
DƯƠNG LÊN VẬN HÀNH CẤP ĐIỆN ÁP 22KV
Kết quả phân tích các mẫu nước cho thấy nước không có tính ăn mòn bê tông (xâm
thực yếu 1a).
Các hiện tượng địa chất vật lý, điện trở suất.
1. Động đất
Theo tờ bản đồ phân vùng động đất lãnh thổ Việt Nam của Viện vật lý địa cầu
thuộc TTKHTN và CNQG, thành lập năm 1995. Tuyến ĐDK đi qua nằm trong vùng
phát sinh động đất MS max = 6.1-6.5 ; h=15-20km. I max= 8.0 (theo thang MSK-64)
Theo kết quả tham khảo đo điện trở suất của đất tại hiện trường và công tác xử
lý số liệu trong phòng. Kết quả đo điện trở suất của khu vực tuyến trong dự án dao động
từ 50 m – 200 m.
Các vị trí ở khu vực ruộng lúa, thấp trũng dao động từ 50-80m.
Các vị trí qua đất vườn, đường giao thông dao động từ 80-200m.
Đô ̣ sê ̣t B 0.14
Đô ̣ rỗng n 51.5 %
Đô ̣ sê ̣t B 0.97
Đô ̣ rỗng n 52.2 %
đấ t cấ p I đấ t cấ pII Đất cấ p III Đất cấ p IV
Lớp1 100%
Lớp2;3 100%
(alQ4)
Khí tượng
Khu vực tỉnh Thanh Hóa nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới khu vực gió
mùa Đông Nam Á. Khí hậu Bắc Cạn có sự phân hóa khí hậu theo mùa rõ rệt.
Mùa mưa nóng ẩm từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 70 - 80% lượng mưa cả năm;
mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm khoảng 20 - 25% tổng
lượng mưa trong năm.
Do nằm giữa hai hệ thống núi cánh cung miền Đông Bắc nên Khu vực tỉnh Thanh
Hóa chịu ảnh hưởng mạnh của khí hậu lục địa châu Á, thời tiết lạnh về mùa đông, đồng
thời hạn chế ảnh hưởng mưa bão về mùa hạ.
4.2. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN CÔNG TRÌNH
4.2.1. Các đặc trưng tham số khí hậu cơ bản
4.2.1.1. Gió
- Vùng gió I.A, W0 = 0,65 kN/m2; V0 = 23,17 m/s.
- Vận tốc gió trung bình năm: 1,8 m/s
- Hướng gió thịnh hành: Đông Bắc ( tháng 11÷ tháng 4), Đông Nam ( tháng 5 ÷
tháng 10 năm sau).
4.2.1.4. Thông tin về các hiện tượng thời tiết đặc biệt như giông sét, tố lốc, bão
+ Số ngày có dông trung bình 41,3 ngày/năm
+ Mật độ sét đánh: 8,2 lần/km2/năm.
+ Phân bố các lần tố lốc trung bình: 01 lần/năm
4.3. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
Các kết quả, tài liệu liên quan được tổng hợp và kiểm tra trước khi lập báo cáo.
Đặc điểm khí tượng thủy văn khu vực nhìn chung ít thuận lợi do đặc điểm khí
hậu khu vực có độ ẩm cao, khí hậu quanh năm ẩm ướt.
Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ khảo sát xây dựng, Nhiệm vụ thiết kế, Dự toán
chi phí khảo sát, chi phí lập BCKTKT. Dự án: Cải tạo ĐZ 10kV lộ 971, 972, 974 TG
Triêu Dương lên vận hành cấp điện áp 22kV.