Professional Documents
Culture Documents
Bài Luyện 2. Gen Và Mã Di Truyền - Phần 2
Bài Luyện 2. Gen Và Mã Di Truyền - Phần 2
A. riboxom.
B. ti thể.
C. nhân tế bào.
D. tế bào chất.
Chọn C.
Câu 2: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Giải: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc
Chọn C.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự nhân đôi của ADN?
A. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên 2 phân tử ADN
giống nhau, trong đó 1 phân tử ADN có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn.
B. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo
toàn.
C. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào.
D. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’ - 5’.
Giải: Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo
toàn.
Chọn B.
Câu 4: Trong các khái niệm về gen sau đây, khái niệm nào đúng nhất?
A. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại
B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một trong các
C. Gen là một đoạn phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hoà quá trình sinh tổng
hợp prôtêin như gen điều hoà, gen khởi động, gen vận hành.
D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit
Giải: Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit
Chọn D.
A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin
trong prôtêin.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
Giải: Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp
Chọn A.
Câu 6: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được
A. bổ sung. B. bán bảo toàn. C. bổ sung và bảo toàn. D. bổ sung và bán bảo toàn.
Giải: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được
hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc bán bảo toàn.
Chọn B.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
B. Mã di truyền là mã bộ ba.
Giải: Mã di truyền là mã bộ ba có tính thoái hóa, tính phổ biến , tính đặc hiệu.
Chọn D.
Câu 8: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại
Giải: Các loại loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN bao gồm: A, T, G, X
Các loại loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN bao gồm: A, U, G, X
Chọn B.
B. mã bộ ba.
Giải: Mã di là mã bộ ba có tính thoái hóa, tính phổ biến , tính đặc hiệu.
Chọn B.
A. 5' UGA 3'. B. 3' UAG 5'. C. 3' UGA 5'. D. 5' AUG 3'.
Giải: Có ba bộ ba mang tín hiệu kết thúc là: 5' UGA 3' ; 5' UAA 3' ; 5' UAG 3'.
Chọn A.
Câu 11. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch
mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của
Giải: Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là: 5'... TTTGTTAXXXXT…3'
Chọn B.
Câu 12. Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã
hóa cho một aa. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
Giải: Trong 64 bộ ba mã di truyền thì chỉ có 2 bộ ba là 5’ AUG 3’ quy định tổng hợp aa
mở đầu và 5’ UGG 3’ quy định aa Lig là những bộ ba không có tính thoái hóa.
Chọn D.
Câu 13. Điều nào sau đây chỉ có ở gen của sinh vật nhân thực mà không có ở gen của
B. Có cấu trúc hai mạch xoắn kép, xếp song song và ngược chiều nhau.
C. Được cấu tạo từ 4 loại nucleotit theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung.
D. Vùng mã hóa ở một số gen có chứa các đoạn exon xen kẽ các đoạn intron.
Giải: Ở sinh vật vật nhân sơ, có vùng mã hóa liên tục gọi là gen không phân mảnh còn ở
sinh vật nhâ thực có vùng mã hóa không liên tục có chứa các đoạn exon xen kẽ các đoạn
intron.
Chọn D.
Câu 14: Ở trong tế bào của vi khuẩn, loại ARN được tổng hợp nhiều nhất nhưng có hàm
lượng ít nhất là
Giải: Trong các loại ARN thì mARN được tổng hợp nhiều nhất nhưng tế bào cần loại
này nhiều nhất và tuổi thọ của mARN rất ngắn. Cho nên mARN bị phân hủy ngay sau
Câu 15: Chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp
A. thoái hóa.
B. đặc hiệu.
C. phổ biến.
D. tương đồng.
Giải: Mã di truyền có tính phổ biến tức là toàn bộ sinh vật trên TG trừ 1 số TH đặc biệt
đều sử dụng chung bộ mã di truyền. Do đó khi chuyển gen vào vi khuẩn TB vi khuẩn
Chọn C.
Câu 16. Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
B. Ở mạch khuôn 3’ – 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục mà không cần đoạn mồi.
C. Sự tổng hợp mạch mới trên ADN đều cần có đoạn mồi.
D. Ở mạch khuôn 5’- 3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi.
Giải: Hoạt động tổng hợp ADN cần có đoạn mồi ở cả 2 mạch của gen. Enzim ligaza
hoạt động trên cả 2 mạch khuôn. Ở mạch khuôn 5’- 3’, mạch mới được tổng hợp gián
Chọn B.
Câu 17: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con
nhờ cơ chế
B. phiên mã.
D. dịch mã.
Giải: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con
Chọn C.
Câu 18. Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh là một phân tử axit nucleic có tỉ lệ
gồm 24%A, 25%G, 24%T, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là
Giải: Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh được cấu tạo từ 4 loại nu : A,T,G,X =>
Chọn C.
A. hai mạch ADN xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A.
B. hai mạch ADN xoắn kép và A với T có chiều dài bằng nhau.
C. hai mạch ADN xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau.
Giải: Hai mạch ADN xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A theo nguyên
tắc bổ sung.
Chọn A.
A. đều có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có tính đặc thù và đa dạng.
C. các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết photophodieste.
D. đều có đơn phân giống nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
Giải: Về cấu tạo, cả AND và protein đều có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân có tính đặc
thù và đa dạng. Tuy nhiên đơn phân của 2 phân tử là khác nhau và thành phần cũng có
Chọn A.
Câu 21: Khi nói tới gen phân mảnh, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Có khả năng hình thành được nhiều phân tử mARN trưởng thành.
C. Nếu bị đột biến ở đoạn intron thì cấu trúc pr sẽ bị thay đổi.
D. Nằm ở trong nhân hoặc tế bào chất của sinh vật nhân thực.
Giải: đoạn intron không mang thông tin di truyền vì vậy cấu trúc pr sẽ không bị thay
đổi khi đoạn intron đột biến, gen phân mảnh chỉ có ở snh vật nhân thực mà không tìm
thấy sinh vật nhân sơ. Ở sinh vật nhân swo gen được tìm thấy ở cả trong nhân và trong
TBC, tuy nhiên den trong TBC là gen không phân mảnh. Sau khi phiên mã intron bị cắt
bỏ và nối các đoạn exon theo nhiều cách khác nhau tạo nhiều mARN trưởng thành.
Chọn A.
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không có ở ADN của vi khuẩn?
Giải: Ở sinh vật nhân sơ ADN không có sự liên kết với pr histon để tạo nên NST. Hiện
nay khái niệm NST được dùng cho cả vi khuẩn, được hiểu là sợi ADN.
Chọn C.
Câu 23: Đặc điểm nào chỉ có ở ADN của ti thể mà không có ở ADN ở trong nhân tế bào?
A. Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.
B. Mang gen quy định tổng hợp pr cho bào quan ti thể.
C. Có cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
D. Được phân chia không đều cho các tế bào con khi phân bào.
Giải: Cả 2 loại ADN đêuà có cấu tạo từ 4 đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân
và đều mang gen quy định tổng hợp pr ti thể. Tuy nhiên ở ADN ti thể do quá trình
phân bào tế bào chất phân chia không đồng đều nên ADN ti thể phân chia không đều
Chọn D.
Câu 24: Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nucleic được cấu tạo
Giải: Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh được cấu tạo từ 4 loại nu : A,U,G,X =>
phân tử ARN. Ở phân tử này có tỉ lệ nu loại A sẽ là 28% khác với tỉ lệ loại U, G, X =>
mạch đơn
Chọn C.
Câu 25: Giả sử một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 4 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là
A. 20. B. 8. C. 5. D. 16.
Chọn D.
Câu 26: Môột gen có tổng số 1000 cặp nuclêôtit. Khối lượng phân tử của gen đó xác định
theo đvC là
A. 300000 đvC.
B. 200000 đvC.
C. 600000 đvC.
D. 100000 đvC.
Chọn C.
Câu 27: Một gen có số nuclêôtit loại A là 900, chiếm 30% số nuclêôtit của gen. Số chu kì
A. 100.
B. 150.
C. 250.
D. 350.
900 x100
N= = 3000
Giải: Tổng số nu là 30 nu
Chọn B.
Câu 28: Một gen có chiều dài là 0,51 micrômet, gen này nhân đôi 1 lần thì môi trường
Số nu MT nội bào cần cung cấp sau 1 lần nhân đôi là 3000 x (21 -1) = 3000 nu
Chọn A.
Câu 29: Một gen có số nuclêôtit loại G= 400, số liên kết hiđrô của gen là 2800. Chiều dài
của gen là
A. 4080 Å.
B. 8160 Å.
C. 5100 Å.
D. 5150 Å.
Chọn A.
Câu 30: Trong tự nhiên , có bao nhiêu loại mã di truyền trong đó chứa ít nhất 2 nu loại
G?
Giải: Mỗi bộ ba chứa ít nhất 2 nu loại G và 1 nu loại khác => G G + ( A,U,X) = 3 +3+3 = 9
Bộ ba chứa GGG có 1 bộ
Chọn C.
Câu 31: Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại mã di truyền chứa nu loại G?
Giải: Mã di truyền không chứa nu loại G tức là mã di truyền có các loại nu loại nu A, U,
X.
Chọn A.
Câu 32: Trên mạch thứ nhất của một gen có A1= 200, T1= 300, G1= 400, X1= 500. Số
A. A= T= 250; G= X= 450.
B. A= T= 500; G= X= 900.
C. A= T= 750; G= X= 1350.
D. A= T= G= X= 1400.
Chọn B.
Câu 33: Xét 2 gen có chiều dài bằng nhau. Gen I có tích số %G với %X là 4% và số liên
kết hiđrô của gen là 2880. Gen II có số liên kết hiđrô nhiều hơn gen I là 240. Tính số
A. A= T= 360; G= X= 840.
B. A= T= 840; G= X= 360.
C. A= T= 720; G= X= 480.
D. A= T= 480; G= X= 720.
%T = %A = 30%
số liên kết hidro của gen là 2880 => 2A + 3G = 2880 => N = 2400 nu
Gen II có chiều dài bằng gen I => N = 2400 nu. Số liên kết hidro nhiều hơn gen I 240 nu
=> số nu loại G nhiều hơn loại A 240 nữa. => G = 480 + 240 =720 nu; A = 720 – 240 = 480
Chọn D.
Câu 34: Một gen có số liên kết hiđrô là 3120 và số liên kết hóa trị Đ– P của gen là 4798.
Trên một mạch của gen, người ta nhận thấy hiệu giữa G với A chiếm 15% tổng số
nuclêôtit của mạch, tổng số nuclêôtit giữa G với A chiếm 30%. Hãy tìm số nuclêôtit
từng loại của mỗi mạch lần lượt (A1, T1, G1, X1).
Chọn A.
Câu 35: Một gen gồm có 150 chu kì xoắn, số liên kết hiđrô của gen là 3500. Trên mạch
thứ nhất của gen có A+ G= 850 và A– G= 450. Tìm số nuclêôtit từng loại của mỗi mạch
Giải: 1 chu kì gồm 10 cặp nu => 150 chu kì có 1500 cặp nu => N =3000 nu
Ta có :
{ A+G =1500
2 A+3G =3500 � { GA==1000
500
Trên mạch 1 có
{ A+G =850
A-G =450 � { GA==650
200
Chọn B.
Câu 36: Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A+T)/ (G+X)= 0,6 thì hàm lượng G
A. 0,43.
B. 0,34 .
C. 0,31 .
D. 0,40.
Chọn C.
Câu 37: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại G.
Mạch một của gen có số nuclêôtit loại A chiếm 30% và số nuclêôtit loại G chiếm 10%
tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch một của gen là
Số nu 1 mạch N1 = A +G =1500 nu
Mạch 1: Số nu loại A chiếm 30% nu => A = 0,3 x 1500 =450 nu => T= 150
Chọn D.
Câu 38: Một gen gồm có 150 chu kì xoắn, số liên kết hiđrô của gen là 3500. Gen thứ
hai có số liên kết hiđrô bằng gen nói trên, nhưng có chiều dài ngắn hơn chiều dài gen
thứ nhất là 510Å. Tìm số nuclêôtit từng loại của gen thứ hai.
A. A= T= 800; G= X= 550.
B. A= T= 550; G= X= 950.
C. A= T= 500; G= X= 750.
D. A= T= 550; G= X= 800.
Giải: Gen I: 1 chu kì gồm 10 cặp nu => 150 chu kì có 1500 cặp nu => N =3000 nu
Ta có :
{ A+G =1500
2 A+3G =3500 � { GA==1000
500
{ A+G =1350
2 A+3G =3500 � { GA==550
800
Chọn D.
Câu 39: Gen phân mảnh gồm 6 đoạn xen kẽ êxôn 1, intron 1, êxôn 2, intron 2, êxôn 3,
nuclêôtit. Phân tử mARN sơ khai được tổng hợp từ gen trên dài bao nhiêu nm?
A. 850.
B. 1750.
C. 425.
D. 500.
Giải: Đoạn exon 2 có số nu loại A = 120 nu; loại X = 180 nu => Nexon2 = 300 nu
Theo bài ra ta có số nu tương ứng của các đoạn êxôn 1, intron 1, êxôn 2, intron 2, êxôn
3, intron 3 là 200: 100: 300: 600: 500: 800 => tổng số nu của gen là N= 2500 nu
Chọn C.
Câu 46: Gen có 3900 liên kết hiđrô tổng hợp phân tử ARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit A: U:
x = 75
nu
Tỉ lệ phần trăm lần lượt là: 5%: 35%: 15%: 45%
Chọn B.