Professional Documents
Culture Documents
THC Hanh Hoa Ly DC Bai 4
THC Hanh Hoa Ly DC Bai 4
1. Khảo sát quá trình thủy phân CH3COOC2H5 ở 400C & 300C
1.1-Thủy phân acetat etyl ở nhiệt độ 40oC
Dùng pipep chính xác hút chính xác 2ml etyl acetat cho vào bình A . Lắc & bấm
thì kế ( vẫn giữ trên bếp cách thủy) ta có:
Thời điểm t = 0 phút ( phản ứng bắt đầu): → lắc đều & hút
ngay cx 2ml hh trong bình A cho vào bình B 1 định phân ngay
bằng dd NaOH 0,05N ( cho NaOH 0,05N từng giọt cho đến
khi bình B1 chuyển màu hồng nhạt → đọc & ghi thể tích
Thời điểm t = 15 phút: hút ngay chính xác 2ml hh trong bình
A cho vào bình B2 định phân ngay bằng dd NaOH 0,05N
Thời điểm t = 30 phút: hút ngay chính xác 2ml hh trong bình A cho vào bình B3
định phân ngay bằng dd NaOH 0,05N
Thời điểm t = 45 phút: hút ngay chính xác 2ml hh trong bình A cho vào bình B3
định phân ngay bằng dd NaOH 0,05N
Thủy phân acetat etyl ở nhiệt độ 80oC(xem biết Ko Thi – thầy sẽ cho giá trị 𝒏∞ )
Phần còn lại trong bình A được gia tăng nhiệt độ lên 80oC trong 30 phút để phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Hút 20ml hh bình A cho vào bình B và đem định phân để tìm
giá trị 𝑛∞
t=0 → hút cx 2ml (A) → (B5) → định phân = NaOH 0,05N
t = 15 → hút cx 2ml (A) → (B6) → định phân = NaOH 0,05N
t = 30 → hút cx 2ml (A) → (B7) → định phân = NaOH 0,05N
t = 45 → hút cx 2ml (A) → (B8) → định phân = NaOH 0,05N
Lưu ý: để tìm giá trị 𝑛∞ phải thực hiện nhiều lần, mỗi lần cách nhau 10 phút
trong lúc bình A vẫn giữ cách thủy ở 80oC cho đến khi có 2 giá trị liên tiếp không đổi
thì đó chính là 𝑛∞
2. Kết quả:
𝟐,𝟑𝟎𝟑 𝒂 𝟐,𝟑𝟎𝟑 𝒏∞ −𝒏𝟎
2.1 Hằng số tốc độ phản ứng K = x lg = x log ( phút -1)
𝒕 𝒂−𝒙 𝒕 𝒏∞ −𝒏𝒕
Trong đó
a: nồng độ ban đầu của acetat etyl
a - x: Nồng độ còn lại của acetat etyl ở thời điểm t
Bình B tại thời điểm khảo sát t VNaOH 0,05N khi VNaOH 0,05N khi VNaOH 0,05N khi
thủy phân ở 30o thủy phân ở 40o thủy phân ở 80o
Bình B1, tại t = 0’ 7,3 ml 7,2 ml
Bình B2, tại t = 15’ 7,4 ml 8,2 ml
Bình B3, tại t = 30’ 7,8 ml 8,8 ml
Bình B4, tại t = 45’ 8,5 ml 9 ml
Bình B5, tại t = 0’ 18,8 ml
Bình B6, tại t = 10’ 18,9 ml
Bình B7, tại t = 20’ 19 ml
Câu hỏi:
1. Trong bình B chứa 30ml nước cất, phenolphthalein & được ngâm lạnh. Hãy
giải thích vai trò của các yếu tố trên:
Vai trò của 30ml nước cất trong phản ứng thủy phân CH3COOC2H5:
Làm loãng ( mục đích để dễ quan sát khi chuẩn độ)
Tạo môi trường lạnh & duy trì độ lạnh
Vai trò của Phenolphtalein:
Là chất chỉ thị màu
Điểm chuyển màu:
Không màu → khi pH <8
Có màu → khi pH từ 8 -10
Mất màu → khi pH > 10
Mục đích của việc ngâm lạnh 15’ :
Hạn chế phản ứng thủy phân CH3COOC2H5 ⇌ CH3COOH + C2H5OH
( trong MT acid)
2. Phương trình thủy phân CH3COOC2H5 ở nhiệt độ 30o – 40oC
HO
CH3COOC2H5
2
t o
CH3COOH + C2H5OH
3. Phương trình thủy phân CH3COOC2H5 ở nhiệt độ 80oC
HO
CH3COOC2H5
2
t o
CH3COOH + C2H5OH
4. CH3COOC2H5 thủy phân được trong cả 2 môi trường acid & base:
Môi trường base → Cho phản ứng bậc II
Môi trường acid → Cho phản ứng bậc I
5. Nước cần lấy chính xác không? Tại sao?
Không
Vì :
V nước không ảnh hưởng đến sự chuyển màu trong chuẩn độ
Nước không có trong công thức nên không ảnh hưởng đến công thức
6. Bình Bo’ có:
30ml H2O cất + 3 giọt phenolphthalein 1% + HCl + etyl acetat
7. Bình B15’ có:
H2O cất + phenolphthalein 1% + HCl + etyl acetat ( trước phản ứng) +
C2H5OH + CH3COOH ( sau phản ứng)
8. Ở nhiệt độ 30oC, 40oC xảy ra phản ứng thuận nghịch, PT phản ứng là:
CH3COOC2H5 ⇌ CH3COOH + C2H5OH
9. Ở nhiệt độ 80oC xảy ra phản ứng xảy ra hoàn toàn. PT phản ứng là:
CH3COOC2H5 → CH3COOH + C2H5OH
10. Bình B ở nhiệt độ 80oC có:
H2O cất + phenolphthalein 1% + HCl + CH3COOH + C2H5OH
2. Giải thích ý nghĩa các giá trị:
𝒏∞ : VNaOH: dùng để chuẩn độ CH3COOH + HCl tại thời điểm 𝑡∞ ( khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn )
𝒏𝒐 : VNaOH: dùng để chuẩn độ HCl tại thời điểm t = 0
𝒏𝒕 : VNaOH: dùng để chuẩn độ CH3COOH + HCl tại thời điểm 𝑡1 , 𝑡2 , 𝑡3
𝒏∞ - 𝒏𝒕 : VNaOH: dùng để chuẩn độ CH3COOH tại thời điểm 𝑡
𝒏𝒕 – 𝒏𝒐 : VNaOH: dùng để chuẩn độ CH3COOH còn lại tại thời điểm 𝑡
𝒏∞ - 𝒏𝒐 : VNaOH: dùng để chuẩn độ CH3COOH khi phản ứng thủy phân hoàn
toàn