Professional Documents
Culture Documents
2020-In-Cong Thuc Tinh Nhanh PDF
2020-In-Cong Thuc Tinh Nhanh PDF
TRƯỜNG:……………
MÔN VẬT LÝ
CÔNG THỨC
TÍNH NHANH
----------
v<0
sin
+
π
2 π
2π
3
3 π
3π A 3 2 4
4
π
5π A 2 2
6
6
1
W®=3Wt
A
W®=3Wt 2 v v max 3 2
v v max 3 2
A 3
0 A
1 2
A A
3
0 cos
2 2 1 2 2 2
-A -A -A A x
Wt=3W® 2 2
Wt=3W®
v v max / 2
v v max / 2
1
5π -A π
2
W®=Wt 6 6
v v max 2 2 3π -A 2 2 π
4 4 W®=Wt
-A 3 2 π
2π v v max 2 / 2
3
3 π
2
V>0
1 x1 1 x1
t1 arc sin t1 arc cos
A A
7.8. Dạng 8: Tìm quãng đường vật đi được trong thời gian t
a) Loại 1: Bài toán xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t
Bước 1: Tìm t, t = t2 - t1.
t
Bước 2: Lập tỉ số: n a t nT
. t3 (n N; 0 ≤ t3=a.T < T)
T
Bước 3: Tìm quãng đường. S = n.4.A + S3.
Bước 4: Tìm S3:
Để tìm được S3 ta tính như sau:
v 0
- Tại t = t1: x =? v 0
v 0
- Tại t = t2; x =? v 0
Căn cứ vào vị trí và chiều chuyển động của vật tại t1 và t2 để tìm ra S3 (Dựa vào đường
tròn)
Bước 5: thay S3 vào S để tìm ra được quãng đường.
ST 4 A SnT n4 A
* Chú ý: Các trường hợp đặc biệt: A
S T S T n2 A
2 2 n
2
T
b) Loại 2: Bài toán xác định Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian t (t < )
2
Nguyên tắc:
+ Vật đi được quãng đường dài nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị đối nhau.
+ Vật đi được quãng đường ngắn nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị bằng
nhau.
Smaxt 2 A sin Với .t Smin t 2 A Acos Với .t
2 2
S min n 2 A S min t n 2 A 2 A Acos 2 A n 1 cos
2 2
S 2T ST S T 2 A A 3A
max max
3 2 6
Ví dụ: A 3
S 2T ST S T 2 A 2 A 4 A A 3
min
3 2
min
6 2
7.9. Dạng 9: Tốc độ trung bình
S S 4 A 2.vmax
* Công thức tính tốc độ trung bình: vtb 0 vtb1T T
t T T
Trong đó:
+ S: quãng đường đi được trong khoảng thời gian t
+ t: là thời gian vật đi được quãng đường S
Smax
* Bài toán tính tốc độ trung bình cực đại của vật trong khoảng thời gian t: vtb max
t
Smin
* Bài toán tính tốc độ trung bình nhỏ nhất vật trong khoảng thời gian t. vtb min
t
x x2 x1
* Chú ý: Vận tốc trung bình: vtb ; ; 0 ; với x là độ dời
t t2 t1
min 0 A
+ Dao động theo phương ngang: cb 0 ; =0
max 0 A
3. Ghép lò xo
1 1 1 1
- Ghép nối tiếp: k ... knt k1, k2 ,..., kn
nt k1 k2 kn
m
2 2
+ Khi treo vật m = m1 - m2 thì: T T1 T2 (m1>m2)
4. Cắt lò xo
- Cắt lò xo có độ cứng k, chiều dài 0 thành nhiều đoạn có chiều dài 1 , 2 ,..., n có độ
cứng tương ứng là k1, k2… kn liên hệ nhau theo
hệ thức: k 0 k 1 1 k 2 2 ... k n n
- Nếu cắt lò xo thành n đoạn bằng nhau (các
lò xo có cùng độ cứng k’) thì:
Lực đàn hồi của lò xo: Trọng lực của hòn bi và lực
F = - kx căng của dây treo:
Lực tác dụng
g
x là li độ dài F m s (s là li độ cung)
k g g
Tần số góc rad / s rad / s
m
Khi 0 nhỏ: 3
T
c mg 3cos 2cos 0 Tc mg 1 02 2
2
v biên v min 0
v biên v min 0
+ Khi vật ở biên: T T mg cos Khi 0 nhỏ: T 02
biên min 0 biên Tmin mg 1
2
v 2g 1 cos 0 v
VTCB
v max 0 g
max
+ Khi vật qua VTCB: Khi 0 nhỏ:
TVTCB Tmax mg 10
2
Tmax mg 3 2cos 0
4. Biến thiên chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào: nhiệt độ, độ sâu và độ cao.
Thời gian nhanh chậm của đồng hồ vận hành bằng con lắc đơn
a. Công thức cơ bản
* Gọi chu kì ban đầu của con lắc là T0 (chu kì chạy đúng), chu kì 0
sau khi thay đổi là T (chu kì chạy sai). Ta có độ biến thiên chu kì
T T T0 l
là:
+ T 0 : đồng hồ chạy chậm lại m
+ T 0 : đồng hồ chạy nhanh lên
* Thời gian nhanh chậm trong thời gian N (1 ngày đêm: N = 24h = 86400s) sẽ bằng:
N T
T N
T T0
T 1 1 g
+ Khi cả và g đều thay đổi một lượng rất nhỏ thì: T 2 2 g
0 0
T 1 1 g
+ Khi cả nhiệt độ và g thay đổi một lượng rất nhỏ thì: T t
2 2 g0
5. Con lắc đơn chịu tác dụng của lực phụ không đổi:
* Lực phụ f thường trong nhiều bài toán là:
+ Lực quán tính: q ma , độ lớn Fq ma (a là gia tốc của hệ quy chiếu).
F
Wđ = 0 Wđmax
Wtmax Wđ =3Wt Wđ =Wt Wt =3Wđ
Wt=0
cos
-A A 0 A A 2 A 3 +A
2 2 2 2
v max A
+ Vận tốc của vật lúc Wt = nWd: v
n 1 n 1
1
+ Động năng khi vật ở li độ x: W d k A 2 x 2
2
2. Con lắc đơn
1
- Thế năng: Wt mg 1 cos
2
- Động năng: Wd mv
2
- Cơ năng: W Wd Wt mg 1 cos0
1 1 g 1 1 1 g 1
* Khi góc 0 bé 0 100 thì: Wt mg m s m s và W mg0 m S0 m S0
2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2
Hoặc dùng định lý hàm cos tìm được khoảng cách lớn nhất: d max A12 A22 2 A1 A2 .cos 2 1
VI. DAO ĐỘNG TẮT DẦN
- Tìm tổng quãng đường S mà vật đi được cho đến khi dừng lại: x0
A
1 kA 2
A1
A
W AFC kA 2 FC S S
2 2 FC -A -A1 O O1 A
A1
4 FC 4 FC
- Độ giảm biên độ sau một dao động: A với FC là lực cản
m 2 k
4 N
Nếu FC là lực ma sát thì A
k
4 mg
Nếu vật chuyển động theo phương ngang A 4 x0
k
A kA
- Số dao động thực hiện được: N A 4 F
C
kA
Nếu FC là lực ma sát thì N
4 N
- Thời gian từ lúc bị ma sát đến khi dừng lại: t N ' T
- Số lần qua VTCB của vật
- Vật đạt vận tốc cực đại khi qua VTCB O1 lần đầu tiên: v m ax A1 A x 0
VII. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC – CỘNG HƯỞNG
- Khi vật dao động cưỡng bức thì tần số (chu kì) dao động của vật bằng với tần số (chu
kì) của ngoại lực: f cb f ngoailuc ; Tcb Tngoailuc
- Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số (chu kì) của ngoại lực bằng tần số (chu kì) dao
động riêng của hệ: f ngoailuc f rieng fcb ;Tngoailuc Trieng Tcb và khi đó Acb max
L
Chú ý: Chu kì kích thích T trong đó L là khoảng cách ngắn nhất giữa hai mối ray tàu
v
hỏa hoặc hai ổ gà trên đường…Vận tốc của xe để con lắc đặt trên xe có cộng hưởng (biên
L
độ dao động cực đại): v L. f r với Tr 2 m hoặc Tr 2
Tr k g
d 2 d1
- Biên độ sóng tại M: AM 2 A cos
2
với 2 1
2
- Độ lệch pha của hai dao động khi truyền đến điểm M: u u d2 d1 1 2
1M 2M
2. Tìm số điểm dao động cực đại, số điểm dao động cực tiểu giữa hai nguồn:
Ta xét các trường hợp sau đây:
a. Hai nguồn dao động cùng pha: 2k
- Độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M: 2 d 2 d1
d d
- Biên độ sóng tổng hợp: AM 2 A cos 2 1
M
* Điểm dao động cực đại: d2 – d1 = k (kZ)
S1 d1 d2
k = 0: Cực đại trung trực. S2
k = 1 : Cực đại số 1;
k = 2 : Cực đại số 2; k n cực đại số n.
Số cực đại: S1S2 k S1S2 (Số lẻ) (k Z) -2 2
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): -1
k 1
1 =0 giao thoa
d 2 d1 k 2k 1 Hình ảnh
2 2
sóng
k = 0 hoặc -1: Cực tiểu số 1.
k = 1 hoặc -2: Cực tiểu số 2;
k = 2 hoặc -3: Cực tiểu số 3; k n n 0 : cực tiểu số (n+1).
1
Số cực tiểu: S1 S 2 k S1 S 2 (Số chẵn) (k Z)
2
b. Hai nguồn dao động ngược pha: 2k 1
Kết quả trái ngược với hai nguồn cùng pha.
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 0978.013.019 20 Website: thaytruong.vn
1
* Điểm dao động cực đại: d 2 d1 k 2k 1
2 2
1
Số cực đại: S1 S 2 k S 1 S 2 (Số chẵn) (k Z)
2
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d2 – d1 = k (kZ)
Số cực tiểu: S1S2 k S1S2 (Số lẻ) (k Z )
d 2 M B 2 d 2 AB 2
2 1
* Lưu ý:
- Với 2 nguồn ngược pha ta làm tương tự.
- Nếu tại M có dao động với biên độ cực tiểu ta cũng làm tương tự.
5. Bài toán đường trung trực của hai nguồn: d1 = d2= d
Cho hai nguồn u1 u2 Acos(t ) M
a. Phương trình điểm M dao động cùng pha với nguồn d1 d2
u M 2.A.cos( t - k.2 ) với k (k nguyên)
2 S1 S2
b. Điểm M nằm trên đường trung trực dao động cùng pha với 2 ℓ/2 I ℓ/2
nguồn và gần trung điểm I của 2 nguồn nhất
2 2
Ta có: k
l
(k nguyên) MI = 2
d = k
2
MI min kmin d min kmin
2 2 2
2 2
Vậy 2
MI min d min (kmin ) 2
2 2
c. Bài toán xác định số điểm dao động cùng pha với nguồn trong đoạn CI
d
Để M dao động cùng pha với nguồn thì: k M d M k
2
d
Vì M chạy trên đoạn CI nên d M dC k d C k C ; với: dC CI 2
2 2 2 2
d. Bài toán xác định số điểm dao động ngược pha với nguồn trong đoạn NI
1 dM 1
Để M dao động ngược pha với nguồn thì: k dM k
2 2
1
Vì M chạy trên đoạn NI nên dM d N k d N
2 2 2
- Biên độ của sóng tới và sóng phản xạ là A thì biên độ dao động của bụng sóng là
Ab = 2A.
- Bề rộng của bụng sóng là: L = 4A
- Vận tốc cực đại của một điểm bụng sóng trên dây: vmax 2 A Ab
- Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là T/2.
Khoảng thời gian giữa n lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là (n-1)T/2.
- Khoảng cách giữa hai nút liền kề bằng khoảng cách giữa hai bụng liền kề và bằng
.
2
- Khoảng cách giữa hai nút hoặc 2 bụng là k
2
3. Chiều dài bó sóng cơ và thời gian dao động của các phần tử môi trường (Ab=a)
IV. SÓNG ÂM
1. Đại cương về sóng âm
- Vì sóng âm cũng là sóng cơ nên các công thức của sóng cơ có thể áp dụng cho
sóng âm.
- Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ và nhiệt độ của môi trường.
- Tính đàn hồi của môi trường càng cao thì tốc độ âm càng lớn; tốc độ truyền âm
tăng dần theo thứ tự: khí, lỏng, rắn; sóng âm không truyền được trong chân không.
- Trong chất khí và chất lỏng sóng âm là sóng dọc, còn trong chất rắn sóng âm là
sóng dọc hoặc sóng ngang.
I
- Nếu dùng đơn vị là đêxiben thì: L (dB) 10 o g I ; 1B = 10dB
0
- Biểu thức của từ thông qua khung dây: NBS cos t 0 cos t
Với 0 NBS là từ thông cực đại gửi qua khung dây.
- Biểu thức của suất điện động xuất hiện trong khung dây dẫn:
e ' NBS sin(t ) E 0 sin(t ) E0 cos(t )
t 2
Với E0 NBS 0 là suất điện động cực đại xuất hiện trong khung.
2. Điện áp (hiệu điện thế) xoay chiều
I0 U
+ Các máy đo điện chỉ các giá trị hiệu dụng: I ; U 0
2 2
+ Thời gian đèn sáng và tắt: đèn sáng khi: u U gh
q dq idt
t1 t1
4. Dòng điện xoay chiều trong mạch chỉ có điện trở thuần R, chỉ có cuộn dây
thuần cảm L và chỉ có tụ điện C
R/i R R C /i C
2 C
2
Phương u R U 0 R .cos( t ) (V ) uC U 0 C .cos( t ) (V ) u L U 0 L .cos( t ) (V )
trình i I 0 .cos( t ) ( A)
i I 0 .cos( t ) ( A) i I 0 .cos( t ) ( A)
2 2
Liên hệ uR i uC2 i2 uL2 i2
0 1 1
giữa U0R I0 U 02C I 02 U 02L I 02
u và i
Giản đồ
uL
uR i
u-i i
i
uC
Tổng 2
trở Z R2 ZL ZC Z R 2 Z L2 Z R 2 Z C2 Z Z L ZC
Góc Z L ZC ZL ZC
lệch tan tan tan
R R R
pha
U 0 L U 0C U0L U L U0C U
tan tan tan C
U0R U0R U R U0R UR
U UC tan
tan L Mạch có tính cảm Mạch có tính dung
UR kháng: 0 kháng: 0
ZL ZC : cảm kháng.
ZL ZC : dung kháng.
ZL ZC : cộng hưởng.
ĐL U0 U U0 U U0 U U0 U
Ôm I0 ; I I0 ; I I0 ; I I0 ; I
Z Z Z Z Z Z Z Z
Công
suất
P UI cos RI 2 P UI cos RI 2 P UI cos RI 2 P0
Điện
năng W Pt W Pt W Pt W0
2. Cộng hưởng điện
* Điều kiện để xảy ra cộng hưởng điện:
1 1 1 1 1
ZL = ZC L LC 2 1 or or f or C 2 or L 2
C LC 2 LC L C
* Khi xảy ra cộng hưởng điện thì:
U U U R m ax
+ Cường độ dòng điện trong mạch cực đại: Imax = ; Z m in R
Z min R R
U2
+ Điện áp hiệu dụng: UL UC UR U ; P = Pmax = max
U .I m ax
R
b. Khi giá trị điện dung C của tụ thay đổi, còn các đại lượng khác không đổi:
U U
* Hiệu điện thế: UC IZC
2 2
2 2
R ( Z L ZC ) R Z 2Z L URL
L 1
ZC2 2
ZC ZC UL
R2 ZL2 UR
ZC O
ZL
đạt cực đại khi:
U R2 ZL2
UCmax U
R UCmax
U 2
Cmax
2 2
R
2
L
2
U U U ; U U Cmax U L U Cmax
2 2 1 1 1
và khi đó U Cmax U LU Cmax U 0; 2
2 2 ; ( U RL U )
U R U U RL
U .U RL U C max .U R
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì Pmax khi:
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 0978.013.019 30 Website: thaytruong.vn
1 1 1 1
C 2 C1 C2
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà UC bằng nhau thì UC đạt giá trị cực đại khi:
1
C = C1 C2
2
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà các giá trị: I, P, UR, UL như nhau thì:
ZC ZC2
ZL 1 và 1 2
2
ZL 4R2 ZL2 2UR
* Khi ZC thì U RCmax
2 4 R 2 Z L2 Z L
* Các giá trị P, I, UR, UL, URL (hoặc Ucd) đạt cực đại khi mạch xảy ra cộng hưởng:
ZC = ZL
c. Khi giá trị độ tự cảm L của cuộn dây thay đổi, còn các đại lượng khác không đổi:
U U
* Hiệu điện thế U L IZ L
2 2
2 2
R ( Z L ZC ) R Z 2Z C
C 1
Z L2 2
ZL ZL
R2 ZC2 U
Z
L
ZC ULmax
đạt cực đại khi:
U R2 ZC2
ULmax
R UR
O
2
U Lm 2 2 2 2
ax U U R U C ; U U Lmax U C U Lmax UC
URC
2 2 1 1 1
và khi đó: U Lmax U CU Lmax U 0; 2
2
2
; ( U RC U )
U R U U RC
U .U RC U L max .U R
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì Pmax khi:
1
L L1 L2
2
1 1 1 1
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà UL có giá trị như nhau thì ULmax khi:
L 2 L1 L2
Z L1 Z L2
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà I, P, UC, UR như nhau thì: ZC và 1 2
2
Z C 4 R 2 Z C2 2UR
* Khi ZL thì URLmax
2 4R2 ZC2 ZC
* Các giá trị P, I, UR, Uc, URC đạt cực đại khi mạch xảy ra cộng hưởng: ZL = ZC.
c. Khi tần số góc ω (hoặc tần số f) của mạch thay đổi, còn các giá trị khác không đổi.
1
R
* Điều kiện của ω để URmax là: LC (cộng hưởng).
U Rm ax U IR
1 C
L
* Điều kiện của ω để UCmax là:
2 P
C 1 L R
L C 2
2UL U Pmax
U U Lmax
Cmax
R 4LC R2C 2 2
P1 P2 <Pmax
1 C
L
O
* Chú ý: R L.C C R L với 2
( R C 2 L) 1 0 2
1
L
III. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Máy phát điện xoay chiều một pha
- Tần số dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều một pha phát ra f = np.
Trong đó p là số cặp cực từ, n là số vòng quay của roto trong một giây.
np
Nếu n (vòng/phút) thì: f Hz
60
- Từ thông gửi qua khung dây của máy phát điện :
NBS cos(t ) 0 cos(t ) (Wb)
d
- Suất điện động tức thời: e ' e NBS sin(t ) (V ) E0 sin(t )
dt
e E0 sin(t ) E0 cos(t ) = NSBcos(t + - ); sin cos( )
2 2 2
- Hiệu điện thế tức thời: u U0 cos(t u ) . Nếu máy phát có điện trở rất nhỏ thì:
U0 = E0.
Với 0 = NBS là từ thông cực đại, N là số vòng dây, B là cảm ứng từ của từ
trường, S là diện tích của vòng dây, = 2f, E0 = NSB là suất điện động cực đại.
2. Máy phát điện xoay chiều ba pha:
Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất
2
điện động xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ nhưng độ lệch pha từng đôi một là
3
e1 E 0 c os( t ) i1 I 0 c o s ( t )
2 2
e 2 E 0 c os( t ) trong trường hợp tải đối xứng thì i 2 I 0 c o s ( t )
3 3
2 2
e3 E 0 c os( t ) i3 I 0 c o s ( t )
3 3
IV. MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
1. Máy biến áp
Công thức máy biến áp (lí tưởng):
Sơ cấp U N N Thứ cấp
2 U2
U 2 E2 I1 N 2
1 1
U1 E1 I 2 N1 (vào) (ra)
h 1 H
r.Ptt
1 H 2 H 2 U1.cos 1
1 H 2 H 2
Nêu cos =const
U
1
HU 2 cos 2 1 H1 H1 U 2 .cos 2 cos 1 cos 2
1 H1 H1 U2
10 I
- Tần số riêng: f 2 (Hz)
2 LC 2 .Q 0
Chú ý: Nếu mạch dao động có hai tụ trở lên thì ta coi bộ tụ là một tụ có điện dung C
tương đương được tính như sau:
n
1 1 1 1 1
+ Ghép nối tiếp:
Cnt C1 C2
...
Cn i 1 C1
(Cnt < C1,C2…,Cn)
n
- Gọi T1 và T2 là chu kì dao động điện từ khi mắc cuộn cảm thuần L lần lượt với tụ
C1 và C2 thì:
f nt 2 f12 f 22
1 1 1
+ Khi mắc L và C1 nối tiếp C2: 1 1 1 2
2 2
T 2 T 2 T 2 nt 1 2
nt 1 2
u
-U0 U0 0 U0 U0 2 U0 3 U0
2 2 2 2
- Nếu mạch dao động có L thay đổi L1 L2 (L1 L2 ) thì mạch hoạt động với bước sóng
12 22
trong khoảng 1 2 1 2 thì: C
4 2 c 2 L2 4 2 c 2 L1
Chú ý: Hai công thức cuối vẫn được áp dụng trong trường hợp L và C là hằng số còn
bước sóng biến thiên 1 2 1 2 .
V. Mạch dao động tắt dần
- Khung dây có điện trở hoạt động thì cần cung cấp công suất P để duy trì dao
2 2C 2U 02 U 02 RC
động: PI R R
2 2L
Đó cũng là công suất tỏa nhiệt của điện trở.
2
- Năng lượng cần cung cấp trong khoảng thời gian t: W Q I Rt
VI. Tụ xoay
Tụ xoay có điện dung là hàm bậc nhất của góc xoay:
Cmax Cmin
C a b b Cmin ; a
max
1 1
C Cmin 2 min
2
f2 fm2ax
max 2 max
Cmax Cmin 2
max min 1 1 max
2
2
fmin fmax
(Với min 0 ; thường max 1800 )
- Nếu ánh sáng từ môi trường chiết quang lớn sang môi trường chiết quang nhỏ phải
n 2
xác định igh: sin i gh n
1
1 D D i xsk xs (k 1)
- Vị trí vân tối: x k 2k 1 2k 1 x
2 a 2a 2 hoặc tk 2
+ k > 0: vân tối thứ n ứng với k = n – 1
+ k < 0: vân tối thứ n ứng với k = - n
Ví dụ: vân tối thứ 5 ứng với k = -5 hoặc k = 4 Nhớ: xt n 0,5 i
n
D
- Khoảng vân: i [Chú ý đơn vị: ( m); D(m); a(mm) i(mm) ]
a
ai
- Bước sóng của ánh sáng:
D
c
- Tần số của bức xạ: f
d
- Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp là d thì: i
n 1
- Khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc k là: 2ki
2. Số vân sáng, tối trên màn
a. Tính số vân sáng tối trên đoạn AB có tọa độ xA và xB bất kì xA < xB
- Số vân sáng trên đoạn AB là số nghiệm k (nguyên) thỏa mãn hệ thức:
x A ki x B
- Số vân tối trên đoạn AB là số nghiệm k (nguyên) thỏa mãn hệ thức:
1
x A k i xB
2
k Z
Lưu ý: Tọa độ xA, xB có thể âm hoặc dương tùy vị trí A và B trên trục tọa độ.
b. Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng L
(đối xứng qua vân trung tâm)
L
N
+ Số vân sáng (là số lẻ): S 2 1
2i
L
+ Số vân tối (là số chẵn): N t 2 2 i 0, 5
Trong đó [x] là phần nguyên của x. Ví dụ: [6] = 6; [5,05] = 5; [7,99] = 7
3. Xác định xem tại một điểm M trên vùng giao thoa có vân sáng (bậc mấy) hay vân tối ta
xM OM
tính khoảng vân i rồi lập tỉ số: để kết luận:
i i
7. Giao thoa với ánh sáng trắng: Đối với ánh sáng trắng 0,38m 0,76m .
kD
- Bề rộng vân sáng (quang phổ) bậc k: x k đ t k iđ it
a
- Bề rộng vùng phủ nhau của quang phổ bậc 2 và quang phổ bậc 3:
D
x23 xsd2 xst3 2d 3t
a
D xa
* Ánh sáng đơn sắc có vân sáng tại điểm đang xét: x k
a kD
xa
k được xác định từ bất phương trình: 0,38 m 0, 76 m (Bấm Mode 7)
kD
* Ánh sáng đơn sắc có vân tối tại điểm đang xét:
1 D xa
x k
2 a 1
k D
2
xa
k được xác định từ bất phương trình 0, 38 m 1
0, 76 m (Bấm Mode 7)
k D
2
Lưu ý: Vị trí có màu cùng màu với vân trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các
vân sáng của các bức xạ thành phần có trong nguồn sáng.
8. Giao thoa ánh sáng Y-âng khi có đặt thêm bản mặt song S1 e d1 M
song có bề dày e, chiết suất n, thì hệ vân sẽ dịch chuyển trên màn I x0
d2
a O
e( n 1) D
x
về phía có bản song song đoạn: 0 S2
a
9. Dịch chuyển nguồn sáng S hoặc 2 khe sáng S1, S2 D
Gọi: D là khoảng cách giữa hai khe tới màn.
D’ là khoảng cách từ nguồn sáng đến hai khe.
cách OO1=i/2
Tam giác ASI đồng dạng tam giác IOO1 nên ta có:
SA/OO1=SI/IO suy ra SA = D i D D D
2D a2D 2a
D
Vậy khoảng mở rộng: AB = 2SA Độ mở rộng khe S là: A B
a
1 1
2 hc
2W d 0 m ax 0
6. Vận tốc ban đầu cực đại: v 0 m ax
m m
1 2
7. Vật dẫn được chiếu sáng: 2 mv0max e.vmax
(vmax là điện thế cực đại của vật dẫn khi bị chiếu sáng)
8. Nếu điện trường cản là đều có cường độ E và electron bay dọc theo đường sức
1
điện thì: mv02max eEd max
2
(dmax là quãng đường tối đa mà electron có thể rời xa được catot)
Chú ý:
- Nếu chiếu vào catot đồng thời hai bức xạ 1 , 2 thì hiện tượng quang điện xảy ra
đối với bức xạ có bước sóng bé hơn 0 hay (f f 0 ) . Nếu cả 2 bức xạ cùng gây ra hiện
tượng quang điện thì ta tính toán với bức xạ có bước sóng bé hơn.
- Ban nâng cao
1
+ Điện áp hãm triệt tiêu dòng quang điện: Wd e Uh mv02max e U h
0 max
2
+ Cường độ dòng quang điện bão hòa: Ibh = ne (n: số electron về anot trong 1s)
+ Tốc độ electron khi về anot: dùng định lí động năng: WđA Wđ 0max eU AK
II. Chuyển động của electron trong điện từ trường
1. Chuyển động của electron trong điện trường
1 2 1
- Điện áp U tăng tốc cho electron: eU m e v me v02
2 2
(v0 và v lần lượt là vận tốc đầu và vận tốc sau khi tăng tốc của e)
- Trong điện trường đều: Fđ eE . Độ lớn Fđ eE
Có 3 trường hợp:
eE
- Nếu v0 E : Chuyển động chậm dần đều với gia tốc a
m
eE
- Nếu v0 E : Chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a
m
- Nếu v0 E : Chuyển động cong quỹ đạo Parabol
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 0978.013.019 45 Website: thaytruong.vn
+ Theo phương xx’: thẳng đều x = v0t
eE
+ Theo phương yy’: nhanh dần đều với gia tốc a
m
2. Chuyển động của electron trong từ trường
- Trong từ trường đều: Bỏ qua trọng lực ta chỉ xét lực Lerenxo:
v2
f evB sin ma m ( v , B )
R
- Nếu vận tốc ban đầu vuông góc với cảm ứng từ: Electron chuyển động tròn đều
mv mv
với bán kính: R ; bán kính cực đại: Rmax 0 max
eB eB
- Nếu vận tốc ban đầu xiên góc với cảm ứng từ: Electron chuyển động theo vòng
m v 0 m ax
xoắn ốc với bán kính vòng ốc: R
eB sin
III. Công suất của nguồn sáng – Dòng quang điện – Hiệu suất lượng tử
1. Công suất của nguồn sáng
E N P P I
P N . IS N bh
t t hc H .e
N là số photon của nguồn sáng phát ra trong mỗi giây; là lượng tử năng lượng
(photon); I là cường độ chùm sáng; H là hiệu suất lượng tử.
2. Cường độ dòng điện
q I n
I ne .e HN .e ne bh
t e t
n là số electron đến được anot trong thời gian t giây, ne là số electron đến anot trong
mỗi giây.
19
e là điện tích nguyên tố e 1, 6.10 C
sô e buc ra n ne I bh I bh .hc
3. Hiệu suất lượng tử: H
sô photon dap vao N N Pe e.P.
Với ne: là số êlectron bức ra khỏi Katốt kim loại trong mỗi giây.
N : là số photon đập vào Katốt trong mỗi giây.
IV. Chu kì, tần số, bước sóng của tia X do ống Rơn-ghen phát ra
Gọi năng lượng của một electron trong chùm tia Catot có được khi đến đối âm cực
là WđA, khi chùm sáng này đập vào đối âm cực nó sẽ chia làm 2 phần:
+ Nhiệt lượng tỏa ra (Q) làm nóng đối âm cực.
+ Phần còn lại được giải phóng dưới dạng năng lượng photon của tia X (bức xạ
Rơn-ghen). WđA Q X
Trong đó:
hc
+ X hf X là năng lượng photon của tia Rơn-ghen.
X
c eU AK W d A
Tần số lớn nhất của tia X: f max (với Wđ0max = 0)
min h h
* Trường hợp toàn bộ năng lượng của electron biến thành nhiệt lượng
Nhiệt lượng tỏa ra trên đối Catot trong thời gian t là:
W Q RI 2t mct
t : Độ tăng nhiệt độ của đối âm cực (anot)
c: Nhiệt dung riêng của kim loại anot.
m: Khối lượng anot.
X Wđ A Q
* Trường hợp tổng quát: Hiệu suất của ống Rơn-ghen là: H Wđ A
Wđ A
V. Mẫu nguyên tử Bo
- Khi nguyên tử đang ở mức năng lượng cao chuyển xuống mức năng lượng thấp
thì phát ra photon, ngược lại chuyển từ mức năng lượng thấp lên mức năng lượng cao
nguyên tử sẽ hấp thụ photon: Ecao - Ethấp = hf
2
- Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử Hidro: rn n r0
Với r0 5,3.1011 m là bán kính nguyên tử Bo (ở quỹ đạo cơ bản K).
- Mối quan hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên tử
1 1 1
Hidro: 31 32 21 và f31 f32 f21
31 32 21
nhân.
2. Đơn vị khối lượng nguyên tử
27
- Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị Cacbon (kí hiệu u): 1u 1, 66055.10 kg
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 0978.013.019 48 Website: thaytruong.vn
- Ngoài ra theo hệ thức giữa năng lượng và khối lượng của Anhxtanh, khối lượng
MeV
còn có thể đo bằng đơn vị
eV
hoặc ; 1u 931,5MeV / c2
c2 c2
3. Năng lượng liên kết – năng lượng liên kết riêng
Hạt nhân ZA X có khối lượng m được cấu tạo bởi Z proton và N notron. Các phép đo
A
chính xác cho thấy khối lượng mhn của hạt nhân Z X bao giờ cũng bé hơn tổng khối
lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân Z X : m Zmp A Z mn mhn mroi mhn
A
Khi t T : N N0t
t
m0 1 e
T t
- Khối lượng bị phân rã: m m0 1 2
t
N m H
- % còn lại 2 T e t 1 0 0 % % đã bị phân rã
N0 m0 H 0
t
N m H
- % đã bị phân rã 1 2 1 e t 100%
T
% còn lại
N0 m0 H0
t
N m H N
- Tỉ lệ hạt đã phân rã và còn lại 2 T 1 et 1 con
N m H N me
N m H 1 1 N
- Tỉ lệ hạt còn lại và đã phân rã t
t
me
N m H T
e 1 N con
2 1
t /T
- Số hạt sinh ra bằng số hạt phóng xạ bị mất đi: N con N me N N 0 (1 2 )
t
Acon
T
Acon
- Khối lượng hạt nhân con sinh ra: mcon mme .
Ame
m0 . 1 2 .
Ame
t
N con N t mcon Tt A A
Các tỉ lệ: T
2 1 e 1 ; 2 1 con et 1 con
N me N mme Ame Ame
1 N0 1 H 0
- Tính tuổi của mẫu chất phóng xạ: t ln ln
N H
N m N
- Công thức tính số mol: n Khối lượng: m . A n. A
NA A NA
m
Số hạt nhân: N n.N A .N A
A
- Trong N hạt (hoặc n(mol) hoặc m(g)) hạt nhân X có:
N 0 Tt N1
.2
V V1
n
t
n
chứa trong V1 này (N1, n1, H1) ta có:
0
.2 T 1
V V 1`
H
t
H
0 .2 T 1
V V1
- Phóng xạ tại hai thời điểm: Gọi N là số xung phóng xạ phát ra trong thời gian t1,
N ’ là số xung phóng xạ phát ra trong thời gian t2 kể từ thời điểm ban đầu một
t1
N t0 1 e
khoảng thời gian t0 thì: e .
N ' 1 e t2
N
+ Nếu t1 = t2: e t0
N '
N t
+ Nếu t1, t2<<T: e t0 . 1
N ' t2
tn
- Bài toán dùng tia để chữa bệnh ung thư: thời gian xạ trị lần thứ n: t n t1 .2 T
Với: t1 là thời gian xạ trị lần đầu; tn là khoảng thời gian từ xạ trị lần đầu đến lần thứ n
- Bài toán xác định tuổi của cổ vật:
t
H cô
+ Nếu mcổ = k.mmới H moi .2 T
k
H moi Tt
+ Nếu mmới = k.mcổ H cô .2
k
Chú ý:
- Tuổi của miếng gỗ được xác định từ thời điểm chặt (chết) đến thời điểm ta xét.
- Nếu khoảng thời gian khảo sát rất nhỏ so với chu kì bán rã (t<<T) thì vận dụng hệ
thức gần đúng ex 1 x (khi x<<1). Ở đây ta có: et 1 t vì t<<T nên:
N N 0 1 e t N 0 t
2
- Biết độ hụt khối các hạt: W=E ms mtr c
- Biết động năng của các hạt: W E = Ks - Ktr
Chú ý: p, n và electron có độ hụt khối bằng 0.
* Năng lượng toả ra (hoặc thu vào) của N hạt nhân (hoặc m gam hạt nhân, hoặc n
m
mol hạt nhân) tham gia phản ứng: E N .E n.N A .E .N A .E (MeV hoặc J)
A
Lưu ý: Nếu 1 phản ứng hạt nhân tạo ra 2 hạt nhân X thì:
NX 1 1 m
E Sô. puhn .E N.E .E .n X .NA .E . X .NA .E
2 2 2 AX
c. Để biết phản ứng tỏa hay thu năng lượng
Gọi tổng khối lượng của các hạt nhân trước phản ứng là mtr, các hạt nhân sau phản
ứng là ms.
Nếu:
* mtr > ms: phản ứng tỏa năng lượng
+ Năng lượng tỏa ra của một phản ứng là: W E = (mtr - ms)c2
+ Năng lượng tỏa ra thường ở dạng động năng của các hạt.
Khi đó các hạt sinh ra bền hơn các hạt ban đầu.
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 0978.013.019 52 Website: thaytruong.vn
* mtr < ms: phản ứng thu năng lượng
+ Năng lượng cần cung cấp tối thiểu để phản ứng xảy ra (chính là năng
lượng thu vào của phản ứng): Wmin = (ms – mtr)c2
+ Năng lượng thu vào thường dưới dạng động năng của các hạt hoặc bức
xạ.
Khi đó các hạt sinh ra không bền hơn các hạt ban đầu.
+ Nếu động năng các hạt ban đầu là W > Wmin thì: W = (ms – mtr)c2 + W’
(W’ là động năng các hạt sinh ra)
3. Tính động năng, vận tốc và góc hợp bởi phương chuyển động của các hạt trong
phản ứng hạt nhân
a. Phản ứng hạt nhân tự phát (phóng xạ)
A
Z
phânrã
X Tiaphóngxa ; ; ; AZ ''Y
Vì trong phóng xạ hạt nhân mẹ luôn đứng yên nên: vme pme kme 0
- Năng lượng tỏa ra trong phóng xạ:
E mme mcon mtiaphongxa .c2 kcon ktiaphongxa 1
- Theo định luật bảo toàn động lượng: p me p con ptiaphongxa
Vì pmẹ = 0 nên: 0 p con ptiaphongxa pcon ptiaphongxa
2
p 2 mk
mcon kcon mtiaphongxa ktiaphongxa
nơtrôn chậm sẽ vỡ thành hai hạt nhân trung bình, cùng với một vài nơtrôn mới sinh ra.
A1
235
U 01n
92
236
U
92 Z1 X 1 ZA22 X 2 k 01n 200 MeV
2. Điều kiện để xảy ra phản ứng dây chuyền: xét số nơtrôn trung bình k sinh ra sau
mỗi phản ứng phân hạch (k là hệ số nhân nơtrôn).
- Nếu k 1: thì phản ứng dây chuyền không thể xảy ra.
- Nếu k 1: thì phản ứng dây chuyền sẽ xảy ra và điều khiển được.
- Nếu k 1: thì phản ứng dây chuyền xảy ra không điều khiển được.
- Ngoài ra, để giảm thiểu số nơtron bị mất vì thoát ra ngoài nhằm đảm bảo có k 1,
thì khối lượng nhiên liệu hạt nhân phải có một giá trị tối thiểu, gọi là khối lượng tới
hạn mth. Với 235U thì mth vào cỡ 15kg; với 239U thì mth vào cỡ 5kg.
II. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
1. Phản ứng nhiệt hạch
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng
hơn. Thường chỉ xét các hạt nhân có số A 10.
Ví dụ: 2 3 4 1
1 H 1 H 2 He 0 n 17, 6 MeV
E1
hay E E12 E22 2 E1 E2 cos C E
- Các TH đặc biệt: E2
+ -
+ TH1: E1 E2 E E1 E2 A(q1) (q2)B
+ TH2: E1 E2 E E1 E2
+ TH3: E1 E2 E E12 E22
+ TH4: E1 E2 E 2 E1cos
2
2
+ TH5: E1 E2 và =1200
rad E E1 E2
3
* Tổng hợp lực điện: F F1 F2
Lưu ý: Các công thức tính độ
lớn của tổng hợp lực F hoàn toàn tương tự như công thức
tính độ lớn của cđđt tổng hợp E (thay chữ E bằng chữ F).
8. Bài toán cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 (hay hợp lực cân bằng):
- TH1: Hai điện tích đặt tại A và B cùng dấu: gọi rnhỏ là khoảng cách đến điện tích có độ
lớn nhỏ hơn. Vị trí cân bằng nằm trong khoảng AB và nằm gần q có độ lớn nhỏ hơn:
r
rnho qnho
(vì r q )
AB rnho qlon A C B
- TH2: Hai điện tích đặt tại A và B trái dấu: gọi rnhỏ là khoảng cách đến điện tích có độ
lớn nhỏ hơn. Vị trí cân bằng nằm ngoài khoảng AB và nằm gần q có độ lớn nhỏ hơn:
r
rnho qnho
(vì r q )
AB rnho qlon C A B
* Đối với bài toán tìm dấu và độ lớn của q3 để q1, q2 cũng cân bằng ta chỉ cần tìm thêm
điều kiện cho q1 cân bằng: Dựa vào TH1 (hoặc TH2) ta tìm được vị trí của q3 vẽ hình
(phân tích lực tác dụng lên q1) ta tìm được dấu của q3, rồi áp dụng công thức:
2
q3 k/c tu q 3 dên q 1 = r31
q 3 ? q3 ?
q2 k/c tu q 2 dên q 1 r12
9. Bài toán dây treo vật m tích
điện nằm
cân bằng:
Ta có q1 cân bằng khi: P Fd T 0 P Fd T T
Dựa vào hình vẽ ta có:
r. sô côt
c. Mắc hỗn hợp đối xứng (các nguồn giống nhau): Eb E. sô côt ; rb =
sô hàng
R
5. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ:
+ Trong ống dây các đường sức từ là những đường thẳng song song cùng chiều và cách
đều nhau (từ trường đều).
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 0978.013.019 61 Website: thaytruong.vn
N I
+ Cảm ứng từ trong lòng ống dây: B = 4.10-7 I = 4.10-7nI = 4 .10 7.
d day
Với: (Giả sử các vòng dây quấn sát nhau).
+ ông N duong .kinh.day N .d day (m): chiều dài ống dây
+ dây N Chu.vi.ông N . .Dông m : chiều dài sợi dây
N 1
+ n (vòng/mét): số vòng dây trên 1 đơn vị chiều dài
ông d day
+ N: số vòng dây của ống;
+ Dống: Đường kính ống dây; ddây: đường kính sợi dây.
6. Từ trường của nhiều dòng điện
Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do nhiều dòng điện gây ra bằng tổng các véc tơ cảm ứng
từ do từng dòng điện gây ra tại điểm ấy: B B1 B2 ... Bn
7. Lực Lo-ren-xơ: Có độ lớn: f = |q|vBsinα ; v , B ; chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái
8. Quỹ đạo của một hạt điện tích trong một từ trường đều, với điều kiện vận tốc ban
đầu vuông góc với từ trường, là một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với từ
mv 2 2 R m
trường, có bán kính: R = ; Chu kỳ: T 2 (s)
|q|B v qB
d .d d . f d f d. f
f ; d f ; d d.k f f .k
d d d f k k d f
A'B ' d ' f f d
+ Công thức xác định số phóng đại: k = ;k=-
AB d f d f
+ Qui ước dấu:
Vật thật: d > 0; Vật ảo: d < 0; Ảnh thật: d’ > 0; Ảnh ảo: d’ < 0.
k > 0: ảnh và vật cùng chiều, trái tính chất (vật thật cho ảnh ảo).
k < 0: ảnh và vật ngược chiều, cùng tính chất (vật thật cho ảnh thật).
3. Khoảng cách vật - ảnh: L d d '
+ TH1: TKHT: Vật thật cho ảnh thật: L d d '
+ TH2: TKHT: Vật thật cho ảnh ảo: L (d d ')
+ TH3: TKPK: Vật thật luôn cho ảnh ảo: L d d '
4. Điều kiện để vật thật qua TKHT cho ảnh thật là:
L 4 f ; L d d : khoảng cách giữa vật và ảnh.
5. Nếu đề cho L là khoảng cách giữa vật và màn, là khoảng cách giữa 2 vị trí đặt
TKHT cho ảnh rõ nét trên màn, thì tiêu cự của TKHT được tính theo công thức:
L2 2 A B .A B
f
4L
và k1.k2 1 1 22 2 1
AB
d d ; d d
2 1 2 1
d1 f1 d f
6. Công thức ghép thấu kính (cách nhau khoảng a): d1 ; d2 a d1; d2 2 2
d1 f1 d2 f 2
* Độ tụ tương đương của hệ thấu kính ghép sát (a = 0):
C K
OCV . f K
xa nhất cách mắt là: dmax (Nếu OCV thì d max f K )
OCV f K
IV. KÍNH LÚP
1. Cấu tạo: Kính lúp bổ trợ mắt để quan sát các vật nhỏ, gồm TKHT có tiêu cự nhỏ (vài
cm).
* Để ULmax : U U RC * Để UCmax : U U RL
R 2 Z C2 R 2 Z L2
+ ZL0 = + ZC0 = U RL
ZC U ZL
UL
U R 2 Z C2 U R 2 Z L2
+ ULmax = UL + UCmax =
R UR R UR
U U R2 U C2 U U R2 U L2 UC
= UC =
UR U RC UR U
=> U L maxU R U U U 2
C
2
R
=> U C maxU R U U U 2
L
2
R
Hệ quả: Hệ quả:
+U 2
U U U
2 2 2
R; U L maxUC U U
2 2
+ Z L2 Z 2 ZC2 R2 ; Z L ZC ZC2 R 2
+ ZC2 Z 2 Z L2 R2 ; ZC Z L Z L2 R2
+ U L (U L UC ) U 2 ; Z ZL (ZL ZC )
2
+ U C (U C U L ) U 2 ; R ZL (ZC ZL )
2
+ U Lmax (U Lmax U C ) U 2
+ Z ZC (ZC ZL ) ; UC max (UC max U L ) U 2
2
2
1 1 1 Z Z 2
+ 2 2 2 ; L 1 1 1 Z Z
UR U U RC ZC R + 2 2 2 ; C
UR U U RL ZL R
- Lưu ý: - Lưu ý:
+Khi C = C1 hoặc C = C2 mà UC có cùng giá trị thì:
+Khi L = L1 hoặc L = L2 mà UL có cùng giá trị thì: C1 C2
2 1 1 2L1 L2 UCmax khi: C
ULmax khi : => L 2
Z L 0 Z L1 Z L 2 L1 L2 +Khi C = C1 hoặc C = C2 mà P có cùng giá trị thì:
+Khi L = L1 hoặc L = L2 mà P có cùng giá trị thì: Z C1 Z C 2
Z Z L2 L L2 ZL
ZC L1 Và: Pmax khi : L 1 2
2 2 1 1 1 1 2C1C2
Và Pmax khi: ( ) C
* Để URLmax (R và L mắc nối tiếp) C 2 C1 C2 C1 C2
* Để URCmax (R và C mắc nối tiếp)
ZC 4 R 2 ZC2
+ Khi Z L
2 Z L 4 R 2 Z L2
+ Khi ZC
thì U RL max
2UR 2
4 R ZC2 ZC
2
2UR
thì U RC max
* Để URLmin (R và L mắc nối tiếp) 4 R Z L2 Z L
2
1 1 1 1 2UL
+ Khi L = => L Ztro ZC thì U L max
C L R2 C.Z tro CZtro R 4 LC R 2C 2
C 2
U 1 CR 2 1
U Lmax n1 1 Và khi đó: Z L Z ZC ; tan RC .tan
2 2 2
. với
1 n 2L 2
1
n2
1 L R2 Z Ztro 2UL
+ Khi C = tro => C Ztro ZL thì U C max
L C 2 L L R 4 LC R 2C 2
U 1 CR 2 1
U Cmax n1 1 Và khi đó: ZC Z Z L ; tan RL .tan
2 2 2
. với
1 n 2L 2
1
n2
2UL U
=> U L max U C max hay U Lmax U Cmax .
R 4 LC R C 2 2
1 n2
L R2
Thay đổi tần số góc ω thì để UL, UC có cực trị cần điều kiện là biểu thức trong căn của Ztro >0
C 2
1 Z 1 1
=> 2L > CR2. =>
L ; C tro và ωR = => ωL .ωC = ωR2
CZtro L LC LC
+ Với 1 hoặc 2 mà I hoặc P hoặc UR có cùng giá trị thì Imax hoặc Pmax hoặc URmax khi :
12 f f1 f2 .
1 1 1 1
+Khi 1 và khi 2 thì UL trong mạch là như nhau. Giá trị của để ULMax cực đại là:
2 2 12 22
1 2 2
2
+Khi 1 và khi 2 thì UC trong mạch là như nhau. Giá trị của để UCmax cực đại là:
2
2 1
1 1
+ Khi thì URL không phụ thuộc vào R (R và L mắc liên tiếp nhau). Khi đó: ZC 2ZL .
2 LC
2
+ Khi thì URC không phụ thuộc vào R (R và C mắc liên tiếp nhau). Khi đó: ZL 2ZC .
LC
+ Khi tần số góc là 1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là Z L và Z C . Khi
zC z
tần số góc là 2 thì mạch cộng hưởng. Khi đó: 2 1 f 2 f1 C
zL zL