Đề ngày 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Câu 1 (2đ): Thí nghiệm nổi tiếng của Avery, MacLeod và McCarthy cho thấy cầu khuẩn Pneumococci

dạng R sống và S chết bởi nhiệt đều không giết chết chuột (gọi là thí nghiệm 1) nhưng tiêm đồng thời cả
hai đã giết chết chuột hiệu quả như loại S sống (gọi là thí nghiệm 2) Pneumococci loại S có cấu trúc
“dạng con nhộng” bao ngoài thành tế bào. Về mặt cấu trúc, “dạng con nhộng” là một chuỗi đa polymer
dạng thẳng của phân tử axit sialic. Ngoài cấu trúc “dạng con nhộng” , có những yếu tố độc lực khác tồn
tại trong những vi khuẩn này như protein bám dính giúp nhận ra một loạt các loại phân tử và tăng cường
khả năng lây nhiễm của vi khuẩn đến các mô cụ thể trong vật chủ.

a) Acid sialic là 1 dạng phân tử ngoại bào. Dự đoán sự thay đổi trong khả năng gây đáp ứng miễn
dịch của acid sialic nếu chuỗi polymer của chất này lại là một thành phần cấu trúc của cơ thể vật
chủ?
b) Nếu đem sử dụng dạng vi khuẩn đột biến không chứa “dạng con nhộng” thay cho vi khuẩn dạng
S và vi khuẩn đột biến mất protein bám dính thay cho dạng R và lặp lại thí nghiệm 2, chuột sẽ
sống hay chết?
Nếu ADN của dạng S được tách chiết và vi tiêm vào khuẩn dạng R rồi lây nhiễm cho chuột, chuột
sẽ sống hay chết? Giải thích.
c) Ở thí nghiệm 2, vi khuẩn R được tách chiết ra có khả năng lây nhiễm hay hong?

Câu 2 (2đ):
a) Đối với động vật ngủ đông, các enzyme nào có thể được điều hoà âm tính và dương tính (up-
and down-regulated)? Giải thích.
b) Ngoài quá trình đường phân, tồn tại một con đường khác để “oxi hoá trực tiếp glucose” bên
trong bào tương được thể hiện dưới đây

Các enzyme của quá trình này thường được tìm thấy ở đâu? (trong tế bào tuỷ xương, gan, cơ
xương hay mô mỡ)? Tại sao? Ở tế bào hồng cầu cũng diễn ra quá trình này. Vai trò của quá trình
này đối với tế bào hồng cầu là gì?

Câu 3 (2đ):

a) Chết theo chương trình của tế bào được lập trình bởi sự hoạt động của các yếu tố gây chết,
trong khi hoại tử được đặc trưng bởi sự vỡ của các tế bào. Tình trạng nào sau đây có thể dẫn
đến hoại tử?

1. Đứt đoạn không thể khôi phục trong quá trình sao chép ADN
2. Phát triển tế bào thần kinh không thể tạo ra các synap với các tế bào lân cận.
3. Các tế bào cơ tim bị tổn thương do thiếu oxy gây nhồi máu cơ tim.

b) Thực hiện một thí nghiệm để kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ và cholesteron lên tính thấm của
mảng. Đo độ thấm của màng bình thường (không cho thêm cholesteron) và tính thấm của màng
có cholesteron bằng cách tính xem có bao nhiêu glycerol vượt qua màng, và tăng nhiệt độ từ 0 0
đến 300. Ở các đồ thị bên dưới, màng bình thường được biểu diễn bằng đường nét liền, nét đứt
biểu thị màng có 10% lipit của màng được thay thế bằng cholesteron. Đồ thị nào dưới đây biểu
diễn chính xác nhất sự thay đổi tính thấm của màng khi tăng dần nhiệt độ và màng được cho thêm
cholesteron? Giải thích.
Câu 4 (2đ):

a) Hình ảnh nhiệt (Thermal imaging) là một kỹ thuật được sử dụng để phát hiện các cây
mang đột biến dẫn đến sản xuất thừa axit abscisic (ABA). Các cây như vậy sẽ ấm hơn so với
các cây xung quanh. Điều này có thể được giải thích như thế nào?
b) Khi nghiên cứu chóp rễ của loài Rorippa amphibian, một vài nhà giải phẫu hình thái chỉ ra sự
có mặt của một vài tế bào đặc biệt với tế bào chất có những hạt tinh bột di chuyển tự do. Ở
những nghiên cứu xa hơn, một vài tế bào tương tự cũng được tìm thấy ở chóp rễ của một
số loài thực vật khác. Chức năng có thể của tế bào này là gì?
c) Nhiều loài hoa đã thích nghi để mang những sắc tố đặc biệt trên cánh hoa của chúng
mà chỉ nhìn thấy được bằng tia cực tím (UV), do đó vô hình với mắt thường.
Nghiên cứu cho thấy rằng những bông hoa này được thụ phấn bởi côn trùng như ong mật
châu Âu (Apis mellifera) có tầm nhìn bao gồm phạm vi cực tím này. Tại sao những loài hoa
này không mang sắc tố mang màu ở bức sóng thấp hơn? Việc mang những sắc tố đặc biệt
thế này có ý nghĩa gì với hoa và ong?

Câu 5 (2đ) Trong thực vật tồn tại hai loại quang hệ, đó là quang hệ I (PSI) và quang hệ II (PSII). PSII chủ
yếu được tìm thấy trong các hạt grana. Các phức hợp hấp thụ ánh sáng (LHC: light-harvesting
complexes) là những phức hợp sắc tố-protein có vai trò hấp thu năng lượng ánh sáng và truyền đến các
trung tâm phản ứng của PSI và II. Vùng tiếp giáp với chất nền lục lạp của LHC thường giàu axit amin
mang điện tích âm. Chúng hút các cấu trúc tích điện dương từ màng dẫn đến xếp chồng hình thành hạt
grana. Tuy nhiên, nếu các axit amin này bị phosphoryl hóa, các điện tích được trung hòa, sự xếp chồng
biến mất và LHC được tự do di chuyển về phía PS I. Khi cây tiếp xúc với ánh sáng đỏ, LHC-kinase sẽ được
kích hoạt khi ở ánh sáng đỏ xa, LHC-phosphatase được kích hoạt.

A. Nếu cây ưa nắng bị chuyển sang điều kiện bóng râm (giàu ánh sáng đỏ xa) và được giữ ở đó trong thời
gian dài, việc huỷ xếp chồng sẽ thường được quan sát thấy.

B. LHC được phosphoryl hoá sẽ được tìm thấy nhiều hơn ở khu vực chưa được xếp chồng.

C. So với cây ưa sáng, cây ưa bóng sẽ chủ yếu tăng cường xếp chồng các màng thylakoid.

D. Sự chiếu sáng không đồng đều của cả PS I và II vẫn có thể dẫn đến quang hợp hiệu quả hơn trong
thực vật.
Câu 6 (1,5đ):

a) Mô hình ABC giả định rằng cơ quan nào sẽ được hình thành từ phần mô non nhất định trong
một hoa. Mô hình được xác định bởi sự kết hợp của năm gen sau: Apetala 1 (AP1), Apetala 2
(AP2), Apetala 3 (AP3), Pistillata (PI) và Agamous (AG). Bảng dưới đây chỉ ra kiểu biểu hiện bình
thường của các gen này trong một bông hoa dại. Như được hiển thị trong bảng, sự xuất hiện của
AP1 hoặc AP2 trong kiểu gen dẫn đến áp chế biểu hiện gen của AG trong cùng phần mô non và
ngược lại.

(Whorl: Phần mô non. Sepals: Lá đài. Petals: Cánh hoa. Stamens: Nhị. Carpels: Nhuỵ)

1. Các bộ phận sẽ được hình thành như thế nào (theo thứ tự từ ngoài vào trong) nếu như gen AP3
và BI bị mất?
2. Các bộ phận sẽ được hình thành như thế nào (theo thứ tự từ ngoài vào trong) nếu như gen AP1
và AP2 bị mất?
b) Hình thành đất là một quá trình diễn ra chậm và liên tục. Đồ thị dưới đây chỉ ra thành phần đất
qua thời gian. Ứng với đất sét, mùn cưa và sinh khối, đường P, Q, R thể hiện giá trị nào? Giải
thích.

Câu 7 (2đ): Độ bão hoà oxy của 3 loại phân tử protein A, B, C được thể hiện trong hình sau:
(Peripheral tissue: Mô ngoại vi (đại loại là những mô bình thường không mang nhiều chức năng);
Respiratory organs: Cơ quan hô hấp)
Những câu sau là đúng hay say? Giải thích.
1. Biểu đồ chỉ ra rằng protein A là protein lưu trữ oxy hiệu quả hơn so với B và C.
2. Protein A thể hiện rằng mô hình liên kết vs phân tử O2 chứa nhiều hơn hơn 1 tiểu đơn vị.
3. Trong điều kiện thiếu oxy nghiêm trọng, protein A và B sẽ hoạt động hiệu quả hơn protein C
trong vai trò protein vận chuyển.
4. Ở người, các phân tử hemoglobin của người trưởng thành và thai nhi sẽ có đường cong
tương tự A và B tương ứng.

Câu 8 (2,5đ):
Một ca xét nghiệm nước tiểu đã được tiến hành cho một người đi khám như một chương trình
kiểm tra sức khoẻ định kỳ. Kết quả như sau:
I. Màu sắc: vàng nhạt
II. pH: kiềm
III. Nồng độ glucose: 0M
IV. Amylase: 500 (đơn vị)
Xác định các ý sau là đúng hay sai? Giải thích.
a. Kết quả không chỉ ra bất kỳ sự khiếm khuyết nào và cả bốn yếu tố phụ thuộc vào chế độ ăn
uống.
b. Kết quả cho thấy người này bị rối loạn chức năng gan cũng như rối loạn chức năng cân bằng
nội môi thận.
c. Kết quả có thể chỉ ra rằng người đó đang ăn kiêng carbohydrate (low-carb).
d. Sự hiện diện của amylase có thể đi đến kết luận rằng người này bị viêm tụy trong khi pH kiềm
có thể tương quan chế độ ăn của người này.
e. Kết quả có thể suy ra rằng người đó bị mất nước và nhịn đói dẫn đến khiếm khuyết trong quá
trình lọc cầu thận.
Câu 9 (2,5đ)
Động kinh được đặc trưng bởi các cơn co thắt ngắn, tái phát của cơ xương. Động kinh gây ra bởi
sự truyền xung thần kinh đồng bộ bất thường từ hàng triệu tế bào thần kinh trong não qua con
đường dẫn truyền của chúng. Cho biết mỗi chất nào sau đây có thể hoạt động như một loại
thuốc chống động kinh hiệu quả (AED: anti-epileptic drugs)
Các hợp chất:
A. Chất gây chặn kênh Na+
B. Chất tăng cường hoạt tính GABA (dẫn điện Cl-)
C. Chất hoạt hoá Glutamate ( dẫn điện Na+ & Ca+)
D. Progesterone (chất tăng cường hoạt tính thụ thể GABA )
Cơ chế có thể:
i. Tăng phân cực của màng
ii. Khử cực màng
iii. Duy trì điện thế nghỉ
iv. Giảm điện tích âm bên trong màng
v. Tăng điện tích âm bên trong màng
vi. Không ảnh hưởng đến điện thế màng
vii. Ngăn khử cực màng

Câu 10 (2đ):

a) Khi được xử lý với protease, hormone của tuyến nội tiết nào sẽ trở nên không có tác dụng:
Buồng trứng, tuyến tùng (tiết melanin và serotonin), tuyến yên, vỏ tuyến thượng thận? Giải
thích.
b) Osteoclast (tế bào huỷ xương) là một loại tế bào xương tái hấp thụ mô xương bằng cách loại bỏ
các hợp chất khoáng của nó và phá vỡ xương hữu cơ. Quá trình được gọi là tái hấp thu xương.
Những nguyên bào xương này có thể có nguồn gốc từ đâu? (đại thực bào, tế bào gốc trung mô,
tế bào tạo xương hay nguyên bào sợi). Giải thích.
(Note: tế bào gốc trung mô là tế bào gốc có khả năng biệt hoá ra các loại mô khác nhau như cơ,
xương, sụn, thần kinh vân vân mây mây)
c) Một người phụ nữ có vẻ đang mang bầu đi xét nghiệm máu. Kết quả cho thấy lượng hCG rất
thấp, đồng thời lượng progesterol cao và estrogen rất cao. Có thể kết luận gì từ kết quả về
người phụ nữ này? (không có thai, chửa non, chửa sâu hay mang thai giả). Giải thích.

You might also like