Empty Title

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA DƯỢC

1. Trình bày thuốc Paracetamol về:


- Tên khác: paracetamolum hay Acetaminophen
- Tên biệt dược: panadol, Panadol Extra,
Hapacol,….
- Lý tính và hóa tính:

 +Lý tính: Bột kết tinh trắng không mùi,vị


đắng nhẹ. hơi tan trong nước, rất khó tan trong
cloroform, ether, dễ tan trong dung dịch kiềm,
ethanol 96%,methylen clorid. Nhiệt độ nóng chảy
khoảng 170°C
 Dung dịch bão hòa trong nước có pH khoảng
5,3 – 5,6; pKa = 9,51

 Hóa tính:
 Tính acid của -OH phenol: phản ứng với dung dịch muối sắt III cho màu
tím.
 Dễ bị thủy phân trong môi trường acid, nhiệt độ cao do tính chất của
nhóm acetamid (-NHCOCH3)
 Hấp thụ ánh sáng tử ngoại (UV), có thể ứng dụng để định tính và định
lượng bằng quang phổ tử ngoại

- Đặc điểm tác dụng: Cũng như các thuốc chống viêm non-steroid khác,
paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt mạnh, tuy nhiên lại không có tác
dụng chống viêm và thải trừ acid uric, không kích ứng tiêu hóa, không ức chế
ngưng tập tiểu cầu và đông máu. Vì vậy, thường chỉ được sử dụng để hạ
sốt, giảm đau thông thường như nhức đầu, đau cơ, đau răng.

- Công dụng :Hạ nhiệt, giảm đau.

- Chống chỉ định:

+ Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh nghiêm trọng về tim, phổi, thận
hoặc gan.
+ Quá mẫn với paracetamol.
+Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
+ Người bị phenylceton - niệu (nghĩa là thiếu hụt gan xác định tình trạng của
phenylalamin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm
paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hoá trong dạ dày ruột thành phenylalamin
sau khi uống.

+ Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh
hoặc hạn chế uống rượu.

+Chỉ nên dùng paracetamol cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

2. Trình bày thuốc Propanolol hydroclorid về


- Viết 2 phép thử định tính:
- 1 phương pháp định lượng: Hòa tan 0,250 g
chế phẩm trong 25 ml ethanol 96 % (TT).
Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N
(CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương
pháp chuẩn độ đo điện thế. 1 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương với 29,58 mg C16H21NO2.HCl,tính
theo chế phẩm đã làm khô.
- Tác dụng (giải thích cơ chế):
+Propranolol là một thuốc chẹn beta-adrenergic không chon lọc, làm giảm cung
lượng tim, ức chế thận giải phóng renin, phong bế thần kinh giao cảm từ trung
tâm vận mạch ở não đi ra. Thuốc ít ảnh hưởng đến thể tích huyết tương.
+ Ở người bệnh tăng huyết áp, Propranolol gây tăng nhẹ kali huyết. Propranolol
làm giảm nhu cầu sử dụng oxy của cơ tim do ngăn cản tác dụng tăng tần số tim
của catecholamin, giảm huyết áp tâm thu, giảm tốc độ và mức độ co cơ tim.
- Chỉ định: Tăng huyết áp; đau thắt ngực; loạn nhịp tim (loạn nhịp nhanh trên
thất); nhồi máu cơ tim đau nửa đầu ; run vô căn ; hẹp động mạch chủ phì đại
dưới van; u tế bảo ưa crôm; sau nhồi máu cơ tim; điều trị hỗ trợ loạn nhịp và
nhịp nhanh ở người bệnh cường giáp ngắn ngày; ngăn chặn chảy máu tái phát ở
người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản.
-Chống chỉ định: Sốc tim, hội chứng Raynaud, nhịp xoang chậm và block nhĩ
thất độ II và III, hen phế quản, suy tim (trừ khi suy tim thứ phát do nhịp nhanh
có thể điều trị được bằng propranolol . bệnh nhược cơ. Thận trọng: Ngừng thuốc
phải từ từ. Tránh dùng cho người suy tim rõ. Giảm Iiều khi có nhịp chậm. Cẩn
thận khi dùng cho người suy gan ; thời kỳ có thai và con bú ; suy thận ; block
nhĩ thất độ I; đái tháo đường. Bệnh sử mẫn cảm. Tương tác thuốc .

3. Trình bày thuốc Phenolbarbital về:


- các phản ứng đặc trưng của các dẫn chất acid barbituric
- viết 1 trong các phương pháp định lượng
- tác dụng
- kê tên và vẽ công thức của 1 số dẫn chất acid barbituric có cùng tác
dụng với phenolbarbitol

4. Trình bày thuốc Clopheniramin maleat về:


- Tên biệt dược
- Lý tính và hóa tính
- Tác dụng, công dụng

5. Trình bày thuốc Aspirin về:


- Tên biệt dược
- Lý tính và hóa tính
- Các tác dụng chính, tác dụng phụ.

6. Trình bày thuốc Morphin hydroclorid:


- Tên biệt dược
- 3 phản ứng định tính, 1 phản ứng định lượng
- Công dụng
- Liều tối đa
- Bảo quản

7. Trình bày thuốc Methyldopa


- Tên biệt dược
- Lý tính và hóa tính
- Tác dụng, tác dụng phụ, và liều dùng

8. Trình bày thuốc Metronidazol


- Tên biệt dược
- 2 phản ứng định tính, 2 phản ứng định lượng
- Công dụng
- Dạng bào chế.
9. Trình bày chung nhóm thuốc Cephalosporin:
- Công thức chung
- Lý tính và hóa tính
- Trình bày tác dụng, chỉ định của Cephalexin
10. Trình bày thuốc Acyclovir
- Lý tính và hóa tính
- Tác dụng, chỉ định
11. Trình bày thuốc Cimetidin
- Lý tính và hóa tính
- Tác dụng, chỉ định
12. Trình bày thuốc Gliclazid:
- Lý tính và hóa tính
- Tác dụng phụ, chỉ định
13. Trình bày thuốc Ethinylestradiol
- Lý tính và hóa tính
- Tác dụng, chống chỉ định và liều dùng
14. Trình bày thuốc Cloramphenicol:
- Lý tính và hóa tính
- Tác dụng, chống chỉ định
15. Trình bày thuốc Clotrimazol:
- Lý tính và hóa tính
- Tác dụng, chỉ định

You might also like