Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

AUTOCAD SKILL IMPROVE

THAM KHẢO THÊM TRÊN WEB: autocad123.vn


****REFEDIT (Chỉnh sửa Block): Để thuận tiện cho việc quản ly REFEDIT ta tạo Block cấp 1 và Block
cấp 2 (VD như tạo 1 Block Cửa không có đường Dim và 1 Block cửa có đường Dim). Thêm các đường (line,
rectangle, circle….) vào 1 block cho trước ta dùng ADD TO WORKING SET, bỏ các đường (line,rec,circle…) ta
dùng REMOVE FROM WORKING SET. Lưu lại sự thay đổi ta dùng SAVE CHANGES.

QUICK SELECT: Chọn nhanh các đối tượng, thuộc tính……


BCOUNT: Đếm các block (dùng trong bóc tách khối lượng).
FILTER: Lọc các đối tượng.
MLINE+MLINEEDIT+MLSTYLE: Vẽ nhiều line song song (dùng để vẽ cầu đường, 2 đường thẳng
song song…..) và chỉnh sửa thông tin của line song song đó.

MOVE (Shift+ MID 2 Points)>>Shift+ MID 2 POINTS (làm lại lần nữa): VD- để di chuyển 1 hình hộp chữ nhật vào
1 hình chữ nhật cho trước. (CẤP 1)

MOVE (Shift+ MID 2 Points)>>Shift+ MID 2 POINTS (làm lại lần nữa)+TK (SHIFT+MID 2 POINTS)+(New move:
VD 1000): VD- để di chuyển 1 hình hộp chữ nhật vào 1 hình chữ nhật cho trước. (CẤP 2)

MLD – MLDSTYLEMLE  Nhớ chọn tỉ lệ to nhỏ (1/1, 1/2, 1/20, 1/50…): Tạo ra nhiều mũi tên chỉ đến
nhiều hướng và ứng dụng hơn.

CHỌN NHANH ĐỐI TƯỢNG TRONG CAD:

 LAYOFF: Tắt thuộc tính layer được chọn. LAYON: Mở lại thuộc tính layer vứa tắt.
 LAYISO: Cô lập thuộc tính layer được chọn. LAYUNISO: Mở lại thuộc tính layer vừa cô lập đi.

 SELECT => ‘FI  Chọn thuộc tính cần chọn (Text, Color….)  khoanh vùng cần chọn  Enter.
VẼ NÉT CẮT BREAK LINE:
 Express Tool  Break Line Symbol (Chỉnh SIZE > vị trí bắt đầu> vị trí cuối> và điểm thể hiện “mid point”
chẳng hạn)

CÁCH NHẬP GIÁ TRỊ KHI TRÌNH BÀY BẢN VẼ CAD:


 Khi COPY nhớ chú y bắt những BASED IMPORTANT POINT. VD- Hình chữ nhật thì bắt trung điểm hoặc
điểm cạnh v.v…..
 OFFSET nhanh thì click vào đối tượng (1) sau đó chọn khoảng cách (không cần phải DIM) bằng cách click 2
lần distance vào khoảng cách giữa 2 đối tượng (thuộc đối tượng 1). Sau đó OFFSET sang đối tượng (2).
 Revcloud  ARC (độ dài cung)  Click chọn điểm đầu tiên và điểm kết thúc để xác định độ dài dây cung
của đám mây  sau đó ENTER chọn OBJECT. (Tạo ra đám mây chú y của vùng cần quan tâm).

BLOCK trong AUTO CAD:


 Normal Block
 Annotative Block
 Atribute Block (Block thuộc tính): Tạo 1 khối làm nền cơ sở trước ATT (Atribute)
+ Tag (Hiển thị đối tượng thuộc tính khi chưa đóng block).
+ Prompt (Diễn giải ý nghĩ cụ thể của đối thuộc tính như: kích thước, tỷ lệ, hình dạng...).
+ Default (Hiển thị đối tượng thuộc tính sau khi đã đóng block).
+ KC và KH (Đối tượng thuộc tính về khoảng cách và ký hiệu thanh thép).
Block khối cơ sở đó lại.
 Dynamic Block

WIPEOUT: Làm nền che đối tượng khác. VD- Cho 2 đối tượng và muốn chọn đối tượng 2 che đối tượng 1 khi
cho đối tượng 2 trùng lên đối tượng 1.  Tạo 1 vùng bao trọn đối tượng 2  Wipeout vùng đó (Nhớ “NO” Ecrease)
 Bring to back vùng Wipeout sau đối tượng 2  Block vùng Wipeout và đối tượng 2 lại  Cho Cái vừa block nằm
trong vùng của đối tượng 1  Bring to Front.

COPY: Nhiều đối tượng (Base PointArray Số times muốn nhân lên)
ROTATE (xoay đối tượng): Cho 1 đối tượng nằm nghiêng 1 góc 45o so với trục Ox, muốn làm cho đối
tượng nằm song song với trục Ox ta làm như sau: Rotate (đối tượng)  Chọn 1 điểm (điểm góc nghiêng) mà
điểm đó trùng với điểm 0 của trục Ox  Reference  Chọn điểm nghiêng thứ 2 và chỉnh sao cho nó trùng với trục
Ox.

SUPER HATCH (Dùng để tạo các HATCH theo y muốn của mình vd như: cỏ, đám mây, nhà, mưa…): Tạo 1
vật thể làm đối tượng Hatch  Cut đối tượng đó  CTRL+SHIFT+V (PASTE BLOCK)  Super Hatch  Select
Existing (Chọn đối tượng vừa Hatch đã có sẵn) Chọn khung bao quanh đối tượng vừa Super Hatch (2 điểm hình
chữ nhật bao trọn đối tượng)  Chọn vùng cần SUPER HATCH (Are you want to do this? Yes or No?).

SOLID: Tạo ra 1 khung màu (theo layer) trong vùng được chọn. Vd- hình chữ nhật muốn tạo khung viền 2 hình
tam giác đối xứng thì đánh theo quy tắc CHIỀU KIM ĐỒNG HỒ, hình chữ nhật muốn tạo khung viền full hình chữ
nhật thì đánh số theo quy tắc ZIGZAC (chữ Z).

ARRAY (Tạo 1 dãy vật thể dựa trên vật thể cho trước):
1. Muốn sắp xếp 1 vật thể cho trước (ghế) xung quanh 1 đối tượng (bàn) thành 1 dãy hoàn chỉnh. Tạo ghế
và tạo bàn Array ghế theo bàn (Arrray Path or Arrray Rectangular), nhớ chú y đến Base Point để căn
chỉnh nhìn sao cho hợp ly Hoàn thành Arrray  Double click vào để EDIT sao cho hoàn chỉnh.
2. Muốn thay thế 1 vật thể bằng 1 vật thể khác (ghế được thay bằng giường chẳng hạn).  Tạo giường 
Click vào dãy ghế đã được Arrray  Replace Items  Nếu thay 1 cái thì click từng cái, nếu thay toàn bộ thì
click Source Object.

**BLOCK: Tạo 1 block hoàn chỉnh bằng cách SELECT POINT  SELECT OBJECT  Đặt tên của hình dạng
cần đóng block.

**DIVIDE (chia đối tượng):


 Divide => Select OBJECT (1) to Divide => Chọn BLOCK (nhớ làm cho giống hướng dẫn ở trên) => Align
hoặc không Align => Số Block muốn Divide (number) trên (1).
 Divide => Select OBJECT (1) to Divide => Select number (VD-5) => DDPTYPE (chọn kiểu hiện thị phần
đánh dấu chia) => Chọn size cần thể hiện (1 => 9999).
 Muốn xuất hiện các điểm đã chia ra ta dùng lệnh Ddptype.
GROUP (dùng để quản ly bản vẽ lớn và có nhiều đối tượng):

 Tạo group:
- Bước 1: Gõ G trên bàn phím, sau đó nhấn Enter để hiển thị lệnh.
- Bước 2: Nhấp vào mục Group Name, nhấn New để tạo một Group mới.
- Bước 3: Chọn đối tượng mà bạn cần nhóm vào trong Group rồi nhấn OK. Như vậy, toàn bộ đối tượng mà bạn
chọn sẽ được nhóm chung vào một Group. Và để hiển thị được Group này lên trên giao diện của Cad thì bạn nhấn
tổ hợp phím Ctrl + Shift + A.

 Chỉnh sửa Group: Group Edit


 Ungroup.
DCE (Tạo tâm cho đường tròn):

 DCE
 Chọn đường tròn cần tạo tâm.

POLAR TRACKING (Tạo đường thẳng có góc nghiêng):


1. DS => Enter (F10)
2. Các thông số trong POLAR TRACKING:
 Increment Angle (Gia số góc).
 Relative to last segment (Chọn chế độ nghiêng với đường thẳng bất kì).
 Absolute (Nghiêng với phương Ox, Oy).
DIMSTYLE:
1. Dimstyle => Fit => Use overall scale of (dùng để điều chỉnh tỉ lệ to nhỏ của TEXT và Mũi tên, v.v…..VD-
mình thấy kiểu Text xuất hiện khá nhỏ ta dùng cách này để chỉnh dấu mũi tên và TEXT to lên sao cho nhìn
vừa tầm, nhớ điều chỉnh thông số sao cho hợp ly).
2. Dimstyle => Primary Units => Scale Factor (Measurement Scale) (dùng để điều chỉnh tỉ lệ con số đo được
trên đường Dim. VD- Khi đo tỉ lệ 1/1 ta có thông số là 25 (lúc đầu), ta chỉnh tỉ lệ Scale Factor lên 2 thì thông
số sẽ là 50 (lúc sau).

Region(chuyển một nhóm đối tượng thành 1 đối tượng duy nhất): Miền phải khép kín
và không thừa bất kì phần nào (Line>>tam giác, hình chữ nhật, hình tròn…). Chọn đối tượng rồi Region.

INTERSECT (Lấy giao các vùng Region): Chọn các vùng REGION rồi => Intersect lấy giao các
vùng lại với nhau.

SUBTRACT (TRỪ CÁC VÙNG REGION): Chọn các vùng REGION rồi => Subtract trừ các vùng
lại với nhau.

UNION (Cộng các vùng Region): Chọn các vùng REGION rồi => UNION cộng các vùng lại với nhau.
BOUNDARY(Lệnh tạo nên một đối tượng Pline (hoặc Region) có dạng một
đường bao kín. Các đối tượng gốc không bị mất đi.)

You might also like