Professional Documents
Culture Documents
54934602 tối ưu mạng GSM PDF
54934602 tối ưu mạng GSM PDF
1. Giôùi Thieäu Toång Quan Caáu Truùc Maïng Di Ñoäng Viettel kv3.
1.1 Quan ñieåm thieát keá maïng Viettel Mobile.
1.2 Toång quan taøi nguyeân, caáu truùc maïng di ñoäng Viettel Mobile
1.2.1 Quy hoaïch taøi nguyeân taàn soá.
1.2.2 Quy hoaïch taøi nguyeân thieát bò.
1.2.3 Toång quan caáu truùc maïng di ñoäng Viettel Mobile.
2. Baøi Toaùn Toái Öu Maïng Di Ñoäng.
2.1 Giôùi thieäu muïc ñích, lyù do vaø lôïi ích cuûa toái öu maïng voâ tuyeán
2.2 Quy trình toái öu maïng
2.2.1 Quaù trình giaùm saùt vaø phaân tích.
2.2.2 Quaù trình thöïc hieän thay ñoåi vaø kieåm tra keát quaû toái öu.
2.3 Giôùi thieäu caùc KPIs voâ tuyeán chính
2.3.1 SDCCH Congestion rate.
2.3.2 SDCCH drop rate.
2.3.3 TCH assign unsuccess rate.
2.3.4 TCH congestion rate.
2.3.5 Call drop rate.
2.3.6 Call setup success rate.
2.3.7 Call success rate.
2.3.8 Handover outgoing success rate.
2.3.9 Handover incoming success rate.
2.4 Nguoàn thoâng tin phaân tích, toái öu maïng
2.4.1 Thoâng tin giaùm saùt chaát löôïng, taûi löu löôïng BSS.
2.4.2 Caùc nguoàn thoâng tin giaù trò.
2.4.3 Giôùi thieäu thieát bò ño chaát löôïng maïng voâ tuyeán GSM (Tems
Investigation).
2.4.4 Giôùi thieäu thieát bò ño giao thöùc NetHawk M5.
2.5 Caùc vaán ñeà voâ tuyeán tieâu bieåu
2.5.1 Vaán ñeà vuøng phuû.
2.5.2 Vaán ñeà nhieãu.
2.5.3 Vaán ñeà maát caân baèng coâng suaát.
2.5.4.Vaán ñeà ngheõn TCH.
2.6 Caùc vaán ñeà loãi cuoäc goïi tieâu bieåu
2.6.1 Quaù trình thieát laäp ñöôøng truyeàn voâ tuyeán.
2.6.2 Quaù trình SDCCH.
2. 6.3 Quaù trình aán ñònh TCH.
1
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
MOÄT SOÁ KYÕ NAÊNG ÑOÁI VÔÙI KYÕ SÖ TOÁI ÖU MAÏNG VOÂ TUYEÁN GSM
(QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG/TỐI ƯU/QUẢN LÝ CẤU HÌNH)
2
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
3
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
1.2. Tổng Quan Tài Nguyên, Cấu Trúc Mạng Di Động Viettel Mobile Khu Vực 3
1.2.1. Quy hoạch tài nguyên tần số
1.2.1.1. Quy hoạch tần số cho dải tần 900 MHz
Dải tần GSM900 Viettel và các nhà khai thác khác được cấp phát: Viettel Có 41
tần số từ 43 đến 83, trong đó có 22 tần số (từ 43 đến 64) dùng cho mục đích BCCH, 18
tần số (từ 66 đến 83) hoạch định cho TCH, tần số 65 để bảo vệ giữa BCCH và TCH.
1 … 41 42 43 … 83 84 85 … 124
Vinaphone G Viettel G Mobiphone
43 … 63 64 65 66 … 83
BCCH G TCH
¾ Quy hoạch tần số BCCH: Dùng mẫu tái sử dụng tần số 7/21 + 1:
Sector A B C D E F G
S1 43 44 45 46 47 48 49 64
S2 50 51 52 53 54 55 56
S3 57 58 59 60 61 62 63
¾ Quy hoạch tần số TCH: Dùng mẫu tái sử dụng tần số 1x3 với 18 kênh TCH
(cấu hình 6/6/6).
Sector 1 2 3 4 5 6
S1 66 67 68 69 70 71
S2 72 73 74 75 76 77
S3 78 79 80 81 82 83
4
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
Trạm Macrocell:
¾ Quy hoạch tần số BCCH theo mẫu 10/30 + 3:
Sector A B C D E F G H I J K
S1 712 713 714 715 716 717 718 719 720 721 722
S2 723 724 725 726 727 728 729 730 731 732 733
S3 734 735 736 737 738 739 740 741 742 743 744
¾ Quy hoạch tần số TCH: Dùng mẫu tái sử dụng tần số 1x3 với 42 kênh
TCH không liên tục (cấu hình 14/14/14):
Sector 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
S1 768 771 774 777 780 783 786 789 792 795 798 801 804 807
S2 769 772 775 778 781 784 787 790 793 796 799 802 805 808
S3 770 773 776 779 782 785 788 791 794 797 800 803 806 809
Trạm Microcell và Inbuilding: Dùng 15 tần số từ 746 đến 760 cho mục đích
trạm microcell và inbulding (BCCH và TCH).
Trạm Umbrella: Dùng 5 tần số từ 762 đến 766 cho các trạm Umbrella.
Cho các mục đích thử nghiệm dùng tần số 810. Các tần số còn lại cho mục đích
bảo vệ.
Viettel Mobile khu vực 3 hiện đang sử dụng thiết bị hệ thống BSS của Alcatel
(gồm 69 BSC) quản lý 2986 trạm BTS tại 21 tỉnh phía nam từ Ninh Thuận trở vào.
Cấu hình quản lý của các phần tử mạng BSS Alcatel hiện đang sử dụng như sau:
5
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
¾ Hệ thống điều khiển trạm gốc (BSC): Có 69 BSC, gồm 2 loại là BSC
G2_A9120 (39 BSC) và MX BSC_A9130 (30 BSC), cấu hình quản lý của 2
loại BSC này như sau:
Tổng Tổng
Số Số Số
BSC số Số
Erlang BTS CELL kênh kênh kênh
configuration TRX TRX
N7 voice data
FR HR
G2 BSC
1,900 255 264 448 224 16 16 2
(A9120)
MX BSC
2,600 255 264 600 300 16 30 18
(A9130)
¾ Hệ thống khai thác bảo dưỡng OMC: Hiện có 2 OMC, cấu hình quản lý của
mỗi OMC như sau:
1.2.3. Tổng quan cấu trúc mạng di động Viettel Mobile khu vực 3
Cấu trúc mạng khu vực 3 có 2 tổng trạm đặt tại Phú Lâm và Hoàng Hoa
Thám. Phòng máy Phú Lâm phục vụ một phần thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh
miền tây, phòng máy khu vực Hoàng Hoa Thám phục vụ một phần thành phố Hồ Chí
Minh và các tỉnh miền đông. Sơ đồ kết nối mạng thoại và mạng báo hiệu như sau:
6
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
¾ Sơ đồ mạng thoại:
7
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
8
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
¾ Đạt được tối đa lợi nhuận do các dịch vụ tạo ra bởi việc sử dụng tối đa hiệu suất
của các phần tử chức năng mạng.
2.2. Quy Trình Tối Ưu Mạng:
Thiết Kế và Tích
Hợp Mạng
Giám Sát
Tối ưu mạng GSM là một quy trình khép kín không có điểm kết thúc. Tạm thời có
thể chia thành các bước chính: Giám sát -> Phân tích dữ liệu-> Nhận diện lỗi/ Thực thi
các thay đổi -> Kiểm tra -> Giám sát
Giám sát:
Có thể theo dõi sự hoạt động của mạng bằng những cách khác nhau, ví dụ sử
dụng các tham số mạng, các cảnh báo, các log file đo kiểm Driving Test, các phản ánh
từ khách hàng. Phổ biến nhất là xem xét các thống kê thông số của mạng mỗi ngày,
các cảnh báo (từ OMC), và RNO hỗ trợ việc giám sát thường xuyên các cells kém chất
lượng hay các cells có lưu lượng cao qua các chỉ số KPIs ( Key Performance
Indicators – Các chỉ số biểu diễn chính ).
9
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
10
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
11
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
Việc tham khảo những phản ánh chất lượng mạng từ khách hàng kết
hợp với các sự cố mạng sẽ giúp cho việc tối ưu được diễn ra nhanh hơn và chính xác
hơn.
b) Kiểm tra giá trị các tham số chính của mạng:
Bước thứ hai trong quá trình quản lý đặc tính chất lượng mạng là kiểm tra
lại toàn bộ các thông số để đánh giá hoạt động của mạng. Việc này được thực hiện với
các công cụ của Alcatel (RNO), Aircom (Asset) và Mapinfo. Phần này được chia
thành bốn bước nhỏ:
b1) Kiểm tra lại các thông số BSS và Cell
Mỗi BSC và Cell được định nghĩa bằng danh sách các thông số, các
thông số này định nghĩa hoạt động của nó trong quá trình lựa chọn lại cell, chuyển
giao, quản lý lưu lượng, GPRS, … Mỗi cell có hơn 250 tham số. Tất cả các thiết lập
được lấy ra hàng ngày dưới dạng file text và nhập vào cơ sở dữ liệu A956 RNO. Tất cả
các thiết lập hiện tại (đang hoạt động) và các thiết lập cũ kể cả các thiết lập mặc định
đều lưu trong cơ sở dữ liệu này. Khi sử dụng RNO các tham số có thể dễ dàng so sánh
với giá trị khuyến nghị.
Việc thay đổi giá trị thông số của các Cells đều được lưu lại trong cơ
sở dữ liệu của RNO cho mục đích tham khảo. Các yêu cầu thay đổi các tham số cần
phân tích, đánh giá chi tiết để thiết lập đến các giá trị tối ưu. Nhìn chung, Alcatel
khuyến nghị sử dụng các giá trị mặc định, tuy nhiên để tối ưu hoạt động của mạng,
tinh chỉnh cho trường hợp đặc biệt, tối ưu phân bố tải lưu lượng,… nên các tham số
thiết lập khác với giá trị mặc định.
b2) Kiểm tra lại hoạch định tần số
Bước 2 của việc kiểm tra lại mạng là xem lại kế hoạch tần số. Có thể
sử dụng một trong hai công cụ hoạch định của Aircom (Asset) hoặc Mapinfo để kiểm
tra tần số hoạt động. Tất cả các tần số của cell phục vụ và cell xung quanh cần được
xem xét kỹ và liệt kê ra, các tần số này có thể gây nên nhiễu đồng kênh hay nhiễu kên
kề.
Việc xem lại kế hoạch tần số nên kết hợp với kết quả KPIs và đo kiểm
Driving Test để nhận ra khu vực bị nhiễu và ảnh hưởng của nhiễu này lên kết quả
KPIs. Nên thực hiện thay đổi tần số càng sớm càng tốt khi xác định được nguồn gốc
gây ra nhiễu.
b3) Kiểm tra lại hoạch định neighbour
Bước 3 trong qui trình này là xem lại neighbor. Mapinfo là công cụ
hay và dễ dàng cho việc kiểm tra neighbor. Tất cả các neighbor cell cho là không cần
thiết và muốn loại bỏ phải được xem xét bằng kết quả các chỉ số về neighbor có sẵn
trong RNO. Các quan hệ neighbor một chiều phải được kiểm tra và bổ sung.
Điều này có nghĩa là bất cứ khi nào dự định loại bỏ một neighbor nên
kiểm tra có bao nhiêu cố gắng chuyển giao và bao nhiêu chuyển giao thành công trên
12
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
hai hướng giữa cell phục vụ và cell neighbor đó (không có hướng dẫn cụ thể về việc
một quan hệ neighbor được xem là đúng thì có bao nhiêu cố gắng chuyển giao giữa hai
cell), quan hệ neighbor này được quyết định dựa trên yêu cầu vùng phủ, tối ưu và di
chuyển của thuê bao trong khu vực đó.
b4) Kiểm tra các thông số anten: Vị trí, độ cao, Tilts, Azimuth, Loại
anten
Việc kiểm tra thông số của anten cũng quan trọng như kiểm tra kế
hoạch tần số và neighbor trong việc phân tích chính xác các vấn đề của mạng. Mỗi
thông số như là vị trí anten, độ cao, loại anten, azimuth và tilt phải được kiểm tra cẩn
thận. Dựa trên phân tích này, các vấn đề chính dễ dàng liệt kê ra là vấn đề do vận hành
hay vấn đề do vô tuyến.
c) Thực hiện đo kiểm Driving Test trước khi tối ưu
Phải hoàn thành đo kiểm chuẩn bị tối ưu trước khi làm bất cứ hành động
thay đổi chính hay tối ưu. Việc đo kiểm này xem như là mốc chuẩn xử lý đầu tiên các
vấn đề của mạng. Khi đo cần đo hết tất cả các đường lớn, đường nhỏ trong khu vực
cần tối ưu.
Hơn nữa, kết quả đo kiểm sẽ được sử dụng cho mỗi phân tích liệt kê ở trên
như vùng phủ, các vùng phủ chồng lên nhau, nhiễu, nhận ra vùng phủ kém, các vùng
có chất lượng thu kém, các lý do rớt cuộc gọi…
d) Kiểm tra phần cứng thiết bị (card TRX, ANC,..) và các cảnh báo từ
OMC_R
Bước cuối cùng của việc giám sát, phân tích (quản lý đặc tính chất lượng
mạng) là đánh giá phần cứng BSS và các cảnh báo OMC. Việc kiểm tra này hoàn
thành do nhóm BSS thực hiện kiểm tra đồng thời với phân tích các chỉ số từ RNO liên
quan tới các vấn đề của BSS.
Việc kiểm tra này rất quan trọng trong việc cô lập lỗi phần cứng với lỗi vô
tuyến và hoạt động của các bước tối ưu liên quan.
2. Quá trình nhận diện lỗi, thực thi những tác động tối ưu và kiểm tra kết
quả (quá trình tối ưu hoá mạng)
Tối ưu có thể xem là một phần của quá trình quản lý đặc tính chất lượng
mạng. Mục tiêu của việc tối ưu mạng vô tuyến là để đạt được tối đa hiệu suất của
mạng di động.
Sau khi phân tích các vấn đề xong, ta cần thực hiện các ỵêu cầu thay đổi để
tối ưu mạng. Khi các dấu hiệu biểu hiện của vài nguyên nhân giống nhau thì tất cả các
thông tin liên quan được bổ sung để xác định vấn đề chính liên quan đến vùng phủ
kém, nhiễu, trùng lắp vùng phủ, tham số cell chưa tốt, thiếu neighbor, hoạch định tần
số không tốt…trước khi thực hiện hành động chính xác để khắc phục vấn đề lỗi.
13
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
Nếu mỗi bước tối ưu ảnh hưởng hoạt động của mạng và dịch vụ khách
hàng, thì mỗi hành động phải được quyết định cẩn thận trước khi thực hiện. Tất cả các
điểm kiểm tra nên theo các thứ tự sau:
1. Vấn đề do thiết lập tham số ? – Phân tích các tham số và đề nghị thay đổi.
2. Lỗi lắp đặt, lỗi phần cứng BSS, truyền dẫn, lỗi vận hành ? – Xác định thiết
bị hệ thống và sửa thiết bị hỏng.
3. Vấn đề vùng phủ ? - Kiểm tra phần cứng BTS, công suất phát , tỷ số sóng
đứng (VSWR), thông số của anten (độ cao, azimuth, tilt, loại anten và vị trí
anten, vùng Fresnel thoáng hay bi che chắn). Thực hiện sửa lỗi để tăng
cường vùng phủ.
4. Bị nhiễu ? - Kiểm tra tần số với Mapinfo hay công cụ của Aircom. Nếu cần,
đo kiểm tần số bằng TEMS trong khu vực bị nhiễu để xác định cell gây
nhiễu. Thay đổi tần số cell phục vụ hoặc tần số cell gây nhiễu hoặc nếu có
thể, giới hạn vùng phủ tín hiệu gây nhiễu bằng cách giảm Tilt anten của cell
đó xuống.
5. Vấn đề chuyển giao ? - Kiểm tra neighbor với Mapinfo. Kiểm tra tất cả các
tham số chuyển giao trong RNO, phân tích dữ liệu đo kiểm và quyết định
thêm bớt neighbor, tinh chỉnh độ dự trữ chuyển giao.
6. Vùng phủ đi xa quá hay trùng lắp vùng phủ ? - Kiểm tra thông số anten.
Phân tích dữ liệu đo kiểm cẩn thận. Xác định Timing Advance, mức thu,
chất lượng thu từ các báo cáo của RNO. Sau đó chỉ thực hiện giảm Tilt
anten, quay hướng anten, hay giảm độ cao anten.
14
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
thuê bao trên kênh SDCCH (thường kém hơn 5s) nhỏ hơn thời gian chiếm
dụng trên kênh TCH (khoảng vài chục giây).
2.3.3. TCH assign unsuccess rate (Tỉ lệ ấn định kênh TCH không thành công)
• Tỉ lệ chiếm kênh lưu lượng không thành công cho mụch đích ấn định bình
thường. Thông thường do nghẽn kênh lưu lượng hay do vấn đề vô tuyến
hoặc BSS.
• Tỉ lệ ấn định kênh lưu lượng không thành công khuyến nghị nhỏ hơn 3%,
tuy nhiên trong khu vực mật độ trạm cao, tỉ lệ này nên nhỏ hơn 1%.
2.3.4. TCH congestion rate (Tỉ lệ nghẽn kênh lưu lượng TCH ở mức nghẽn vô
tuyến)
• Thể hiện số lượng hay tỉ lệ các cell bị nghẽn thường xuyên.
• KPI này dùng quản lý tỉ lệ phần trăm mạng bị nghẽn, thông thường tỉ lệ
nghẽn kênh lưu lượng TCH cho phép 2%. Nghẽn TCH ảnh hưởng đến cảm
nhận khách hàng là thiết lập cuộc gọi bị thất bại.
2.3.6. Call setup success rate (Tỉ lệ thiết lập cuộc gọi thành công)
• Tỉ lệ các cuộc gọi được thực hiện cho đến khi ấn định TCH thành công mà
không bị ngắt do rớt SDCCH hay do ấn định thất bại.
• Đây là KPI quan trọng thứ 2 sau tỉ lệ rớt cuộc gọi, nó được dùng để so sánh
với các mạng di động mặt đất khác. KPI này thể hiện đến khách hàng là
cuộc gọi không được thiết lập ở nổ lực đầu tiên.
• Tỉ lệ thiết lập cuộc gọi thành công khuyến nghị > 95%, tuy nhiên trong khu
vực mất độ trạm cao, tỉ lệ này nên lớn hơn 98%. Tỉ lệ nghẽn kênh SDCCH
cũng nên được quan tâm để có cái nhìn toàn diện về thiết lập cuộc gọi.
15
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
• Tỉ lệ cuộc gọi thành công khuyến nghị < 92%, tuy nhiên trong khu vực mật
độ trạm cao, tỉ lệ cuộc gọi thành công nên lớn hơn 97%.
2.3.8. Outgoing handover success rate (Tỉ lệ chuyển giao ra thành công)
• Thể hiện tỉ lệ chuyển giao SDCCH và TCH ra ngoài thành công từ một cell
đến các cell lân cận của nó (cùng BSS hay khác BSS).
• Tỉ lệ chuyển giao ra ngoài thành công khuyến nghị > 90%.
2.3.9. Incoming handover success rate (Tỉ lệ chuyển giao vào thành công)
• Thể hiện tỉ lệ chuyển giao SDCCH và TCH thành công đến một cell từ các
cell lân cận của nó (cùng BSS hay khác BSS).
• Tỉ lệ chuyển giao vào thành công khuyến nghị > 90%.
16
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
¾ Định nghĩa: Đo đạc số lượng lưu lượng đã được được xử lý qua mạng,
BSCs, Cells. Phân tích các đặc tính lưu lượng như cuộc gọi, chuyển giao,
cập nhật vị trí,…dùng để định cở cấu trúc mạng.
Nguồn thông tin giao diện A: Sử dụng các máy phân tích giao thức (như
Wandel, Tektronix, NetHawk …) để bắt, giải mã báo hiệu giữa MSC và BSC-
Transcoder (giao diện A hay Ater).
¾ Ưu điểm:
• Đây là giao diện đã được chuẩn hoá trong GSM nên có thể sử dụng
tuỳ ý giữa các nhà sản xuất.
• Bản tin chứa đầy đủ nội dung thông tin, thời gian.
• Có thể phát hiện các vấn đề lổi do user/MS/BSS hay NSS.
¾ Nhược điểm:
• Chi phí thiết bị cao.
• Tốn nhiều thời gian để lắp đặt thiết bị, phân tích file.
• Phải thành thạo, tinh thông cho việc phân tích bản tin.
• Số lượng COCs bắt báo hiệu tại cùng thời điểm ít.
• Kích thước file dữ liệu đo đạc lớn (>> 10 Mbytes/hour/BSC).
Thuận lợi chính của đo kiểm giao diện A là cho phép phát hiện thiết lập cuộc
gọi thất bại do user hay do NSS. Vài nguyên nhân thất bại do user như: IMSI
Unknown trong VLR/HLR, IMEI không được chấp nhận, PLMN không cho phép,
17
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
dịch vụ yêu cầu không được cung cấp, user bận, định dạng số không có giá trị,… Vài
nguyên nhân thất bại do NSS như: tài nguyên không đảm bảo, thiết bị chuyển mạng
nghẽn, lỗi giao thức,…
2.4.2.1. Nguồn thông tin giao diện Abis: Sử dụng các máy phân tích giao thức (như
Wandel, Tektronix, NetHawk…) để bắt, giải mã báo hiệu giữa BSC và BTS
¾ Ưu điểm:
• Bản tin chứa đầy đủ nội dung thông tin, thời gian.
• Có thể phát hiện các vấn đề lổi do user/MS/BSS hay NSS.
• Đo được đường lên và đường xuống.
¾ Nhược điểm:
• Chi phí thiết bị cao.
• Tốn nhiều thời gian để lắp đặt thiết bị, phân tích file.
• Phải thành thạo, tinh thông cho viện phân tích bản tin.
• Số lượng tuyến báo hiệu vô tuyến (RSL), số lượng cell bắt bản tin
đo tại cùng thời điểm thấp.
• Kích thước file dữ liệu đo đạc lớn (>> 10 Mbytes/hour/BSC).
Thuận lợi chính của phân tích bản tin Abis là để cho phép đánh giá chi tiết và
chính xác chất lượng vô tuyến của một cell ở mức TRX. Có thế quan sát và so sánh
được cho cả đường lên và đường xuống.
2.4.2.2. Nguồn thông tin giao diện vô tuyến: Sử dụng thiết bị đo MS để bắt báo hiệu
và các đặc điểm của tín hiệu.
¾ Ưu điểm:
• Đưa ra vị trí chính xác của các khu vực lỗi.
• Cung cấp các thông tin vô tuyến đường xuống.
• Là cách duy nhất đế xác định khu vực vùng phủ kém.
• Là cách duy nhất để giám sát các đối thủ.
¾ Nhược điểm:
• Chi phí thiết bị cao.
• Tốn rất nhiều thời gian.
• Khó khăn để có thể thực hiện nhiều cuộc gọi.
• Không có thông tin đường lên.
Thuận lợi chính của kết quả phân tích đo đạc trên giao diện vô tuyến là sự kết
hợp giữa kết quả đo đạc chất lượng vô tuyến và khu vực địa lý của mạng.
2.4.2.3. Các bộ đếm đo đạc đặc tính mạng: Đếm các sự kiện được nhìn thấy bởi hệ
thống, giá trị thông tin được báo cáo định kỳ 1 giờ.
18
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
¾ Ưu điểm:
• Chi phí thấp: Thu thập trực tiếp từ hệ thống OMC.
• Có thể lưu các bộ đếm cho toàn bộ mạng
¾ Nhược điểm:
• Thông tin thô, khó để có thể hiểu.
• Phụ thuộc vào nhà sản xuất thiết bị
Lợi điểm chính của các bộ đếm BSS là dữ liệu được lưu trữ nhiều ngày, cung
cấp dữ liệu chất lượng dịch vụ một cách dễ dàng để giám sát chất lượng dịch vụ lâu
dài.
2.4.3. Giới thiệu thiết bị đo chất lượng mạng vô tuyến GSM (Tems Investigation)
2.4.3.1. Giới thiệu thiết bị đo TEMS Investigation
Thiết bị đo TEMS Investigation là công cụ đo kiểm đánh giá thời gian thực các
thông số phản ánh chất lượng mạng di động qua giao diện vô tuyến. Nó cho phép ta
theo dõi cả kênh thoại hay kênh dữ liệu qua GPRS.
Do dữ liệu hiển thị dạng thời gian thực nên nó hỗ trợ rất tốt cho việc phát hiện
sự cố, tối ưu hoá mạng. Các dữ liệu cũng có thể được ghi lại phục vụ cho việc phân
tích đánh giá về sau.
19
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
- Đo kiểm các thông số phản ánh chất lượng mạng (RxLevel, RxQuality, CSSR,
CDR, HO_SR…)
- Kiểm tra hoạt động, vùng phủ của trạm BTS. Đánh giá, kiểm tra nhiễu.
- Cung cấp dữ liệu logfile cho nhóm tối ưu mạng phân tích, đánh giá chất
lượng mạng, phát hiện được các vấn đề của mạng và đưa ra các khuyến nghị thay đổi
để cải thiện chất lượng mạng.
2.4.3.3. Các bước chuẩn bị trước khi DT
- Chuẩn bị tuyến đường: Lập kế hoạch tuyến đường cần đo, tuyến đường đi
trong vùng cần đo kiểm phải được giữ nguyên qua các lần đo để đảm bảo kết quả đo
phản ánh sự cải thiện hay sự suy giảm của chất lượng mạng.
- Kiểm tra các thiết bị của bộ đo Tems gồm một Laptop, một nguồn dự trữ UPS
(hoặc bộ chuyển đổi 12 VDC -> 220 VAC sử dụng nguồng acqui trên ôtô), máy đo
Tems Investigation, cổng chuyển đổi COM để đưa dữ liệu đo được vào máy tính, GPS,
anten ngoài.
- Chuẩn bị đầy đủ và chính xác cơ sở dữ liệu trạm như toạ độ, tần số,
neighbours, hướng anten,...
- Các yêu cầu khác: Để đảm bảo cho dữ liệu đo đạt được kết quả chính xác
nhất với thực tế thì MS phải được đặt ở vị trí cố định, các thiết bị khác đặt gọn gàng,
thuận tiện nhất.
- Sơ đồ kết nối thiết bị đo:
GPS
20
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
- Trong quá trình đo kiểm cần ghi chú các trường hợp lỗi thiết bị và các sự kiện
không bình thường khác (như sai toạ độ trạm, đấu nối anten – feeder sai,…) và thông
báo cho các nhóm xử lý tương ứng.
2.4.3.4 Các chế độ đo trong Tems Investigation GSM
Có 5 chế độ đo trong Tems Investigation GSM:
¾ Chế độ đo bình thường Normal Mode.
¾ Chế độ đo quét tần số Frequency Scanning: Dùng để quét một dải tần
số theo yêu cầu.
¾ Chế độ đo quét nhiễu Interference Scanning: Dùng để quét tần số gây
nhiễu tại khu vực nghi ngờ.
¾ Chế độ đo quét nhiễu kênh lân cận C/A Scanning: Dùng để đo đạc
cường độ trường của các kênh lên cận.
¾ Chế độ đo quét danh sách Neighbor List Scanning: Dùng để quét các
neighbours cho mục đích xác định, bổ sung các neighbour thiếu.
21
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
Để tránh suy
hao, méo, và
nhiễu nên sử
dụng cáp càng
ngắn càng tốt.
Khi thực hiện giám sát đường E1/T1/JT1, nối N5 tới đường dây bằng việc sử dụng
các kết nối song song. Thông thường các điểm giám sát kết nối trước được sử dụng.
¾ Thiết lập cấu hình tương thích: Chọn loại giao tiếp từ Tools > Adapter
options (PCM cho các giao tiếp 2G, ATM cho các giao tiếp 3G); Chọn chế
độ tương ứng giữa E1 và T1 trong trường hợp chọn loại giao tiếp PCM.
¾ Kiểm tra trạng thái đường dây và các kết nối cáp từ menu Tools > State
Monitor.
¾ Cài đặt cấu hình kết nối: trên menu Tools, chọn Connection Configuration.
Thực hiện các thao tác sau ở thẻ Configuration Content của cửa sổ
Connection Configuration:
• Nếu biết các yêu cầu thiết lập kết nối, nhập các tham số vào
• Trường hợp không biết các yêu cầu thiết lập kết nối, sử dụng bộ quét
để tìm tham số cho kết nối.
• Sau khi đã cài đặt xong cấu hình, chọn OK để xác nhận cấu hình.
¾ Chọn giao thức giám sát từ menu Application > Protocol Monitor.
¾ Chọn kết nối để đo kiểm: Để hiển thị lưu lượng kết nối, chọn kết nối được
hiển thị bên trái thẻ Online Configuration. Thực hiện theo một trong các
bước sau:
• Kéo và thả kết nối từ thẻ Online Configuration đến cửa sổ giám sát
giao thức Protocol Monitor Window.
• Click Protocol Monitor Window để chọn, và double-click kết nối
muốn chọn.
22
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
¾ Trên thanh trạng thái Status Bar của Protocol Monitor, kiểm tra trạng thái
của bộ chỉ thị thu (Receive). Nếu màu xanh thì chỉ thị đang thu dữ liệu từ
đường dây. Màu nâu chỉ thị dữ liệu chưa được thu. Để thu dữ liệu từ đường
dây, double-click bộ chỉ thị thu hoặc bấm Space trên bàn phím.
¾ Trên thanh trạng thái Status Bar của Protocol Monitor, kiểm tra trạng thái
của bộ chỉ thị phân tích (Analyse). Nếu màu xanh thể hiện dữ liệu đang
phân tích và hiển thị lưu lượng ở thời gian thực. Màu nâu thể hiện trạng thái
phân tích không hoạt động và không hiển thị lưu lượng ở thời gian thực. Để
bắt đầu phân tích, double-click bộ chỉ thị phân tích hoặc bấm F12 trên bàn
phím.
Single-Line Decoding
view
Detailed Decoding
view
¾ Phân tích cuộc gọi và phiên truyền dữ liệu: Đây là ứng dụng gở rối
chính, các cuộc gọi được giám sát ở thời gian thực qua các giao diện Abis, Ater, A,
Gb,... Ứng dụng này có thể nhìn qua một cách nhanh chóng để xem nơi nào đang có
vấn đề trong quá trình hoạt động. Thoại của các cuộc gọi chuyển mạch mạch cần quan
23
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
tâm từ các giao diện A, Ater có thể được ghi lại (.wav) hay nghe trực tiếp từ loa máy
tính.
¾ Thống kê cuộc gọi và phiên làm việc: Ứng dụng này cung cấp thông tin
cần thiết trên toàn bộ chất lượng mạng. Nó thống kê các báo hiệu từ các giao diện abis,
A, Gb, MAP và ISUP,…Tính năng này hiển thị các thông tin cuộc gọi và phiên làm
việc như KPIs, phân bố lỗi, lý do lỗi…trong định dạng đồ hoạ.
24
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
BER, tỉ số tín hiệu trên nhiễu,… cho mục đích phân tích điều khiển công suất, chất
lượng và nhiễu của giao diện vô tuyến.
¾ Lưu giữ cơ sở dữ liệu: Dữ liệu đo, KPIs,…cũng có thể được lưu đến cơ sở
dữ liệu SQL, file .rec cho mục đích phân tích thống kê sâu hơn với ứng dụng thứ 3
khác.
25
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
2.5.1.3. Các nguyên nhân tiêu biểu của vấn đề vùng phủ
Nếu vùng phủ thật sự không như mô phỏng bởi các công cụ hoạch định mạng
vô tuyến:
¾ Kiểm tra hệ thống anten.
¾ Tăng hay ngẩng góc down-tilt anten.
¾ Kiểm tra công suất phát tối đa BTS
Nếu vùng phủ thật sự như mô phỏng:
¾ Lưu lượng indoor được điều khiển bởi các phượng đặc biệt.
¾ Nếu điểm lõm gần biên cell, xoá chuyển giao ra ngoài.
26
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
Dấu hiệu nhiễu đồng kênh luôn luôn là nhiễu đường xuống, tỉ lệ
chuyển giao do quality cao, tỉ lệ rớt cuộc gọi hay ấn định kênh
TCH thất bại cao.
Để xử lý cần giảm góc ngẩng nguồn nhiễu, thậm chí thay đổi
hướng của anten, giảm công suất phát của BTS hay thay đổi tần
số.
27
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
Dấu hiệu nhiễu kênh kề luôn luôn là nhiễu đường xuống, tỉ lệ chuyển
giao do quality cao, tỉ lệ rớt cuộc gọi hay ấn định kênh TCH thất bại
cao.
Để xử lý cần giảm góc ngẩng nguồn nhiễu, thậm chí thay đổi hướng
của anten, giảm công suất phát của BTS hay thay đổi tần số.
¾ Nhiễu do sử dụng tính năng Forced Directed Retry: Thuật toán FDR cho
phép MS kết nối trên SDCCH của một cell mà không có tài nguyên TCH
rỗi và thực hiện chuyển giao SDCCH-TCH để chiếm một kênh TCH trên
neighbour của nó. Tuy nhiên việc sử dụng tính năng FDR sẽ làm MS kết
nối đến cell không phải vùng phục vụ của nó sẽ làm phá vở hoạch định
tần số và làm tăng nguy cơ cuộc gọi bị nhiễu và chất lượng tồi.
Nhiễu từ hệ thống không phải GSM:
¾ Nhiễu bởi các mạng di động khác như CDMA, TACS, AMPS, NMT900.
¾ Nhiễu bởi các nguồn tần số vô tuyến khác như các hệ thống radar, thiết
bị chống trộm, thiết bị y tế,….
28
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
2.5.3.2. Phân tích, kiểm tra, đánh giá vấn đề mất cân bằng dự trữ công suất
Dựa vào thông tin thống kê đo đạc vô tuyến như:
¾ Vector cân bằng đường truyền trên mỗi bộ thu phát (TRX).
¾ Số cuộc gọi với tỉ lệ lỗi khung (FER) kém bất bình thường (chất lượng
thu tốt trong khi tỉ lệ lỗi khung kém).
Dựa vào giám sát trên Abis:
¾ Chênh lệch suy hao đường truyền lớn hơn 5dB.
¾ Kiểm tra xem vấn đề xảy ra trên 1 bộ thu phát (TRX) hay trên tất cả các
bộ thu phát.
2.5.3.3. Các nguyên nhân tiêu biểu của vấn đề không cân bằng dự trữ công suất
Do lỗi Anten, feeder, jumper hay các thành phần thiết bị chung như ANX, ANC
khi vấn đề xảy ra với tất cả các bộ thu phát của Cell.
Nếu vần đề xảy ra đối với 1 bộ thu phát thì do lỗi cáp RF, hay bộ thu phát, hoặc
bộ khuếch đại tạp âm thấp,…
2.5.4.2. Phân tích, kiểm tra, đánh giá vấn đề nghẽn TCH
Để kiểm tra nghẽn TCH, cần phải xem xét trên mỗi cell. Kiểm tra, đánh giá xu
hướng của tỉ lệ nghẽn TCH hàng ngày và cần phải có các dự báo cho việc phát triển
lưu lượng trong tương lai và các sự kiện đặc biệt.
29
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
30
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
Các trường hợp lỗi tiêu biểu của quá trình thiết lập đường truyền vô tuyến:
• Nghẽn kênh SDCCH.
• Ấn định SDCCH thất bại do các vấn đề vô tuyến.
Trong trường hợp nghẽn kênh SDCCH, MS sẽ tự động lặp lại yêu cầu của nó.
Sau “max_retrans + 1” lần yêu cầu thất bại, MS hoặc sẽ cố gắng tự động lựa chọn lại
cell hoặc không làm gì cả. Trong trường hợp cập nhật vị trí, MS sẽ cố gắng yêu cầu
cập nhật vị trí mới.
¾ Các nguyên nhân chủ yếu gây nghẽn SDCCH
• SDCCH nghẽn cao do lưu lượng của thuê bao lớn (lưu lượng cuộc
gọi hay cập nhật vị trí). Giải pháp cho vấn đề này là tăng cấu hình,
31
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
tăng trạm (cho trường hợp nhiều cuộc gọi), hay thiết kế lại vùng
định vị (cho trường hợp có nhiều cập nhật vị trí).
• Nghẽn SDCCH cao quan sát được ở các thời điểm khác thường của
ngày ở thời gian cao điểm của các yêu cầu cập nhật vị trí được tạo
ra bởi một nhóm lớn thuê bao vào vùng định vị mới tại cùng thời
điểm (như trạm xe buýt, xe lửa hay cảng hàng không). Giải pháp
cho vấn đề này là thiết kế lại vùng định vị hay tối ưu lại các tham
số vô tuyến.
• Nghẽn SDCCH quan sát thấy không bình thường (thiếu lưu lượng
MS thật sự) trong trường hợp nhiễu cao hay gần máy phát không
phải máy phát vô tuyến GSM. giải pháp cho vấn đề này là thay đổi
tần số BCCH hay lắp thêm bộ lọc thu.
• Một cell bị nghẽn SDCCH không bình thường trong trường hợp
một trong các cell lân cận của nó bị cấm cuộc gọi. Giải pháp cho
vấn đề này là gở bỏ các tình trạng bị cấm của cell neighbour lân
cận.
¾ Giải pháp ấn định kênh SDCCH động nhằm giảm nghẽn SDCCH.
• Việc khai báo quá nhiều kênh SDCCH sẽ làm giảm tài nguyên kênh
lưu lượng TCH và doanh thu. Nếu quá ít kênh SDCCH, kết quả sẽ
làm nghẽn kênh SDCCH, kênh TCH không thể được ấn định, và
điều này cũng làm giảm lợi nhuận của nhà khai thác.
• Ở OMC_R cho phép khai báo các timeslot SDCCH tỉnh để điều
khiển lưu lượng SDCCH bình thường, và các timeslot SDCCH
động có thể được sử dụng như kênh lưu lượng thoại TCH hay kênh
lưu lượng SDCCH phụ thuộc vào yêu cầu.
• Tính năng này không chỉ cải thiện nghẽn SDCCH mà còn cải thiện
tỉ lệ ấn định TCH thành công.
32
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
- Vấn đề nhiễu:
- Vấn đề Ghost RACH: do giải mã không thành công bản tin yêu cầu kênh
(do nhiễu) hay các cell gần nhau có cùng tần số BCCH và BSIC (NCC,
BCC) nên yêu cầu kênh đã được nhận nhưng không cấp kênh xuống được
đúng thuê bao yêu cầu.
33
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
- Rớt kênh SDCCH do vấn đề BSS (thiết bị): Lỗi BSS có thể là lỗi phần cứng
hay phần mềm BTS/BSC, ngoài ra cũng có thể do vấn đề trên giao diện Abis
(chẳng hạn do lỗi truyền dẫn vi ba).
- Cuộc gọi SDCCH bị rớt trong quá trình chuyển giao kênh SDCCH (chuyển
giao không thành công mà không trở về lại kênh củ). Nhìn chung chuyển giao
SDCCH không được sử dụng trong mạng khi thời gian chiếm giữ kênh SDCCH
trung bình chỉ khoảng 2 đến 3 giây.
34
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
Quá trình thiết lập cuộc gọi và quá trình ổn định cuộc gọi thì không tương ứng với
nhau giữa phần BSS và NSS. Ở BSS, cuộc gọi được thiết lập khi MS truy nhập thành
công kênh TCH trên giao diện vô tuyến. Trong khi ở NSS, cuộc gọi được thiết lập khi
dữ liệu thoại bắt đầu được chuyển mạch giữa hai đầu cuối. Do đó ở phần BSS quá
trình thiết lập cuộc gọi thì ngắn hơn và thời gian cuộc gọi thì dài hơn phần NSS, do đó
tỉ lệ thiết lập cuộc gọi thành công ở NSS thì tồi và tỉ lệ rớt cuộc gọi thì tồi ở BSS.
Các nguyên nhân gây lỗi trong quá trình cuộc gọi TCH:
¾ Rớt do vô tuyến: các vấn đề vô tuyến có thể do vùng phủ, nhiễu hoặc thỉnh
thoảng do BSS hoạt động bất thường mà không được phát hiện như một cảnh
báo hệ thống bởi ứng dụng quản lý lỗi vận hành và khai thác.
¾ Rớt do vấn đề bộ mã hoá đầu xa (remote Transcoder): Vấn đề này luôn luôn
bởi chất lượng kém của truyền dẫn trên giao diện Abis (vi ba) hay một thành
phần phần cứng trên Transcoder bị lỗi, hoặc thậm chí đôi khi cũng là do các
vấn đề phần mềm, phần cứng BSS.
¾ Rớt do các do vấn đề bên trong BSS: Vấn đề xảy ra có thể do lỗi phần cứng
hoặc phần mềm của BTS hay BSC.
¾ Rớt do quá trình chuyển giao: Sự kiện này xảy ra khi chuyển giao ra ngoài bị
lỗi (không thành công) mà không bắt trở về lại kênh TCH củ.
35
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
36
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
37
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
9 Giá trị các tham số cell không đúng : trường hợp này ít xảy ra vì
thường thì các giá trị này được khai báo ở giá trị mặc định. Tuy
nhiên, nếu nghi ngờ có thể lấy các giá trị các tham số của cell có sự
cố so sánh với cell đang hoạt động tốt để tìm lỗi.
¾ RTCH Mean Holding Time :
9 Mean Holding Time ngắn: thường có ở các microcell hay ở các cells
gần đường cao tốc. Tuy nhiên, nếu nghi ngờ giá trị này không bình
thường, có thể kiểm tra:
• Số Call Drop của cells.
• Số chuyển giao ra khỏi cell có nhiều không, do Rx_level hay
Rx_qual hay các giá trị tham số chuyển giao chưa đúng.
• Số chuyển giao bên trong cell có nhiều không. Thường thì nếu
nhiều là do nhiễu.
• Cuối cùng là thiết bị hoạt động bình thường không.
9 Mean Holding Time quá dài: Có thể xảy ra các khả năng sau
• Thuê bao treo máy :
- Kiểm tra thời gian giải phóng kênh
- Kiểm tra xem có thiết bị nào ở tình trạng bận hơn 1 giờ đồng
hồ không.
• Các cell In building (repeater hay micro cell): Kiểm tra vị trí
đặt trạm.
38
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
- Nguyên nhân truy cập sai nếu một cụm chuyển giao thì được chấp
nhận như một truy cập ngẫu nhiên. Điều này chỉ có thể xảy nếu kênh
TCH có cùng tần số và BSIC như kênh BCCH.
- Thay đổi BSIC và tần số.
9 Lỗi truy cập bởi vì nhiễu nền cao.
• Hành động:
- Kiểm tra tần số
9 Không giải mã được nguyên nhân truy cập.
• Hành động:
- Kiểm tra kế hoạch tần số.
• Giải pháp:
- Thay đổi tần số.
39
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
40
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
41
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
Theo quan điểm của các thuê bao, cuộc gọi bị rớt nghĩa là cuộc đàm thoại đang
diễn ra bị ngắt, chẳng hạn như cuộc gọi bị rớt trên TCH. Nếu cuộc gọi bị rớt trên kênh
SDCCH người dùng đơn giản chỉ gọi lại cuộc gọi lần nữa và hy vọng thành công với
lần này.
Theo quan điểm của hệ thống, rớt cuộc gọi trên kênh SDCCH thì nguy hiểm
hơn, một radio link time-out trên SDCCH sẽ chiếm một kênh SDCCH phụ khoảng
(RLINKUP+RLINKT)/2 giây và tăng nguy cơ nghẽn SDCCH.
kiểm tra tỉ lệ
CDR/Cell
Kiểm tra lý do
cuộc gọi bị
rớt/Cell
Kiểm tra tỉ số HO
bị mất/Tổng số
cuộc gọi bị rớt
Không
42
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
Quá trình phân tích cuộc gọi bị rớt có thể theo các bước như sau:
1. Kiểm tra các cuộc gọi bị rớt trên từng cell. Lựa chọn các cells có tỉ lệ rớt cuộc
gọi cao.
2. Kiểm tra các nguyên nhân gây ra rớt cuộc gọi cho cell được lựa chọn.
3. Kiểm tra tỉ số mất chuyển giao trên tổng số cuộc gọi bị rớt.
4. Kiểm tra các cuộc gọi bị rớt trên từng khe thời gian (Timeslot) để xác định
nguyên nhân rớt do lỗi thiết bị hay nhiễu. Kiểm tra log file lỗi của BTS.
Một số hành động khác:
Thực hiện driving test và kiểm tra tại trạm.
Kiểm tra lại tần số, vùng phủ, nhiễu.
Kiểm tra công suất phát và giá trị thiết lập các tham số của cell.
43
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
44
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
45
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
46
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
¾ Sử dụng tính năng chuyển giao khẩn cấp do chất lượng tồi không
hợp l ý: Việc thiết lập tham số chuyển giao do chất lượng kém ở đường
lên hay đường xuống có thể quá thấp dẫn đến quá nhiều chuyển giao
khẩn cấp không có khả năng quay lại kênh cũ.
• Hành động:
- Kiểm tra tham số thiết lập cho chuyển giao do chất lượng đường lên
và đường xuống kém.
• Giải pháp:
- Tinh chỉnh tham số thiết lập cho phù hợp.
¾ Sử dụng tính năng chuyển giao Intra-cell không hợp lý: Sử dụng tính
năng chuyển giao intra-cell không hợp lý có thể dẫn đến chuyển giao
không cần thiết và nguy cơ rớt cuộc gọi rất cao.
• Hành động:
- Kiểm tra các tham số được thiết lập
- Kiểm tra hiệu suất chuyển giao
• Giải pháp:
- Tinh chỉnh các tham số bị thiết lập sai
¾ Lỗi Neighbour
• Hành động:
- Kiểm tra các tham số được thiết lập
- Kiểm tra hiệu suất chuyển giao
• Giải pháp:
- Thêm neighbour bị thiếu
¾ Chuyển giao ra không thành công: Hoặc MS không bao giờ nhận được
lệnh chuyển giao hoặc nó thất bại cả trong việc thiết lập trên cell đích và
trong việc thiết lập lại trên cell gốc. Cuộc gọi bị giải phóng bởi việc gửi
bản tin giải phóng kênh tới MS. Nguyên nhân có thể là do mức tín hiệu
thấp hoặc nhiễu cao.
• Hành động:
- Kiểm tra hiệu suất chuyển giao
¾ Chuyển giao vào không thành công: MS không bao giờ thiết lập trên
cell đích và thất bại trong việc quay lại cell gốc. Sau một time-out trong
BSC cuộc gọi được giải phóng bởi việc gửi bản tin giải phóng kênh tới
MS. Cuộc gọi bị rớt được tính trong cell gốc. Nguyên nhân có thể là do
mức tín hiệu thấp hoặc nhiễu cao.
• Hành động:
- Kiểm tra đặc tính chuyển giao
47
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
Chuyển giao là một chức năng chính trong mạng GSM. Nếu hiệu suất chuyển giao
kém thuê bao sẽ nhận được chất lượng mạng kém. Thống kê về hiệu suất chuyển giao
tốt nhất là nên được đo 24 giờ hoặc lâu hơn.
2.7.6.2. Các nguyên nhân có thể làm các yêu cầu chuyển giao trên mỗi quan hệ
neighbour ít:
¾ Khai báo quan hệ neighbour không cần thiết
• Hành động:
- Kiểm tra các quan hệ Neighbour .
• Giải pháp:
- Kiểm tra các quan hệ neighbour cần thiết. Xóa các quan hệ neighbour
không cần thiết (chẳng hạn số lượng chuyển giao ít hơn 10% so với
số lượng chuyển giao trung bình trên mỗi quan hệ neighbour)..
¾ Trạm BTS được khai báo nhưng không phục vụ
• Hành động:
- Kiểm tra nguyên nhân trạm BTS không phục vụ
• Giải pháp:
- Xử lý để trạm BTS phục vụ.
¾ Lỗi phần cứng:
• Hành động:
- Kiểm tra log file lỗi BTS.
48
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
49
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
• Hành động:
- kiểm tra công suất phát
• Giải pháp:
- Thay đổi lại công suất phát.
¾ Tham số được thiết lập sai: Đối với outer cell hay external cell, việc
định nghĩa sai trong MSC hoặc BSC có thể là lý do chuyển giao không
thành công.
• Hành động:
- Kiểm tra các tham số được thiết lập
• Giải pháp:
- Hiệu chỉnh lại các tham số
¾ Quá nhiều neighbour được định nghĩa: Nhiều quan hệ Neighbour
được khai báo (>16) sẽ làm giảm số lượng lấy mẫu trên mỗi tần số (cell),
dẫn tới độ chính xác của các phép đo sẽ giảm theo, có thể dẫn tới việc
giải mã sai BSIC.
• Hành động:
- Kiểm tra lại số quan hệ neighbour được khai báo.
• Giải pháp:
- Loại bỏ bớt một số quan hệ Neighbour không cần thiết
¾ Sử dụng các tính năng của mạng vô tuyến không kém: Việc sử dụng
không đúng các tính năng vô tuyến như điều khiển công suất động, nhảy
tần..
• Hành động:
- Kiểm tra các tham số thiết lập.
• Giải pháp:
- Hiệu chỉnh lại các thiết lập tham số lạ và sai
¾ Thời gian trì hoãn quyết định handover: Có thể do nghẽn trong cell
đích.
• Hành động:
- Kiểm tra tham số handover
¾ Vùng phủ kém
• Hành động: Kiểm tra vùng phủ
¾ Nhiễu đồng kênh/kênh kề cao: Chuyển giao ra do chất lượng đường
lên tồi có thể cho biết nhiễu từ các MS đồng kênh khác. Tại biên cell,
chất lượng tín hiệu có thể tồi hơn và cường độ tín hiệu thấp hơn. Chất
lượng đường xuống tồi có thể cho biết nhiễu từ các BTS khác.
• Hành động:
- Kiểm tra nhiễu
• Giải pháp:
- Thay đổi tần số
50
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
51
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
52
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
•Hành động:
- Kiểm tra các tham số chuyển giao intra-cell.
• Giải pháp:
- Hiệu chỉnh các tham số phù hợp
¾ Nhiễu từ bên trong
• Hành động
- Kiểm tra nếu đường lên/ xuống có vấn đề
- Kiểm tra các trạm đồng kênh
- Kiểm tra tính chất rớt cuộc gọi.
- Kiểm tra hiệu suất chuyển giao.
• Giải pháp:
- Thay đổi tần số
¾ Nhiễu từ bên ngoài: Số lượng chuyển giao Intra-Cell cao chỉ ra rằng có
nhiễu. Đường truyền bị ảnh hưởng có thể dễ dàng được nhận biết thông
qua công thức nhiễu đường lên và đường xuống. Để chắc chắn là nhiễu
từ bên ngoài, nên kiểm tra tại trạm và thực hiện đo tần số vô tuyến.
• Hành động:
- Kiểm tra tỉ số chuyển giao Intra-Cell trên kết nối TCH
- Kiểm các vấn đề đường lên và đường xuống
- Kiểm tra xem có sử dụng nhảy tần hay không
- Thực hiện đo kênh trong chế độ idle
- Kiểm tra tại trạm và driving test
- Đo tần số vô tuyến ở cell bị ảnh hưởng
• Giải pháp:
- Nhận diện và loại bỏ các nhiễu bên ngoài. Giải pháp tạm thời có thể
là thay đổi tần số bị ảnh hưởng.
2.7.7. NHIỄU
Nhiễu được chia thành các loại sau:
- Nhiễu bên trong: nhiễu đồng kênh hay kênh kề do chính bản thân mạng gây ra
do việc hoạch định tần số kém, vị trí trạm không tốt, do nghẽn hay vị trí anten
đặt cao.
- Nhiễu ngoài: do các bộ phát sóng bên ngoài mạng như truyền dẫn truyền
hình, các tuyến viba…Giải pháp cho vấn đề này bằng cách đổi tần số bị nhiễu
để tránh bị ảnh hưởng hay ngăn chặn nguồn nhiễu.
- Nhiễu bởi các sản phẩm điều chế tương hổ: Nếu nhiễu bởi các sản phẩm điều
chế tương hổ thì tín hiệu thu được ở dạng không mong muốn. Nguyên nhân
là do kết hợp các bộ phát tín hiệu vào cùng BTS hay là do lỗi thiết bị.
53
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
54
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
- Lắp đặt anten không tốt: Azimuth không đúng, suy hao ở bộ nối Connector và
cáp lớn hơn tính toán, đấu nối feeder và anten không đúng, hướng bức xạ của anten
khác hướng mong muốn.
- Bộ thu ở BTS bị hỏng: độ nhạy thu thấp hơn danh định.
- Vị trí anten cao.
- Nhiễu bên ngoài mạng: gần các trạm AMPS…
- Vị trí trạm không tốt.
2.7.1.3. Các nguyên nhân nhiễu đường xuống:
- Hoạch định tần số không tốt sẽ gây nhiễu, vì vậy cần phải cải thiện vấn đề tần
số.
- Điều khiển công suất ở BTS không hoạt động
- Công suất phát BTS thấp.
- Bộ thu phát bị hỏng.
- Vị trí anten thấp hay bị che khuất: Vị trí anten thấp hay bị che khuất thì không
luôn dẫn đến nhiễu đường xuống. Vần đề xảy ra khi có trạm cùng tần có vị trí anten
đặt cao. Anten bị che khuất có thể tăng nhiễu trong khu vực bị che chắn ở hướng của
các trạm cùng kênh tần số.
- Feeder có vấn đề như nước vào trong feeder.
- Combiner có vấn đề.
- Do môi trường như các khu vực sông, hồ sẽ có vùng phủ lớn và là nguyên
nhân gây ảnh hưởng nhiễu.
- Nhiễu kênh kề hay đồng kênh.
- Cùng BSIC và tần số ở các cell neighbour lân cận.
- Bộ thu phát anten bị lỗi: Lắp đặt anten không tốt làm công suất bức xạ kém
hay công suất bức xạ không đúng hướng.
Có nhiều thống kê có thể xác định nhiễu. Số lượng lớn chuyển giao intra cell
thường chỉ thị chất lượng kém và cường độ tín hiệu cao. Nhiễu cao cũng làm chất
lượng thoại thu được của thuê bao thấp và làm rớt cuộc gọi.
Ấn định TCH không thành công cũng có thể cho thấy là nhiễu nếu cell không bị
nghẽn. Số lượng chuyển giao khẩn cấp cao cũng được xác định do nhiễu. Đường
truyền bị nhiễu có thể được nhận diện bằng việc sử dụng các bộ đếm chuyển giao.
Các thống kê sau chỉ thị nhiễu:
¾ Số lượng chuyển giao trong cell cao.
¾ Chuyển giao trong cell không thành công
¾ Ấn định TCH không thành công.
¾ Rớt cuộc gọi do chất lượng kém trên TCH và SDCCH.
¾ Nhiều chuyển giao do chất lượng kém (chuyển giao khẩn cấp).
¾ Nhiều cuộc gọi bị đứt kết nối do chất lượng kém.
55
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
¾ Nhiều chuyển giao không thành công và trở lại cell gốc ban đầu.
56
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
Hoạt động giữa GSM900 và GSM1800 được điều khiển bằng việc
thiết lập tham số cho mạng 2 lớp.
¾ Ứng dụng trong cấu trúc mạng nhiều lớp:
9 Ứng dụng trong lớp trên:
Macro 900 (umbrelle).
Macro 1800 (umbrella).
Micro 900.
9 Ứng dụng trong lớp dưới:
Macro 900 (umbrella).
Macro 1800 – mini.
Micro 900.
57
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
9 Sử dụng nhảy tần kết hợp với phát không liên tục và điều khiển công
suất để cho phép sử dụng mẫu tái sử dụng tần số nhỏ hơn nhằm có được nhiều tần số
hơn cho mỗi trạm BTS.
9 Phân chia mẫu tái sử dụng: 2 mẫu tái sử dụng được sử dụng trong mạng.
Các phương pháp này cho phép tăng dung lượng. Tuy nhiên, liên quan đến trạm
macrocell đang hoạt động có công suất phát lớn (43 – 60 W) được đặt trên nóc các nhà
cao tầng và với khoảng cách trạm nhỏ hơn 500m trong khu vực trung tâm đô thị thì
việc sử dụng mẫu tái sử dụng nhỏ (như mẫu 12 cell) thì sẽ không đảm bảo chất lượng
dịch vụ. Do đó, giải pháp cho các khu vực mật độ lưu lượng cao là sử dụng trạm
microcell với công suất phát giới hạn (2 W) và anten đặt dưới các nóc nhà xung quanh.
Bán kính phủ tiêu biểu của microcell nhỏ hơn 150m.
¾ Điều kiện truyền sóng của các trạm microcell phụ thuộc nhiều vào môi
trường: độ rộng của đường, các vật chắn di chuyển,…Cường độ tín hiệu phục vụ bởi
trạm microcell sẽ giảm nhanh khi thuê bao chuyển hướng ở góc đường. Với các cuộc
gọi di chuyển nhanh, sự thay đổi tín hiệu lớn do mạng không đủ thời gian để thực hiện
chuyển giao khi cuộc gọi rời khỏi cell sẽ là nguyên nhân làm rớt cuộc gọi. Nhiều cuộc
gọi với tốc độ di chuyển cao sẽ tạo nhiều chuyển giao và là nguyên nhân làm tăng báo
hiệu trong mạng. Do đó cần phải duy trì vùng phủ với trạm macrocell, trạm phục vụ
các khu vực nhiều vật chắn, các khu vực ít tập trung lưu lượng và các khu vực thuê
bao có tốc độ di chuyển cao (đường cao tốc) để giảm chuyển giao.
¾ Cấu trúc mạng nhiều lớp (Multilayer) được sử dụng để mở rộng dung lượng
hệ thống, tăng vùng phủ và là giải pháp phủ sóng trong nhà (indoor). Các điểm tập
trung nhiều thuê bao thì được phục vụ bởi trạm microcell (lớp 1), trong khi trạm
macrocell cung cấp vùng phủ liên tục của vùng phục vụ (lớp 2). Trong các khu vực
trung tâm đô thị có thể sử dụng cả 2 loại macrocell và microcell.
¾ Khi thiết kế mạng nhiều lớp cần phải quan tâm 3 vấn đề sau:
9 Xác định các khu vực tập trung nhiều thuê bao, quyết định kích thước
phục vụ microcell và vị trí của trạm microcell trong vùng phục vụ macrocell.
9 Vấn đề quản lý tài nguyên giữa các lớp: bao nhiêu kênh phải được ấn
định trong microcell? Có thể sử dụng cùng tần số ở cả 2 lớp?
9 Quản lý cuộc gọi và chuyển giao: Đảm bảo chia tải giữa 2 lớp với mục
tiêu đạt được chất lượng dịch vụ tốt nhất.
Lựa chọn cấu trúc tương ứng:
¾ Hiện tại có thể định nghĩa 3 lớp trong cấu trúc mạng di động Viettel khu
vực 3. Tuy nhiên có thể định nghĩa nhiều lớp hơn bằng tinh chỉnh tham số.
58
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
¾ Cấu hình microcell sẽ phụ thuộc vào vị trí của nó trong lớp thấp (lớp 1),
việc định nghĩa loại microcell sẽ ảnh hưởng đến cách thiết lập các tham số mạng. Có 4
loại cấu hình cho microcell tiêu biểu sau:
9 Microcell ở trong (Inner Microcell): Microcell được bao quanh bởi các
microcell khác.
9 Microcell ở biên (Border Microcell): Microcell ở biên của khu vực
microcell.
9 Microcell cho điểm nóng (Hotspot Microcell): Microcell đáp ứng lưu
lượng tại điểm tập trung nhiều thuê bao.
9 Microcell trong nhà (Indoor Microcell): Microcell được đặt và phục vụ
trong nhà như sân bay, trạm xe, trung tâm mua sắm,…
3.2. Giải Pháp Repeater Cho Các Vùng Lõm, Inbuilding, T_Boom Cho Các Toà
Nhà Cao Tầng
3.2.1. Giải pháp Repeater cho các vùng lõm
Tổng quan:
¾ Trong hệ thống thông tin di động GSM, sự giới hạn vùng phủ của trạm gốc,
các yếu tố địa hình như đường hầm, các khu vực ngõ sâu và hẹp, có nhiều toà nhà cao
che chắn đã tác động rất lớn tới chất lượng phủ sóng của mạng di động. Những yếu tố
này làm xuất hiện các vùng sóng lõm khiến chất lượng thoại giảm hoặc không thể thực
59
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
hiện được cuộc gọi. Để giải quyết vấn đề về phủ sóng, đồng thời giúp tăng chất lượng
mạng lưới, repeater là một giải pháp hiệu quả (về chất lượng và tính kinh tế).
¾ Chức năng chính của repeater là: thu tín hiệu từ các trạm gốc, sau đó
khuếch đại rồi phát lại giúp tăng đáng kể cường độ trường điện từ trong dải tần lựa
chọn trước tại các vùng lõm.
¾ Ưu điểm nổi bật của repeater so với các trạm BTS:
Kinh phí rẻ hơn rất nhiều.
Cột anten đơn giản, nhỏ như anten tivi, triển khai nhanh, tránh khiếu kiện
của dân.
Diện tích lắp đặt nhỏ, giảm chi phí thuê nhà trạm.
Thiết bị nhỏ gọn, triển khai đơn giản, nhanh (trong vòng 1 ngày).
Tiêu hao ít điện, giảm chi phí tiền điện hàng tháng.
Down Link
220V/50Hz
MS
Repeater
Up Link
¾ Thành phần:
Anten thu (Donor antenna).
Anten phát (Service antenna).
Thiết bị repeater.
Nguồn điện (220V/50Hz).
¾ Nguyên tắc hoạt động:
Tín hiệu đường xuống (downlink) thu được từ trạm BTS nhờ anten
donor, đến repeater (cổng BTS) qua bộ ghép song công (duplexer), qua bộ khuếch đại
tạp âm thấp (LNA), qua bộ lọc (FC) (được chọn trước theo dải tần tín hiệu đường
xuống của nhà khai thác dịch vụ thông qua việc đặt tần số nhờ vòng khoá pha PLL),
sau đó được khuếch đại công suất (PA), qua bộ ghép song công (duplexer) đưa ra cổng
60
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
MS của repeater, tín hiệu được đưa tới anten service truyền tới thiết bị đầu cuối di
động.
Tín hiệu đường lên chạy tương tự nhưng theo chiều ngược lại, tín hiệu
đường lên (uplink) phát từ máy đầu cuối di động tới anten thu (anten service) đến
repeater (cổng MS) qua bộ ghép song công (duplexer), qua bộ khuếch đại tạp âm thấp
(LNA), qua bộ lọc (FC) (được chọn trước theo dải tần tín hiệu đường lên của nhà khai
thác dịch vụ thông qua việc đặt tần số nhờ vòng khoá pha PLL), sau đó được khuếch
đại công suất (PA), qua bộ ghép song công (duplexer) đưa ra cổng BTS của repeater,
tín hiệu được đưa tới anten donor truyền tới trạm BTS.
Nguồn: thường sử dụng trực tiếp nguồn 220V~/50Hz hoặc nguồn 1
chiều 9V nhờ bộ adapter.
Repeater
B.DBA
Battery Backup
61
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
¾ Dùng repeater trong trường hợp vùng phủ bị che khuất, siêu thị, các toà
nhà cao tầng, công sở,…
((
(
(
( (
(
(( ))) ( (
(
( (
(
( (
(
( (
(
(
(
62
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
Chính vì vậy để giải quyết các vấn đề trên, cần tập trung phát triển việc đầu tư cơ
sở hạ tầng phục vụ phủ sóng di động trong nhà cho các toà nhà, nhà ga sân bay, trung
tâm thương mại,… nhằm tăng lưu lượng, đảm bảo chất lượng dịch vụ và tăng năng lực
cạnh tranh. Giải pháp phủ sóng Inbuilding cho các tòa nhà cao tầng được thiết kế với
tiêu chí đảm bảo độ tin cậy cao và ít phải bảo dưỡng nhằm tăng hiệu quả chi phí đầu tư
xây lắp và giảm thiểu chi phí quản lý hệ thống khi khai thác vận hành trong quá trình
sử dụng. Mô hình cấu trúc hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ phủ sóng di động trong nhà
như sau:
BỘ PHỐI HỢP
(COMBINER)
HỆ THỐNG BỘ CHIA
(SPLITTER)
63
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
tín hiệu phát xạ ra bên ngoài ≤ - 90dBm; bởi suy hao do kết cấu vật liệu thi công
Inbuilding
¾ Đối với các tầng 6÷10: Tín hiệu ở bên trong tòa nhà có Rxlevel ≤ - 80dBm
và C/I ≤ 12. Các tầng này có độ cao tương ứng với Anten và ít bị che chắn nên nhận
được cả tín hiệu phát xạ từ các búp sóng phụ của các Anten gây ra nhiễu đồng kênh và
nhiễu cận kênh ở các tầng này lớn làm C/I thấp. Để đảm bảo chất lượng của sóng di
động ở bên trong tòa nhà thì thiết kế hệ thống Inbuilding phải đảm bảo 95% Rxlevel ≥
- 70dBm, khi đó sẽ cải thiện được C/I ≥ 17.
¾ Đối với các tầng 11÷35: Tương tự như các tầng 6÷10, các tầng cao từ tầng
11 trở lên sẽ chịu ảnh hưởng của nhiễu nhiều hơn (C/I ≤ 10). Vì vậy khi thiết kế hệ
thống Inbuilding cho các tầng này phải đảm bảo cường độ tín hiệu tốt hơn:
95%Rxlevel ≥ -65dBm, khi đó sẽ cải thiện được C/I≥17.
3.2.3. Giải pháp T_Boom/Vertical Boom cho các tầng cao toà nhà cao tầng
Tổng quan:
Ở các toà nhà cao tầng (hơn 20 tầng), các cuộc gọi không thể được thiết lập
hay nhận mặc dù cường độ tín hiệu chỉ thị tín hiệu được thu tốt. Nếu cuộc gọi
được kết nối thì chất lượng cuộc gọi rất kém, cuộc gọi có khuynh hướng bị rớt
cao. Các nguyên nhân do:
Nhiễu đồng kênh: Do 2 hay nhiều kênh liên lạc hoạt động cùng lúc ở
cùng tần số. Vấn đề càng nghiêm trọng nếu tần số BCCH bị đồng kênh.
Nhiễu kênh kề: Các tần số kênh kề nằm trong dải thông của sóng mang
mong muốn. Nhiễu kênh kề không nghiêm trọng như nhiễu đồng kênh.
Các nguồn nhiễu: Do mẫu tái sử dụng tần số chặt; trạm đặt cao; nhận tín
hiệu trực tiếp từ các trạm không mong muốn; đặc tính anten kém; phản
xạ và tán xạ từ các cell không mong muốn; thiết kế lớp microcell kém
là các nguồn nhiễu ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tại các tòa nhà
cao tầng.
64
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
Một trong các kỹ thuật tối ưu chất lượng dịch vụ ở nhà cao tầng là sử dụng
giải pháp chia Cell bằng cách sử dụng anten thứ 2 được định hướng để phục vụ
phần nhà cao tầng (giải pháp T_Boom và Vertical Boom).
Giải pháp T_Boom và Vertical Boom:
Để sử dụng T_Boom hoặc Vertical Boom cần chú ý các vấn đề sau:
Cấu trúc anten hiện tại phải có khả năng lắp thêm được anten mới.
Có đủ không gian trống để lắp anten mới.
Lựa chọn anten phù hợp cho mục đích phủ.
9 Đối với giải pháp T_Boom thì:
Anten ngang: Tăng tín hiệu ở các tầng cao của chỉ một tòa nhà cao
tầng.
Anten đứng: Duy trì mức tín hiệu phủ đường hiện tại.
9 Đối với giải pháp Vertical Boom thì:
Anten đặt trên: Tăng góc ngẩng và định hướng để phục vụ các tầng
cao của nhiều tòa nhà cao tầng.
Anten đặt dưới: Sử dụng để duy trì vùng phủ hiện tại.
65
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
2 kênh dự phòng
50 58
¾ Ưu điểm:
9 Với cách phân chia 2 cụm tần số riêng biệt cho BCCH và TCH sẽ được
chất lượng TCH tốt hơn.
9 Với mẫu hoạch định 7/21 cho BCCH sẽ được chất lượng BCCH tốt hơn.
9 Nếu sử dụng mẫu tái sử dụng 1x3 TCH với danh sách MA là 6 tần số
liền kề nhau và hoạch định MAIO là (0,2,4), có thể nhảy tần tổng hợp trên 3 TRX. Vì
vậy, có thể sử dụng cấu hình tối đa là 4/4/4.
66
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
¾ Nhược điểm:
9 Với cách phân chia tần số liên tiếp, không có tần số bảo vệ giữa các kênh
BCCH có thể phát sinh nhiễu kênh kề giữa các cell lân cận nhau.
Giải pháp 2:
¾ Ưu điểm:
9 Với cách phân chia xen kẽ tần số thì chất lượng của BCCH tốt hơn vì có
tần số bảo vệ giữa các BCCH.
9 Có thể kết hợp được với phát gián đoạn DTX, điều khiển công suất và
nhảy tần băng gốc để tăng chất lượng mạng.
¾ Nhược điểm:
9 Vì hoạch định BCCH chặt chẽ theo mẫu 5/15 để có nhiều tần số hơn cho
TCH nên có thể phát sinh nhiễu nhiều hơn do số lần sử dụng lại tần số nhiều hơn.
9 Với cách hoạch định như trên, nghĩa là các cells phải có cấu hình 4/4/4.
Như vậy, lưu lượng sẽ phân bố không đều trên toàn mạng, lãng phí tài nguyên.
67
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
Giải pháp 3:
2 kênh dự phòng
80 82
¾ Ưu điểm:
9 Với cách phân chia xen kẽ tần số thì chất lượng của BCCH tốt hơn vì có
tần số bảo vệ giữa BCCH của các cell trong các trạm khác nhau, sẽ tránh nhiễu kênh
kề.
9 Với danh sách MA là 7 tần số không liền kề nhau thì chất lượng của
TCH tốt hơn và có thể nhảy tần tổng hợp trên 3 TRX. Vì vậy, có thể sử dụng cấu hình
tối đa là 4/4/4
¾ Nhược điểm:
9 Tại những thời điểm nhất định sinh ra nhiễu kênh kề giữa các cell trong
cùng một site và các cell lân cận neighbours của nhau.
68
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội
For Beginner Viettel Technologies
9 Kết hợp nhảy tần tổng hợp với phát gián đoạn DTX, điều khiển công
suất sẽ cho chất lượng tốt hơn.
9 Dễ triển khai khi thêm trạm mới.
69