Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Viêm tiểu phế quản Hen Viêm phổi

Định nghĩa Viêm cấp tiểu phế quản do siêu Bệnh lí không đồng nhất,
vi thường đặc trưng bởi viêm mạn
Tình trạng ho khò khè sau tính đường hô hấp. Được xác
nhiễm trùng hô hấp trên định bởi tần suất của các
TCHH như ho, khò khè, khó
thở, đau ngực thay đổi theo thời
gian và cường độ, đi cùng với
sự tắc nghẽn không hằng dịnh
của luồng khí thì thở ra.
Dịch tể <2 tuổi (đỉnh 3-6 tháng) -Thành thị > nông thôn
-Gánh nặng kinh tế & xã hội.
Tác nhân Siêu vi hợp bào hô hấp (RSV): Gồm 2 nhóm:
mùa lạnh và mùa mưa -ảnh hưởng hình thành hen
Adenovirus -khởi phát triệu chứng hen
Rhinovirus Di truyền:
Humanmetapneumovirus -Gen qui định dị ứng
Influenza virus -Gen qui định tăng kích ứng
Parainfluenza virus đường thở
Tiền căn dị ứng của gia đình:
mẹ bị hen/ viêm mũi dị ứng
Miễn dịch bẩm sinh

YTNC nhập viện < 3 tháng


Tiền căn: non tháng, trẻ dưới
32w, nhẹ cân, SHH sơ sinh cần
phải giúp thở
Các bệnh phổi mạn tính trên trẻ
sinh non: loạn sản phế quản
phổi
TBS chưa sửa chữa, có tăng áp
phổi
Bất thường đường thở: chẻ
vòm, mềm sụn thanh quản,
mềm sụn khí quản, thiểu sản
phổi
Trẻ có bất thường về thần kinh
kèm giảm trương lực cơ: SMA,
Down
SDD nặng
SGMD bẩm sinh hoặc mắc phải
Cơ chế bệnh sinh Cảm cúm
Viêm họng
Viêm tiểu phế quản
Viêm phổi
Lâm sàng Viêm hô hấp trên: nghẹt mũi,
chảy mũi trong
Tắc nghẽn hô hấp dưới:
+Ho: ho khan (±ho gà)
+Khò khè
+Sốt: nhẹ đến vừa, nếu nặng +
vẻ mặt nhiễm trùng -> loại trừ
NN nguy hiểm trước
+SHH: thoáng qua đến nặng,
phải hỗ trợ hô hấp
-Thở nhanh
-Thở gắng sức: co kéo cơ liên
sườn, rút lõm hõm trên ức.
-Thở không đều, cơn ngừng
thở
-Bứt rứt, kích thích, RLTG do
thiếu O2 hoặc ứ CO2
-Tam chứng ứ CO2 máu: vã
mồ hôi, nhịp tim nhanh, cao
HA
-Tím tái
Trẻ nhỏ <3m, tiền sử sanh non,
dấu hiệu duy nhất: thở không
đều, ngưng thở

Khám Phổi
+Lồng ngực căng do ứ khí
+Thì thở ra kéo dài do đường
thở dưới bị tắc nghẽn
+Tiếng thở khò khè
+Nghe phổi có thể nghe được
ran rít, ran ngáy, ran ẩm
Dấu mất nước: do thở nhanh,
sốt và bú kém
± viêm kết mạc, viêm tai giữa
CLS Không đặc hiệu và không
thường qui, chủ yếu khi nghi
ngờ chẩn đoán hoặc có biến
chứng
-CTM: phù hợp nhiễm siêu vi,
tăng khi bội nhiễm vi trùng
-KMĐM: toan máu trong
VTPQ nặng
-Ion đồ, ure, creatinine máu khi
bé bú kém, dấu mất nước.
VTPQ nặng kèm SHH: HC
tăng tiết ADH không thích hợp
-SpO2: VTPQ nặng
-Cấy máu: trẻ <3m kèm sốt
-CXR:VTPQ không điển hình -
tăng sáng, vòm hoành dẹt, thâm
nhiễm quanh rốn phổi, dày
vách phế quản, ±xẹp phổi
Chẩn đoán Hoàn toàn dựa vào LS , <2yo,
biểu hiện bệnh điển hình, khởi
phát bởi nhiễm siêu vi hô hấp
trên, sau đó diễn tiến đến khò
khè và khó thở

You might also like