PDF

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP CHƯNG LUYỆN
1.1. Chưng luyện là gì?
Chưng luyện là phương pháp tách hỗn hợp chất lỏng cũng như các chất khí đã
hóa lỏng thành những cấu tử riêng biệt, tinh khiết bằng cách đun sôi hỗn hợp đầu ở
cùng nhiệt độ. Dựa vào độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong hỗn hợp thì các
cấu tử dễ bay hơi được tách ở đỉnh tháp, cấu tử khó bay hơi được tách ở đáy tháp.
1.2. Các phương pháp chưng luyện
1.2.1. Phân loại theo áp suất
- Chưng luyện ở áp suất chân không: được tiến hành ở hệ lỏng có nhiệt độ sôi cao
vì chúng dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
- Chưng luyện ở áp suất thường: dùng để tách hệ lỏng có nhiệt độ sôi bình thường.
- Chưng luyện ở áp suất cao: dùng để tách hệ lỏng có nhiệt độ sôi thấp.
1.2.2. Theo nguyên lý làm việc
- Chưng luyện liên tục: thực hiện liên tục nghịch dòng và nhiều đoạn.
- Chưng luyện gián đoạn: tách sơ bộ hỗn hợp lỏng khi nhiệt độ sôi của các cấu tử
cách xa nhau, không cần độ tinh khiết cao.
1.3. Nguyên tắc chưng luyện
- Với hỗn hợp chưng luyện, chúng đều là những cấu tử bay hơi, có nhiệt độ sôi
khác nhau.
- Để đánh giá khả năng bay hơi của các cấu tử ta dựa vào tính chất vật lí là độ bay
hơi.
- Quá trình tiếp xúc lỏng hơi càng nhiều thì hiệu quả tách càng cao.
- Quá trình chưng luyện được tiến hành trong các thiết bị loại tháp đĩa, tháp chóp,
tháp đệm. Tháp chưng luyện gồm nhiều đĩa, trên mỗi đĩa xảy ra quá trình chuyển
khối giữa pha lỏng và hơi. Hỗn hợp đi vào giữa thân tháp chưng luyện. Nhờ các
đĩa tiếp liệu trong tháp nên hơi sẽ đi từ đĩa phía dưới lên trên và tiếp xúc với lỏng
đi từ trên xuống. Nhiệt độ và nồng độ các cấu tử thay đổi theo chiều cao của tháp.

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 1

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

Cấu tử có nhiệt độ sôi cao bị ngưng tụ lại và được tách ở đáy tháp còn các cấu tử
có có nhiệt độ sôi thấp sẽ nhận nhiệt tỏa ra từ quá trình ngưng tụ của các cấu tử
có nhiệt độ sôi cao và bay hơi lên phía trên và được tách ở đỉnh tháp. Vì vậy khi
lặp lại nhiều lần bốc hơi và ngưng tụ thì pha hơi sẽ giàu cấu tử dễ bay hơi, còn
trong pha lỏng sẽ giàu cấu tử khó bay hơi.
- Nước ngưng của các thiết bị gia nhiệt được tháo qua thiết bị tháo nước ngưng
(13). Thiết bị làm việc liên tục và hỗn hợp đi vào và sản phẩm đi ra ở đáy tháp và
đỉnh tháp cũng được liên tục.
1.4. Sơ đồ tháp chóp
1.4.1. Phần sơ đồ vẽ trên giấy A3 (hình 1.4.1)
1.4.2. Thiết bị chưng cất
Trong sản xuất người ta dùng nhiều phương pháp khác nhau để chưng cất. Tuy
nhiên yêu cầu chung của các loại tháp là có diện tích tiếp xúc pha lớn. Điều này phụ
thuộc vào mức độ phân tán của cấu tử này vào cấu tử kia. Nếu pha khí phân tán vào
pha lỏng ta có loại tháp mâm. Nếu pha lỏng phân tán vào pha khí ta có tháp chêm,
tháp phun...
- Tháp mâm: thân tháp hình trụ, thẳng đứng phía trong có gắn các mâm có cấu
tạo khác nhau, pha lỏng và hơi tiếp xúc nhau , tùy theo cấu tạo đĩa ta có loại
tháp:
 Tháp mâm chóp (tháp chóp): trên mâm bố trí các chóp dạng tròn, xupap, chữ
s...
 Tháp mâm xuyên lỗ (tháp đĩa): trên mâm có nhiều lỗ hay rãnh
- Tháp chêm (tháp đệm): tháp hình trụ, gồm nhiều bậc nối với nhau bằng mặt bích
hay hàn. Vật chêm cho vào tháp theo phương pháp ngẫu nhiên hay xếp thứ tự.

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 2

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

* Ưu nhược điểm của một số loại tháp chưng luyện:


Tháp chóp Tháp đệm Tháp đĩa
Ưu - Sản phẩm tách có độ - Cấu tạo đơn giản - Trở lực tương
điểm tinh khiết cao - Trở lực thấp đối thấp
- Bề mặt tiếp xúc pha - Làm việc với chất lỏng bẩn - Hiệu xuất khá
tương đối lớn cao
- Trở lực không cao
- Dễ kiểm soát quá
trình
Như - Tiếp xúc pha không - Hiệu xuất truyền khối thấp - Không làm
ợc liên tục - Độ ổn định không cao, khó việc với chất
điểm - Cấu tạo tháp phức vận hành lỏng bẩn
tạp - Khó tăng năng xuất - Kết cấu tháp
- Thiết bị khá nặng nề phức tạp

 Vậy đề tài của em lựa chọn tháp chưng luyện là tháp chóp.
1.5. Nguyên tắc hoạt động của tháp chóp
- Hỗn hợp sau khi gia nhiệt đến nhiệt độ điểm sôi sẽ đi vào tháp. Lỏng sẽ đi từ
trên xuống tiếp xúc trực tiếp với hơi đi từ dưới lên qua các đĩa tiếp liệu trong
tháp và phân thành hai pha:
 Pha hơi ở đỉnh tháp: Cấu tử có nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi là cấu tử nhẹ sẽ
đi từ dưới lên qua từng đĩa tiếp liệu trong tháp và tiếp xúc với lỏng đi từ trên
xuống. Nhiệt độ và nồng độ cấu tử thay đổi theo chiều cao của tháp. Khi đó
ở đỉnh tháp ta thu được pha hơi chủ yếu là cấu tử dễ bay hơi tinh khiết và
một ít cấu tử khó bay hơi.
 Pha lỏng ở đáy tháp: Cấu tử có nhiệt độ sôi cao, khó bay hơi là cấu tử nặng.
Khi hơi của các cấu tử đi qua từng đĩa tiếp liệu trong tháp và tiếp xúc với
lỏng đi từ trên xuống thì những cấu tử có nhiệt độ sôi cao sẽ bị ngưng tụ và
chảy xuống phía đáy tháp. Cuối cùng ta sẽ thu được pha lỏng chủ yếu là cấu
tử khó bay hơi tinh khiết và một ít cấu tử dễ bay hơi.
- Đáy tháp luôn được gia nhiệt nhẹ để đun nóng dòng hồi lưu lại tháp.

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 3

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HÓA CHẤT


2.1 Giới thiệu về Axeton
2.1.1. Tính chất vật lí
- Axeton là chất lỏng trong suốt không màu, bay hơi nhanh có mùi ghét
- Sôi ở nhiệt độ thấp, tốc độ bay hơi và khả năng hòa tan cao
- Axeton hòa tan trong nước, các dung môi hydrocacbon, và hầu hết các dung
môi hữu cơ
- Ngoài ra nó còn hòa tan tốt với mỡ động vật
- Nhiệt độ sôi : ts = 56,1
- Đông đặc ở nhiệt độ : - 95,5oC
- Có tỉ trọng : d20 = 0,792
- Nhiệt dung riêng : Cp = 22kcal/mol
2.1.2. Tính chất hóa học
- Axeton có công thức phân tử là CH3COCH3, M= 58
- Phản ứng cộng H2:
H

CH3 – C – CH3 + H2 CH3 – C – CH

O OH

- Phản ứng cộng hiđroxianua (HCN):


CN
CH3 – C – CH3 + HCN CH3 – C – CH3

O OH

- Phản ứng khử:


Ni
CH3 – C – CH3 + 2[H] CH3 – CH – CH3

O OH

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 4

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

- Phản ứng oxy hóa:


Khác với andehit, axeton không bị oxy hóa bởi dung dịch AgNO3, Cu(OH)2 trong
môi trường kiềm. Khi gặp chất oxy hóa mạnh( KMnO4/H2SO4,
K2CrO7/H2SO4,…) thì axeton bị gãy mạch C cạnh nhóm cacbonnyl tạp axit hữu
cơ.
- Phản ứng thế:
Phản ứng thế tạo liên kết C=C (phản ứng ancol hóa): Khi có mặt xúc tác là bazơ,
phân tử axeton có thể tác dụng với phân tử khác có nhóm -CH2 - linh động (-CH2-
bên cạnh nhóm hút e như C=O, NO2,…).

OH-
CH3 – C – CH3 CH3 – C – CH2 – C – CH3

O OH O

 Phản ứng thế tạo liên kết C=N:


CH3 – C – CH3 + RNH2 CH3 – C = N – R + H2 O
O CH3
2.1.3. Điều chế
- Từ ancol: Oxy hóa không hoàn toàn ancol bậc 2 thu được xeton:
CH3 – CH – CH3 + ½ O2 CH3 – C – CH3

OH OH
- Thủy phân 2,2 - diclo propan:
Cl
CH3 – C – CH3 + 2NaOH CH3 – C – CH3 + 2 NaCl + 2H2O

Cl O
- Hidrat hóa metyl axetilen:
HC = C – CH2 + H2 O CH3 – C – CH3

O
- Từ hidrocacbon: Oxy hóa không hoàn toàn cumen thu được axeton và phenol

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 5

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

2.1.4. Ứng dụng


- Axeton có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ và cũng dễ dàng được giải phóng
ra khỏi các dung dịch đó ( do nhiệt độ sôi thấp ) nên được dùng làm dung môi
trong sản xuất nhiều loại hóa chất, kể cả một số polime.
- Axeton còn dùng làm dung môi để tổng hợp ra nhiều chất hữu cơ quan trọng khác
như clorofom, iđofom, bisphenol-A.....
2.2. Giới thiệu về Axit axetic
Axit axetic được sử dụng trong một số chế phẩm y tế tại chỗ, bao gồm cả diệt mụn
cóc, trong giảm đau, làm long đờm, dầu xoa bóp và làm se. Nó được sử dụng trong sản
xuất của một số hợp chất hóa học, chất dẻo, dược phẩm, thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu,
hóa chất chụp ảnh, vitamin, kháng sinh, mỹ phẩm và các loại hormone. Nó được sử
dụng như là một chất kháng khuẩn, chất làm đông mủ cao su và dầu. Nó được sử dụng
trong in dệt, làm chất bảo quản trong thực phẩm và làm dung môi cho nướu răng, nhựa
và các loại dầu dễ bay hơi.

Chi tiết chất


- Tên chất: Axit axetic
- Công thức phân tử: C2H4 O 2
- Từ đồng nghĩa: axit Ethanoic, giấm, axit ethylic, axit dấm, axit methanecarboxylic,
axit axetic, axit ethanoic băng.
Tính chất vật lý
- Axit axetic là một chất lỏng không màu; nó là chất dễ cháy, và ở nhiệt độ ấm hơn
39 ° C. Axit axetic được coi là một hợp chất hữu cơ dễ bay hơi của các chất ô nhiễm.
- Trọng lượng riêng: 1,049 @ 25 ° C
- Điểm nóng chảy: 16,7 ° C
- Điểm sôi: 118 ° C
- Hơi áp suất: 1,5 kPa @ 20 ° C
Tính chất hóa học
Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 6

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

- Axit axetic là hút ẩm, có nghĩa là nó có xu hướng hấp thụ độ ẩm. Nó pha trộn với
rượu ethyl, glycerol, ether, carbon tetrachloride và nước và phản ứng với oxy hóa và
các căn cứ. Axit axetic đậm đặc ăn mòn và tấn công nhiều kim loại tạo thành các
chất khí dễ cháy hoặc nổ. Nó cũng có thể tấn công một số hình thức nhựa, cao su và
chất phủ.
Miêu tả
- Hít axit acetic gây kích ứng mũi, cổ họng và phổi. Nó là một chất có tính ăn mòn,
nơi hít hơi tập trung có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho các lớp lót của các cơ
quan này và sau đó, có thể dẫn đến khó thở.
- Nuốt phải chất này có thể gây ăn mòn nghiêm trọng của miệng và đường tiêu hóa,
dẫn đến nôn mửa, tiêu chảy, trụy tuần hoàn, suy thận và tử vong.
- Tiếp xúc qua da với gây tổn thương da, chỉ là đau, tấy đỏ và mụn nước. Bỏng độ
thứ hai có thể được hình thành sau một vài phút tiếp xúc. Mẫn cảm da là hậu quả
hiếm khi tiếp xúc.
- Axit axetic có thể nhập vào cơ thể do hít phải hơi hoặc tiếp xúc của hơi cho đôi
mắt. Việc tiếp xúc cũng có thể do ăn hoặc uống thực phẩm có chứa axit acetic hoặc
tiếp xúc với da.

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 7

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

PHẦN II: TÍNH CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ CHƯNG LUYỆN


CHƯƠNG 1: TÍNH CÂN BẰNG VẬT LIỆU
Gọi: NF, Np, Nw: lần lượt là lưu lượng mol hỗn hợp đầu, đỉnh, đáy.
GF, Gp, Gw: lần lượt là lưu lượng khối lượng hỗn hợp đầu, đỉnh, đáy.
xF, xp, xw: lần lượt là nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong hỗn
hợp đầu, sản phẩm đỉnh và đáy.
aF, ap, aw: lần lượt là nồng độ phần khối lượng của cấu tử dễ bay hơi
trong hỗn hợp đầu, sản phẩm đỉnh và đáy.
- Cấu tử dễ bay hơi A: Axeton (CH3COCH3)
- Cấu tử khó bay hơi B: Axit axetic (CH3COOH)
- Lưu lượng khối lượng hỗn hợp đầu: Gđ = 1800 kg/h
- Nồng độ phần %mol hỗn hợp đầu: xF = 19 %mol = 0,19 phần mol
- Nồng độ phần %mol sản phẩm đỉnh: xp = 93,0 %mol = 0,93 phần mol
- Nồng độ phần %mol sản phẩm đáy: xw = 0,05 %mol= 0,0005 phần mol
- Khối lượng phân tử cấu tử A: MA= 58 đvC
- Khối lượng phân tử cấu tử B: MB= 60 đvC
1.1 Cân bằng vật liệu tính theo lưu lượng khối lượng
* Công thức chuyển nồng độ mol sang nồng độ phần khối lượng cấu tử dễ bay hơi.
aK a
xK   i
MK Mi

Trong đó: xK : Nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi


M K : Khối lượng phân tử của cấu tử dễ bay hơi

aK : Nồng độ phần khối lượng của cấu tử trong hỗn hợp


M i : Khối lượng phân tử của cấu tử trong hỗn hợp

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 8

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

Từ công thức trên ta có :


(xF .MA ) (0,19 . 58)
aFA = (x = = 0,1848 phần khối lượng
F .MA )+(1 - xF ). MB (0,19 . 58)+(1-0,19) . 60

 aFB = 1-0,1848 = 0,8152 phần khối lượng


- Nồng độ phần khối lượng của sản phẩm đỉnh:
(xP .MA ) (0,93 . 58 )
aPA = (x = = 0,9277 phần khối
P .MA )+(1 - xP ). MB (0,93 . 58)+(1-0,93) . 60

lượng
 aPB = 1-0,9277 = 0,0723 phần khối lượng
- Nồng độ phần khối lượng của sản phẩm đáy:
(xW .MA ) (0,0005 . 58)
aWA = (x = =0,0005phầnkhốilư
W .MA )+(1 - xW ). MB (0,0005 . 58)+(1-0,0005) . 60

ợng  aWB = 1-0,0005 = 0,9995 phần khối lượng

* Phương trình cân bằng vật liệu cho toàn tháp.


GF = G P + G W (1)
GF : Lưu lượng khối lượng hỗn hợp đầu; kmol/s.
GP : Lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đỉnh; kmol/s.
GW : Lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đáy; kmol/s.
* Phương trình cân bằng vật liệu đối với cấu tử dễ bay hơi.
GF × a F = G P × a P + G W × a W (2)
aF : Nồng độ phần khối lượng của cấu tử dễ bay hơi hỗn hợp đầu.
aP : Nồng độ phần khối lượng của cấu tử dễ bay hơi trong sản phẩm đỉnh.
aW : Nồng độ phần khối lượng của cấu tử dễ bay hơi trong sản phẩm đáy.
GF GP GW
 Từ (1) và (2) ta có đẳng thức:  
a P  aW a F  aW aP  aF
* Lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đỉnh:
aF - aW (0,1848 - 0,0005)
GP= GF ∙ = 1800 ∙ = 357,786 kg/h
aP - aW (0,9277 - 0,0005)

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 9

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

* Lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đáy:


GW = GF - GP = 1800 – 357,786 = 1442,214 kg/h
* Lưu lượng của từng cấu tử:
GFA= aFA × GF = 0,1848 × 1800 = 332,64 ( kg/h)
GFB= aFB × GF = 0,8152 × 1800 = 1467,36 (kg/h)
GPA= aPA× Gp = 0,9277 × 357,786 = 331,918 (kg/h)
GPB= aPB × Gp = 0,0723 ×357,786 = 25,868 (kg/h)
GWA= aWA × GW = 0,0005 × 1442,214 = 0,721 (kg/h)
GWB= aWB × GW = 0,9995 × 1442,214 = 1441,49 (kg/h)

 BẢNG CÂN BẰNG VẬT LIỆU TÍNH THEO LƯU LƯỢNG KHỐI LƯỢNG
Vị trí tính toán A B Tổng
aF (phần khối lượng) 0.1848 0.8152 1
GF (kg/h) 332,64 1467,36 1800
aP (phần khối lượng) 0.9277 0.0723 1
GP(kg/h) 331,918 25,868 357,786
aW (phần khối lượng) 0.0005 0.9995 1
GW (kg/h) 0,721 1441,49 1442,211

1.2. Cân bằng vật liệu tính theo lưu lượng mol

* Ta có khối lượng mol trung bình:

M hh   M i  xi
G
N  với
M hh
Trong đó: G : Lưu lượng khối lượng của cấu tử trong hỗn hợp
Mhh : Khối lượng phân tử trung bình của cấu tử trong hỗn hợp
Mi: Nồng độ phần khối lượng của cấu tử dễ bay hơi
xi : Nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 10

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

Ta có: xA = xF và x B = 1- x A

M hh  M A  x A  M B  xB

 Từ công thức trên ta có :


- Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp đầu:
MF= (xF .MA )+(1-xF ).MB = (0,19 . 58)+(1-0,19). 60= 59,62 kg/kmol
- Khối lượng mol trung bình của sản phẩm đỉnh:
MP= (xP .MA )+(1-xP ).MB = (0,93 . 58)+(1-0,93). 60= 58,14 kg/kmol
- Khối lượng mol trung bình của sản phẩm đáy:
- MW= (xW .MA )+(1-xW ).MB = (0,0005. 58) +(1-0,0005). 60= 59,999 kg/kmol
* Lưu lượng phần mol của hỗn hợp sản phẩm đầu:
GF 1800
NF = = = 30,19 kmol/h
MF 59,62

* Lưu lượng phần mol của hỗn hợp sản phẩm đỉnh:
GP 357,786
NP = = = 6,15 kmol/h
MP 58,14

* Lưu lượng phần mol của hỗn hợp sản phẩm đáy:
GW 1442,214
NW = = = 24,03 kmol/h
MW 59,999

* Tính cân bằng vật liệu mol theo phương trình cân bằng vật liệu:
+ NFA = xFA . NF = 0,19 . 30,19= 5,73 kmol/h
 NFB = xFB . NF = (1 - 0,19) . 30,19 = 24,45 kmol/h
+ NPA = xPA . NP = 0,93 . 6,15 = 5,7 kmol/h
 NPB = xPB . NP = (1 - 0,93) . 6,15 = 0,43 kmol/h
 NWA = xWA . NW = 0,0005 . 24,03 = 0,012 kmol/h
 NWB = xWB . NW = (1 - 0,0005) . 24,03 = 24,01mol/h

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 11

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

 BẢNG CÂN BẰNG VẬT LIỆU TÍNH THEO LƯU LƯỢNG MOL
Vị trí tính toán A B Tổng
xF (phần mol) 0.19 0.87 1

NF (kmol/h) 5,73 24,45 30,18


xP (phần mol) 0,93 0.07 1
NP(kmol/h) 5,7 0.43 6,13
xW (phần mol) 0.0005 0.9995 1
NW (kmol/h) 0.012 24,01 24,022

1.3 Cân bằng vật liệu tính theo lưu lượng thể tích
toC Khối lượng riêng của cấu tử
cấu tử A (CH3COCH3): cấu tử B (CH3COOH):
19oC ρA ρB
792,1 kg/m3 1049,2 kg/m3
Ta có: ρhh = ∑ ρi .ai =(ai .ρA )+(1-ai ). ρB
Khối lượng riêng của hỗn hợp đầu:
ρF =(aF .ρA )+(1-aF ). ρB =(0,1848 . 792,1)+(1-0,1848). 1049,2
= 1001,7 kg/m3
- Khối lượng riêng của sản phẩm đỉnh:
ρP =(aP .ρA )+(1 - aP ). ρB = (0,9277 . 792,1)+(1 - 0,9277). 1049,2
= 810,7 kg/m3
ρW =(aW .ρA )+(1 - aW ). ρB = (0,0005 . 792,1)+(1 - 0,0005). 1049,2
= 1049,1 kg/m3
G
Ta có: V= lần lượt là lưu lượng thể tích của :
ρhh

GF 1800
- Lưu lượng thể tích của hỗn hợp đầu: VF = = = 1,8 m3/h
ρF 1001,7

 VFA = GFA / ρA = 332,64 / 792,1= 0,41 m3/h

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 12

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

 VFB = GFB / ρB = 1467,36/ 1049,2= 1,39 m3/h


GP 357,786
- Lưu lượng thể tích của sản phẩm đỉnh: VP = = = 0,44 m3/h
ρP 810,7

 VPA = GPA / ρA = 331,918/ 792,1= 0,42 m3/h


 VPB = GPB / ρB = 25,868/ 1049,2= 0,024 m3/h
GW 1442,214
- Lưu lượng thể tích của sản phẩm đáy: VW = = = 1,37 m3/h
ρW 1049,1

 VWA = GWA / ρA =0,721/ 792,1= 0,0009 m3/h


 VWB = GWB / ρB =1441,49 / 1049,2= 1,37 m3/h
Ta có nồng độ phần thể tích (v'x ) của cấu tử A (Axeton) và cấu tử B (Axit axetic):
- Nồng độ phần thể tích của hỗn hợp đầu:
VFA 0,41
 v'FA = = = 0,23 phần thể tích
VF 1,8
VFB 1,39
 v'FB = = = 0,77 phần thể tích
VF 1,8

- Nồng độ phần thể tích của sản phẩm đỉnh:


VPA 0,42
 v'PA = = = 0,944 phần thể tích
VP 0,44
VPB 0,024
 v'PB = = = 0,056 phần thể tích
VP 0,44

- Nồng độ phần thể tích của sản phẩm đáy:


VWA 0,0009
 v'WA = = =0,00065 phần thể tích
VW 1,375
VWB 1,374
 v'WB = = = 0,999 phần thể tích
VW 1,375

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 13

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

 BẢNG CÂN BẰNG VẬT LIỆU TÍNH THEO LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
Vị trí tính toán A B Tổng
GF ( kg/h ) 332,64 1467,36 1800
VF ( m3/h ) 0,41 1,39 1,8

vF (Phần thể tích) 0,23 0,77 1

GP ( kg/h ) 331,918 25,868 357,786


VP ( m3/h ) 0,42 0,02 0,44

vP (Phần thể tích) 0.944 0.056 1,0

GW ( kg/h ) 0,721 1441,49 1442,211


VW ( m3/h ) 0,0009 1,37 1,37

vW (Phần thể tích) 0,00065 0.999 1,0

 BẢNG CÂN BẰNG VẬT LIỆU TỔNG HỢP


Các thông số Nguyên liệu đầu Sản phẩm đỉnh Sản phẩm đáy
F P W
G, (kg/h) 1800 357,786 1442,211
ax, phần khối lượng 0.1848 0.9277 0.0005
MA 58 MB 60
M, (kg/mol) 59,62 58,14 59,999

N,(kmol) 30,19 6,15 24,03


x, phần mol 0.19 0.93 0.0005
 , (kg/m³) 999,2888 799,4487 1048,8655
V, ( m³/h ) 1,8 0,44 1,37

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 14

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

1.4. Tổng hợp các số liệu vào bảng và thiết lập cân bằng toàn phần theo đơn vị
thời gian
Lưu lượng hỗn hợp G- khối lượng, kg
Vị trí hỗn hợp GF GP GW
Lưu lượng Giây (s) 0,5 0,099 0.40
hỗn hợp, Giờ (h) 1800 357,786 1442,211
kg/mol/m3 Ngày 43200 8586,864 34613,064
tính trên đơn Tháng 1296000 257605,92 1038391,92
vị thời gian.
Năm 15552000 3091271,04 12460703,04

Lưu lượng hỗn hợp N- khối lượng mol, kmol/h


Vị trí hỗn hợp NF NP NW
Lưu lượng hỗn Giây (s) 0,0083 0.0017 0.0066
hợp, Giờ (h) 30,19 6,15 24,03
kmol/m3 tính Ngày 724,56 147,6 576,72
trên đơn vị thời Tháng 21736,8 4428 17301,6
gian. Năm 260841,6 53136 207619,2

Lưu lượng hỗn hợp V- thể tích, (m3)


Vị trí hỗn hợp VF VP VW
Lưu lượng Giây (s) 0.00005 0.00012 0.00038
hỗn hợp, Giờ (h) 1,81 0,445 1,375
m3/h tính trên Ngày 43,44 10,68 33
đơn vị thời Tháng 1303,2 320,4 990
gian. Năm
15638,4 3844,8 11880

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 15

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH SỐ ĐĨA THỰC TẾ THEO


PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ
2.1 Vẽ đường cong cân bằng x-y và đồ thị t-x-y theo thực nghiệm:
Tra bảng IX.2a- sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất-tập 2

t,oC 118,1 110,0 103,8 93,1 85,8 79,7 74,6 70,2 66,1 62,6 59,2 56,0
x,
0,0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
%mol
y,
0,0 16,2 30,6 55,7 72,5 84 91,2 94,7 96,9 98,4 99,3 100
%mol
x,
phần 0,0 0,05 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0
mol
y,
phần 0,0 0,162 0,306 0,557 0,725 0,84 0,912 0,947 0,969 0,984 0,993 1,0
mol

- Dựa vào đồ thị ta nội suy được tF, tP, tW và yF, yP, yW lần lượt là nhiệt độ sôi và
thành phần hơi ở cân bằng của hỗn hợp đầu, sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy như sau:
Nội suy từ bảng trên ta có :
Ta có : xF= 0,19 phần mol  yF= 0,5319  tF = 94,2oC
xp= 0,93 phần mol  yP= 0,9951  tP= 58,2 oC
xW= 0,0005 phần mol  yW= 0,00162  tW= 118 oC
2.1. Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp và viết các phương trình đường làm việc
Ta có: xF = 0,19 kmol/kmol
 Thành phần hơi cân bằng của hỗn hợp đầu: ycbF = 0,5319 kmol/kmol
xP - ycbF 0,93 - 0,5319
* Chỉ số hồi lưu tối thiểu: Rx min = = = 1,164
ycbF - xF 0,5319 - 0,19

* Chỉ số hồi lưu thực tế: Rx = 1,3 . Rx min + 0,3 = 1,3 . 1,164 + 0,3 = 1,8132
* Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn luyện: y = A𝑥 + B

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 16

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

𝑅𝑥 𝑥𝑝 1,8132 0,93
y= ∙ 𝑥+ = ∙x+
𝑅𝑥 + 1 1+ 𝑅𝑥 1,8132 + 1 1,8132 + 1

= 0,644 x + 0,33 (1)


Trong đó:
y là nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi từ dưới lên,
x là nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong pha lỏng chảy từ đĩa xuống.
Rx là chỉ số hồi lưu
Kiểm tra phương trình làm việc của đoạn luyện: ylv = f(x)

Vị trí: x phần mol x=0 x= xF = 0,19 x = xp = 0,93


ylv 0,33 ylvF = 0,45 ylvP = 0,93

* Phương trình nồng độ làm việc của đoạn chưng: y’= A’x’ + B’
Rx  f f 1
 Tính y’ theo x : y '  ’ * x' * xW ( IX.22-ST-T2/158)
Rx  1 Rx  1
NF 30,19
Với : f = = = 4,9
NP 6,15
Rx + f f-1 1,8132+ 4,9 4,9 - 1
y’ = ∙ 𝑥′ - ∙ xW = ∙ 𝑥 ′- ∙ 0,0005
Rx + 1 Rx + 1 1,8132 + 1 1,8132 + 1

= 2,39 x’ – 0,0007 (2)


Kiểm tra phương trình làm việc của đoạn chưng: ylv = f(x)
Vị trí: x phần mol x’ = 0 x’= xF = 0,19 x’ = xW = 0,0005
ylv -0,0007 ylvF = 0,4534 ylvW = 0,0005
* Tính y làm việc ( ylv ) theo x:
- Tính ylv cho hỗn hợp đầu:
Thay xF = 0,19 vào phương trình đoạn luyện (1) hoặc đoạn chưng (2) ta có:
(1):  y'F = y = 0,644 x + 0,33 = 0,644 . 0,19 + 0,33 = 0,45
lvF

- Tính ylv cho sản phẩm đỉnh:


Thay xP = 0,93 vào phương trình đoạn luyện (1) ta có:

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 17

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

y'P = y = 0,644 x + 0,33= 0,644 . 0,93 + 0,33 = 0,93


lvP

- Tính ylv cho sản phẩm đáy:


Thay xW = 0,0005 vào phương trình đoạn chưng (2) ta có:
y'W = y = 2,39 x’ – 0,0007 = 2,39 . 0,0005 – 0,0007 = 0,0005
lvW

- Tính x’ theo y’ ta có phương trình nồng độ làm việc đoạn chưng sau: x’ = f(y’)
Rx + 1 f-1 1,8132 + 1 4,9 - 1
x' = ∙ y' − ∙ xW = ∙y’ - ∙ 0,0005
Rx + f Rx + f 1,8132+4,9 1,8132+4,9

= 0,42 y’ + 0,0003 (3)


Kiểm tra phương trình làm việc của đoạn chưng Tính x’ theo y :
- Thay y’W vào phương trình ta có (3):
x'w = 0,42 y’ + 0,0003 = 0,42 . 0,0005 + 0,0003 = 0,000051 phần mol
- Thay y’F vào phương trình (3):
 x'F = 0,42 y’ + 0,0003= 0,42 . 0,45 + 0,0003 = 0,1893phần mol

Vị trí: y’ phần y’ = ylv W =


y’ = 0 y’ = ylvF = 0,45
mol 0,0005
x’ 0,0003 x'F = 0,1893 x'w = 0,000051

* Đổi ylv (phần mol) sang aylv F (phần khối lượng): viết tắt: PKL
ylv ∙ MA 0,45 . 58
F
aylv F = = (0,45 = 0,44 PKL
(ylv ∙ MA )+(1-ylv ) ∙ MB . 58)+(1 - 0,45). 60
F F
ylv ∙ MA 0,93 . 58
P
aylv P = = (0,93 = 0,93 PKL
(ylv ∙ MA )+(1-ylv ) ∙ MB . 58)+(1 - 0,93). 60
P P
ylv ∙ MA 0,0005 . 58
W
aylv W = = (0,0005 = 0,0005 PKL
(ylv ∙ MA )+(1-ylv ) ∙ MB . 58)+(1 - 0,0005). 60
W W

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 18

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

* Đổi ycb (phần mol) sang aycb F (phần khối lượng):


ycb ∙ MA 0,5319 . 58
F
aycb F = = = 0,523 PKL
(ycb ∙ MA )+(1-ycb ) ∙ MB
F F
(0,5319 . 58)+(1 - 0,5319). 60

ycb ∙ MA 0,9951. 58
P
aycb P = = = 0,995 PKL
(ycb ∙ MA )+(1-ycb ) ∙ MB
P P
(0,9951 . 58)+(1 - 0,9951). 60

ycb ∙ MA 0,00162 . 58
W
aycb W = = = 0,0015 PKL
(ycb ∙ MA )+(1-ycb ) ∙ MB
W W
(0,00162 . 58)+(1 -0,00162 ). 60

 BẢNG TỔNG HỢP CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ

Vị trí Phần mol Phần khối lượng

X x yLV yCB aX aYLV aYCB

x=xF 0,19 0,45 0,5319 0.1848 0,44 0,523

x=xP 0,93 0,93 0,9951 0.9277 0,93 0,995

x=xw 0.0005 0.0005 0,00162 0.0005 0,0005 0,0015

2.3 Xác định số đĩa lý thuyết


Ta vẽ được đồ thị x – y, xác định số bậc tam giác của tháp dựa vào đồ thị
- Số bậc tam giác: 15  Số đĩa lý thuyết tổng của tháp: 15
- Số đĩa lý thuyết của đoạn luyện: 4
- Số đĩa lý thuyết của đoạn chưng: 11
2.4 Xác định số đĩa thực tế
2.4.1 Tính hiệu xuất làm việc của đĩa ở vị trí nhập liệu, trên cùng, dưới cùng
Gọi: η1, η2, η3 lần lượt là hiệu xuất làm việc đĩa dưới cùng, đĩa tiếp liệu, đĩa trên
cùng của tháp.

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 19

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

2.4.1.1. Vị trí đĩa dưới cùng ở đáy tháp


- xW = 0,0005 phần mol  tW = 118,019 oC  ycbW = 0,00162
ycbW . (1- xW ) 0,00162 . (1 - 0,0005)
 Độ bay hơi tương đối:  = = (1 = 3,2
(1- ycbW ). xW - 0,00162). 0,0005

 BẢNG TRA ĐỘ NHỚT CỦA CẤU TỬ NGUYÊN CHẤT:


Nhiệt độ tW Độ nhớt của axeton Độ nhớt của axit axetic
118,019 oC μA = 0,152 N.s/m2 μB = 0,346 N.s/m2
- Độ nhớt của hỗn hợp lỏng:
lgμhh = xW. lg μA + (1 – xW). lg μB = 0,0005 . lg 0,152 + (1 – 0,0005). lg 0,346
= -0,46
 μhh = 0,346 N.s/m2
- Ta có:  . μhh = 1,12
 Hiệu xuất làm việc đĩa dưới cùng: η1= 48,6 %
2.4.1.2. Vị trí đĩa tiếp liệu
- xF = 0,19 phần mol  Nhiệt độ sôi tF = 94,71oC  ycbF = 0,5319
ycbF . (1- xF ) 0,5319 . (1 - 0,19)
 Độ bay hơi tương đối:  = = (1 = 4,8
(1- ycbF ). xF - 0,5319). 0,19

 BẢNG TRA ĐỘ NHỚT CỦA CẤU TỬ NGUYÊN CHẤT:

Nhiệt độ sôi: tF Độ nhớt của axeton Độ nhớt của axit axetic


94,2oC μA = 0,178 N.s/m2 μB = 0,489N.s/m2
- Độ nhớt của hỗn hợp lỏng:
lg μhh = xF.lg μA + (1 – xF). lg μB = 0,19 . lg 0,178 + (1 – 0,19). lg 0,489
=  0,394
 μhh = 0,404 N.s/m2
- Ta có:  . μhh = 4,48 . 0,404 = 1,957
 Hiệu xuất làm việc đĩa tiếp liệu: η2 = 41,2%

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 20

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

2.4.1.3. Vị trí đĩa trên cùng ở đỉnh tháp


- xP = 0,93 phần mol  Nhiệt độ sôi tP = 58,2 oC  ycbP = 0,9951
ycbP . (1- xP ) 0,9951 . (1 - 0,93)
 Độ bay hơi tương đối:  = = (1 = 15,3
(1- ycbP ). xP - 0,9951). 0,93

 BẢNG TRA ĐỘ NHỚT CỦA CẤU TỬ NGUYÊN CHẤT:

Nhiệt độ sôi tP Độ nhớt của axeton Độ nhớt của axit axetic


58,2oC μA = 0,233 N.s/m2 μB = 0,716 N.s/m2
- Độ nhớt của hỗn hợp lỏng:
lg μhh = xP.lg μA + (1 – xP). lg μB = 0,93 . lg 0,233 + (1 – 0,93). lg 0,716
=  0,598
 μhh = 0,252 N.s/m2
- Ta có:  . μhh = 15,28 . 0,252= 3,85
 Hiệu xuất làm việc đĩa trên cùng: η3 = 35,3%
2.4.2. Số đĩa thực tế
Vị trí đĩa Đáy tháp, W Tiếp liệu, F Đỉnh tháp, P
Hiệu xuất η1= 48,6 % η2 = 41,2% η3 = 35,3%

η2 +η3 41,2 + 35,3


- Hiệu xuất của đoạn luyện: ηluyện = = = 38,3% = 0,383
2 2
Nlt.luyện 6
 Số đĩa thực tế của đoạn luyện: Ntt.luyện = = = 15 ( 15 đĩa)
ηluyện 0,4

η1 +η2 58+ 43
- Hiệu xuất của đoạn chưng: ηchưng = = = 50,5 % = 0,505
2 2
Nlt.chưng 4
 Số đĩa thực tế của đoạn chưng: Ntt.chưng = = = 7,9 ( 8 đĩa)
ηchưng 0,505

- Tổng số đĩa thực tế của tháp chưng luyện là: Ntt = Ntt.luyện + Ntt.chưng
= 15+ 8 = 23 đĩa

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 21

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

CHƯƠNG 3: TÍNH ĐƯỜNG KÍNH VÀ CHIỀU CAO THÁP


3.1.Tính đường kính tháp:
gtb
Ta có: D = 0,0188 ∙√ (1)
(ρy . Wy )
tb

Trong đó: gtb: Lượng hơi (khí) trung bình đi trong tháp (kg/h)
(ρy . Wy ) : tốc độ hơi (khí) trung bình đi trong tháp (kg/m².s)
tb

3.1.1. Đường kính của đoạn luyện


3.1.1.1. lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện
gd +gl
gtb = (2)
2

Trong đó: - gtb: lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện (kg/h)
- gd: lượng hơi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp (kg/h)
- gl: lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện (kg/h)
* Tính lượng hơi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp
gd = GR + GP = GP .(Rx+1) (3)
Trong đó: - GR: lượng lỏng hồi lưu
- GP: lưu lượng khối lượng của sản phẩm đỉnh. GP= 357,786 kg/h
- Rx: tỷ số hồi lưu. Rx= 1,8132
 gd = GR + GP = GP .(Rx+1) = 357,786 . (1,8132 + 1) = 1006,9 kg/h
 GR = gd - GP = 1006,9 - 357,786 = 649,114 kg/h
* Cân bằng vật liệu toàn phần từ đĩa tiếp liệu đến đỉnh tháp:
gl = Gl+GP (4)
 Lượng lỏng đi vào đĩa tiếp liệu của đoạn luyện: Gl = gl - GP
* Cân bằng vật liệu riêng phần cho cấu tử nhẹ từ đĩa tiếp liệu đến đỉnh tháp
gl . ayl = Gl . ax1 +GP . axP (5)

ayl : là phần khối lượng của hơi đi vào vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện

axl = aF : là nồng độ phần khối lượng của hỗn hợp đầu


axP : là nồng độ phần khối lượng của sản phẩm đỉnh

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 22

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

* Phương trình cân bằng nhiệt lượng toàn phần từ đĩa tiếp liệu đến đỉnh tháp:
gl . rl = gd . rd (6)
 rl: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện
 rd: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi ra khỏi đỉnh tháp
* Từ phương trình (3), (4), (5) ta có hệ phương trình sau:
gl = Gl+GP (3)
gl . ayl = Gl . ax1 +GP . axP (5)
gl . rl = gd . rd (6)
a. Tra bảng I.212 STT1/254 ta có bảng ẩn nhiệt hóa hơi của axeton ( ra ) và axit
axetic ( rb ) nguyên chất ứng với nhiệt độ sau:
Nhiệt độ: toC tF = 94,2oC tP = 58,2 oC
Ẩn nhiệt hóa hơi của axeton 114,5323 kcal/kg 124,3143 kcal/kg
(CH3COCH3): ra 479821 J/kg 520637 J/kg
Ẩn nhiệt hóa hơi của axit 92,6933 kcal/kg 89,4045 kcal/kg
axetic(CH3COOH): rb 387655 J/kg 374124 J/kg

b.Tính (rl ) của hỗn hợp hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện ở 94,2oC

rl = ra . ayl + (1-ayl ) . rb = 479821. ayl +(1-ayl ). 387655

= 387655+ 92166. ayl (J/kg) (7)


c.Tính (rd ) ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi ra khỏi đỉnh tháp ở 58,38 oC

rd = ra . ayd + (1-ayd ) . rb (8)

- ayd = aylv P : nồng độ làm việc (phần khối lượng) của pha hơi đi ra khỏi đỉnh tháp

- yd = ylv : là nồng độ làm việc (phần mol) của pha hơi tương ứng với xP trên đường
P

làm việc.
xP = 0,93 phần mol tP = 58,2 oC yd = ylv = 0,93 phần mol
P

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 23

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

- Đổi yd = ylv (phần mol) sang ayd (phần khối lượng):


P

ylv ∙ MA 0,93 . 58
P
ayd = = (0,93 = 0,93 phần khối lượng
(ylv ∙ MA )+(1-ylv ) ∙ MB . 58)+(1 - 0,93). 60
P P

- Từ công thức (8) ta có:

rd = ra . ayd + (1-ayd ) . rb = 520479,1. 0,93 +(1 – 0,93). 374318,76

= 510053 J/kg
d. Giải hệ phương trình để tìm gl , Gl , ayl , rl

GP axl = aF axP gđ rd
357,786kg/h 0.1848 0.9277 1006,9 kg/h 510053 J/kg

Thay các giá trị trên vào hệ phương trình sau:


gl= Gl+GP (4) gl = Gl + 357,786
gl . ayl = Gl . ax1 +GP . axP (5) gl . ay l = Gl . 0,1848+357,786 . 0,9277
gl . rl = gd . rd (6) gl . rl = 1006,9 . 510053
rl = 387655+ 92166. ayl (7) rl = 387655+ 92166. ayl
gl = 1198,2 kg/h
Gl = 840,3 kg/h
ayl = 265 phần khối lượng
rl = 428633 J/kg
 Lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện: gl = 1198,2 kg/h
 Lượng lỏng đi vào đĩa tiếp liệu của đoạn luyện: Gl = 840,3 kg/h
 Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện:
rl = 428633 J/kg
e.Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện:
gd +gl (822,9 + 1,1)
gtb = = = 412 kg/h
2 2

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 24

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

.1.1.2. Tính lượng lỏng trung bình đi trong đoạn luyện


GR +Gl P.Rx +Gl
= Gtb = (𝟗)
2 2
Ta có: Gl = 358,88 (kg/h)
GR = gd – GP = 822,9 – 357,786= 465,114 kg/h
- Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn luyện:
GR + Gl 465,114 + 358,88
Gtb = = = 412 kg/h
2 2

3.1.1.3. Tính vận tốc hơi trung bình đi trong đoạn luyện của tháp chóp

(ρy . wy ) =0,065 . φ . √h . ρytb . ρxtb (10)


tb

Trong đó: - φ = 0,8: hệ số tính đến sức căn bề mặt


- h: chiều cao tương ứng với Dgiả thiết
- ρytb : khối lượng riêng trung bình của hơi trong đoạn luyện

- ρxtb : khối lượng riêng trung bình của lỏng trong đoạn luyện
a. Tính khối lượng riêng trung bình của hơi trong đoạn luyện
Mytb . 273
ρytb = , (11)
22,4 . (273+ ttbđ.luyện )

tF + tP 94,2+58,38
Ta có: Nhiệt độ trung bình của đoạn luyện: ttb đ.luyện = = = 76,29 oC
2 2

- Phần khối lượng của hơi đi vào vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện: ayl = 265
- Đổi ayl = 265 (phần khối lượng) sang yl (phần mol):
ay / MA 265 / 58
l
yl = = (265 = 27,04 phần khối lượng
(ay / MA )+(1 - ay ) / MB / 58)+(1 - 265) /60
l l

- yd = ylvP = 0,9951(phần mol) tại đỉnh tháp


- Nồng độ làm việc (phần mol) trung bình của pha hơi trong đoạn luyện:
yl + yd 27.04 + 0,9951
ytb = = = 14.07 phần mol
2 2

- Khối lượng mol trung bình của hơi trong đoạn luyện:
MYtb = ytb . MA +(1-ytb ). MB = 14,07 . 58 + (1 – 14,07). 60 = 31,86 kg/kmol

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 25

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

Mytb . 273 31,86 . 273


(11)  ρytb = = = 1,1 kg/m3
22,4 . (273+ ttbđ.luyện ) 22,4 . (273 +76,29)

b.Tính khối lượng riêng trung bình của lỏng trong đoạn luyện
1 atb (1-atb ) 1
= +  ρxtb = atb (1 – atb)
ρxtb ρA ρB +
ρA ρB

aF + aP 0,1848 + 0,9277
 Nồng độ phần khối lượng trung bình: atb = = = 0,556
2 2

 Khối lượng riêng của axeton (CH3COCH3) và axit axetic (CH3COOH) ở nhiệt
độ sau:
ttb đ.luyện , oC Khối lượng riêng của cấu tử

cấu tử A (CH3COCH3): ρA cấu tử B (CH3COOH):


76,29 oC ρB
724 kg/m3 985,3 kg/m3

1 1
 ρxtb = atb (1 – a ) = 0,556 (1 - 0,556) = 820,62 kg/m3
ρA
+ ρ tb 724
+ 985,3
B

c.Vận tốc hơi trung bình đi trong đoạn luyện của tháp chóp là:

(ρy . wy ) = 0,065 . φ . √h . ρytb . ρxtb


tb

= 0,065 . 0,8 . √h . 1,1 . 820,62 = 1,56 . √h


3.1.1.4. Tính đường kính đoạn luyện:
Ta có: + gtb = 412 (kg/h): Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện
 (ρy . wy ) = 1,56. √h : Vận tốc hơi trung bình đi trong đoạn luyện
tb

- Lập giả thiết: Nếu Dluyện. giả thiết = 0,6 thì hluyện. tương ứng = 0,25
 (ρy . wy ) = 1,56 . √h = 1,56 . √0,25 = 0,78 kg/m2.s
tb
0,7375 0,7375
 wytb = = = 0,67(m/s) là vận tốc hơi trung bình đi trong đoạn luyện.
ρy 1,1
tb

gtb
Từ (1) ta có: Dluyện. tính toán = 0,0188 ∙√
(ρy . Wy )
tb

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 26

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

412
 Dluyện. tính toán = 0,0188 . √ = 0,43 m < Dluyện. giả thiết = 0,6 m
0,78

Vậy giả thiết đã thỏa điều kiện Dluyện. tính toán ≤ Dluyện. giả thiết  Chấp nhận.
3.1.2. Đường kính đoạn chưng
3.1.2.1. Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng
g'n +g'l gl +g'l
g'tb = = (12)
2 2

Trong đó: g'tb : Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng (kg/h)
g'n : lượng hơi ra khỏi đĩa trên cùng của đoạn chưng (kg/h)
g'l : lượng hơi đi vào đoạn chưng (kg/h)
gl : lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện (kg/h)
a. Lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng (g'n ) chính là hơi đi vào đoạn luyện (gl )
g'n = gl = 1,1 kg/h
b. Lượng hơi đi vào đoạn chưng
Phương trình cân bằng năng lượng từ đĩa tiếp liệu đến đáy tháp:
g'l . r'l = g'n . r'n = gl . rl (13)
- r'n = rl (J/kg) là ẩn nhiệt hóa hóa hơi của hỗn hợp ra khỏi đoạn chưng chính
là ẩn nhiệt hóa hơi đi vào đoạn luyện.
- Cần tính r'l để suy ra g'l

* Tính ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp ra khỏi đoạn chưng, (r'n ) có tF = 94,2 oC
r'n = rl = 24676302 J/kg
* Tính ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đoạn chưng, (r'l ) có tW = 118,019 oC
r'l = ra . ay'l + (1- ay'l ) . rb (14)

Trong đó:- ra , rb : là ẩn nhiệt hóa hơi của cấu tử nguyên chất ở tW = 118,019 oC
- ay 'l = aycb : là nồng độ (phần khối lượng) của hơi đi vào đáy tháp.
W

- y’l = ycb : nồng độ (phần mol) của pha hơi ứng với xw trên đường
W

làm việc.

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 27

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

- Tra bảng I.212 STT1/254 ta có ẩn nhiệt hóa hơi của axeton (CH3COCH3) và axit
axetic (CH3COOH) với tW = 118,019oC:

Nhiệt độ: tF tW = 118,019 oC


Ẩn nhiệt hóa hơi của (CH3COCH3): ra ra= 102,8323kcal/kg
ra= 430538,27J/kg
Ẩn nhiệt hóa hơi của (CH3COOH): rb rb= 93,24 kcal/kg
rb= 390377,232J/kg

- Đổi y’l = yW (phần mol) sang ay 'l = ayW (phần khối lượng):
yW ∙ MA 0,00162 . 58
ay'l = = (0,00162 = 0,0016 phần khối lượng
(yW ∙ MA )+(1 - yW ) ∙ MB . 58)+(1 -0,00162). 60

- Từ phương trình (14)

r'l = ra . ay 'l + (1- ay 'l ) . rb = 430538,27 . 0,0016 + (1 – 0,0016) . 390377,232

= 390441,4897 J/kg
* Từ phương trình (13): g'l . r'l = g'n . r'n = gl . rl
 Lượng hơi đi vào đoạn chưng (g'l ):
g'n . r'n gl . r l 1,1. 24676302
g'l = = = = 69,52 kg/h
r' l r' l 390441,4897

* Tính lượng lỏng đi vào đoạn chưng:


- Ta có phương trình cân bằng vật liệu toàn phần từ đĩa tiếp liệu đến đáy tháp:
G'l = g'l +GW = 69,52 + 1442,211 = 1511,731 kg/h
c. Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng
g'n + g'l gl + g'l 1,1+ 69,52
g'tb = = = = 35,31 kg/h
2 2 2

3.1.2.2. Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn chưng


G'l + G'n G'l + Gl + GF 1511,731 + 358,88+ 1800
G'tb = = = = 1835,3kg/h
2 2 2

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 28

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

3.1.2.3. Tính vận tốc hơi trung bình đi trong đoạn chưng

(ρy ' . wy ' ) = 0,065 . φ . √h . ρy ' . ρx ' (14)


tb tb tb

Trong đó: - φ = 0,8: hệ số tính đến sức căn bề mặt


- ρy ' : khối lượng riêng trung bình của hơi trong đoạn chưng
tb

- ρx ' : khối lượng riêng trung bình của lỏng trong đoạn chưng
tb

a. Tính khối lượng riêng trung bình của hơi trong đoạn chưng
My ' . 273
tb
ρy ' = (15)
tb 22,4 . (273+ ttbđ.chưng )

Ta có:
tF + tW 94,2+ 118,019
Nhiệt độ trung bình của đoạn chưng: ttb đ.chưng = = = 106,1 oC
2 2

- y'l = yW = 0,00162: nồng độ (phần mol) tại đáy của đoạn chưng
- y'n = yl = 27,04 nồng độ làm việc (phần mol) tại đĩa tiếp liệu
- Nồng độ làm việc (phần mol) trung bình của pha hơi trong đoạn chưng:
y 'n + y 'l 27,04 + 0,00162
y'tb = = = 13,52 phần mol
2 2
- Khối lượng mol trung bình của hơi trong đoạn chưng:
My 'tb = y'tb . MA +(1-y'tb ). MB = 13,52 . 58+ (1– 13,52). 60 = 32,96 kg/kmol
My ' . 273 21,514 . 273
tb
(15)  ρy ' = = = 0,7 kg/m3
tb 22,4 . (273+ ttbđ.chưng ) 22,4 . (273 +106,1)

b. Tính khối lượng riêng trung bình của lỏng trong đoạn chưng
1 a' tb (1-a'tb ) 1
= +  ρx ' = a'tb (1 – a'tb )
ρx ' ρA ρB tb +
tb ρA ρB

aF + aW 0.1848 + 0.0005
 Nồng độ phần khối lượng trung bình: a'tb = = = 0,09265
2 2

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 29

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

 Khối lượng riêng của axeton (CH3COCH3) và axit axetic(CH3COOH) ở nhiệt độ


sau:
ttb đ.chưng , oC Khối lượng riêng của cấu tử

cấu tử A (CH3COCH3): ρA cấu tử B (CH3COOH):


106,1 oC ρB
684,46 kg/m3 947,02 kg/m3

1 1
 ρx ' = a'tb (1 – a'tb ) = 0,09265 (1 - 0,09265) = 914,52kg/m3
tb + +
ρA ρB 684,46 947,02

c. Vận tốc hơi trung bình đi trong đoạn chưng của tháp chóp là:

(ρy ' . wy ' ) = 0,065 . φ . √h . ρy ' . ρx ' = 0,065 . 0,8 . √h . 0,7 . 914,52
tb tb tb

= 1,316. √h
3.1.2.4. Tính đường kính đoạn chưng
- Ta có: + g'tb = 35,31 (kg/h): Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng

 (ρy ' . wy ' ) = 1,316 . √h : Vận tốc hơi trung bình đi trong đoạn chưng
tb

 Lấy Dchưng = Dluyện = 1,2  hchưng = hluyện = 0,3


 (ρy ' . wy ' ) = 1,316 . √h = 1,316 . √0,3 = 0,72 kg/m2.s
tb
0,72 0,72
 wy'tb = = = 1,03 (m/s) là vận tốc hơi trung bình đi trong đoạn chưng.
ρy ' 0,7
tb

g'tb 35,31
Ta có: Dchưng. tính toán = 0,0188 ∙√ = 0,0188 . √ = 0,1316 m
(ρy ' . wy ' ) 0,72
tb

 Vì Dchưng. tính toán = 0,1316 m < Dluyện. tính toán = 0,43 m cho nên ta lấy:
Dchưng = Dluyện = 0,6 m  hchưng = hluyện = 0,25 m

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 30

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

3.2. Tính chiều cao tháp


H = Ntt . (h+δ)+ ∆h
Trong đó: - Ntt = 23: là số đĩa thực tế
- h = hchưng = hluyện = 0,25 m: là khoảng cách giữa hai đĩa
- δ = 8 mm = 0,008 m: là chiều dày của đĩa
- ∆h = 0,8 m: là khoảng cách giữa đỉnh và đáy tháp
Vậy: H = Ntt . (h+δ)+ ∆h = 23 . (0,25 + 0,008) + 0,8 = 6,734 m  7 m

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 31

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

CHƯƠNG 4: CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG TÍNH LƯỢNG


HƠI ĐỐT CẦN CUNG CẤP
4.1. Lượng hơi đốt cần cung cấp cho tháp chưng
Tổng nhiệt lượng mang vào tháp = Tổng nhiệt lượng mang ra khỏi tháp
QF +QDl +QR =QY +QW +Qm

4.1.1. Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào tháp chưng luyện
QF = GF . CF . tF
GF = 1800 (kg/h) : là lưu lượng khối lượng của hỗn hợp đầu
CF : là nhiệt dung riêng của hỗn hợp ở nhiệt độ sôi
tF = 94,2 oC: là nhiệt độ sôi của hỗn hợp đầu
* Ta có: CF = aF . CA +(1-aF ). CB
- aF = 0,1848 : là nồng độ phần khối lượng của hỗn hợp đầu
- CA , CB : là nhiệt dung riêng của Axeton - Axit axetic ở nhiệt độ sôi ban đầu
tF = 94,2 oC lấy từ bảng tra I.153 và I.154 ST-T1/171:
tF , oC 94,2 oC
CA (Axeton), J/kg.độ CA = 2415,9686
CB (Axit axetic), J/kg.độ CB = 2396,374

 CF = aF . CA +(1-aF ). CB = 0,1848 . 2415,9686 + (1-0,1848). 2396,374


= 2399,995 J/kg.độ
* Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào tháp chưng
QF = GF . CF . tF = 1800 . 2399,995 . 94,2 = 406943152,2 J/h

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 32

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

4.1.2. Nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu mang vào


QR = GR . Cx . tx =(GP . Rx ).Cx . tx
Trong đó: GR = 648,74 kg/h: lượng lỏng hồi lưu
GP = 357,786 kg/h: lượng sản phẩm đỉnh
Rx = 1,8132 : tỷ số hồi lưu
tx = tP = 58,2 oC: nhiệt độ lỏng hồi lưu lấy bằng nhiệt độ sôi ở đỉnh tháp
Cx : là nhiệt dung riêng của hỗn hợp lỏng hồi lưu
* Ta có: Cx = aP . CA +(1-aP ). CB
- aP = 0,9277 phần khối lượng
- CA , CB : là nhiệt dung riêng của Axeton - Axit axetic ở tP = 58,2oC lấy từ bảng tra
I.153 và I.154 ST-T1/171:
tP oC 58,2 oC
CA (Axeton), J/kg.độ CA = 2299,073
CB (Axit axetic), J/kg.độ CB = 2197,15

 Cx = aP . CA +(1-aP ). CB = 0,9277 . 2299,073 + (1– 0,9277). 2197,15


= 2291,7 J/kg.độ
* Nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu mang vào
QR = GR . Cx . tx = 648,74 .2291,7 . 58,2 = 86526956,06 J/h
4.1.3. Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra
QW = GW . CW . tW
Trong đó: GW = 1442,211 kg/h: lưu lượng sản phẩm đáy
tW = 118 oC : nhiệt độ sôi của sản phẩm đáy
CW : nhiệt dung riêng của sản phẩm đáy
* Ta có: CW = aW . CA +(1-aW ). CB
- aW = 0,0005phần khối lượng

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 33

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

- CA , CB : là nhiệt dung riêng của Axeton - Axit axetic ở tW =118 oC lấy từ bảng tra
I.153 và I.154 ST-T1/171:
tW oC 118 oC
CA (Axeton), J/kg.độ CA = 2488,934
CB (Axit axetic), J/kg.độ CB = 2542,299

 CW = aW . CA +(1-aW ). CB = 0,0005 . 2488,934+ (1–0,0005). 2542,299


= 2542,27 J/kg.độ
* Nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu mang vào
QW = GW . CW . tW = 1442,211 . 2542,27 . 118 = 432645791,6 J/h
4.1.4. Nhiệt lượng hơi mang ra ở đỉnh tháp
QY = GP . (Rx + 1). λ
- GP = 357,786 kg/h: lượng sản phẩm đỉnh
- Rx = 1,8132: tỷ số hồi lưu
- λ : là nhiệt lượng riêng của hỗn hợp hơi ở đỉnh tháp, tp = 58,2 oC
λ= aP . λA +(1-aP ). λB
Trong đó: λA , λB : là nhiệt lượng riêng của Axeton - Axit axetic ở đỉnh tháp
* Ta có: λ k = rk + Ck . tP ; k: là cấu tử A (Axeton) và B ( Axit axetic)
- Bảng tra ẩn nhiệt hóa hơi của Axeton - Axit axetic ở nhiệt độ đỉnh tp = 58,2 oC:
Nhiệt độ tP = 58,2 oC
cấu tử A (Axeton): rA 124,3143 Kcal/kg
520637 J/kg
cấu tử B (Axit axetic): rB 89,4045 Kcal/kg
374124 J/kg

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 34

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

- Bảng tra nhiệt dung riêng của Axeton - Axit axetic ở tp = 58,2oC:
tP oC 58,2 oC
CA (Axeton), J/kg.độ CA= 2299,073
CB (Axit axetic), J/kg.độ CB = 2197,15

 λ A = rA + CA . tP = 520637+ 2299,073 . 58,2 = 133858,6856 J/kg


 λ B = rB + CB . tP = 374124 + 2197,15 . 58,2 = 501998,13 J/kg
* Nhiệt lượng riêng của hỗn hợp hơi ở đỉnh tháp
λ= aP . λA +(1-aP ). λB = 0,9277 . 133858,6856 + (1- 0,9277) . 501998,13
= 160475,1674 J/kg
* Nhiệt lượng hơi mang ra ở đỉnh tháp
QY = GP . (Rx + 1). λ = 357,786. (1,8132+ 1) . 160475,1674 = 161522039,2 J/h
4.1.5. Nhiệt lượng trao đổi trong tháp
* Ta có phương trình cân bằng nhiệt lượng cho toàn tháp:
QF + QDl + QR = QY + QW + Qm

 QDl = QY + QW + Qm − (QF + QR ) (*)

* Mặc khác: QD1 = D1 . r = Qtrao đổi + Qm


 Qtrao đổi = QD1 − Qm (**)
* Thay (*) vào (**) suy ra nhiệt lượng trao đổi trong tháp:
Qtrao đổi = QY +QW − (QF + QR )
Trong đó:
- QY = 161522039,2 J/h
- QW = 432645791,6 J/h
- QF = 406943152,2 J/h
- QR = 86526956,06 J/h

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 35

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

Qtrao đổi = 161522039,2 + 432645791,6 - (406943152,2+ 86526956,06 )


= 100697722,5 J/h
4.1.6. Nhiệt lượng tổn hao ra môi trường xung quanh
Qm = 5% Qtrao đổi = 0,05 . 100697722,5 = 5034886,125 J/h
4.1.7. Nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp cho đáy tháp
QD1 = D1 . r = Qtrao đổi + Qm = 100697722,5 + 5034886,125 = 105732608,1 J/h
- Chọn hơi đốt là hơi nước bão hòa, Phđ = 3,4 at
 Nội suy nhiệt độ và ẩn nhiệt hóa hơi của hơi đốt ở áp xuất Phđ = 3,4at từ
bảng I.250 ST-T1/312 như sau:
Phđ , at 3,4 at
thơi đốt , oC thơi đốt = 132,97oC
rhh , kcal/kg rhh = 2141,01 kcal/kg
Đổi đơn vị: rhh = 2141,01 kcal/kg = 2141,01 . 4,1868. 103 = 8963980,668 J/kg
- Lượng hơi đốt để đun sôi hỗn hợp ở đáy tháp:
QD 105732608,1
1
D1 = = = 11,795 kg/h
rhh 8963980,668

4.2. Lượng hơi đốt cần cung cấp cho thiết bi đun nóng hỗn hợp đầu
QD2 + QF ' = QF '' + Q'm
QD2: Nhiệt lượng hơi đốt cung cấp
QF ' : Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào thiết bị đun nóng
QF '' : Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra khỏi nhiệt bị đun nóng
Q'm : Nhiệt lượng tổn hao ra môi trường xung quanh
Chọn hơi đốt là hơi nước bão hòa, Phđ = 3,4at
 thơi đốt =132,97 oC
 rngưng tụ = 8963980,668 J/kg

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 36

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

4.2.1. Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào thiết bị đun nóng
QF ' = GF . CF' . tđ
Trong đó: GF' = 1800 (kg/h) là lưu lượng khối lượng của hỗn hợp đầu
CF' : là nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu
tđ =19 oC: là nhiệt độ đầu của hỗn hợp
* Ta có: CF' = aF . CA +(1-aF ). CB
* aF = 0,1848 là nồng độ phần khối lượng của hỗn hợp đầu
* CA , CB : là nhiệt dung riêng của Axeton - Axit axetic ở nhiệt độ ban đầu lấy từ bảng
tra I.153 và I.154 ST-T1/171:
tđ oC 19 oC
CA (Axeton), J/kg.độ CA = 2176,7
CB (Axit axetic), J/kg.độ CB = 1988,4

 CF ' = aF . CA +(1-aF ). CB = 0,1848 . 2176,7 + (1-0,1848). 1988,4 = 2023,2 J/kg.độ


* Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào
QF ' = GF . CF ' . tđ = 1800 . 2023,2 . 19 = 69193440 J/h
4.2.2. Nhiệt lượng do hỗn hợp mang ra khỏi thiết bị đun nóng
QF '' = QF = 406943152,2 J/h
4.2.3. Lượng nhiệt trao đổi
Qtrao đổi = QF '' - QF ' = 406943152,2 - 69193440= 337749712,2 J/h
4.2.4. Lượng nhiệt tổn hao ra môi trường xung quanh
Q'm = 5% Qtrao đổi = 0,05 . 337749712,2 = 16887485,61 J/h
4.2.5. Lượng nhiệt cần để đun nóng hỗn hợp đầu:
QD2 = D2 . r = Qtrao đổi + Q'm =337749712,2 + 16887485,61 = 354637197,8 J/h
Ta có: rngưng tụ = 8963980,668 (J/kg) đã nội suy từ Phđ = 3,4 at ở trên

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 37

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

 Lượng hơi đốt để đun sôi hỗn hợp ở đáy tháp:


QD 354637197,8
2
D2 = = = 39,562 kg/h
r 8963980,668

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 38

Mã sinh viên: 141250722233


ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: Mai Thị Phương Chi

KẾT LUẬN
Sau khi hoàn thành môn học Đồ án Quá Trình Thiết Bị này, em đã tiếp thu nhiều kiến thức
và có thêm nhiều hiểu biết để tính toán các thành phần cấu tử trong quá trình chưng luyện,
hiểu được nguyên lý làm việc của tháp chưng luyện để tách, phân riêng thành các cấu tử
riêng biệt.
Cuối cùng em xin cảm ơn cô: Mai Thị Phương Chi, người đã hướng dẫn em làm đồ án môn
học này trong thời gian qua.

Sinh viên thực hiện: Phạm Trần Như Quỳnh 39

Mã sinh viên: 141250722233

You might also like