1.1 Phản ứng Xantoprotein với acid amin vòng Nguyên tắc: đây là những phản ứng đặc trưng cho những protein có chứa acid amin vòng như phenilalanin, tirozin, trytophan. Khi đun nóng dung dịch protein với HNO3 đậm đặc tạo thành dẫn xuất nito màu vàng. Khi thêm dung dịch kiềm vào sẽ tạo thành muối có cấu tạo quinoit màu da cam. Ngược lại, các protein không chứa acid amin vòng như gelatin không cho phản ứng này. Viết phương trình phản ứng của một acid amin vòng và HNO 3 đậm đặc. Nguyên liệu: sữa pha loañ g, albumin 1%, gelatin 1%, NaOH 20%, HNO3 đặc. Lấy 3 ống nghiệm, cho vào ống 1: 2ml dung dịch albumin 1%, ố ng 2: 2 ml dung dịch gelatin 1%, ố ng 3: 2 ml sữa pha loañ g, thêm vào mỗi ống 1 ml HNO3 đậm đặc. Đun nhẹ hỗn hợp, màu vàng xuất hiện và cuối cùng trầm hiện tan hết để cho dung dịch màu vàng. Để nguội, thêm từng giọt dung dịch NaOH 20%, màu trở nên vàng cam. 2. Định lượng Protein
III.2. PHẢN ỨNG LOWRY
III.2.1. Nguyên tắc Đặc trưng cho sự tạo thành phức chất màu của các gốc acid amin vòng với thuốc thử Folin ciocalteu. Ngoài ra trong thuốc thử Folin có acid phosphomolipolic và acid phosphovonphramic làm tăng độ nhạy của phức chất Cu-protein (biure) Phản ứng lowry có độ nhạy cao, được sử dụng rộng rãi để phát hiện và định lượng protein III.2.2. Thực hành Nguyên liệu và hóa chất: Phenylalanin 0,02%; glycine 0,02%; albumin 1% Dung dịch A: Na2CO3 2% trong NaOH 0.1N Dung dịch B: CuSO4.5H2O 0,5% trong natri citrat 1% Dung dịch C: hỗn hợp dung dịch A và B theo tỷ lệ 49/1; dùng trong ngày Thuốc thử Folin - Lấy 4 ống nghiệm, cho ống 1: 1ml albumin 1%, ống 2: 1ml phenylalanin 0,02%, ống 3: 1ml glycine 0,02%, ống 4: 1ml nước cất. Thêm vào mỗi ống 2ml dung dịch C, để yên trong 10 phút. Sau đó thêm vài giọt (3-5 giọt) thuốc thử Folin. Quan sát sự xuất hiện màu trong ống 1 và 2, so sánh với ống 3, giải thích kết quả. - Pha loãng ống 1 với dãy nồng độ 10-1, 10-2, 10-3, 10-4, 10-5. Đọc quang phổ ở bước sóng 595nm.