Professional Documents
Culture Documents
Gap Thay T2
Gap Thay T2
Gap Thay T2
Trong đề tài này, yêu cầu độ sụt tốc độ cho phép của động cơ thỏa mãn D = 10\1,
sai số cho phép tại đặc tính cơ thấp nhất của dải điều chỉnh scp = 5%,
750
dm 78,534 (rad/s)
9,55
yc yc
s cp
0 min yc min
s cp s cp dm 0, 05.78,534
yc .min . 0, 413 (rad/s)
1 s cp 1 s cp D (1 0, 05).10
R u Idm 2,92.9, 75
tn 11, 67 (rad/s)
K dm 2, 44
Do đó ta dùng hệ thống truyền động điện với điều chỉnh hai mạch vòng dòng điện,
tốc độ.
Mạch vòng dòng điện có chức năng điều khiển dòng điện (gia tốc của động cơ) và
hạn chế dòng điện I < Ig.
Mạch vòng tốc độ có chức năng điều chỉnh và ổn định tốc độ thỏa mãn yêu cầu phạm
vi điều chỉnh tốc độ và sai số tốc độ cho phép.
Trong quá trình quá độ, ta có thể viết được các phương trình cân bằng điện áp, phương
trình chuyển động của hệ thống:
5
di
e d e iR L
dt
M K i M J d
dm C
dt
Trong đó:
R B R BA R v R cm
R R B R u
L Lu
T L
u R
Ed E
I
E d E IR LIp R(1 Tu p)
(4.1)
M K dm M C J p M M C
Jp
Từ phương trình (4.1), sơ đồ cấu trúc động cơ điện một chiều như hình 4.3:
Hình 4.3. Sơ đồ cấu trúc tuyến tính hóa động cơ điện một chiều
R BA 0, 273 ()
U v 1,8
R v 0,185 () R B 0, 273 0,185 0, 458 ()
Idm 9, 75
R cm 0 ()
6
Điện cảm mạch phần ứng động cơ, tính theo công thức Umanxki – linđil:
U dm 220.9,55
L u . 0, 25. 35,9 (mH)
p.dm .Idm 2.750.9, 75
L 35,9.103
Tu 0, 0106 (s)
R 3,378
Hệ số Kđm:
Trong đó:
Edđm
Hệ số khuếch đại BBĐ: KB =
Uđkđm
1
Hằng số thời gian: TB
2mf
7
Với điện áp Uđkđm là điện áp ứng với góc αmin ta có:
min U dk 10
U d k (1- min ). (1- ).10 8,89 (V)
/ 2 U rc /2 90
Số lần đập mạch của điện áp chỉnh lưu trong một chu kì lưới điện xoay chiều: m = 6
từ đó tính được:
E ddm 231
K B U
8,89
25, 98
dkdm
T 1 1 0, 00167 (s)
B 2mf 2.6.50
Trong đó:
Ui
Hệ số khuếch đại khâu đo dòng điện: K i
I
Lấy Ui = 4 (V)
Thay số ta có:
Ui 4
Ki 0, 41 (V/A)
I 9, 75
8
Hình 4.6. Sơ đồ cấu trúc khâu đo tốc độ
Trong đó:
U
Hệ số khuếch đại khâu đo tốc độ: K
Chọn hằng số thời gian khâu đo tốc độ: T 0,005 0,01 (s) chọn T = 0,005 (s)
Lấy U = 10 (V)
Thay số ta có:
U 10
K 0,127 (V.s/rad)
78,534
4.3. Tổng hợp mạch vòng dòng điện khi bỏ qua sức điện động của động cơ
Trong các hệ thống truyền động tự động cũng như các hệ thống chấp hành thì mạch
vòng điều chỉnh dòng điện là mạch vòng cơ bản. Chức năng cơ bản của mạch vòng dòng
điện trong các hệ thống truyền động một chiều là trực tiếp (hoặc gián tiếp) xác định
momen kéo của động cơ, ngoài ra còn có chức năng bảo vệ, điều chỉnh gia tốc,…
Sơ đồ khối của mạch vòng điều chỉnh dòng điện như trên hình 4.7, trong đó Ri là bộ
điều chỉnh dòng điện, BĐ là bộ biến đổi một chiều, Si là xenxơ dòng điện.
Xenxơ dòng điện có thể thực hiện bằng các biến dòng ở mạch xoay chiều hoặc bằng
điện trở sun hoặc các mạch do cách ly trong mạch một chiều.
9
TB, Tư, Ti là các hằng số thời gian của mạch điều khiển chỉnh lưu, phần ứng và xenxơ
dòng điện. Trong trường hợp hệ thống truyền động có hằng số thời gian cơ học rất lớn
hơn hằng số thời gian điện từ của mạch phần ứng, thì ta có thể coi sức điện động của
động cơ không ảnh hưởng đến quá trình điều chỉnh của mạch vòng dòng điện.
Hàm truyền của mạch dòng điện (hàm truyền của đối tượng điều chỉnh) là như sau:
1
KBKi
Soi (p) = R
(1+ TBp)(1+ Tp)(1+
i Tu p)
Trong đó các hằng số thờ gian TB, Ti rất nhỏ so với hằng số thời gian điện từ Tư.
Đặt Tsi = TB + Ti = 0,00167 + 0,001 =0,00267 (s) thì có thể viết lại phương trình
(4.2) ở dạng gần đúng như sau:
1
KBKi
Soi (p) = R với Tsi << Tư
(1+ Tsi p)(1+ Tu p)
Áp dụng theo tiêu chuẩn môđun tối ưu, để hệ kín có hàm truyền F(p) = FMC(p) thì:
Ri (p)Soi (p) 1
= FMC (p) =
1+ Ri (p)Soi (p) 1+ 2τσ p + 2τσ2 p2
FMC (P) 1
R i (p) = =
Soi (p) -FMC (p) +1 Soi (p)2τσ p(1+ τσ p)
1+ Tp
R i (p) =
KTo p
Ta bù được hằng số thời gian lớn 1+ Tp = 1+ T p . Hàm truyền hệ hở bây giờ sẽ là:
1
K B Ki
1 R
Fo (p) = R i (p).Soi (p) = .
KTo p (1+ Tsi p)
K BKi
Đặt K1 =
R
KTo = 2TsiK1
1
F(p) =
1+ 2Tsi p + 2Tsi2 p2
1+ Tu p 1+ Tu p 1+ 0,0106p 1+ 0,0106p
Vậy R i (p) = = = =
2K1Tsi p K BKi 2T p 25,98.0,976 .2.0,00267p 0, 4p
si
R 3,378
I(p) 1 1 1 1 1/ Ki
Wki (p) = *
= = 2 2
Ui (p) Ki 2Tsi p(1+ Tsi p) +1 Ki 1+ 2Tsi p + 2Tsi p 1+ 2Tsi p
S là xenxơ tốc độ có hàm truyền là khâu quán tính với hệ số truyền K và hằng số
thời gian T.
1/ Ki 1 Kω Ksω
Soω (p) = .KΦdm . .
1+ 2Tsi p Jp (1+ Tωp) p(1+Tsωp)
Trong đó:
11
KΦdmKω KΦdmKω 2,44.0,127
Ksω = = = = 0,882
Ki .J Ki .2J 0,976.0,36
Tổng hợp bộ điều khiển tốc độ theo phương pháp tối ưu đối xứng hàm truyền hệ hở:
1+To p Ksω
Fo (p) = Rω (p).Soω (p) = .
KTo p p(1+Tsωp)
Rω (p).Soω (p)
F(p) =
1+ Rω (p).Soω (p)
1+ 4τσ p
FDX (p) =
1+ 4τσ p +8τσ2 p2 +8τ3σ p3
Lấy = Ts
FDX (p)
R ω (p) =
Soω (-FDX (p) +1)
Thấy rằng tử số của hàm chuẩn tối ưu đối xứng có thành phần đạo hàm, chính vì thế
mà độ quá điều chỉnh của đặc tính quá độ là lớn (43%). Vì vậy thường thêm một khâu
quán tính với hằng số thời gian là 4Ts.
1 1 1
Wloc (p) = = =
1+ 4Tsωp 1+ 4.0,01034p 1+ 0,04136p
12