Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Lê Quang Hiến A6QTK49 Foreign trade university

I/ Tổng quan

a) Khái niệm: Những quy định mang tính nguyên tắc về việc phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro đối với HH giữa người mua và người bán trong quá trình giao nhận HH.
b) Lưu ý khi sử dụng
• Chỉ áp dụng trong mua bán HH hữu hình
• Là tập quán thương mại không mang tính bắt buộc
• Phải được dẫn chiếu trong HĐ
• Ghi rõ là phiên bản năm nào
• Căn cứ thực hiện thương mại để lựa chọn điều kiện phù hợp nhất
• Chỉ định MQH giữa bên bán và bên mua về các vấn dề liên quan tới giao nhận HH, không giải quyết các VĐ liên quan tới:
o Chuyển giao quyền sở hữu HH
o Giải thoát nghĩa vụ và miễn trừ trách nhiệm của các bên khi gặp sự cố bất khả kháng

FB: http://www.facebook.com/lequanghien92 Mail: lequanghien.k49.ftu@gmail.com


Lê Quang Hiến A6QTK49 Foreign trade university

o Hậu quả của các hành vi vi phạm HĐ trừ các nghĩa vụ liên quan tới việc giao nhận HH
• Hai bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các trách nhiệm và nghĩa vụ nhưng không được làm thay đổi bản chất các điều kiện
• Không nên sử dụng các thuật ngữ vận tải: FI, FO, FIO…. Nếu các bên có ý định bổ sung những nghĩa vụ có liên quan đến vận tải như bốc, dỡ, san hay xếp hàng cần phải có những
quy định riêng trong HĐ vì chúng vượt ra khỏi các quy định của Incoterms => nếu không dễ dẫn đến hiểu nhầm về cách viết tắt của các thuật ngữ.

“ Incoterms chỉ là những nguyên tắc để giải thích các điều kiện cơ sở giao hàng và không giải thích các điều khoản khác trong HĐ”

c) Quá trình hình thành và phát triển


• Incoterms đầu tiên ra đời năm 1936 gồm 7 điều kiện: EXW, FRC, FOT/FOR , FAS, FOB, C&F, CIF
• Incoterms 1953 gồm 9 điều kiện: bổ sung DES và DEQ
• Incoterms 1980 gồm 14 điều kiện
• Incoterms 1990 gồm 13 điều kiện:đã cho phép thay thế chứng từ bằng các thư truyền dữ liệu điện tử với điều kiện các bên đã thỏa thuận trao đổi thông tin bằng điện tử. Về ký
hiệu, Incoterms thay kí hiệu C&F bằng CFR, FRC bằng FCA
• Incoterms 2000 giữ nguyên 13 điều kiện nhưng thay đổi nội dung 3 điều kiện: FCA, FAS, DEQ

_ Người bán FAS có nghĩa vụ thông quan xuất khẩu ( trước đây là người mua)

_ Quy định chi tiết nghĩa vụ của người bán phải bốc hàng lên PTVT của người mua đến nhận hàng và nghĩa vụ của người mua phải nhận hàng chưa được dỡ từ PTVT của người
bán chở tới theo FCA

_ Người mua DEQ có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu cho HH ( trước đây là người bán)

d) Vai trò của incoterms trong TMQT


• Incoterms đã cung cấp 1 hệ thống trọn vẹn các quy tắc quốc tế để giải thích các điều kiện thương mại được sử dụng rộng rãi nhất trong ngoại thương
• Incoterms đã đưa ra những quy tắc giải thích nhiều điều kiện thích hợp cho nhiều PTVT khác nhau, nhiều cách phân chia khác nhau về trách nhiệm, chi phí và rủi ro giữa người
bán và người mua.
• Từ khi ICC xuất bản Incoterms vào năm 1936, văn bản này luôn được cập nhật theo kịp sự phát triển của TMQT. Mỗi lần ra đời bộ mới đều có kèm theo “ hướng dẫn sử dụng
Incoterms” làm ch oviệc hiểu và sử dụng chúng một cách dễ dàng hơn.
• Trong tất cả các quy tắc của Incoterms, nghĩa vụ của các bên được trình bày trong 10 điều, mỗi điều đều phản ánh nghĩa vụ của người bán và nghĩa vụ tương ứng của người mua về
cùng một vấn đề. Mặt khác, các thuật ngữ cũng như nội dung của Incoterms khi được soạn thảo đều cố gắng tạo được sự nhất quán trong tất cả các điều kiện, nhờ vậy việc áp dụng
Incoterms trở nên dễ dàng hơn.
e) So sánh Incoterms 2000 và 2010
 Giống nhau:
• Có 7 điều kiện thương mại: EXW, FAS, FOB, CFR, CIF, CPT, CIP
• Khuyến cáo áp dụng phương tiện thủy với các điều kiện: FAS, FOB, CFR, CIF
• Áp dụng với các loại phương tiện vận tải và vận tải đa thức đối với các điều kiện: CPT, CIP, DDP
• Cả 2 đều không phải là luật. Các bên có thể áp dụng hoàn toàn hoặc một phần nhưng khi áp dụng phải ghi rõ trong HĐ ngoại thương, những điều áp dụng khác nhất thiết phải mô
tả kĩ trong HĐ ngoại thương
 Khác nhau:

FB: http://www.facebook.com/lequanghien92 Mail: lequanghien.k49.ftu@gmail.com


Lê Quang Hiến A6QTK49 Foreign trade university

STT Tiêu chí so sánh Incoterms 2000 Incoterms 2010


1 Số các điều kiện thương mại 13 điều kiện 11 điều kiện
2 Số nhóm được phân 4 nhóm 2 nhóm
3 Cách thức phân nhóm Theo chi phí vận tải và địa điểm chuyển rủi ro Theo hình thức vận tải: thủy và các loại phương tiện vận tải
Nghĩa vụ liên quan đến đảm bảo an ninh hàng hóa
4 Không quy định Có quy định A2/B2, A10/B10
( sau vụ khủng bố 11/9)
5 Khuyến cáo nơi áp dụng Incoterms Thương mại quốc tế Thương mại quốc tế và nội địa, sử dụng trong các khu ngoại quan
6 Quy định về chi phí có liên quan Không rõ Khá rõ: A4/B4 và A6/B6
Các điều kiện thương mại: DES, DEQ, DAF, DDU
DES ( delivered ex Ship - giao tại tàu)
DEQ ( delivered ex Quay – giao hàng tại cảng – cảng
7 đến) Có Không
DAF ( delivered at frontier – giao hàng tại biên giới)
DDU ( delivered duty unpaid – giao tại đich chưa nộp
thuế)
8 Các điều kiện thương mại: DAT, DAP Không Có ( thay thế cho 4 điều kiện DES, DEQ, DAF, DDU )
9 Nơi chuyển rủi ro của điều kiện FOB, CFR, CIF Lan can tàu Hàng xếp xong lên tàu ( bỏ khái niệm “lan can tàu” )
Bán hàng theo chuỗi ( bán hàng trong quy trình vận
10 Không Có
chuyển)

II/ Nội dung chính


Tiêu chí Nhóm E Nhóm F Nhóm C Nhóm D
EXW FCA FAS FOB CFR CIF CPT CIP DAT DAP DDP
Carriage &
Tên tiếng Cost, insurance & Carriage paid Delivered at Delivered at Delivered duty
Ex works Free carrier Free alongside ship Free on board Cost & freight insuarance
anh freight to terminal place paid
paid to
Giao hàng đã
Tên tiếng Giao hàng tại Giao cho người Giao hàng lên Tiền hàng và Tiên hàng, bảo hiểm, Cước phí và Giao hàng tại Giao hàng tại
Giao dọc mạn tàu Cước phí trả tới thông quan nhập
việt xưởng chuyên chở tàu cước phí cước phí bảo hiểm trả tới bến nơi đến
khẩu
Cách ghi
EXW (tên địa
(+ FCA ( tên địa FAS (cảng bốc hàng FOB ( cảng bốc CFR ( cảng đến CIF ( cảng đến quy CPT ( nơi đến CIP ( nơi đến DAT ( bến đến DAP ( nơi đến DDP ( nơi đến
điểm giao
Incoterms điểm giao hàng) quy định) hàng quy định) quy định ) định) quy định) quy định) quy định) quy định) quy định)
hàng)
2010)
Người bán
Đặc điểm chịu nghĩa vụ Cước vận chuyển chính chưa trả Cước vận chuyển chính đã trả HH phải đến điểm đích quy định
tối thiểu
Điểm di
chuyển rủi Nơi đi Nơi đi Nơi đi Nơi đến
ro
Thuê
Bên mua Bên mua Bên bán Bên bán
PTVT
Tiến hành
thủ tục Bên mua Bên bán Bên bán Bên bán
XK
Tiến hành Bên mua
Bên mua Bên mua Bên mua
thủ tục Bên bán: DDP

FB: http://www.facebook.com/lequanghien92 Mail: lequanghien.k49.ftu@gmail.com


Lê Quang Hiến A6QTK49 Foreign trade university

NK
Rủi ro về hh Người bán hoàn Người bán hoàn thành Người bán hoàn Người bán hoàn Bản chất giống CFR, Người bán hoàn Tương tự CPT Người bán hoàn Người bán hoàn Người bán chịu
được chuyển thành nghĩa vụ nghĩa vụ giao hàng sau thành nghĩa vụ thành nghĩa vụ khác biệt duy nhất là thành nghĩa vụ xong chỉ khác thành nghĩa vụ thành nghĩa vụ mọi chi phí và rủi
từ người bán giao hàng sau khi đặt hàng dọc mạn giao hàng sau giao hàng sau khi người bán CIF có giao hàng sau là người bán có giao hàng khi giao hàng khi ro về HH cho tới
sang người khi giao hàng tàu do người mua chỉ khi đã giao hàng đã giao hàng tại thêm nghĩa vụ mua khi giao hàng thêm nghĩa vụ đặt hàng hóa đặt hàng hóa khi đặt HH đã
mua kể từ khi cho người mua định tại cảng bốc hàng lên tàu tại cảng cảng bốc hàng bảo hiểm cho HH và cho người mua bảo hiểm dưới sự định dưới sự định thông quan nhập
Tổng quan
người bán thông qua người bốc hàng trên con tàu do cung cấp chứng từ chuyên chở cho hàng hóa. đoạt của người đoạt của người khẩu dưới sự định
giao hàng cho vận tải đầu tiên chính mình thuê bảo hiểm cho người chính do chính mua đã dỡ khỏi mua trên PTVT đoạt của người
người mua tại do người mua mua mình thuê PTVT tại bến chưa dỡ tại nơi mua tại địa điểm
xưởng của chỉ định tại địa quy định. đến quy định quy định ở nước
mình điểm quy định người mua
_ Không làm _ Thông quan _ Thông quan XK _ Thông quan _ Thông quan Giống CFR, khác là _ Thông quan Tương tự CPT _ Thông quan _ Thông quan _ Thông quan NK
thủ tục XK XK _ Giao hàng dọc mạn XK XK HH có thêm nghĩa vụ mua XK XK XK và XK
_ Chuẩn bị _ Giao hàng cho con tàu do người mua _ Giao hàng trên _ Ký kết HĐ vận bảo hiểm: _ Thuê PTVT, _ Thuê PTVT và _ Thuê PTVT, _ Thuê PTVT, trả
HH theo đúng người chuyên chỉ định tại địa điểm con tàu do người tải thuê tàu, trả _ Mua bảo hiểm theo trả cước, trả phí chịu rủi cho cho trả cước và chi cước, trả phí nếu
HĐ, kiểm tra, chở quy định tại xếp hàng chỉ định ( nếu mua chỉ định tại cước quy định HĐMB dỡ hàng tại điểm tới điểm đến phí dỡ nếu thuộc thuộc cước
bao bì, kí mã địa điểm quy có) hoặc mua hàng đã địa điểm xếp _ Hoàn thành _ Nếu HĐ không quy đích nếu chi phí _ Đặt HH đã dỡ cước _ Đặt HH dưới sự
hiệu định nằm trong được giao như vậy ( hàng chỉ định ( nghĩa vụ giao định thì mua bảo hiểm này có trong dưới sự định _ Giao hàng tại định đoạt của
_ Giao hàng - nước người bán bán hàng theo chuỗi) nếu có) hoặc hàng khi hàng như sau: HĐVT đoạt của người nơi đến quy định người mua trên
chưa bốc lên _ Hoàn thành _ Cung cấp chứng từ mua hàng đã được đặt trên tàu +) Mua tại 1 công ty _ Giao hàng cho mua _ Thông báo và PTVT chưa dỡ
PTVT của nghĩa vụ giao giao hàng thông được giao như hoặc mua hàng bảo hiểm uy tín người vận tải mà _ Thông báo cung cấp chứng xuống
người mua hàng khi: thường vậy. đã được giao như +) Giá trị bảo hiểm = mình chỉ định giao hàng từ giao hàng. _ Cung cấp chứng
_ Cung cấp +) Bốc hàng lên _ Người bán không có _ Cung cấp vậy 110% tổng giá CIF _ Cung cấp bằng _ Cung cấp từ vận tải để
thông tin cho PTVT của người nghĩa vụ thuê tàu chứng từ giao _ Cung cấp +) Mua bằng đồng chứng giao hàng chứng từ giao người mua nhận
người mua mua nếu địa nhưng có thể thuê hộ hàng thông chứng từ vận tải tiền của HĐ hàng hàng
điểm giao hàng người mua thường. hoàn hảo (trên +) Mua bảo hiểm theo _ Chịu chi phí
là tại cơ sở mình, _ Người bán chứng từ không điều kiện tối thiểu – kiểm tra HH để
+)Hoặc giao không có nghĩa có phê chú về Điều kiện C của hiệp giao hoặc theo yêu
hàng cho người vụ thuê tàu trình trạng bên hội những người bảo cầu của nước XK
vận tải trên nhưng có thể ngoài xấu của hiểm London và NK
PTVT của người thuê hộ người hàng hóa) +) Thời hạn bảo hiểm:
bán chở đến mua _ Trả chi phí dỡ phải bảo vệ người
Nghĩa vụ chưa dỡ ra nếu hàng ở cảng đến mua về mất mát và hư
người bán giao tại một địa nếu đã tính trong hỏng HH trong quá
điểm khác cơ sở cước trình vận chuyển ( từ
của mình (*) Nghĩa vụ thuê điểm giao hàng quy
_ Cung cấp tàu định cho tới ít nhất là
chứng từ giao _ Thuê theo cảng dỡ hàng)
hàng thông qđịnh của _ Giấy chứng nhận
thường HĐMB bảo hiểm hay bảo
_ Thuê theo hiểm đơn có tính
incoterms ( giải chuyển nhượng
thích rõ hơn ở _ Nếu người mua
dưới): muốn mua bảo hiểm
+) Thuê 1 con bổ sung thì phải chịu
tàu đi biển: thêm chi phí bổ sung
+) Thuê tàu phù
hợp với tính chất
HH:
+) Tàu đi theo
hành trình thông
thường:
+) Thuê tàu theo
những điều kiện
thông thường

FB: http://www.facebook.com/lequanghien92 Mail: lequanghien.k49.ftu@gmail.com


Lê Quang Hiến A6QTK49 Foreign trade university

(
_ Nhận hàng, _ Thông quan _ Thông quan NK _ Thông quan _ Thông quan Giống CFR _ Nhận hàng, Tương tự CPT _ Thông quan _ Thông quan _ Nhận hàng từ
chịu mọi rủi NK _ Ký kết HĐ vận tải NK NK chịu di chuyển NK NK thời điểm giao
ro, chi phí _ Chỉ định người thuê tàu, trả cước _ Ký kết HĐ vận _ Nhận hàng, rủi ro. _ Thông báo _ Thông báo địa hàng
liên quan đến vận tải, ký HĐ _ Tiếp nhận HH, chịu tải thuê tàu, trả chịu rủi ro từ thời _ Thông báo địa giao hàng nếu điểm giao hàng _ Chịu trách
HH kể từ khi vận tải và trả di chuyển rủi ro từ thời cước điểm giao hàng điểm, thời gian được quyết định nếu được quyền nhiệm dỡ hàng và
người bán cước phí điểm giao hàng _ Tiếp nhận HH, _ Trả các chi phí giao hàng nếu _ Nhận hàng, quyết định trả chi phí dỡ hàng
hoàn thành _ Chịu mọi rủi ro _ Thông báo cho người chịu rủi ro từ chưa được tính được quyền chịu rủi ro và _ Nhận hàng, nếu chưa nằm
nghĩa vụ giao mất mát, hư bán về địa điểm, thời thời điểm giao vào tiền cước quyết định chi phí từ thời nhận di chuyển trong giá cước
hàng hỏng HH kể từ điểm giao hàng và con hàng _ Chịu các chi _ Chịu mọi chi điểm giao hàng rủi ro từ thời _ Cung cấp các
_ Thông quan khi người bán tàu chỉ định đồng thời _ Thông báo cho phí phát sinh nếu phí về HH trên điểm giao hàng thông tin cần thiết
Nghĩa vụ XK, NK hoàn thành việc chịu mọi rủi ro phát người bán về không thông báo. đường vận _ Chịu rủi ro để người bán làm
người mua giao hàng cho sinh nếu không hoàn thời điểm, địa chuyển cũng trong quá trình thủ tục NK với rủi
người chuyên thành nghĩa vụ này. điểm giao hàng như chi phí dỡ dỡ hàng, trả phí ro và chi phí của
chở do mình chỉ và con tàu chỉ hàng tại nơi đến dỡ hàng nếu người bán
định. định đồng thời nếu những chi không thuộc
_ Thông báo cho chịu mọi rủi ro phí này chưa cước
người bán về phát sinh nếu nằm trong cước
tgian, địa điểm không hoàn phí vận tải
giao hàng nếu thành nghĩa vụ
được quyền này.
quyết định

_ Mọi _ Mọi phương _ Vận tải biển, thủy nội _ Chỉ sử dụng _ Điểm di Giống CFR _ Dùng cho mọi Tương tự CPT
phương thức thức vận tải, đặc địa cho vận tải biển, chuyển rủi ro phương thức vận
vận tải biệt phù hợp với _ Người bán thuê hộ thủy nội địa không trùng với (*) Chỉ cần thông báo tải
_ Thích hợp vận tải bằng tàu _ Có nhiều loại phân chia chi phí giao hàng 1 lần. VD: _ Chi phí phát
giao dịch nội container _ Số lần thông báo FOB _ Chú ý tập quán trong vòng 24h kể từ sinh trước và
địa _ Nên sử dụng giao hàng _ Không nên sử cảng đến khi tàu khởi hành tới sau khi giao
_ Người bán FCA thay FOB _ Chi phí lõng hàng dụng các thuật _ Người mua nên cảng Manila, người hàng
thường không nếu không có ý cần được phân định rõ. ngữ vận tải: FI, chú ý tới thời bán phải thông báo _ Nên sử dụng
được coi là định giao hàng Lõng hàng là cách bốc FO.. gian dành cho bằng điện telex cho CPT thay cho
người XK lên tàu hàng khi tàu không cập _ Chú ý tập quán việc dỡ hàng tại người mua thông tin : CFR nếu không
_ Việc phân chia cập trực tiếp cầu bến cảng nơi đến số và ngày của vận có ý định giao
chi phí cần được phải neo đậu ngoài cầu _ Nên sử dụng _ Không nên quy đơn, thời gian dự kiến hàng lên tàu
cụ thể hóa cảng và dùng sà lan để FCA thay FOB định thời gian tàu đến cảng dỡ. _ Người mua
_ Giao cho chuyển hàng lên tàu. nếu giao hàng đến theo điều nên mua bảo
người vận tải Lõng hàng xảy ra do bằng container kiện CFR ( và hiểm để tránh
đầu tiên mực nước không cho _ Số lần thông các điều kiện rủi ro cho HH
Lưu ý
phép tàu cập cản an báo giao hàng: 3 nhóm C nói trong quá trình
toàn => làm tăng chi lần: chung) chuyên chở
phí bốc hàng => phí +) NB thông báo _ Không sử dụng
lõng hàng. cho NM khi những cách viết
_ Hàng đóng trong chuẩn bị sẵn tắt khác: C+F,
container nên chuyển sàng hàng để CNF.. => dẫn
sang FCA giao đến hiểu nhầm về
+) NM thông cách giải thích
báo cho NB trong các phiên
trước khi tàu cập bản Incoterms
cảng: tên, số khác nhau.
hiệu tàu, ETA _ Nếu không có
+) Sau khi hoàn ý định giao hàng
thành việc giao trên tàu thì nên
hàng, NB phải sử dụng CPT
thông báo cho thay CFR

FB: http://www.facebook.com/lequanghien92 Mail: lequanghien.k49.ftu@gmail.com


Lê Quang Hiến A6QTK49 Foreign trade university

người mua _ Để tránh rủi ro


những thông tin: người mua có thể
tình trạng hàng tự mua bảo hiểm
được giao, số và cho HH
ngày của vận
đơn.

_ Người mua (*) Dùng FCA thay FOB, FAS có lợi: (*) Nghĩa vụ thuê tàu theo Incoterms:
có khả năng _ Di chuyển rủi ro sớm +) Thuê 1 con tàu đi biển: phải dủ 5 yếu tố sau:
làm thủ tục _ Rủi ro khi giao hàng ít hơn − Tình trạng bên ngoài của tàu tốt ( vỏ, hầm tàu chịu được sóng gió thông thường của biển cả)
hải quan, vận _ Chịu ít chi phí hơn − Tình trạng máy móc thiết bị đầy đủ và đảm bảo chất lượng
tải _ Giảm thời gian giao dịch, thu hồi được tiền hàng nhanh hơn − Đầy đủ nhiên liệu
_ Người mua _ Tránh được rủi ro bị từ chối thanh toán do chứng từ vận tải − Đầy đủ về thuyền bộ ( thuyền trưởng, phó, thuyền viên..)
có đại diện tại không phù hợp − Đầy đủ về nhu yếu phẩm cho hành trình.
nước XK (*) Một số loại FOB biến dạng +) Thuê tàu phù hợp với tính chất hàng hóa: thông dụng và phổ biến, không gây bất lợi cho người mua. VD: dầu => thuê tàu chở dầu, gạo
_ Thị trường _ FOB điều kiện tàu chợ (FOB berth terms): do tiền cước tàu => thuê tàu chở gạo
thuộc về chợ đã bao gồm cả chi phí bốc hàng và chi phí dỡ hàng nên +) Tàu đi theo hành trình thông thường: hành trình được quy định cụ thể trong lịch trình ( tàu chợ) và hành trình mà những con tàu thông
người bán người bán không phải trả chi phí bốc hàng. thường đi, người chuyên chở thường lựa chọn để chở hàng ( với tàu chuyến ). Trên đường đi nếu rẽ tàu vào cảng nào đó không nằm trong
_ Thường _ FOB chở tới đích ( FOB shipment to destination): ngoài lịch trình vì lý do Bất Khả kháng thì vẫn được coi là hành trình thông thường.
Khác được nhà NK những nghĩa vụ như trình bày trong điều kiện FOB của +) Phải thuê tàu theo những điều kiện thông thường: tức là HĐ thuê tàu không có những điều khoản bất thường chi phối ( do người bán thuê
lớn sử dụng incoterms, người bán còn nhận trách nhiệm thuê tàu chở hàng tàu không vì quyền lợi của mình ( mà vì người mua) nên có xu hướng kí KĐ thuê tàu 1 cách không xem xét cân nhác kĩ, vì thế chủ tàu có
khi mua hàng đến cảng đích, theo sự ủy thác của người mua và do người thể lợi dụng đưa vào những điều kiện có lợi cho mình.
từ nhà XK mua chịu phí tổn
nhỏ _ FOB san hàng ( FOB trimmed) hoặc FOB xếp hàng ( FOB
stowed): ngoài những nghĩa vụ như trình bày trong điều kiện _
FOB của incoterms, người bán còn nhận trách nhiệm và chịu
chi phí san hàng hoặc xếp hàng trong khoang tàu. Rủi ro và
tổn thất về hàng hóa chuyển từ người bán sang người mua sau
khi hàng đã được san xong hoặc xếp xong trong khoang tàu.
FOB dưới cần cẩu ( FOB under tackle): rủi ro và tổn thất về
HH chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi móc cẩu đã
móc vào hàng ( để đưa vào tàu) tại cảng bốc hàng.

FB: http://www.facebook.com/lequanghien92 Mail: lequanghien.k49.ftu@gmail.com

You might also like