Vietnam Industrial 2019h1 Vi

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

Tháng 9/2019

TIÊU ĐIỂM
THỊ TRƯỜNG

Bộ phận nghiên cứu


Bất động sản Công nghiệp
H1/2019
Bất động sản Công ngiệp H1/2019

Tổng quan
Căng thẳng thương mại Mỹ-Trung, nguồn vốn đầu tư và các hiệp định thương mại tự do mới đã
mang lại ảnh hưởng tích cực đến thị trường công nghiệp Việt Nam. Hiệp định cải cách toàn diện cho
hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) chính thức thiết lập vào tháng 1/2019, trong khi
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) đã được ký kết vào tháng 6/2019. Hiệp định mang tính lịch sử này
sẽ xoá bỏ 99% thuế hải quan và tăng thu hút vào lĩnh vực bất động sản công nghiệp.
Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện (RCEP) được kỳ vọng sẽ hoàn tất cuối năm nay. Hiệp định thiết lập nhằm mục đích thắt
chặt hợp tác kinh tế giữa các nước thành viên khối ASEAN và 6 quốc gia trong khu vực Châu Á- Thái Bình Dương đang ký
kết hiệp định thương mại tự do.
Bằng việc áp dụng sản xuất bằng công nghệ và tăng đội ngũ lao động được huấn luyện, chính phủ Việt Nam đang nỗ lực giảm
thiểu việc thiếu hụt nguồn nhân lực và chi phí tăng để chuyển đổi sang môi trường kinh doanh minh bạch hơn.

Các hiệp định thương mại tự do, 2019

Nguồn: Asia Business Consulting

2
Bất động sản Công ngiệp H1/2019

Căng thẳng
Mỹ-Trung

Với 25% thuế quan xuất khẩu áp trên tổng giá trị xuất khẩu 250 tỉ đô la Mỹ của Trung Quốc và vẫn có khả năng tăng thêm
10% trên tổng giá trị xuất khẩu hàng hoá 300 tỉ đô la Mỹ, căng thẳng thương mại Mỹ-Trung đang hướng các công ty đa dạng
hoá quy trình sản xuất và chuyển dời nhà máy. Việt Nam thu hút với đội ngũ lao động trẻ và chi phí thấp, môi trường chính trị
ổn định, và một trong những nước có tỉ lệ tăng trưởng nhanh nhất thế giới – tất cả các yếu tố cho thấy môi trường đầu tư khá
hấp dẫn.
Danh sách doanh nghiệp nước ngoài di dời nhà máy sản xuất từ Trung Quốc sang Việt Nam

Vị trí (dự kiến)


Công ty Quốc tịch Tình trạng tại Việt Nam Ngành nghề

Hanwa
Hanwa Aero
Aero Đã
Đã di
di dời
dời Hà
Hà Nội
Nội Sản
Sản xuất
xuất phụ
phụ tùng
tùng máy
máy bay
bay
Engine
Engine

Yokowo
Yokowo Đã
Đã di
di dời
dời Hà
Hà Nam
Nam Sản
Sản xuất
xuất thiết
thiết bị
bị trên
trên xe
xe có
có động
động cơ

Huafu
Huafu Fashion
Fashion Đã
Đã di
di dời
dời Long
Long An
An Dệt
Dệt may
may

Goertek
Goertek Đang
Đang di
di dời
dời Bắc
Bắc Ninh
Ninh Sản
Sản xuất
xuất tai
tai nghe
nghe và
và linh
linh kiện
kiện điện
điện thoại
thoại

TCL
TCL Đang
Đang di
di dời
dời Bình
Bình Dương
Dương Điện
Điện tử
tử -- TV
TV

Bắc
Bắc Giang,
Giang,
Foxconn
Foxconn Xem
Xem xét
xét Điện
Điện tử
tử -- TV
TV
Quảng
Quảng Ninh
Ninh

Lenovo
Lenovo Xem
Xem xét
xét Bắc
Bắc Ninh
Ninh Điện
Điện tử
tử và
và máy
máy tính
tính

Nintendo
Nintendo Xem
Xem xét
xét Chưa
Chưa xác
xác định
định Điện
Điện tử
tử –– phụ
phụ kiện
kiện đồ
đồ chơi
chơi

Sharp
Sharp Xem
Xem xét
xét Bình
Bình Dương
Dương Điện
Điện tử
tử -- Máy
Máy ảnh
ảnh

Kyocera
Kyocera Xem
Xem xét
xét Hải
Hải Phòng
Phòng Điện
Điện tử
tử -- máy
máy in,
in, máy
máy photo
photo

Asiscs
Asiscs Xem
Xem xét
xét Chưa
Chưa xác
xác định
định Sản
Sản xuất
xuất giày
giày dép
dép

Nguồn: VinaCapital,
Nguồn: VinaCapital, “Is
“Is Vietnam
Vietnam “Too
“Too Full”
Full” For
For More
More FDI?”,
FDI?”, 2019
2019

33
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019

So sánh vùng
Dân số, 2018

Trung Quốc
1.396

Việt Nam
94,6
Thái Lan
69,2
69,2

Malaysia
32,4
32,4
Indonesia
265,3
(triệu người)

Nguồn: FocusEconomics

Cấu trúc tuổi, 2018

0-14 tuổi 15-24 tuổi 25-54 tuổi 55-64 tuổi > 65 tuổi

100%
11% 11% 6% 7% 6%
9% 9% 8%
80% 11% 12%

46% 42% 41%


60%
48% 46%

40%
17% 16%
16%
12% 14%
20%
23% 25% 27%
17% 17%
0%
Trung Quốc Thái Lan Việt Nam Indonesia Malaysia

Nguồn: CIA World Factbook

4
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019

Tăng trưởng GDP, 2019 Tỉ số hoạt động kinh doanh tại Việt Nam 2018 –
Theo Ngân hàng Thế Giới

Việt Nam đứng thứ 69 trong 190 nền


Việt Nam duy trì nền
kinh tế dễ hoạt động kinh doanh
kinh tế phát triển
nhanh nhất Đông
Nam Á trong 2019
180

160

140

1. 6,8%
120

100
Việt Nam
80

2. 6,2%
60

40
Philippines
20

3.
3. 5,8%
Indonesia

a
i Lan
r

a
Lào

re
Nam
ốc
nes
a
nm a

aysi
nesi
uchi

apo
g Qu
lippi

Thá

Mal
Mya

Indo

Việt
p

Sing
Cam

Trun
Phil

4.
4. 4,5% Nguồn: World Bank, 2018

Malaysia

5. 3,5%
Lương của lao động ngành sản xuất 2018
5.
Thái Lan
924 866 412 237 190

6.
6. 2,4%
Singapore Malaysia Trung Quốc Thái Lan Việt Nam Indonesia

(USD/tháng)

Nguồn: Trading Economics

Nguồn: ADB, 2019

5
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019

Chi phí xây dựng nhà xưởng trung bình 2018


$1.400

$1.200

$1.000

$800

$600

$400

$200

$-
Việt Nam Trung Quốc Ấn Độ Indonesia Malaysia
(TPHCM) (Bắc Kinh & Thượng Hải) (Bangalore) (Jakarta) (Kuala Lumpur)

Giá thuê nhà xưởng và nhà kho (USD/m 2) Nhà kho lớn/ Trung tâm (USD/m 2) Nhà xưởng công nghệ cao (USD/m 2)

Nguồn: Turner & Townsend, International Construction Market Survey, 2018

Chỉ số PMI, T7/2019 Tăng trưởng sản xuất công nghiệp, T7/2019

Việt Nam 9,6%


Việt Nam 52,6

Indonesia 2,6%
Thái Lan 50,3

Malaysia 3,9%
Trung Quốc 49,9

Trung Quốc 6,3%


Indonesia 49,6

Thái Lan
Malaysia 47,6
- 5,5%

-6% -4% -2% 0% 2% 4% 6% 8% 10%


40 42 44 46 48 50 52 54

Nguồn: Trading Economics Nguồn: Trading Economics

Nhập khẩu vào thị trường Hoa Kỳ, Q1/2019


Trong ba tháng đầu năm nhập khẩu từ Việt Nam lên đến 40,2%. Hoa Kỹ tiếp tục trở thành thị trường nhập khẩu
lớn nhất của Việt Nam:
• Mặt hàng may mặc đạt 4,42 tỉ đô la Mỹ, tăng 9,1% theo năm;
• Giày dép đạt 2 tỉ đô la Mỹ, tăng 13,5%;
• Máy móc thiết bị và phụ tùng đạt 1,3 tỉ đô, tăng 54%;
• Gỗ và cao su đạt 1,42 tỉ đô, tăng 34,7%.

Việt Nam
Hàn quốc
Pháp
Ấn độ
Ý
Mexico
Nhật bản
UK
Đức
Ireland
Canada
Trung Quốc
-20 -10 0 10 20 30 40 50

Nguồn: U.S. Census Bureau, 2019

6
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019

Chỉ sốhoạt
Tình hình PMI
động của miền Bắc H1/2019

Chỉ số PMI trong tháng 6/2019 tăng lên 52,5, cao nhất trong H1/2019 và đạt trên mức
Lấp đầy (ha) Đất trống (ha) Thuê
50 điểm. Theo Focus-Economics, chỉ số của Q2/2019 cao hơn Q1/2019, cho thấy phân
Mặc dù tỉ lệ lấp đầy ở
khúc sản xuất tăng trưởng mạnh mẽ mặc dù căng thẳng thương mại Mỹ-Trung gia tăng. các tỉnh trọng điểm tăng
4.000 120
Các chuyên gia cho rằng tăng trưởng dựa trên lượng đặt hàng mới, khôi phục tỉ lệ lao trưởng mạnh theo năm,
động, sản phẩm mới và gia tăng lượng khách hàng. . quỹ đất dồi dào và các
dự án tiêu biểu gia tăng
100 tâm
đã thúc đẩy sự quan
Chỉ số PMI, T6/2018 – T6/2019 của các nhà đầu tư

USD/m2/thời hạn
3.000
nước ngoài vào thị
57 trường trong nước.
80 Các
56
nhà sản xuất đang gia
tăng sự chú ý vào các
ha

55
2.000 tỉnh miền Trung 60
trong khi
54 các chủ đầu tư trong thị
53 trường công nghiệp
52
đang đẩy mạnh chuyển
40
đổi đất nông nghiệp
51
1.000 sang đất công nghiệp,
50 tạo nguồn cung mới
49 20
48
John Campbell,
8

18

18

18

9
01

01

01

01

01

01

01

01

01

- 01 -
20

20

20

Tư vấn cấp cao,


/2

/2

/2

/2

/2

/2

/2

/2

/2

/2
0/

1/

2/
T6

T7

T8

T9

T1

T2

T3

T4

T5

T6
T1
T1

T1

phòng Dịch vụ công nghiệp


Bắc Ninh Hải Phòng Hà Nội HưngNguồn:
Yên Focus-Economics
Vĩnh Phúc Hải Dương

Nguồn: Phòng Dịch vụ Công nghiệp Savills

Tăng trưởng sản xuất công nghiệp (IIP)


Tình hình hoạt động của miền Nam H1/2019

Trong H1/2019, chỉ số IIP tăng 9,1% theo năm. Ngành sản xuất và chế biến tăng 11,2%
Lấp đầy (ha) Đất trống (ha) Thuê
đang thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cả nước.
Theo Tổng7.000
cục thống kê (GSO), các sản phẩm công nghiệp chính bao gồm khai thác sắt 200
và thép thô (60%), dầu mỏ (58%), sơn (15%), thức ăn thuỷ sản (14%) và điện tử viễn
thông (14%).
6.000
Các ngành cạnh tranh cao
H1/2019
150
Chỉ số IIP,5.000
T6/2018 – T6/2019
Than và
16
khoáng sản 70%
4.000
USD/m2/thời hạn

14
Kim loại 40%
100
ha

12
3.000
10
8
Quặng
đồng 18%
2.000
6 50
4
Ô tô
12%
1.000
2
0
Dệt may
11%
- -
8

18

9
01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01
20
/2

/2

/2

/2

/2

/2

/2

/2

/2

/2

/2

/2
1/
T6

T7

T8

T9

T1

T2

T3

T4

T5

T6
T1
T1

T1

Đồng Nai Bình Dương BRVT Long An TPHCM Tây Ninh


Nguồn: Focus-Economics/GSO
Nguồn: Phòng Dịch vụ Công nghiệp Savills

7
10
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019

Vốn đầu tư (FDI)


vào ngành công nghiệp
Trong H1/2019, có 1.723 dự án mới đăng ký với tổng vốn đầu tư
7,41 tỉ USD. Phân khúc sản xuất thu hút 605 dự án, chiếm
Trong H1/2019
71,2% FDI với 13,15 tỉ USD tăng 39,8% theo năm. 326 khu công nghiệp
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai thành phố thu hút đầu được thành lập
tư nhất, chiếm 26,3% và 16,7% tổng vốn FDI. Theo sau là Bình
tổng diện tích 95.500ha
Dương chiếm 7,4% và Đồng Nai chiếm 6,7%. Nguồn vốn đầu tư đất công nghiệp gần 65.600 ha
từ Hongkong đầu tư chiếm 28,7% với 5,3 tỉ USD, theo sau là (68,7%)
Hàn Quốc với 2,73 tỉ USD và Trung Quốc với 2,28 tỉ USD. 251 KCN đã hoạt động 60.900ha
(74% Tỉ lệ lấp đầy)
Trong 6 tháng đầu năm, khu công nghiệp (IPs) và vùng kinh tế 75 KCN (29.300ha) đang xây
(EZs) thu hút gần 340 dự án FDI với tổng nguồn vốn gần 8,7 tỉ dựng, đền bù và giải phóng mặt
USD. (Theo Bộ trưởng bộ Kế hoạch và Đầu tư 2019) bằng
17 đặc khu kinh tế duyên hải cung
845.000 ha
Vốn đầu tư FDI, H1/2019 3,6 triệu lao động làm việc trong
các khu kinh tế và đặc khu kinh tế
duyên hải H1/2019.

16%
5,7% Sản xuất
Bán sỉ, bán lẻ và sửa chữa
7,1%
Bất Động Sản
71,2%
Khác

Nguồn: GSO, 2019

Dự án giao dịch, H1/2019

Đầu tư
Dự án Quốc tịch Khu công nghiệp Tỉnh
(US$)

Beerco Limited Khu công nghiệp Từ Liêm Hà Nội 4 tỉ

Goertek Co., Ltd. Khu công nghiệp Quế Võ Bắc Ninh 260 triệu

ACTR Company Limited Khu công nghiệp Phước Đông Tây Ninh 280 triệu

Advance Vietnam Tire Co., Ltd Long Giang Industrial Park Tiền Giang 214 triệu

Royal Pagoda Private Limited VSIP Nghệ An Nghệ An 200 triệu

Meiko Electronics Khu công nghiệp Thạch


Vietnam Co., Ltd Thất -Quốc Oai Hà Nội 200 triệu

Universal Alloy Corporation (UAC) Khu công nghệ cao Đà Nẵng Đà Nẵng 170 triệu

Khu công nghệ cao


TTI, Inc. HCM 150 triệu
Saigon Hi-Tech Park (SHTP)

Changshin Vietnam Co. Ltd Khu công nghiệp Tân Phú Đồng Nai 100 triệu

8
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019

Gia tăng các lựa chọn


Danh sách các nhà phát triển nhà xưởng xây sẵn cho thuê (RBF), H1/2019

Nhà phát triển Quốc tịch Tổng diện tích (ha) Nhà xưởng RBF Tỉnh

HCM, Bình Dương, Đồng Nai,


247 10 Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng

120 8 Đồng Nai, Hà Nội, Bắc Ninh

12,6 2 Đồng Nai

6 1 Đồng Nai

Năng suất đáp ứng


Mặc dù tỉ lệ lấp đầy ở các tỉnh công nghiệp trọng điểm đang tăng, số lượng các dự án tương lao dồi dào tạo điều kiện cho
các nhà đâu tư nước ngoài gia tăng đầu tư. Thị trường công nghiệp đang thu hút sự chú ý, với các chủ đầu tư khu công
nghiệp đang tích cực chuyển đổi các vùng nông nghiệp sang công nghiệp, đảm bảo nguồn cung mới. Các tỉnh miền
Trung, Huế, Quảng Nam và Quảng Ngãi cũng nhận được rất nhiều yêu cầu do mức giá thuê đất ưu đãi và cạnh tranh.
Theo ông Michael Kokalari, chuyên gia kinh tế hàng đầu của Vinacapital, quan ngại về nhân lực chủ yếu diễn ra ở các
ngành công nghiệp giá trị thấp như: dệt may và đồ nội thất. Kokalari nhận định Việt Nam chưa sử dụng hết tiềm năng lớn,
chẳng hạn như:
• 10% lao động làm việc trong phân khúc FDI và hơn 40% làm việc trong phân khúc nông nghiệp, nguồn lao động lý
tưởng để chuyển đổi từ canh tác nông nghiệp sang xí nghiệp nhà máy, công nghiệp hoá năng lượng.
• Phân khúc sản xuất chỉ đóng góp gần 20% vào GDP Việt Nam, so với các nền kinh tế “Asian Tiger” khác đạt mức
30% GDP.

Triển vọng
Nguồn: VinaCapital, “Is Vietnam “Too Full” For More FDI?” 2019

Phân khúc bất động sản công nghiệp Việt Nam đang phát triển trên đà tăng của nguồn vốn FDI gấp 10 lần trong suốt thâp
kỷ qua. Nguồn cung đất công nghiệp dồi dào đang tạo điều kiện cho các dự án sản xuất và tăng các lựa chọn thuê đối với
cả nhà xưởng xây sẵn cho thuê (RBF) và nhà xưởng xây theo yêu cầu (BTS). Việt Nam cần cẩn trọng lựa chọn các dự án
sắp tới để tăng trưởng hơn trong giá trị chuỗi, tăng tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
Lao động giá rẻ và các ưu đãi đầu tư, đặc biệt là thuế ưu đãi sẽ tiếp tục trở thành những yếu tố thu hút đầu tư nước ngoài
hàng đầu vào Việt Nam. Tuy nhiên, tiếp tục chuyển đổi sang ngành công nghiệp giá trị cao Việt Nam phải tập trung vào chất
lượng hơn là số lượng đầu tư. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và công ty Tài chính quốc tế (IFC) đề xuất xu hướng chiến lược thu
hút vốn đầu tư nước ngoài FDI năm 2020-2030 đề xuất các bước quan trọng để tăng chất lượng đầu tư nước ngoài.
• Phát triển kỹ năng quốc gia để gia tăng tỷ lệ lao động có tay nghề
• Các hoạt động khuyến khích đầu tư và tập trung ưu tiên các phân khúc ưu tiên;
• Các chính sách hổ trợ các doanh nghiệp địa phương;
• Các dịch vụ hỗ trợ như: giáo dục, hậu cần, tài chính
• Thiết lập đơn vị quản lý FDI với chỉ tiêu và năng suất quản lý cao hơn
• Xem xét các chính sách ưu đãi đầu tư hiện hành để đảm bảo chất lượng FDI, và;
•Giảm thiểu các ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp 4.0.

9
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019

Tình hình hoạt động của miền Bắc H1/2019

Lấp đầy (ha) Đất trống (ha) Thuê

4.000 120

100

USD/m2/thời hạn
3.000

80
ha

2.000 60

40

1.000

20

- -

Bắc Ninh Hải Phòng Hà Nội Hưng Yên Vĩnh Phúc Hải Dương

Nguồn: Phòng Dịch vụ Công nghiệp Savills

Tình hình hoạt động của miền Nam H1/2019

Lấp đầy (ha) Đất trống (ha) Thuê

7.000 200

6.000

150
5.000

4.000
USD/m2/thời hạn

100
ha

3.000

2.000
50

1.000

- -

Đồng Nai Bình Dương BRVT Long An TPHCM Tây Ninh

Nguồn: Phòng Dịch vụ Công nghiệp Savills

10
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019

Miền Nam

TP. HỒ CHÍ MINH

H1/2019 FDI 3,08 tỉ đô la Mỹ


thứ 2

Chỉ số PCI 65,34 điểm


2019 Xếp hạng: thứ 10 /63 tỉnh

Tổng diện tích (ha) 4.703


Tổng
diện tích cho thuê (ha)
2.620 Lấp đầy
(%)

Số dự án 22 Thuê
(US$/m2)

Lấp đầy: 24,3% YoY 0 50 100 150 200

Thuê: Ổn định

TỈNH BÌNH DƯƠNG

H1/2019 FDI 1,37 tỉ đô la Mỹ


thứ 3

Chỉ số PCI 66,09 điểm


2019 Xếp hạng: thứ 6 /63 tỉnh

Tổng diện tích (ha) 10.040


Tổng
diện tích cho thuê (ha)
6.269 Lấp đầy
(%)

Số dự án 30 Thuê
(US$/m2)

Lấp đầy: 27,6% YoY 94 96 98 100 102 104

Thuê: 54,6% YoY

11
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019

Miền Nam
TỈNH BÀ
ĐỒNG
RỊANAI
– VŨNG TÀU

Q1/2019
H1/2019 FDI 1,23triệu
680 tỉ đô
đôlalaMỹ
Mỹ
Nhận FDIthứ
thứ4 7

Chỉ số PCI 63,84


64,02điểm
điểm
20192019
PCI Xếp
Xếp
hạng:
hạng:
thứthứ
26/63
21/63
tỉnh
tỉnh

Tổng diện tích (ha) 9.216


Tổng diện tích (ha) 8.924
Tổng
diện tích cho thuê (ha)
6.317 Lấp
Lấp đầy
(%)
(%)
đầy

Tổng diện tích


cho thuê (ha)
5.168
Số dự án 31 Thuê
Thuê
(US$/m2)
(US$/m2)

Số
Lấpdự án
đầy: 20,8% YoY11 91,5
0 92
20 92,5
40 93
60 93,5
80

Lấp đầy: giảm 1,41% YoY


Thuê: 21,1% YoY Thuê: tăng 7,84% YoY

TỈNH LONG AN

H1/2019 FDI 268 triệu đô


thứ 15

Chỉ số PCI 68,09 điểm


2019 Xếp hạng: Thứ 3/63 tỉnh

Tổng diện tích (ha) 5.827


Tổng
diện tích cho thuê (ha)
3.523 Lấp đầy
(%)

Số dự án 21 Thuê
(US$/m2)

Lấp đầy: 3,8% YoY 0 20 40 60 80 100 120

Thuê: 26,7% YoY

9
12
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019

Miền Bắc
HÀ NỘI

H1/2019 FDI 4,78 tỉ đô la Mỹ


Thứ nhất

Chỉ số PCI 65,40 điểm


2019 Xếp hạng: thứ 9/63 tỉnh

Tổng diện tích (ha) 3.432


Lấp đầy
Tổng
diện tích cho thuê (ha)
1.624 (%)

Thuê
Số dự án 10 (US$/m2)

Lấp đầy: 8,5% YoY 0 20 40 60 80 100 120

Thuê: 8,6% YoY

TỈNH BẮC NINH

H1/2019 FDI 1,01 tỉ đô la Mỹ


thứ 5

Chỉ số PCI 64,50 điểm


2019 Xếp hạng: thứ 15/62 tỉnh

Tổng diện tích (ha) 5.107


Tổng
diện tích cho thuê (ha)
3.651 Lấp đầy
(%)

Số dự án 13 Thuê
(US$/m2)

Lấp đầy: 6,3% YoY 84 85 86 87 88

Thuê: 13% YoY

13
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019

Miền Bắc
Gia
TỈNH tăng
HƯNG các
YÊN lựa chọn
Danh sách các nhà phát triển nhà xưởng xây sẵn cho thuê (RBF), H1/2019

Nhà phát
H1/2019 FDI triển 299 triệu
Quốc tịch đô ladiện
Tổng Mỹtích (ha) Nhà xưởng RBF Tỉnh
thứ 13
HCM, Bình Dương, Đồng Nai,
247 10 Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng

Chỉ số PCI 60,66 điểm


2019 Xếp hạng: thứ 58/63120
tỉnh 8 Đồng Nai, Hà Nội, Bắc Ninh

Tổng diện tích (ha) 1.704


12,6 2 Đồng Nai

Lấp đầy
Tổng
diện tích cho thuê (ha)
1.226
6 (%)
1 Đồng Nai

Năng
Số dự án
suất đáp ứng 8
Thuê
(US$/m2)
Mặc dù tỉ lệ lấp đầy ở các tỉnh công nghiệp trọng điểm đang tăng, số lượng các dự án tương lao dồi dào tạo điều kiện cho
các nhà đâu tư nước ngoài gia tăng đầu tư. Thị trường công nghiệp đang thu hút sự chú ý, với các chủ đầu tư khu công
Lấp đầy:
nghiệp 6,2% YoY 74 76 78 80 82 84 86 88
đang tích cực chuyển đổi các vùng nông nghiệp sang công nghiệp, đảm bảo nguồn cung mới. Các tỉnh miền
Trung, Huế, Quảng Nam và Quảng Ngãi cũng nhận được rất nhiều yêu cầu do mức giá thuê đất ưu đãi và cạnh tranh.
Thuê: 6,7% YoY
Theo ông Michael Kokalari, chuyên gia kinh tế hàng đầu của Vinacapital, quan ngại về nhân lực chủ yếu diễn ra ở các
ngành công nghiệp giá trị thấp như: dệt may và đồ nội thất. Kokalari nhận định Việt Nam chưa sử dụng hết tiềm năng lớn,
chẳng hạn như:

TỈNH
• 10%HẢI PHÒNG
lao động làm việc trong phân khúc FDI và hơn 40% làm việc trong phân khúc nông nghiệp, nguồn lao động lý
tưởng để chuyển đổi từ canh tác nông nghiệp sang xí nghiệp nhà máy, công nghiệp hoá năng lượng.
• Phân khúc sản xuất chỉ đóng góp gần 20% vào GDP Việt Nam, so với các nền kinh tế “Asian Tiger” khác đạt mức
H1/2019
30%FDI
GDP. 536 triệu đô la Mỹ
thứ 9

Triển vọng
Nguồn: VinaCapital, “Is Vietnam “Too Full” For More FDI?” 2019

Chỉ
Phânsốkhúc 64,48 điểm
PCI bất động sản công nghiệp Việt Nam đang phát triển trên đà tăng của nguồn vốn FDI gấp 10 lần trong suốt thâp
2019
kỷ qua. Nguồn cung đất công nghiệp Xếp hạng:
dồi dào thứtạo
đang 16/63
điềutỉnh
kiện cho các dự án sản xuất và tăng các lựa chọn thuê đối với
cả nhà xưởng xây sẵn cho thuê (RBF) và nhà xưởng xây theo yêu cầu (BTS). Việt Nam cần cẩn trọng lựa chọn các dự án
sắp tới để tăng trưởng hơn trong giá trị chuỗi, tăng tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
Tổngđộng
Lao diệngiá
tíchrẻ(ha) 4.658
và các ưu đãi đầu tư, đặc biệt là thuế ưu đãi sẽ tiếp tục trở thành những yếu tố thu hút đầu tư nước ngoài
hàng đầu vào Việt Nam. Tuy nhiên, tiếp tục chuyển đổi sang ngành công nghiệp giá trị cao Việt Nam phải tập trung vào chất
lượng
diệnvốn
tíchđầu
chotưthuê (ha)
2.656
Tổng hơn là số lượng đầu tư. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và công ty Tài chính
(%)
quốc tế (IFC) đề xuất xu hướng chiến lược thu
Lấp đầy
hút nước ngoài FDI năm 2020-2030 đề xuất các bước quan trọng để tăng chất lượng đầu tư nước ngoài.
• Phát triển kỹ năng quốc gia để gia tăng tỷ lệ lao động có tay nghề
Số dự 11
án hoạt động khuyến khích đầu tư và tập trung ưu tiên các phânThuê
• Các khúc ưu tiên;
(US$/m2)
• Các chính sách hổ trợ các doanh nghiệp địa phương;
Lấp •đầy: 10% YoY
Các dịch vụ hỗ trợ như: giáo dục, hậu cần, tài chính 0 20 40 60 80 100

• Thiết lập đơn vị quản lý FDI với chỉ tiêu và năng suất quản lý cao hơn
Thuê: 4,5% YoY
• Xem xét các chính sách ưu đãi đầu tư hiện hành để đảm bảo chất lượng FDI, và;
•Giảm thiểu các ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp 4.0.

14
9
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019

Miền Bắc
Q1/2019 FDI 2019 PCI Tổng Tổng diện Số dự án Lấp đầy Thuê
(%)
TỈNH HẢI DƯƠNG diện tích tích cho
(Xếp hạng/tỉnh)
(ha) thuê (ha)

3,08 tỉ
Q1/2019
Hồ FDI
Chí Minh đô la Mỹ 444 triệu
65,34đô la Mỹ
4.703 2.620 22 24,3% Ổn định
Thứ 2 Nhận
Thứ 10/63 FDI thứ 10 YoY

Chỉ sốBình Dương 1,37 tỉ 60,98 điểm


Xếp66,09
đô la Mỹ 10.040 6.296 30 27,6% 54,6%
PCI 2019 Thứ 3 hạng: thứ 55/63 tỉnh
Thứ 6/63 YoY YoY

Đồng Nai
1,23 tỉ
đô la Mỹ 63,84 6.317 31 20,8% 21,1%
1.4499.216
Miền Nam

Tổng diện tích (ha) Thứ 4


Thứ 26/63 YoY YoY
Lấp đầy
(%)
268 triệu
Tổng diện
Longtích
An
đô la Mỹ 68,09 9805.827 3.523 21 3,8% 26,7%
Thứ 15
cho thuê (ha) Thứ 3/63
Thuê
YoY YoY
(US$/m2)

680 triệu
Bà Rịa –
Số dự án đô la Mỹ 64,02 88.924 5.168 60 11 65 701,4% 75 80
7,8%
Vũng Tàu Thứ 7 Thứ 21/63 YoY YoY
Lấp đầy: tăng 18,75% YoY
Thuê: tăng 29,41% YoY
714 triệu
Tây Ninh đô la Mỹ 64,54 3.390 2.619 6 63,6% 31,1%
Thứ 26 Thứ 14/63 YoY YoY

4,87 tỉ
Hà Nội đô la Mỹ 65,40 3.432 1.624 10 8,5% 8,6%
Thứ nhất Thứ 9/63 YoY YoY

1,01 tỉ
Bắc Ninh đô la Mỹ 64,50 5.107 3.651 13 6,3% 13,0%
Thứ 5 Thứ 15/62 YoY YoY

299 triệu
60,66
Miền Bắc

Hưng Yên đô la Mỹ 1.704 1.226 8 6,2% 6,7%


Thứ 13 Thứ 58/63 YoY YoY

536 triệu
Hải Phòng đô la Mỹ 64,48 4.658 2.656 11 10% 4,5%
Thứ 9 Thứ 16/63 YoY YoY

444 triệu
Hải Dương đô la Mỹ 60,98 1.449 980 8 18,8% 29,4%
Thứ 10 Thứ 55/63 YoY YoY

227 triệu
Vĩnh Phúc đô la Mỹ 64,55 1.391 997 6 11,1% 8,8%
Thứ 16 thứ 13/63 YoY YoY

12
15
Các chi phí dành cho việc tham gia giải
thưởng của Savills sẽ được chuyển hoàn
toàn thành các hoạt động từ thiện dành cho
người có hoàn cảnh khó khăn tại Việt Nam.

Savills cam kết luôn hỗ trợ và đồng hành


cùng cộng đồng

Savills Việt Nam - Nghiên cứu thị trường


Những phân tích, đánh giá chuyên sâu với thông tin hữu ich và chính xác trên tất cả các phân khúc của thị trường BĐS Việt Nam đã
giúp đội ngũ nghiên cứu tư vấn Savills trở thành đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực này.

NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG


Troy Griffiths John Campbell
Phó Tổng Giám đốc điều hành Tư vấn cấp cao, Dịch vụ công nghiệp
+84 (0) 933 276 663 +84 (0) 986 718 337

TGriffiths@savills.com.vn jcampbell@savills.com.vn

Savills plc: Savills là tập đoàn cung cấp các dịch vụ bất động sản hàng đầu trên thế giới, được niêm yết trên Sàn Chứng Khoán London. Công ty thành lập năm 1855 giàu truyền thống với sự phát triển vượt bậc. Chúng tôi có mạng lưới quốc tế với
trên 700 văn phòng và chi nhánh trên khắp Châu Mỹ, Châu Âu, Châu Á Thái Bình Dương, Châu Phi và Trung Đông.
Báo cáo này được Công ty Savills thực hiện chỉ để cung cấp thông tin. Nội dung không thể được công bố, sao chép hay trích dẫn một phần hoặc toàn bộ. Nội dung cũng không thể được sử dụng làm cơ sở cho bất cứ hợp đồng, thỏa thuận, giao kèo
hoặc tài liệu nào khác mà không có sự đồng ý trước. Chúng tôi nỗ lực thực hiện để đảm bảo tính chính xác của báo cáo, tuy nhiên Savills không chịu trách nhiệm gì đối với bất kỳ thiệt hại trực tiếp hay do hậu quả phát sinh từ việc sử dụng tài liệu
này. Bản báo cáo này không được quyền sao chép lại toàn bộ hay một phần dưới mọi hình thức nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của Savills.
© Công ty TNHH Savills Vietnam

You might also like