Professional Documents
Culture Documents
Khoa DC DH y DC TP - HCM D Thi Mon Ho
Khoa DC DH y DC TP - HCM D Thi Mon Ho
Khoa DC DH y DC TP - HCM D Thi Mon Ho
Từ câu 41 – 60, phân biệt đúng sai bằng cách đánh dấu X vào ô trả lời A (đúng) và B (sai)
41. Trong sự hấp phụ, khi nhiệt độ tăng sự hấp phụ giảm
42. Trong khoảng nhiệt độ tương đối thấp, khi nhiệt độ tăng lên 10oC, hệ số tốc độ phản ứng tăn 2–4 lần.
Đây là câu đúc kết từ thực nghiệm của Arrhenius.
43. Trong trạng thái dung dịch, Ba2+ có bán kính hydrat hóa bé hơn Be2+
44. Các chất hoạt động bề mặt có HLB từ 3–6 là các chất tạo bọt tốt
45. Các chất hoạt động bề mặt có HLB > 18 là chất nhũ hóa nhũ dịch N/D tốt
46. Sự keo tụ là quá trình tất yếu theo thời gian
47. Nhựa trao đổi ion là những hợp chất cao phân tử khó tan trong dung môi hữu cơ
48. Sự hấp phụ của acid acetic trên than hoạt là sự hấp phụ hóa học
49. Keo hồ tinh bột là hệ keo sơ dịch
50. Trong các máy ly tâm, vận tốc quay của máy quyết định vận tốc sa lắng của các tiểu phân hệ keo
51. Hiện tượng khuếch tán ánh sáng chỉ xảy ra khi kích thước tiểu phân hệ keo > 1/2 (độ dài sóng)
52. Trong sương mù, ánh sáng đỏ bị khuếch tán nhiều nhất
53. Kính hiển vi nền đen có thể giúp quan sát sự di động của các tiểu phân hệ keo
54. Keo nhôm hydroxyd là hệ keo có các tiểu phân mang điện tích âm
55. Với cùng 1 nồng độ 0,01M, dung dịch acid HCl có độ dẫn điện thấp hơn dung dịch CH3COOH
56. Xà phòng natri là chất hoạt động bề mặt thường được dùng trong mỹ phẩm và dược phẩm
57. Span là chất hoạt động bề mặt có khả năng tạo bọt rất tốt
58. Khi nhiệt độ tăng 1oC, độ dẫn điện tăng 10%
59. Dung lượng trao đổi ion là chỉ tiêu để đánh giá chất lượng của các chất nhựa trao đổi ion
60. Nhựa trao đổi ion có thể đuợc dùng để định tính và định lượng các chất trong ngành dược
Từ câu 61 – 80, điền vào cá chỗ trống của phiếu trả lời bằng các từ thích hợp
61. Khi bảo quản hệ keo một thời gian, các tiểu phân hệ keo kết hợp lại, hiện tượng này được gọi là_____
62. Một trong các ứng dụng của hiện tượng Tyndall là chế tạo ra______________
63. Keo lưu huỳnh được điều chế bằng phương pháp_______________
64. Khi cho vào thủy tinh một lượng_________với nồng độ thật nhỏ thì thủy tinh có màu đỏ tía
65. Keo AgI được điều chế bằng phương pháp__________
66. Keo thạch được điều chế bằng phương pháp phân tán đơn giản trong đó________là chất pepti hóa
67. Kể tên 2 phương pháp tinh chế keo___________
68. Chuyển động____________là chuyển động của các tiểu phân có kích thước 5μ theo quỷ đạo gấp khúc
69. Kể tên ba tính chất cơ bản của hệ keo________________
70. Nhũ dịch là__________gồm 1 chất lỏng phân tán thành những tiểu phân nhỏ trong chất lỏng khác
71. Keo xanh phổ được điều chế bằng phương pháp___________
72. Chất pepti hóa trong phương pháp điều chế keo xanh phổ là_____________
73. Viết công thức tính độ đương lượng của dung dịch_____________
74. Sự_____________là quá trình di chuyển của một chất từ nơi nồng độ cao sang nơi nồng độ thấp
75. Natri lauryl sulfat là chất hoạt động bề mặt loại_______________
76. Theo động học, phản ứng giữa acetat ethrl và nước được gọi là phản ứng______________
77. Viết công thức biểu diễn sự hấp phụ của một chất trên bề mặt rắn theo thuyết Freundlich___________
78. Để đông tụ keo albumin lòng trắng trứng, thông thường người ta dùng tác nhân___________________
79. Lauryl trimetyl amoni bromur là chất hoạt động bề mặt loại____________
80. Tween là chất hoạt động bề mặt loại_______________
Từ câu 81 – 100, chọn câu trả lời đúng nhất và ghi X vào ô thích hợp ở phiếu trả lời
81. Keo lưu huỳnh có thể được điều chế bằng phương pháp:
a. Hòa tan đơn giản b. Thủy phân c. Oxy hóa khử
d. Ngưng tụ trong môi trường nước từ dung dịch lưu huỳnh bão hòa trong cồn
e. Tất cả đều sai
82. Keo xanh phổ được điều chế bằng cách:
a. Phản ứng giữa FeCl2 với Ferocyanur Kali b. Phản ứng giữa FeCl2 với Fericyanur Kali
c. Phản ứng giữa FeCl3 với Fericyanur Kali d. Phản ứng giữa FeCl3 với Ferocyanur Kali
e. Tất cả đều đúng
83. Keo hydroxyd sắt (III) được điều chế bằng phản ứng:
a. Oxy hóa khử giữa FeCl2 và nước b. Oxy hóa khử giữa FeCl3 và nước
c. Thủy phân khử giữa FeCl3 và nước d. Trao đổi giữa FeCl2 và nước
e. Tất cả đều sai
84. Khi quan sát keo lưu huỳnh ta có thể thấy màu:
a. Trắng đục b. Trắng xanh c. Trắng vàng d. Trắng hồng e. Tất cả đều đúng
85. Khi cho phenol vào nước, tùy theo hàm lượng giữa hai chất ta có thể tạo thành các hệ sau
a. Dung dịch của phenol trong nước b. Dung dịch của nước trong phenol
c. Nhũ dịch phenol trong nước d. Nhũ dịch nước trong phenol
e. Tất cả đều đúng
86. Giản đồ hòa tan hạn chế của phenol và nước có dạng
a. Là một đường cong lồi b. Là một parabol có đỉnh cực tiểu c. Là một đường tròn
d. Là một oarabol có đỉnh cực đại e. Là một đường cong lõm
87. Điểm cực đại của giản đồ phenol – nước được gọi là:
a. Điểm giới hạn b. Điểm tới hạn c. Đỉnh hòa tan d. Điểm tương đương e. Điểm cực đại
88. Trong quá trình chiết xuất, yếu tố cơ bản quyết định cách chiết nhiều lần có lợi hơn một lần là:
a. Tăng bề mặt tiếp xúc giữa hai pha b. Lực chiết c. Kỹ thuật định lượng
d. Thời gian chiết e. Tất cả đều sai
89. Để chiết iod từ dung dịch nước người ta có thể dùng các dung môi sau:
a. Cồn ethylic b. Acid acetic c. Ethylen glycol d. Glycerin e. Benzen
90. Khi khảo sát phản ứng bậc không, người ta có thể xác định chu kì bán hủy của phản ứng theo công thức
3[A o ] [A o ] k 0, 693 0,105
a. T
1 b. T
1 c. T
1 d. T
1 e. T
1
2
k 2
2k 2
[A o ] 2
k 2
k
91. Từ việc khảo sát tốc độ của một phản ứng phân hủy thuốc, ta có thể xác định được:
a. Chu kì bán hủy của thuốc b. Thời hạn sử dụng thuốc c. Thuổi thọ của thuốc
d. Có kế hoạch phân phối và bản quản thuốc hợp lí e. Tất cả đều đúng
92. Thông thường các thuốc dưới dạng hỗn dịch hay nhũ dịch phân hủy theo phản ứng
a. Bậc không b. Bậc một c. Bậc hai d. Bậc ba e. Bậc bốn
93. Trong quá trình hấp phụ than nào có khả năng hấp phụ tốt nhất
a. Than đước b. Than gáo dừa c. Than đá d. Than gòn e. Than bùn
94. Quá trình acid acetic bị hấp phụ trên than hoạt tính là quá trình
a. Hóa học b. Hóa lý c. Vật lý d. Bề mặt e. Tất cả đều đúng
95. Kể tên một sản phẩm chứa than hoạt sản xuất tại Việt Nam
a. Carbophos b. Actiacrbine c. Quinocarbin d. Carbogast e. Normogastryl
2+ 2+
96. Trước khi sử dụng phương pháp trao đổi ion để tách ion Ni và Co người ta phải
a. Rửa sạch cột bằng nước đến khi hết ion H+ b. Rửa cột bằng 200ml nước cất
c. Rửa cột với tốc độ dịch chảy 2-3 ml/phút d. Rửa cột đến khi dịch chảy ra có màu xanh
e. Rửa cột đến khi dịch chảy ra có màu hồng
97. Thứ tự các bước thực hiện thi tách hỗn hợp dung dịch chứa Ni2+ và Co2+ là
a. Cho hỗn hợp chứa ion Niken và Coban vào cột, rửa nước, dd citrat I, dd citrat II, dd HCl
b. Rửa nước, cho hỗn hợp chứa ion Niken và Coban vào cột, dd citrat I, dd citrat II, dd HCl
c. Rửa nước, cho hỗn hợp chứa ion Niken và Coban vào cột, rửa nước, dd citrat I, dd citrat II, dd HCl
d. Cho hỗn hợp chứa ion Niken và Coban vào cột, rửa nước, dd citrat II, dd citrat I, dd HCl
e. Cho HCl, cho hỗn hợp chứa ion Niken và Coban vào cột, rửa nước, dd citrat I, dd citrat II,
98. Yếu tố ảnh hưởng đến thứ tự tách Ni2+ và Co2+ phụ thuộc vào
a. pH của dung dịch citrat I b. Tốc độ chảy của dung dịch citrat I
c. Nồng độ của dung dịch citrat I d. Bản chất của các ion Ni2+ và Co2+ đối với nhựa trao đổi ion
e. Tất cả đều đúng
99. Khi cho dung dịch NaCl vào hệ keo Fe(OH)3 sẽ đưa đến kết quả:
a. Giúp bảo vệ hệ keo bền hơn b. Không ảnh hưởng đến độ bền của hệ keo Fe(OH)3
c. Gây đông tụ keo Fe(OH)3 d. Chuyển keo Fe(OH)3 thành keo FeCl3 e. Tất cả đều sai
100. Khi cho gelatin tiếp xúc với keo Fe(OH)3, keo gelatin có vai trò
a. Bảo vệ keo Fe(OH)3 khỏi tác động của NaCl
b. Gây đông tụ keo Fe(OH)3
c. Gây đông tụ keo Fe(OH)3 theo nguyên tắc keo tụ tương hỗ
d. Không có tác dụng gì với keo Fe(OH)3
e. Kết hợp với NaCl và làm mất tác dụng của NaCl