Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 1

Tính toán áp suất dư trên mặt SXK:

- Nổ trên mặt đất:


 3  3
2tdP  tdP  4

P  0,93 tdP
 3,0  13,0 .10 g [N/m2]
 R R2 R3 
 
Trong đó:
R - khoáng cách tới tâm nổ;
tdP - khối lượng thuốc nổ tương đương với áp suất dư trên mặt sóng.
- Do công thức trên được xác định đối với thuốc nổ TNT, nên trong trường hợp thuốc
nổ khác ta phải dùng hệ số tương đương ktd.
Khối lượng thuốc nổ tương đương được xác định:
td  k td
Trong đó:
 - khối lượng thuốc nổ;
ktd - hệ số tương đương (đặc trưng cho tính chất thuốc nổ).
Hệ số tương đương được xác định:
QTN
k td 
QTNT
Trong đó:
QTN - năng lượng riêng thuốc nổ bất kỳ;
QTNT - năng lượng riêng thuốc nổ TNT.
+ Do phải tiêu hao một phần năng lượng để phá vỡ vỏ bọc và truyền vận tốc cho
mảnh văng, nên khối lượng thuốc nổ có vỏ bọc gây ra tác dụng nổ phá chỉ tương đương với
khối lượng thuốc nổ nhỏ hơn khi không có vỏ bọc. Và tuỳ theo từng đặc trưng phá hoại của
tác dụng nổ phá khối lượng thuốc nổ tương đương trong trường hợp có vỏ bọc và thuốc nổ
bất kỳ được xác định như sau:
. td
- Đối với áp suất dư:  tdP  0,6
1  0,5
Trong đó:
td - khối lượng thuốc nổ tương đương;
 - hệ số nhồi.

You might also like