Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 PDF
Chuong 2 PDF
Chuong 2 PDF
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
2.1.1 Hệ đếm
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1. HỆ ĐẾM
2.1.1.2. Hệ đếm cơ số r
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.1 HỆ THẬP PHÂN
VD: 5246=5000+200+40+6
5246=5*103+2*102+4*101+6*100
Quy tắc tính giá trị của hệ đếm này là mỗi đơn vị ở một hàng bất kỳ
Phần thập phân thể hiện 10 lũy thừa âm tính từ trái sang phải kể từ
VD: 6677.028=6*103+6*102+7*101+7*100+0*10-1+2*10-2+8*10-3
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.1 HỆ THẬP PHÂN
N(10)=anan-1..a1a0a-1a-2...a-m
Giá trị của N trong hệ thập phân có được viết như sau:
N(10)=an*10n+an-1*10n-1+…+a1*101+a0*100+a-1*10-1+…+a-m*10-m.
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.2 HỆ ĐẾM CƠ SỐ R
Hệ đếm :
• Là tập hợp các ký hiệu và quy tắc dùng để biểu diễn và xác định
các giá trị của các số.
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.3. HỆ NHỊ PHÂN
và 1
Trong máy tính mỗi linh kiện hay phần tử vật chất mang thông tin
người ta tìm thấy hai trạng thái trái ngược nhau: bật và tắt, hoặc có
dòng điện và không có dòng điện. Người ta lợi dụng hai trạng thái để
biểu thị hai chữ số 0, 1.
Hệ nhị phân đặc biệt thích hợp với công nghệ máy tính.
Vd: 11101.11(2)
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.4. HỆ BÁT PHÂN
kí số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,7
VD:
N=1367(8)
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.5 HỆ ĐẾM THẬP LỤC PHÂN ( HỆ 16)
để biểu diễn các giá trị số tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15
A B C D E F
10 11 12 13 14 15
Một số ngôn ngữ lập trình quy định viết số Hexa phải có chữ H ở
cuối chữ số
o 34F5C(16)
o FA13H(16)
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.6 . CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM
N(r)=anan-1..a1a0a-1a-2...a-m
N(10)=an*rn+an-1*rn-1+…+a1*r1+a0*r0+a-1*r-1+…+a-m*r-m
Ví dụ:
Chuyển từ hệ nhị phân sang hệ thập phân
11101.11(2)=?(10)
=1* 24 +1*23+1*22+0*21+1*20+1* 2-1+1* 2-2
= 29.75(10)
5314(8)=?(10)
=5* 83 +3*82+1*81+4*80
= 2764(10)
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.6 . CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM
Ví dụ:
Chuyển từ thập lục phân sang hệ thập phân
CDF.91(16)=?(10)
=3295.56640625(10)
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.6 . CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM
Ví dụ: 52(10)=?(2)
2764(10) =?(8)
498(10)=?(16)
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.6 . CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM
52 2 Dư: 0
52(10)=?(2)
26 2 0
13 2 1
Ta được: 06 2 0
52(10)=110100(2)
03 2 1
01 2 1
00
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.6 . CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM
Ví dụ:
2764(10) =?(8)
2764 chia 8 = 345.5 (dư 4)
345 chia 8 = 43.125 (dư 1)
43 chia 8 = 5.375 (dư 3)
5 chia 8 = 0 (dư 5)
Sắp xếp thứ tự từ dưới lên trên:
2764(10) =5314(8)
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.6 . CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM
3295(10) =CDF(16)
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.6 .CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM
hệ cơ số r
Lấy phần thập phân N(10) lần lượt nhân với r cho đến khi
phần thập phân của tích số bằng 0.
Kết quả số chuyển đổi N(r) là các số phần nguyên trong phép
nhân viết ra theo thứ tự tính toán
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
CHUYỂN TỪ SỐ THẬP PHÂN SANG SỐ NHỊ PHÂN…
Ví dụ: 0.9375(10)=?(2)
0, 9 3 7 5
Nhân liên tiếp với 2 X 2
(đến khi phần phân = 0) 1, 8 7 5 0
Lấy phần nguyên của
X 2
tích thu được theo thứ tự
từ trên xuống 1, 7 5 0 0
X 2
Ta được: 1, 5 0 0 0
0.9375(10)=0.1111(2)
X 2
1, 0 0 0 0
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.6. CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM
Bài tập:
1. 12.9375(10)=?(2) 5. 53FC(16)=?(10)
2. 500(10)=?(8) ; 6. 11001100110010(2)=?(16)
4. 127.6875(10)=?(2 8. 255.75(10)=?(16)
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.6. CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM
Bảng 1
Dùng bảng để
chuyển đổi
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.6. CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM
Bảng 2
Hệ thập Hệ nhị Hệ thập Hệ thập Hệ nhị Hệ thập
phân phân lục phân phân phân lục phân
0 0000 0 8 1000 8
1 0001 1 9 1001 9
2 0010 2 10 1010 A
3 0011 3 11 1011 B
4 0100 4 12 1100 C
5 0101 5 13 1101 D
6 0110 6 14 1110 E
7 0111 7 15 1111 F
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.6. CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.1.6. CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.2 MÃ HÓA DỮ LIỆU TRONG MÁY TÍNH
Với các kiểu dữ liệu khác nhau có cách mã hóa khác nhau
Dạng số: chuyển đổi trực tiếp thành chuỗi số nhị phân theo các
chuẩn xác định
Các dữ liệu âm thanh, hình ảnh, các tín hiệu vật lý khác: phải được
số hóa
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.2.1 .NGUYÊN TẮC CHUNG
Mọi dữ liệu trong máy đều ở dạng nhị phân. Do bản chất của dữ
liệu người ta chia dữ liệu thành hai dạng
Dạng có cấu trúc: Trên dữ liệu cơ bản người ta xây dựng các kiểu
dữ liệu có cấu trúc phục vụ mục đích sử dụng khác nhau như: dữ
liệu mảng, tập hợp, xâu, bản ghi..
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.2.2 . ĐƠN VỊ THÔNG TIN
Đơn vị nhỏ nhất biểu diễn thông tin là Bit (Binary digIT). Một
Bit tương ứng với một sự kiện có một trong hai trạng thái: tắt,
mở
khả năng sử dụng của hai số 1 và 0 là như nhau nên một chỉ thị
chỉ gồm một chữ số nhị phân có thể xem như là đơn vị chứa
thông tin nhỏ nhất
Trong tin học người ta dùng các đơn vị đo thông tin lớn hơn
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.3 BIỂU DIỄN SỐ NGUYÊN
Với n bit?
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.3 BIỂU DIỄN SỐ NGUYÊN
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.4. BIỂU DIỄN SỐ THỰC
Như vậy biểu diễn số bằng phần định trị và phần số mũ sẽ gọn
Việc thực hiện phép toán số học với hai số thực N1=M1*RE1 và
N1±N2 = (M1*RE1-E2±M2)*RE2
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.5 BIỂU DIỄN KÝ TỰ
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
BẢNG MÃ ASCII TIÊU CHUẨN
Hexa-decimal 0 1 2 3 4 5 6 7
1 <SOH> <DC1> ! 1 A Q a q
1 17 33 49 65 81 97 113
2 <STX> <DC2> 2 B R b r
2 18 34 50 66 82 98 114
3 <ETX> <DC3> # 3 C S c s
3 19 35 51 67 83 99 115
4 <EOT> <DC4> $ 4 D T d t
4 20 36 52 68 84 100 116
5 <ENQ> <NAK> % 5 E U e u
5 21 37 53 69 85 101 117
7 <BEL> <EBT> ‘ 7 G W g w
7 23 39 55 71 87 103 119
8 <BS> <CAN> ( 8 H X h x
8 24 40 56 72 88 104 120
9 <HT> <EM> ) 9 I Y i y
9 25 41 57 73 89 105 121
A <NL> <SUB> * : J Z j z
10 26 42 58 74 90 106 122
B <VT> <ESC> + ; K [ k {
11 27 43 59 75 91 107 123
D <CR> <GS> - = M ] m }
13 29 45 61 77 93 109 125
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.5.2 BỘ MÃ ASCII
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.5.2 BỘ MÃ ASCII
➢ Các ký tự khác: các dấu chấm câu, các phép toán, các dấu cách.
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.6.2 BỘ MÃ ASCII
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.5.3 BỘ MÃ UNICODE
Muốn sử dụng Unicode cần phần mềm hỗ trợ hiển thị hoặc cho phép
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA BỘ MÃ UNICODE
Ký tự tổ hợp
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
BIỂU DIỄN HÌNH ẢNH TĨNH
Nếu là ảnh đen trắng (hai màu) thì mỗi bit tương ứng với 1
màu (bit 1 màu đen, bit 0 màu trắng)
Nếu ảnh là ảnh màu chất lượng cao ta cần nhiều thông tin để
biểu diễn màu sắc của điểm ảnh
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống 9/13/2019
máy tính
BIỂU DIỄN HÌNH ẢNH TĨNH
Ảnh màu
256 màu: cần 8 bit (màu giả-seudo color)
Với 24 bit biểu diễn mọi màu sắc mà mắt người có thể phân
biệt được
Đồ họa véc tơ:
Chia một hình ảnh thành nhiều đối tượng cơ bản như: điểm,
đường thẳng, đường đa giác, mặt, khối. Máy tính sẽ dựa theo
các công thức toán véc tơ để xây dựng lại hình ảnh từ những
đối tượng cơ bản trên.
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
BIỂU DIỄN HÌNH ẢNH ĐỘNG
Hình ảnh chuyển động còn thêm một tham số biểu diễn nữa là
thời gian
Biểu diễn ảnh chuyển động giống nguyên tắc dùng phim nhựa:
Nếu mã hóa bằng 16 bit sẽ cho ta 65536 giá trị khác nhau.
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.7.2 BIỂU DIỄN ÂM THANH
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.7. CÁC PHÉP TOÁN SỐ HỌC TRÊN SỐ NHỊ PHÂN
a b Y=a+b C a b Y=a-b B
0 0 0 0
0 0 0 0
0 1 1 0
0 1 1 1
1 0 1 0
1 0 1 0
1 1 0 1 1 1 0 0
Ví dụ:
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.7. CÁC PHÉP TOÁN SỐ HỌC TRÊN SỐ NHỊ PHÂN
Ví dụ: 77 - 65
77(10) =01001101(2)
65(10)=01000001(2)
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.7. CÁC PHÉP TOÁN SỐ HỌC TRÊN SỐ NHỊ PHÂN
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.7. CÁC PHÉP TOÁN SỐ HỌC TRÊN SỐ NHỊ PHÂN
Phép chia:
Qui tắc:
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.8 CÁC PHÉP TOÁN LOGIC VỚI SỐ NHỊ PHÂN
0 1
1 0
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.8 CÁC PHÉP TOÁN LOGIC VỚI SỐ NHỊ PHÂN
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.1.8 CÁC PHÉP TOÁN LOGIC VỚI SỐ NHỊ PHÂN
X Y X AND Y
0 0 0
0 1 0
1 0 0
1 1 1
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.2 TỔ CHỨC CỦA HỆ THỐNG MÁY TÍNH
2.2.3. Bộ nhớ
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.2 TỔ CHỨC CỦA HỆ THỐNG MÁY TÍNH
Lưu trữ dữ liệu: Dữ liệu đưa vào hay kết quả của xử lý có
thể được lưu lại để trích rút sau này
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.2.1 MÔ HÌNH CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.2.1 MÔ HÌNH CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
Bộ xử lý trung tâm – CPU: điều khiển các hoạt động của máy
tính và thực hiện xử lý dữ liệu
Bộ nhớ chính: Lưu trữ chương trình và dữ liệu
Hệ thống vào/ra: Trao đổi thông tin giữa thế giới bên ngoài
với máy tính.
Liên kết hệ thống: Kết nối và vận chuyển thông tin giữa CPU,
bộ nhớ chính và hệ thống vào ra của máy tính với nhau.
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.2.1 MÔ HÌNH CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
Hoạt động cơ bản của máy tính: cơ bản là thực hiện chương
trình. Việc thực hiện chương trình là việc lặp đi lặp lại chu trình
lệnh bao gồm các bước sau:
CPU phát địa chỉ từ con trỏ lệnh đến bộ nhớ nơi chứa lệnh cần nhận
CPU nhận lệnh từ bộ nhớ đưa về thanh ghi lệnh
Tăng nội dung con trỏ lệnh để trỏ đến nơi lưu trữ kế tiếp
CPU giải mã lệnh để xác định thao tác của lệnh
Nếu lệnh sử dụng dữ liệu từ bộ nhớ hay cổng vào ra thì cần xác định địa
chỉ nơi chứa dữ liệu
CPU nạp các dữ liệu cần thiết vào các thanh ghi trong CPU
Thực thi lệnh
Ghi kết quả vào nơi yêu cầu
Quay lại bước đầu tiên để thực hiện lệnh tiếp theo
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.2.2 BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
MÔ HÌNH CƠ BẢN CỦA CPU
Khối điều khiển Khối số học và logic Tập các thanh ghi
CU ALU RF
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.2.2 BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.2.2 .BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.2.2 BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM
Bộ vi xử lý:
Ngày nay thì các bộ vi xử lý có cấu trúc phức tạp hơn nhiều
so với một CPU cơ bản
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
Bên trong máy tính
Là thiết bị lưu trữ thông tin trong quá trình máy tính xử lý. Bộ
nhớ bao gồm bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ trong-Internal Memory
Là những thành phần nhớ mà CPU có thể trao đổi trực tiếp:
các lệnh mà CPU thực thi, các dữ liệu mà CPU sử dụng đều
phải nằm ở bộ nhớ trong. Bộ nhớ trong có dung lượng không
thật lớn song có tốc độ trao đổi thông tin cao
Bộ nhớ chính: là thành phần quan trọng nhất của bộ nhớ
trong. Bộ nhớ chính tổ chức thành các ngăn theo byte và các
ngăn nhớ này được đánh địa chỉ trực tiếp bởi CPU. CPU
muốn đọc/ghi vào ngăn nhớ nào chỉ cần biết địa chỉ của ngăn
nhớ đó.
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
BỘ NHỚ CHÍNH
Bộ nhớ chính được thiết kế bằng bộ nhớ bán dẫn với hai loại
ROM và RAM trong đó
ROM – Read Only Memory: bộ nhớ chỉ đọc thông tin,
dùng để lưu trữ các chương trình hệ thống, chương trình
điều khiển nhập/xuất cơ sở. Thông tin trên ROM không
thay đổi và không bị mất ngay cả khi không có điện
RAM: Random Access Memory: là bộ nhớ truy xuất ngẫu
nhiên, được dùng lưu trữ dữ liệu, chương trình trong quá
trình thao tác và tính toán. Nôi dung thông tin chứa trong
RAM sẽ mất khi mất điện hoặc tắt máy. Dung lượng RAM
thông dụng là 2GB, 4GB
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
BỘ NHỚ NGOÀI – EXTERNAL MEMORY
Là thiết bị lưu trữ thông tin với dung lượng lớn, không bị mất đi
khi mất điện hay tắt máy
Các thông tin này có thể là phần mềm máy tính hay dữ liệu
Bộ nhớ ngoài được kết nối với hệ thống thông qua module ghép nối
vào ra.
→ về chức năng Bộ nhớ ngoài thuộc bộ nhớ nhưng về cấu trúc nó
thuộc hệ thống vào ra.
Có nhiều loại bộ nhớ ngoài:
Đĩa mềm – Floppy Disk: đường kính 3.5 inch dung lượng 1.44MB
Đĩa cứng – Hard Disk: phố biến đĩa cứng 160GB, 250GB, 320GB, 500GB,
1TB
Đĩa quang - Compact Disk: có hai loại phổ biến là đĩa CD và đĩa DVD
Ổ cứng bên ngoài – HDD External Storage: kết nối qua cổng USB
Các loại bộ nhớ ngoài khác như thẻ nhớ: USB Flash Drive
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.2.4. HỆ THỐNG VÀO RA
Chức năng: Trao đổi thông tin giữa máy tính và thế giới bên
ngoài
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
CÁC CỔNG VÀO RA
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
THIẾT BỊ VÀO RA
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
THIẾT BỊ VÀO RA
Thiết bị vào:
Bàn phím-keyboard: thiết bị nhập chuẩn
Chuột-Mouse: chuột bi, chuột quang, chuột gắn trên bàn
phím.
Máy quét-Scanner: dùng để quét văn bản, hình vẽ, hình
chụp và đưa vào máy tính (tệp tin ảnh)
Ổ đĩa: khi đọc dữ liệu từ ổ đĩa thì nó đóng vai trò thiết bị
vào
Thiết bị ra:
Màn hình-Monitor: thiết bị ra chuẩn
Dùng để hiển thị thông tin cho người sử dụng xem
Thông tin hiện thị theo phương pháp ánh xạ bộ nhớ:
Memory Mapping
Ổ đĩa: Khi dữ liệu ghi lên ổ đĩa nó đóng vai trò thiết bị ra
Máy in- Printer (dùng để đưa thông tin ra giấy): máy in ma
trận điểm loại 24 kim. Máy in phun mực, máy in laser đen
trắng, hoặc màu
Máy chiếu-Projector: có chức năng tương tự như màn
hình, dùng thay màn hình trong buổi họp, báo cáo, thuyết
trình, giảng dạy…
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
2.2.5 LIÊN KẾT HỆ THỐNG
Giữa các thành phần của máy tính hay trong một thành phần
phức tạp như CPU việc trao đổi thông tin thông qua hệ thống
kết nối – Bus.
Phân loại Bus:
Bus điều khiển : Chuyển các thông tin hay tín hiệu từ thành phần
này đến các thành phần khác: CPU → hệ thống vào/ra
Bus dữ liệu: làm nhiệm vụ truyền tải dữ liệu từ CPU đến Bộ nhớ
hay từ Bộ nhớ/CPU đến thiết bị vào/ra.
Bus địa chỉ: truyền tải địa chỉ của ngăn nhớ khi muốn truy nhập
nội dung ngăn nhớ đó hoặc địa chỉ cổng của các thiết bị mà CPU
trao đổi.
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
MÀN HÌNH
thông tin và giao tiếp giữa người sử dụng với máy tính
trong suốt quá trình làm việc.
PLASMA…
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
CHUỘT MÁY TÍNH
MOUSE: Chuột máy tính giúp điều khiển và làm việc với
máy tính.
Sử dụng chuột phải thông qua màn hình để xác định tọa độ
và thao tác của chuột trên màn hình,
Có hai loại: chuột có dây & không dây.
Chuột bi: sử dụng nguyên lý chiều lăn của viên bi
Ngoài ra, bàn phím có thể thay thế chuột để điều khiển máy
Bàn phím được chia thành 4 khu vực chính: các phím chức
năng, các phím kí tự, các phím số & các phím điều khiển
Card mở rộng cho phép kết nối các thiết bị ngoại vi với máy
tính.
Modem: Là thiêt bị biến đổi các tín hiệu số (digital) thành
các tín hiệu dạng tương tự (analog) và ngược lại.
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI KHÁC
Loa
Thiết bị nghe nhạc
Thiết bị ghi âm
Webcam
Joystick
Barcode reader
Biometric
Touch screens
Các cổng kết nối
Máy scanner
Máy in
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
MÁY IN
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC CỦA PHẦN CỨNG
Các chip ROM-BIOS chịu trách nhiệm khởi động máy tính,
Khi các lệnh BIOS được tải lên → máy tính tìm kiếm hệ điều
hành hợp lệ (trình tự khởi động xác định thứ tự các ổ đĩa được
truy xuất khi máy tìm các tệp tin của hệ điều hành: ổ đĩa C, ổ
quang, ổ USB)→ tải hệ điều hành lên RAM và chiếm một lượng
RAM nhất định trong suốt thời gian hệ thống vận hành → Hệ
điều hành nắm quyền điều khiển và hiển thị loại hệ điều hành
trên màn hình
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019
NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC CỦA PHẦN CỨNG
Thực hiện các tác vụ: máy tính sẽ sử dụng một lượng RAM
cần thiết để hoàn thành tác vụ này.
Khởi động một chương trình ứng dụng: máy sẽ tải một bản
sao các lệnh của chương trình vào RAM (nó tồn tại trong
RAM đến khi bạn đóng nó).
Thực hiện công việc trong trình ứng dụng, công việc được
lưu trữ trên RAM cho đến khi bạn lưu nó lại.
Đóng một chương trình ứng dụng: hoàn thành nó và giải
phóng RAM cho các trình ứng dụng khác
Đóng các chương trình và tắt máy tính
Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và tổ chức của hệ thống máy tính 9/13/2019