Professional Documents
Culture Documents
Baohv HD Tinh Thietke Botruyen BR-Tru (Thang-Nghieng) 20180710
Baohv HD Tinh Thietke Botruyen BR-Tru (Thang-Nghieng) 20180710
Hoàng Văn Bạo BM. Cơ sở Thiết kế máy và Rô-bốt, ĐH Bách khoa Hà Nội Trang 1/7
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BR TRỤ
Từ công thức CT(6.1-[1]), CT(6.2-[1], sơ bộ lấy các hệ số 𝑍𝑅 . 𝑍𝑉 . 𝐾𝑥𝐻 = 1 và 𝑌𝑅 . 𝑌𝑆 . 𝐾𝑥𝐹 = 1 nên =>
CT(6.1a-[1]), CT(6.2a-[1]). Thay số vào các công thức đó sẽ có được ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn
cho phép tương ứng cho các bánh răng (là [𝜎𝐻1 ], [𝜎𝐻2 ], [𝜎𝐹1 ], [𝜎𝐹1 ]) sau đó xác định:
- Bánh răng trụ răng thẳng và bánh răng côn răng thẳng thì lấy [𝜎𝐻 ] = 𝑚𝑖𝑛{[𝜎𝐻1 ], [𝜎𝐻2 ]};
- Bánh răng trụ răng nghiêng thì lấy [𝜎𝐻 ] theo công thức CT(6.12-[1]);
Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải [𝜎𝐻 ]𝑚𝑎𝑥 theo công thức CT(6.13-[1]) hoặc CT(6.13’-[1])
Xác định uốn cho phép khi quá tải [𝜎𝐹 ]𝑚𝑎𝑥 theo công thức CT(6.13-[1]) hoặc CT(6.13’-[1]).
Lỗi hay gặp:
- Thay sai Tốc độ quay 𝑛𝑖 cho các bánh răng;
- Không thay đúng 𝑡Σ = 𝑙ℎ theo giá trị đầu bài cho;
- Xác định sai [𝜎𝐻 ] giữa bánh răng trụ răng thẳng và bánh răng côn răng thẳng với bánh răng trụ
nghiêng.
Hoàng Văn Bạo BM. Cơ sở Thiết kế máy và Rô-bốt, ĐH Bách khoa Hà Nội Trang 2/7
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BR TRỤ
Hoàng Văn Bạo BM. Cơ sở Thiết kế máy và Rô-bốt, ĐH Bách khoa Hà Nội Trang 3/7
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BR TRỤ
tính lại 𝛽𝑡 cho thỏa mãn (ví dụ lúc trước lấy 𝑧1 nguyên theo hướng làm tròn lên thì bây giờ lấy 𝑧1
nguyên theo hướng làm tròn xuống).
- Với bánh răng trụ nghiêng, nhờ có góc nghiêng β mà không cần thiết phải dịch chỉnh (không phải
tính lại khoảng cách trục như bánh răng trụ thẳng).
- Tính góc ăn khớp theo công thức CT(6.27-[1]);
Lỗi hay gặp:
- Tính số răng 𝑧1 nhưng chưa lấy theo số nguyên lại đem giá trị thập phân của 𝑧1 để tính 𝑧2 ;
- Sau khi có số răng chính thức là 𝑧1 và 𝑧2 nhưng lại không tính lại tỉ số truyền thực 𝑢𝑡 mà vẫn tính
với tỉ số truyền có từ dữ liệu đầu vào;
- Bộ truyền bánh răng trụ nghiêng nhưng vẫn tính lại khoảng cách trục và/ hoặc vẫn tính dịch
chỉnh.
- Không tính lại góc nghiêng hoặc có tính lại nhưng không kiểm tra để sửa khi góc nghiêng không
thỏa mãn mà lại lấy góc nghiêng sơ bộ tính lúc đầu;
Hoàng Văn Bạo BM. Cơ sở Thiết kế máy và Rô-bốt, ĐH Bách khoa Hà Nội Trang 4/7
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BR TRỤ
[𝜎𝐻 ]𝑐𝑥−𝜎𝐻𝑡
+ Khi [𝜎𝐻 ]𝑐𝑥
∙ 100% > 10% nhưng quá lớn thì có thể phải giảm khoảng cách trục 𝑎𝑤 đã tính
ở bước 1.3.1, rồi tính lại các bước từ đó, tính lại 𝜎𝐻𝑡 ;
- Khi ứng suất tiếp xúc tính toán theo CT(6.33-[1] là 𝜎𝐻𝑡 > [𝜎𝐻 ]𝑐𝑥 thì không thỏa mãn. Khi đó có
thể theo chỉ dẫn sau:
|[𝜎𝐻]𝑐𝑥 −𝜎𝐻𝑡 |
+ Khi [𝜎𝐻 ]𝑐𝑥
∙ 100% ≤ 4% thì có thể giữ nguyên các thông số đã tính và thay đổi tăng chiều
rộng vành răng từ 𝑏𝑤 thành 𝑏′𝑤 = 𝑏𝑤 ∙ (𝜎𝐻𝑡 /[𝜎𝐻 ]𝑐𝑥 )2 là thỏa mãn.
[𝜎𝐻 ]𝑐𝑥−𝜎𝐻𝑡
+ Khi [𝜎𝐻 ]𝑐𝑥
∙ 100% > 4. .10% (chênh lệch không quá lớn) thì có thể tăng khoảng cách trục
𝑎𝑤 đã tính ở bước 1.3.1, rồi tính lại các bước từ đó, tính lại 𝜎𝐻𝑡 ;
[𝜎𝐻 ]𝑐𝑥−𝜎𝐻𝑡
+ Khi [𝜎𝐻 ]𝑐𝑥
∙ 100% > 10% (chênh lệnh quá lớn) thì có thể phải tính lại từ đầu (chọn lại vật
liệu, xác định ứng suất tiếp xúc cho phép, tính sơ bộ khoảng cách trục 𝑎𝑤 … rồi tính lại các bước
từ đó, tính lại 𝜎𝐻𝑡 ;
Lỗi hay gặp:
- Không xác định (lại) chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép [𝜎𝐻 ]𝑐𝑥 để so sánh với ứng suất tiếp
xúc tính được 𝜎𝐻𝑡 mà lại lấy ứng suất tiếp xúc cho phép xác định từ lúc đầu là [𝜎𝐻 ] so sánh;
- Không thay số, tính nghiêm chỉnh mà bịa kết quả;
- So sánh thấy [𝜎𝐻 ]𝑐𝑥 lớn hơn 𝜎𝐻𝑡 rất nhiều (thừa bền quá nhiều) nhưng vẫn để nguyên, không
điều chỉnh;
- Không so sánh 𝜎𝐻𝑡 với [𝜎𝐻 ]𝑐𝑥 hoặc có so sánh nhưng 𝜎𝐻𝑡 > [𝜎𝐻 ]𝑐𝑥 nhưng vẫn kết luận đủ bền?
1.3.4. Kiểm nghiệm độ bền uốn
Ứng suất uốn tính toán sinh ra tại chân răng phải thỏa mãn điều kiện như công thức CT(6.43-[1]),
CT(6.44-[1]) với vế phải là ứng suất uốn cho phép có thể tính chính xác lại gọi là ứng xuất uốn cho phép
chính xác [𝜎𝐹1 ]𝑐𝑥 , [𝜎𝐹2 ]𝑐𝑥 theo công thức CT(6.2-[1] khi xác định thêm các hệ số 𝑌𝑅 , 𝑌𝑆 , 𝐾𝑥𝐹 ( có thể
khác với ứng suất uốn cho phép sơ bộ xác định được trong mục 1.2 trên đây là [𝜎𝐹1 ] , [𝜎𝐹2 ] vì trước đây
tạm tính với hệ số 𝑌𝑅 . 𝑌𝑆 . 𝐾𝑥𝐹 = 1).
Trường hợp 𝜎𝐹1 > [𝜎𝐹1 ]𝑐𝑥 hoặc 𝜎𝐹2 > [𝜎𝐹2 ]𝑐𝑥 thì phải chọn tăng mô đun (từ bước tính 1.3.2.1 trên đây)
và tính, chọn lại các thông số khác của bánh răng rồi tính kiểm nghiệm lại.
Lỗi hay gặp:
- Không thay số, tính nghiêm chỉnh mà bịa kết quả;
- Không đủ bền nhưng không điều chỉnh thông số để tính, kiểm nghiệm lại;
1.3.5. Kiểm nghiệm độ bền quá tải
Khi làm việc bánh răng có thể bị quá tải (ví dụ lúc mở máy, hãm máy…) với hệ số quá tải 𝐾𝑞𝑡 = 𝑇𝑚𝑎𝑥 /𝑇
với 𝑇𝑚𝑎𝑥 là mô men xoắn quá tải, T là mô men xoắn danh nghĩa. Lúc này cần kiểm nghiệm răng về quá
tải dựa vào ứng suất tiếp xúc cực đại và ứng suất uốn cực đại theo các công thức CT(6.48-[1]) và
CT(6.49-[1]).
Hoàng Văn Bạo BM. Cơ sở Thiết kế máy và Rô-bốt, ĐH Bách khoa Hà Nội Trang 5/7
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BR TRỤ
1.4. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ, KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC CỦA BỘ TRUYỀN
1.4.1. Xác định các thông số, các kích thước hình học của bộ truyền
Sau khi đã tính toán, kiểm nghiệm thỏa mãn cần tiến hành xác định chính thức lại các thông số, kích
thước hình học của bộ truyền (bảng B(6.11-[1]), 𝑏𝑤 hay 𝑏′𝑤 (nếu xảy ra)…
Lỗi hay gặp:
- Có điều chỉnh nhưng lại không tính lại các thông số mà vẫn lấy các thông số tính trước đó;
1.4.2. Xác định lực tác dụng lên trục
Để phục vụ cho bước tính tiếp theo, có thể xác định lực tác dụng lên trục theo hình H(10.1a-[1]) và công
thức CT(10.1-[1]) trong phần tính thiết kế trục của tài liệu [1].
1.4.3. Lập bảng thông số của bộ truyền
Thông số Kí hiệu Kí hiệu Đơn vị Giá trị Ghi chú
chung
Vật liệu bánh răng nhỏ
Vật liệu bánh răng lớn
Độ rắn mặt răng bánh nhỏ, bánh lớn 𝐻𝐵 𝐻𝐵1
𝐻𝐵2
Khoảng cách trục 𝑎𝑤 𝑎𝑤 (mm)
𝑑𝑓2 (mm)
Hoàng Văn Bạo BM. Cơ sở Thiết kế máy và Rô-bốt, ĐH Bách khoa Hà Nội Trang 6/7
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BR TRỤ
Hệ số dịch chỉnh 𝑥 𝑥1
𝑥2
Hoàng Văn Bạo BM. Cơ sở Thiết kế máy và Rô-bốt, ĐH Bách khoa Hà Nội Trang 7/7