Professional Documents
Culture Documents
thuốc điều trị cao huyết áp PDF
thuốc điều trị cao huyết áp PDF
Đại cương
Huyeát aùp laø aùp löïc maùu ño ôû ñoäng maïch
(JNC = Joint National Committee on Prevention, Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood Pressure)
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH CAO HUYẾT ÁP
Đại cương
HA = cung lượng tim x sức cản ngọai biên (SCNB)
- Chæ neân haï huyeát aùp töø töø tôùi huyeát aùp thích hôïp cho töøng ngöôøi.
- Tuyeät ñoái khoâng ngöøng thuoác ñoät ngoät, maø giaûm lieàu töø tö,ø
- Neân keát hôïp caùc thuoác haï huyeát aùp khaùc nhau.
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH CAO HUYẾT ÁP
Đại cương
Ức chế tác
động của ACE có
thể làm hạ HA.
Carboxypeptidase A ACE
Mô hình chất nền gắn với
carboxypeptidase A Benzyl succinic ức chế mạnh
carboxypeptidase A
(2S)-1-[(2S)-2-Methyl-3-
sulfanylpropanoyl]pyrrolidine-2-carboxylic acid.
1. NHÓM CHẤT ỨC CHẾ MEN CHUYỂN ANGIOTENSIN (ACEI)
Sự khám phá và phát trỉển của thuốc ACEI
L-penicillamin
Captopril thể hiện công hiệu mạnh nhất mặc dù có nhiều tác dụng
phụ như đỏ da, mất vị.
Tác dụng phụ đi kèm với captopril được cho là được cho là liên
quan đến nhóm sulphydryl , tương tự L-penicillamin.
1. NHÓM CHẤT ỨC CHẾ MEN CHUYỂN ANGIOTENSIN (ACEI)
Sự khám phá và phát trỉển của thuốc ACEI
Enalaprilat: thành viên đầu tiên chất ức chế ACE nhóm dicarboxylat
O
HS
N
H3C
HOOC
Captopril
Pentapeptid (Glu-
Lys-Tryp-Ala-Pro) (10 - 20 lần mạnh
hơn captopril)
Nghiên cứu sự gắn kết của enalaprilat
NH 2
ACE
1. NHÓM CHẤT ỨC CHẾ MEN CHUYỂN ANGIOTENSIN (ACEI)
Sự khám phá và phát trỉển của thuốc ACEI
Nghiên cứu QSAR cũng cho thấy khả năng của những nhóm
phosphinic có thể hội nhập vào trong những chất ức chế.
Foscinopril: một tiền dược, bị thủy giải in vivo
thành dạng họat tính fosfinoprilat.
Quan hệ cấu trúc – tác động của ACEI
O
HS
N
H3C
HOOC
Captopril
- Nhóm dãn chất dicarboxylat (hoặc carboxylat-phosphinat) tác dụng tốt hơn
mặc dù nhóm carboxylat (hoặc phosphinat) gắn kết với kẽm kém hơn SH
Kiểm nghiệm HO O
N
N
H
O O
Định tính HO
Lisinopril
- Phổ IR
1. NHÓM CHẤT ỨC CHẾ MEN CHUYỂN ANGIOTENSIN (ACEI) NH2
Kiểm nghiệm HO O
N
N
H
O O
Định tính HO
Lisinopril
- Phổ IR
H O
EtOOC N
N
Kiểm tinh khiết H3C
- pH HOOC
Định lượng
- Acid base môi trường nước (DD chuẩn độ: NaOH)
- Acid base môi trường khan (DD chuẩn độ: acid percloric)
- HPLC
- Phương pháp iodid-iodat (captopril)
Enalapril Maleate
Chế phẩm: Hỗn dịch uống, viên nén, viên nén phối hợp với
hydrochlorothiazid
BP 2013
(2S)-1-[(2S)-2-[[(1S)-1-(Ethoxycarbonyl)-3-
phenylpropyl]amino]propanoyl]pyrrolidine- 2-carboxylic acid (Z)-butenedioate.
Solubility
Solution S
Appearance of solution
pH (2.2.3)
Related substances
Liquid chromatography (2.2.29).
Enalapril Maleate
BP 2013
TESTS
Related substances
A. (2S)-1-[(2S)-2-[[(1R)-1-
(ethoxycarbonyl)-3- C. R = H: (2S)-1-[(2S)-2-[[(1S)-1-carboxy-
phenylpropyl]amino]propanoyl]pyr 3- phenylpropyl]amino]propanoyl]pyrrolidine-
rolidine-2-carboxylic acid, 2-carboxylic acid,
Enalapril Maleate
BP 2013
C20H28N2O5,C4H4O4 492.5
ASSAY
CHARACTERS
C18H24N2O5,2H2O 384.4
Appearance
Solubility
IDENTIFICATION
C18H24N2O5,2H2O 384.4
ASSAY
Trên bệnh nhân cao huyết áp, nhóm thuốc này làm giảm nhiều
sức cản ngoại vi nên cả huyết áp tâm thu và huyết áp tâm
trương đều giảm rõ.
Thuốc làm giảm phì đại thất (do giảm áp) Điều trị suy tim
NH2
N
N
H
- Ho khan (do bradykinin), O
HO
O
Lisinopril
- Tăng kali huyết,
- Mẫn ngứa,
- Mất vị (captopril),
- Suy thận cấp
1. NHÓM CHẤT ỨC CHẾ MEN CHUYỂN ANGIOTENSIN (ACEI)
NH2
H O
EtOOC N
HO O
N
N H3C
N HOOC
H
O O
HO
Lisinopril Enalapril
Angiotensin II (12/21/2017)
Angiotensin II
Thụ thể AT-1 là một thụ thể màng (thụ thể của angiotensin II, type 1)
Saralasin
- Acid carboxylic của 3 được xếp thẳng hàng với acid carboxylic C-terminal của AII. Cả hai
nhóm acid này tồn tại dưới dạng anion ở pH sinh lý và hướng vào một điện tích dương giả
định trên thụ thể.
- Nhóm imidazole của h/c 3 được gióng với imidazole histidin của AII.
- Chuỗi n-butyl thân dầu của 3 hướng vào trong vùng ở đó nhánh thân dầu của
isoleucine (Ile) định vị.
- Nhóm benzyl hướng về phía N-terminus của AII. Vị trí para của benzyl thì lý
tưởng để đưa vào đó một nhóm chức để mở rộng hợp chất này cho phép chúng bắt
chước tốt hơn AII.
MÔ HÌNH GIẢ ĐỊNH
Sự hiện diện của 2 nhóm mang tính acid β-COOH của Asp và OH của Tyr trong
các acid amin N-terminus của AII
Nhóm COOH
(một nhóm acid ở pH sinh lý sẽ cung cấp một điện tích âm trong không gian
tương tự nhóm OH phenol của Tyr và nhóm acid β-COOH của AII định vị).
DuP 753 là một chất đối vận tương tranh thụ thể AT1 của AII
Trên chuột thử nghiệm, DuP 753 thể hiện hoạt tính đối vận tương tranh đối với
đáp ứng huyết áp (pressor response) của AII tiêm tĩnh mạch.
DuP 753 không ảnh hưởng đối với đáp ứng với norepinephrine, isoproterenol,
vasopressin, bradykinin, acetylcholine, histamine, và serotonin cũng không
ảnh hưởng đến enzyme chuyển hay hoạt tính renin.
EXP3174 (Losartan) và thụ thể AII
Ba túi lipophilic:
- 1 cho nhánh imidazole
2 alkyl
- 1 cho nhóm thế 4-
imidazol,
- 1 cho vòng thơm tận
cùng.
Có ít nhất một
Một charge tích điện dương thứ hai trong charge điện tích
thụ thể tương tác với thí dụ như anion dương trong thụ
imidazole -5-carboxylat của EXP3174. thể tương tác
với vòng tetrazol
tích điện âm
Tóm tắt những đặc điểm tối quan trọng các chất đối vận thụ thể AII nhóm
N-(biphenyl)-imidazole và cách tương tác của chúng với thụ thể AII.
Medical Research Reviews, Vol. 12, No. 2, 149-191 (1992)
2. NHÓM KHÁNG THỤ THỂ ANGIOTENSIN II
Abitesartan Irbesartan
Azilsartan kamedoxomil Losartan potassium
Azilsartan medoxomil Milfasartan
Azilsartan Olmesartan medoxomil
Candesartan cilexetil Olmesartan
Candesartan Pomisartan
Elisartan Pratosartan
Embusartan Ripisartan
Eprosartan mesylate Saprisartan potassium
Eprosartan Saprisartan
Fimasartan Tasosartan
Forasartan Telmisartan
Valsartan
D/c và chất tương đồng Tetrazolyl N-(biphenyl)-imidazole đối vận
thụ thể Angiotensin II
Irbesartan
Candesartan Cilexetil
2-Butyl-3-[[2’-(1H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4-
yl]methyl]-1,3-diazaspiro[4.4]non-1-en-4- one.
Losartan Potassium
(1RS)-1-[[(Cyclohexyloxy)carbonyl]oxy]ethyl 2-
ethoxy-1-[[2’-(1H-tetrazol-5- yl)biphenyl-4-
yl]methyl]-1H-benzimidazole-7-carboxylate.
Potassium 5-[4’-[[2-butyl-4-chloro-5-(hydroxymethyl)-1H
imidazol-1- yl]methyl]biphenyl-2-yl]tetrazol-1-ide.
D/c và chất tương đồng Tetrazolyl N-(biphenyl)-imidazole đối vận
thụ thể Angiotensin II Olmesartan Medoxomil
Valsartan
(5-Methyl-2-oxo-1,3-dioxol-4-yl)methyl 4-(1-hydroxy-1-
methylethyl)-2-propyl-1-[[2’-(1H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4-
yl]methyl]-1H-imidazole-5-carboxylate.
(2S)-3-Methyl-2-
[pentanoyl[[2’-(1H-
tetrazol-5-yl)biphenyl-4- Telmisartan
yl]methyl]amino]butanoic
acid 4’-[[4-Methyl-6-(1-
methyl-1H-benzimidazol-
2-yl)-2-propyl-1H-
benzimidazol-1-
yl]methyl]biphenyl-2-
carboxylic acid
candesartan Losartan Irbesartan Valsartan
Định tính
Phổ IR ?
2. NHÓM KHÁNG THỤ THỂ ANGIOTENSIN II
Kiểm nghiệm
Olmesartan Medoxomil
Sự chuyển hóa trong cơ thể
Định tính ?
Định lượng ?
B. R = OH: [2’-(1H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4-yl]methanol,
E. R = H: 5-(4’-methylbiphenyl-2-yl)-1H-tetrazole,
2. NHÓM KHÁNG THỤ THỂ ANGIOTENSIN II
- Thuốc ít gây tác dụng phụ, có thể thấy chóng mặt, buồn nôn.
- Thuốc không làm hạ huyết áp nhiều ở liều đầu tiên (trừ
trường hợp ở bệnh nhân mất nước do dùng thuốc lợi tiều liều
cao đồng thời).
3. NHÓM CHẸN THỤ THỂ β (beta)
Chất chẹn 1 + 2
Propanolol, Timolol, Labetalol….
Chất đối
vận mạnh
3. NHÓM CHẸN THỤ THỂ β (beta)
Cấu trúc tổng quát
Labetalol
Sotalol
3. NHÓM CHẸN THỤ THỂ β (beta)
Daãn chaát aryloxypropanolamin (N-isopropyl)
Propranolol
Pindolol
Befunolol
bisoprolol (β1)
Metoprolol (β1)
Atenolol (β1) Betaxolol (β1)
3. NHÓM CHẸN THỤ THỂ β (beta)
Daãn chaát aryloxypropanolamin (N-terbutyl)
Terbutaline
(chất chủ vận β2)
Timolol Nadolol
Nebivolol
Carteolol Tertatolol
3. NHÓM CHẸN THỤ THỂ β (beta)
H OH
OH H H
N O N CH3 HO
S H H OH H
N CH3 O N CH3
N H3C
CH3
O H3C
timolol nadolol
(sử dụng ở dạng racemat) - Chống chỉ định trong hen suyễn
(2RS)-1-[(1-Methylethyl)amino]-3- - Tính thân lipid cao đi vào CNS
(naphthalen-1-yloxy)propan-2-ol tác dụng phụ: ác mộng
hydrochloride.
Bis[(2RS)-1-[4-(2-
Thuốc Log P tính toán Log P trong y văn
methoxyethyl)phenoxy]-3-[(1- Propranolol 2.65 1.72
methylethyl)amino]propan-2-ol]
(2R,3R)-2,3- Atenolol 0.5 0.46
dihydroxybutanedioate. Oxprenolol 2.22 0.79
Metoprolol 1.72 1.59
Esmolol 1.83
Timolol 2.34 1.08
3. NHÓM CHẸN THỤ THỂ β (beta)
Esmolol HCl
tiêm truyền tĩnh Sản phẩm thủy giải
mạch 250mg/ml không hoạt tính
- Có tác động ngắn: nhóm thế ester được thủy giải nhanh chóng
bởi esterase/huyết tương để phóng thích nhóm COOH tự do (sản
phẩm thủy giải không có hoạt tính).
- Chỉ định trong trường hợp không cần sự ức chế nhịp tim kéo dài
(trước hay sau phẫu thuật) hay ở những bệnh nhân có nguy cơ từ
chẹn β kéo dài.
3. NHÓM CHẸN THỤ THỂ β (beta)
- Timolol là chẹn β được kê toa rộng rãi nhất trong điều trị glaucoma (cơ chế
chính xác dựa trên việc tác động vào thụ thể vẫn còn chưa biết).
- Là một trong số ít những chất đối vận β1 được dùng dưới dạng một đồng
phân đơn lẻ S(-) trong trị liệu.
3. NHÓM CHẸN THỤ THỂ β (beta)
Carvedilol
Carvedilol
FDA 10-2016
NHÓM CHẸN THỤ THỂ β (beta)
Kiểm nghiệm
Timolol maleat
Định tính
IR, năng suất quay cực , điểm chảy, Độ hấp thu UV, sắc ký lớp mỏng
Phản ứng màu (của Timolol)
Định lượng
- Môi trường khan (timolol)
- Nếu là dạng muối HCl, có thể định lượng gốc HCl đi kèm.
- Kiểm nghiệm?
Timolol maleat
Đại cương
- ‘Pore’ ở kênh calci (tiểu đơn vị α1) thể hiện vị trí tác động chính đối
với CCBs.
- Khi CCBs gắn với đơn vị này, chúng thể hiện tác động đối vận
bằng cách giảm sự đi vào ion calci qua màng tế bào
Làm chậm nhịp tim, làm giảm co thắt cơ tim,
cũng như giảm co thắt mạch máu.
4. THUOÁC ÑOÁI
KHAÙNG CALCI
(CCBs)
Chæ ñònh
- Tóm tắt các vị trí tương tác khác nhau đối với
các chất chẹn kênh calci (CCBs) với kênh calci cổng voltage type L..
- Ngoài ra có thể có 8 vị trí tương tự khác được liên kết allosteric với kênh calci.
4.THUOÁC ÑOÁI KHAÙNG (CHẸN) CALCI
Nhóm dihydropyridine (DHP)
Mối quan hệ cấu trúc – tác động
H
H3C N CH3
1
3 5
O O CH3
H3C
O H O (lead compound)
Cl
Cl
Felodipine
- Vòng DHP cần cho họat tính của DHPs (sự thay thế bằng vòng pyridin hay
vòng piperidin sẽ giảm họat tính)
- Sự thay thế tại N1 cũng sẽ giảm họat tính của chất tương đồng DHP.
- Nhóm alkyl nhỏ như methyl tại C2 và C6 có thể đóng góp vào họat tính của DHPs
(trong khi hydrogen và nhóm phenyl ở vị trí này có thể làm giảm họat tính).
THUOÁC ÑOÁI KHAÙNG (CHẸN) CALCI
Nhóm dihydropyridine (DHP)
Mối quan hệ cấu trúc – tác động
H H
H H3C N CH3
H3C N CH3 H3C N CH3 1
1 1
3 5
3 5 O 3 5
O O O
O O H3C N
H3C R1 H3C CH3
H O O H O CH3
O H O O
R2 NO2
CH3 NO2
R3
Nifedipine Nicardipine
Dihydropyridines
(lead compound)
H H
H H3C N CH3
H3C N CH3 H3C N CH3 1
1 CH3 1 5
3
O 3 5
O 3 5 O O CH3
H3C CH3 O O CH3 H3C
H3C H O
O H O H O O CH3
O
NO2 Cl
O
Cl
Nisoldipine Isradipine
Felodipine
- Vòng phenyl tại C4 cũng quan trọng cho họat tính tối ưu của DHPs. Sự thay
vòng phenyl bằng cycloalkyl có thể giảm họat tính trong khi sự thay bằng dị vòng
thơm có thể gia tăng độc tính của các chất tương đồng DHPs.
R2 NO2
CH3 NO2
R3
Nifedipine Nicardipine
Dihydropyridines
(lead compound)H
H H H3C N CH3
H3C N CH3 H3C N CH3 1
1 CH3 1 5
3
O 3 5
O 3 5 O O CH3
H3C CH3 O O CH3 H3C
H3C H O
O H O H O O CH3
O
NO2 Cl
O
Cl
Nisoldipine Isradipine
Felodipine
Một nhóm ester tại vị trí 3 cần cho họat động trên mạch (sẽ ảnh hưởng đến
họat tính trên mạch và khỏang thời gian tác động); trong khi nhóm ester tại vị
trí 5 có thể thêm vào tính thân dầu của phân tử thuốc.
. Hai đối quang sẽ thể hiện họat tính in vitro và in vivo khác nhau
Mức độ thân nước / thân dầu thì rất quan trọng trong tác động trên mạch của DHPs. Họat tính
giảm khi tỉ lệ này tăng.
Nhóm dihydropyridine (DHP) THUOÁC ÑOÁI KHAÙNG (CHẸN) CALCI
Mối quan hệ cấu trúc – tác động
H
H H H 3C N NH 2
H 3C
H
N CH3 H 3C N CH3 H 3C N
1
CH3 1 O
1 1 5
3
O 3 5
O O 3 5
O O 3 5
O O O CH 3
H 3C R1 H 3C CH3 H3C
H O
N H3 C
H O H O O CH3
O O
O H O
R2 NO2
NO2 Cl
R3 CH3
Nifedipine Nicardipine
. C6 H 6S 1 O3
H H H 3C
H
N CH3
Amlodipine besilate
H3C N CH3 H3C N CH3 1
1 CH3 1 3 5
H3C
O 3 5
O
CH3 O 3 5
O CH3 H 3C
O O CH3 3-Ethyl 5-methyl (4RS)-2-[(2-
H3C H O
O H O
O H O O CH3 aminoethoxy)methyl]-4-(2-
NO2 Cl chlorophenyl)-6-methyl-1,4-
O
dihydropyridine-3,5- dicarboxylate
Cl
Nisoldipine Isradipine benzenesulfonate.
Felodipine
- Amlodipin có một khả năng thân dầu có thể so sánh với nifedipin (trung tính) nhưng
khi đưa một trung tâm base vào amlodipin, làm gia tăng thể tích phân bố của dạng
‘unbound’ của thuốc, tăng half-life và giảm thanh thãi của thuốc.
- Sự gia tăng half-life (35h) và giảm thanh thãi cho phép amlodipin sử dụng liều 1
lấn/ngày so với 2 hay 3 liều đối với nifedipin.
THUOÁC ÑOÁI KHAÙNG (CHẸN) CALCI
Nhóm dihydropyridine (DHP)
Mối quan hệ cấu trúc – tác động
H
H H H 3C N NH 2
H3C
H
N CH3 H3C N CH3 H3C N CH3 1 O
1
1 1 3 5
O 3 5
O O 3 5
O O 3 5
O O O CH 3
H3C R1 H3C CH3 H3C
H O
N H3 C
H O O H O O CH3 H O
O
O
R2 NO2
NO2
Cl
R3 CH3
Nifedipine Nicardipine
Dihydropyridines . C6 H 6S 1 O3
H H H3C
H
N CH3
Amlodipine besilate
H3C N CH3 H3C N CH3 1
1 CH3 1 5
3
H3C
O 3 5
O
CH3 O 3 5
O CH3 H3C
O O CH3 3-Ethyl 5-methyl (4RS)-2-[(2-
H3C H O
O H O
O H O O CH3 aminoethoxy)methyl]-4-(2-
NO2 Cl chlorophenyl)-6-methyl-1,4-
O
dihydropyridine-3,5- dicarboxylate
Cl
Nisoldipine Isradipine benzenesulfonate.
Felodipine
H
H 3C N NH 2
1 O
3 5
O O CH 3
H3 C
O H O
(lead compound)
Cl
. C6 H 6S1 O3
Amlodipine besilate
Dạng bào chế phẩm đóng vai trò ý nghĩa trong việc xác định tác dụng dược lý của
DHPs: DHP tác dụng dài (amlodipin) hay với dạng bào chế phóng thích kéo dài
của nifedipin cho tác dụng dược lý tốt hơn và ít tác dụng phụ hơn (khi so sánh
với thuốc tác động ngắn).
Nhóm dihydropyridine (DHP) THUOÁC CHẸN CALCI
Sự chuyển hóa của DHPs
Dihydropyridin được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 của gan:
DHP bị oxy hóa thành chất tương đồng pyridine, tiếp theo là sự thủy giải 1
nhóm ester hoặc ở C3 hay C5 bởi esterase.
Nhóm dihydropyridine (DHP) THUOÁC CHẸN CALCI
KIỂM NGHIỆM
Định tính
- Phổ IR
- Phổ UV
- Điểm chảy
- Sắc ký lớp mỏng
- Phản ứng màu ?
Định lượng ?
ASSAY (Nifedipine)
Ce4+ + e− → Ce3+
THUOÁC ÑOÁI KHAÙNG (CHẸN) CALCI
Nhóm Phenylalkylamines (PAAs)
THUOÁC ÑOÁI KHAÙNG (CHẸN) CALCI
Nhóm Phenylalkylamines (PAAs)
(SAR)
- Dạng l (tả triền) của thuốc là dạng họat tính duy nhất. Vì chỉ có dạng tả triền
là có họat tính, cho nên bất cứ nhóm thế nào gần trung tâm bất đối đều ảnh
hưởng đến họat tính.
- Nghiên cứu cũng cho thấy nhóm isopropyl không cần thiết cho họat tính
- Nhóm thế meta trên vòng thơm làm gia tăng họat tính, trong khi nhóm
thế ở vị trí ortho thể hiện sự cản trở không gian cho tương tác của thuốc với
thụ thể và điều này sẽ làm giảm họat tính.
- Verapamil (pKa 8,7) được thãi trừ chủ yếu bởi thận vì ở pH sinh lý 7,4 khỏang
95% thuốc được proton hóa.
THUOÁC ÑOÁI KHAÙNG (CHẸN) CALCI
Nhóm Phenylalkylamines (PAAs)
(SAR)
Verapamil được dùng trong điều trị loạn nhịp tim, đau
thắt ngực. Tăng tính thân nước 3 lần
so với verapamil
pKa giảm nhẹ (8,5) do sự rút electron
từ nguyên tử N bởi những nhóm SO2.
Tiapamil được cho là hiệu quả hơn các thuốc chẹn calci
khác trong nhồi máu cơ tim cấp.
Verapamil HCl (BP 2013) THUOÁC ÑOÁI KHAÙNG (CHẸN) CALCI
Verapamil Injection
Verapamil Tablets
Prolonged-release Verapamil Capsules
Prolonged-release Verapamil Tablets
IDENTIFICATION (2RS)-2-(3,4-Dimethoxyphenyl)-5-[[2-(3,4-
dimethoxyphenyl)ethyl](methyl)amino]-2-(1-
methylethyl)pentanenitrile hydrochloride.
First identification B, D.
Second identification A, C, D.
Dissolve 1.0 g in carbon dioxide-free water R while gently heating and dilute to
20.0 mL with the same solvent.
Appearance of solution
Related substances
Liquid chromatography (2.2.29
Verapamil HCl
Verapamil Injection
Verapamil Tablets
Prolonged-release Verapamil Capsules
Prolonged-release Verapamil Tablets
(2RS)-2-(3,4-Dimethoxyphenyl)-5-[[2-(3,4-dimethoxyphenyl)ethyl](methyl)amino]-2-
(1- methylethyl)pentanenitrile hydrochloride.
ASSAY
N N O
5 3
H 3C CH 3
N O
O
O
1,4-benzothiazepine CH 3
Diltiazem
T2 trung tâm bất đối ở C2 và C3 của vòng 1,5-benzothiazepin với họat tính
dãn mạch do bởi dạng cis của thuốc.
Nhóm thế alkylaminoalkyl ở N5 đóng vai trò quan trọng trong họat tính
của BTZs, lọai nhóm thế ở N5 bằng cách dealkyl hóa dẫn đến sự bất họat
hợp chất này.
- Các dạng bào chế phóng thích chậm (long acting- tác dụng kéo dài) sẽ
gây ra một sự gia tăng chậm hơn nồng độ DHP trong máu, điều này có thể
gây ra tác dụng phụ ít hơn khi so sánh với dạng tác dụng nhanh.
- Nhức đầu, chóng mặt, dãn mạch cấp tính, đỏ bừng (flushing), tim đập
nhanh là tác dụng phụ ít phổ biến đối với alkylphenylamin khi so với
DHP.
- Táo bón được xem là tác dụng phụ đặc trưng đối với nhóm
phenylalkylamin (ngọai trừ gallopamin) do khả năng tương tác với kênh
calci của cơ trơn trong ruột.
- Tác dụng phụ của benzothiazepine dường như là phụ thuộc liều (bao
gồm, nhức đầu, phù),
•Thụ thể α
•Thụ thể α1
•Có ở cơ trơn mạch máu, cơ trơn niệu sinh dục, cơ trơn đường tiêu hoá, tim,
gan.
•Chất đồng vận là phenylephrin và adrenaline, nor-adrenaline, isoproterenol.
•Chất đối vận là prazosine
•Kích thích gây co thắt cơ trơn mạch máu, cơ trơn niệu dục, tăng glycogene
ở gan và tân tạo đường.
•Thụ thể α2
•Có ở tế bào β đảo tuỵ, tiểu cầu, tận cùng thần kinh và cơ trơn mạch máu.
•Chất đồng vận là clonidine, adrenaline ≥ nor-adrenaline >> isoproterenol.
•Chất đối vận là yohimbine
•Kích thích làm cho tế bào β đảo tuỵ giảm tiết insuline và ngưng tập tiểu cầu,
co cơ trơn mạch máu.
5. THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN THẦN KINH GIAO CẢM
-Thuốc ảnh hưởng đến sự dự trữ và phóng thích noradrenaline
Guanethidine
Bretylium tosylate
- Guanidine là một base rất mạnh với pka khoảng 13.65, do đó có thể tạo
muối ngay cả với acid rất yếu (do sự bền hóa cộng hưởng).
- Mức đối xứng cao của ion guanidinium và sự ion hóa hoàn toàn của nó
với điện tích được phân bố trên hoàn toàn một ion lớn khiến cho nó có
thể bắt chước những ion vô cơ ở một mức độ nào đó.
5. THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN THẦN KINH GIAO CẢM
Thuốc ảnh hưởng đến sự dự trữ và phóng thích noradrenaline
Guanethidine
Guanethidine làm
giảm sự phóng
thích noradrenaline
5. THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN THẦN KINH GIAO CẢM
Thuốc ảnh hưởng đến sự dự trữ và phóng thích noradrenaline
Guanethidine
Bretylium tosylate
- Trong STH
noradrenalin,
Methyl Dopa ức chế
sự decarboxyl hóa
DOPA thành
dopamin.
STH Noradrenaline
Một số tài liệu mới cho - Methyl dopa: an toàn trong điều trị cao HA trong
rằng methyl dopa thuộc asthmatics, trong trường hợp suy tim (ít thay đổi nhịp
nhóm ‘Alpha2- tim).
adrenoceptor agonist’ - Tuy nhiên có những tác dụng phụ như: giảm khả năng
hoạt động trí óc, hạ HA thế đứng nhẹ, đau đầu, khô
miệng, buồn nôn, táo bón.
5. THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN THẦN KINH GIAO CẢM
Chất chủ vận α2
Clonidine
Thụ thể α2 tiền synap thực hiện chức năng chủ yếu như một cơ chế feedback ở
đó noradrenaline được phóng thích vào khe synap tự nó ức chế sự phóng thích
xa hơn. Do đó sự phóng thích noradrenaline bị ức chế và mạch máu bị dãn.
5. THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN THẦN KINH GIAO CẢM
Chất chủ vận α2
Clonidine
Có nhiều thuốc có tác dụng đối vận cả 2 thụ thể α1 và α2 và vài chất thì
chọn lọc trên thụ thể α1. Không có chất nào chọn lọc trên thụ thể α2.
Phenoxybenzamine
Phenoxybenzamine còn được dùng trong điều khiển ngắn hạn giai đoạn
cao HA do bởi ‘phaeochromocytoma’ (U tủy thượng thận . )
Phaeochromocytoma: extra-adrenal chromaffin tissue that failed to
involute after birth[1] and secretes high amounts of catecholamines,
mostly norepinephrine, plus epinephrine to a lesser extent
5. THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN THẦN KINH GIAO CẢM
Alfuzosin
Terazosin Doxazosin
- Còn được dùng trong trường hợp ứ tiểu bằng cách gia
tăng sự đi tiểu thông qua sự giãn cơ vòng bàng quang
(sphincter of the bladder) qua trung gian thụ thể α1.
(Ngược với tác động của ephedrine) Terazosin
Doxazosin
Alfuzosin
5. THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN THẦN KINH GIAO CẢM
Tác nhân chẹn hạch (Ganglionic blockers)
Tetraethylammonium là một tác nhân ammonium bậc 4 với một thời gian tác
động rất ngắn.
Mecamylamine : amin bậc 2 được thiết kế để
cải thiện sinh khả dụng đường uống của tác
nhân chẹn hạch.
Trimethaphan
(1,3-dibenzyl-2-oxohexahydro-1H-
thieno[1,2-e][1,2,4]thiadiazol-4-ium)
Trimethaphan là một tác nhân kháng cholinergic tác động ngắn hoạt động tại vị trí
hạch (ganglionic site).
Trimethaphan có cấu trúc phức tạp so với những tác nhân khác trong nhóm: mang
hai amid bậc ba kề cận, nhưng nó vẫn không thể được hấp thu ở ruột hay qua
hàng rào máu não (BBB) do điện tích dương của ion sulphonium.
Cấu trúc này dường như không liên quan đến acetylcholin.
Được dùng bằng đường IV để điều trị cao HA ác tính.
6. NHÓM THUỐC DÃN MẠCH TRỰC TIẾP
Thuốc dãn động mạch
Minoxidil Diazoxid
Hydralazine
Sợi cơ bị dãn
6. NHÓM THUỐC DÃN MẠCH TRỰC TIẾP
Thuốc dãn động mạch
Diazoxid
Minoxidil
Hydralazine
- Hạ huyết áp
- Còn dùng trong điều trị suy
tim (do giảm hậu gánh)
6. NHÓM THUỐC DÃN MẠCH TRỰC TIẾP
Thuốc dãn động mạch
Hydralazine hydrochloride
(1-hydrazinylphthalazine
hydrochloride) Dihydralazine
(4-hydrazinyl-1-hydrazinylidene-
1,2-dihydrophthalazine)
Viên nén
Thuốc tiêm
Tác dụng mạnh gấp 4
lần hydralazine
IDENTIFICATION
First identification B, E.
Second identification A, C, D, E.
Solution S
Appearance of solution
The solution is clear (2.2.1) and not more intensely coloured than
reference solution GY6 (2.2.2, Method II).
pH (2.2.3)
Hydrazine
STORAGE
CHARACTERS
Appearance
Viên nén
Thuốc tiêm
7-chloro-3-methyl-2H-1,2,4-
benzothiadiazine 1,1-dioxide
Chỉ dùng diazoxid trong các cơn tăng huyết áp kịch phát
để nhanh chóng đưa huyết áp xuống mức yêu cầu.
6. NHÓM THUỐC DÃN MẠCH TRỰC TIẾP
Thuốc dãn cả động mạch lẫn tĩnh mạch
Natri nitroprussid
Na2[Fe(CN)5NO],2H2O
6. NHÓM THUỐC DÃN MẠCH TRỰC TIẾP
Thuốc dãn cả động mạch lẫn tĩnh mạch
Natri nitroprussid
Na2[Fe(CN)5NO],2H2O
- Tinh thể và dung dịch natri nitroprussid nhạy cảm và không bền dưới ánh
sáng che chở tối đa với ánh sáng và nhiệt.
Vết kim loại như sắt, đồng có thể xúc tác sự phân hủy dung dịch
nitroprussid phóng thích cyanid.